TH Thí nghiệm Ôtô & Máy công trình
GVHD: TS Lê Văn Tụy
LỜI NÓI ĐẦU
Môn học “Thí nghiệm Ôtô& Máy công trình” có một vai trò quan trọng trong
ngành Động lực,giúp sinh viên kiểm tra lại lý thuyết mà mình đã được học, đồng
thời hiểu rõ hơn về phương pháp đo các đại lượng vật lý trong lý thuyết ôtô. Điều
đó giúp một kỹ sư trong tương lai dễ dàng tiếp cận với các công nghệ mới.
Sau khi học môn “Thí nghiệm Ôtô & Máy công trình”, sinh viên sẽ làm bài thực
hành môn “Thí nghiệm Ôtô & Máy công trình”.Trong bài báo cáo này, em thực
hiện đo đặc tính lực cản chuyển động của xe trên đường bằng phương pháp lăn trơn
và đo đặc tính lực kéo ở bánh xe chủ động. Với bản thân em còn hạn chế về mặt
kiến thức nên bài báo cáo không tránh được những sai sót. Rất mong sự chỉ dạy
thêm của quý thầy.
Sau cùng, em xin chân thành cám ơn thầy Lê Văn Tụy cùng thầy Phùng Minh
Nguyên đã hướng dẫn, giúp đỡ nhiệt tình trong quá trình em làm thí nghiệm của
môn học này.
Đà Nẵng, ngày 08 tháng 11 năm 2011.
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thanh Hoàng
Phần 1
ĐO ĐẶC TÍNH LỰC CẢN CHUYỂN ĐỘNG CỦA XE TRÊN ĐƯỜNG BẰNG
PHƯƠNG PHÁP LĂN TRƠN
SVTH: Nguyễn Thanh Hoàng. Nhóm 14A2. Lớp: 06C4B.
Trang 1
TH Thí nghiệm Ôtô & Máy công trình
GVHD: TS Lê Văn Tụy
1.1. Cơ sở lý thuyết:
Hình 1.1: Các lực tác dụng lên ô tô chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang.
Các ký hiệu ở hình 1:
L – Chiều dài cơ sở của xe [m].
a – Khoảng cách từ trọng tâm đến cầu trước [m].
b – Khoảng cách từ trọng tâm đến cầu trước [m].
Z1 – Phản lực pháp tuyến từ mặt đường tác dụng lên cầu trước [ N].
Z2 – Phản lực pháp tuyến từ mặt đường tác dụng lên cầu sau [ N].
Ff1 – Lực cản lăn ở hai bánh trước [ N].
Ff2 – Lực cản lăn ở hai bánh sau [ N].
FK – Lực kéo tiếp tuyến tại bánh xe chủ động [ N]..
Fω – Lực cản không khí [ N].
G – Trọng lượng của xe [ N].
Khi xe chuyển động phải chịu các lực cản sau:
- Lực cản lăn Ff : là lực phát sinh do có sự biến dạng của lốp và đường, do sự
tạo thành vết bánh xe trên đường và do sự ma sát ở bề mặt tiếp giữa lốp và đường.
SVTH: Nguyễn Thanh Hoàng. Nhóm 14A2. Lớp: 06C4B.
Trang 2
TH Thí nghiệm Ôtô & Máy công trình
GVHD: TS Lê Văn Tụy
Để đơn giản, người ta coi lực cản lăn là ngoại lực tác dụng lên bánh xe khi nó
chuyển động, và đuợc xác định theo công thức:
Ff
= Ff1 + Ff2
= Z1.f1+Z2.f2
Trong đó:
Z1 – Phản lực pháp tuyến từ mặt đường tác dụng lên cầu trước .
f1 – Hệ số cản lăn ở bánh xe trước.
Z2 – Phản lực pháp tuyến từ mặt đường tác dụng lên cầu sau.
f2 – Hệ số cản lăn ở bánh xe sau.
Hệ số cản lăn có thể là hàm bậc nhất hoặc bậc hai theo vận tốc, được xác
định như sau:
Nếu coi hệ số cản lăn ở bánh trước và bánh sau là như nhau, thì ta có:
Trường hợp tổng quát, có thể xem :
Ff = G.(f0 + f1.v+f2.v2)
Trong đó :
f0 – Hệ số cản lăn cơ bản, không phụ thuộc vào tốc độ.
f1 – Hệ số cản lăn phụ thuộc bậc nhất vào tốc độ
[ ( m/s)-1 ].
f2 – Hệ số cản lăn phụ thuộc bậc hai vào tốc độ [ ( m/s)-2 ].
