Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

Kế toán thuế GTGT tại công ty TNHH TM – DV phú đại thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.02 MB, 52 trang )

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

GVHD: TRẦN HÓA

LỜI NÓI ĐẦU
I – ĐẶT VẤN ĐỀ:
Trong nền kinh tế thị trường ở nước ta hiện nay, tổ chức cơng tác kế
tốn trong các doanh nghiệp đóng vai trị rất quan trọng. Kế tốn là khoa học thu
nhận, xử lý và cung cấp toàn bộ thông tin về tài sản và sự vận động của tài sản
trong các đơn vị nhằm kiểm tra, giám sát tồn bộ hoạt động kinh tế - tài chính của
đơn vị đó. Nó là cơng cụ để nhà nước tính toán, xây dựng và kiểm tra việc chấp
hành ngân sách nhà nước, quản lý và điều hành nền kinh tế ở tầm vĩ mô.
Mặt khác, đất nước ta đang thực hiện cơng cuộc cơng nghiệp hố - hiện đại
hố. Điều này cũng làm cho chi tiêu của Nhà nước tăng thêm. Vậy ngân sách của
nhà nước được tài trợ bởi những nguồn nào? Thuế chính là nguồn thu chủ yếu của
Nhà nước. Để đáp ứng yêu cầu này Nhà nước ta đã và đang nghiên cứu, áp dụng
nhiều loại thuế nhằm đảm bảo cho sản xuất trong nước phát triển, điều tiết thu
nhập trong dân cư, thu hút sự đầu tư của các tổ chức nước ngoài vào Việt Nam,
đồng thời tạo nguồn ngân sách đầy đủ và lâu dài cho Nhà nước.
Chính vì thế Luật thuế GTGT đã được ra đời bởi Quốc hội khóa IV thơng
qua tại kỳ họp thứ 11 ( ngày 02/04/1997 đến ngày 10/05/1999) có hiệu lực thi hành
từ ngày 01/01/1999 để thay cho Thuế Doanh thu.
II – MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
Đối với Công ty TNHH – TM – DV PHÚ ĐẠI THÀNH, tổ chức
công tác kế tốn có vai trị tính tốn, ghi chép các hoạt động kinh tế - tài chính
phát sinh rồi xử lý, tập hợp, cung cấp thơng tin về tình hình và kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính để phân tích số liệu kế tốn giúp
Ban Giám đốc đưa ra các quyết định hợp lý, kịp thời về kinh tế nhằm tìm kiếm lợi
nhuận cho cơng ty. Ngồi ra, nó cịn giúp Lãnh đạo cơng ty điều hành, quản lý và
đánh giá được hoạt động, thực trạng tài chính và dự tốn khả năng phát triển của
công ty.



SVTT: NGUYỄN THỊ THANH THẢO

TRANG:1


BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

GVHD: TRẦN HÓA

Nhận thức được sâu sắc về vai trị của kế tốn, đặc biệt là kế toán thanh
toán thuế nên em đã mạnh dạn đi sâu tìm hiểu chuyên về thuế GTGT. Vận
dụng những kiến thức đã học ở nhà truờng kết hợp với thực tế hạch tốn của
Cơng ty, em quyết định chọn chun đề : Kế tốn thuế GTGT tại Cơng ty
TNHH TM – DV PHÚ ĐẠI THÀNH trong báo cáo thực tập của mình.
III – KẾT CẤU CHUYÊN ĐỀ:
Nội dung nghiên cứu gồm 03 phần:
- Chương I: Cơ sở lý thuyết, lý luận và giả thuyết về Kế toán thuế GTGT.
- Chương II: Thực trạng và tổ chức cơng tác Kế tốn thuế GTGT của
Công ty TNHH – TM – DV PHÚ ĐẠI THÀNH.
- Chương III: Kết luận và kiến nghị đề xuất để hồn thiện cơng tác kế
tốn tại Cơng ty TNHH – TM – DV PHÚ ĐẠI THÀNH.

Chương I:

CƠ SỞ LÝ THUYẾT, LÝ LUẬN VÀ

GIẢ THUYẾT VỀ KẾ TOÁN THUẾ GTGT
I – NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THUẾ GTGT:
1.1 Khái niệm thuế GTGT:

Thuế GTGT là một loại thuế duy nhất thu theo phân đoạn chia nhỏ, trong
quá trình sản xuất, lưu thơng hàng hóa (dịch vụ) từ khâu đầu tiên đến người tiêu
dùng, khi khép kín một chu kỳ kinh tế. Đến cuối chu kỳ sản xuất, kinh doanh hoặc
cung ứng dịch vụ, tổng số thuế thu được ở các công đoạn sẽ khớp với số thuế tính
trên giá bán hàng hóa (dịch vụ) cho người tiêu dùng cuối cùng.
Một trong những nguyên tắc cơ bản của thuế GTGT là sản phẩm hàng hóa
dù qua nhiều khâu hay ít khâu, từ sản xuất đến người tiêu dùng, đều chịu thuế như
nhau, thuế GTGT không phải do người tiêu dùng trực tiếp nộp mà do người bán
sản phẩm (dịch vụ) nộp thay vào kho bạc, do đó trong giá bán hàng hóa, dịch vụ có
cả thuế GTGT. Vậy:

SVTT: NGUYỄN THỊ THANH THẢO

TRANG:2


BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

GVHD: TRẦN HĨA

Thuế GTGT là thuế tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ
phát sinh trong q trình sản xuất, lưu thơng đến tiêu dùng.
Thuế là khoản đóng góp mang tính bắt buộc theo quy định của Pháp luật
nhằm hình thành nên NSNN.
1.2 Phân loại:
Căn cứ vào tính chất điều tiết thuế được chia thành 02 loại:
+ Thuế trực thu: là loại thuế mà đối tượng chịu thuế và đối tượng nộp thuế
đồng thời là một.
+ Thuế gián thu: là loại thuế mà đối tượng chịu thuế và đối tượng nộp thuế
không đồng thời là một.

