Tải bản đầy đủ (.pdf) (59 trang)

Chinh phục lý thuyết hóa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.79 MB, 59 trang )

Trích đoạn “Chinh phục lý thuyết hóa học phiên bản 2.0”

Lovebook.vn

CHINH PHỤC LÝ THUYẾT HÓA
Lịch sử phát triển:
F1: Đỗ Thị Hiền – Trần Văn Đơng (năm 2014)
F2: Trần Đình Thiêm – Trần Phương Duy (năm 2015)
Thông tin phiên bản 2.0
Số trang: 404 trang khổ A4
NXB: ĐH quốc gia HN
Ngày phát hành: 25/09/2015
___________________________________________________
Đặt trước sách Lovebook phiên bản 2.0: />Giải đáp các thắc mắc trong sách Lovebook: />Tài liệu Lovebook chọn lọc: />Kênh bài giảng Lovebook: />Đăng ký nhận tài liệu thường xuyên Lovebook: goo.gl/ol9EmG

LOVEBOOK.VN | 1


Trích đoạn “Chinh phục lý thuyết hóa học phiên bản 2.0”

Phần I: Tổng quan kiến thức

LOVEBOOK.VN | 2

Lovebook.vn


Trích đoạn “Chinh phục lý thuyết hóa học phiên bản 2.0”

Lovebook.vn


CHUYÊN ĐỀ 1: NHẬN BIẾT
I. Kiến thức chung
* Khi nhận biết các chất, ta sử dụng những dấu hiệu khác nhau mà có thể cảm nhận bằng khứu giác (mùi),
vị giác (vị) hay hiện tượng, màu sắc (thị giác) để phân biệt các chất với nhau.
* Phương pháp nhận biết: Dựa vào những đặc điểm khác nhau về tính chất vật lí và tính chất hóa học để
phân biệt các chất.
Thể: rắn, lỏng, khí
Tan hay khơng tan trong nước (hoặc dung mơi khác)
+ Phương pháp vật lí: Cơ cạn (cịn chất rắn hay khơng)
Màu sắc, mùi vị
{

+ Phương pháp hóa học: Sử dụng các chất hóa học cho phản ứng với các chất cần nhận biết, quan sát hiện
tượng hóa học để phân biệt.
Trong q trình nhận biết, khơng chọn những phản ứng khơng quan sát thấy hiện tượng. Ví dụ: Khi cho
dung dịch NaOH vào dung dịch HCl, rõ ràng là có phản ứng xảy ra nhưng ta sẽ khơng quan sát thấy hiện
tượng gì:
NaOH + HCl ⟶ NaCl + H2 O
Ngồi ra, với các hiện tượng có phương trình phản ứng, nếu là bài tập tự luận, các bạn cần viết đầy đủ các
phương trình phản ứng.
Trong một bài tập nhận biết, có thể kết hợp cả hai phương pháp nhận biết trên.
* Một số khái niệm trong nhận biết bằng phương pháp hóa học:
+ Thuốc thử: Là chất hóa học (đã biết trước tên gọi, thành phần, tính chất, …) sử dụng để nhận biết các chất
đề bài yêu cầu.
+ Mẫu thử: Một phần các chất cần nhận biết được trích ra với lượng nhỏ để thực hiện thí nghiệm trong q
trình nhận biết.
Ví dụ: Để nhận biết hai khí trong hai bình riêng biệt là CO và CO2 thì ta có thể sử dụng bột đồng oxit CuO để
nhận biết nhờ đặc điểm: Khí CO có phản ứng với CuO nung nóng cho ta hiện tượng quan sát được là chất
rắn từ màu đen (CuO) chuyển sang màu đỏ (Cu):
to


CuO + CO → Cu + CO2
Ở đây, CuO là thuốc thử, khí CO và CO2 trích ra một phần từ các bình riêng biệt là thuốc thử.
II. Các dạng bài tập nhận biết
1. Phân chia theo tính riêng biệt của các chất cần nhận biết

1.1. Các chất cần biết cùng tồn tại trong một hỗn hợp (thường là hỗn hợp dung dịch hoặc khí)
Với dạng bài này, yêu cầu đặt ra chính là nhận biết sự có mặt của từng chất (hoặc ion) trong hỗn hợp, chúng
ta thường chọn các mẫu thử sao cho phản ứng được với một chất trong hỗn hợp cho hiện tượng quan sát
được mà khơng tách các chất cịn lại ra khỏi ra hỗn hợp (chỉ có thể tách được chất cho hiện tượng ra khỏi
hỗn hợp).
Ngồi ra, chúng ta có thể thực hiện trích mẫu thử nhiều lần để nhận biết sự có mặt các chất trong dung dịch
sao cho chất cần nhận biết có thể quan sát hiện tượng mà khơng quan tâm nó hay các chất khác có bị tách
ra hay khơng.
Với đề bài có hỗn hợp gồm n chất ta cần nhận biết n chất.
Để đơn giản hóa lí thuyết trên và giúp các bạn dễ hiểu hơn, chúng ta cùng làm một số ví dụ sau:
Ví dụ 1: Nhận biết sự có mặt của các cation trong dung dịch chứa AgNO3 , Fe(NO3 )3 và NaNO3 .
Phân tích:
Ta cần nhận biết sự có mặt của ion Ag + , Fe3+ và Na+ trong dung dịch hỗn hợp muối.

LOVEBOOK.VN | 3


Trích đoạn “Chinh phục lý thuyết hóa học phiên bản 2.0”

Lovebook.vn

Đầu tiên khi quan sát thấy ion Ag + ta thường nghĩ tới các phản ứng tạo muối kết tủa. Chẳng hạn AgCl kết
tủa trắng, AgBr kết tủa vàng nhạt, Ag 3 PO4 kết tủa vàng…..
Sau khi tách được ion Ag + khỏi dung dịch, ta còn hai ion Fe3+ và Na+ trong cùng một dung dịch, mà muối

Na+ luôn tan trong dung dịch (chỉ trừ NaHCO3 ít tan) nên ta nghĩ tới việc tách Fe3+ còn ion Na+ nhận biết
nhờ màu sắc khi đốt. Mặt khác kết tủa của sắt hóa trị III thường gặp nhất là Fe(OH)3 nên ta nghĩ tới sử dụng
kiềm. Tuy nhiên các bạn cần chú ý không sử dụng dung dịch kiềm của các kim loại kiềm và kiềm thổ vì các
chất của các kim loại này khi đốt cũng tạo màu cho ngọn lửa. Do đó, để cẩn thận chúng ta sử dụng dung dịch
amoniac.
Cách nhận biết:
+ Trích một ít dung dịch làm mẫu thử.
+ Nhỏ một lượng dư dung dịch NH4 Cl vào mẫu thử, thấy xuất hiện kết tủa trắng thì chứng tỏ dung dịch có
Ag + :
Ag + + Cl− ⟶ AgCl ↓
+ Lọc bỏ kết tủa, nhỏ lượng dư dung dịch amoniac vào dung dịch thu được, xuất hiện kết tủa đỏ nâu thì
chứng tỏ dung dịch chứa Fe3+ :
Fe3+ + 3OH − ⟶ Fe(OH)3 ↓
+ Lọc bỏ kết tủa, lấy dung dịch cịn lại đem cơ cạn rồi lấy chất rắn thu được đem đốt trên ngọn lửa vơ sắc,
nếu ngọn lửa có màu vàng thì chứng tỏ dung dịch có chứa Na+ .
Chú ý: Trong dung dịch này, chúng ta cũng có thể sử dụng dung dịch amoniac trước để nhận biết ion Fe3+
vì kết tủa của Ag + sinh ra là Ag 2 O có khả năng tạo phức trong dung dịch NH3 nên khi dùng dư thuốc thử
kết tủa thu được chỉ gồm Fe(OH)3 .
Sau đó, tiếp tục sử dụng dung dịch HCl để nhận biết Ag + thơng qua kết tủa AgCl bình thường.
Ví dụ 2: Nhận biết sự có mặt của các chất khí có mặt trong hỗn hợp sau: CO, H2 , CO2 , SO2 , O2 .
Cách nhận biết:
+ Trích hỗn hợp một ít làm thuốc thử.
+ Dẫn mẫu thử qua dung dịch nước brom dư, thấy dung dịch brom nhạt màu, chứng tỏ trong dung dịch có
chứa SO2 :
SO2 + Br2 + 2H2 O ⟶ H2 SO4 + 2HBr
+ Dẫn hỗn hợp khí cịn lại (đi ra khỏi dung dịch brom) vào dung dịch nước vôi trong dư, nước vôi trong bị
vẩn đục chứng tỏ hỗn hợp ban đầu có CO2 :
CO2 + Ca(OH)2 ⟶ CaCO3 ↓ +H2 O
+ Dẫn hỗn hợp khí cịn lại qua bột CuO dư nung nóng, nếu chất rắn chuyển từ màu đen sang màu đỏ thì
chứng tỏ hỗn hợp ban đầu có thể có CO hoặc H2 :

to

CuO + H2 → Cu + H2 O
to

CuO + CO → Cu + CO2
+ Dẫn hỗn hợp khí cịn lại (lúc này gồm O2 chưa tham gia phản ứng nào và CO2 hoặc H2 O tạo thành sau
phản ứng với CuO vừa rồi) vào bột đồng sunfat CuSO4 khan, nếu có sự chuyển màu từ màu trắng sang màu
xanh thì trong hỗn hợp này có nước, chứng tỏ hỗn hợp ban đầu có H2 :
CuSO4 + 5H2 O ⟶ CuSO4 . 5H2 O
(trong đó CuSO4 khan màu trắng cịn tinh thể đồng sunfat ngậm nước có màu xanh)
+ Dẫn hỗn hợp khí cịn lại qua dung dịch nước vôi trong dư, nếu dung dịch nước vôi trong vẩn đục chứng
tỏ hỗn hợp khí này có CO2 . Do đó hỗn hợp ban đầu có CO:
CO2 + Ca(OH)2 ⟶ CaCO3 ↓ +H2 O
+ Dẫn khí cịn lại qua que đóm tàn đỏ, nếu que đóm bùng cháy chứng tỏ hỗn hợp ban đầu có O2 .
Phân tích lời giải:
+ Trong quy trình nhận biết này, có hai khí là CO2 và SO2 đều làm vẩn đục dung dịch nước vơi trong, nhiều
bạn nghĩ rằng có thể sử dụng ngay nước vôi trong ban đầu để nhận biết sự có mặt của SO2 và CO2 trong hỗn
hợp này tuy nhiên các bạn cần lưu ý rằng, đề bài yêu cầu nhận biết sự có mặt của từng chất khí nên nếu chỉ
thông qua hiện tượng làm vẩn đục dung dịch nước vơi trong thì khơng thể khẳng địch chắc chắn được khí
đó là CO2 hay SO2. Vì vậy, ta cần tìm cách nhận biết và tách một trong hai khí này ra khỏi hỗn hợp trước.
LOVEBOOK.VN | 4


Trích đoạn “Chinh phục lý thuyết hóa học phiên bản 2.0”

Lovebook.vn

Mà giữa CO2 và SO2 , có thể tách ra trước và có hiện tượng quan sát được thì ta cần nghĩ ngay tới phản ứng
làm mất màu nước brom. Các bạn cần lưu ý dung dịch brom sử dụng có dung mơi là 𝐇𝟐 𝐎 vì H2 O cũng tham

gia vào quá trình phản ứng.
+ Ở bước nhận biết sự có mặt của CO và H2 , sau khi cho hỗn hợp khí phản ứng với CuO, các bạn cần lưu ý
đến thành phần của hỗn hợp khí thốt ra sau phản ứng.
+ Khi nhận biết O2 nên để cuối cùng để tránh ảnh hưởng khơng duy trì sự cháy của CO2 .