SVTH: Nguyễn Thanh Hoàng. Nhóm 14A2. Lớp: 06C4B.
Trang 3
TH Thí nghiệm Ôtô & Máy công trình
GVHD: TS Lê Văn Tụy
- Lực cản không khí Fω : Khi ô-tô chuyển động tạo nên sự thay đổi mật độ
không khí bao quanh xe, hình thành lực cản không khí tác dụng lên toàn bộ bề mặt
xe. Trong tính toán thông thường, tất cả các lực cản gió riêng phần được thay thế
bằng lực cản tổng cộng quy ước Fω đặt ở tâm diện tích cản chính diện ô-tô.
Fω = k.S.v2
Trong đó:
k – Hệ số cản không khí [Ns2/m4]
S – Diện tích cản chính diện của ô-tô.
v – Vận tốc chuyển động của ô-tô [m/s]
Ở đây, để đơn giản tính toán, ta xét ô-tô chuyển động trên đường ngang,
không có gia tốc, tức là bỏ qua các lực cản lên dốc và lực quán tính. Như vậy, ta có
phương trình cân bằng lực kéo như sau:
FK = Ff1 + Ff2 + Fω;
Theo cách nhìn mới, khi đo lực cản chuyển động của xe trên đường, có thể
xem Fc = Ff +Fω vì khi xe chuyển động thực, hai lực này luôn luôn đi cùng với nhau
không thể tách rời. Như vậy, có thể xác định phương trình mô phỏng tổng hợp lực
cản chuyển động của ô-tô như sau:
Fc = Ff +Fω = G(f0 +f1v +f2v2 ) + k.S.v2
= G.f0+G.f1.v+G.f2.v2+k.S.v2
= G.f0+G.f1.v+(G.f2+k.S).v2
= F0+F1.v+F2.v2
Với :
F0 = G.f0
[N].
F1 = G.f1
[N.(m/s)-1].
F2 = G.f2 + kS
[N.(m/s)-2].
1.2. Phương pháp đo:
1.2.1.Mô tả về trang thiết bị:
a.Đối tượng đo: Xe dùng cho việc đo lực cản: Mecedes Benz MB140 có:
Công suất động cơ P = 90[kW] ở số vòng quay n = 5000[rpm],
SVTH: Nguyễn Thanh Hoàng. Nhóm 14A2. Lớp: 06C4B.
Trang 4
TH Thí nghiệm Ôtô & Máy công trình
GVHD: TS Lê Văn Tụy
Tự trọng của xe Go = 2100[KG], tải Gt = 900[KG].
Hình 1.2: Đối tượng đo - Mecedes Benz MB140
b.Các dụng cụ và cảm biến sử dụng: Đồng hồ/Cảm biến đo tốc độ, đồng hồ đếm
thời gian thực.
1.2.3.Trình tự đo:
- Đưa xe đến địa điểm đo (yêu cầu có chiều dài quãng đường thẳng và
phẳng khoảng 4km).
- Gia tốc xe đến tốc độ >60km/h.
- Đo biến thiên tốc độ giảm từ 60km/h về khoảng 25km/h theo t [s].
(Nếu có thiết bị đo chính xác thì đo 01 lần, ngược lại đo ít nhất 05 lần rồi lấy giá trị
trung bình).
1.3.Xử lý số liệu:
Bảng số liệu thu được:
t[s]
V[km/h]
t[s]
V[km/h]
0
61.3116
21
37.5214
1
59.1759
22
36.0591
2
58.4628
23
35.3268
3
56.3199
24
34.5939
4
55.6044
25
33.8604
5
54.1716
26
33.1263
SVTH: Nguyễn Thanh Hoàng. Nhóm 14A2. Lớp: 06C4B.
