I. GIỚI THIỆU VỀ NGÀNH KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO
THÔNG
Ngành kỹ thuật xây dựng công trình giao thông là một trong ba
ngành chính của các kỹ sư công trình:
Kỹ sư Cầu đường;
Kỹ sư Thủy lợi;
Kỹ sư Dân dụng và Công nghiệp.
Ngành kỹ thuật công trình giao thông bao gồm các lĩnh vực chính
sau:
NGÀNH GIAO THÔNG VÂÂN TẢI
VÂÂN TẢI ĐƯỜNG BÔÂ
VÂÂN TẢI ĐƯỜNG SẮT
VÂÂN TẢI ĐƯỜNG THỦY
VÂÂN TẢI HÀNG KHÔNG
LAND TRANSPORT
RAILWAY TRANSPORT
WATER TRANSPORT
AIR TRANSPORT
VẬN TẢI ĐƯỜNG BÔÂ
LAND TRANSPORT
ĐƯỜNG NGOÀI ĐÔ THI
ĐƯỜNG TRONG ĐÔ THI
RURAL ROAD
URBAN ROAD
Đường
cao tốc
Expressway
Đường
quốc lôÂ
National
Road
Tỉnh lôÂ,
huyêÂn lôÂ, liên
xã, liên thôn
Provincial,
District, Village
road
Đường
cao tốc
đô thi
Expressway of
City
Đường
trục
chính
đô thi
Đường
phố
gom
Đường
phố nôÂi
bôÂ
Arterial
street
Collector
Street
Local
Street
Các kỹ sư cầu đường có mặt khắp mọi nơi, mọi miền tổ
quốc. Từ Bắc đến Nam, từ chốn phồn hoa đô thị đến vùng
miền núi, hải đảo xa xôi. Ở đâu có đồng bào, ở đó cần các kỹ
sư công trình.
Các kỹ sư đang đảm nhận các vị trí, vai trò quan trọng trong
các lĩnh vực trọng yếu của cả nước.
II. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Ngành kỹ thuật công trình giao thông đào tạo kỹ sư thuộc
lĩnh vực Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông có phẩm
chất chính trị, tư cách đạo đức tốt, có sức khỏe, có năng lực
làm việc tập thể, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc
Kỹ sư kỹ thuật xây dựng công trình giao thông được trang bị
kiến thức cơ bản rộng, thành thạo về kỹ thuật công trình, tăng
cường sự hiểu biết về lập kế hoạch, thiết kế xây dựng, vận
hành các dự án xây dựng công trình giao thông, phát triển các
kỹ năng giao tiếp hiệu quả, nâng cao nhận thức về tính
chuyên nghiệp và giá trị đạo đức trong thực hành nghề xây
dựng.
III. KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG RA TRƯỜNG SẼ LÀM VIỆC Ở ĐÂU?
Các kỹ sư cầu đường khi ra trường sẽ có cơ hội làm việc tại các Cơ
quan Nhà nước, các Tập đoàn, Tổng công ty, các Liên danh và Tập đoàn
lớn của nước ngoài như:
Bộ Giao thông vận tải; Bộ NN&PTNT; Bộ Xây dựng…, các
Cơ quan trực thuộc Bộ như Cục, Vụ, Viện, Ban quản lý dự
án…
Sở Giao thông vận tải; Sở NN&PTNT; Sở Xây dựng…, các
Cơ quan trực thuộc Sở như Ban quản lý dự án, Công ty tư
vấn….
Các tổng công ty, tập đoàn như Tổng công ty xây dựng công
trình giao thông (CIENCO 1, 4, 5, 6, 7, 8) - Bộ giao thông
vận tải; Tổng công ty xây dựng Sông Đà; Tổng công ty xây
dựng Trường Sơn; Tổng công ty xây dựng Lũng Lô; Tổng
công ty tư vấn thiết kế giao thông vận tải (TEDI)...
Các Tập đoàn, Công ty nước ngoài như: MMM.Group
(Canada); Louis Berger (Mỹ); SMEC (Nhật); Sumitomo
(Nhật); Obayashi (Nhật); Posco (Hàn Quốc); Doosan (Hàn
Quốc); Gamuda (Malaysia); Woongjin Group (Hàn Quốc);
SE Group (Nhật) …
Các Tập đoàn lớn như Keangnam, VINACONEX, Viettel…
cũng đã và đang mở rộng sang lĩnh vực cầu đường.