1.2. Các chất cần nhận biết tồn tại riêng biệt

Với dạng nhận biết các chất tồn tại riêng biệt thì với n chất đề bài cho, các bạn chỉ cần nhận biết (n − 1)
chất, chất còn lại cuối cùng sẽ là chất thứ n.
2. Phân chia theo số lượng thuốc thử được sử dụng

LOVEBOOK.VN | 5


Trích đoạn “Chinh phục lý thuyết hóa học phiên bản 2.0”

Lovebook.vn

Chuyên đề 2:

TỔNG HỢP PHẢN ỨNG ĐIỀU CHẾ CÁC HỢP CHẤT HỮU CƠ
1. Ankan
crackinh

+ Phương pháp chung: Cn H2n+2 →
Cx H2x+2 + Cy H2y
+ Cộng H2 (Ni, t°) vào hidrocacbon không no, mạch hở:

Ni,to


CH ≡ CCH3 + 2H2 → CH3 CH2 CH3
+ Cộng H2 (Ni, t°) vào xicloankan vòng 3, 4 cạnh.
+ Cho muối của axit cacboxylic no thực hiện phản ứng vôi tôi xút:
CaO,to

CH3 COONa + NaOH →

CH4
CaO,to

NaOOCCH2 COONa + 2NaOH →
+ Nối mạch C (phản ứng Vuyec):

+ Na2 CO3

CH4 + 2Na2 CO3

to

(CH3 )CHCl + CH3 Cl + 2Na → (CH3 )3 CH + 2NaCl
* Phản ứng điều chế riêng với CH4 :
Al4 C3 + 12H2 O ⟶ 4Al(OH)3 + 3CH4
500℃,Ni,

C + H2 →

CH4

2. Xicloanakan
+ Điều chế trực tiếp từ quá trình chưng cất dầu mỏ

+ Điều chế từ ankan:
to ,xt

CH3 (CH2 )4 CH3 →
3. Anken

+ Dùng phản ứng crackinh
+ Tách H2 từ ankan
+ Cộng H2 vào ankin (H2 , Pd⁄PbCO3 )
+ Phản ứng vôi tôi xút
+ Phản ứng nối mạch C
+ Phản ứng tách nước từ Cn H2n+1 OH
+ Phản ứng tách HX từ Cn H2n+1 X (phản ứng kiềm – rượu):
ancol,to

CH3 CH2 Cl + NaOH →
+ Phản ứng tách X 2 từ Cn H2n X2 :

CH2 = CH2 + NaCl + H2 O
to

CH2 Br − CH2 Br + Zn → CH2 = CH2 + ZnBr2
4. Ankađien
* Điều chế CH2 = CH − CH = CH2 :

to ,p,xt

CH3 CH2 CH2 CH3 →

Al2 O3 ,450−500℃


2C2 H5 OH →

CH2 = CH − CH = CH2 + 2H2

CH2 = CH − CH = CH2 + 2H2 O + 2H2
to

2CH2 = CHCl + 2Na → CH2 = CH − CH = CH2 + 2NaCl
Pd⁄PbCO3 ,to

CH ≡ C − CH = CH2 + H2 →

CH2 = CH − CH = CH2

* Điều chế isopren:
to ,p,xt

(CH3 )2 CHCH2 CH3 →
LOVEBOOK.VN | 6

CH2 = C(CH3 ) − CH = CH2 + 2H2


Trích đoạn “Chinh phục lý thuyết hóa học phiên bản 2.0”

Lovebook.vn

Phần II: TRẮC NGHIỆM LÍ THUYẾT
ĐẠI CƯƠNG VÀ VƠ CƠ

CẤU TẠO NGUYÊN TỬ - QUY LUẬT TUẦN HOÀN – LIÊN KẾT HĨA HỌC
Câu 1. Ngun tố X có điện tích hạt nhân là 26. Cấu hình electron của X, chu kỳ và nhóm trong hệ thống tuần
hồn lần lượt là:
A. 1s 2 2s2 2p6 3s 2 3p6 3d6 , chu kỳ 3 nhóm VIB.
B. 1s 2 2s2 2p6 3s 2 3p6 3d6 4s2 , chu kỳ 4 nhóm IIA.
C. 1s 2 2s 2 2p6 3s2 3p6 3d5 , chu kỳ 3 nhóm VB.
D. 1s 2 2s 2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s 2, chu kỳ 4 nhóm VIIIB
Câu 2. Có các nhận định sau:
1) Cấu hình electron của ion X 2+ là 1s22s22p63s23p63d6. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hố học,
ngun tố X thuộc chu kì 4, nhóm VIIIB.
2) Các ion và nguyên tử: Ne , Na+ , F − có điểm chung là có cùng số electron.
3) Khi đốt cháy ancol no mạch hở thì ta có nH2 O : nCO2 > 1.
4) Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là K,
Mg, Si, N.
5) Tính bazơ của dãy các hiđroxit: NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3 giảm dần.
Cho: N (Z = 7), F (Z=9), Ne (Z=10), Na (Z=11), Mg (Z=12), Al (Z=13), K (Z = 19), Si (Z = 14).
Số nhận định đúng:
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 2.
Câu 3. Trong công thức cấu tạo sau: CH3 - CH = CH2 . Thứ tự lai hóa của nguyên tử C từ trái sang phải là
A. sp3, sp2, sp2
B. sp, sp2, sp3
C. sp3, sp2, sp
D. sp3, sp, sp2
Câu 4. Dãy các chất chỉ có liên kết ion là:
A. KCl, NaI, CaF2, MgO
B. NaCl, MgSO4, K2O, CaBr2
C. H2S, Na2S, KCl, Fe2O3

D. NaNO3, NaCl, K2O, NaOH
Câu 5. Dãy các chất chỉ có liên kết cộng hóa trị phân cực là:
A. H2O, NH3, HCl, SO2
B. HF, H2O, O3, H2
C. H2O, Cl2, NH3, CO2
D. NH3, O2, H2, H2S
Câu 6. Nguyên tử của nguyên tố X có số khối bằng 27, trong đó số hạt proton ít hơn số hạt nơtron là 1 hạt.
Cấu hình electron của X 3+ là:
A. 1s22s22p63s23p6
B. 1s22s22p63s23p1
C. 1s22s22p6
D. 1s22s22p63s23p3
Câu 7. Cho cấu hình electron của nguyên tố X là: 1s22s22p63s23p4, nguyên tố Y là: 1s22s22p4
Kết luận nào sau đây không đúng:
A. X, Y thuộc cùng một nhóm VIA
B. Nguyên tử X có bán kính ngun tử lớn hơn ngun tử Y
C. Số oxi hóa cao nhất của X, Y đều là +6
D. X, Y đều là phi kim vì có 6e ở lớp ngoài cùng
Câu 8. Dãy gồm các nguyên tử và ion có cùng cấu hình electron là
A. Ar, K + , Ca2+ , S 2− , Cl−
B. Ne, F − , O2− , Na+ , Mg 2+ , Al3+
C. Cả A, B đều đúng
D. Cả A, B đều sai
Câu 9. Ngun tử có bán kính ngun tử lớn nhất là:
A. Na
B. Mg
C. Al
D. K
Câu 10. Nguyên tố R thuộc chu kì 2, nhóm VIIA của bảng tuần hồn hóa học các ngun tố hóa học. Cơng
thức oxit cao nhất của R là:

A. R2O
B. R2O3
C. R2O5
D. R2O7
Câu 11. Kim loại hoạt động hóa học mạnh là những kim loại thường có:
A. Bán kính ngun tử lớn và độ âm điện lớn.
B. Bán kính nguyên tử lớn và năng lượng ion hóa nhỏ
LOVEBOOK.VN | 7


Trích đoạn “Chinh phục lý thuyết hóa học phiên bản 2.0”

Lovebook.vn

C. Bán kính nguyên tử nhỏ và độ âm điện nhỏ
D. Bán kính nguyên tử nhỏ và năng lượng ion hóa nhỏ
Câu 12. Phát biểu nào sau đây là đúng:
A. Natri, sắt, đồng, nhôm, vàng và cacbon thuộc tinh thể kim loại.
B. Muối ăn, xút ăn da (NaOH), potat (KOH) và diêm tiêu (KNO3) thuộc tinh thể ion.
C. Kim cương, lưu huỳnh, photpho và magie thuộc tinh thể nguyên tử.
D. Nước đá, đá khô (CO2), iot và muối ăn thuộc tinh thể phân tử.
Câu 13. X là một nguyên tố mà nguyên tử có 12 proton và Y là một ngun tố có 9 proton. Cơng thức của
hợp chất hình thành giữa các nguyên tố và loại liên kết trong hợp chất là:
A. X2Y, liên kết cộng hóa trị
B. XY2, liên kết cộng hóa trị
C. X2Y, liên kết ion
D. XY2, liên kết ion.
Câu 14. Trong các phát biểu sau đây:
1) Khơng có ngun tố nào có lớp ngồi cùng nhiều hơn 8 electron
2) Lớp ngoài cùng bền vững khi chứa tối đa số electron

3) Lớp ngoài cùng là bền vững khi phân lớp s chứa tối đa số electron
4) Có ngun tố có lớp ngồi cùng bền vững với 2e
5) Ngun tử ln trung hịa về điện nên tổng số hạt electron bằng tổng số hạt proton.
6) Nguyên tố hóa học là những ngun tố có cùng điện tích hạt nhân.
Số phát biểu đúng là
A. 5
B. 4
C. 2
D. 3
2−

