Tải bản đầy đủ (.doc) (123 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty cổ phần may II Hải Dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (463.27 KB, 123 trang )

MỤC LỤC
MỤC LỤC..............................................................................................................................1
À TỔ CHỨC QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CÔNG T.....................7

MY II HẢI DƯƠNG..................................................................................7
1 .1 Khái quát chung v................................................................................7
rển của công ty là năm sau cao hơn năm trư............................................10
ế với nhau, năng suất chất lượng của mỗi công đoạn đều ảnh hưởng trực
tiếp tới nhau..............................................................................................13
1.1.3 Đặc điểm tổ chức quản lí sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần m..........13
gờ, hướng dẫn khách đến thăm quan, giao dịch. Duy trì công tác trật tự nội vụ,
phòng........................................................................................................................20

ản xuất hàng ngày cũng như hàng tuần có chế độ báo cáo với tổng giám
đốc............................................................................................................21
ắ được tất cả các hoạt động diễn ra tại c...................................................................21
yn kế toán tổng hợp tính toán, p...............................................................................23
h sổ, đối chiếu kiểm tra tổng số tiền phát sinh với bảng..................................................27

được hnloại theo 2 hình thức: hình thái biểu hiện ..................................29
Nhóm tài sản.............................................................................................29
Nguyên giá.............................................................................................29
Hao mòn..............................................................................................29
Giá trị còn lại........................................................................................29
Nhà cửa, vật kiến trúc...............................................................................29
11.995.403.594.........................................................................................29
4.616.849.277...........................................................................................29
7.378.554.313...........................................................................................29
Máy móc, thiết bị......................................................................................29
7.827.351.193...........................................................................................29
3.718.656.055...........................................................................................29


4.108.695.138...........................................................................................29
Phương tiện vận tải...................................................................................29
1.621.059.949...........................................................................................29
838.413.715..............................................................................................29
782.646.234..............................................................................................29
Dụng cụ quản lí........................................................................................29
200.389.208..............................................................................................29
98.154.083................................................................................................29
102.235.125..............................................................................................29
Cộng.........................................................................................................29
21.644.203.946.........................................................................................29
9.272.073.130...........................................................................................29
1


12.372.130.810.........................................................................................29
heo uyền sở hữu........................................................................................30
1 .2.1.1 Phân loạ.......................................................................................30
là những TSCĐHH do công ty tự m........................................................................30
đưa TSCĐHH đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụn....................................................30
trị còn l..................................................................................................................................31

yết định đánh giá lại TSCĐHH thì giá trị còn lại phải được điều chỉnh
theo công thứ............................................................................................31
CHƯƠNG II.............................................................................................................31
THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TÀI S...................................31
đốc hân xưởng may 1..............................................................................................46
Địa điểm giao nhận: Tại văn ph..............................................................................46

1.000.000 đ..............................................................................................55

Giá trị thu hồi: 2.200.000 đ......................................................................55
Đã ghi giảm thẻ TSCĐ.............................................................................55
ngày 15 tháng 12 năm 2010....................................................................55
...........................................................................................55
g, giảm TSCĐHH mà ghi chép cả tình hình tăng giảm công cụ dụng.....................56
cái như sau:...............................................................................................................48
Bảng 2.1 7 :..............................................................................................................48
Người lập
................................................................48
trngkì làm.............................................................................................................................69
TÁC.................................................................................................................................69
KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮ U HÌNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY II HẢI
D.......................................................................................................................................69

y cũng luôn đưa ra những biện pháp quản lý và sử dụng TCĐHH một
cách hiệu quả. ..........................................................................................70
Với tốc độ phát t.......................................................................................70
nh đều được phản ánh theo đúng chế độ quy định. ông tác kế toán
TSCĐHH .................................................................................................72
á thành không ổn định giữa các kỳ kinh doanh, ảnhhưởng không tốt đến hoạt động kinh
doanh củ...........................................................................................................................73

lý, nên chưa giảm thiểu ..........................................................................74
là: 22.294.272 đ.......................................................................................70
Bảng 3.1:..................................................................................................70
y cổ phần...................................................................................................76
May II Hải Dương....................................................................................76
Sổ đăng ký................................................................................................76
ghi sổ .................... 73