1.3 Vai trò và nhiệm vụ:
- Thuế là công cụ tập trung chủ yếu nguồn thu cho NSNN.
- Thuế tham giá vào việc điều tiết kinh tế vĩ mơ. Đây là vai trị đặc biệt quan
trọng của thuế trong nền kinh tế thị trường.
- Thuế là công cụ để điều hịa thu nhập, thực hiện cơng bằng xã hội trong
phân phối. Thuế cịn là cơng cụ để thực hiện kiểm tra, kiểm soát các hoạt động
SXKD.
1.4 Đặc điểm:
- Tính cưỡng chế và tính pháp lý cao
- Thuế là khoản đóng góp khơng mang tính hồn trả trực tiếp.
II. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ, ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ, ĐỐI TƯỢNG
KHÔNG CHỊU THUẾ, CĂN CỨ VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ GTGT:
2.1 Đối tượng chịu thuế GTGT:
Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh
doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá
nhân ở nước ngoài). Trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT nêu tại Mục II, Phần
A Thông tư số 32/2007/TT-BTC ngày 09/04/2007.

SVTT: NGUYỄN THỊ THANH THẢO

TRANG:3


BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

GVHD: TRẦN HÓA

2.2 Đối tượng nộp thuế GTGT:
Các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ
chịu thuế GTGT ở Việt Nam, khơng phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh

doanh (gọi chung là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân khác có nhập khẩu hàng
hóa, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT (gọi chung là người nhập khẩu)
đều là đối tượng nộp thuế GTGT.
2.3 Đối tượng không thuộc diện chịu thuế GTGT:
1. Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế
biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá
nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra.
2. Sản phẩm là giống vật nuôi,giống cây trồng.
3. Sản phẩm muối.
4. Thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ
và vật tư xây dựng thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để tạo
tài sản cố định của doanh nghiệp.
5. Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê.
6. Chuyển quyền sử dụng đất.
7. Dịch vụ tín dụng,quỹ đầu tư, hoạt động kinh doanh chứng khoán.
8. Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm học sinh, bảo hiểm vật nuôi, bảo hiểm cây trồng và
các loại bảo hiểm không nhằm mục đích kinh doanh.
9. Dịch vụ y tế.
10. Hoạt động văn hố, triển lãm và thể dục, thể thao khơng nhằm mục đích kinh
doanh; biểu diễn nghệ thuật; sản xuất phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim
nhựa, phim vi-di-ô tài liệu.
11. Dạy học, dạy nghề
12. Phát sóng truyền thanh, truyền hình theo chương trình bằng nguồn vốn ngân
sách nhà nước.
13. Xuất bản, nhập khẩu và phát hành báo, tạp chí, bản in chuyên ngành, sách chính
trị, sách giáo khoa, giáo trình, sách văn bản pháp luật, sách khoa học – kỹ thuật.

SVTT: NGUYỄN THỊ THANH THẢO

TRANG:4



BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

GVHD: TRẦN HÓA

14. Dịch vụ phục vụ cơng cộng vệ sinh, thốt nước đường phố và khu dân cư; duy
trì vườn thú, vườn hoa, cơng viên, cây xanh đường phố, chiếu sách công cộng, dịch
vụ tang lễ.
15. Duy tu, sữa chữa, xây dựng các cơng trình văn hóa, nghệ thuật, cơng trình phục
vụ cơng cộng, cơ sở hạ tầng và nhà tình nghĩa bằng nguồn vốn đóng góp của nhân
dân và vốn viện trợ nhân đạo.
16. Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, xe điện.
17. Điều tra, thăm dò địa chất; đo đạc, lập bản đồ thuộc loại điều tra cơ bản của Nhà
nước.
18. Tưới tiêu nước phục vụ sản xuất nông nghiệp; nước sạch do tổ chức, cá nhân tự
khai thác để phục vụ cho sinh hoạt ở nông thôn, miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng
xa.
19. Vũ khí, khí tài nguyên dùng phục vụ quốc phịng, an ninh.
20. Hàng hóa nhập khẩu trong các trường hợp sau: hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ
khơng hồn lại; q tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức xã
hội-nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; quà biếu, quà tặng cho cá nhân ở Việt
Nam theo mức quy định của chính phủ; đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài
theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao; hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý
miễn thuế. Hàng hóa bán cho tổ chức quốc tế, người nước ngoài để viện trợ nhân
đạo, viên trợ khơng hồn lại cho Việt Nam
21. Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam; hàng tạm nhập khẩu,
tái xuất khẩu và tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu..
22. Vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ cung ứng trực tiếp cho vận tải quốc tế và
dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài.

23. Chuyển giao cơng nghệ; phần mềm máy tính.
24. Dịch vụ bưu chính, viễn thơng và Internet phổ cập theo chương trình của chính
phủ.
25. Vàng nhập khẩu dạng thỏi, miếng chưa được chế tác thành các sản phẩm mỹ
nghệ, đồ trang sức hay sản phẩm khác.

SVTT: NGUYỄN THỊ THANH THẢO

TRANG:5


BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

GVHD: TRẦN HÓA

26. Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên khoáng sản khai thác chưa qua chế biến do
Chính phủ quy định.
27. Sản phẩm là bộ phận nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận người bệnh; nang,
xe lăn và dụng cụ chuyên dùng khác cho người tàn tật.
28. Hàng hóa, dịch vụ của cá nhân kinh doanh có mức thu nhập thấp. Mức thu nhập
thấp do Chính phủ quy định.
Hàng hóa, dịch vụ khơng thuộc diện chịu thuế GTGT quy định tại điều này không
được khấu trừ và hoàn thuế GTGT đầu vào, trừ trường hợp được áp dụng mức thuế
suất 0% .
2.4 Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT:
2.4.1 Căn cứ tính thuế GTGT: là giá tính thuế và thuế suất thuế GTGT.
2.4.1.1 Giá tính thuế:
1. Đối với hàng hóa, dịch vụ là giá bán chưa có thuế GTGT.
Giá đã có thuế GTGT
Giá chưa thuế GTGT =

1 + Thuế suất thuế GTGT
2. Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu, cộng (+) thuế nhập
khẩu, cộng (+) thuế Tiêu thụ đặc biệt (nếu có).
3. Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, sử dụng nội bộ, biếu, tặng là giá
tính thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời
điểm phát sinh các hoạt động này.
4. Đối với dịch vụ do phía nước ngồi cung ứng cho các đối tượng tiêu dùng ở
Việt Nam là giá dịch vụ Bên Việt Nam phải thanh toán cho phía nước ngồi.
5. Đối với hoạt động cho th tài sản là số tiền thuê thu từng kỳ.
6. Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp là giá bán của hàng hóa, tính
.

theo giá bán trả một lần, khơng tính theo số tiền trả từng kỳ.
7. Đối với gia cơng hàng hóa là giá gia cơng chưa có thuế GTGT, bao gồm: tiền
cơng, tiền nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và các chi phí khác để gia công
do bên nhận gia công phải chịu.