+
2+
Câu 15. Cho các hạt vi mô: O (Z=8); F (Z=9); Na (Z=11); Mg, Mg (Z=12); Al (Z=13).
Thứ tự giảm dần bán kính hạt là:
A. Na, Mg, Al, Na+ , Mg 2+ , O2− , F −
B. Na, Mg, Al, O2− , F − , Na+ , Mg 2+
C. O2− , F − , Na, Na+ , Mg, Mg 2+, Al.
D. Na+ , Mg 2+ , O2− , F − , Na, Mg, Al.
Câu 16. Nguyên tố X thuộc nhóm IA, đốt cháy clorua của X cho ngọn lửa màu vàng. Nguyên tử của nguyên
tố Y có tổng cộng 4 electron p. Khi cho đơn chất của X cháy trong đơn chất của Y dư, tạo ra sản phẩm chính
là:
A. XY2
B. X4Y
C. X2Y
D. X2Y2
Câu 17. Electron thuộc lớp nào sau đây liên kết với hạt nhân chặt chẽ nhất?
A. Lớp M
B. Lớp O
C. Lớp L

D. Lớp K
Câu 18. Cho một số nguyên tố sau 10Ne, 11Na, 8O, 16S. Cấu hình electron sau: 1s22s22p6 không phải là của hạt
nào trong số các hạt dưới đây?
A. Ion O2−
B. Nguyên tử Ne
C. Ion S2–
D. Ion Na+
+

Câu 19. Hai ion X và Y đều có cấu hình electron của khí hiếm Ar. Một nhóm học sinh thảo luận về X, Y và
đưa ra các nhận xét sau:
(1) Số hạt mang điện của X nhiều hơn số hạt mang điện của Y là 4
(2) Oxit cao nhất của Y là oxit axit, còn oxit cao nhất của X là oxit bazơ
(3) Hiđroxit tương ứng với oxit cao nhất của X là bazơ mạnh, còn hiđroxit tương ứng với oxit cao nhất
của Y là axit yếu
(4) Bán kính của ion Y − lớn hơn bán kính của ion X +
(5) X ở chu kì 3, cịn Y ở chu kì 4
(6) Hợp chất khí của Y với hiđro tan trong nước tạo thành dung dịch làm hồng phenolphtalein
(7) Độ âm điện của X nhỏ hơn độ âm điện của Y
(8) Trong hợp chất Y có các số oxi hoá là -1, +1, +3, + 5 và +7
Số nhận xét đúng là
A. 3
B. 6
C. 4
D. 5
Câu 20. Cho các phát biểu sau:
(1) Thêm hoặc bớt một hay nhiều notron của một nguyên tử trung hòa, thu được nguyên tử của nguyên
tố mới.
(2) Thêm hoặc bớt một hay nhiều electron của một nguyên tử trung hòa, thu được nguyên tử của
nguyên tố mới.

LOVEBOOK.VN | 8


Trích đoạn “Chinh phục lý thuyết hóa học phiên bản 2.0”

Lovebook.vn

(3) Cấu hình electron ngun tử ngun tố X có phân lớp ngồi cùng là 4s 2 thì hóa trị cao nhất của X là
2.
(4) Cấu hình electron nguyên tử ngun tố Y có phân lớp ngồi cùng là 4s1 thì hóa trị cao nhất của Y là
1.
(5) Cấu hình electron ngun tử ngun tố Z có phân lớp ngồi cùng là 3p5 thì hóa trị cao nhất của Z là
7.
Các phát biểu đúng là:
A. (2), (3), (4).
B. (5).
C. (3).
D. (1), (2), (5).

Trích đề thi thử lần 1 – 2014 – Trường THPT Chu Văn An – Hà Nội
Câu 21. Cho các nguyên tố: E(Z = 19), G(Z = 7), H (Z = 14), L (Z = 12). Dãy gồm các nguyên tố trong các
oxit cao nhất có độ phân cực của các liên kết giảm dần là:
A. E, L, H, G.
B. E, L, G, H.
C. G, H, L, E.
D. E, H, L, G.

Trích đề thi thử lần 1 – 2014 – Trường THPT Chu Văn An – Hà Nội
Câu 36. Cho ion đơn ngun tử X có điện tích 1 −, có cấu tạo như sau:
Cho biết vị trí của X trong bảng tuần hồn.

A. Ơ số 10, chu kì 2, nhóm VIIIA.
B. Ơ số 10, chu kì 2, nhóm VIIA.
C. Ơ số 9, chu kì 2, nhóm VIIA.
D. Ơ số 9, chu kì 2, nhóm VIIIA
Câu 37. Cho cấu tạo mạng tinh thể NaCl như sau:
Phát biểu nào sau đây là đúng trong tinh thể NaCl:
A. Các ion Na+ và ion Cl− góp chung cặp electron hình thành liên kết.
B. Các nguyên tử Na và Cl góp chung cặp electron hình thành liên kết.
C. Các nguyên tử Na và Cl hút nhau bằng lực hút tĩnh điện.
D. Các ion Na+ và ion Cl− hút nhau bằng lực hút tĩnh điện.
Câu 38. Cho các tinh thể sau:

Kim cương (C)
Tinh thể nào là tinh thể phân tử:
A. Tinh thể kim cương và Iốt
C. Tinh thể nước đá và Iốt.
Câu 39. Cho tinh thể của kim cương như sau:

I2

H2O
B. Tinh thể kim cương và nước đá.
D. Cả 3 tinh thể đã cho.

Phát biểu nào đúng khi nói về tinh thể kim cương:
LOVEBOOK.VN | 9


Trích đoạn “Chinh phục lý thuyết hóa học phiên bản 2.0”


Lovebook.vn

A. Mỗi nguyên tử C trong tinh thể ở trạng thái lai hóa sp3.
B. Các nguyên tử C liên kết với nhau bằng liên kết ion
C. Mỗi nguyên tử C liên kết với 5 nguyên tử C khác
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 39.1 : Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là 1s22s22p63s23p1. Số hiệu nguyên tử của X là
A. 14.

B. 15.

C. 13.

D. 27

♡♡♡♡♡♡
ĐÁP ÁN
1.D
9.D
17.D
25.D
33.A

LOVEBOOK.VN | 10

2.B
10.A
18.C
26.C
34.B


3.A
11.B
19.D
27.D
35.C

4.A
12.B
20.B
28.D
36.C

5.A
13.D
21.A
29.B
37.D

6.C
14.D
22.A
30.B
38.C

7.C
15.B
23.D
31.B
39.A


8.C
16.D
24.B
32.A
39.1. C


Trích đoạn “Chinh phục lý thuyết hóa học phiên bản 2.0”

Lovebook.vn

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án D
Nhận xét: Đây là một câu hỏi khá dễ, các bạn chỉ cần sử dụng kĩ năng viết cấu hình electron và dựa
vào cấu hình electron để xác định vị trí của ngun tố X trong bảng tuần hoàn.
Chú ý: + Trật tự các mức năng lượng obitan nguyên tử:
1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s 5f 6d 7p

“sáng sớm, phấn son, phấn son, đánh phấn son, đánh phấn son, phải đánh phấn son, phải đánh phấn”
+ Cấu hình electron nguyên tử biểu diễn sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp khác
nhau.
Quy ước cách viết cấu hình electron nguyên tử:
_ Số thứ tự lớp electron được viết bằng các chữ số (1, 2, 3, …)
_ Phân lớp được kí hiệu bằng các chữ cái thường (s, p, d, f)
_ Số electron được ghi bằng chỉ số ở phía trên, bên phải kí hiệu của phân lớp (s 2 , p2 , …)
Cách viết cấu hình electron nguyên tử:
_ Xác định số electron của nguyên tử.
_ Các electron được phân bố theo thứ tự tăng dần các mức năng lượng AO, theo các nguyên lí và quy
tắc phân bố eletron trong nguyên tử.

_ Viết cấu hình electron theo thứ tự các phân lớp trong một lớp và theo thứ tự của các lớp electron.
+ Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều
điện tích hạt nhân tăng dần.
Số thứ tự của chu kì trùng với số lớp electron của nguyên tử các nguyên tố đó.
+ Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự nhau, do
đó có tính chất hóa học gần giống với nhau và được xếp thành một cột.
Nguyên tử các nguyên tố trong cùng một nhóm có số electron hóa trị bằng nhau và bằng số thứ tự
của nhóm (trừ một số ngoại lệ).
Các nhóm A bao gồm các nguyên tố s và nguyên tố p.
Các nhóm B bao gòm các nguyên tố d và nguyên tố f.
Ví dụ: Viết cấu hình electron của ngun tố X có số hiệu nguyên tử là 26.
Đầu tiên cần phân bổ lần lượt các electron theo các mức năng lượng tăng dần sao cho, khi phân lớp
này đạt số lượng electron cực đại thì phân lớp có năng lượng lớn hơn kế tiếp mới được điền electron,
cứ như vậy cho đến electron cuối cùng.
Số lượng electron tối đa (bão hòa) của các phân lớp như sau:
_ Phân lớp s có tối đa 2 electron.
_ Phân lớp p có tối đa 6 electron.
_ Phân lớp d có tối đa 10 electron.
_ Phân lớp f có tối đa 14 electron.
Như vậy cấu hình electron với thứ tự các phân lớp theo mức năng lượng tăng dần như sau:
1s 2 2s 2 2p6 3s2 3p6 4s 2 3d6
(Phân lớp 3d có mức năng lượng cao hơn mức năng lượng của phân lớp 4s)
Cuối cùng, để thu được cấu hình electron đúng, cần sắp xếp lại vị trí các phân lớp theo thứ tự các
phân lớp trong một lớp và theo thứ tự của các lớp electron:
1s 2 2s 2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s 2
(Đổi lại vị trí phân lớp 3d và 4s)
Vậy cấu hình electron đúng của X là 1s 2 2s2 2p6 3s 2 3p6 3d6 4s2 .
Sau khi viết được cấu hình electron của X, ta xác định vị trí của X trong bảng tuần hồn:
+ Vì X có 4 lớp electron nên X thuộc chu kì 4.
+ Vì X có phân lớp d nên X thuộc nhóm B, mà cấu hình electron của X kết thúc có dạng (n − 1)d6 ns 2

mà 6 + 2 = 8 nên X thuộc nhóm VIIIB.
Chú ý: Đây là câu hỏi đơn giản chỉ yêu cầu xác định cấu hình electron của nguyên tố. Tuy nhiên trong
đề thi đại học có thể xuất hiện những câu hỏi phức tập hơn yêu cầu viết cấu hình electron của ion
LOVEBOOK.VN | 11


Trích đoạn “Chinh phục lý thuyết hóa học phiên bản 2.0”

Lovebook.vn

kim loại của một nguyên tố thuộc nhóm B (có phân lớp d, f) X n+ thì các bạn cần lưu ý, sau khi viết
được cấu hình electron của nguyên tố X, từ cấu hình electron này bớt đi n electron thu được cấu
hình electron của X n+ . Điều cần chú ý là electron mất đi lần lượt từ phân lớp ngồi cùng, khơng nhất
thiết là phân lớp có mức năng lượng cao nhất.
Ví dụ: Viết cấu hình electron của ion X 2+ của nguyên tố X có Z = 26.
Tương tự như ví dụ trên, ta viết được cấu hình electron của X:
1s 2 2s 2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s 2
Từ cấu hình electron này, bớt đi 2 electron ta được cấu hình electron của X 2+ như sau:
1s 2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6
Với câu hỏi này, nhiều bạn có thể mắc một số sai lầm như sau:
_ Khi bớt đi 2 electron từ cấu hình electron của X, các bạn không bớt electron từ phân lớp ngoài cùng
là 4s mà bớt từ phân lớp electron có mức năng lượng cao nhất là 3p, từ đó thu được cấu hình
electron sai như sau:
1s 2 2s 2 2p6 3s2 3p4 4s 2
_ Một số bạn khác nhận thấy rằng: X có 26 electron nên X 2+ có 26 − 2 = 24 electron, từ đó dựa vào
số electron này có cấu hình electron như sau:
1s 2 2s 2 2p6 3s2 3p4 4s 2
Hoặc 1s 2 2s2 2p6 3s2 3p5 4s1 (∗)
Cả hai cấu hình electron này đều sai, đặc biệt cấu hình electron (*) chính là cấu hình electron đúng
của ngun tố có Z = 24 (lí do tại sao các bạn có thể tìm hiểu trong câu hỏi tiếp theo).