......................................................................................................................
2


Về việc
dụng phần mềm kế toán máy: 73
KẾT
UẬN
CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤG

3


LỜI NÓI ĐẦU
Tài sản cố định (TSCĐ) là một trong những bộ phận cơ bản tạo nên cơ sở vật
chất kỹ thuật cho nền kinh tế quốc dân, đồng thời là bộ phận quan trọng quyết
định sự sống còn của doanh nghiệp trong quá trình sản xuất kinh doanh. Đối
với doanh nghiệp TSCĐ là điều kiện cần thiết để giảm cường độ lao động và
tăng năng suất lao động. Nó thể hiện cơ sở vật chất kỹ thuật, trình độ công
nghệ, năng lực và thế mạnh của doanh nghiệp trong việc phát triển sản xuất
kinh doanh. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay nhất là khi khoa học kỹ
thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp thì TSCĐ là yếu tố quan trọng để
tạo nên sức mạnh cạnh tranh cho các doanh nghiệp, đặc biệt là trong các
doanh nghiệp sản xuất. Từ đó đặt ra yêu cầu quản lí và sử dụng hiệu quả
TSCĐ trong quá trình sản xuất kinh doanh. Muốn làm được điều đó, công tác
hạch toán kế toán của doanh nghiệp phải không ngừng được nâng cao. Hạch

4



toán kế toán với chức năng và nhiệm vụ của mình sẽ là công cụ đắc lực cho
công tác quản lí. Kế toán tài sản cố định là một nội dung quan trọng trong
công tác kế toán của d
nh nghiệp góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ.
Cũng như các doanh nghiệp khác trong ngành sản xuất, Công ty cổ phần
may II Hải Dương là đơn vị có qui mô TSCĐ tương đối lớn mà chủ yếu là
TSCĐ hữu hình. Hiện nay, Công ty không ngừng đầu tư đổi mới máy móc,
trang thiết bị nhằm phục vụ tốt nhất cho sản xuất kinh doanh. Việc kế toán
chính xác, đầy đủ số lượng và giá trị TSCĐ hữu hình là một yêu cầu quan
trọng để nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ hữu hình
tăng năng suất lao động để thu được lợi nhuận cao.
Nhận thức được vấn đề trên, sau khi được đào tạo về lý luận kế toán kết
hợp với kiến thức thực tế thu được trong quá trình thực tập tại Công ty, em đã
hoàn thành chuyên đề với đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán tài sả

định hữu hình tại Công ty cổ phần may II Hải Dương”.

Ngoài “Lờ
nói đầu” và phần “kết luận” nội dung chuyên đề gồm 3 chương
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý
i sản cố định hữu hình tại công ty cổ phần may II Hải Dương.
Chương 2: Thực trạng tổ chức công tác kế to
tài sản cố định hữu hình tại Công ty cổ phần may II Hải Dương
Chương 3: Một số ý kiến nhằm góp phần hoàn thiện công tác k
toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty cổ phần may II Hải Dương.

5


Do trình độ và kinh nghiệm thực tế còn hạn chế nên chuyên đề của em

không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến
của các thầy cô và cán bộ phòng kế toán tài vụ Công ty cổ phần m
II Hải Dương để rút ra những bài học cho việc nghiên cứu sau này.
Em xin chân thành cảm ơn PGS- TS Nguyễn Thị Đôn
cùng các cơ chú phòng kế toán tài vụ đã giúp em hoàn thành chuyên đề này.
Hải Dương, .. tháng … năm 2011

Sinh Viên

Nguyễn Thị Giang

6


CHƯƠNG I
ĐẶC ĐI
À TỔ CHỨC QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CÔNG T
MY II HẢI DƯƠNG
1 .1 Khái quát chung v
Công ty cổ phần may 2 Hải Dương
1 .1.1 Quá trình hình thành và phát triển
Công ty cổ phần may 2 Hải Dương có trụ sở đặt tại Km 54+100 QL 5A
( Hà Nội - Hải Phòng) phường Ngọc Châu – TP Hải Dương - Tỉnh Hải
Dương. Công ty có tên
ao dịch là: Hai Duong Garment stocks company No 2, tên viết tắt là: Hagaco
Tiền thân của Công ty cổ phần may 2 Hải Dương là“Xí nghiệp may mặc
th
xã Hải Dương, được thành lập theo nghị định số 388 ngày 8 tháng 8 năm
1988
- Từ năm 1988 đến năm 1999 là Xí nghiệp may mặc Thị Xã Hải Dương

