TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2
KHOA TOÁN
****************
TRẦN THỊ THOA
PHÉP DỜI HÌNH VÀ ỨNG DỤNG CỦA
NĨ TRONG En
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Hình học
HÀ NỘI - 2012
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2
KHOA TOÁN
****************
TRẦN THỊ THOA
PHÉP DỜI HÌNH VÀ ỨNG DỤNG CỦA
NĨ TRONG En
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Hình học
Người hướng dẫn khoa học
PGS.TS NGHUYỄN NĂNG TÂM
HÀ NỘI - 2012
LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian nghiên cứu với sự cố gắng của bản thân đặc biệt là sự
hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của thầy Nguyễn Năng Tâm đã giúp đỡ em trong
suốt q trình nghiên cứu để em có thể hồn thành khóa luận.
Qua đây, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc, lịng biết ơn chân thành nhất đến
thầy Nguyễn Năng Tâm, cũng như sự quan tâm, chỉ bảo, góp ý kiến của các
thầy, cơ giáo trong tổ hình học và các thầy, cơ giáo trong khoa Tốn đã giúp
đỡ em hồn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Do điều kiện thời gian và kinh nghiệm của bản thân cịn nhiều hạn chế nên
khóa luận khơng tránh khỏi thiếu sót. Kính mong các thầy, cơ cùng các bạn
đọc nhận xét và góp ý kiến để em rút được kinh nghiệm và có hướng hồn
thiện, phát triển khóa luận sau này.
Hà Nội, tháng 5 năm 2012
Sinh viên
Trần Thị Thoa
LỜI
CAM ĐOAN
Em xin cam đoan bản khóa luận này được hồn thành do sự nỗ lực tìm
hiểu, nghiên cứu của bản thân cùng sự giúp đỡ tận tình của thầy Nguyễn Năng
Tâm cũng như các thầy, cơ giáo trong tổ hình học của khoa Tốn trường Đại
học Sư phạm Hà Nội 2.
Bản khóa luận này khơng trùng với kết quả của các tác giả khác. Nếu trùng
em xin hồn tồn chịu trách nhiệm.
Sinh viên
Trần Thị Thoa
Mục lục
Trang
Phần mở đầu…………………………………………………………………1
Phần nội dung………………………………………………………………..1
Chương 1: Phép dời hình trong E n ……………………………………… 1
1. Sơ lược về phép biến hình và phép biến hình afin…...………………..1
2. Đại cương về phép dời hình …………………………………………..2
Chương 2: Ứng dụng phép dời hình vào giải một số lớp bài tốn trong E n
1. Ứng dụng phép dời hình để giải bài tốn chứng minh trong hình
học……………………………………………………………………10
2. Ứng dụng phép dời hình để giải bài tốn quỹ tích trong hình học…...20
3. Ứng dụng phép dời hình để giải bài tốn dựng hình trong hình
học……………………………………………………………………27
4. Ứng dụng phép dời hình để giải bài tốn tính tốn trong hình học….38
Kết luận …………………………………………………………………...45
Tài liệu tham khảo……………………………………………………….. .46
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong chương trình hình học ở bậc trung học học sinh đã được biết đến các
phép biến hình và việc vận dụng nó như là một cơng cụ để giải một số lớp các
bài tốn hình học một cách nhanh gọn và hợp lý. Trong nhiều trường hợp
phép biến hình là một cơng cụ hữu hiệu để giải lớp các bài tốn như: bài tốn
quỹ tích, bài tốn tính tốn… Tuy nhiên việc giải các bài tập bằng phương
pháp biến hình khơng phải là dễ dàng. Để khắc phục và làm sáng tỏ thêm
phần nào đó về việc giải tốn bằng phương pháp biến hình nói chung và của
phép dời hình nói riêng nên em đã chọn đề tài “Phép dời hình và ứng dụng
của nó trong E n ”.
2. Nhiệm vụ nghiên cứu
2.1 Trình bày cơ sở lý thuyết về phép dời hình.
2.2 Đề xuất phương pháp vận dụng phép dời hình để giải quyết một số
dạng bài tốn hình học.
2.3 Xây dựng hệ thống ví dụ minh họa và bài tập.
3. Các phương pháp nghiên cứu
- Nghiên cứu sử dụng lý luận, cơng cụ tốn học.
- Nghiên cứu sách tham khảo, các tài liệu có liên quan.
