Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Đề thi và đáp án học sinh giỏi toán lớp 9 năm 2016 tham khảo bồi dưỡng thi (12)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.97 KB, 6 trang )

PHÒNG GD&ĐT THANH OAI
Trường THCS Phương Trung

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Năm học: 2015 – 2016
Môn: TOÁN
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1: (6 điểm)


3

x −3 

x+2

x 

:

+

1. Cho A = 
x − 1   x + x − 2
x + 2 
 x −1
a. Rút gọn A
b. Tìm giá trị x khi A = x − 1

c. Tính giá trị A khi x = 3 3 + 9 +



125 3
125
− −3+ 9+
27
27

2. Cho n ∈ N * chứng minh rằng
A = 2 n + 11n − 2 2 n − 3 2 n chia hết cho 14
Câu 2: (4 điểm)
1. Giải phương trình
x 2 − x − 1000 1 + 8000 x = 1000
2. Cho x > 0, y > 0, z > 0 và x + 2 y + 3z ≥ 20

Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
P = x+ y+z+

3 9 4
+
+
x 2y z

Câu 3: (4 điểm)
1. Tìm các số nguyên x, y thỏa mãn
2 y 2 x + x + y + 1 = x 2 + 2 y 2 + xy

2. Cho a, b, c > 0 chứng minh
a
b
c

a
b
c
+
+
<
+
+
a+b b+c c+a
b+c
c+a
a+b

Câu 4: (5 điểm)
Cho BC là 1 dây cung của (o) bán kính R ( ( BC ≠ 2 R) . Một điểm A di động trên
cung lớn BC sao cho tâm O luôn nằm trong ∆ABC . Các đường cao AD, BE, CF cắt
nhau ở H.
a, Chứng minh ∆AEF ∆ABC
b, Gọi A’ là trung điểm của BC
Chứng minh AH = 2 A’O
c, A1 là trung điểm của EF
Chứng minh RAA1 = AA’ . OA’
d, Tìm vị trí điểm A để chu vi ∆DEF có giá trị lớn nhất
Câu 5: (1 điểm)
Hai đội cờ thi đấu với nhau mỗi đấu thủ của đội này phải đấu 1 ván với mỗi đấu thủ
của đội kia. Biết rằng tổng số ván cờ đã đấu bằng 4 lần tổng số đấu thủ của 2 dội và biết
rằng số đấu thủ của ít nhất trong 2 đội là số lẻ. Hỏi mỗi đội có bao nhiêu đấu thủ.


ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM

Nội dung
Câu 1: 1.

a, Rút gọn A:

Điểm
A=

4 x

2 điểm

x +1

b, Tìm x / A = x − 1


4 x
x +1

= x −1 ⇒ x −1 = 4 x ⇒ x = 9 + 4 5

1 điểm

c, Tính được x = 1
A=

4
=2
2


1 điểm

2. A = 2 n + 11n − 2 2 n − 3 2 n
= 2 n − 4 n + 11n − 9 n
= 11n − 4 n − (9 n − 2 n )
= (11 − 4).B − (9 − 2).C
= (7.B − 7.C ) : 7
⇒ A2
A là số chẵn
⇒ A14

1 điểm
1 điểm

Câu 2: 1.Giải phương trình

x 2 − x − 1000 1 + 8000 x = 1000
Đặt 1 + 8000 x + 1 = 2 y
⇒ 1 + 8000 x = 2 y − 1
⇒ 1 + 8000 x = 4 y 2 − 4 y + 1
4 y 2 − 4 y = 8000 x
⇒ y 2 − y = 2000 x

Ta có

x 2 − x = 2000 y

y 2 − y = 2000 x
⇒ ( x − y )( x + y − 1 + 2000) = 0

( x − y )( x + y + 1999) = 0

Từ hệ phương trình suy ra

x 2 + y 2 − ( x + y ) = 2000( x + y )