trực thuộc Uỷ ban nhân dân Thị Xã Hải Dương, trụ sở chính tại 34 Trần Hưng
Đạo Thị Xã Hải Dương. Trong thời kỳ này xí nghiệp có 100 máy may đạp
chân và 200 máy may công nghiệp chủ yếu là máy cũ của Liên Xô viện trợ,
số lượng lao động là từ 200 đến 250 lao động, chuyên sản xuất hà
bảo hộ lao động xuất khẩu sang Liên Xô cũ, nguồn công việc không ổn
định.
- Từ năm 1999 đến năm 2003 chuyển thành Công ty may 2 Hải Dương
trực thuộc Sở Công nghiệp Hải Dương, trụ sở chính tại số 9 đường Phạm Sư
Mệnh Thành phố Hải Dương. Trong thời kỳ này công ty phát triển quy mô

7


lớn hơn, số lượng lao động từ 500 đến 800 lao động, công ty đầu tư mới
100% máy may công nghiệp, mở rộng thị trường xuất khẩu vào thị trường EU
và thị trường Mỹ, nguồn côn
việc

ổn

định,

lương

bình

quân

đầu


người

từ

500.000

-

700.000đ/người/tháng.
- Từ tháng 7 năm 2003 đến nay là Công ty cổ phần may 2 Hải Dương.
Để mở rộng và phát triển sản xuất công ty đã đầu tư nhà xưởng mới tại Km
54+100 quốc lộ 5A, Phường Ngọc Châu TP Hải Dương thuận tiện về mặt gao
thông và giao dịch với khách hàng, có tổng diện tích mặt bằng 20.000 m 2 ,
Tổng số lao động khoảng 800 người, có 1374 máy, nguồn công việc ổn định,
xuất khẩu vào thị trường EU = 65% và thị trường Mỹ = 30% còn lại phục vụ
cho nhu cầu nội địa, thu nhập bình quân nă
sau cao hơn năm trườc từ. Năm 2007 từ 1.500.000 – 2.000.000đ/người/
tháng.
Công ty chú trọng vào khâu tổ chức sản xuất, đặc biệt quan tâm đến chất
lượng sản phẩm vì nó là sự sống còn của doanh nghiệp để giữ uy tín với
khách hàng, nguồn hàng, với phương châm“ Chất lượng tạo thịnh vượng”
công ty đã đào tạo đội ngũ công nhân có kỹ thuật lành nghề có kinh nghiệm,
thường xuyên tố chức cho cán bộ từ cấp tổ trở lên đi tham quan học tập kinh
nghiệm của các nhà máy làm ăn có hiệu quả, đặc biệt công ty đã áp dụng hệ
thống quản lý chất lượng ISO
001-2000 để không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm và hiệu quả lao
động.
Tất cả chủ trương chính sách của công ty đề ra đều hướng t
sự thoả mãn của khách hàng, quyền lợi của người lao động và doanh nghiệp.
Trong những năm gần đây công ty thường xuyên đầu tư chiều rộng lẫn

chiều sâu về nhà xưởng cũng như trang thiết bị máy móc để tạo ra sức cạnh

8


tranh giữa các doanh nghiệp trong nước và doanh nghiệp có vốn 100% nước
ngoài trog xu thế hội nhập toàn cầu hoá.

nh thucủa công ty không ngừng tăng t rưởng năm sau cao hơn
m trước.