IV. CƠ HỘI CÓ VIỆC LÀM KHI RA TRƯỜNG THẾ NÀO?
Theo con số thống kê cho thấy, trong các năm gần đây, trung
bình mỗi năm có khoảng 2500 kỹ sư Cầu đường ra trường
trong đó 100% các kỹ sư ra trường đều có việc làm ngay,
90% làm đúng chuyên ngành và có công việc ổn định.
Nhu cầu các kỹ sư cầu đường chất lượng cao đang rất lớn, ít
nhất trong giai đoạn từ 2010-2035.
V. NGÀNH KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG TRƯỜNG ĐẠI
HỌC THUỶ LỢI.
Ngành Kỹ thuật công trình giao thông là một trong ba ngành chính
của Khoa công trình - Trường Đại học thuỷ lợi.
Bộ môn phụ trách: Bộ môn công trình giao thông - Trực thuộc
khoa công trình. Bao gồm 02 chuyên ngành chính:
Chuyên ngành Kỹ thuật xây dựng đường bộ và sân bay.
Chuyên nghành Kỹ thuật xây dựng cầu và công trình ngầm.
Lượng sinh viên các khóa:
Sinh viên chuyên ngành khóa 51: 70 Sinh viên
Sinh viên chuyên ngành khóa 52: 70 Sinh viên
Sinh viên chuyên ngành khóa 54: 140 Sinh viên
Dù mới thành lập, nhưng Ngành công trình giao thông - Trường
Đại học thuỷ lợi đã và đang kế thừa, phát huy được những điểm mạnh
của các Trường có truyền thống đào tạo Kỹ sư cầu đường như: Khoa
Cầu đường - Trường Đại học xây dựng; Khoa Công trình - Trường Đại
học giao thông…
Được sự hỗ trợ về mặt chuyên môn của các Giáo sư đầu ngành về
Công trình giao thông như: GS.TS.NGƯT Vũ Đình Phụng; GS.TS
Nguyễn Viết Trung; GS.TS Phạm Huy Khang; GS.TSKH.NGND
Nguyễn Xuân Trục…cùng với đội ngũ Giảng viên năng động, nhiệt tình
(100% là Thạc Sỹ, Tiến Sỹ, Giáo sư…) được đào tạo bài bản về lĩnh vực
giao thông trong và ngoài nước.
Sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành kỹ thuật công trình giao thông sẽ:
Có cơ hội được học tập, nghiên cứu với đội ngũ
giảng viên có trình độ chuyên môn cao, thân thiện, nhiệt
tình…
Sinh viên ra trường nếu đáp ứng yêu cầu sẽ được
giới thiệu vào các cơ quan chuyên ngành phù hợp, môi
trường làm việc chuyên nghiệp, thu nhập ổn định.
Có đủ điều kiện để tiếp tục tham gia các chương
trình đào tạo Thạc Sỹ, Tiến Sỹ trong và ngoài nước.
Có cơ hội được theo học Chương trình thạc sỹ
Chuyên ngành Kỹ thuật công trình giao thông tại Trường Đại
học Thủy lợi.
VI. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGÀNH KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG (ÁP DỤNG CHO K51, K52 VÀ K53)
TT
Môn học (Tiếng Việt)
I
I.1
GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG
Chính trị Mác - Lênin
Nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa
Mác - Lênin I
Nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa
Mác - Lênin II
Đường lối cách mạng của Đảng cộng
sản Việt Nam
1
2
3
4
I.2
5
6
I.3
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
I.4
20
21
22
I.5
I.6
II
Tư tưởng Hồ Chí Minh
Các môn kỹ năng
Kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm
Kỹ năng tư duy phê phán
Khoa học tự nhiên và tin học
Toán I (Giải tích một biến)
Toán II (Giải tích nhiều biến)
Toán III (Đại số tuyến tính)
Toán IVa (Phương trình vi phân)
Toán IVc (Phương pháp số)
