Dương Phúc Lam
MỤC TIÊU
Phân biệt các khái niệm giám sát, kiểm
tra, thanh tra, đánh giá
Trình bày tiêu chuẩn và chức năng của
giám sát viên
Trình bày các hình thức và nội dung giám
Trình bày được các phương pháp giám sát
Mô tả được quy trình giám sát
Đại cương
Chu trình: lập kế hoạch, thực hiện kế
hoạch và đánh giá các hoạt động.
Trong quá trình thực hiện kế hoạch
cần có sự theo dõi và giám sát các hoạt
động nhằm đảm bảo tiến độ và chất
lượng của các hoạt động y tế.
Định nghĩa giám sát và phân biệt giám sát với
các khái niệm về kiểm tra, thanh tra, và đánh giá
Định nghĩa giám sát
Quá trình ql (hỗ trợ kỹ thuật)/nhằm con người/ql trực
tiếp:tìm k khăn,cùng gq(q trình đ tạo tại chổ)
Điều hành (td, kt, gs,tt, dg-thu thập, x lý, p tích, ra
quyết định)
Kiểm tra (đúng KH, quy định-hoàn thành-tại sao)
Thanh tra (đúng Q chế, h đồng, P luật)
Giám sát (đúng kỹ thuật-hỗ trợ - chất lượng)
Đánh giá (đ lường chỉ số: mt, hq-công sức/ nhanh giữa kỳ,
cuối)
Theo dõi (tiến độ thời gian)
Không đn hoàn chỉnh/Gs-tt,kt/Gs hỗ trợ-Gs dịch (p hiện, bc)
Vai trò điều hành giám sát và các hình
thức giám sát
Vai trò của điều hành giám sát
Đt tại chỗ (KT)/ x định nhu cầu/kk &gq
Thu thập, xử lý, phân tích, thống kê
Hỗ trợ Đt tại chổ (uốn nắn KT, chuyên môn)
X định nhu cầu (sk, dịch vụ)
LKH tiếp/hỗ trợ triển khai KH
Phát hiện v/đề & giải quyết
Các loại Gs
Pp: trực tiếp, gián tiếp
Thời gian:đột xuất(v/đề, tg, lòng ghép) định kỳ (KH)
Hình thức: Gs bên ngoài (trên dưới) tự Gs (nội bộ)
Các nội dung giám sát các hoạt động y tế
Giám sát các hoạt động chuyên môn
Bảo đảm chất lượng và hiệu quả theo chuẩn
Phát hiện những sai sót: giảp quyết
Gồm:
Gs hỗ trợ kỹ năng chung (tr máu, t vấn, v
khuẩn)
Gs hỗ trợ kỹ năng chuyên môn ( c sóc mẹ,
KHHGD..)
Các nội dung giám sát các hoạt động y tế
Giám sát công tác quản lý chương trình
Ngày càng quan trọng, lời khuyên, LKH, thực hiện,
theo dõi, quản lý thông tin
Gồm:
LKH ( cùng tham gia)
Triển khai ( cùng làm việc)
Q lý nguồn lực ( giúp ql, huy động, đưa CL sử dụng
nguồn lực)
Q lý ttb, vật tư (kiểm kê-cc tối đa, thiểu)
Q lý thông tin (số liệu thống kê, sử dụng thông tin/
dựa n vụ , xác định thông tin cần thu thập)
Tiêu chuẩn, nhiệm vụ, thái độ/hành vi
của giám sát viên
Tiêu chuẩn của giám sát viên
Vững vàng về lĩnh vực/nội dung giám sát: trình
diễn, mô phỏng và hướng dẫn. không làm được (-)
Giám sát viên phải là nhà quản lý tốt: LKH, tổ
chức và theo dõi điều hành
Giám sát viên tốt nhất (đã, đang làm việc đó, được
đào tạo thêm về chuyên môn và nghiệp vụ giám sát.
Hành vi/ứng xử tốt:nói chuyện,thân mật, lịch sự
kiên quyết, Biết lắng nghe.
Tiêu chuẩn, nhiệm vụ, thái độ/hành vi
của giám sát viên
Tiêu chuẩn của giám sát viên
Có khả năng lãnh đạo (liên hệ, phối hợp, trách nhiệm,
gương mẫu, khách quan, ra quyết định, dìu dắt hướng dẫn
hơn là tìm ra lỗi của cấp dưới để chỉ trích và truy xét).
Cần phải gần gũi, giúp đỡ cấp dưới nhiệt tình, có trách
nhiệm...
Đối với giám sát viên quản lý (quản lý tốt, biết lập kế
hoạch, tổ chức, theo dõi và điều hành các hoạt động.