Bảng

STT Chỉ tiêu

Đ.V.T

Năm 2008

Năm 2009

1
Quần áo các loại
106 Ch
1.84
6
2
Doanh thu
10 đ
79.634

6
3
Lợi nhuận trước thuế
10 đ
1.672
6
4
Lợi nhuận sau thuế
10 đ
1.240
6
5
T.nhập b.quân/ng/tháng
10 đ
1.560
.1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty

2.22
117.014
2.925
2.194
2.000

Năm
2010
3.01
200.04
3.643
2.689
2.801


trong 3 năm 2008 – 2010
(Lấy từ nguồn tài chính, báo cáo kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp)
Qua bảng số liệu trên ta thấy tốc độ phát

9


rển của công ty là năm sau cao hơn năm trư
về quy mô cũng như về doanh thu.
1 .1.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh
Công ty Cổ phần may 2 Hải Dương là một doanh nghiệp chuyên sản
xuất và gia công mặt hàng may mặc xuất khẩu theo qui trình công nghệ khép
kín từ A đến Z (bao gồm: cắt, may là đóng gói, đóng hòm, nhậ
kho) với các loại máy móc chuyên dùng và nguyên liệu sản xuất chủ
yếu là vải.
Xuất phát từ những đặc điểm trong may công nghiệp để đảm bảo sản
xuất liên tục, năng s
t và chất lượng cao, quá trình sản xuất
ại Công ty được chia làm 2 quá trình
+ Quá trình chuẩn bị sản xuất.
+ Quá trình sản xuất chính.
Quá trình chuẩn bị sản xuất là nhim vụ tính toán cân đối chuẩn bị tất cả
các điu kiện về vật tư, chuẩn bị về kỹ thuật (
iết kế các loại mẫu lập quy trình công nghệ ) làm cơ sở cho quá trình sản xuất
chính.
Quá trình sản xuất là sự tổ chức thực hiện, bám sát tiêu chuẩn kỹ thuật,
các chỉ tiêu định mức kinh tế – kỹ thuật, xây dựng các phương pháp tối ưu để
tổ chức sản xuất ở các công đ

hằm tăng ăng suất lao động, chất lượng đáp ứng t
NGUYÊN VẬT
LIỆU

THIẾT KẾ
QUI TRÌNH
CÔNG NGHỆ

CẮT

10


GIẶT

MAY

THÊU



KCS

ĐÓNG GÓI

NHẬP KHO

hoạch.
Sơ đồ 1.1 : Qui trình công nghệ sản xuất sản phẩm


Nhìn và
sơ đồ ta thấy quá trình sản xuất quần áo được chia thành các công đoạn
chính sau đây:

11


- Chuẩn bị vật tư, nguyên phụ liệu tại kho nguyên liệu: Nguyên phụ
liệu tập kết vào kho sẽ được kiểm tra số lượng cũng như chất lượng trước khi
bước vào sản xuất, nguyên phụ liệu trước khi đưa vào sản xuất phải đảm bảo
tiêu chuẩn xuất khẩu như vải không bị
i sợi, loang mầu hoặc nguyên phụ liệu phải đúng như bảng màu mà
khách hàng duyệt vv..
- Chuẩn bị kỹ thuật nghiên cứu thực nghiệm, xây dựng dự án công
nghệ: Phòng kỹ thuật công nghệ phải may từ 1 dến 2 sản phẩm mẫu đối so với
sản phẩm gốc của khách hàng để cho khách hàng duyệt trước khi đưa vào sản
ất, xây dựng định mức, xây dựng qui trình công nghệ lắp ráp sản phẩm,
giác sơ đồ cắt.
- Công đoạn cắt: Phân xưởng pha cắt có nhiệm vụ trải vải theo từng bàn
hàng gồm nhiều lớp, mỗi bàn hàng khoảng 50 - 70 lớp phụ thuộc vào chất
lượng vải dầy hay mỏng sau đó được cắt ra từng chi tiết theo bản giác sơ đồ
của phòng kỹ thuật công nghệ. Mỗi chi tiết sẽ được đánh số để khi đến công
đoạn may lắp ráp không bị sai màu. Trên cơ sở lệnh sản xuất của phòng kế
hoạch, phân x
ng pha cắt căn cứ vào số lượng sản phẩm theo tỷ lệ màu/cỡ để cắt theo
lệnh sả
xuất.
- Công đoạn thêu: Thêu bằng máy vi tính có đĩa thêu của khách hàng
cung cấp.
- Công đoạn may: Căn cứ vào qui trình công nghệ,

hân xưởng may sẽ sắp sế dây tuyền may theo qui trình công nghệ để
lắp ráp sản phẩm.
- Công đoạn giặt tẩy ( nếu có ): Sau khi sản phẩm may xong hoàn
chỉnh sẽ được đưa vào giặt tẩy theo chế độ chỉ định giặt tẩy của từng khách