Câu 2: Đáp án B
Tất cả các nhận định đều đúng:
1) Ion của X là X 2+ nghĩa là X đã mất 2 electron.
Do đó, cấu hình electron của X là 1s 2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s 2. Vì X có 4 lớp electron nên X thuộc chu kì
4. Cấu hình electron của X kết thúc có dạng (n − 1)d6 ns2, vì 6 + 2 = 8 và X có phân lớp d nên X
thuộc chu kì VIIIB.
2) Chúng có cùng cấu hình electron: 1s 2 2s 2 2p6 . Để dễ dàng thấy nhận thấy nhận định này đúng, ta
thấy:
+ Số hiệu nguyên tử của Ne là 10 nên Ne có 10 electron.
+ Số hiệu nguyên tử của Na là 11 nên khi Na mất 1 eletron để tạo thành ion Na+ thì ion Na+ có 11 −
1 = 10 eletron.
+ Số hiệu nguyên tử của F là 9 nên khi F nhận thêm 1 eletron để tạo thành ion F − thì ion F − có 9 +
1 = 10 eletron.
n ∈ N∗
3) Ancol no có cơng thức phân tử tổng qt là Cn H2n+2 Ox , trong đó { x ∈ N ∗ .
x≤n
Nên khi đốt cháy 1 mol ancol no ta thu được n mol CO2 và (n + 1) mol H2 O:
to
3n + 1 − x
Cn H2n+2 Ox +
O2 → nCO2 + (n + 1)H2 O
2
Do đó nH2 O : nCO2 > 1.
4) Để sắp xếp được các nguyên tố theo chiều giảm dần các bán kính nguyên tử từ trái sang phải, đầu
tiên ta nhắc lại một số quy luật biến đổi bán kính nguyên tử trong bảng tuần hồn:
+ Trong một chu kì, theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần, bán kính các nguyên tử giảm dần.
+ Trong một nhóm A, theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần, bán kính ngun tử tăng dần.
Do đó, nguyên tử càng gần góc dưới bên trái trong bảng tuần hồn thì bán kính ngun tử càng lớn
và ngun tử càng gần góc trên bên phải trong bảng tuần hồn thì bán kính ngun tử càng nhỏ.
Từ đó áp dụng để so sánh, sắp xếp bán kính của các nguyên tử K, Mg, Si và N:

+ So sánh bán kính nguyên tử của K và Mg: Số hiệu nguyên tử của K và Mg lần lượt là 19 và 12. Do
đó (các bạn có thể nhớ hoặc viết cấu hình electron để suy ra) K thuộc chu kì 4, nhóm IA và Mg thuộc
chu kì 3, nhóm IIA. Nếu khơng thể hình dung về vị trí gần góc nào hơn của các nguyên tử, các bạn có

LOVEBOOK.VN | 12


Trích đoạn “Chinh phục lý thuyết hóa học phiên bản 2.0”

Lovebook.vn

thể so sánh thông qua nguyên tố trung gian là Na (không cần thiết phải nhớ tên nguyên tố trung
gian, chỉ cần chọn được vị trí đúng của nó) có vị trí trong bảng tuần hồn là chu kì 3, nhóm IA.
Trong cùng nhóm IA, K có bán kính ngun tử lớn hơn nguyên tử có số hiệu nguyên tử nhỏ hơn là
Na.
Trong cùng nhóm 3, Na có bán kính nguyên tử lớn hơn nguyên tử có số hiệu nguyên tử lớn hơn là
Mg.
Do đó K có bán kính ngun tử lớn hơn bán kính ngun tử của Mg.
Ngồi sử dụng nguyên tố trung gian là Na như trên, ta có thể sử dụng nguyên tố trung gian khác là
Ca – ngun tố thuộc chu kì 4 và nhóm IIA:
Trong cùng chu kì 4: K có bán kính ngun tử lớn hơn bán kính ngun tử của ngun tử có số hiệu
nguyên tử lớn hơn là Ca.
Trong cùng nhóm IIA: Ca có bán kính ngun tử lớn hơn bán kính nguyên tử của nguyên tử có số
hiệu nguyên tử nhỏ hơn là Mg.
Do đó bán kính ngun tử của K lớn hơn bán kính nguyên tử của Mg.
+ So sánh bán kính nguyên tử của Si và N: Số hiệu nguyên tử của Si và N lần lượt là 14 và 7. Do đó,
Si thuộc chu kì 3, nhóm IVA và N thuộc chu kì 2, nhóm VA. So sánh qua nguyên tố trung gian là C
thuộc chu kì 2, nhóm IV trong bảng tuần hồn:
Trong cùng nhóm IVA, Si có bán kính ngun tử lớn hơn bán kính ngun tử của C là nguyên tố có
số hiệu nguyên tử nhỏ hơn.

Trong cùng chu kì 2, C có bán kính nguyên tử lớn hơn bán kính nguyên tử của nguyên tố có số hiệu
nguyên tử lớn hơn là N.
Do đó bán kính nguyên tử của Si lớn hơn bán kính nguyên tử của N.
Ngoài sử dụng nguyên tố trung gian là C như trên, các bạn có thể sử dụng nguyên tố trung gian khác
để so sánh là P – ngun tố thuộc chu kì 3, nhóm VA. Việc so sánh hồn tồn tương tự, các bạn có
thể tự làm.
Nhận xét: Trong những trường hợp so sánh tương tự: Khi so sánh bán kính nguyên tử của nguyên
tử X thuộc chu kì (k + 1), nhóm NA và ngun tử Y thuộc chu kì k, nhóm (N + 1)A thì các bạn có thể
sử dụng nguyên tố trung gian là một trong hai nguyên tố sau:
_Nguyên tố Z thuộc chu kì k, nhóm NA.
_Ngun tố T thuộc chu kì (k + 1), nhóm (N+1)A.
Và kết quả cuối cùng suy ra được là ngun tố X có bán kính ngun tử lớn hơn bán kính nguyên tử
của nguyên tố Y.
+ So sánh bán kính nguyên tử của hai nguyên tố cùng thuộc chu kì 3 là Mg và Si: vì Mg thuộc chu kì
IIA, Si thuộc chu kì IVA nên Mg có số hiệu nguyên tử lớn hơn Si. Do đó Mg có bán kính ngun tử
lớn hơn bán kính ngun tử của Si.
Vậy dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải
là K, Mg, Si, N.
5) Trong cùng một chu kì, theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần, tính bazo của các hidroxit của
tương ứng của các nguyên tử giảm dần.
Na, Mg, Al cùng thuộc chu kì 3 và thứ tự này là thứ tự điện tích hạt nhân tăng dần nên tính bazo của
chúng giảm dần.
Ngồi cách ghi nhớ quy luật như trên, các bạn có thể liên tưởng đến tính bazo của chúng như sau
(vì chúng là những hidroxit thường gặp): NaOH có tính kiềm mạnh (tan trong nước), Mg(OH)2 là
bazo yếu (không tan trong nước) và Al(OH)3 là hidroxit lưỡng tính. Khi đó ta cũng có thứ tự như
trên.
Chú ý 1:
+) Cấu hình electron tn theo nguyên lí vững bền, quy tắc Hun và nguyên lí loại trừ Pauli.
+) Phân lớp (n − 1)d có mức năng lượng cao hơn phân lớp ns, do đó electron sẽ được phân bố vào
phân lớp ns trước, phân lớp (n − 1)d sau. Khi phân lớp ns được điền đầy đủ electron (2e) sẽ xuất

hiện tương tác đẩy giữa hai electron này làm cho electron trong phân lớp ns có mức năng lượng cao
hơn (n − 1)d. Việc phân bố electron vào phân lớp (n − 1)d càng làm tăng hiệu ứng chắc chắn, do đó
LOVEBOOK.VN | 13


Trích đoạn “Chinh phục lý thuyết hóa học phiên bản 2.0”

Lovebook.vn

phân lớp ns lại càng có mức năng lượng cao hơn (n − 1)d. Do đó khi electron bứt ra khỏi nguyên tử
để hình thành ion dương, electron sẽ bứt lần lượt từ phân lớp ns trước, sau đó có thể đến phân lớp
(n − 1)d.
+) Sai lầm của các bạn học sinh là với nguyên tố có Z ≥ 20, khi viết cấu hình electron thường chỉ
quan tâm đến thứ tự mức năng lượng theo nguyên lí vững bền, từ đó sai cấu hình electron và xác
định sai vị trí trong bảng tuần hồn.
+) Với các ngun tử khi viết cấu hình electron theo các ngun tắc thơng thường cho ta cấu hình
electron hai phân lớp ngồi cùng có dạng (n − 1)d4 ns 2 hoặc (n − 1)d9 ns 2 thì 1e thuộc phân lớp ns
sẽ chuyển về phân lớp (n − 1)d để tạo thành cấu hình bền vững ứng với trạng thái bão hòa hoặc
bán bão hịa của phân lớp (n − 1)d. Do đó cấu hình electron của hai phân lớp ngồi cùng là
(n − 1)d5 4s1 hoặc (n − 1)d10 4s1 .
+) Cách xác định vị trí nhóm B trong bảng tuần hồn của các ngun tử ngun tố X có cấu hình
electron hai phân lớp ngoài cùng dạng (n − 1)da ns b : Xét tổng T = a + b
Nếu T ∈ [3; 7] thì X thuộc nhóm TB.
Nếu T ∈ [8; 10] thì X thuộc nhóm VIIIB.
Nếu T = 11 thì X thuộc nhóm IB.
Nếu T = 12 thì X thuộc nhóm IIB.
Chú ý 2: Trong q trình làm đề thi đại học, với những câu liên đến các nguyên tố của bảng tuần
hoàn, các bạn nên ghi nhớ thứ tự các nguyên tố của một số nhóm cũng như chu kì tiêu biểu và
thường xuất hiện nhiều (khơng cần thiết nhớ hết và trong một số chu kì và nhóm chỉ cần nhớ một
vài nguyên tố đầu tiên). Để nhớ các nhóm và chu kì này, các bạn có thể tự đặt ra các câu thơ hay câu

nói vui có nhắc đến kí hiệu hoặc tên cá nguyên tố để dễ nhớ. Ví dụ:
+Các kim loại kiềm thuộc nhóm IA:
Li Na K
Rb Cs Fr
Lâu Nay Khơng Rảnh Coi Film
+ Nhóm IIA:
Be Mg Ca Sr Ba Ra
Bẻ Măng Cao Soi Bờ Rào
+ Nhóm IIIA:
B Al Ga In Ti
Bé An Gắng Im Tiếng
+ Nhóm IVA:
C Si Ge
Sn
Pb
Chú Sỉ Gọi em Sang nhậu Phở bị
+ Nhóm VA:
N P As Sb Bi
Nhìn Phố Ánh Sáng Buồn
+ Nhóm VIA:
O S Se Te Po
Ơng Say Sỉn Tới Phố
+ Nhóm VIIA:
F Cl Br I At
Phải Chi Bé Iêu Anh
+ Nhóm VIIIA:
He
Ne Ar Kr
Xe
Rn