Hiện nay, giám sát viên cán bộ tuyến trên chưa được trang
bị đầy đủ kiến thức cũng như kỹ năng giám sát.
Tiêu chuẩn, nhiệm vụ, thái độ/hành vi
của giám sát viên
Nhiệm vụ của giám sát viên
Hỗ trợ chuyên môn kỹ thuật
Tạo uy tín cho người được Gs
Giải quyết thắc mắc, xung đột ( người trung
gian)
Thái độ/hành vi
Dân chủ, tôn trọng người được Gs ( không dễ
dãi, tùy tiên, độc đoán)
Các phương pháp giám sát các hoạt
động y tế
Quan sát
Tạo không khí thân mật, hoạt động bình thường
Quan sát, lắng nghe: hỏi,uốn nắn, ghi chép thích
hợp, tế nhị
Hướng dẫn, khuyên ( không làm thay)
Phỏng vấn: thu thông tin thêm cần thiết
Có kỹ thuật
Có kỹ năng
Các phương pháp giám sát các hoạt
động y tế
Thảo luận:
Sau quan sát, phỏng vấn, hoặc chỉ thảo luận
Chú ý: M đích, đ tượng, số người, ai điều hành, thư ký,
ở đâu, t gian, Nd gợi ý, rút kết luận
Thu thấp thông tin thứ cấp
Qua sổ sách, bc (tại cơ sở hoặc tuyến trên)
Có chủ đích (nd, ở đâu, cách nào, phân tích, KL, làm gì
với KL đó)
T/liệu: KH, C trình, bc, h đồng, q trình, t liệu huấn
luyện, biên bản Gs lần trước
Chuẩn bị cho cuộc giám sát các hoạt
động y tế
Chọn ưu tiên giám sát
Vấn đề, cơ sở đối tượng, thời gian
Từ KH, bc Gs, chọn v/đề- nêu giả thuyết nn:
chọn nội dung Gs
Chuẩn bị công cụ giám sát
Văn bản tài liệu liên quan
Chỉ số (theo dõi, Gs, đánh giá, bảng kiểm), biên
bản Gs trước, mẫu biên bản Gs, phương tiên
hướng dẫn, nguồn lực p tiện hỗ trợ, mẫu thống kê
Chuẩn bị cho cuộc giám sát các hoạt
động y tế
Xây dựng bản danh mục Gs
Đủ mục cần thiết
Không dùng đ/giá thi đua ( ko điểm-sai sót)
Cuối có phân ghi (KT sai, hỗ trợ, t gian hỗ trợ/Ex: khám
thai, tiêm chủng: đủ-đúng)
Lập kế hoạch Gs: nd, tg, ai, p tiện, k phí
Tổ chức nhóm Gs
Đào tạo kỹ thuật ( biết nhiều lĩnh vực: Gs nhiều nội dung)
Bảng danh mục ( 1 người soạn, thống nhất, theo dõi tổng
kết bc-nhóm chuyên nghiệp)
Các hoạt động khi tiến hành giám sát
và sau giám sát
Những việc phải làm khi giám sát
Gặp, g thiệu mt, giúp đỡ, thống nhất KH, tránh
bè phái, chê bai
Thu thập tt: theo danh mục, Qs/phỏng vấn/nc sổ
sách-kô mở bảng d mục, ghi tóm tắt (nhớ)
Hướng dẫn & trao đổi kinh nghiệm ( cơ bản,
tìm g pháp – KT, họp rút KN, người Gs tìm saibị Gs cctt)
Các hoạt động khi tiến hành giám sát và
sau giám sát
Những việc phải làm sau giám sát
Đối với giám sát viên : bản báo cáo gồm:
Mục đích, pp & hd, đ gia & nhận xét, các cuộc tiếp
xúc, v/đề tồn tại & nhu cầu, giải pháp hổ trợ, ct hỗ
trợ ( lịch, người, phương tiện)
Lịch và t gian Gs lần sau
Đối với đội giám sát
Tổng hợp của các cơ sở y tế, phân tích, lựa chọn ưu
tiên,
Thống nhất lịch giám sát kỳ tiếp theo
Kết luận
Quản lý mà không giám sát là thả nổi quản lý,
quản lý một cách tùy tiện.
Giám sát tốt và thường xuyên sẽ góp phần rất
tích cực làm cho kế hoạch hoàn thành có chất
lượng và hiệu quả.
Vì vậy giám sát là một trong những năng lực
cơ bản và là một trong những việc làm quan
trọng nhất của người làm quản lý.