Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

Xây dựng và sử dụng hệ thống câu hỏi nhằm phát huy tính tích cực học tập của học sinh trong dạy học chương 2, công nghệ 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (543.76 KB, 54 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng ĐHSP Hà Nội 2

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
KHOA SINH – KTNN

ĐỖ THỊ THÚY VÂN

XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG CÂU
HỎI NHẰM PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC
HỌC TẬP CỦA HỌC SINH TRONG DẠY
HỌC CHƢƠNG 2, CÔNG NGHỆ 10

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Phƣơng pháp giảng dạy

Hà Nội – 2012

SV thực hiện: Đỗ Thị Thúy Vân

2

Lớp K34D Sinh - KTNN


Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng ĐHSP Hà Nội 2

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2


KHOA SINH – KTNN

ĐỖ THỊ THÚY VÂN

XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG CÂU
HỎI NHẰM PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC
HỌC TẬP CỦA HỌC SINH TRONG DẠY
HỌC CHƢƠNG 2, CÔNG NGHỆ 10

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Phƣơng pháp giảng dạy

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học
ThS. NGUYỄN ĐÌNH TUẤN

Hà Nội – 2012

SV thực hiện: Đỗ Thị Thúy Vân

3

Lớp K34D Sinh - KTNN


Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng ĐHSP Hà Nội 2

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình làm thực hiện đề tài và hoàn thành luận văn, tôi

luôn nhận đƣợc sự quan tâm giúp đỡ tận tình của các thày cô trong khoa Sinh
– KTNN.
Tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến ThS. Nguyễn Đình Tuấn, cô Tố Nhƣ
đã dành rất nhiều thời gian và tâm huyết hƣớng dẫn nghiên cứu và giúp tôi
hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Mặc dù tôi đã có nhiều cố gắng hoàn thiện luận văn bằng tất cả sự nhiệt
tình và năng lực của mình, tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất
mong nhận đƣợc những đóng góp quý báu của quý thày cô và các bạn.
SV thực hiện
Đỗ Thị Thúy Vân

SV thực hiện: Đỗ Thị Thúy Vân

4

Lớp K34D Sinh - KTNN


Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng ĐHSP Hà Nội 2

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Bản luận văn tốt nghiệp này là công trình nghiên cứu
thực sự của cá nhân, đƣợc thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, nghiên
cứu khảo sát tình hình thực tiễn và dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của ThS
Nguyễn Đình Tuấn. Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.

SV thực hiện
Đỗ Thị Thúy Vân


SV thực hiện: Đỗ Thị Thúy Vân

5

Lớp K34D Sinh - KTNN


Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng ĐHSP Hà Nội 2

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
PPDHTC

:

Phƣơng pháp dạy học tích cực.

PPDH

:

Phƣơng pháp dạy học.

PPGD

:

Phƣơng pháp giáo dục.


GVTT

:

Giáo viên làm trung tâm.

HSTT

:

Học sinh làm trung tâm.

LLDH

:

Lý luận dạy học.

PGS – TS :

Phó giáo sƣ – Tiến sỹ.

THPT

:

Trung học phổ thông.

TTC


:

Tính tích cực.

SGK

:

Sách giáo khoa.

GS

:

Giáo sƣ.

GV

:

Giáo viên.

HS

:

Học sinh.

SV thực hiện: Đỗ Thị Thúy Vân


6

Lớp K34D Sinh - KTNN


Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng ĐHSP Hà Nội 2

MỤC LỤC
Phần I: Mở đầu................................................................................................ 7
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 7
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 8
3. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 8
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 8
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 8
6. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................... 9
7. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn.......................................................... 9
Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu .................................................... 10
Chƣơng 1: Tổng quan các vấn đề nghiên cứu về PPDH tích cực ............. 10
1. Lịch sử các vấn đề nghiên cứu .................................................................... 10
1.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới ........................................................... 10
1.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam ........................................................... 10
2. Cơ sở lý luận ............................................................................................... 11
2.1. Bản chất của tính tích cực học tập ........................................................... 11
2.2. Bản chất của câu hỏi ................................................................................ 12
Chƣơng 2: Xây dựng và sử dụng hệ thống câu hỏi phát huy tính tích cực
của HS trong dạy học chƣơng II, phần: Nông – Lâm – Ngƣ nghiệp, công
nghệ 10 ............................................................................................................ 18

1. Vị trí và cấu trúc chƣơng 2.......................................................................... 18
1.1. Vị trí ......................................................................................................... 18
1.2. Cấu trúc chƣơng ....................................................................................... 18
2. Nội dung chƣơng trình ................................................................................ 19
2.1. Những kỹ năng cơ bản ............................................................................. 19
2.2. Hệ thống hóa kiến thức ............................................................................ 20

SV thực hiện: Đỗ Thị Thúy Vân

7

Lớp K34D Sinh - KTNN


Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng ĐHSP Hà Nội 2

3. Xây dựng hệ thống câu hỏi nhằm phát huy TTC học tập của HS trong dạy
học chƣơng 2, Công nghệ 10 .......................................................................... 21
Chƣơng 3: Thiết kế một số bài học có sử dụng câu hỏi phát huy tính tích
cực của học sinh ............................................................................................. 29
1. Thiết kế bài giảng ........................................................................................ 29
2. Nhận xét đánh giá của GV phổ thông ......................................................... 48
2.1. Mục đích đánh giá .................................................................................... 48
2.2. Nội dung đánh giá .................................................................................... 48
2.3. Đối tƣợng và phƣơng pháp đánh giá ........................................................ 48
2.4. Nhận xét của GV ...................................................................................... 49
Phần 3: Kết luận và kiến nghị ...................................................................... 50
Tài liệu tham khảo ........................................................................................ 52


SV thực hiện: Đỗ Thị Thúy Vân

8

Lớp K34D Sinh - KTNN


Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng ĐHSP Hà Nội 2

Phần 1: MỞ ĐẦU
1.