Hồng Nhung Ăn Khúc Xương Rồng
+ Chu kì 1:
H He
Học Hành
+ Chu kì 2:

LOVEBOOK.VN | 14


Trích đoạn “Chinh phục lý thuyết hóa học phiên bản 2.0”

Lovebook.vn

Li Be B
C
N O F Ne
Lan Bé Bỏng Chạy Nhanh Ở Phía Nam
+ Chu kì 3:
Na Mg Al Si P S Cl Ar
Nếu Muốn Ăn Sáng Phải Sửa Cái Âu
Ngoài ra, các bạn cũng có thể tham khảo nguồn từ internet hoặc tự sáng tạo câu nói cho riêng mình.
Câu 3: Đáp án A
* Sự lai hóa obitan nguyên tử là sự tổ hợp “trộn lẫn” một số obitan trong một nguyên tử để được
từng ấy obitan lai hóa giống nhau nhưng định hướng khác nhau trong không gian.
Các kiểu lai hóa thường gặp:
+ Lai hóa sp:
Lai hóa sp là sự tổ hợp 1 obitan s với 1 obitan p của một nguyên tử tham gia liên kết tạo thành 2
obitan lai hóa sp nằm thẳng hàng với nhau hướng về hai phía, đối xứng nhau.
Sự lai hóa sp là ngun nhân dẫn đến tính thẳng hàng (góc liên kết bằng 180°) của các liên kết trong
các phân tử.

+ Lai hóa sp2 :
Lai hóa sp2 là sự tổ hợp 1 obitan s với 2 obitan p của 1 nguyên tử tham gia liên kết tạo thành 3
obitan lai hóa sp2 nằm trong cùng một mặt phẳng, định hướng từ tâm đỉnh của tam giác đều.
+ Lai hóa sp3 :
Lai hóa sp3 là sự tổ hợp 1 obitan s với 3 obitan p của một nguyên tử tham gia liên kết tạo thành
obitan lai hóa sp3 định hướng từ tâm đến 4 đỉnh của hình tứ diện đều.
Chú ý: Các obitan chỉ lai hóa được với nhau khi năng lượng của chúng xấp xỉ bằng nhau.
Tham khảo – Đọc thêm: Với kiến thức thi đại học, chúng ta không đi sâu vào cách xác định trạng thái
lai hóa và dạng hình học của phân tử hợp chất hữu cơ. Khi đó, các bạn có thể xác định nhanh thơng
qua các bước như sau:
Bước 1: Viết công thức cấu tạo khai triển của phân tử.
Bước 2:
a) Nguyên tử (C, N, O) nào chỉ có liên kết đơn thì ở trạng thái lai hóa sp3.
b) Nguyên tử (C, N, O) nào có 1 liên kết đơi thì ở trạng thái lai hóa sp2.
c) Nguyên tử (C, N, O) nào có 1 liên kết ba hoặc 2 liên kết đơi thì ở trạng thái lai hóa sp.
Bước 3:
a) Nguyên tử (C, N, O) ở trạng thái lai hóa sp3 khi liên kết với 4 nguyên tử khác thì sẽ là tâm của tứ
diện mà 4 nguyên tử kia là 4 đỉnh; khi liên kết với 3 nguyên tử khác thì sẽ là 1 đỉnh của chóp tam
giác mà 3 nguyên tử kia là 3 đỉnh khác; khi liên kết với 2 nguyên tử khác thì sẽ là đỉnh của 1 góc
mà 2 ngun tử kia nằm trên 2 cạnh của góc.
b) Nguyên tử (C, N, O) ở trạng thái lai hóa sp2 khi liên kết với 3 nguyên tử khác thì sẽ là tâm của 1
tam giác mà 3 nguyên tử kia là 3 đỉnh; khi liên kết với 2 nguyên tử khác thì sẽ là đỉnh của 1 góc mà
2 nguyên tử kia nằm trên 2 cạnh của góc.
c) Nguyên tử (C, N, O) ở trạng thái lai hóa sp khi liên kết với 2 nguyên tử khác thì sẽ ở giữa 2 nguyên
tử kia trên một đường thẳng.
* Ngoài ra, các bạn có thể xác định trạng thái lai hóa như sau:
Cơng thức dự đốn trạng thái lai hóa
AX n Em
Trong đó:
A: nguyên tử trung tâm

X: nguyên tố liên kết với nguyên tử trung tâm
n: số nguyên tử X liên kết với A
E: cặp electron tự do chưa liên kết
m: số cặp electron tự do
Khi đó:
+ Nếu n + m = 2 ⇒ lai hóa sp ⇒ phân tử thẳng.
LOVEBOOK.VN | 15


Trích đoạn “Chinh phục lý thuyết hóa học phiên bản 2.0”

Lovebook.vn

+ Nếu n + m = 3 ⇒ lai hóa sp2 ⇒ phân tử phẳng tam giác.
+ Nếu n + m = 4 ⇒ lai hóa sp3 ⇒ phân tử tứ diện.
+ Nếu n + m = 5 ⇒ lai hóa sp3 d ⇒ phân tử tháp đơi đáy tam giác.
+ Nếu n + m = 6 ⇒ lai hóa sp3 d2 ⇒ phân tử bát diện.
Ví dụ: Áp dụng cơng thức dự đốn trạng thái lai hóa để xác định trạng thái lai hóa của C2 H4 , PCl5 và
PCl3 .
+ Với phân tử C2 H4 :
Các bạn có thể quan sát công thức cấu tạo của C2 H4 như sau:

Nguyên tử trung tâm là C.
Mỗi nguyên tử C trung tâm liên kết với 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử C.
Mỗi nguyên tử C có 4 electron hóa trị, trong đó 2 electron đã tạo thành 2 cặp electron chung với 2
nguyên tử H và 2 electron cịn lại góp chung với ngun tử C kế bên tạo thành liên kết đơi. Khi đó số
cặp electron chưa liên kết là 0.
Ta được công thức: CX 3 E0 .
Vì m + n = 3 + 0 = 3 nên C2 H4 có kiểu lai hóa sp2 .
Hai phân tử này đều có nguyên tử trung tâm là P.

+ Với phân tử PCl5 :
Áp dụng cơng thức ta có: PX 5 E0
Trong đó Cl là nguyên tố liên kết với nguyên tử trung tâm, P có 5 electron hóa trị đều góp chung để
tạo cặp electron chung với 5 ngun tử Cl nên khơng có cặp electron chưa liên kết nào.
Khi đó m + n = 5 ⇒ PCl5 có kiểu lai hóa sp3 d.
+ Với phân tử PCl3 :
Áp dụng cơng thức ta có: PX 3 E1 .
Trong đó Cl là nguyên tố liên kết với nguyên tử trung tâm, P có 5 electron hóa trị thì có 3 electron
hóa trị góp chung để tạo thành 3 cặp electron chung với 3 nguyên tử Cl, do đó số cặp electron chưa
liên kết là 1 (1 cặp là 2 electron).
Khi đó m + n = 3 + 1 = 4 ⇒ PCl3 có kiểu lai hóa sp3 .
Câu 4: Đáp án A
B: MgSO4 có liên kết ion và liên kết cộng hóa trị.
C: H2 S chứa liên kết cộng hóa trị.
D: NaNO3 và NaOH có liên kết ion và liên kết cộng hóa trị.
Chú ý: Liên kết ion là liên kết được tạo thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái
dấu.
Liên kết cộng hóa trị là liên kết được hình thành giữa hai nguyên tử bằng một hoặc nhiều cặp
electron chung.
Câu 5: Đáp án A
B: Loại O3 và H2 .
C: Loại Cl2 .
D: Loại O2 và H2 .
Chú ý: Liên kết cộng hóa trị có cực là liên kết cộng hóa trị mà cặp electron bị lệch về một phía nguyên
tử tham gia liên kết, được tạo thành giữa các nguyên tử có hiệu độ âm điện nằm trong khoảng từ
0,4 đến nhỏ hơn 1,7.
CO2 chứa liên kết cộng hóa trị phân cực giữa O và C, nhưng cả phân tử CO2 là phân tử khơng phân
cực.
Các bạn có thể quan sát hình thẳng cấu tạo thẳng của CO2 như sau:


LOVEBOOK.VN | 16


Trích đoạn “Chinh phục lý thuyết hóa học phiên bản 2.0”

Lovebook.vn

Liên kết cộng hóa trị trong các phân tử đơn chất (H2 , N2 , Cl2 , …) là liên kết cộng hóa trị khơng phân
cực.
Câu 6: Đáp án C
Trong ngun tử, electron có điện tích âm, proton mang điện tích dương và nơtron khơng mang
điện.
A = N + Z = 27
N = 14
Có {
⇔{
⇒ X có cấu hình electron là: 1s2 2s 2 2p6 3s2 3p1
N−Z=1
Z = 13
Khi đó cấu hình electron của X 3+ là 1s2 2s 2 2p6 .
Câu 7: Đáp án C
Vì X và Y đều có 6 electron ở lớp ngồi cùng và khơng có phân lớp d nên X và Y đều thuộc nhóm VIA.
Mặt khác X có số hiệu nguyên tử lớn hơn số hiệu nguyên tử của Y nên theo quy luật tuần hồn trong
bảng các ngun tố hóa học, trong cùng một nhóm thì X có bán kính ngun tử lớn hơn bán kính
ngun tử của Y.
Lại có Y chỉ có 2 lớp nên khơng có phân lớp d, X có phân lớp d cịn trống, chưa có electron. Những
electron lớp ngồi cùng của X khi được kích thích, chúng có thể chuyển đến những obitan d còn
trống để tạo ra lớp ngồi cùng có 4 hoặc 6 electron độc thân. Do vậy, khi tham gia phản ứng với
những nguyên tố có độ âm điện lớn hơn, nguyên tử của nguyên tố X có khả năng tạo nên những hợp
chất có liên kết cộng hóa trị, trong đó chúng có số oxi hóa +4 hoặc +6, cịn Y thì khơng.