SVTT: NGUYỄN THỊ THANH THẢO

TRANG:6


BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

GVHD: TRẦN HĨA

8. Gía tính thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt ở
khâu sản xuất, kinh doanh trong nước là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt
nhưng chưa có thuế GTGT; Ở khâu nhập khẩu tại cửa khẩu cộng thuế nhập
khẩu (nếu có) cộng thuế tiêu thụ đặc biệt.

9. Đối với dịch vụ du lịch theo hình thức lữ hành, hợp đồng ký với khách hàng
theo giá trọn gói (ăn, ở, đi lại) thì giá trọn gói doanh thu của cơ sở kinh
doanh được xác định là giá đã có thuế GTGT.
10. Đối với hàng hóa, dịch vụ khác là giá do Chính phủ quy định.
2.4.1.2 Thuế suất:
* Thuế suất: Hện nay ở nước ta áp dụng 3 mức thuế suất : 0%, 5%, 10%.
Tại Nghị định số 148/2004/NĐ-CP ngày 23/07/2004, Thuế suất thuế GTGT đối với
hàng hóa, dịch vụ được áp dụng như sau:
+ Mức thuế suất GTGT 0%: áp dụng đối với Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu,
kể cả hàng gia cơng xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT
xuất khẩu.
Các trường hợp sau không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo thuế suất
0%: vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ cung ứng trực tiếp cho vận tải quốc tế; dịch
vụ du lịch lữ hành ra nước ngoài; dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngồi; tín dụng, đầu
tư tài chính, đầu tư chứng khốn ra nước ngồi; sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên
khoáng sản khai thác chưa qua chế biến quy định tại khoản 26 Điều 4 của Nghị định
này thuộc đối tượng khơng chịu thuế GTGT.
Hàng hóa, dịch vụ bán cho DN chế xuất và khu chế xuất gồm: Bảo hiểm,
ngân hàng, bưu chính viễn thơng, tư vấn, kiểm toán, kế toán, vận tải, bốc xếp, cho
thuê nhà, văn phịng, kho bãi, hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng cho cá nhân người lao
động, xăng dầu bán cho phương tiện vận tải phải chịu thuế suất thuế GTGT theo
mức thuế suất quy định áp dụng đối với hàng hóa tiêu dùng tại Việt Nam.
+ Mức thuế suất 5%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ Nước sạch phục vụ
sản xuất và sinh hoạt; phân bón, quặng để sản xuất phân bón; thiết bị, máy móc và

SVTT: NGUYỄN THỊ THANH THẢO

TRANG:7



BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

GVHD: TRẦN HÓA

dụng cụ chuyên dùng cho y tế, bông và băng vệ sinh y tế; giáo cụ dùng để giảng
dạy và học tập; đồ chơi cho trẻ em; sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi; thủy sản, hải sản
đánh bắt chưa qua chế biến; thực phẩm tươi sống, lương thực; lâm sản...
+ Mức thuế suất 10%: áp dụng đối với hàng hóa dịch vụ Dầu mỏ, khí đốt,
quặng; điện thương phẩm; sản phẩm điện tử; sản phẩm hóa chất; sợi vải sảnphẩm
may mặc, thêu ren; giấy; sữa, bánh kẹo, nước giải khát; sản phẩm gốm sứ thủy
tinh; dịch vụ tư vấn pháp luật và các dịch vụ tư vấn khác; khách sạn, dịch vụ, ăn
uống.
2.5 Phương pháp tính thuế GTGT:
- Thuế GTGT cơ sở kinh doanh phải nộp được tính theo một trong hai
phương pháp: Phương pháp khấu trừ thuế và phương pháp tính trực tiếp trên
GTGT. Trường hợp cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế theo phương pháp
khấu trừ thuế có hoạt động kinh doanh mua, bán vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ thì cơ
sở phải hạch toán riêng hoạt động kinh doanh này để tính thuế trực tiếp trên GTGT.
- Đối tượng áp dụng và việc xác định thuế phải nộp theo từng phương pháp
như sau:
2.5.1 Phương pháp khấu trừ thuế GTGT:
2.5.1.1 Đối tượng áp dụng là các đơn vị, tổ chức kinh doanh, doanh nghiệp
thành lập theo Luật doanh nghiệp Nhà nước, Luật doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các đơn vị, tổ chức kinh doanh khác, trừ
các đối tượng áp dụng tính thuế theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT.
2.5.1.2 Xác định thuế GTGT phải nộp:
Số thuế GTGT

Thuế GTGT


Thuế GTGT đầu vào

phải nộp

đầu ra

được khấu trừ

SVTT: NGUYỄN THỊ THANH THẢO

TRANG:8


BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

GVHD: TRẦN HĨA

- Trong đó:
a) Thuế GTGT đầu ra bằng (=) giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu
thuế bán ra nhân (x) với thuế suất thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ đó.
- Cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng tính thuế theo phương pháp khấu trừ thuế khi
bán hàng hóa, dịch vụ phải tính và thu thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra.
Khi lập hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ, cơ sở kinh doanh phải ghi rõ giá bán chưa
có thuế, thuế GTGT và tổng số tiền người mua phải thanh tốn. Trường hợp hóa
đơn chỉ ghi giá thanh tốn, khơng ghi giá chưa có thuế và thuế GTGT thì thuế
GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra phải tính trên giá thanh tốn ghi trên hóa đơn,
chứng từ.
b) Thuế GTGT đầu vào bằng (=) tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT
mua hàng hóa, dịch vụ (bao gồm cả tài sản cố định) dùng cho sản xuất, kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của