Lý do chọn đề tài.
Thế kỷ XXI, là thế kỷ của khoa học công nghệ. Với sự phát triển nhƣ vũ

bão của khoa học – kỹ thuật, sự bùng nổ thông tin làm cho mâu thuẫn giữa
nhu cầu trang bị tri thức cho thế hệ trẻ với thời gian học tập ở bậc học phổ
thông ngày càng trở nên gay gắt. Trong bối cảnh đó hầu hết các quốc gia trên
thế giới đều xác định chiến lƣợc phát triển giáo dục đào tạo là chuyển từ dạy
học thụ động sang dạy học tích cực lấy học sinh làm trung tâm. Nhƣ vậy đổi
mới PPDH theo hƣớng tích cực hóa hoạt động học tập của HS là xu hƣớng tất
yếu của lý luận dạy học hiện đại.
Ở nƣớc ta, để đẩy mạnh CNH – HĐH đất nƣớc Đảng ta đã khẳng định:
“Phát triển giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu”. Thực hiện nghị quyết
của Đảng và luật giáo dục trong những năm qua ngành giáo dục và đào tạo đã
tiến hành đổi mới toàn diện, triệt để mục tiêu, nội dung và PPDH. Về nội
dung SGK phổ thông đã biên soạn lại từ bậc tiểu học đến bậc THPT. Từ năm

học 2006 – 2007 SGK công nghệ 10 đã đƣợc thực hiện trong cả nƣớc. Nội
dung SGK mới đã thay đổi căn bản nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới mục tiêu
và PPDH. Chính vì vậy, đổi mới PPDH là yêu cầu cần thiết của sự nghiệp
CNH – HĐH, đồng thời là đòi hỏi cấp bách của thực tiễn giáo dục phổ thông
hiện nay.
Mặt khác, môn công nghệ nông nghiệp là môn khoa học ứng dụng, đòi
hỏi phải đáp ứng về cơ sở vật chất, điều kiện thực hành thực nghiệm. Tuy
nhiên, trong điều kiện hiện nay cơ sở vật chất phục vụ dạy và học chƣa đƣợc
đáp ứng đầy đủ. Trong điều kiện đó biện pháp sử dụng hệ thống câu hỏi phát
huy tính tích cực học tập của HS là một trong những hƣớng đổi mới PPDH có
tính khả thi cao và phù hợp với điều kiện của trƣờng phổ thông hiện nay.
Từ những lý do nêu trên mà chúng tôi đã chọn đề tài:“ Xây dựng và sử
dụng hệ thống câu hỏi nhằm phát huy tính tích cực học tập của học sinh
trong dạy học Chương 2: Chăn nuôi – Thủy sản đại cương, Công nghệ 10”
SV thực hiện: Đỗ Thị Thúy Vân

9

Lớp K34D Sinh - KTNN


Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng ĐHSP Hà Nội 2

với hy vọng sẽ đóng góp một phần nhỏ vào việc nâng cao chất lƣợng dạy học
môn Công nghệ 10 nói chung và chƣơng 2: Chăn nuôi – Thủy sản đại cƣơng
nói riêng.
2. Mục đích nghiên cứu
Xây dựng và sử dụng hệ thống câu hỏi phát huy TTC của HS. Góp phần

đổi mới phƣơng pháp dạy học môn Công nghệ ở phổ thông theo hƣớng tích
cực hóa hoạt động nhận thức của học sinh nhằm nâng cao chất lƣợng dạy và
học Công nghệ 10.
3. Giả thiết khoa học
-

Nhƣ chúng ta đã biết, hiện nay việc dạy học môn Công nghệ ở các trƣờng

THPT chƣa đạt hiệu quả cao do: GV chƣa chịu đổi mới PPDH. Đa phần GV
chỉ là ngƣời chủ động đƣa ra kiến thức, chƣa chú trọng đến việc đổi mới các
phƣơng pháp để phát huy đƣợc tính tích cực, chủ động sáng tạo của HS.
-

Nếu chúng ta đổi mới PPDH bằng cách xây dựng và sử dụng hệ thống câu

hỏi nhằm phát huy TTC, chủ động, sáng tạo của HS thì không khí học sẽ sôi
nổi hẳn, các em sẽ tích cực phát biểu xây dựng bài hơn. Từ đó, các em sẽ chủ
động tiếp thu đƣợc kiến thức và sẽ dần yêu thích môn học hơn.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tƣợng:
-

Nghiên cứu hệ thống câu hỏi nhằm phát huy TTC học tập của học sinh

trong các khâu của quá trình dạy học.
- Nội dung chƣơng trình công nghệ 10 – THPT.
4.2. Phạm vi nghiên cứu:
Nghiên cứu chƣơng II : “ Chăn nuôi – thủy sản đại cƣơng”, phần “Nông –
Lâm – Ngƣ nghiệp”, sách giáo khoa công nghệ 10.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu

-

Phân tích nội dung cấu trúc trong chƣơng 2: Chăn nuôi – Thủy sản đại

cƣơng, Công nghệ 10 làm cơ sở cho việc xây dựng và sử dụng câu hỏi.

SV thực hiện: Đỗ Thị Thúy Vân

10

Lớp K34D Sinh - KTNN


Khóa luận tốt nghiệp
-

Trƣờng ĐHSP Hà Nội 2

Xây dựng hệ thống câu hỏi để tổ chức dạy học chƣơng 2: Chăn nuôi –

Thủy sản đại cƣơng.
-

Thiết kế giáo án có sử dụng câu hỏi đã xây dựng để tổ chức dạy học một

số bài trong chƣơng 2.
- Xin ý kiến nhận xét để xác định tính khả thi và hiệu quả của việc sử dụng
câu hỏi đã đề xuất.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết:

-

Nghiên cứu các tài liệu có liên quan xác định lý luận của đề tài.