12


hàng để kiểm tra độ co của nguyên liệu trên cơ sở đó bộ phận may mẫu sẽ
điều chỉnh thông số nếu độ co sau khi giặt
uá tỷ lệ cho phép (trường hợp khách hàng không yêu cầu g
t thì bỏ qua công đoạn này).
- Công đoạn là: Dựng hệ thống bàn là hơi để là sản phẩm.
- Công đoạn kiểm tra chất lượng sản phẩm (KCS): Kiểm
a chất lượng sản phẩm, nếu sản phẩm không đạt yêu cầu, quay lại phân
xưởng để sửa chữa.
- Công đoạn hoàn thành: Công đoạn gấp gói sản phẩm cho vào túi ny
lon,
ho vào thùng carton hoặc treo vào contai
r theo tài liệu hướng dẫn của từng khách hàng.
- Nhập kho: Sau khi đóng gói hoàn thiện.
Các công đoạn này liên kết mậ
t
ế với nhau, năng suất chất lượng của mỗi công đoạn đều ảnh hưởng trực
tiếp tới nhau.

1.1.3 Đặc điểm tổ chức quản lí sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần m
2 Hải Dưng
1. 1.3.1 Sơ đồ Bộ má
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG

BAN KIỂM SOÁT
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
13


BAN GIÁM ĐỐC

Phòng
kế
hoạch
xuất
nhập
khẩu

Phòng
kỹ
thuật
công
nghệ

Phòng
tố chức
lao
động

Phòng
kế toán
tài
vụ


Phòng
hành
chính

Phân

Phân

Phân

xưởng

xưởng

xưởng

pha
cắt

sản

sản

xuất

xuất

1

2


Phòng
quản lý
chất
lượng

Ban
bảo vệ

iDương:

Sơ đồ 1.2 : Bộ máy tổ chức quản lý

14


Đại hội đồng cổ đông l
cơ quan quyết định cao nhất của công ty, bao gồm tất cả các cổ đông có
quyền biểu quyết.
Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý của công ty, có toàn quyền nhân
danh công ty để quyết định và t
c hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty không thuộc thẩm quyền của
Đại hội đồng cổ đông.
Ban kiểm soát có từ 3 đến 5 thành viên, nhiệm
ỳ không quá 5 năm, thành viên ban kiểm soát có thể được bầu lạ i với
nhiệm kì không hạn chế.
Tổng Giám đốc Công ty kiêm Chủ tịch Hội đồng quản trị do Đại hội cổ
đông bầu ra. Là người đại diện the

15



pháp luật của Công ty, đồng thời lập chương trình kế hoạch hoạt động
của Hội đồng quản trị.
Phó tổng giám đốc công ty là người giúp việc cho Giám đốc điều hành
một hoặc một số lĩnh vực hoạt động của Công ty theo phân công
a tổng Giám đốc. Chịu trách nhệm trước Giám đốc và Pháp luật về nhiệm
vụ được phân công.
Kế toán trưởng Công ty : Là người đứng đầu bộ máy tài chính kế toán
giúp Giám đốc Công ty chỉ đạo, tổ chức, thực hiện công tác tài chính kế toán
thống kê của Công ty theo đúng Pháp
nh kế toán thống kê. Kế toán trưởng Công ty có quyền
nhiệm vụ theo điều lệ kế toán trưởng.
Phòng kế hoạch Xuất nhập khẩu (gồm 24 người).
Chức năng chính là tham mưu cho tổng Giám đốc về công tác kế hoạch
và điều độ sản xuất, tìm thị trường mua các y
tố đầu vào, bán các yếu tố đầu ra ở trong và ngoà
nước và làm thủ tục xuất, nhập khẩu hàng hoá.
Phòng kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Trên cơ sở mục tiêu trên, có ch
n lược xây dựng các kế hoạch ngắn hạn, trung h
, dài hạn phù hợp với nguồn lực của Doanh nghiệp.
- Phân bổ kế hoạch tháng, quý cho các đơn vị
- Điều độ sản xuất, phối hợp hoạt động của các đơn vị thực hiện kế
hoạch đạt hiệu quả cao nhất.
-K
i thác, tiếp nhận, quản lý, cấp phát vật tư, nguyên phụ liệu chính xác
kịp thời phục vụ sản xuất.