hàng hóa nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngồi theo
hướng dẫn của Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân nước ngồi có
hoạt động kinh doanh tại Việt Nam khơng thuộc các hình thức đầu tư theo Luật đầu
tư nước ngoài tại Việt Nam.
- Trường hợp hàng hóa, dịch vụ mua vào là loại được dùng chứng từ đặc thù ghi giá
thanh toán là giá đã có thuế GTGT thì cơ sở được căn cứ vào giá đã có thuế và
phương pháp tính cụ thể để xác định giá khơng có thuế và thuế GTGT đầu vào được
khấu trừ.
c) Xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ:
- Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ dùng cho
sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT.
- Trường hợp hàng hóa, dịch vụ mua vào dùng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và khơng chịu thuế GTGT thì chỉ được khấu trừ số thuế
đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
chịu thuế GTGT; Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ được tính vào chi
phí của hàng hóa, dịch vụ khơng chịu thuế GTGT.

SVTT: NGUYỄN THỊ THANH THẢO

TRANG:9


BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

GVHD: TRẦN HÓA

Đối với tài sản cố định mua vào sử dụng riêng cho sản xuất, kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ khơng chịu thuế thì thuế GTGT của tài sản cố định được tính vào
nguyên giá của tài sản cố định.
- Cơ sở kinh doanh phải hạch tốn riêng thuế đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng

cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và khơng chịu thuế GTGT.
Trường hợp hàng hóa, dịch vụ sử dụng chung cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ chịu thuế và khơng chịu thuế GTGT nhưng cơ sở khơng hạch tốn riêng
được thuế đầu vào được khấu trừ, thì thuế đầu vào được tính khấu trừ theo tỉ lệ (%)
doanh số của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT so với tổng doanh số của hàng
hóa, dịch vụ bán ra.
2.5.2 Phương pháp tính thuế GTGT trực tiếp trên giá trị gia tăng:
2.5.2.1 Đối tượng áp dụng phương pháp tính trực tiếp trên GTGT là:
- Cá nhân sản xuất, kinh doanh là người Việt Nam.
- Tổ chức, cá nhân nước ngồi kinh doanh tại Việt Nam khơng thuộc các hình thức
đầu tư theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam chưa thực hiện đầy đủ các điều
kiện về kế tốn, hóa đơn chứng từ để làm căn cứ tính thuế theo phương pháp khấu
trừ thuế.
- Cơ sở kinh doanh mua, bán vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ.
2.5.2.2 Xác định thuế GTGT phải nộp:
Số thuế GTGT

Gía trị gia tăng của hàng

Thuế suất thuế GTGT của

phải nộp

hóa, dịch vụ chịu thuế

hàng hóa,dịch vụ đó.

Số thuế GTGT của hàng
hóa, dịch vụ


Doanh số của hàng
hóa,dịch vụ bán ra

Gía vốn của hàng
hóa,dịch vụ bán ra.

** Thuế GTGT xác định đối với một số ngành nghề kinh doanh như sau:
 Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh bán hàng là số chênh lệch giữa
doanh số bán với doanh số vật tư, hàng hóa, dịch vụ mua vào dùng cho sản xuất,
kinh doanh. Trường hợp cơ sở kinh doanh khơng hạch tốn được doanh số vật tư,

SVTT: NGUYỄN THỊ THANH THẢO

TRANG:10


BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

GVHD: TRẦN HĨA

hàng hóa, dịch vụ mua vào tương ứng với doanh số hàng bán ra thì xác định như
sau:
Giá vốn hàng

Doanh số

Doanh số

Doanh số


ra

tồn đầu kỳ

mua trong kỳ

tồn cuối kỳ

 Đối với xây dựng, lắp đặt là số chênh lệch giữa tiền thu về xây dựng, lắp
đặt cơng trình, hạng mục cơng trình trừ (-) chi phí vật tư nguyên liệu, chi phí động
lực, vận tải, dịch vụ và chi phí khác mua ngồi để phục vụ cho hoạt động xây dựng,
lắp đặt cơng trình, hạng mục cơng trình.
 Đối với hoạt động vận tải là số chênh lệch giữa tiền thu cước vận tải, bốc
xếp trừ (-) chi phí xăng dầu, phụ tùng thay thế và chi phí khác mua ngồi dùng cho
hoạt động vận tải.
 Đối với hoạt động kinh doanh ăn uống là số chênh lệch giữa tiền thu về
bán hàng ăn uống, tiền phục vụ và các khoản thu khác trừ (-) giá vốn hàng bán, dịch
vụ mua ngoài dùng cho kinh doanh ăn uống.
 Đối với hoạt động kinh doanh vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ, GTGT là số
chênh lệch giữa doanh số bán ra vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ trừ (-) giá vốn của
vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ bán ra.
 Đối với cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ thuế có kinh doanh mua, bán vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ áp dụng
phương pháp tính trực tiếp trên GTGT, cơ sở phải hạch toán riêng thuế GTGT đầu
vào để kê khai thuế GTGT phải nộp của hàng hóa, dịch vụ theo từng hoạt động kinh
doanh và phương pháp tính thuế riêng.
 Đối với các hoạt động kinh doanh khác là số chênh lệch giữa tiền thu về
hoạt động kinh doanh trừ (-) giá vốn của hàng bán.
 Cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp trực
tiếp trên GTGT khơng được tính giá trị tài sản mua ngoài, đầu tư, xây dựng làm tài

sản cố định vào doanh số hàng hóa, dịch vụ mua ngồi để tính GTGT.
III. KẾ TỐN THUẾ GTGT:
3.1. Kế tốn thuế GTGT được khấu trừ thuế GTGT đầu vào:

SVTT: NGUYỄN THỊ THANH THẢO

TRANG:11


BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

GVHD: TRẦN HÓA

3.1.1 Tài khoản sử dụng:
Số hiệu Tài khoản: 133
Tên Tài khoản: “Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ”
− Nội dung phản ánh: Tài khoản 133 dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ, đã khấu trừ và còn được khấu trừ.
− Đối tượng sử dụng: Chỉ áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng
nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế.
− Kết cấu của Tài khoản 133:
Nợ

TK 133



SDĐK: Số thuế GTGT được khấu trừ
kết chuyển kỳ trước sang
- Số thuế GTGT đầu vào được.

khấu trừ

- Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ.
- Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào

.

không được khấu trừ.
- Số thuế GTGT đầu vào đã được
hoàn lại.