-

Nghiên cứu nội dung sách giáo khoa, các tài liệu về chăn nuôi, thủy sản,

làm cơ sở cho việc xây dựng hệ thống câu hỏi.
6.2. Phƣơng pháp quan sát sƣ phạm:
-

Dự giờ trao đổi với giáo viên phổ thông về việc xây dựng và sử dụng hệ

thống câu hỏi trong giảng dạy Công nghệ 10.
-

Quan sát biểu hiện tích cực của HS trong giờ học sử dụng câu hỏi kích

thích tƣ duy của HS.
6.3. Phƣơng pháp chuyên gia:
-

Xin ý kiến nhận xét đánh giá của giáo viên phổ thông về chất lƣợng hệ

thống câu hỏi đã xây dựng, về tính khả thi, khả năng ứng dụng và hiệu quả sƣ
phạm của các thiết kế bài giảng.
7. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn
7.1. Ý nghĩa khoa học:
Làm rõ thêm quy trình xây dựng và biện pháp sử dụng câu hỏi kích thích

tƣ duy tích cực trong dạy học Công nghệ 10.
7.2. Ý nghĩa thực tiễn:
Cung cấp tài liệu tham khảo, khắc phục khó khăn của GV và SV các
trƣờng sƣ phạm, góp phần thực hiện tốt mục tiêu của SGK mới và nâng cao
chất lƣợng dạy và học Công nghệ 10 – THPT.

SV thực hiện: Đỗ Thị Thúy Vân

11

Lớp K34D Sinh - KTNN


Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng ĐHSP Hà Nội 2

PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chƣơng 1: Tổng quan các vấn đề nghiên cứu về PPDH tích cực
1.

Lịch sử các vấn đề nghiên cứu

1.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới
PPDHTC có mầm mống từ thế kỷ XIX, vào những năm 20 của thế kỷ XX
ở Anh đã bắt đầu thí điểm các lớp học mới, đặc biệt chú ý đến khái niệm:“ Tƣ
duy của học sinh, các hoạt động độc lập”.
Sau chiến tranh thế giới thứ 2, từ năm 1950 ở Pháp đã bắt đầu thí điểm ở
một số trƣờng và sau đó họ triển khai rộng rãi ở tất cả các cấp học. Và bắt đầu
từ năm 1970 họ đã chủ trƣơng khuyến khích áp dụng các biện pháp giáo dục

làm tăng cƣờng TTC của học sinh.
Ở Mỹ từ năm 1970 đã bắt đầu thí điểm ở một số trƣờng phổ thông biện
pháp sử dụng phiếu học tập để tổ chức hoạt động độc lập của HS. Sau đó các
nhà nghiên cứu giáo dục của Đức, Nga… đã nhận thấy cần thiết phải tích cực
hóa quá trình dạy học trong đó cần có những biện pháp tổ chức học tập sao
cho kiến thức không cung cấp dƣới dạng có sẵn, mà học sinh phải tự nghiên
cứu để tự mình nắm bắt kiến thức dƣới sự hƣớng dẫn của giáo viên. Điển hình
cho hƣớng nghiên cứu đó là: B.Pexipop (Ba Lan ), NM Veczin và VM
Cooxuncaia ( Nga ).
Những năm gần đây đổi mới PPDH theo hƣớng tích cực hóa ngƣời học, tổ
chức học tập tự lực, chủ động đã trở thành xu hƣớng của nhiều quốc gia trên
thế giới và trong khu vực. Với những hình thức mới nhƣ PPGD theo mục tiêu,
chú trọng đào tạo phƣơng pháp tự học, tự nghiên cứu.
1.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam.
Vấn đề phát huy tính tích cực, chủ động của học sinh nhằm tạo ra con
ngƣời lao động, sáng tạo đã đặt ra ngay từ những năm 1960 ở nƣớc ta. Trong

SV thực hiện: Đỗ Thị Thúy Vân

12

Lớp K34D Sinh - KTNN


Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng ĐHSP Hà Nội 2

các trƣờng đại học có khẩu hiệu:“ Biến quá trình đào tạo thành quá trình tự
đào tạo”.

Năm 1970 nghiên cứu đầu tiên về PPDH tích cực của giáo sƣ Trần Bá
Hoành về vấn đề phát huy trí thông minh của học sinh. Nhiều nhà lý luận dạy
học nhƣ giáo sƣ Nguyễn Ngọc Quang, giáo sƣ Trần Bá Hoành…có nhiều bài
viết về đổi mới PPDH theo hƣớng tích cực hóa ngƣời học.
Theo tài liệu:“ Những vấn đề lý luận chung về đổi mới PPDH ở trường
phổ thông” của GS Trần Bá Hoành và PGS - TS Trần Kiều đã xác định những
phƣơng pháp tích cực cần phải đƣợc phát triển đó là: Vấn đáp tìm tòi, dạy học
nêu và giải quyết vấn đề, dạy học theo nhóm.
Nhìn chung các nghiên cứu trên đều khẳng định câu hỏi, bài tập là
phƣơng tiện quan trọng để GV tổ chức hoạt động tự lực nghiên cứu sách giáo
khoa của HS và là biện pháp phát huy TTC học tập của HS, đồng thời xác
định các nguyên tắc, quy trình thiết kế sử dụng câu hỏi trong dạy học ở
trƣờng phổ thông nói chung và từng môn học nói riêng.
2. Cơ sở lý luận.
2.1. Bản chất của tính tích cực học tập
Chủ nghĩa duy vật xem TTC là một phẩm chất vốn có của con ngƣời, bởi
vì để tồn tại và phát triển con ngƣời luôn phải chủ động, tích cực cải biến môi
trƣờng tự nhiên, cải tạo xã hội. Vì vậy, hình thành và phát triển TTC xã hội là
một trong những nhiệm vụ chủ yếu của giáo dục.
Tính tích cực học tập - về thực chất là TTC nhận thức, đặc trƣng ở khát
vọng hiểu biết, cố gắng trí lực và có nghị lực cao trong qúa trình chiếm lĩnh
tri thức. TTC nhận thức trong hoạt động học tập liên quan trƣớc hết với động
cơ học tập. Động cơ đúng tạo ra hứng thú. Hứng thú là tiền đề của tự giác.
Hứng thú và tự giác là hai yếu tố tạo nên tính tích cực. Tính tích cực sản sinh
nếp tƣ duy độc lập. Suy nghĩ độc lập là mầm mống của sáng tạo. Ngƣợc lại,

