Tải bản đầy đủ (.pptx) (34 trang)

Powerpoint thuyết trình thi công cọc Barrette

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.26 MB, 34 trang )

Bài thuyết trình máy xây dựng:
Nhóm 4 Lớp XD07A1:
So sánh đặc điểm máy đào cọc barrette dẫn động
bằng thủy lực với máy đào dẫn động bằng hệ cáp
kéo


Danh sách thành viên trong nhóm:
28) Trần Vũ Công Hiếu :

cấu tạo máy

29) Trần Thanh Huy :

đặc điểm máy cơ

30) Trịnh Xuân Hương :

đặc điểm máy cơ

31) Trần Quang Khải :

đặc điểm máy thủy lực

32) Phạm Nguyên Khang :

biên tập , thuyết trình

33) Huỳnh Công Khanh :

đặc điểm máy thủy lực



34) Đoàn Duy Khánh :

cấu tạo máy

35) Bùi Quốc Lập :

crane trencher

36) Đỗ Thanh Liêm :

crane trencher


Mục lục
I ) Vai trò , cấu tạo của máy đào cọc barrette
II ) So sánh máy đào dẫn động bằng hệ cáp kéo và máy
đào dẫn động bằng thủy lực
1) Đặc điểm máy dẫn động bằng hệ cáp kéo
2) Đặc điểm máy dẫn động bằng thuỷ lực
III ) Máy đào crane trencher


I) Vai trò , nhiệm vụ của máy đào trong quá
trình thi công cọc barrette

Lấy khối lượng đất từ trong lòng đất lên , tạo ra hố khoan
Nó có tác dụng như máy khoan trong thi công cọc khoan nhồi
nhưng tiết diện khoang có hình chữ nhật, chữ T , I vv …



Cấu tạo của máy đào cọc barrette:
Structure/main component
1) Mast head :đầu cột
2) Upper mast: thân trên
3) Lower mast : thân dưới
4) Free fall winch : tời nâng
5) Wire rope : dây cáp kim loại
6) Hydraulic hose reel : ống cuộn tăng lực
7) Hydraulic hose : ống thủy lực
8) Host guide sheave: hệ thống dẫn hướng
cáp
9) Cylinder : xylanh
10) Pylley block: hệ thống nối dây cáp với
gầu đào
11) Drum of inclinometer cable : Thiết bị đo
độ nghiêng của cáp
12) Cable : dây cáp


II) So sánh giữa máy đào dẫn động bằng hệ cáp
kéo và máy đào dẫn động bằng thủy lực:
Cách nhận biết : máy đào thủy lực có 2 cuộn cáp lớn giúp truyền
động thủy lực, trong khi máy dẫn động bằng hệ cáp kéo thì không
Cuộn cáp có tác dụng truyền dầu vào 2 xylanh đóng mở gầu
ngoạm . Khi gặp lớp đất đá cứng , gầu đào dưới tác động thủy lực
sẽ ngoạm rồi mở liên tục , làm tơi lớp đất đá. Sau đó gầu sẽ
ngoạm lấy lớp đất đó lên.
Máy cơ : ngoạm bằng lực truyền động qua động cơ diesel hoặc
dùng trọng lượng gầu đào để cắm xuống đất



Hệ cáp kéo

Thủy lực


1) Đặc điểm máy đào cơ:
- Máy đào cơ nhỏ gọn , công
suất làm việc không lớn
- Kích thước gầu đào nhỏ
(thường chiều dài có kích
thước cơ bản : 2.5 và 2.8 m ;
chiều rộng : 0.6 , 0.8 , 1.2m)


- Không đào được các lớp
đất đá cứng , nếu gặp lớp
đất đá cứng thì phải kết
hợp biện pháp rơi tạ để làm
vỡ khối đất đá mới đào tiếp
được
- Độ sâu đào hạn chế ,
khoảng 50-60m


Gầu đào cơ


Gầu đào cơ



Công trường khách sạn Hoàng Kiếm - Hà Nội
Độ sâu cọc Barrette : 46m


Chung cư Ngọc Lan phường Phú Thuận, quận 7, Tp. Hồ Chí Minh
sử dụng máy đào dẫn động bằng hệ cáp kéo


Tường trong đất chung cư Ngọc Lan gồm 52 cọc
barrette , cọc sâu nhất là 54,5 m.


Vận chuyển lắp
đặt dễ dàng hơn ,
chi phí sử dụng
và giá thành thấp
hơn máy đào
thủy lực, thích
hợp với các công
trình nhà cao
tầng có không
quá 5 tầng hầm
Thích hợp với không gian chật hẹp


2) Đặc điểm máy đào
thủy lực:
- Có kích thước lớn , công

suất lớn
- Kích thước gầu đào lớn
(chiều dài gầu đào có thể
hơn 4m )


- Có thể đào xuyên
qua các lớp đất đá
cứng với các gầu có
sức ngoạm từ 50100MPa (5000-1000
tấn/m2)
-Độ sâu đào lớn , có
thể lên tới 150m


Các máy đào thủy lực đều khá cồng kềnh do có 2
cuộn cáp lớn, thích hợp sử dụng cho các công
trình như nhà cao tầng có nhiều tầng hầm , đê ,
đập nước


Gầu
đào
thủy
lực


Công trường thi công sữa chữa phần đê
yếu của đập Mud Mountain (Hoa Kỳ)
sử dụng cọc barrette có độ sâu 123 m



Đập Wolf Creek , Kentucky ,USA : tường chắn chỗ sâu nhất
là 278 feet (84.7m)


Đập Wolf Creek


Bản vẽ mô tả cọc barrette trong công trình đê , đập


III) Dạng máy
đào thủy lực
khác :
Crane trencher
(đào dạng guồng
xoay liên tục)


Cấu tạo
1. Cutter frame : thân gầu đào
2. Feed cylinder : xylanh
3. Mud pump : bơm hút bùn
4. Gear box : hệ thống bánh răng truyền
dộng
5. Cutter wheels : bánh dao cắt và nghiền
đất đá
6. Suction box : hệ thống hút vật liệu vụn
7. Steering plates : bảng dẫn hướng

8. Pulley : puli
9. Hydraulic hoses : các ống thủy lực
10. Mud hose : ống chuyển bùn


×