Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

Giải pháp tăng cường đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ xi măng của công ty xi măng Hải Phòn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (889.7 KB, 74 trang )


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

Lời nói đầu
Nội dung
Phần 1 : Tổng quan về cơng ty xi măng Hải phòng …………………
1.Sự ra đời và sơ lược qúa trình phát triển của cơng ty…………………

OB
OO
KS
.CO

1.1.Sự ra đời và sơ lược qúa trình phát triển của cơng ty……………………………
1.2 Nhiệm vụ và quyền hạn của cơng ty…………………………………………….

2. Những đặc điểm chủ yếu của cơng ty ……………………………..
2.1 Đặc điểm về sản phẩm……………………………………………………
2.2 Đặc điểm về qui trình chế tạo sản phẩm…………………………………
2.3 Đặc điểm về lao động……………………………………………………
2.4 Đặc điểm về máy móc thiết bị……………………………………………
2.5 Đặc điểm về thị trường – khách hàng……………………………………
2.6 Đặc điểm vể vốn kinh doanh………………………………………………
3 Cơ cấu sản xuất và tổ chức quản lý của cơng ty……………………
3.1 Đặc điểm cơ cấu tổ chức sản xt của cơng ty………………………………
3.2 Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý……………………………………

Phần 2 : Đánh giá thực trạng tình hình tiêu thụ sản phẩm của cơng ty
1. Kết quả sản xuất kinh doanh và tình hình thực hiện hoạt động tiêu thụ
1.1 Kết qủa sản xuất kinh doanh của cơng ty……………………………………
1.2 Tình hình thực hiện hoạt động tiêu thụ sản phẩm của cơng ty………………


2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động tiêu thụ ……………….
2.1 Các nhân tố bên trong…………………………………………………
2.2 Các nhân tố bên ngồi……………………………………………………
3. Những đánh giá thực trạng việc thực hiện các hoạt động tiêu thụ
3.1 Những thành tích đạt được…………………………………………………
3.2 Những thực trạng còn tồn tại trong hoạt động tiêu thụ xi măng……………
3.3 Những ngun nhân…………………………………………………………

Phần 3 :Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tiêu thụ xi măng

Kết luận

KIL

1. Mục tiêu và phương hướng phát triển của cơng ty đến năm 2010……………
2. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tiêu thụ xi măng của cơng ty…
2.1Cải tổ cơ cấu quản lý nhằm nâng cao hoạt động nghiện cứu thị trường……
2.2 Hồn thiện chính sách sản phẩm ……………………………………………
2.3 Tổ chức và quản lý có hiệu qủa mạng lưới tiêu thụ…………………………
2.4 Tăng cường các hoạt động hỗ trợ tiêu thụ ………………………………
2.5 Về khâu kiểm tra, kiểm sốt trong phòng kinh doanh……………………
2.6 Một số vấn để khác …………………………………………………………



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

LI NểI U
Cựng vi phỏt trin ca t nc, cỏc doanh nghip hin nay cng
ang dn chuyn mỡnh t khng nh bn thõn trong nn kinh t. S tng


KIL
OB
OO
KS
.CO

trng v phỏt trin ca mt doanh nghip ũi hi doanh nghip ú phi cú
kh nng kinh doanh tt, iu gỡ lm nờn kh nng kinh doanh tt. ú l vn
ca Qun tr trong mi doanh nghip.

L mt mụn khoa hc, Qun tr kinh doanh ó thc s khụng th thiu
trong s phỏt trin kinh t. Vi tm quan trng nh vy nờn b mụn qun tr
kinh doanh c coi l mt mụn chuyờn ngnh chớnh ca Khoa Qun tr kinh
doanh, trng H KTQD. Qun tr kinh doanh l mụn ũi hi phng phỏp
lý lun cao, t duy lụgic v c bit tớnh thc t ca cỏc vn Qun tr
doanh nghip.

Trc nhng ũi hi nh vy, to iu kin cho sinh viờn khoa
Qun tr kinh doanh cú kh nng tip thu nhng lý lun Qun tr mt cỏch
chun mc v thu ỏo, nh trng ó to iu kin cho sinh viờn i thc tp
tt nghip. Sau khi hon thnh t thc tp kho sỏt tng hp ti cụng ty xi
mng Hi phũng, trc tỡnh hỡnh sn xut kinh doanh ca cụng ty em ó
mnh dn i sõu vo tỡm hiu cụng tỏc hot ng tiờu th ca cụng ty nhm
a ra nhng gii phỏp thớch hp. Nờn em chn ti:"Gii phỏp tng
cng y mnh hot ng tiờu th xi mng ca cụng ty xi mng Hi
Phũng". V c s giỳp nhit tỡnh ca cụ giỏo hng dn thc tp v cỏc
cỏn b, cụng nhõn trong Cụng ty xi mng Hi phũng em ó hon thnh bỏo
cỏo Thc tp chuyờn ti Cụng ty xi mng Hi phũng sau 9 tun thc tp ti
Cụng ty.