SV thực hiện: Đỗ Thị Thúy Vân

13


Lớp K34D Sinh - KTNN


Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng ĐHSP Hà Nội 2

phong cách học tập tích cực độc lập sáng tạo sẽ phát triển tự giác, hứng thú,
bồi dƣỡng động cơ học tập. TTC học tập biểu hiện ở những dấu hiệu nhƣ:
hăng hái trả lời các câu hỏi của giáo viên, bổ sung các câu trả lời của bạn,
thích phát biểu ý kiến của mình trƣớc vấn đề nêu ra; hay nêu thắc mắc, đòi
hỏi giải thích cặn kẽ những vấn đề chƣa đủ rõ; chủ động vận dụng kiến thức,
kĩ năng đã học để nhận thức vấn đề mới; tập trung chú ý vào vấn đề đang học;
kiên trì hoàn thành các bài tập, không nản trƣớc những tình huống khó
khăn…
Theo PapLop:“ TTC là trạng thái hoạt động của chủ thể nghĩa là con
người hoạt động”.
Theo LV ReBrova 1975:“ TTC học tập của học sinh là một hiện tượng sư
phạm biểu hiện ở sự cố gắng cao về nhiều mặt trong hoạt động học tập của
trẻ”.
TTC học tập thể hiện qua các cấp độ từ thấp lên cao nhƣ:
- Bắt chƣớc: gắng sức làm theo mẫu hành động của thầy, của bạn…
- Tìm tòi: độc lập giải quyết vấn đề nêu ra, tìm kiếm cách giải quyết khác
nhau về một số vấn đề…
-

Sáng tạo: tìm ra cách giải quyết mới, độc đáo, hữu hiệu.

2.2. Bản chất của câu hỏi.
2.2.1. Khái niệm câu hỏi.

“Hỏi” là nêu ra điều mình muốn ngƣời khác hoặc tự trả lời về vấn đề nào
đó.
Câu hỏi: Câu hỏi có một tầm quan trọng đặc biệt trong hoạt động nhận
thức thế giới của loài ngƣời và trong dạy học. Aristole là ngƣời đầu tiên đã
biết phân tích câu hỏi dƣới góc độ logic và lúc đó ông cho rằng đặc trƣng cơ
bản của câu hỏi là buộc ngƣời bị hỏi phải lựa chọn các giải pháp có tính trái
ngƣợc nhau, do đó con ngƣời phải có phản ứng lựa chọn hoặc cách hiểu này

SV thực hiện: Đỗ Thị Thúy Vân

14

Lớp K34D Sinh - KTNN


Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng ĐHSP Hà Nội 2

hoặc cách hiểu khác. Tƣ tƣởng quan trọng bậc nhất của ông còn nguyên giá trị
đó là:“ Câu hỏi là một mệnh đề trong đó có chứa đựng cả cái đã biết và cái
chƣa biết”.
Câu hỏi = Cái đã biết + Cái chƣa biết.
Nhƣ vậy, trong đời sống cũng nhƣ trong nghiên cứu khoa học, con ngƣời
chỉ nêu ra thắc mắc, tranh luận khi đã biết nhƣng chƣa đầy đủ, cần biết thêm.
Còn nếu khi không biết gì hoặc đã biết tất cả về sự vật nào đó thì không có gì
để hỏi về sự vật đó nữa. Do đó tƣơng quan giữa cái đã biết và cái chƣa biết
thúc đẩy việc mở rộng hiểu biết của con ngƣời. Con ngƣời muốn biết một sự
vật hiện tƣợng nào đó dứt khoát chỉ biết khi ngƣời đó đặt đƣợc những câu hỏi:
Đó là cái gì? Nhƣ thế nào? Vì sao?...

Đề Các cho rằng, không có câu hỏi thì không có tƣ duy cá nhân cũng nhƣ
không có tƣ duy nhân loại. Ông cũng nhấn mạnh dấu hiệu bản chất của câu
hỏi là phải có mối quan hệ giữa cái đã biết và cái chƣa biết. Phải có tỷ lệ phù
hợp giữa hai đại lƣợng đó thì chủ thể nhận thức mới xác định đƣợc phƣơng
hƣớng mình phải làm gì để trả lời câu hỏi đó. Khi chủ thể nhận thức đã định
hình đƣợc rõ cái mình đã biết và cái mình chƣa biết thì lúc bấy giờ mới đặt
đƣợc câu hỏi và đến lúc nào đó thì câu hỏi mới trở thực sự trở thành sản phẩm
của quá trình nhận thức.
2.2.2. Vai trò của câu hỏi.
Trong dạy học câu hỏi có vai trò:
-

Khi dùng câu hỏi để mã hoá thông tin SGK thì câu hỏi và việc trả lời câu

hỏi là nguồn tri thức mới cho HS.
-

Câu hỏi có tác dụng định hƣớng tri thức mới, phát huy tính tích cực, chủ

động, sáng tạo trong học tập của học sinh.
-

Câu hỏi giúp HS lĩnh hội kiến thức một cách có hệ thống.