1
Chương 1
Phép dời hình trong En
1. Sơ lược về phép biến hình và phép biến hình afin
1.1. Phép biến hình
-
Giả sử K là một tập khác rỗng. K sẽ được gọi là một không gian, các
phần tử của K gọi là một điểm, một phần tử khác rỗng của K được gọi là
một hình.
- Giả sử K là một khơng gian, song ánh f : K K được gọi là một phép
biến hình của khơng gian K .
- Phép biến hình f của khơng gian K được gọi là phép biến hình đối hợp
nếu f 2 là đồng nhất.
- Giả sử f là phép biến hình của khơng gian K , điểm M K được gọi là
điểm bất động đối với f nếu f M M .
Hình H của khơng gian K được gọi là hình kép đối với f nếu f H H ,
hình H được gọi là hình bất động nếu với mọi điểm của H đều bất động.
1.2. Phép biến hình afin
2
-
Định nghĩa: Phép biến hình của khơng gian E n biến đường thẳng thành
đường thẳng được gọi là phép biến hình afin.
- Định lý: Phép biến hình f của khơng gian E n là phép biến hình afin khi
và chỉ khi nó biến ba điểm thẳng hàng thành ba điểm thẳng hàng và ba điểm
khơng thẳng hàng thành ba điểm khơng thẳng hàng.
2. Đại cương về phép dời hình
2.1. Định nghĩa
- Phép biến hình của khơng gian E n bảo tồn khoảng cách giữa hai điểm tùy
ý được gọi là phép dời hình.
- Trong khơng gian E n hai hình được gọi là bằng nhau nếu tồn tại một phép
dời hình biến một trong hai hình thành hình cịn lại.
2.2. Tính chất
a, Phép dời hình: biến ba điểm thẳng hàng thành ba điểm thẳng hàng và bảo
tồn thứ tự các điểm đó.
Chứng minh:
Giả sử qua phép dời hình f , cho ba điểm khơng thẳng hàng A, B, C khi
đó điểm A thành A, điểm B thành B, điểm C thành C thì ta có
AB AB, BC BC , C A CA. Vì B nằm giữa A và C nên
AB BC AC. Từ đó suy ra AB BC AC . Như vậy ba điểm A, B, C
thẳng hàng và điểm B nằm giữa A và C .
3
b, Phép dời hình biến đường thẳng thành đường thẳng.
Chứng minh:
Cho đường thẳng d trong khơng gian K đi qua hai điểm A, B và gọi d là
đường thẳng trong K đi qua ảnh A, B của A, B. Nếu M thuộc d thì ảnh
M của nó thuộc d và nếu M thuộc d thì theo tính chất a, tạo ảnh của nó
thuộc d , tức là f d d .
c, Tích của hai phép dời hình là một phép dời hình.
Chứng minh:
Cho hai phép dời hình f và g . Ta xét tính chất của phép biến hình g f .
Giả sử A, B là hai điểm bất kì và ta có f A A, g A A, f B B,
g B B. Vì f và g đều là phép dời hình nên ta có AB AB và
AB AB. Như vậy phép biến hình g f đã biến điểm A thành điểm A,
biến điểm B thành điểm B thỏa mãn điều kiện AB AB. Do đó tích của
hai phép dời hình g f là một phép dời hình vì nó là một phép biến hình có
tính chất bảo tồn khoảng cách giữa hai điểm bất kì A, B của mặt phẳng.
d, Tích các phép dời hình có tính chất kết hợp.
Chứng minh:
Giả sử g , h, f đều là các phép dời hình, ta cần chứng minh
g h f
g h f . Thật vậy giả sử f biến M thành M , h biến M
thành M và g biến M thành M . Ta có g h là một phép dời hình biến
M thành M và do đó g h f biến M thành M . Mặt khác h f biến
M thành M và g h f biến M thành M .
Vậy g h f g h f vì cả hai đều biến điểm M thành điểm M với
mọi điểm M bất kì trong mặt phẳng.
e, Tập hợp các phép dời hình lập thành một nhóm đối với phép nhân ánh xạ.
4
Chứng minh:
Do tích các phép dời hình là phép dời hình. Như vậy tập hợp các phép dời
hình đóng kín với phép tốn đã cho. Mặt khác ta thấy rằng tập hợp các phép
dời hình có tính chất kết hợp. Hơn nữa trong tập hợp các phép dời hình có
phần tử đơn vị là phép dời hình đồng nhất và bất cứ phép dời hình nào cũng
có phép dời hình đảo ngược của nó.