Trang 5
TH Thí nghiệm Ôtô & Máy công trình
GVHD: TS Lê Văn Tụy
6
52.7364
27
31.6563
7
52.0179
28
30.9204
8
51.2988
29
30.1839
9
50.5791
30
29.448
10
49.1379
31
28.7091
11
48.4164
32
27.9703
12
46.9716
33
27.2319
13
46.2483
34
26.4924
14
44.7999
35
25.7523
15
43.3491
36
25.0116
16
42.6228
37
23.5284
17
41.8959
38
22.7859
18
40.4403
39
22.0428
19
39.7116
40
21.2991
20
38.2524
41
20.5548
1.3.1.Xấp xỉ số liệu thu được để lấy hàm v = f(t):
Phương pháp: Từ bảng số liệu vi = f(ti), tiến hành xấp xỉ đặc tính biến thiên v
= f(t) thành đa thức xấp xỉ bậc ba đối với thời gian t ( với vận tốc được quy đổi ra
đơn vị [m/s ]) bằng công cụ Trendline của Excel để lấy hàm xấp xỉ.
Kết quả có dạng: v = a.t3 + b.t2 c.t + d
Bảng số liệu đã quy đổi đơn vị của vận tốc:
t[s]
V[m/s]-đo
t[s]
V[m/s]-đo
0
17.0310000
21
10.4226111
1
16.4377500
22
10.0164167
2
16.2396667
23
9.8130000
SVTH: Nguyễn Thanh Hoàng. Nhóm 14A2. Lớp: 06C4B.
Trang 6
TH Thí nghiệm Ôtô & Máy công trình
GVHD: TS Lê Văn Tụy
3
15.6444167
24
9.6094167
4
15.4456667
25
9.4056667
5
15.0476667
26
9.2017500
6
14.6490000
27
8.7934167
7
14.4494167
28
8.5890000
8
14.2496667
29
8.3844167
9
14.0497500
30
8.1800000
10
13.6494167
31
7.9747500
11
13.4490000
32
7.7695278
12
13.0476667
33
7.5644167
13
12.8467500
34
7.3590000
14
12.4444167
35
7.1534167
15
12.0414167
36
6.9476667
16
11.8396667
37
6.5356667
17
11.6377500
38
6.3294167
18
11.2334167
39
6.1230000
19
11.0310000
40
5.9164167
20
10.6256667
41
5.7096667
Vẽ đường cong v=f(t) rồi dùng công cụ trendline của excel, ta thu được kết
quả như sau:
SVTH: Nguyễn Thanh Hoàng. Nhóm 14A2. Lớp: 06C4B.
Trang 7
TH Thí nghiệm Ôtô & Máy công trình
GVHD: TS Lê Văn Tụy
Hàm vận tốc thu được:
v = -0.00001t3 + 0.00206 t2 - 0.34539 t + 16.84375
1.3.2. Xác định hàm dv/dt = f(t): từ hàm xấp xỉ v = f(t), bằng cách lấy đạo hàm
của nó, ta xác định hàm dv/dt=f(t) Rồi tính giá trị (dv/dt)(i) = f(ti):
Ta có:
v = a.t3 + b.t2 c.t + d dv/dt = 3a.t2 + 2b.t +c
Bảng giá trị (dv/dt)(i) = f(ti):
t[s]
dv/dt
t[s]
dv/dt
0
-0.3453889
21
-0.2664709
1
-0.3412829
22
-0.2630957
2
-0.3372117
23
-0.2597553
SVTH: Nguyễn Thanh Hoàng. Nhóm 14A2. Lớp: 06C4B.
Trang 8
TH Thí nghiệm Ôtô & Máy công trình
GVHD: TS Lê Văn Tụy
3
-0.3331753
24
-0.2564497
4
-0.3291737
25
-0.2531789
5
-0.3252069
26
-0.2499429
6
-0.3212749
27
-0.2467417
7
-0.3173777
28
-0.2435753
8
-0.3135153
29
-0.2404437
9
-0.3096877
30
-0.2373469
10
-0.3058949
31
-0.2342849
11
-0.3021369
32
-0.2312577
12
-0.2984137
33
-0.2282653
13
-0.2947253
34
-0.2253077
14
-0.2910717
35
-0.2223849
15
-0.2874529
36
-0.2194969
16
-0.2838689
37
-0.2166437
17
-0.2803197
38
-0.2138253
18
-0.2768053
39
-0.2110417
19
-0.2733257
40
-0.2082929
20
-0.2698809
41
-0.2055789
1.3.3.Tính giá trị lực cản Fc(i) bằng lực quán tính chuyển động chậm dần:
Ta đi xác định Fc(i) = Fj(i) = - m.(dv/dt)i tại từng thời điểm ti.