16



Thanh lý, quyết toán hợp đồng kinh tế, vật tư, nguyên phụ liệu với các
khách hàng trong
à ngoài nước.
- Tổ chức tốt việc tiêu th
Giao hàng gia công, bán hàng sản x
t và các dịch vụ khác.
- Lập báo cáo thống kê kế hoạch quy
ịnh.
- Mở tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu.
ổ chức thực hiện giao nhận hàng hoá xuất
hẩ

Chức năng chính là tham mưu cho tổng Giám đốc trong công tác quản

lý kỹ thuật và công nghệ sản xuất từng đơn hàng.
nh

Phòng kĩ thuật thực hiện các nhiệm vụ sau:
khẩu.
- Thanh khoản hợp đồng với cơ quan hải quan.
Phòng kỹ thuật công nghệ (Gồm 28 người)

- Xây dựng và quản lý các quy trình công nghệ sản xuất các
ại sản phẩm, đề xuất phương hướng phát triển cơ cấu mặt hàng, nghiên
cứu đề xuất các lo
sản phẩm mới.
- Xây dựng và chỉ đạo thực hiện chương trình công nghệ sản xuất các
loại sản phẩm mới.


17


- Xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng sản phẩm, xây dựng các
định mức kỹ thuật, chất lượng
ản phẩm, xây dựng định ức kinh tế kỹ th
t

Chức năng chính là tham mưu cho ban Giám đốc về công tác tổ chức,

nhân sự, tiền lương, các chế độ chính sách quy định hiện hành.


Phòng tổ chức lao động thực hiện các nhiệm vụ sau:
ức hướng dẫn kiểm tra và quản lý chất lượng sản phẩm.
Phòng tổ chức lao động :(Gồm 4 người).

- Nghiên cứu đề xuất tham mưu cho lãnh đạo về sắp xếp bộ máy q
n lý nhân sự, tổ chức sản xuất. Cụ thể hoá các chức năng nhiệm vụ,
quyền hạn của từng đơn vị trong bộ máy.
- Thực hiện nghiệp vụ tuyển dụng lao động, sắp xếp, bố trí
o động nhân lực phù hợp với trình độ tay nghề, sức khoẻ và tổ chức sản
xuất của các bộ phận trong công ty.
- Chủ trì xây dựng các chế độ trả lương, quy chế thi đua khen thưởng,
các
ội quy, quy định đã được
n hành. Quản lý hồ s cán bộ công nh
viên, sổ Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
- Một số nghiệp vụ khác.

Phòng kế toán tài vụ : (gồm 5 người)
Chức năng chính là thực hiện công tác tài chính kế toán tài chính của
đơn vị, giám sát và kiểm tra các hoạt động của công ty qua các chứng từ, sổ
sách kế toán
Tham mưu cho ban giám đốc trong việc ra các

18


uyết định công tác quản lý tài chính cũng như các công tác khác.
Phòng kế toán tài vụ thực hiện các nhiệm vụ:
- Thu thập, ghi ch
chính xác phát sinh hàng ngày để phản ánh tình hình biến động vật t
hàng hoá, tài sản, tiền vốn của công ty.
- Thực hiện các nghiệp vụ thanh toán, thu chi tài chính của côn
ty.
- Thực hiện các nghiệp vụ vay trả với các tổ chức ngân hàng, các tổ
chức và cá nh
có liên quan tín dụng.
- Chỉ đạo,
ớng dẫn, kiểm tra nghiệp vụ kế toán thống kê của các đơn vị trong công
ty.
- Kiểm kê định kì, đánh giá tài sản.
Phân tích hoạt động kinh tế, giúp lãn
đạo đề ra các giải pháp có hiệu quả trong hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Phòng quản lí chất lượng (Gồm 4 người)
Chức năng chính là g
m sát và kiểm tra chất lượng sản phẩm ngăn ngừa
n phẩm hàng hoá không đủ tiêu chuẩn chất lượng đến tay khách hà
.