2001( x + y ) = x 2 + y 2 〉 0
⇒ x+ y >0
⇒ x + y + 1999 > 0
⇒ x− y =0
⇒x= y

Ta được x 2 − x = 2000 x ⇒ x( x − 2001) = 0
x=0
(Loại)
x = 2001

Vậy phương trình có 1 nghiệm x = 2001

2điểm


2.
3 9 4
+
+
x 2y z
9  1
3 3  1
+ z+

=  + x  +  y +
2 y   4
x 4  2

P = x+ y+z+

4   x y 3z 
+ + + 
z 4 2 4 

Áp dụng BĐT cô si

2 điểm

3x 3
+ ≥3
4 x
1
9
y+
≥3
2
2y
1
4
z+ ≥2
4
z
x y 3z 1
+ +

= ( x + 2 y + 3z ) ≥ 5
4 2 4 4
⇒ P ≥ 13

Min P = 13 

Câu 3

x=0
y=3
z=4

1.Tìm nghiệm nguyên
2 y 2 x + x + y + 1+ = x 2 + 2 y 2 + xy

2 điểm

⇔ x 2 + 2 y 2 + xy − 2 y 2 x − x − y = 1

( x − 1) ( − 2 y 2 + y + x ) = 1


x −1 = 1
− 2y2 + y + x = 1
⇒ ( x; y ) = ( 2;1) ; ( 0;1)

hoặc

x − 1 = −1
− 2 y 2 + x + y = −1


2.Áp dụng BĐT cô si

a + ( b + c)
≥ a( b + c ) > 0
2
2
1



a+b+c
a( b + c )


1điểm
a

a( b + c )



2a
a+b+c

a
2a

b+c a+b+c
b

2b

c+a a+b+c

Tương tự

c
2c

a+b a+b+c


a
b
c
+
+
≥ 2(1)
b+c
c+a
a+b


a
a+c
− bc

=
<0
a + b a + b + c ( a + b )( a + b + c )


a
a+c

<
a+b a+b+c
b
a+b
<
Tương tự
b+c a+b+c
c
b+c
<
a+b a+b+c
a
b
c

+
+
<2
a+b b+c a+b
a
b
c
a
b
c
+

+
<
+
+
Từ (1)(2) ⇒
a+b b+c a+b
b+c
c+a
a+b

Câu 4
(5 đ)

1điểm

A

E
C’
A1
F

B’

0.5điểm

O
H

B


C

Daaa
A
K

1. Cos A =
A chung
⇒ ∆AEF

AE
AF
AE AF

=
, cos A =
AB
AC
AB AC

1 điểm

∆ABC (c.g.c)

2.Kẻ đường kính AOK
⇒ AC ⊥ KC
=> BH // KC
=> BHCK là hình bình hành
BH ⊥ AC

BK ⊥ AB => BK // CH
CH ⊥ AB
Nên BC ∩ HK tại trung điểm mỗi đường.
Có A’ là trung điểm của BC.
 A’ là trung điểm của HK.
Vậy 3 điểm H, A’, K thẳng hàng.
Xét ∆ AHK có O là trung điểm của AK.

0.5
điểm


A’ là trung điểm của HK.
 OA’ là đường trung bình => AH=2OA’
1điểm
1điểm

3. 4 điểm A, E, H, F ∈ 1 đường tròn đường kính AH.
=> Bán kính là

1
AH = OA’ = r
2

∆ AEF
∆ ABC
r
AA
=>
=

=> R.AA1 = AA’. r
R
AA'
R. AA1 = AA’. OA’
4. ∆ AEF
∆ ABC
r
EF
=>
=
=> R. EF = BC . OA’ = 2 SBOC
R
BC

1điểm

Chứng minh tương tự

∆ BDF
∆ BAC
OB'
DF
=
=> R. DF = AC . OB’ = 2SOAC
R
AC
∆ CDE
∆ CAB
OC'
DE

=
=> R. DE = OC’ . AB = 2SBOA
R
AB

SABC = SBOC + SAOB + SAOC
2 SABC = REF + R. OF + R. DE
=> 2 SABC = R. ( EF + DF . DE)
2 SABC = R. Chu vi ∆ DEF
AD. BC = R. Chu vi DEF
Chu vi ∆ DEF có giá trị lớn nhất  AD lớn nhất.
( BC, R cố định)
 AD lớn nhất  A là trung điểm cung lớn
AB.
Câu 5

Gọi x, y lần lượt là số đấu thủ
Có xy = 4 ( x+ y).
 ( x - 4) (y – 4 ) = 16 = 1.16 = 2. 8 = 4.4
x–4=1
x=5
=>
y – 4 = 16 =>
y = 20
x – 4 = 16
x = 20
y–4=1
y=5

1điểm


XÁC NHẬN CỦA BGH

Tổ chuyên môn

Người ra đề

Phạm Thị Kim Hoa

Đỗ Thị Xuân

Đỗ Thị Xuân




×