Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Đề thi và đáp án học sinh giỏi toán lớp 9 năm 2016 tham khảo bồi dưỡng thi (4)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.69 KB, 6 trang )

PHÒNG GD& ĐT THANH OAI
TRƯỜNG THCS ĐỖ ĐỘNG

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2015-2016

MÔN : TOÁN
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1: (6 điểm)
a +1 a a −1 a2 − a a + a −1
+
+
1.(4đ) Cho biểu thức: M =
a
a− a
a −a a

với a > 0; a ≠ 1

a) Rút gọn M.
b) Với những giá trị nào của a thì biểu thức N =
1 + xy 1 − xy

2.( 2đ) Tính giá trị của biểu thức E = x + y − x − y
x = 4 + 8. 2 + 2 + 2 . 2 − 2 + 2 ;

y=

6
nhận giá trị nguyên.
M



với

3 8 − 2 12 + 20
3 18 − 2 27 + 45

Câu 2: (4 điểm)
1.(2đ)

Giải phương trình:

(

)(

x+4 −2 .

)

4 − x + 2 = 2x

2.(2đ) Với a; b là các số thực dương thỏa mãn

a
2b
+
= 1.
1+ a 1+ b

Tìm giá trị lớn nhất của P = ab2

Câu 3 : (4 điểm)
1.(2đ) Tìm các số nguyên (x,y) thỏa mãn: 5x2 + 13y2 + 6xy = 4(3x – y)
2.(2đ)

Cho a, b, c là các số lớn hơn 1. Chứng minh bất đẳng thức sau:

Câu 4 : (5 điểm)
Cho điểm M nằm trên nửa đường tròn tâm O đường kính AB = 2R (M không
trùng với A và B). Trong nửa mặt phẳng chứa nửa đường tròn có bờ là đường thẳng
·
AB, kẻ tiếp tuyến Ax. Đường thẳng BM cắt Ax tại I; tia phân giác của IAM
cắt nửa
đường tròn O tại E, cắt IB tại F; đường thẳng BE cắt AI tại H, cắt AM tại K.
a) Chứng minh 4 điểm F, E, K, M cùng nằm trên một đường tròn.
b) Chứng minh HF ⊥ BI .
c) Xác định vị trí của M trên nửa đường tròn O để chu vi ∆AMB đạt giá trị
lớn nhất và tìm giá trị đó theo R?
Câu 5 (1.0 điểm). Tìm các số tự nhiên x, y biết rằng:

(2

x

+ 1) ( 2 x + 2 ) ( 2 x + 3) ( 2 x + 4 ) − 5 y = 11879 .
-------Hết -----


PHÒNG GD& ĐT THANH OAI
TRƯỜNG THCS ĐỖ ĐỘNG


HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
NĂM HỌC 2015-2016

MÔN : TOÁN

Đáp án và hướng dẫn chấm

Điểm

Câu1


0,25

ĐKXĐ a > 0; a ≠ 1 (*)

a

M=

a +1
+
a

Vậy M =

(

)


)

a +1

a ( a − 1)

a −1

⇒0< N =

2,25

a + 2 a +1 a +1
=
+2
a
a

Do a > 0; a ≠ 1 nên
b

) − ( a − 1) ( a −

a + 2 a +1
với a > 0; a ≠ 1 (*)
a

Ta có M =

1

(4đ)

)(
a(

a −1 a + a +1

(

)

2

a −1 > 0 ⇔ a +1 > 2 a ⇒ M >

6 3
< do đó N nguyên thì N = 1
M 2

6 a

=1⇔
a +1+ 2 a

(

a −2

{


)

2

2 a
+2=4
a

0,5đ

(
(

)
)

a = 2 + 3 2
 a = 2+ 3

=3⇔ 
⇔
(TM *)
2
 a = 2 − 3
 a = 2 − 3

Vậy N nguyên khi a ∈ ( 2 + 3 ) ; ( 2 − 3 )
2

2


0.25đ

}

0,5đ

0,25đ

Ta có: x = 4 + 8. 2 + 2 + 2 . 2 − 2 + 2

(

2
(2đ)

)(

)

x = 4 + 2 2 . 4 − 2 − 2 = 2 2 + 2 2 − 2 = 2.2 = 2

0,75

(
(

0,75

y=


)
)

4 3 2 −2 3+ 5
3 8 − 2 12 + 20
2
=
=
3
3 18 − 2 27 + 45
9 3 2 −2 3+ 5

4
4
1−
3−
3 =9
⇒E=
8
4
8
3
3
1+

Câu 2

0,5





ĐK: −4 ≤ x ≤ 4 . PT đã cho tương đương với:
x
.
x+4 +2

1
(2đ)

(

)

4 − x + 2 = 2x

0.5đ

* x = 0 là nghiệm
* Giải 4 − x + 2 = 2. ( x + 4 + 2 )
Đặt u = x + 4 ; v = 4 − x ta thu được

0.25đ

0.5đ
2
14

v = 2u + 2

2
96
2
u = ; v =
2
⇒ u + ( 2u + 2 ) = 8 ⇔ 
5
5 ⇒ x+4 = ⇒ x =−
 2 2
(TM)
5
25
u
+
v
=
8

u = −2(loai)
96
Vậy pt đã cho có 2 nghiệm: x1 = 0 , x2 = −
0.25đ
25
Theo BĐT Cô – si cho hai số dương ta có:
1
b
a
b
= 1−
=