Chú ý: Có thể nhận thấy X là S, Y là O để nhận biết đáp án nhanh hơn.
Câu 8: Đáp án C
Với câu hỏi này, các bạn chỉ cần áp dụng kĩ năng viết cấu hình electron để tìm ra đáp án đúng.
Các nguyên tử và ion ở đáp án A đều có 18 electron.
Các nguyên tử và ion ở đáp án B đều có 10 electron.

LOVEBOOK.VN | 17


Trích đoạn “Chinh phục lý thuyết hóa học phiên bản 2.0”

Lovebook.vn

TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG – CÂN BẰNG HÓA HỌC
2−
Câu 92. Giữa muối đicromat (Cr2 O2−
7 ), có màu đỏ da cam, và muối cromat (CrO4 ), có màu vàng tươi, có sự
2−
2−
cân bằng trong dung dịch nước như sau: Cr2 O7 + H2O ⇌ 2CrO4
+ 2H+
(màu da cam)
(màu vàng)
Nếu lấy ống nghiệm đựng dung dịch kali đicromat (K2Cr2O7), cho từ từ dung dịch xút vào ống nghiệm trên
thì sẽ có hiện tượng gì?
A. Thấy màu đỏ da cam nhạt dần do có sự pha lỗng của dung dịch xút
B. Khơng thấy có hiện tượng gì lạ, vì khơng có xảy ra phản ứng
C. Hóa chất trong ống nghiệm nhiều dần, màu dung dịch trong ống nghiệm không đổi
D. Dung dịch chuyển dần sang màu vàng tươi
Câu 93. Cho phản ứng hóa học sau:

2SO2 (k) + O2 (k) ⇌ 2SO3 (k)
Khi nồng độ của SO2 tăng lên 3 lần thì tốc độ phản ứng thuận thay đổi như thế nào:
A. Tăng 3 lần
B. Tăng 6 lần
C. Tăng 9 lần
D. Giảm 4 lần
Câu 94. Mệnh đề nào sau đây không đúng?
A. Sự thay đổi nồng độ chất phản ứng làm chuyển dịch cân bằng.
B. Sự thay đổi nồng độ chất phản ứng làm thay đổi hằng số cân bằng.
C. Sự thay đổi nhiệt độ phản ứng làm thay đổi hằng số cân bằng.
D. Sự thay đổi nhiệt độ phản ứng làm chuyển dịch cân bằng khi phản ứng thu hoặc tỏa nhiệt.
Câu 95. Cho cân bằng sau: SO2 + H2O ⇌ H + + HSO−
3 . Khi thêm vào dung dịch một ít muối NaHSO4 (khơng
làm thay đổi thể tích) thì cân bằng trên sẽ
A. không xác định.
B. không chuyển dịch theo chiều nào.
C. chuyển dịch theo chiều nghịch.
D. chuyển dịch theo chiều thuận.
Câu 96. Cho các cân bằng sau:
(I) 2HI (k) ⇄ H2 (k) + I2 (k) ;
(II) CaCO3 (r) ⇄ CaO (r) + CO2 (k) ;
(III) FeO(r) + CO(k)⇄ Fe (r)+CO2(k) ;
(IV) 2SO2 (k) + O2 (k) ⇄ 2SO3 (k) ;
(V) N2(k)+ 3H2(k)⇄ 2NH3(k) ;
(VI) CO(k)+Cl2(k)⇄ COCl2(k) ;
Khi tăng áp suất của hệ, số cân bằng bị chuyển dịch theo chiều thuận là
A. 0.
B. 3
C. 2.
D. 1.

Câu 97. Trong môi trường thích hợp, các muối cromat và đicromat chuyển hóa lẫn nhau theo một cân bằng:
+
2CrO2−
⇌ Cr2 O2−
4 + 2H
7 + H2 O
Chất nào sau đây khi thêm vào, làm cân bằng phản ứng chắc chắn chuyển dịch theo chiều thuận?
A. dung dịch NaHCO3
B. dung dịch NaOH
C. dung dịch CH3COOK
D. dung dịch NaHSO4
Câu 98. Khi nhiệt độ tăng lên 100C, tốc độ của một phản ứng hoá học tăng lên 3 lần. Người ta nói rằng tốc độ
phản ứng hố học trên có hệ số nhiệt độ bằng 3. Điều khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Tốc độ phản ứng tăng lên 256 lần khi nhiệt độ tăng từ 200C lên 500C.
B. Tốc độ phản ứng tăng lên 243 lần khi nhiệt độ tăng từ 200C lên 500C.
C. Tốc độ phản ứng tăng lên 27 lần khi nhiệt độ tăng từ 200C lên 500C.
D. Tốc độ phản ứng tăng lên 81 lần khi nhiệt độ tăng từ 200C lên 500C.
Câu 99. Cho hệ phản ứng sau ở trạng thái cân bằng:
2SO2 + O2 ⇌ 2SO3 (k) ∆H < 0
Nồng độ của SO3 sẽ tăng lên khi:
A. Giảm nồng độ của SO2
B. Tăng nồng độ của O2
C. Tăng nhiệt độ lên rất cao
D. Giảm nhiệt độ xuống rất thấp
Câu 100. Đối với một hệ ở trạng thái cân bằng, nếu thêm vào chất xúc tác thì:
A. Chỉ làm tăng tốc độ phản ứng thuận
B. Chỉ làm tăng tốc độ phản ứng nghịch
C. Làm tăng tốc độ phản ứng thuận và nghịch với số lần như nhau.
D. Không làm tăng tốc độ của phản ứng thuận và nghịch


LOVEBOOK.VN | 18


Trích đoạn “Chinh phục lý thuyết hóa học phiên bản 2.0”

Lovebook.vn

Câu 101. Trong phản ứng tổng hợp amoniac: N2 (k) + 3H2 (k) ⇌ 2NH3 (k) ∆H < 0
Để tăng hiệu suất phản ứng tổng hợp phải:
A. Giảm nhiệt độ và áp suất
B. Tăng nhiệt độ và áp suất
C. Tăng nhiệt độ và giảm áp suất
D. Giảm nhiệt độ vừa phải và tăng áp suất
Câu 102. Cho phản ứng sau ở trang thái cân bằng:
H2 (k) + F2 (k) ⇌ 2HF (k) ∆H < 0
Sự biến đổi nào sau đây khơng làm chuyển dịch cân bằng hố học?
A. Thay đổi áp suất
B. Thay đổi nhiệt độ
C. Thay đổi nồng độ khí H2 hoặc F2
D. Thay đổi nồng độ khí HF
Câu 123. Xét phản ứng sau xảy ra trong dug dịch CCl4 ở 450C:


 2N2O4 + O2
2N2O5 

Ta có đồ thị sau:
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc nồng độ N2O5 vào
thời gian


Nồng độ N2O5(M)

2.5

2.33
2.08

2

1.91
1.67

1.5
1
0.5
0
0

100

200

300

400

500

600


Thời gian(s)

1. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo O2 (v1) và tính theo N2O5 (v2) có mối quan hệ như sau:
A. v1 > v2
B. v1 < v2
C. v1 = v2
D. tuỳ theo lượng phản ứng
2. Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng 184 giây đầu tiên là:
A. 1,36.10−3
B. 1,16.10−3
C. 9,1.10−4
D. 1,26.10−4
3. Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian từ giây thứ 319 đến giây thứ 526 là:
A. 1,36.10−3
B. 1,16.10−3
C. 9,1.10−4
D. 1,26.10−3
Câu 124. Xét phản ứng thuận nghịch sau:


 2HI (k)
H2 (k) + I2 (k) 

Đồ thị biểu diễn sự biến thiên tốc độ phản ứng thuận và phản ứng nghịch theo thời gian:
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc vận tốc vào thời gian
25

vận tốc

20

15

vận tốc phản ứng
nghịch

10

vận tốc phản ứng
thuận

5
0
0

5

10

15

20

thời gian (s)

Tại thời điểm nào phản ứng đạt trạng thái cân bằng:
A. 0 giây
B. 5 giây

C. 10 giây


D. 15 giây xê
LOVEBOOK.VN | 19


Trích đoạn “Chinh phục lý thuyết hóa học phiên bản 2.0”

Lovebook.vn

ĐÁP ÁN
92.D
100.C
108.A
116.C
124.C

93.C
101.D
109.D
117.A

94.B
102.A
110.B
118.A

95.C
103.C
111.A
119.C


96.B
104.B
112.D
120.A

97.D
105.D
113.A
121.A;A

98.C
106.C
114.D
122.D;C

99.B
107.D
115.A
123.C;A;B

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 92: Đáp án D
Vì cho dung dịch xút (NaOH) vào dung dịch ban đầu nên nồng độ H + trong dung dịch giảm do có sự
trung hịa:
H + + OH − ⟶ H2 O
Khi đó cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm tăng nồng độ H + . Vậy màu của dung dịch sẽ chuyển
từ da cam sang vàng tươi.