Với
m = 3000 [kg] – Trọng lựơng toàn bộ của xe.
Bảng giá trị:
V[m/s]-đo
Fc
V[m/s]-đo
Fc
17.0310000
1036.1667
10.4226111
799.4127
16.4377500
1023.8487
10.0164167
789.2871
16.2396667
1011.6351
9.8130000
779.2659
15.6444167
999.5259
9.6094167
769.3491
15.4456667
987.5211
9.4056667
759.5367
SVTH: Nguyễn Thanh Hoàng. Nhóm 14A2. Lớp: 06C4B.
Trang 9
TH Thí nghiệm Ôtô & Máy công trình
GVHD: TS Lê Văn Tụy
15.0476667
975.6207
9.2017500
749.8287
14.6490000
963.8247
8.7934167
740.2251
14.4494167
952.1331
8.5890000
730.7259
14.2496667
940.5459
8.3844167
721.3311
14.0497500
929.0631
8.1800000
712.0407
13.6494167
917.6847
7.9747500
702.8547
13.4490000
906.4107
7.7695278
693.7731
13.0476667
895.2411
7.5644167
684.7959
12.8467500
884.1759
7.3590000
675.9231
12.4444167
873.2151
7.1534167
667.1547
12.0414167
862.3587
6.9476667
658.4907
11.8396667
851.6067
6.5356667
649.9311
11.6377500
840.9591
6.3294167
641.4759
11.2334167
830.4159
6.1230000
633.1251
11.0310000
819.9771
5.9164167
624.8787
10.6256667
809.6427
5.7096667
616.7367
Từ bảng giá trị trên, vẽ đường cong Fc= f(v), tiến hành xấp xỉ để tìm hàm
của lực cản có dạng:
Fc = F0 + F1.v + F2.v2
SVTH: Nguyễn Thanh Hoàng. Nhóm 14A2. Lớp: 06C4B.
Trang 10
TH Thí nghiệm Ôtô & Máy công trình
GVHD: TS Lê Văn Tụy
Sử dụng công cụ Trendline, ta có:
Fc = 0.57128v2 + 14.85329v + 625.64322
Như vậy :
F0 =
625.64322
F1 =
14.85329
F2 = 0.57128
1.3.3. Đánh giá và biện luận đối với các đại lượng F 0, F1 và F2 đã xác định được
thông qua các hệ số cản:
Ta đánh giá các đại lương F0, F1, F2 thông qua các thông số:
a=
F0
;
Ga
b=
F1
;
Ga
K = F2
Trong đó:
Ga = là trọng lượng toàn bộ của ô-tô [N]
Các hệ số a, b, K nằm trong giới hạn:
a ≈ 0,010 ÷ 0,025
b ≈ 0 ÷ 0,0005
K ≈ 0,25 ÷ 1,50
SVTH: Nguyễn Thanh Hoàng. Nhóm 14A2. Lớp: 06C4B.
Trang 11
TH Thi nghiờm ễtụ & Mỏy cụng trỡnh
Vi
F0 =
625.64322
F1 =
14.85329
GVHD: TS Lờ Vn Ty
F2 = 0.57128
Ga = m.g [N]
Ta co :
a=
F0 625.64322
=
= 0,021258;
Ga 3000.9,81
b=
F1 14,85329
=
= 0,0005;
Ga 3000.9,81
K= F2 = 0.57128
Nh vy, cỏc hờ s u tha man nm trong khong yờu cõu. Kờt qu thi nghiờm
chõp nhn c.
Phõn II:
O C TINH LC KEO BANH XE CHU ễNG
2.1 C s lý thuyt:
Ta coù : Pk = P + P
Trong õoù :
P - lổỷc caớn tọứng cọỹng;
SVTH: Nguyn Thanh Hong. Nhúm 14A2. Lp: 06C4B.
Trang 12
TH Thí nghiệm Ơtơ & Máy cơng trình
GVHD: TS Lê Văn Tụy
Pω - lỉûc cn khäng khê;
Pk - lỉûc cn làn.
Tỉì âọ ta rụt ra âỉåüc : Pk = i0.ih.ηt.MN[a + b.Vx/VN +c.( Vx/VN)2]/Rbx.