Nếu gọi f là một phép dời hình bất kì, f 1 là phép dời hình đảo ngược của
nó, e là phép đồng nhất ta ln ln có
f f 1 e
Vậy tập hợp các phép dời hình lập thành một nhóm gọi là nhóm các phép
dời hình.
f, Phép dời hình chính là một phép biến hình afin.
Chứng minh:
Giả sử f là một phép dời hình ta phải chứng minh
f : A, B, C A, B, C
Nếu A, B, C thẳng hàng thì
AB BC AC
AB BC AC
Giả sử AC lớn nhất thì AC AB BC
Giả sử AC lớn nhất thì AC AB BC
Tức là A, B, C khơng thẳng hàng do đó A, B, C khơng thẳng hàng.
g, Phép dời hình bảo tồn độ lớn của góc phẳng
5
Chứng minh:
Giả sử xOy là góc trong khơng gian và f là phép biến hình đã cho, đặt
Ox f Ox , Oy f Oy .
Lấy điểm A trên Ox A O ta có f A A Ox khác O. Tương tự lấy B
trên Oy B O ta có f B B Oy khác O.
Hai tam giác OAB và OAB bằng nhau do ba cạnh tương ứng bằng nhau.
Vậy xOy xOy.
h, Phép dời hình biến đường trịn thành đường trịn cùng bán kính và trong
khơng gian E 3 biến mặt cầu thành mặt cầu.
Chứng minh:
Giả sử f là phép dời hình, là đường trịn tâm O bán kính R .
Gọi O f O và gọi là đường trịn tâm O bán kính R .
- Lấy M đặt M f M ta có OM f OM R. Vậy M .
- Lấy N tồn tại N sao cho f N N vì ON ON R nên N .
2
Phép chứng minh trên được xét trong E phép dời hình biến đường trịn thành
đường trịn.
2.3. Định lý về sự xác định phép dời hình
6
Trong mặt phẳng cho hai tam giác bằng nhau: ABC và ABC , tồn tại duy
nhất một phép dời hình của mặt phẳng lần lượt biến các điểm A, B, C thành
các điểm A, B, C .
Chứng minh:
Cho hai tam giác ABC và ABC có CA a, CB b, C A a, C B b.
a a
Do đó b b
a, b a, b
Với mỗi điểm M trong mặt phẳng ta có CM m1 a m2 b
Cho tương ứng với M được xác định C M m1 a m2 b
Với mỗi M ứng với bộ m1 , m2 duy nhất nếu điểm M , N phân biệt thì hai
bộ số m1 , m2 ; n1 , n2 cũng phân biệt.
Vậy các điểm M , N cũng phân biệt.
7
Với mỗi điểm M mà C M m1 a m2 b sẽ có điểm M . Ứng với bộ m1 , m2
là tạo ảnh. Suy ra f là song ánh. Giả sử M và N là các điểm ứng với hai bộ
số m1 , m2 ; n1 , n2 .
Khi đó MN n1 m1 a n2 m2 b
M N n1 m1 a n2 m2 b
Bình phương vơ hướng
2
2
MN M N
f là phép dời hình.
Dễ thấy f : A, B, C A, B, C
Giả sử có phép dời hình g : A, B, C A, B, C với mỗi M ứng với bộ số
m , m và g M M
*
thì do tính chất bảo tồn tổng hai vectơ, bảo tồn tỉ
số đơn ta có: C M * f CM
1
2
f m a m b
1
m1 a m2 b
C M
2
Do đó M * M
Trong khơng gian cho hai tứ diện và bằng nhau. Tồn tại duy nhất một phép
dời hình của khơng gian lần lượt biến các điểm thành các điểm.
2.4. Một số phép dời hình cụ thể
a, Phép tịnh tiến theo một vectơ v, được kí hiệu là Tv là phép dời hình của
khơng gian E n biến mỗi điểm M thành điểm M sao cho MM v. Phép
tịnh tiến Tv là một phép dời hình nên nó có đầy đủ các tính chất của phép dời
8
hình. Ngồi ra, phép tịnh tiến Tv biến một đường thẳng khác phương với v
thành một đường thẳng song song với đường thẳng đó và giữ bất biến các
đường thẳng cùng phương với v.