SDCK: Số thuế GTGT đầu vào hiện cịn
được khấu trừ và chưa được xử lý (kết
chuyển, hồn lại)
TK 133 có 02 TK chi tiết:
· TK 1331: thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá dịch vụ.

· TK 1332: thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
3.1.2 Nội dung và nghiệp vụ phát sinh:
(1) Nhập kho nguyên vật liệu, dụng cụ, hàng hóa chịu thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 152, 153, 156: Gía mua chưa có thuế GTGT
Nợ TK 1331 : Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331…: Tổng số tiền thanh tốn
+ Chi phí phát sinh khi mua hàng (vận chuyển, bốc dỡ, …)

SVTT: NGUYỄN THỊ THANH THẢO

TRANG:12



BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

GVHD: TRẦN HÓA

Nợ TK 152, 153, 156: Gía mua chưa có thuế GTGT
Nợ TK 1331: Thuế GTGT được khấu trừ.
Có TK 111, 112, 331…: Tổng số tiền thanh toán
(2) Mua vật liệu, dụng cụ dùng ngay vào sản xuất các loại sản phẩm, dịch vụ
chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế:
Nợ TK 621, 627, 641, 642…: Gíá mua chưa có thuế GTGT.
Nợ TK 1331: Thuế GTGT đầu vào.
Có TK 111, 112, 331…: Tổng số tiền thanh tốn.
+ Chi phí phát sinh khi mua hàng (vận chuyển, bốc dỡ, …)
Nợ TK 621, 627, 641, 642…: Gía mua chưa có thuế GTGT.
Nợ TK 1331: Thuế GTGT đầu vào.
Có TK 111, 112, 331…: Tổng số tiền thanh tốn.
(3) Hàng hóa mua được gửi bán hoặc bán ngay cho khách hàng và chịu thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế:
Nợ TK 157, 632: Gía mua chưa có thuế GTGT.
Nợ TK 1331: Thuế GTGT đầu vào
Có TK 111, 112, 331…: Tổng số tiền thanh toán.
(4) Mua TSCĐ dùng để sản xuất kinh doanh các loại sản phẩm hàng hóa, dịch
vụ, chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế:
Nợ TK 211 (213): Gía chưa có thuế GTGT.
Nợ TK 1332: Thuế GTGT đầu vào
Có TK 111,112, 331…: Tổng số tiền thanh tốn.
+ Nếu số thuế GTGT đầu vào khơng được khấu trừ lớn kế toán sẽ ghi:
Nợ TK 142: Số thuế GTGT đầu vào
Có TK 133: Số thuế GTGT đầu vào
+ Khi phân bố vào chi phí của đối tượng sử dụng sẽ ghi:

Nợ TK 627, 642…: Phân bổ số thuế GTGT đầu vào
Có TK 142: Phân bổ số thuế GTGT đầu vào

SVTT: NGUYỄN THỊ THANH THẢO

TRANG:13


BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

GVHD: TRẦN HĨA

+ Nếu có số thuế GTGT đầu vào khơng được khấu trừ nhỏ thì hạch tốn thẳng
vào chi phí của đối tượng sử dụng:
Nợ TK 627, 641, 642…: Số thuế GTGT đầu vào
Có TK 133: Số thuế GTGT đầu vào
(5) Vật tư hàng hóa Nhập khẩu dùng để SXKD các loại sản phẩm hàng hóa, dịch
vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, kế tốn phản ánh các nội
dung:
- Trị giá hàng hóa vật tư nhập kho bao gồm giá mua, chi phí thu mua vận
chuyển, chịu thuế Nhập khẩu, thuế Tiêu thụ đặc biệt (nếu có):
Nợ TK 152, 156, 211…: Tổng trị giá hàng hóa bao gồm thuế NK
Có TK 111, 112, 331: Số tiền thanh tốn bằng TM, TGNH, phải trả
Có TK 3333, 3332 (nếu có): Thuế nhập khẩu, thuế TTĐB (nếu có)
(5.1) Các chi phí giám định hải quan, th kho, thuê bãi..., Kế toán ghi:
Nợ TK 151, 156, 157: Chi phí phát sinh
Nợ TK 133 : Thuế GTGT phải nộp
Có TK 111,112 : Tổng chi phí phát sinh bao gồm thuế GTGT
• Phí Ngân hàng phát sinh khi chuyển khoản thanh tốn, Kế tốn ghi:
Nợ TK 6425: chi phí phát sinh

Nợ TK 1331: Thuế GTGT đầu vào
Có 111, 112, 331: Tổng phí phát sinh
(5.2) Đối với DN chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, hoặc không chịu
thuế GTGT, kế toán ghi:
Nợ TK 151,156, 157 : Thuế GTGT phải nộp
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
- Thuế GTGT đầu vào của hàng nhập khẩu (được khấu trừ)
Nợ TK 133

: Thuế GTGT hàng NK phải nộp

Có TK 33312 : Thuế GTGT hàng NK phải nộp
Thuế GTGT = Giá tính * thuế + (Giá tính * thuế)
hàng NK

thuế

NK

SVTT: NGUYỄN THỊ THANH THẢO

thuế

TTĐB (nếu có)

thuế suất
thuế GTGT

TRANG:14



BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

GVHD: TRẦN HĨA

(6) Hàng hóa, dịch vụ có tính đặc thù dùng các chứng từ như tem bưu chính, giá
cước vận tải…ghi giá thanh tốn là giá đã có thuế GTGT, thì giá chưa có thuế được
xác định như sau:
Gía chưa có
Thuế GTGT

Gía thanh tốn
1 + % thuế suất của hàng hóa, dịch vụ đó.