Trong âọ:
MN - mä men âënh mỉïc = NeMAX/ωN
Tỉïc l mäüt hm báûc hai theo biãún V.
Váûy âãø cọ âỉåüc âàûc tênh lỉûc kẹo ta cáưn âo lỉûc kẹo Pk v âo täúc âäü tỉång ỉïng khi
cho xe chảy våïi mỉïc ga 100% v dng mäüt säú.
1.2. Mä t thê nghiãûm .
Trãn hçnh dỉåïi âáy mä t thê nghiãûm âo Pk,V. Ta tháúy ràòng giạ trë lỉûc kẹo
ca ätä chênh bàòng giạ trë lỉûc tiãúp tuún tạc dủng lãn lä. Lỉûc ny âỉåüc tảo ra nhåì
phn lỉûc tỉì thiãút bë tảo ti ca bàng thỉí, thiãút bë ny tảo ra ti theo âụng âàûc tênh
cn ta â xáy dỉûng trỉåïc. Thiãút bë tảo ti cọ kãút cáúu gäưm: hai lä nháûn mä men
quay tỉì bạnh xe truưn tåïi mạy âiãûn tảo, mạy âiãûn tảo ti âỉåüc âiãưu khiãøn båíi hãû
thäúng mạy tênh, lỉûc kãú làõp trãn stato ca mạy âiãûn våïi mäüt cạnh tay ân xạc âënh
âãø âo mämen.
bạnh xe ch
âäüng
dáy
chàòng
tàng lỉûc
bạm
Mk
xe thỉí
Xk'
Xk
cå cáúu giỉỵ xe
âënh vë
trãn lä
ä
Rl
SVTH: Nguyễn Thanh Hồng. Nhóm 14A2. Lớp: 06C4B.
Trang 13
TH Thí nghiệm Ơtơ & Máy cơng trình
GVHD: TS Lê Văn Tụy
SÅ ÂÄƯ MÄ T THÊ NGHIÃÛM
lä
stato
cm biãún âo
täúc âäü
roto
cm biãún âo
lỉûc
Mq
dng âiãưu khiãøn tỉì hãû
thäúng mạy tênh
SÅ ÂÄƯ THIÃÚT BË TẢO TI
2.2. Phương pháp đo :
Cho xe vo vë trê bàng thỉí, chøn bë ké cho xe sàơn sng lm viãûc. Âàût cạc cm
biãún ráu vo bäún bạnh xe. Âàût cạc thiãút bë âënh vë cho xe åí hai bạnh sau (âo cáưu
trỉåïc). Büc dáy chàòng xe tảo thãm lỉûc bạm cho xe.
Cho khåíi âäüng cạc thiãút bë liãn quan nhỉ quảt giọ ( mä phng sỉïc cn giọ trãn
âỉåìng ), cạc cm biãún, bàng thỉí, hãû thäúng mạy tênh . . .
Tiãúp theo, trãn mng hçnh ca chỉång trçnh thê nghiãûm â ci âàût ta nháûp vo
ti trng xe, ti trng phán bäú lãn cạc cáưu, cạc hãû säú cho phỉång trçnh xáúp xé mä
phng lỉûc cn, nháûp täúc âäü quảt giọ, cạc thäng säú ny â cọ sàơn cho tỉìng loải xe, ta
cáưn phi nháûp âụng thç kãút qu âo måïi chênh xạc.
Chãú âäü chảy cọ 3 chãú âäü:
Chãú âäü hám nọng: chảy v âo täøn tháút ca hãû thäúng (Losses) bao gäưm täøn tháút
nhiãût , täøn tháút trong äø .. mäùi thê nghiãûm s cọ mäüt täøn tháút khạc nhau nãn ta cáưn âo
âãø tênh cho chênh xạc, kãút qu l cạc giạ trë thỉûc cáưn âo cho xe.
Chãú âäü chảy Coat down (làn trån ): chãú âäü ny âãø b täøn tháút. Gäüp hai âỉåìng
cn ca xe ( ta thiãút láûp âàûc tênh cn cho xe thäng qua 3 hãû säú F0,F1,F2 ) v cn ca
hãû thäúng thỉí ta âỉåüc âỉåìng cn chung, cho mạy tênh láúy âàûc tênh cn ny lm âàûc
tênh cn âãø xỉỵ l .