+
≥2
1+ b
1+ b 1+ a 1+ b

ab
( 1+ a) ( 1+ b)

0.5đ
0.5đ

2

2
(2đ)

4ab
1 4ab
 1 
=
.
Suy ra : 
÷ ≥
 1+ b  ( 1+ a) ( 1+ b) 1+ a 1+ b
2

1
a
2b
2b 4ab

1
 1 
= 1−
=
⇒
.
⇒ ab 2 ≤

÷ ≥
1+ a
1+ a 1+ b  1+ b  1+ b 1+ b
8
1
2

Dấu bằng xảy ra ⇔ a = b = . Vậy Pmax =

1
tại
8

a=b=

0.5đ
1
2

Câu 3



PT tương đương ( x + 3 y ) + ( 2 x − 3) + ( 2 y + 1) = 10
Mà 10 chỉ có thể biểu diễn dưới dạng tổng 3 bình phương :
10 = 02 + 12 + 32 và 2x – 3; 2y + 1 là số lẻ nên:
2

1
(2đ)

0.5đ

x + 3y = 0

2
( 2 x − 3) = 1

2
( 2 y + 1) = 9

(*)

hoặc

2

2

x + 3y = 0

2
( 2 x − 3) = 9 (**)


2
( 2 y + 1) = 1

0,5
0,25
0,25
0,25

Xét hệ (*) từ Phương trình đầu ⇒ x = −3 y ⇒ ( 2 ( −3 y ) − 3) = 1
PT vô nghiệm
2

x = y = 0
 2 x − 3 = ±3


Xét hệ (**) 2 y + 1 = ±1 ⇔   x = 3
x + 3y = 0
  y = −1


Đáp số: x = y = 0; x = 3, y = -1

0,25
0,25
0,25


0,25


Đặt P =

0,5

P=

0,5
P=

0,5

P=

2
(2đ)

Do

áp dụng bất đẳng thức Cô-si cho 2 số dương ta có :

0,25

P

Vậy P

(đpcm)

Dấu đẳng thức xảy ra khi a = b = c = 2.


Câu 4


Hình vẽ

x
I
F
M

H

A

E

K

O

B

·
Ta có M, E nằm trên nửa đường tròn đường kính AB nên FMK
= 900
·
= 900 .
a và FEK


0.5

Vậy 4 điểm F, E, K, M cùng nằm trên đường tròn đường kính FK

0.25

b Ta có ∆HAK cân tại A nên AH = AK (1)
K là trực tâm của ∆AFB nên ta có FK ⊥ AB suy ra FK // AH (2)

0.25
0.25


·
·
·
·
Do đó FAH
(gt) cho nên ·AFK = FAK
= ·AFK mà FAH
= FAK

0.25

Suy ra AK = KF, kết hợp với (1) ta được AH = KF (3)

0.25

Từ (2) và (3) ta có AKFH là hình bình hành nên HF // AK. Mà
AK ⊥ IB suy ra HF ⊥ IB .


0.25

Chu vi của ∆AMB = C∆AMB = MA + MB + AB lớn nhất khi chỉ khi MA +
MB lớn nhất (vì AB không đổi).

0.25

2
2
Áp dụng bất đẳng thức ( a + b ) ≤ 2 ( a + b ) dấu "=" xảy ra ⇔ a = b ,
2

ta có ( MA + MB ) ≤ 2( MA2 + MB 2 ) = 2 AB 2
2

c

0.25

Nên MA + MB đạt giá trị lớn nhất bằng AB 2 khi và chỉ khi
MA = MB hay M nằm chính giữa cung AB.

0.25

Vậy khi M nằm chính giữa cung AB thì C∆AMB đạt giá trị lớn nhất. Khi

0.25

đó C∆AMB = MA + MB + AB = AB 2 + AB = (1 + 2) AB = 2 R(1 + 2)

Câu 5


x
x
x
x
Đặt A = ( 2 + 1) ( 2 + 2 ) ( 2 + 3) ( 2 + 4 ) , ta có 2 x. A là tích của 5 số tự

0.25

nhiên liên tiếp nên 2 x. A chia hết cho 5. Nhưng 2 x không chia hết cho 5,
do đó A chia hết cho 5.
Nếu y ≥ 1, ta có

(2

x

+ 1) ( 2 x + 2 ) ( 2 x + 3) ( 2 x + 4 ) − 5 y chia hết cho 5 mà

11879 không chia hết cho 5 nên y ≥ 1 không thỏa mãn, suy ra

y = 0.

0.25

x
x
x

x
y
Khi đó , ta có ( 2 + 1) ( 2 + 2 ) ( 2 + 3) ( 2 + 4 ) − 5 = 11879

0.25

⇔ ( 2 x + 1) ( 2 x + 2 ) ( 2 x + 3) ( 2 x + 4 ) − 1 = 11879
⇔ ( 2 x + 1) ( 2 x + 2 ) ( 2 x + 3) ( 2 x + 4 ) = 11880
⇔ ( 2 x + 1) ( 2 x + 2 ) ( 2 x + 3) ( 2 x + 4 ) = 9.10.11.12 ⇔ x = 3 .

0.25

Vậy x = 3; y = 0 là hai giá trị cần tìm.
Chú ý: HS có thể giải theo cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.
Giáo viên ra đề

Tổ ký duyệt

Ban giám hiệu duyệt


Nguyễn Đình Tuấn



×