Toán V (Xác suất thống kê)
Vật lý I
Thí nghiệm vật lý I
Vật lý II
Thí nghiệm vật lý II
Hóa đại cương I
Thí nghiệm hóa đại cương I
Tin đại cương
Tiếng Anh
Tiếng Anh I
Tiếng Anh II
Tiếng Anh III
Giáo dục quốc phòng
Giáo dục thể chất
GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP
Mã môn
học
IDEO111
IDEO122
IDEO234
IDEO243
Bộ môn quản lý
Những nguyên lý cơ bản
CNMLN
Những nguyên lý cơ bản
CNMLN
TTHCM&ĐLCM Đảng cộng
sản Việt Nam
TTHCM&ĐLCM Đảng cộng
sản Việt Nam
COMS111
CRIT124
Phát triển kỹ năng
Phát triển kỹ năng
MATH111
MATH122
MATH232
MATH243
MATH245
MATH253
PHYS112
PHYS122
PHYS233
PHYS243
CHEM112
LCHEM112
ENGR111
Toán học
Toán học
Toán học
Toán học
Toán học
Toán học
Vật lý
Vật lý
Vật lý
Vật lý
Hóa học
Hóa học
Kỹ thuật máy tính và mạng
Tiếng Anh
Tiếng Anh
Tiếng Anh
Tiếng Anh
ENGL111
ENGL122
ENGL233
Giáo dục thể chất
Tín
chỉ
56
10
2
Năm thứ 1
HK1 HK2
Năm thứ 2
HK3
HK4
2
3
3
3
3
2
5
3
2
31
3
3
3
2
2
3
3
1
3
1
3
1
3
10
4
4
2
165t
5
89
Năm thứ 3
HK5
HK6
2
3
2
3
3
3
2
2
3
3
1
3
1
3
1
3
4
4
2
4*
1*
1*
1*
1*
1*
Năm thứ 4
HK7
HK8
Năm thứ 5
HK9
TT
Môn học (Tiếng Việt)
II.1
23
24
25
26
27
28
29
30
31
II.2
32
33
34
35
36
37
38
Cơ sở khối ngành
Cơ học cơ sở I
Cơ học cơ sở II
Sức bền vật liệu I
Cơ học kết cấu
Sức bền vật liệu II
Cơ học chất lỏng
Trắc địa
Thực tập Trắc địa
Đồ hoạ kỹ thuật
Kiến thức cơ sở ngành
Địa chất công trình
Thực tập địa chất công trình
Cơ học đất
Nền móng
Phân tích ứng suất
Động lực học công trình
Vật liệu xây dựng
Tin học ứng dụng trong kỹ thuật
công trình
Đánh giá tác động môi trường
Kiến thức ngành
Kết cấu bê tông cốt thép
Kết cấu thép
Thí nghiệm và thiết bị đo trong kỹ
thuật dân dụng
Kỹ thuật và tổ chức xây dựng
Đồ án kỹ thuật và tổ chức xây dựng
Kinh tế xây dựng
Đồ án tốt nghiệp (Luận văn hoặc
thi tốt nghiệp đối với khối Kinh tế)
Kiến thức tự chọn
Tổng cộng (I + II)
39
40
II.3
41
42
43
44
45
46
II.4
II.5
II.5.1
Mã môn
học
MECH213
MECH224
CE214
CE345
CE325
FLME214
SURV214
SURV224
DRAW214
Cơ học kỹ thuật
Cơ học kỹ thuật
Sức bền - Kết cấu
Sức bền - Kết cấu
Sức bền - Kết cấu
Thủy lực
Trắc địa
Trắc địa
Đồ hoạ kỹ thuật
GEOT214
GEOT224
GEOT325
GEOT336
CE376
CE467
CE315
Địa kỹ thuật
Địa kỹ thuật
Địa kỹ thuật
Địa kỹ thuật
Sức bền - Kết cấu
Sức bền - Kết cấu
Vật liệu xây dựng
Tín
chỉ
24
3
3
3
4
2
3
2
1
3
21
2
1
3
3
3
2
3
AICE417
Kết cấu công trình
2
ENV316
Quản lý môi trường
CEI485
CEI496
Kết cấu công trình
Kết cấu công trình
2
13
3
2
CEST418
Sức bền - Kết cấu
2
CECT417
CECT427
CECON316
Công nghệ và quản lý xây dựng
Công nghệ và quản lý xây dựng
Kinh tế
3
1
2
Bộ môn quản lý
Năm thứ 1
HK1 HK2
Năm thứ 2
HK3
HK4
Năm thứ 3
HK5
HK6
Năm thứ 4
HK7
HK8
3
3
3
4
2
3
2
1
3
2
1
3
3
3
2
3
2
2
3
2
2
3
1
2
7
24
145
Năm thứ 5
HK9
7
15
21
16
19
14
12
13
4
15
22
16
Kiến thức bắt buộc theo chuyên ngành tự chọn
7
TT
Môn học (Tiếng Việt)
II.5.1.3
Kỹ thuật Công trình giao thông
Thiết kế hình học và khảo sát đường
ô tô
Đồ án thiết kế hình học và khảo sát
đường ô tô
Thiết kế công trình nền mặt đường