Phòng quản lý chất lượng thực hiện nhiệm vụ sau:
- Giám sát kiểmtr
chất lượng nguyên liệu trước khi nhập kho.
- Giám sát
kiểm tra chất lượng bán thành phẩm sau khi cắt và

19


p mếc h.
- Giámsát kiểm tra chấ
lượng sản phẩm đã hoàn thành.
- Giám sát kiểm tra quá trình bao gói, đòng hòm.
Phòng hành chính : (gồm 11 người)
à phòng lập các chương trình đi công tác của giám đốc, phó giám đốc,
quản lý trang thiết bị văn phòng theo quy định.
Lập kế hoạch mua sắm đồ dùng văn phòng, trang thiết bị phục vụ cho
lãnh đạo và các phòng ban nghiệp vụ. Thực hiện công tác tạp vụ, lễ tân, phục
vụ các cuộc họp, hội nghị trong công ty, quản lý nhà ăn tập thể. Thực hiện các
nghiệp
văn thư, đnh máy, pho to l
giữ hồ sơ. Quản lý theo dõi nội dung công văn đi và đến, quản lý cấp
giấy giới thiệu…
Ban bảo vệ : (Gồm 11 người)
Thực hiện các nghiệp vụ bảo vệ theo dõi giám sát tài sản của công ty và
cá nhân. Bảo vệ công ty an toàn 24/2
gờ, hướng dẫn khách đến thăm quan, giao dịch. Duy trì công tác trật tự nội
vụ, phòng
háy chữa cháy, an ninh nội bộ.
1 .1.3.2. Phân tích mối quan hệ giữa các bộ phận trong hệ thống quản lý

doanh nghiệp.
Trong hệ thống quản lý doanh nghiệp của công ty các bộ phận có mối quan hệ
rất chặt chẽ với nhau từ khâu điều hành sản xuất tới các phòng ban đến phân
xưởng sản xuất, phòng kế hoạch xuất nhập khẩu thực hiện theo sự chỉ đạo của

20


phó tổng giám đốc điều hành sản xuất, phát lệnh sản xuất tới các phòng ban
có liên quan như phòng kỹ thuật, phân xưởng cắt, phân xưởng may, phòng tổ
chức lao động. Phòng kỹ thuật xây dựng quy trình công nghệ để phân xưởng
sản xuất tổ chức thực hiện theo quy trình lắp ráp sản phẩm, phòng tổ chức lao
động tiền lương cùng với phòng kỹ thuật xây dựng định mức ngày công làm
việc số lượng sản phẩm/người/ngày. Căn cứ định mức số lượng sản phẩm
ngày công làm việc phòng kế hoạch giao kế hoạch ấn định ngày hoàn thành
cho xưởng sản xuất và ngày giao hàng, giải quyết tất cả các vấn đề phát sinh
trong sản xuất, cung cấp số liệu hàng nhập hàng xuất cho phòng kế toán tài
vụ. Ban bảo vệ có trách nhiệm kiểm tra giám sát vòng ngoài cũng như trong
phân xưởng sản xuất không để sản phẩm cũng như vật tư đưa ra ngoài công
ty. Hàng ngày các phòng ban có liên quan có chế độ báo cáo với phó tổng
giám đốc điều hành để giải quyết các vấn đề vướng mắc trong ngày. Hàng
tuần vào sáng thứ 2 các bộ phận họp giao ban tình hình sản xuất dưới sự chủ
trì của phó tổng giám đốc điều hành để bắt đầu triển khai các công việc đang
làm và những công việc tiếp theo đồng thời phó tổng giám đốc điều hà
ản xuất hàng ngày cũng như hàng tuần có chế độ báo cáo với tổng giám
đốc
ắ được tất cả các hoạt động diễn ra tại c
g ty.
1 .1.4 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần may 2 Hải
Dương

1 .1.4.1. Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty
Cùng với nhiệm vụ và vai trò của mình, xuất phát từ đặc điểm của tổ
chức sản xuất và quản lý của Công ty, bộ máy kế toán được tổ chức theo hình
thức kế toán tập trung. Tức là toàn bộ công tác kế toán được thực hiện tại