Nhận xét: Với những câu hỏi liên quan đến sự thay đổi màu dung dịch có chứa Cr2 O2−
7 và CrO4 ,

nhiều bạn thường hay nhầm lẫn màu của hai ion này, tuy nhiên các bạn có thể ghi nhớ theo “mẹo”
sau: (lưu ý: Đây chỉ là mẹo nhớ, không phải là quy luật)

Ion Cr2 O2−
7 có 2 nguyên tử Cr là số nhiều nên màu của nó đậm hơn (màu da cam), cịn ion CrO4 có
1 ngun tử Cr là số ít nên màu nhạt hơn (màu vàng).
Câu 93: Đáp án C
Biểu thức tính vận tốc phản ứng: v = [SO2 ]2 [O2 ].
Do đó khi nồng độ của SO2 tăng lên 3 lần thì tốc độ phản ứng thuận tăng 9 lần.
Câu 94: Đáp án B
Hằng số cân bằng K C chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ, khi nhiệt độ thay đổi thì làm thay đổi K C .
Câu 95: Đáp án C
Muối NaHSO4 phân li: NaHSO4 ⟶ Na+ + H + + SO2−
4
Do đó khi thêm muối NaHSO4 vào dung dịch thì làm tăng nồng độ H + . Do đó cân bằng sẽ chuyển
dịch theo chiều làm giảm nồng độ H + là chiều nghịch.
Câu 96: Đáp án B
Khi tăng áp suất của hệ, các cân bằng bị chuyển dịch theo chiều thuận là: (IV), (V) và (VI).
Chú ý: Khi tăng hoặc giảm áp suất chung của hệ cân bằng thì bao giờ cân bằng cũng chuyển dịch theo
chiều làm giảm tác dụng của việc tăng hoặc giảm áp suất đó. (Trong trường hợp này, khi tăng áp
suất chung của hệ, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm số mol khí)
Khi hệ cân bằng có số mol khí ở hai vế của phương trình hóa học bằng nhau hoặc trong hệ khơng có
chất khí thì việc tăng hoặc giảm áp suất chung không làm cho cân bằng chuyển dịch.
Câu 97: Đáp án D
A: Dung dịch NaHCO3 tồn tại hai cân bằng:
2−
+
−10,25
HCO−
3 ⇌ CO3 + H K 1 = 10


−7,25
HCO−
3 + H2 O ⇌ H2 CO3 + OH K 2 = 10
Vì K1 < K 2 nên trong dung dịch có [OH − ] > [H + ].
Do đó khi thêm dung dịch NaHCO3 thì sẽ làm giảm nồng độ H + của dung dịch ban đầu nên cân bằng
sẽ chuyển dịch theo chiều làm tăng nồng độ H + là chiều nghịch.
B, C: Hai dung dịch NaOH và CH3 COOK đều có mơi trường kiềm, khi cho vào cân bằng sẽ làm giảm
nồng độ H + nên cân bằng chuyển dịch theo chiều làm tăng nồng độ H + là chiều nghịch.
D: Dung dịch NaHSO4 có mơi trường axit, khi cho vào cân bằng làm tăng nồng độ H + , cân bằng
chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ H + là chiều thuận.
Chú ý: NaHCO3 là chất lưỡng tính; là muối axit nhưng dung dịch pH > 7.

LOVEBOOK.VN | 20


Trích đoạn “Chinh phục lý thuyết hóa học phiên bản 2.0”

Lovebook.vn

KIM LOẠI – DÃY ĐIỆN HÓA VÀ CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN
Câu 264. Kim loại nào sau đây tác dụng với khí Cl2 và tác dụng với dung dịch HCl loãng cho cùng loại muối
clorua kim loại?
A. Fe.
B. Al.
C. Cu.
D. Ag.
Câu 265. Cho các dung dịch loãng: (1) FeCl3, (2) FeCl2, (3) H2SO4, (4) HNO3, (5) hỗn hợp gồm HCl và NaNO3.
Những dung dịch phản ứng được với kim loại Cu là:
A. (1), (2), (3).

B. (1), (3), (5).
C. (1), (3), (4).
D. (1), (4), (5).
Câu 266. Khi nung hỗn hợp các chất Fe(NO3)2, Fe(OH)3 và FeCO3 trong khơng khí đến khối lượng không đổi,
thu được một chất rắn là
A. Fe3O4.
B. FeO.
C. Fe.
D. Fe2O3.
Câu 267. Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catôt xảy ra
A. sự khử ion Cl− .
B. sự oxi hoá ion Cl− .
C. sự oxi hoá ion Na+.
D. sự khử ion Na+.
Câu 268. Nguyên tắc luyện thép từ gang là:
A. Dùng O2 oxi hoá các tạp chất Si, P, S, Mn,… trong gang để thu được thép.
B. Dùng chất khử CO khử oxit sắt thành sắt ở nhiệt độ cao.
C. Dùng CaO hoặc CaCO3 để khử tạp chất Si, P, S, Mn,… trong gang để thu được thép.
D. Tăng thêm hàm lượng cacbon trong gang để thu được thép.
Câu 269. Xét hai phản ứng sau:
(1) Cl2 + 2KI  I2 + 2KCl
(2) 2KClO3 + I2  2KIO3 + Cl2
Kết luận nào sau đây đúng?
A. Cl2 trong (1), I2 trong (2) đều là chất oxi hóa.
B. (1) chứng tỏ Cl2 có tính oxi hóa > I2, (2) chứng tỏ I2 có tính oxi hóa > Cl2.
C. Cl2 trong (1), I2 trong (2) đều là chất khử.
D. (1) chứng tỏ Cl2 có tính oxi hóa > I2, (2) chứng tỏ I2 có tính khử > Cl2.
Câu 270. Cho các dung dịch: Fe2(SO4)3 + AgNO3, FeCl2, CuCl2, HCl, CuCl2 + HCl, ZnCl2. Nhúng vào mỗi dung
dịch một thanh kim loại Fe, số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. 4

B. 3
C. 1
D. 6
3+
2+
2+
Câu 271. Phản ứng sau đây tự xảy ra: Zn + 2Cr  Zn + 2Cr . Phản ứng này cho thấy:
A. Zn có tính khử mạnh hơn Cr2+ và Cr3+ có tính oxi hóa mạnh hơn Zn2+.
B. Zn có tính khử yếu hơn Cr2+ và Cr3+ có tính oxi hóa yếu hơn Zn2+.
C. Zn có tính oxi hóa mạnh hơn Cr2+ và Cr3+ có tính khử mạnh hơn Zn2+.
D. Zn có tính oxi hóa yếu hơn Cr2+ và Cr3+ có tính khử yếu hơn Zn2+.
Câu 272. Ca(OH)2 là hố chất
A. có thể loại độ cứng tồn phần của nước.
B. có thể loại độ cứng tạm thời của nước.
C. có thể loại độ cứng vĩnh cửu của nước.
D. khơng thể loại bỏ được bất kì loại nước cứng nào.
Câu 273. Nước cứng không gây ra tác hại nào dưới đây?
A. Gây ngộ độc nước uống.
B. Gây hao tốn nhiên liệu và khơng an tồn cho các nồi hơi, làm tắc các đường ống dẫn nước.
C. Làm mất tính tẩy rửa của xà phịng, làm hư hại quần áo.
D. Làm hỏng các dung dịch pha chế, làm thực phẩm lâu chín và giảm mùi vị thực phẩm.
Câu 274. Điện phân dung dịch CuCl2 bằng điện cực than chì, đặt mảnh giấy q tím ẩm ở cực dương. Màu
của giấy quì
A. chuyển sang đỏ.
B. chuyển sang xanh.
C. chuyển sang đỏ sau đó mất mầu.
D. khơng đổi.

LOVEBOOK.VN | 21



Trích đoạn “Chinh phục lý thuyết hóa học phiên bản 2.0”

Lovebook.vn

Câu 275. Điện phân một dung dịch có chứa HCl, CuCl2. pH của dung dịch biến đổi như thế nào theo thời gian
điện phân?
A. Tăng dần đến pH = 7 rồi không đổi.
B. Giảm dần.
C. Tăng dần đến pH > 7 rồi không đổi.
D. pH không đổi, luôn nhỏ hơn 7.
Câu 276. A là một kim loại. Thực hiện các phản ứng theo thứ tự
(A) + O2  (B)
(B) + H2SO4 loãng  (C) + (D) + (E)
(C) + NaOH  (F)↓ + (G)
(D) + NaOH  (H)↓ + (G)
(F) + O2 + H2O  (H)
Kim loại A là
A. Zn.
B. Al.
C. Mg.
D. Fe.
Câu 277. Ứng dụng nào sau đây không phải của kim loại kiềm?
A. Dùng chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp.
B. Điều chế kim loại kiềm hoạt động yếu hơn bằng phương pháp nhiệt kim loại.
C. Dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân.
D. Dùng làm chất xúc tác trong nhiều phản ứng hữu cơ.
Câu 278. Điện phân dung dịch CaCl2 thì thu được khí nào ở catot:
A. Cl2
B. H2

C. O2
D. HCl
Câu 279. Điện phân dung dịch CuSO4 thì thu được khí nào ở anot:
A. H2
B. O2
C. SO2
D. H2S
Câu 280. Cho hỗn hợp bột X gồm 3 kim loại: Fe, Cu, Ag. Để tách nhanh Ag ra khỏi X mà khơng làm thay đổi
khối lượng có thể dùng hóa chất nào sau đây?
A. dung dịch FeCl3 dư
B. dung dịch AgNO3 dư
C. dung dịch HCl đặc
D. dung dịch HNO3 dư
Câu 281. Cho các chất và các dung dịch: (1) Thuỷ ngân; (2) dung dịch NaCN (có sục khơng khí); (3) dung
dịch HNO3; (4) Nước cường toan. Tổng số chất và dung dịch hoà tan được vàng là:
A. 3.
B. 5.
C. 2.
D. 4.
Câu 282. Chọn câu trả lời đúng. Tính oxi hóa của các ion được xếp theo thứ tự giảm dần như sau:
A.Fe3+ > Cu2+ > Fe2+ > Al3+ > Mg2+
B. Mg2+ > Al3+ > Fe2+ > Fe3+ > Cu2+
3+
2+
3+
2+
2+
C. Al > Mg > Fe > Fe > Cu
D. Fe3+ > Fe 2+ > Cu 2+ > Al3+ > Mg2+
Câu 283. Đem ngâm miếng kim loại sắt vào dung dịch H2SO4 loãng. Nếu thêm vào đó vài giọt dung dịch

CuSO4 thì sẽ có hiện tượng gì?
A. Lượng khí bay ra khơng đổi
B. Lượng khí bay ra nhiều hơn
C. Lượng khí thốt ra ít hơn
D. Lượng khí sẽ ngừng thoát ra (do đồng bao quanh miếng sắt)
Câu 284. Cho hỗn hợp dạng bột hai kim loại Mg và Al vào dung dịch có hòa tan hai muối AgNO3 và Cu(NO3)2.
Sau khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp hai kim loại và dung dịch D. Như vậy:
A. Hai muối AgNO3 và Cu(NO3)2 đã phản ứng hết và hai kim loại Mg, Al cũng phản ứng hết.
B. Hai kim loại Mg, Al phản ứng hết, Cu(NO3)2 có phản ứng, tổng qt cịn dư Cu(NO3)2
C. Hai kim loại Mg, Al phản ứng hết, tổng quát có AgNO3, Cu(NO3)2 dư
D. Một trong hai kim loại phải là Ag, kim loại còn lại là Cu hoặc Al
Câu 285. Nước tự nhiên thường có lẫn lượng nhỏ các muối Ca(NO3)2, Mg(NO3)2, Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2. Có
thể dùng một hóa chất nào sau đây để loại hết các cation trong mẫu nước trên?
A. NaOH.
B. K2SO4.
C. NaHCO3.
D. Na2CO3.
Câu 286. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm: hỗn hợp gồm (Al + Fe3O4) đến hoàn toàn, sau phản ứng thu được
chất rắn A. A tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư giải phóng H2, nhưng chỉ tan một phần trong dung dịch
NaOH dư giải phóng H2. Vậy thành phần của chất rắn A là
A. Al, Fe, Fe3O4.
B. Fe, Al2O3, Fe3O4.
C. Al, Al2O3, Fe.
D. Fe, Al2O3

LOVEBOOK.VN | 22


Trích đoạn “Chinh phục lý thuyết hóa học phiên bản 2.0”


Lovebook.vn

Câu 350.6: Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây khơng phản ứng với nước?
A. K.
B. Na
C. Ba.