SVTH: Nguyễn Thanh Hồng. Nhóm 14A2. Lớp: 06C4B.
Trang 14
TH Thi nghiờm ễtụ & Mỏy cụng trỡnh
GVHD: TS Lờ Vn Ty
Chóỳ õọỹ vỏỷn haỡnh: ồớ chóỳ õọỹ naỡy ta mồùi tióỳn haỡnh õo õaỷt caùc thọng sọỳ quan tỏm.
nhỏỷp vaỡo giaù trở vỏỷn tọỳc õo (nhióửu mổùc giaù trở, mọựi lỏửn õo cho mọỹt mổùc. Trong
khi õoù bng thổớ seợ taỷo taới cho xe vaỡ giổợ cho vỏỷn tọỳc xe ồớ mổc ta caỡi õỷt ). Sau õoù
mồớ phanh ( kờch vaỡo bióứu tổồỹng phanh trón maỡng hỗnh) , tióỳp theo laỡ kờck start.
Khi trón maỡng hỗnh baùo cho ta bióỳt laỡ õo xong ồớ mổùc tọỳc õọỹ õoù thỗ ta tióỳp tuỷc
nhỏỷp vaỡo mổùc tọỳc õọỹ khaùc õóứ õo. Kóỳt quaớ seợ õổồỹc in ra thaỡnh baớng Pk i vaỡ Vi.
2.3. X lý sụ liờu :
2.3.1. Bang s liu thu c :
stt
1
2
3
4
5
v[km/h]
35
40
45
50
55
F[N]
3279.892
3273.187
3258.847
3142.051
3006.316
6
60
2931.421
2.3.2. Xõp xi ham :
T bng s liờu Fi = f(vi), tiờn hanh xõp x c tinh biờn thiờn F = f(v) thanh a
thc bc hai i vi tc ụ v:
Fk = Fk0 + Fk1.v + Fk2.v2
V ng cong F=f(v) rụi dung cụng c trendline ca excel, ta thu c kờt
qu nh sau:
SVTH: Nguyn Thanh Hong. Nhúm 14A2. Lp: 06C4B.
Trang 15
TH Thí nghiệm Ôtô & Máy công trình
GVHD: TS Lê Văn Tụy
Đa thức bậc 2 quan hệ Fk=f(V) :
Fk = 2581.6 + 40.887.v - 0.5904.v2
Các hằng số xấp xỉ Fk0, Fk1 và Fk2 .
Fk0= 2581.6
Fk1= 40.887
Fk2= -0.5904
2.3.2 Tính sai số trung bình phương:
Tính sai số trung bình phương, qua đó đánh giá bàn luận so với sai số cho
phép của thiết bị đo là [σ]d/c = 10[N]
Bảng tính :
stt
v[km/h]
F[N]
F-xap xi
Fi - F(vi)
1
35
3279.892
3289.4050000 9.5130000
90.497168999998500
2
40
3273.187
3272.4400000 -0.7470000
0.558009000000446
3
45
3258.847
3225.9550000 -32.8920000 1081.883664000080000
4
50
3142.051
3149.9500000 7.8990000
5
55
3006.316
3044.4250000 38.1090000 1452.295881000030000
SVTH: Nguyễn Thanh Hoàng. Nhóm 14A2. Lớp: 06C4B.
(Fi - F(vi))^2
62.394200999998200
Trang 16
TH Thí nghiệm Ôtô & Máy công trình
6
60
2931.421
GVHD: TS Lê Văn Tụy
2909.3800000 -22.0410000 485.805681000007000
3173.434605000110000
Sai số trung bình phương :
σ
2
∑ (F − F
=
i
Vi
)2
trong đó n là số điểm đo.
n
3173.434605
⇒σ2 =
= 528.9047
6
⇒ σ = 22.9979 > [ σ ] = 10 (N)
Sai số của phép đo lớn hơn so với sai số cho phép của thiết bị đo là do :
- Số lần đo của ta chưa hợp lí, ít hơn so với số lần đo theo qui định nmin > 11
lần để đảm bảo phép đo được chuẩn xác.
- Sai số do thiết bị đo.
- Sai số do người điều khiển.
SVTH: Nguyễn Thanh Hoàng. Nhóm 14A2. Lớp: 06C4B.
Trang 17