(7) Khi mua vật tư, hàng hóa dùng đồng thời cho SXKD hàng hóa, sản phẩm, dịch
vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế và không chịu thuế GTGT
nhưng không tách riêng được thuế GTGT đầu vào sẽ ghi:
Nợ TK 152, 156…: Gía mua chưa thuế GTGT.
Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào.
Có TK 111, 112, 331…: Tổng số tiền thanh toán.
- Cuối kỳ kế toán phải tiến hàng phân bổ thuế GTGT đầu vào cho doanh thu của
hàng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế và doanh thu của hàng
không chịu thuế GTGT.
Mức phân bổ thuế GTGT
đầu vào cho hàng chịu
thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ thuế

Thuế GTGT đầu vào


Doanh thu

có liên quan

của hàng

Tổng doanh thu của hàng
chịu thuế GTGT và không
chịu thuế GTGT

Mức phân bổ thuế

Thuế GTGT

GTGT đầu vào cho

đầu vào có

hàng khơng chịu

liên quan

thuế GTGT

chịu
thuế
GTGT

Mức phân bổ thuế GTGT đầu
-


vào cho hàng chịu thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ
thuế.

+ Nếu mức phân bổ thuế GTGT đầu vào cho hàng không chịu thuế GTGT chủ yếu
liên quan đến hàng đã bán thì tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ:

SVTT: NGUYỄN THỊ THANH THẢO

TRANG:15


BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

GVHD: TRẦN HĨA

Nợ TK 632: “Gía vốn hàng bán.”
Có TK 133: Mức phân bổ.
+ Nếu mức phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế tốn sau, sẽ ghi:
Nợ TK 142: “Chi phí trả trước ngắn hạn”.
Có TK 133: Mức phân bổ.
- Qua ký kế tốn sau, khi tính vào giá vốn hàng bán sẽ ghi:
Nợ TK 632
Có TK 142
(8) Căn cứ Hố đơn GTGT khi nhận vật tư, hàng hoá đổi về, kế toán phản ánh giá trị
vật tư, hàng hoá nhập kho và thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 152, 153, 156,. . . (Giá mua chưa có thuế)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (Thuế GTGT của vật tư, hàng hố nhận
được do trao đổi)

Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.

(9) Khi tiến hành khấu trừ thuế GTGT vào số thuế GTGT phải nộp kế toán sẽ ghi:
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)
Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ.
- Số thuế GTGT thực nộp vào NSNN, khi nộp ghi:
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)
Có các TK 111, 112,. . .

3.2. Kế toán thuế GTGT phải nộp (thuế GTGT đầu ra):
3.2.1 Tài khoản sử dụng:
− Số hiệu Tài khoản : 3331
− Tên Tài khoản: Thuế GTGT phải nộp.
− Nội dung phản ánh: Tài khoản 3331 dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu ra,
số thuế GTGT phải nộp, số thuế GTGT đã nộp và số thuế GTGT còn phải
nộp vào NSNN.

SVTT: NGUYỄN THỊ THANH THẢO

TRANG:16


BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

GVHD: TRẦN HÓA

− Đối tượng sử dụng: Áp dụng cho các Cơ sở Kinh doanh nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ và phương pháp trực tiếp.
− Kết cấu của Tài khoản 3331:


Nợ

TK 3331


SDĐK: Số thuế GTGT đầu ra chuyển kỳ

.

trước sang

- Số thuế GTGT đầu vào

- Số thuế GTGT đầu ra phải

đã khấu trừ.

nộp của hàng hóa,dịch vụ đã

- Số thuế GTGT được giảm

tiêu thụ.

trừ vào số thuế GTGT phải nộp.

- Số thuế GTGT đầu ra phải nộp

- Số thuế GTGT của

của hàng hóa, dịch vụ dùng để


hàng bán bị trả lại.

trao đổi, biếu tặng, sử dụng nội bộ.

- Số thuế GTGT đã nộp

- Số thuế GTGT phải nộp của

vào Ngân sách Nhà nước.

doanh thu hoạt động tài chính
hoạt động khác
- Số thuế GTGT phải nộp của hàng
hóa nhập khẩu.
SDCK: Số thuế GTGT cịn phải nộp.

Tài khoản 3331 có 02 Tài khoản cấp 3:
• Tài khoản 33311 : Thuế GTGT Đầu ra : Dùng để phản ánh số thuế GTGT
đầu ra, số thuế GTGT phải nộp, đã nộp, cịn phải nộp của hàng hố, dịch vụ
tiêu thụ.
• Tài khoản 33312 : Thuế GTGT hàng Nhập khẩu : Dùng để phản ánh thuế
GTGT phải nộp, đã nộp, cịn phải nộp của hàng Nhập khẩu.
3.2.2 Kế tốn các trường hợp làm phát sinh thuế GTGT phải nộp:
a. Phát sinh khi bán hàng trực tiếp cho khách hàng:
a.1/ Xác định thuế GTGT đầu ra phải nộp khi bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ:

SVTT: NGUYỄN THỊ THANH THẢO

TRANG:17



BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

GVHD: TRẦN HÓA

- Khi bán sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ phải lập Hố
đơn GTGT, trên Hoá đơn (GTGT) phải ghi rõ giá bán chưa có thuế GTGT, phụ thu và phí
thu thêm ngồi giá bán (nếu có), thuế GTGT phải nộp và tổng giá thanh toán, kế toán phản
ánh doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ (Theo giá bán chưa có thuế
GTGT) và thuế GTGT, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,. . . (Tổng giá thanh tốn)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá bán chưa có thuế)
Có TK 512 - Doanh thu nội bộ (giá bán chưa có thuế GTGT) (nếu có)

a.2/ Trường hợp Nhập khẩu hàng hóa:
** Phát sinh số thuế GTGT hàng Nhập khẩu:
+ Thuế GTGT phải nộp của hàng nhập khẩu, Kế tốn ghi:
Nợ TK 133

: Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 33312 : Thuế GTGT hàng Nhập khẩu phải nộp
+ Khi nộp thuế GTGT hàng NK vào NSNN, Kt ghi:
Nợ 33312: Thuế GTGT hàng NK thực nộp
Có 111, 112: Số tiền thuế GTGT hàng NK thực nộp
a.3/ Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp, kế tốn xác định
doanh thu bán hàng là giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT và phản ánh thuế

GTGT, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,. . . (Tổng số tiền phải thanh tốn)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán trả một
lần chưa có thuế GTGT)
Có TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện (Lãi trả chậm).