Tích của hai phép tịnh tiến là một phép tịnh tiến, hơn nữa Tv Tw Tv w .
b, Phép đối xứng trục được kí hiệu là Đ là dời hình của khơng gian E n
biến mỗi điểm M thành điểm M đối xứng với điểm M qua đường thẳng .
Phép đối xứng trục Đ là một phép dời hình nên nó có đầy đủ tính chất của
phép dời hình, ngồi ra Đ biến một đường thẳng d cắt thành một đường
thẳng d đi qua giao điểm của d với . Tập các điểm bất động qua Đ là
đường thẳng . Hình H được gọi là có trục đối xứng nếu nó bất biến
qua Đ .
n
c, Phép đối xứng tâm A, kí hiệu là ĐA là phép dời hình của khơng gian E
biến mỗi điểm M thành điểm M đối xứng với M qua A. Phép đối xứng
tâm là một phép dời hình nên nó có các tính chất của phép dời hình, ngồi ra
phép đối xứng tâm biến một đường thẳng khơng đi qua tâm thành đường
thẳng song song với đường thẳng đó và giữ bất biến các đường thẳng đi qua
tâm. Phép đối xứng tâm ĐA có duy nhất một điểm bất động là A. Hình H
được gọi là có tâm đối xứng A nếu ĐA giữ bất biến hình H .
d , Cho điểm O và góc lượng giác . Phép quay tâm O góc , kí hiệu là
QO , là phép dời hình của khơng gian E n biến O thành O và biến điểm M
khác O thành M sao cho OM OM và góc lượng giác OM , OM .
Phép quay là một phép dời hình nên nó có đầy đủ các tính chất của phép dời
hình, ngồi ra phép quay QO , biến đường thẳng thành đường thẳng tạo
với một góc thỏa mãn min 2k / k .
9
e, Phép đối xứng qua siêu phẳng
Cho siêu phẳng . Phép đối xứng qua siêu phẳng kí hiệu là S là phép
dời hình của khơng gian E n biến mỗi điểm M thành M được xác định: kẻ
qua M đường thẳng vng góc với cắt tại O sao cho OM OM .
f , Phép quay quanh n 2 phẳng
Phép quay quanh điểm trong E 2 : Trong mặt phẳng E 2 cho O và góc
f1 ,
định hướng , phép dời hình biến mỗi điểm M thành M được xác định như
sau:
+ Nếu M O thì M O
+ Nếu M O thì OM OM
Với OM , OM được gọi là phép quay tâm O với góc quay . Kí hiệu là
QO .
f 2 , Phép quay quanh trục trong E 3 : Cho trục d và góc định hướng . Phép
quay quanh trục trong E 3 kí hiệu Qd là phép dời hình biến mỗi điểm M
thành M được xác định như sau:
Qua M dựng mặt phẳng vng góc với trục d cắt d tại O. Mặt phẳng
được định hướng theo trục d . Chiều của được xem là chiều
cùng chiều với chiều của khơng gian. Khi đó M chính là M QO M .
10
Chương 2
Ứng dụng phép dời hình vào giải một số lớp bài
tốn trong En
1. Ứng dụng của phép dời hình để giải bài tốn chứng
minh trong hình học
1. Bài tốn chứng minh
Bài tốn chứng minh là bài tốn cần chỉ ra mệnh đề A B là đúng, trong
đó A được gọi là giả thiết, B được gọi là kết luận của bài tốn.
Để giải bài tốn chứng minh thơng thường ta xuất phát từ giả thiết hay mệnh
đề đúng đã biết, bằng lập luận chặt chẽ và suy diễn logic, dựa trên các định
nghĩa, tính chất của các hình để dẫn đến kết luận.
2. Giải bài tốn chứng minh nhờ vào phép dời hình
Nếu ta thiết lập được mối quan hệ giữa các điểm, các đường trong giả thiết
A với các điểm, các đường trong kết luận B thơng qua một phép dời hình
hay một tích các phép dời hình nào đó để nhờ những tính chất được bảo tồn
qua các phép dời hình ta có thể nhận được các kết quả về: tính đồng quy hay
thẳng hàng, quan hệ song song, các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau
giúp suy ra được điều cần chứng minh.
11
3. Các ví dụ
a, Ví dụ 1
Chứng minh rằng tam giác có hai phân giác trong bằng nhau là một tam
giác cân.