21


phòng Kế toán tài vụ của Công ty. Các tổ sản xuất nhận giao khoán chỉ ghi sổ
sách lưu giữ nội bộ, còn các chứng từ liên quan phải gửi lên phòng
toán tài vụ. Tại đây nhân viên kế toán sẽ tập hợp số liệu ghi sổ, hạch
toán
hi phí, tnh kết quả kinh doanh, lập c

Kế toán trưởng
áo
Kế toán
tổng
hợp

Kế toán
thanh toán
Ngân hàng

Kế toán
TSCĐ và
NLVL,
CCDC

Thủ quỹ


Phòng Kế toán tài vụ ồm
người trong đó có 1 kế toán trưởng và 4 kế toán viên
Sơ đồ 1.3 : Bộ máy kế toán của công ty

Kế toán trưởng :

22


Phụ trách chung, có nhiệm vụ chỉ đạo nghiệp vụ, hướng dẫn toàn bộ
công tác kế toán, thống kê phân tích thông tin kinh tế trong Công ty. Tập hợp
số liệu trong
để lập các Bá c
tài chính. Tổ chức thực hiện và kiểm tra việc thực hiện các chế độ, thể lệ
về quản lý kế toán tài chính và chế độ kế toán.
Kế toán tổng
p:
Có nhiệm vụ tậphợ
toàn bộ chi phí sản xuất trong kỳ, báo cáo Kế toán trưởng để tính giá
thành. Đôn đốc, kiểm tra công việc kế toán hàng ngày.
Kế toán thanh toán Ngân hàng :
Theo dõi các chứng từ thu, chi t
n gửi Ngân hàng, mở sổ chi
iết tình hình công nợ và thanh toán. Ngoài ra còn có nhiệm vụ theo dõi,
phản ánh vào chứng từ, sổ sách tiền gửi, tiền vay Ngân hàng.
Kế toán TSCĐ,NLVL và CCDC:
Ghi chép, tổng hợp chính xác số lượng, giá trị TSCĐ hiện có, tình hình
tăng, giảm và hiện trạng TSCĐ trong toàn Công ty, tính toán và phân bổ
chính xác mức khấu hao TSCĐ vào chi phí sản xuất, theo dõi lập kế hoạch

sửa chữa TSCĐ. Đồng thờ
theo dõi
nh hình xuất nhập nguyên phụ liệu, công cụ dụng cụ là căn cứ cung cấp
số liệu c
yn kế toán tổng hợp tính toán, p
n bổ và xác định chi phí, giá thàn

23


Thủ quỹ:
Thực hiện các nghiệp vụ thu, chi tiền mặt trên cơ sở chứng từ hợp lệ, hợp
pháp.
1 .1.4.2 Tổ chức công tác kế toán
Hệ thống tài khoản sử dụng:
Công ty cổ phần May 2 Hải Dương áp dụng hệ thống tài khoản kế toán ban
hành theo Quyết định số 48/2006 QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ Tài Chính.
Ngoài ra để đáp ứng yêu cầu quản l
ngành may mặc, Công ty đã mở
hêm một số tài khoản cấ
2, cấp 3 và các t
u khoản liên quan phù hợp với điề
kiện đặc thù trong công tá
quản lý kinh doanh của Cô
ty.
Các chứng t
sử dụng:
Phiếu nhập, xuất kho.
+ Bảng ch
công.

+ Bảng than
toán lương sản phẩm.
+ Phiếu thu, chi tiền m
.
+ Biên bảgiao nhận

24


SCĐ+ Biên bản thanh lý TSCĐ
+ Thẻ kho.
+ Biên bảNamn kiểm nghi
kỹ thuật.
+ Hoá đơn bá
hàng.
Và các chứng từ khác theo qui định hiện hành.
Kì kế t
n : theo quý
Đơn vị tiền tệ sử dụng tron
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ

Bảng tổng
hợp chứng từ
kế toán cùng
loại
CHỨNG TỪ GHI SỔ

án: Việt đồng (VNĐ)
Hình thức S


Sổ, thẻ
kế toán
chi tiết
Bảng
tổng
hợp chi
tiết

Sổ Cái

Bảng cân đối số phát
sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH

nay Côn

25


×