-

Hệ thống câu hỏi có vấn đề đƣợc đặt ra trong bài học chứa đựng các mâu

thuẫn sẽ đặt HS vào tình huống có vấn đề, HS đóng vai trò là chủ thể của quá


SV thực hiện: Đỗ Thị Thúy Vân

15

Lớp K34D Sinh - KTNN


Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng ĐHSP Hà Nội 2

trình nhận thức, chủ động giành lấy kiến thức thông qua việc trả lời các câu
hỏi, từ đó khắc phục lối truyền thụ một chiều.
2.2.3. Các dạng câu hỏi.
* Dựa vào yêu cầu trình độ nhận thức của HS có các dạng câu hỏi sau:
Dạng 1: Căn cứ vào đặc điểm hoạt động tìm tòi kết quả của chủ thể nhận
thức có hai loại câu hỏi:
-

Câu hỏi đòi hỏi tái hiện kiến thức, sự kiện, nhớ và trình bày một cách có

hệ thống, có chọn lọc.
-

Câu hỏi đòi hỏi sự thông hiểu, phân tích, tổng hợp, khái quát hoá, hệ

thống hoá, vận dụng kiến thức
Theo hƣớng dạy học PHTTC học tập của HS thì GV cần phải chú trọng
loại câu hỏi thứ 2 nhƣng cũng không thể xem nhẹ loại câu hỏi thứ nhất vì
“Không tích luỹ kiến thức, sự kiện đến một mức độ nhất định thì khó mà tƣ

duy sáng tạo”.
Dạng 2: Đi sâu vào trình độ trí tuệ câu hỏi, Benjamin Bloom(1956) đã đề
xuất trong thang 6 mức câu hỏi tƣơng ứng với 6 mức chất lƣợng lĩnh hội kiến
thức:
Mức 1 – Biết: Câu hỏi yêu cầu HS chỉ dựa vào trí nhớ nhắc lại kiến thức
đã biết.
Mức 2 – Hiểu: Câu hỏi yêu cầu tổ chức sắp xếp lại kiến thức đã học và
diễn đạt bằng ngôn ngữ riêng của mình chứng tỏ sự thông hiểu.
Mức 3 – Áp dụng: Câu hỏi yêu cầu HS áp dụng kiến thức đã học nhƣ một
khái niệm, một định luật… và một tình huống đổi mới khác với bài học.
Mức 4 – Phân tích: Câu hỏi yêu cầu phân tích nguyên nhân, kết quả của
một hiện tƣợng, tìm kiếm bằng chứng cho một luận điểm.
Mức 5 – Tổng hợp: Những câu hỏi yêu cầu HS vận dụng, phối hợp
những kiến thức đã học để giải đáp một vấn đề khái quát hơn bằng sự suy
nghĩ, sáng tạo của bản thân.

SV thực hiện: Đỗ Thị Thúy Vân

16

Lớp K34D Sinh - KTNN


Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng ĐHSP Hà Nội 2

Mức 6 – Đánh giá: Câu hỏi yêu cầu HS nhận định phán đoán về ý nghĩa
một kiến thức, vai trò của một học thuyết, giá trị của cách giải quyết một vấn
đề mới đặt ra trong chƣơng trình.

Trong thực tế GV mới sử dụng câu hỏi ở mức 1 và 2.
Dạng 3: Theo GS Trần Bá Hoành có thể sử dụng 5 loại câu hỏi chính:
-

Câu hỏi kích thích sự quan sát, chú ý.

-

Câu hỏi yêu cầu phân tích so sánh.

-

Câu hỏi yêu cầu tổng hợp, khái quát hoá, hệ thống hoá.

-

Câu hỏi liên hệ với thực tế.

-

Câu hỏi kích thích tƣ duy sáng tạo, hƣớng dẫn HS nêu vấn đề, đề xuất

giả thuyết.
* Dựa vào hình thức diễn đạt có các dạng câu hỏi sau:
-

Câu hỏi trắc nghiệm chủ quan (Tự luận): Dạng câu hỏi dùng câu hỏi mở

(Câu hỏi tự luận), yêu cầu HS xây dựng câu trả lời, là câu hỏi truyền thống sử
dụng rộng rãi trong dạy học ở nƣớc ta. Câu hỏi tự luận có thể phân thành 4

loại nhƣ sau:
+ Loại điền thêm một từ hoặc một cụm từ.
+ Loại câu hỏi tự trả lời bằng một câu hay một số câu.
+ Loại câu hỏi trả lời dài dạng tiểu luận.
+ Loại câu hỏi có liên quan đến trị số.
-

Câu hỏi trắc nghiệm khách quan: Dạng câu hỏi này đang đƣợc áp dụng

rất rộng rãi trong mọi cấp học và đƣợc sử dụng hiệu quả trong quá trình dạy
học, mà cụ thể là trong kiểm tra và đánh giá khả năng hoạt động nhận thức,
năng lực trí tuệ, kỹ năng của HS. Có thể chia câu hỏi trắc nghiệm khách quan
thành 4 loại nhƣ sau:
+ Loại câu điền khuyết.
+ Loại câu hỏi “Đúng – Sai”.
+ Loại câu hỏi nhiều lựa chọn.
+ Loại câu hỏi ghép đôi.

SV thực hiện: Đỗ Thị Thúy Vân

17

Lớp K34D Sinh - KTNN


Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng ĐHSP Hà Nội 2

2.2.4. Nguyên tắc xây dựng câu hỏi.

Các câu hỏi chủ yếu đƣợc xây dựng dựa trên 5 nguyên tắc cơ bản sau:
-

Nguyên tắc 1: Quán triệt mục tiêu dạy – học trong bài.

-

Nguyên tắc 2: Đảm bảo tính chính xác của nội dung.

-

Nguên tắc 3: Đảm bảo phát huy tính tích cực của học sinh.

-

Nguyên tắc 4: Đảm bảo nguyên tắc hệ thống trình tự logic phù hợp theo

cấu trúc bài học.
-

Nguyên tắc 5: Đảm bảo tính thực tiễn.

2.2.5. Quy trình xây dựng câu hỏi trong dạy – học.
Từ hệ thống những nguyên tắc mang tính phƣơng pháp luận trên, khóa
luận đề xuất quy trình thiết kế câu hỏi, trên cơ sở đó vận dụng vào việc xây
dựng và sử dụng câu hỏi trong dạy học công nghệ 10. Quy trình xây dựng câu
hỏi trong dạy học gồm 5 bƣớc sau:
Bƣớc 1: Phải xác định rõ và đúng của việc hỏi(Cái cần hỏi ).
Bƣớc 2: Liệt kê và sắp xếp những cái cần hỏi theo một trình tự phù hợp với
trình các hoạt động học tập.