Lời giải:
Cho tam giác ABC có hai phân giác trong AE và CF bằng nhau. Xét các
trường hợp sau:
TH 1 : C2 A1
CF AE
Xét hai tam giác ACF và AEC có AC chung AF>CE *
C2 A1
Gọi K là ảnh của F qua phép tịnh tiến theo vectơ AE
Ta có:
T
: F K CF AE FK KFC cân tại F
AE
FKC FCK hay K1 K 2 C2 C3
12
A1 K 2 C2 C3 ( A1 K1 do AEKF là hình bình hành)
Mà theo giả sử có C2 A1 K 2 C3
Suy ra trong tam giác KEC thì CE KF ( AF) . Điều này mâu thuẫn với *
Vậy khơng thể có C2 A1 .
TH 2 : C2 A1
Tương tự như trên ta cũng có mâu thuẫn với giả thiết nên khơng thể có
C2 A1
Vậy C2 A1 C A hay ABC cân đỉnh B .
b, Ví dụ 2
Cho tam giác ABC với trực tâm H .
Chứng minh các đường tròn ngoại tiếp các tam giác HAB, HBC , HAC có
bán kính bằng nhau.
Gọi O1 , O2 , O3 là tâm các đường tròn trên. Chứng minh đường tròn qua
O1 , O2 , O3 bằng đường tròn qua ba điểm A, B, C .
Lời giải:
Gọi O và R lần lượt là tâm và bán kính đường trịn ngoại tiếp ABC
13
Gọi H1 ĐBC H . Ta chứng minh H1 thuộc đường tròn ngoại tiếp ABC
Ta có: ĐBC HBC H1 BC
Bán kính đường trịn ngoại tiếp HBC bằng bán kính đường trịn ngoại
tiếp H1 BC và bằng R .
Tương tự ta chứng minh được: Bán kính đường trịn ngoại tiếp HAC bằng
R và bán kính đường trịn ngoại tiếp HAB bằng R .
Ta có O và O1 đối xứng với nhau qua AB , O và O2 đối xứng với nhau
qua BC .
Nếu gọi I , J lần lượt là trung điểm của AB , BC thì ta có:
O1O2 2 IJ AC O1O2 AC
Tương tự ta chứng minh được O2O3 AB và O3O1 BC .
Vậy hai tam giác ABC và O1O2O3 bằng nhau. Do đó đường trịn qua O1 ,
O2 , O3 bằng đường trịn.
c, Ví dụ 3
Cho hai tam giác vng cân OAB và OAB có chung đỉnh O sao cho O
nằm trên đoạn AB và nằm ngoài đoạn AB . Gọi G và G lần lượt là trọng
tâm của tam giác OAA và OBB . Chứng minh tam giác OGG là tam giác
vuông cân.
Lời giải:
14
Qua phép quay Q O ;90 thì:
A B
A B
OAA biến thành OBB .
G biến thành G .
OG OG và GOG 90
Do đó OGG vng cân tại O
d, Ví dụ 4
Cho một hình hộp H . Chứng minh rằng giao điểm của các đường chéo của
H là tâm đối xứng của nó.
Lời giải
15
Giả sử hình hộp đã cho là ABCDABC D và O là giao điểm của các đường
chéo của nó.
Theo tính chất của hình hộp ta có:
ĐO : A C
B D
C A
D B
Vì vậy ĐO : ABCD ABC D
Tương tự như vậy với các mặt bên ABBA , BCC B , CDDC , …được
chuyển thành C DDC , DAAD , ABBA ,...
Suy ra: ảnh của một điểm thuộc hình hộp H qua phép đối xứng tâm O
( O là giao điểm của các đường chéo của hình hộp H ) là một điểm thuộc
hình hộp H .
Suy ra ĐO : H H
Vậy, giao điểm của các đường chéo của hình hộp là tâm đối xứng của nó.
e, Ví dụ 5
16
Cho hai mặt phẳng P và Q cắt nhau và khơng vng góc với nhau. Gọi
R là ảnh của Q qua phép biến đổi Đ
P
.
Chứng minh rằng: Đ P ĐQ Đ P Đ R .
Lời giải:
Đặt Đ Đ P ĐQ Đ P . Ta cần chứng minh mặt phẳng R là mặt phẳng bất
động của Đ .