D. Be.

Trích đề thi THPT quốc gia 2015
Câu 350.7: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Sắt có trong hemoglobin (huyết cầu tố) của máu.
B. Phèn chua được dùng để làm trong nước đục
C. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng đơn chất.
D. Hợp kim liti – nhóm siêu nhẹ, được dùng trong kĩ thuật hàng khơng.

Trích đề thi THPT quốc gia 2015
Câu 350.8: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư
(b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2
(c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng
(d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư
(e) Nhiệt phân AgNO3
(g) Đốt FeS2 trong khơng khí
(h) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là
A. 3
B. 2
C. 4


D. 5

Trích đề thi THPT quốc gia 2015

♡♡♡♡♡♡
ĐÁP ÁN
264.B
265.D
266.D
267.D
268.A
274.C
275.A
276.D
277.B
278.B
284.B
285.D
286.C
287.A
288.C
294.D
295.B
296.B
297.B
298.C
304.B
305.B
306.D
307.B

308.B
314.C
315.B
316.A
317.B
318.D
324.B
325.D
326.B
327.D
328.B
334.A
335.B
336.D
337.A
338.A
344.B
345.A
346.D
347.C
348.A
350.4.B 350.5.D 350.6.D 350.7.C 350.8.A

269.D
279.B
289.B
299.B
309.A
319.B
329.B

339.A
349.V

270.B
280.A
290.D
300.B
310.C
320.B
330.A
340.B
350.D

271.A
272.B
273.A
281.A
282.A
283.B
291.A
292.A
293.A
301.B
302.C
303.D
311.D
312.B
313.A
321.B
322.B

323.D
331.C
332.B
333.B
341.D
342.C
343.C
350.1.B 350.2.B 350.3.A

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 264: Đáp án B
Kim loại thỏa mãn là kim loại phản ứng đồng thời với cả Cl2 và HCl, trong đó trong các sản phẩm
thu được thì kim loại có cùng số oxi hóa.
Axit HCl và H2 SO4 chỉ phản ứng với các kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học của kim
loại.
Chọn đáp án:
to

A: 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 và Fe + 2HCl ⟶ FeCl2 + H2 .
C và D: Cu và Ag khơng phản ứng với HCl vì đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học của kim loại.
Câu 265: Đáp án D
Các phản ứng xảy ra:
Cu + 2FeCl3 ⟶ CuCl2 + 2FeCl2
3Cu + 8HNO3 ⟶ 3Cu(NO3 )2 + 2NO + 4H2 O
3Cu + 8HCl + 2NaNO3 ⟶ 3CuCl2 + 2NaCl + 2NO + 4H2 O
LOVEBOOK.VN | 23


Trích đoạn “Chinh phục lý thuyết hóa học phiên bản 2.0”


Lovebook.vn

Cặp oxi hóa – khử Cu2+⁄Cu đứng sau cặp các cặp oxi hóa – khử Fe2+ ⁄Fe và 2H + ⁄H2 trong dãy điện
hóa nên Cu khơng phản ứng được với dung dịch FeCl3 và H2 SO4 loãng.
Nhận xét: Câu hỏi này khá dễ, ngoài cách làm lần lượt như trên, các bạn cịn có thể quan sát các đáp
án và tìm ra đáp án đúng như sau:
Các đáp án A, B và C đều xuất hiện chất thứ (3) cịn đáp án D thì khơng, ta nhận thấy Cu không tác
dụng được với chất thứ (3) là H2 SO4 lỗng vì dung dịch axit H2 SO4 lỗng chỉ tác dụng được với các
kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học của kim loại.
Vậy đáp án đúng là D.
Câu 266: Đáp án D
Các phương trình phản ứng xảy ra khi nung hỗn hợp trên:
to
1
2Fe(NO3 )2 → Fe2 O3 + 4NO2 + O2
2
to

2Fe(OH)3 → Fe2 O3 + 3H2 O
to
1
2FeCO3 + O2 → Fe2 O3 + 2CO2
2
Do đó chất rắn thu được là Fe2 O3 . Tuy nhiên, trong trường hợp các bạn khơng viết được các phương
trình phản ứng thì có thể quan sát các đáp án và nhận thấy:
Các đáp án đưa ra gồm Fe và các oxit của sắt, vì nung trong khơng khí đến khối lượng khơng đổi và
khơng khí chứa O2 nên sản phẩm cuối cùng chỉ có thể là Fe2 O3 . (Nếu là các sản phẩm khác thì cũng
sẽ có phản ứng với oxi để tạo thành Fe2 O3 :
to
3

2Fe + O2 → Fe2 O3
2
to
1
2FeO + O2 → Fe2 O3
2
to
1
2Fe3 O4 + O2 → 3Fe2 O3 )
2
Câu 267: Đáp án D
đpnc

Phương trình điện phân: 2NaCl → 2Na + Cl2
Trong quá trình điện phân, ion Na+ di chuyển về phía catot (cực âm) và ion Cl− di chuyển về phía
anot (cực âm). Na+ có tính oxi hóa nên bị khử. Vậy tại catot xảy ra sự khử ion Na+.
Chú ý: Tổng quát với quá trình điện phân, tại catot diễn ra sự khử và tại anot diễn ra sự oxi hóa.
Câu 268: Đáp án A
Gang là hợp kim của sắt với C trong đó có từ 2 – 5% khối lượng C, ngồi ra còn một lượng các nguyên
tố Si, Mn, S, ….
Thép là hợp kim của Fe với C, trong đó có từ 0,01 – 2% khối lượng C, ngồi ra cịn có một số nguyên
tố khác (Si, Mn, Cr, Ni, …).
Do đó hàm lượng C trong thép nhỏ hơn hàm lượng C trong gang, trong quá trình luyện thép từ gang
cần tìm cách làm giảm hàm lượng C và một số nguyên tố khác, suy ra đáp án D là sai.
B: Nguyên tắc luyện gang.
Trong quá trình luyện gang hoặc luyện thép, vai trò của CaO hoặc CaCO3 thể hiện ở phản ứng tạo xỉ:
+ Luyện gang: Ở phần bụng lò (nhiệt độ khoảng 1000℃) xảy ra phản ứng phân hủy CaCO3 và phản
ứng tạo xỉ:
to


CaCO3 → CaO + CO2
CaO + SiO2 ⟶ CaSiO3
+ Luyện thép: Những oxit sinh ra do q trình oxi hóa các ngun tố phi kim trong gang hóa hợp
với chất chảy là CaO tạo thành xỉ (canxi photphat và canxi silicat) nổi trên bề mặt chất lỏng:
3CaO + P2 O5 ⟶ Ca3 (PO4 )2
CaO + SiO2 ⟶ CaSiO3

LOVEBOOK.VN | 24


Trích đoạn “Chinh phục lý thuyết hóa học phiên bản 2.0”

Lovebook.vn

NHẬN BIẾT – TÁCH CHẤT
Câu 351. Để nhận biết ba axit đặc, nguội: HCl, H2SO4, HNO3 đựng riêng biệt trong ba lọ bị mất nhãn, ta dùng
thuốc thử là
A. Cu
B. Al
C. Fe
D. CuO
Câu 352. Có thể phân biệt 3 dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử là
A. giấy quỳ tím.
B. Zn.
C. Al.
D. BaCO3.
Câu 353. Để phân biệt các dung dịch NaOH, NaCl, CuCl2, FeCl3, FeCl2, NH4Cl, AlCl3, MgCl2. Ta chỉ cần dùng
một thuốc thử duy nhất, thuốc thử khơng thõa mãn là:
A. Dung dịch H2 SO4 lỗng
B. Dung dịch Na2 CO3

C. Quỳ tím
D. Dung dịch KOH
Câu 354. Để thu được Al2O3 từ hỗn hợp Al2O3 và Fe2O3, người ta lần lượt:
A. dùng khí H2 (dư) ở nhiệt độ cao, dung dịch NaOH (dư).
B. dùng khí CO (dư) ở nhiệt độ cao, dung dịch HCl (dư).
C. dùng dung dịch NaOH (dư), dung dịch HCl (dư), rồi nung nóng.
D. dùng dung dịch NaOH (dư), khí CO2 (dư), rồi nung nóng.
Câu 355. Cho hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với dung dịch HNO3 lỗng. Sau khi phản ứng hồn tồn, thu được
dung dịch chỉ chứa một chất tan và kim loại dư. Chất tan đó là
A. Cu(NO3)2.
B. HNO3.
C. Fe(NO3)2.
D. Fe(NO3)3.
Câu 356. Khi nhiệt phân hoàn toàn từng muối X, Y thì đều tạo ra số mol khí nhỏ hơn số mol muối tương ứng.
Đốt một lượng nhỏ tinh thể Y trên đèn khí khơng màu, thấy ngọn lửa có màu vàng. Hai muối X, Y lần lượt
là:
A. KMnO4, NaNO3.
B. Cu(NO3)2, NaNO3.
C. CaCO3, NaNO3
D. NaNO3, KNO3.
Câu 357. Để phân biệt ba bình khí mất nhãn lần lượt chứa các khí N2, O2 và O3, một học sinh đã dùng các
thuốc thử (có trật tự) theo bốn cách dưới đây. Cách nào là KHƠNG đúng ?
A. lá Ag nóng, que đóm tàn đỏ.
B. que đóm tàn đỏ, lá Ag nóng.
C. dung dịch KI/ hồ tinh bột, que đóm tàn đỏ.
D. dung dịch KI/ hồ tinh bột, lá Ag nóng.
Câu 358. Chỉ dùng quỳ tím (và các các mẫu thử đã nhận biết được) thì nhận ra được bao nhiêu dung dịch,
trong số 4 dung dịch mất nhãn: BaCl2, NaOH, AlNH4(SO4)2, KHSO4?
A. 1.
B. 2.

C. 3.
D. 4.
Câu 359. Trong phịng thí nghiệm thường điều chế CO2 từ CaCO3 và dung dịch HCl, do đó CO2 bị lẫn một ít
hơi nước và khí hiđro clorua. Để có CO2 tinh khiết nên cho hỗn hợp khí này lần lượt qua các bình chứa:
A. dung dịch Na2CO3 và dung dịch H2SO4 đặc
B. dung dịch NaHCO3 và CaO khan
C. P2O5 khan và dung dịch NaCl
D. dung dịch NaHCO3 và dung dịch H2SO4 đặc
Câu 360. Cho các dung dịch sau: Na2CO3, NH4NO3, NaNO3, phenolphtalein. Chỉ dùng một hóa chất nào sau
đây để phân biệt được tất cả dung dịch trên
A. BaCl2
B. Ba(OH)2
C. HCl
D. Tất cả đều sai

LOVEBOOK.VN | 25


×