Bƣớc 3: Diễn đạt cái cần hỏi bằng các câu hỏi.
Bƣớc 4: Xác định những nội dung cần trả lời xem câu hỏi đã đạt yêu cầu
chƣa?
Bƣớc 5: Chỉnh sửa lại nội dung và hình thức diễn đạt câu hỏi để đƣa vào sử
dụng.
Ngoài ra, còn phải chú ý đến mƣời quy tắc trong việc nêu câu hỏi:
-

Chú ý biến đổi câu hỏi theo độ dài, độ khó, cấu trúc ngôn ngữ chức năng,

mục đích của chúng và kết hợp chúng sao cho thích hợp với học sinh, với tình
huống dạy học và xét theo năng lực, hứng thú, tâm trạng, thời gian diễn biến
cụ thể của hoạt động và quan hệ trên lớp.
-

Bảo đảm tính logic, tuần tự các loạt câu hỏi sao cho trình tự các câu hỏi

hợp lý.
-

Định hƣớng vào số đông và tập trung vào đề tài học tập.

SV thực hiện: Đỗ Thị Thúy Vân

18

Lớp K34D Sinh - KTNN


Khóa luận tốt nghiệp


Trƣờng ĐHSP Hà Nội 2

-

Tôn trọng thời gian suy nghĩ và cân nhắc của học sinh.

-

Lƣu ý những loại học sinh khác nhau và những diễn biến hành vi trên

khuôn mặt HS. Muốn vậy giáo viên phải thƣờng xuyên thay đổi vị thế của
mình cả về mặt không gian, vận động lẫn về mặt xã hội và tâm lý, tạo ra nhiều
vị trí khác nhau để quan sát và xử thế.
Đáp ứng kịp thời khi có câu trả lời không đúng bằng cách lấy mội ƣu

-

điểm trong đó, chắt lọc cái mới mẻ, độc đáo.
Tiếp nối những câu trả lời hoàn chỉnh hay đúng đắn của học sinh để dùng

-

ý tƣởng và thái độ chính của các em mà vẫn tiếp tục dẫn dắt các em ứng phó
với các câu hỏi sau đó hoặc làm cái cớ khuyến khích thảo luận, hoặc để thay
thế những lời giải thích dài dòng, những lời nhận xét thƣờng mang tính chất
chiếu cố của GV.
-

Luôn bám sát những câu hỏi chốt đã chuẩn bị từ trƣớc.


-

Chủ động với những câu của học sinh đặt ra cho giáo viên, giáo viên gợi

ý để học sinh suy nghĩ cách trả lời câu hỏi.
2.2.6. Những điều không nên làm khi đặt câu hỏi.
- Những câu hỏi cụt lủn, tùy tiện và quá dễ, câu hỏi vụn vặt.
- Những câu hỏi trùng lặp tối nghĩa.
- Những câu hỏi mớm lời, gà cách trả lời, mách nƣớc lộ liễu.
Những câu hỏi bỏ ngỏ cái đuôi để học sinh dễ dàng nói theo, nói dựa và

-

cƣời đùa.
- Những câu hỏi làm học sinh bối rối và bế tắc.
- Những câu hỏi sẵng giọng và tra xét, thẩm vấn.
Không nên chỉ định, gọi tên học sinh trƣớc khi và ngay sau khi nêu câu

hỏi.
-

Giáo viên không cho qua những câu trả lời cẩu thả, những hành vi nghiêng

ngả và giao tiếp sỗ sàng của học sinh khi trả lời câu hỏi.

SV thực hiện: Đỗ Thị Thúy Vân

19


Lớp K34D Sinh - KTNN


Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng ĐHSP Hà Nội 2

Chƣơng 2: Xây dựng hệ thống câu hỏi nhằm phát huy
TTC học tập của học sinh trong dạy học chƣơng 2: Chăn
nuôi – Thủy sản đại cƣơng, Công nghệ 10
1.

Vị trí chƣơng nghiên cứu và cấu trúc của chƣơng 2.

1.1. Vị trí.
Nội dung chƣơng 2 có vị trí quan trọng trong chƣơng trình Công nghệ
10. Đây là phần kiến thức cơ bản, đại cƣơng về chăn nuôi, thủy sản. Trên cơ
sở nắm vững những quy luật sinh trƣởng, phát dục của vật nuôi, chọn lọc
giống vật nuôi, nhu cầu dinh dƣỡng của vật nuôi học sinh đƣợc nghiên cứu
các phƣơng pháp nhân giống vật nuôi và thủy sản, sản xuất thức ăn cho vật
nuôi và thủy sản… Từ đó giúp các học sinh biết vận dụng các quy luật sinh
trƣởng, phát dục, cách chọn giống vật nuôi, các phƣơng pháp nhân giống,
nhu cầu dinh dƣỡng của vật nuôi, cách sản xuất thức ăn cho vật nuôi và thủy
sản, các điều kiện phát sinh, phát triển bệnh tật ở vật nuôi, các loại vacxin và
thuốc kháng sinh thƣờng dùng để phòng và chữa bệnh cho vật nuôi vào thực
tiễn chăn nuôi gia đình, địa phƣơng để thu đƣợc năng suất cao, chất lƣợng sản
phẩm tốt, giá thành hạ và bảo vệ môi trƣờng trong sạch bền vững.
1.2. Cấu trúc chƣơng.
Chương II:“ Chăn nuôi – Thủy sản đại cương” gồm 17 bài:
Bài 22: Quy luật sinh trưởng, phát dục của vật nuôi.