SVTT: NGUYỄN THỊ THANH THẢO

TRANG:18


BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

GVHD: TRẦN HÓA

a.4/ Trường hợp bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng thì hàng đổi hàng phải
được hạch toán như hoạt động kinh doanh mua, bán (trong đó hàng hố, dịch vụ
xuất đưa đi trao đổi phải hạch toán như bán; hàng hoá, dịch vụ nhận được do trao
đổi phải hạch toán như mua). Các bên phải xuất hoá đơn khi xuất hàng hoá, dịch vụ
đưa đi trao đổi và làm các thủ tục kê khai, nộp thuế theo quy định.
 Khi xuất sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ đổi lấy vật tư, hàng hoá khác để sử dụng cho hoạt động sản
xuất, kinh doanh hàng hố, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo
phương pháp khấu trừ:
 Căn cứ Hoá đơn GTGT khi đưa hàng hoá, dịch vụ đi đổi, kế toán phản ánh
doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và CCDV (Giá bán chưa có thuế GTGT)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (Thuế GTGT của hàng hoá, dịch

vụ đưa đi trao đổi).
 Trường hợp vật tư, hàng hoá nhận được do trao đổi đưa về để sử dụng cho hoạt
động sản xuất, kinh doanh hàng hố, dịch vụ khơng thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp thì
thuế GTGT đầu vào của hàng hoá nhận được do trao đổi sẽ khơng được tính khấu
trừ và phải tính vào giá trị vật tư, hàng hoá nhận về do trao đổi, ghi:
Nợ các TK 152, 153, 156,. . . (Tổng giá thanh tốn)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (Tổng giá thanh toán).
a.5/ Kế toán bán, thanh lý bất động sản đầu tư:
* Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131 (Tổng giá thanh tốn)
Có TK 5117 - Doanh thu bất động sản đầu tư (Giá bán chưa có thuế GTGT)

SVTT: NGUYỄN THỊ THANH THẢO

TRANG:19


BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

GVHD: TRẦN HĨA

Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).
** Trường hợp bán bất động sản đầu tư theo phương thức trả chậm, trả góp:
a) Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ:
- Khi bán bất động sản đầu tư trả chậm, trả góp thì ghi nhận doanh nghiệp kinh
doanh bất động sản đầu tư của kỳ kế toán theo giá bán trả tiền ngay, phần chênh
lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp với giá bán trả tiền ngay và thuế GTGT được
phản ánh vào TK 3387 “Doanh thu chưa thực hiện”, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu khách hàng

Có TK 5117 - Doanh thu bất động sản đầu tư (Giá bán trả tiền ngay
khơng có thuế GTGT)
Có TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện (Số chênh lệch giữa giá bán trả
chậm, trả góp và giá bán trả tiền ngay khơng có thuế GTGT)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (Thuế GTGT đầu ra).
b) Đối với bất động sản đầu tư trả chậm, trả góp khơng thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp:
- Khi bán bất động sản đầu tư trả chậm, trả góp thì ghi nhận doanh nghiệp kinh
doanh bất động sản đầu tư của kỳ kế toán theo giá bán trả tiền ngay, phần chênh
lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp với giá bán trả tiền ngay (có cả thuế GTGT)
được ghi nhận là doanh thu chưa thực hiện, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131
Có TK 5117 - Doanh thu bất động sản đầu tư (Giá bán trả tiền ngay có
cả thuế GTGT)
Có TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện (Số chênh lệch giữa giá bán trả
chậm, trả góp và giá bán trả tiền ngay có thuế GTGT).
- Cuối kỳ, căn cứ vào số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp, ghi:

SVTT: NGUYỄN THỊ THANH THẢO

TRANG:20


BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

GVHD: TRẦN HÓA

Nợ TK 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3331).
a.6/ Kế toán ở đơn vị đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng:

- Khi bán được hàng nhận đại lý, phản ánh số tiền bán hàng, ghi:
Nợ các TK 111, 112 , 131 (Tổng giá thanh tốn)
Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).
- Hoa hồng bán hàng đại lý được hưởng, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (Số hoa hồng được hưởng)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Doanh thu hoa
hồng được hưởng theo giá chưa có thuế GTGT)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
a.7/ Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, khi xuất
bán hàng hoá cho các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc.
 Trường hợp, khi xuất hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ đến các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc sử dụng “Phiếu xuất
kho kiêm vận chuyển nội bộ”:
- Khi xuất hàng hoá cho các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc để bán, ghi:
Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán (Giá vốn)
Có TK 155 - Thành phẩm
Có TK 156 - Hàng hố.
- Khi đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc đã bán được hàng, công ty, đơn vị cấp
trên căn cứ vào Bảng kê hoá đơn hàng hoá bán ra do đơn vị trực thuộc lập chuyển
về, phải lập Hoá đơn GTGT hàng hoá bán ra và phản ánh doanh thu bán hàng, thuế
GTGT phải nộp, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 136 (Giá bán nội bộ đã có thuế GTGT)