Đồ án thiết kế công trình nền mặt
đường
Xây dựng nền mặt đường
Đồ án xây dựng nền mặt đường
Thiết kế đường đô thị
Thiết kế cầu bê tông cốt thép
Đồ án thiết kế cầu bê tông cốt thép
Thiết kế cầu thép
Xây dựng cầu
Thủy văn công trình
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Mã môn
học
Bộ môn quản lý
Tín
chỉ
23
Năm thứ 1
HK1 HK2
Năm thứ 2
HK3
HK4
Năm thứ 3
HK5
HK6
6
7
CETT416
Công trình giao thông
2
2
CETT426
Công trình giao thông
1
1
CETT417
Công trình giao thông
3
3
CETT427
Công trình giao thông
1
1
CETT437
CETT447
CETT457
CETT467
CETT477
CETT418
CETT428
HYDR346
Công trình giao thông
Công trình giao thông
Công trình giao thông
Công trình giao thông
Công trình giao thông
Công trình giao thông
Công trình giao thông
Thủy văn và tài nguyên nước
3
1
2
2
1
2
2
3
10
3
1
2
2
1
2
2
14
II.5.2
II.5.2.3
1
2
3
4
5
6
7
Năm thứ 4
HK7
HK8
3
16
19
17
9
Kiến thức tự chọn theo chuyên ngành
Kỹ thuật Công trình giao thông
Quy hoạch giao thông vận tải
CETT438
Cảng hàng không và sân bay
CETT448
Thiết kế cầu dây văng
CETT458
Thiết kế công trình ngầm
CETT448
Công nghệ xây dựng công trình ngầm
CET487
Kinh tế và quản lý khai thác đường
CETT478
Đường sắt
CETT488
Vật liệu tiên tiến cho xây dựng
CETT498
đường
Giám sát chất lượng công trình
CET498
10
Kết cấu bê tông ứng suất trước
CEST437
11
Máy xây dựng
Tin học ứng dụng trong công trình
giao thông
Thiết kế mố trụ cầu
BUEQ417
Công nghệ và quản lý xây dựng
Xây dựng dân dụng và công
nghiệp
Máy xây dựng
AITE418
Công trình giao thông
2
2
Công trình giao thông
2
2
8
12
13
Công trình giao thông
Công trình giao thông
Công trình giao thông
Thủy công
Công nghệ và quản lý xây dựng
Công trình giao thông
Công trình giao thông
3
2
2
3
3
3
2
2
3
2
2
3
3
3
2
2
Vật liệu xây dựng
2
2
3
3
2
2
3
3
Năm thứ 5
HK9
TT
14
Môn học (Tiếng Việt)
Phân tích rủi ro
Mã môn
học
RIA417
Bộ môn quản lý
Kỹ thuật sông và quản lý thiên
tai
Tín
chỉ
2
Năm thứ 1
HK1 HK2
Năm thứ 2
HK3
HK4
Năm thứ 3
HK5
HK6
Năm thứ 4
HK7
HK8
2
Năm thứ 5
HK9
VII. BỘ MÔN CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG - TRƯỜNG ĐẠI HỌC THUỶ
LỢI
Danh sách cán bộ giảng viên Bộ môn Công trình giao thông:
STT
Họ tên giảng viên
Chức vụ
Email
1
GS.TS.NGƯT. Vũ Đình Phụng
Trưởng Bộ môn
2
TS. Nguyễn Thế Điện
3
ThS. Kiều Minh Thế
Giảng viên
4
ThS. Ngô Trí Thường
5
NCS. Nguyễn Sinh Hùng
Giảng viên
Giảng viên
6
ThS. Bùi Ngọc Kiên
Giảng viên
7
ThS. Bùi Thị Thu Huyền
8
ThS. Nguyễn Thị Ánh Hồng
Giảng viên
Giảng viên
9
ThS. Trương Văn Hùng
Giảng viên
10
TS. Lương Minh Chính
Giảng viên
11
TS. Trịnh Quang Minh
Giảng viên
12
ThS. Trương Văn Đoàn
Giảng viên
Phó trưởng Bộ môn
Với mục đích trang bị cho sinh viên những kiến thức bổ ích, toàn
diện về công trình giao thông, ngoài độ ngũ giảng viên cơ hữu, Bộ môn
còn mời các Giáo sư, Tiến Sỹ đầu ngành về Công trình giao thông đến từ
các Trường Đại học Giao thông Vận Tải, Đại Học Xây dựng để thính
giảng như: GS.TS Nguyễn Viết Trung; GS.TS Phạm Huy Khang;
GS.TSKH.NGND Nguyễn Xuân Trục; PGS.TS Phan Duy Pháp…