Bài 23: Chọ lọc giống vật nuôi.
Bài 24: Thực hành: Quan sát, nhận dạng ngoại hình giống vật nuôi.
Bài 25: Các phương pháp nhân giống vật nuôi và thủy sản.
Bài 26: Sản xuất giống trong chăn nuôi và thủy sản.
Bài 27: Ứng dụng công nghệ tế bào trong công tác giống.

SV thực hiện: Đỗ Thị Thúy Vân

20

Lớp K34D Sinh - KTNN


Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng ĐHSP Hà Nội 2

Bài 28: Nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi.
Bài 29: Sản xuất thức ăn cho vật nuôi.
Bài 30: Thực hành – Phối hợp khẩu phần ăn cho vật nuôi.
Bài 31: Sản xuất thức ăn cho thủy sản.
Bài 32: Thực hành – Sản xuất thức ăn hỗn hợp nuôi cá.
Bài 33: Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi.
Bài 34: Tạo môi trường sống cho vật nuôi và thủy sản.
Bài 35: Điều kiện phát sinh, phát triển ở vật nuôi.
Bài 36: Thực hành – Quan sát triệu chứng, bệnh tích của gà bị mắc bệnh Niu
catxơn và cá trắm cỏ bị bệnh huyết do vi rút.
Bài 37: Một số loại vacxin và thuốc thường dùng để phòng và chữa bệnh cho
vật nuôi.
Bài 38: Ứng dụng công nghệ sinh học trong sản xuất vacxin và thuốc kháng

sinh.
2. Nội dung chƣơng trình
2.1. Những kỹ năng cơ bản:
- Rèn luyện và phát triển các thao tác, biện pháp và phƣơng pháp tƣ duy
logic.
- Hình thành kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn chăn nuôi ở gia đình,
địa phƣơng.
- Rèn luyện một số kỹ năng và thao tác kỹ thuật:
+ Biết chọn giống vật nuôi qua quan sát ngoại hình.
+ Biết phối hợp khẩu phần ăn cho một số loài vật nuôi, sản xuất thức ăn hỗn
hợp cho cá.
+ Nhận biết một số bệnh thƣờng gặp ở vật nuôi, thủy sản và các biện pháp
phòng bệnh cho vật nuôi, thủy sản.

SV thực hiện: Đỗ Thị Thúy Vân

21

Lớp K34D Sinh - KTNN


Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng ĐHSP Hà Nội 2

2.2. Hệ thống hóa kiến thức:
Quy luật sinh trƣởng, phát dục
của vật nuôi
Chọn lọc
GIỐNG

VẬT NUÔI

Nhân giống
Sản xuất giống
Ứng dụng công nghệ tế bào trong công
tác giống

THỨC ĂN
VÀ DINH
DƢỠNG

Nhu cầu dinh dƣỡng của vật nuôi
Sản xuất thức ăn cho vật nuôi và thủy sản
Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất
thức ăn chăn nuôi
Chuồng trại chăn nuôi

MÔI
TRƢỜNG
SỐNG CỦA
VẬT NUÔI

Ao nuôi cá

Điều kiện phát sinh, phát triển bệnh
PHÒNG
CHỐNG
BỆNH CHO
VẬT NUÔI


SV thực hiện: Đỗ Thị Thúy Vân

Thuốc phòng và chữa bệnh cho vật nuôi
Ứng dụng công nghệ sinh học trong sản
xuất vacxin và thuốc kháng sinh

22

Lớp K34D Sinh - KTNN


Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng ĐHSP Hà Nội 2

3. Xây dựng hệ thống câu hỏi nhằm phát huy TTC học tập của HS trong
dạy học chƣơng: Chăn nuôi – Thủy sản đại cƣơng, Công nghệ 10.
Xây dựng và sử dụng hệ thống câu hỏi phát huy tính tích cực của học
sinh. Dựa trên cơ sở lý thuyết phân tích các tình huống sƣ phạm, đƣa ra các
câu hỏi mang tính tích cực. Cụ thể ở các bài 22, bài 23, bài 25, bài 26, bài 27,
bài 28, bài 29, bài 31, bài 33, bài 34, bài 35, bài 37, bài 38.

Bài 22: Quy luật sinh trƣởng phát dục của vật nuôi
CH22.1: Sinh trƣởng là gì? Nó có vai trò nhƣ thế nào đối với sự phát triển của
vật nuôi?
CH22.2: Thế nào là phát dục? Nó có vai trò nhƣ thế nào đối với sự phát triển

của vật nuôi?
CH22.3: Sinh trƣởng và phát dục có mối quan hệ nhƣ thế nào?
CH22.4: Hãy nêu nội dung quy luật sinh trƣởng và phát dục theo giai đoạn?

CH22.5: Nêu ý nghĩa quy luật sinh trƣởng và phát dục theo giai đoạn?
CH22.6: Hãy nêu nội dung quy luật sinh trƣởng và phát dục không đồng đều?

CH22.7: Nêu ý nghĩa quy luật sinh trƣởng và phát dục không đồng đều?
CH22.8: Hãy nêu nội dung quy luật sinh trƣởng và phát dục theo chu kỳ?
CH22.9: Nêu ý nghĩa quy luật luật sinh trƣởng và phát dục theo chu kỳ?

CH22.10: Quá trình sinh trƣởng và phát dục chịu ảnh hƣởng của những yếu tố
nào?
CH22.11: Con ngƣời có thể tác động vào các yếu tố nào? Tác động nhƣ thế

nào ?

Bài 23: Chọn lọc giống vật nuôi
CH23.1: Khi chọn mua vật nuôi theo em vật nuôi đó cần những chỉ tiêu nào?
CH23.2: Dựa trên chỉ tiêu ngoại hình, đánh giá đƣợc những gì về giống vật
nuôi?

SV thực hiện: Đỗ Thị Thúy Vân

23

Lớp K34D Sinh - KTNN


Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng ĐHSP Hà Nội 2

CH23.3: Thể chất cuả vật nuôi là gì?