SVTT: NGUYỄN THỊ THANH THẢO

TRANG:21


BÁO CÁO TỐT NGHIỆP


GVHD: TRẦN HĨA

Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)
Có TK 512 - Doanh thu nội bộ (Giá bán nội bộ chưa có thuế GTGT).
 Trường hợp khi xuất hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo
phương pháp khấu trừ đến các đơn vị trực thuộc hạch tốn phụ thuộc để bán, cơng
ty, đơn vị cấp trên sử dụng ngay Hoá đơn GTGT. Căn cứ vào Hoá đơn GTGT, kế
toán phản ánh doanh thu bán hàng và thuế GTGT phải nộp, ghi:
Nợ các TK 111, 136 (Giá bán nội bộ đã có thuế GTGT)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (3331)
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Giá bán nội bộ chưa có thuế
GTGT)
a.8/ Trường hợp xuất kho sản phẩm, hàng hố thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
tính theo phương pháp khấu trừ để tiêu dùng nội bộ, khuyến mại, quảng cáo, phục
vụ cho hoạt động SXKD hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo phương pháp
khấu trừ, doanh nghiệp phải lập Hoá đơn GTGT, trên hoá đơn ghi rõ là hàng tiêu
dùng nội bộ phục vụ cho SXKD hay khuyến mại, quảng cáo không thu tiền. Doanh
nghiệp sử dụng hoá đơn để làm chứng từ hạch toán. Trường hợp này doanh nghiệp
khơng phải tính nộp thuế GTGT:
- Khi xuất kho sản phẩm, hàng hoá để tiêu dùng nội bộ, hoặc khuyến mại, quảng
cáo, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn bán hàng
Có TK 155 - Thành phẩm
Có TK 156 - Hàng hoá.
- Đồng thời doanh thu bán hàng nội bộ:
Nợ các TK 621, 623, 627, 641, 642,. . .
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nếu sản phẩm sản xuất xong được chuyển
thành TSCĐ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh)

SVTT: NGUYỄN THỊ THANH THẢO


TRANG:22


BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

GVHD: TRẦN HĨA

Có TK 512 - Doanh thu nội bộ (Theo chi phí sản xuất sản phẩm hoặc
giá vốn hàng hoá).
a.9/ Trường hợp xuất kho sản phẩm, hàng hố thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
tính theo phương pháp khấu trừ để tiêu dùng nội bộ, khuyến mại, quảng cáo, phục
vụ cho hoạt động SXKD hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, doanh
nghiệp phải lập Hoá đơn GTGT, trên hoá đơn ghi đầy đủ các chỉ tiêu và tính thuế
GTGT như hố đơn bán hàng hoá cho khách hàng. Trường hợp này doanh nghiệp
phải tính nộp thuế GTGT và số thuế GTGT phải nộp của sản phẩm, hàng hoá sử
dụng nội bộ tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh:
- Khi xuất kho sản phẩm, hàng hoá để tiêu dùng nội bộ, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 155 - Thành phẩm
Có TK 156 - Hàng hố.
- Đồng thời ghi nhận doanh thu bán hàng nội bộ, ghi:
Nợ các TK 623, 627, 641, 642,. . . (Theo chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá
vốn hàng hoá cộng (+) với thuế GTGT của hàng tiêu dùng nội bộ phải nộp NSNN);
hoặc
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nếu sản phẩm sảan xuất xong được chuyển
thành TSCĐ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh) (theo chi phí sản xuất sản phẩm
cộng (+) với thuế GTGT của hàng tiêu dùng nội bộ phải nộp NSNN)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước (33311)

Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Chi phí sản xuất sản phẩm
hoặc giá vốn hàng bán).
a.10/ Trường hợp sử dụng sản phẩm, hàng hố thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
tính theo phương pháp khấu trừ để biếu, tặng các đơn vị, cá nhân bên ngoài được

SVTT: NGUYỄN THỊ THANH THẢO

TRANG:23


BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

GVHD: TRẦN HÓA

trang trải bằng quỹ khen thưởng, phúc lợi thì doanh nghiệp phải lập Hố đơn
GTGT, trên hoá đơn ghi đầu đủ các chỉ tiêu và tính thuế GTGT như hố đơn xuất
bán hàng cho khách hàng. Trường hợp này doanh nghiệp phải tính, nộp thuế GTGT
và số thuế GTGT đầu ra phải nộp cho NSNN không được khấu trừ:
- Khi xuất kho sản phẩm, hàng hoá để biếu, tặng, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 155 - Thành phẩm
Có TK 156 - Hàng hoá.
- Đồng thời ghi nhận doanh thu bán hàng nội bộ, ghi:
Nợ TK 431 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (Tổng giá thanh tốn)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nội (33311) (Thuế GTGT đầu ra)
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Giá bán chưa có thuế GTGT).
a.11/ Trường hợp sử dụng sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
tính theo phương pháp khấu trừ để thưởng hoặc trả thay lương cho công nhân viên
và người lao động khác thì doanh nghiệp phải lập Hoá đơn GTGT (hoặc hoá đơn
bán hàng), trên hoá đơn ghi đầu đủ các chỉ tiêu và tính thuế GTGT như hoá đơn

xuất bán hàng cho khách hàng. Trường hợp này doanh nghiệp phải tính, nộp thuế
GTGT và số thuế GTGT đầu ra phải nộp cho NSNN không được khấu trừ:
- Khi xuất kho sản phẩm, hàng hoá để thưởng hoặc trả thay lương cho công nhân
viên và người lao động khác, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 155 - Thành phẩm
Có TK 156 - Hàng hố.
- Đồng thời ghi nhận doanh thu bán hàng nội bộ, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả cho người lao động

SVTT: NGUYỄN THỊ THANH THẢO

TRANG:24


BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

GVHD: TRẦN HĨA

Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước (33311).
a.12/ Trường hợp hàng bán bị trả lại:
- Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ và sản
phẩm, hàng hoá đã bán bị trả lại thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo Phương
pháp khấu trừ thuế, kế toán phản ánh số tiền phải trả cho người mua, doanh t hu và
thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, ghi:
Nợ TK 531 - Hàng bán bị trả lại (Giá bán chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 333 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (Thuế GTGT của hàng bán bị trả
lại)
Có các TK 111, 112, 131 (Tổng giá thanh toán).

- Đồng thời phản ánh giá vốn của hàng bán bị trả lại nhập kho, ghi:
Nợ TK 155 - Thành phẩm
Nợ TK 156 - Hàng hố
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.
a.13/ Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ khi
phát sinh các khoản doanh thu của hoạt động tài chính và thu nhập khác (Thu về
thanh lý, nhượng bán TSCĐ. . .) thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương
pháp khấu trừ, kế tốn phản ánh doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác
theo giá chưa có thuế GTGT, ghi:
Nợ các TK 111 , 112, 138,. . . (Tổng giá thanh tốn)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Giá chưa có thuế GTGT)
Có TK 711 - Thu nhập khác (Giá chưa có thuế GTGT).

SVTT: NGUYỄN THỊ THANH THẢO

TRANG:25


×