Em xin chõn thnh cỏm n s giỳp ca cụ giỏo hng dn thc tp
v cỏc cỏn b, cụng nhõn ca cụng ty xi mng Hi phũng.

NI DUNG



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Phn 1: Tng quan v cụng ty Xi mng Hi phũng
1. S ra i v s lc quỏ trỡnhphỏt trin ca cụng ty.
1.1 S ra i v s lc quỏ trỡnh phỏt trin ca cụng ty.

KIL
OB
OO
KS
.CO

1.1.1 S ra i ca Cụng ty.
Xi mng l mt vt liu xõy dng, mt cht kt dớnh trong xõy dng m
cỏc nh khoa hc ó tỡm ra vo cui th k XIX, c sn xut u tiờn ti
cỏc nc t bn ch ngha phỏt trin nh Anh, Phỏp, an Mch.u th k
XX, xi mng ó thc s tr thnh nhu cu khụng th thiu trong vic xõy
dng v phỏt trin ca mi nc. Xi mng ó xut hin hu ht trờn cỏc th
trng th gii.

Ngay trong quỏ trỡnh xõm lc Vit Nam, thc dõn Phỏp ó vn chuyn
mt khi lng xi mng ln sang xõy dng bn t, cụng s, dinh th, cu

cng.Trong nhng nm 90 ca th k XIX, thc dõn Phỏp ó xõy dng
nhiu cụng trỡnh lm nn tng cho k hoch xõm lc lõu di ca chỳng.
Nhng vic vn chuyn xi mng t Phỏp sang Vit Nam l rt t v khú
khn, vỡ vy chỳng quyt nh cho cỏc nh sn xut xi mng ca Phỏp m chi
nhỏnh sn xut ti min Bc Vit Nam. Nh mỏy xi mng Vit Nam s cú
rt nhiu thun li cho chỳng vỡ Vit Nam cú ngun nguyờn liu v nhiờn
liu rt tt vi khi lng ln. Mt khỏc chỳng cũn tn dng ngun nhõn cụng
di do hu ht l nhng ngi nụng dõn ang trong hon cnh cc k khú
khn khụng cú rung t cy cy. ng thi chỳng cũn li dng mt th
trng rng ln l chớnh x ụng Dng v c mt phn th trng Vin
ụng na.

Ngy 25/12/1899 thc dõn Phỏp bt u khi cụng xõy dng nh mỏy
Hi phũng trờn a phn lng H Lý, tng Lc Viờn, huyn An Dng, Hi
Phũng. Lỳc u din tớch nh mỏy l 10ha, sau m rng thờm thnh 50ha v
vi vn u t ban u l 1.500.000 phrng.

Trong nhng nm u sn xut, ton b nh mỏy cú 4 lũ ng hot
ng n nm 1925 phỏt trin thnh 15 lũ ng theo kiu Vộctican Cnglụ



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
và 4 lò theo kiểu Căngđơlô Candlot (hoạt động nửa thủ công, nửa cơ khí) như
vậy hình thành 2 hệ thống sản xuất với công suất thiết kế là 150.000 tấn xi
măng/năm (theo phương pháp khô).
Lực lượng lao động lúc mới thành lập chỉ khoảng gần 100 công nhân

KIL
OB

OO
KS
.CO

và vài nhân viên, kỹ sư người Pháp. Sau này công nhân tăng dần theo từng
năm theo số lò đứng được xây dựng và đi vào sản xuất.
1.1.2 Sơ lược quá trình phát triển của Công ty.

Giai đoạn đầu đến năm 1955 : Trong giai đoạn này số vốn của công ty
đã tăng một cách mạnh mẽ với sản lượng tăng liên tục một cách đều đặn và
ổn định.

Bảng 1 : Vốn đầu tư – Sản lượng trong giai đoạn đầu SXKD.