Thật vậy:
-Với M bất kì thuộc R ta có: Đ P : M M Q
ĐQ : M M
Đ P : M M
Vậy R là mặt phẳng bất động của phép biến đổi Đ .
-Với M khơng thuộc R ta có
Đ P : M M 1 , MM 1 P tại I .
ĐQ : M 1 M 2 , M 1M 2 Q tại K .
Đ P : M 2 M , M 2 M P tại H .
Như vậy: Đ P : M 1 M
M 2 M
Do đó M 1M 2 MM và K K với K là trung điểm của MM
Vì K P nên K R , mặt khác M 1M 2 Q nên MM R .
Tóm lại: R là mặt phẳng trung trực của MM và Đ R là phép đối xứng qua
R . Vậy Đ
P
ĐQ Đ P Đ R .
4. Bài tập
17
Bài tập 1: Chứng minh rằng một hình có hai tâm đối xứng phân biệt sẽ có
vơ số tâm đối xứng.
Bài tập 2: Cho phép quay quanh trục Qd và hai điểm A, B có ảnh qua phép
quay lần lượt là A, B . Biết rằng AA / / BB . Chứng minh rằng AB, AB và
trục quay đồng quy hoặc đơi một song song.
Bài tập 3: Cho f là phép dời hình có tập các điểm bất động đối với f là
đường thẳng . Chứng minh rằng f là phép đối xứng trục .
Lời giải:
1) Giả sử hình H có hai tâm đối xứng là O1 , O2 . Ta sẽ chứng minh hình
H có vơ số tâm đối xứng.
Lấy M bất kì thuộc H
Gọi M 1 ĐO M M 1 H
1
M 2 ĐO M 1 M 2 H
2
M 3 ĐO M 2 M 3 H
1
M 3 ĐO M 2 ĐO ĐO M 1
1
1
2
= ĐO ĐO ĐO M
1
2
1
Do tích của ba phép đối xứng tâm là một phép đối xứng tâm nên:
ĐO3 M ĐO1 ĐO2 ĐO1 M
ĐO M ĐO T2 OO M
3
1
1 2
M ĐO ĐO T2 OO M T2OO .TOO M
3
1
1 2
1 3
1 2
T2OO OO M
1 3
1 2
O1O3 O1O2 O1O3 O1O2
O2O3 2O2O1
18
Vì ĐO M 3 M và M bất kì nên suy ra O3 là tâm đối xứng của H
3
Tương tự ta có On là tâm đối xứng của H
Và O1On n 2 O1O2 hay O1On 2 n O1O2
O O2 O1 On
Do 1
n 2
O2 On
O1 , O2 ,..., On ,... là tập hợp vơ số điểm khác
Vậy H có vơ số tâm đối xứng.
2) Gọi P , Q là hai mặt phẳng cắt và vng góc với d lần lượt tại O, O
sao cho:
Trong
P : Q O; : A A
AB AB
Q : Q O; : B B
Vì AA / /BB nên tồn tại R AABB
Ta có: AABB là hình thang cân (do AB AB, AA / / BB )
Gọi a là trung trực của AA do đó a là trung trực của BB
Lại có
P d
P / / Q
Q d
Gọi I , I lần lượt là trung điểm của AA , BB
AA OI AA
Gọi d , I thì OA OA
AA d
a AA
a
Do đó OI P a; d
Tương tự OI Q a; d
OI / / OI (Hai giao tuyến của hai mặt phẳng song song bị cắt bởi mặt thứ ba)
19
Xét nhị diện A; d ; I có mặt qua A cắt Q theo giao tuyến OB suy ra
AO / / BO
AB, d ( d và AB đồng phẳng ) kí hiệu AB; d
Tương tự AB, d đồng phẳng kí hiệu AB; d
Ta có ba mặt phẳng R , , lần lượt cắt nhau theo ba giao tuyến AB,
AB, d nên ba giao tuyến này hoặc song song hoặc đồng quy tại một điểm.
3) Lấy hai điểm A và B phân biệt thuộc ta có f A A, f B B . Lấy
điểm M bất kì khơng thuộc .
Khi đó AM f A . f M Af M
BM f B . f M Bf M
Vậy hoặc M f M hoặc M và f M đối xứng với nhau qua . Mặt
khác tập các điểm bất động của f là và M không thuộc nên
f M M . Vậy M và f M đối xứng với nhau qua . Vậy f là phép đối
xứng trục .
20