CH23.4: Nêu ý nghĩa của thể chất?
CH23.5: Thế nào là khả năng sinh trƣởng? khả năng phát dục của vật nuôi lấy
VD?
CH23.6: Căn cứ vào khả năng sinh trƣởng phát dục ngƣời chăn nuôi biết
đƣợc những gì?
CH23.7: Chọn lọc vật nuôi dựa vào sức sản xuất nhƣ thế nào? Cho ví dụ?
CH23.8: Em hãy nêu đối tƣợng, điều kiện áp dụng, cách tiến hành và ƣu
nhƣợc điểm của phƣơng pháp chọn lọc hàng loạt?
CH23.9: Giải thích cơ sở khoa học của các bƣớc chọn lọc cá thể?
CH23.10: Tại sao chọn đực giống thƣờng áp dụng phƣơng pháp chọn lọc cá
thể?
CH23.11: Tại sao phƣơng pháp chọn lọc hàng loạt lại có hiệu quả chọn lọc
không cao?
CH24.12: Nêu những tồn tại trong công tác chọn giống vật nuôi ở gia đình và
địa phƣơng?

Bài 25: Các phƣơng pháp nhân giống vật nuôi
và thuỷ sản
CH25.1: Thế nào là nhân giống thuần chủng ?
CH25.2: Mục đích của việc nhân giống thuần chủng là gì?
CH25.3: Thế nào là lai giống ?
CH25.4: Mục đích của việc lai giống là gì?
CH25.5: Có mấy hình thức lai tạo giống?
CH25.6: Lai kinh tế là gì?
CH25.7: Có mấy hình thức lai kinh tế? Viết sơ đồ lai kinh tế đơn giản và lai
kinh tế phức tạp ?

SV thực hiện: Đỗ Thị Thúy Vân

24


Lớp K34D Sinh - KTNN


Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng ĐHSP Hà Nội 2

CH25.8: Em có nhận xét gì về lai kinh tế đơn giản và lai phức tạp?
CH25.9: Lai gây thành là phƣơng pháp lai nhƣ thế nào?
CH25.10: Trình bày sơ đồ lai gây thành của cá chép Việt Nam, Hungari và
Indonexia?
CH25.11: Mục đích của lai gây thành?

Bài 26: Sản xuất giống trong chăn nuôi và thuỷ sản
CH26.1: Hình 26.1, vị trí các đàn, số lƣợng chấm tròn trong mỗi phần cho
biết điều gì?
CH26.2: Hệ thống nhân giống hình tháp có đặc điểm gì?
CH26.3: Hình tháp nhân giống chỉ đúng khi nào? Vì sao?
CH26.4: Nếu lại nếu đàn nhân giống, thƣơng phẩm là con lai thì năng suất
của chúng đƣợc xếp thế nào?
CH26.5: Vì sao hệ thống nhân giống chỉ đƣợc thực hiện từ trên xuống?
CH26.6: Trong qui trình sản xuất gia súc giống, theo em khâu nào là quan
trọng nhất? Vì sao?
CH26.7: Trong qui trình sản xuất cá giống, theo em khâu nào là quan trọng
nhất? Vì sao?

Bài 27: Ứng dụng công nghệ tế bào trong
công tác giống
CH27.1: Tại sao công nghệ cấy truyền phôi đƣợc coi là công nghệ tế bào?

CH27.2: Trình bày khái niệm công nghệ cấy phôi bò?
CH27.3: Bò nhận phôi phải có đặc điểm gì quan trọng để nhận đƣợc phôi và
phôi có thể phát triển đƣợc?
CH27.4: Phôi bò khác tế bào sinh dục (trứng và tinh trùng) và khác tế bào
sinh dƣỡng nhƣ thế nào?

SV thực hiện: Đỗ Thị Thúy Vân

25

Lớp K34D Sinh - KTNN


Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng ĐHSP Hà Nội 2

CH27.5: Làm thế nào để con bò nhận phôi và con bò cho phôi cùng động
dục?
CH27.6: Thế nào là sự đồng pha? Bằng cách nào để tạo sự đồng pha?
CH27.7: Quan sát hình 27.1 và cho biết: Để thực hiện cấy truyền phôi, cần có
những điều kiện gì?
CH27.8: Nhiệm vụ của bò cho phôi?
CH27.9: Đặc điểm của bò nhận phôi?
CH27.10: Quan sát hình 27.1 và hãy tóm tắt quy trình công nghệ cấy truyền
phôi?
CH27.11: Cấy truyền phôi có những lợi ích gì?

Bài 28: Nhu cầu dinh dƣỡng của vật nuôi
CH28.1: Nhu cầu dinh dƣỡng của vật nuôi phụ thuộc vào những yếu tố nào?

CH28.2: Phân biệt nhu cầu duy trì và nhu cầu sản xuất?
CH28.3: Thế nào là tiêu chuẩn ăn? Tiêu chuẩn ăn đƣợc tính theo đơn vị nào?
CH28.4: Phân biệt tiêu chuẩn ăn và nhu cầu dinh dƣỡng của vật nuôi?
CH28.5: Nếu xây dựng tiêu chuẩn ăn thấp hơn nhu cầu dinh dƣỡng của con
vật thì sẽ thế nào?
CH28.6: Muốn xây dựng tiêu chuẩn ăn chính xác cho vật nuôi phải làm thế
nào?
CH28.7: Nêu vai trò của các nhóm dinh dƣỡng?
CH28.8: Khẩu phần ăn của vật nuôi là gì?
CH28.9: Theo em, để đảm bảo cung cấp đủ tiêu chuẩn ăn cho vật nuôi có nhất
thiết phải sử dụng các loại thức ăn trong khẩu phần đã nêu không?
CH28.10: Khi phối hợp khẩu phần cần đảm bảo những nguyên tắc nào?

Bài 29: Sản xuất thức ăn cho vật nuôi
CH29.1: Thức ăn vật nuôi là gì?

SV thực hiện: Đỗ Thị Thúy Vân

26

Lớp K34D Sinh - KTNN


×