Năm
1899
1919
1924
1926
1930
1939
1948
1950
1952
1954

Vốn đầu tư
(phơrăng)

Sản lượng (tấn)


Xuất khẩu (tấn)

1.500.000
2.000.000
2.000.000

124.000

38.800

12.000.000

139.000

59.500

24.000.000

168.000

30.200

42.750.000

305.000

156.890

342.000.000


98.604

0

427.500.000

144.000

0

235.000

0

254.000

0

Có được những thành quả như vậy là do công ty đã đầu tư vào việc
mua công nghệ sản xuất mới của Đan Mạch năm 1928 - 1930: Đó là hệ thống



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
4 lũ quay mi hot ng theo phng phỏp t vi cụng sut thit k l 300
tn/ngy. n nm 1941 lũ quay th 5 cng bt u i vo sn xut. T chc
sn xut ca nh mỏy c xõy dng theo h thng dõy chuyn khộp kớn.
Cựng vi s phỏt trin mnh m ca cụng ty lc lng lao ng cng


KIL
OB
OO
KS
.CO

phỏt trin mnh m ngy cng ụng, dự vy h hu ht l nhng ngi nụng
dõn ca Hi phũng v cỏc tnh lõn cn nh : Thỏi Bỡnh, Nam nh, H
Nambờn cnh ú lc lng nhõn viờn, k s ngi phỏp cng ngy cng
nhiu.

Bng 2 : C cu lao ng trong giai on u SXKD
Nm

S lng

cụng nhõn
Nhõn viờn

ngi Phỏp

1912

1923

1926

1930

1932


1939

1500

3000

3500

4000

3500

3000

8

29

31

40

32

32

Dự nhng ngi lao ng lm vic cc nhc nhng h vn luụn b chốn
ộp búc lt sc lao ng mt cỏch dó man ca bn thc dõn Phỏp. i sng vt
cht tinh thn thiu thn mt cỏch trm trng. Tin lng h c tr khụng

trang tri cuc sng hng ngy. Ngi lao ng vn phi sng trong cnh
c cc trỏi ngc vi s xa hoa tiờu xi lóng phớ ca bn ch thc dõn Phỏp
Di õy l mc lng cụng nht ca cụng nhõn lao ng gin n
c tr, s cụng nhõn ny chim hn 90% ton b cụng nhõn nh mỏy :

Bng 3 : Bng lng cụng nhõn trong mt s nm u



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Trc 1920

1920 - 1925

1925 - 1930

Nam

0,15-0,16

0,18-0,20

0,22-0,25

N

0,12

0,16-0,18


0,18-0,20

Tr em

0,05-0,08

0,12-0,14

0,12-0,14

KIL
OB
OO
KS
.CO

Cụng nhõn

V chớnh i ng cụng nhõn nh mỏy xi mng Hi phũng ó tham gia
mt lc lng ỏng k vo quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin giai ca giai cp
cụng nhõn Vit Nam. H ó gúp khụng ớt cụng lao trong vic gii phúng
thnh ph Hi phũng trong tay bn thc dõn Phỏp (13/5/1953), thc hin
ngha v cỏch mng ca giai cp cụng nhõn trong cuc khỏng chin chng
thc dõn Phỏp. ng thi a nh mỏy xi mng Hi phũng sang mt giai
on mi ú l giai on phỏt trin thuc quyn s hu ca Nh nc, vi s
iu khin ca cỏc cỏn b v cụng nhõn Vit nam.
Giai on 1955 - 1986 :

Trong thi gian t nm 1955 n 1964 õy l giai on tip qun v
khụi phc li ton b dõy chuyn sn xut v tip tc u t xõy dng. Vi s

giỳp ca Rumani nm 1964 nh mỏy khi cụng xõy dng 2 dõy chuyn lũ
nung s 6 v s 7 vi cụng sut thit k 250 tn clinker / ngy. Cng trong
nm 1964 nh mỏy t sn lng cao nht l 600.000 tn / nm.
T nm 1964 n nm 1986, giai on ny nh mỏy tri qua nhiu cuc
chin tranh phỏ hoi ca quc M, nh mỏy b tn phỏ nng n, nhiu thit
b, nh xng b phỏ hy hoc h hng, vỡ th tỡnh hỡnh sn xut ca nh mỏy
khụng n nh.

T khi thng nht t nc nm 1975 c nc bt tay vo xõy dng
hn gn vt thng chin tranh. Nh mỏy xi mng Hi phũng c Nh nc
u t sa cha phc hi v nõng cao nng lc sn xut. Nm 1978 c s
giỳp ca Chớnh ph Rumani hai lũ nung s 8 v s 9 c khi cụng xõy
dng vi cụng sut thit k 250 tn / ngy lũ.
Giai on 1986 n nay :



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Nm 1987 h thng lũ quay xõy dng thi k Phỏp thuc ó quỏ c róo.
Cụng ty ó tin hnh thanh lý 5 dõy chuyn lũ nung quay.
Nm 1990 c s ch o ca Tng cụng ty xi mng Vit nam, cụng
ty ó khụi phc lũ nung s 3 ó thanh lý ci to chuyn i thit b ph theo

KIL
OB
OO
KS
.CO

cụng ngh sn xut xi mng trng bng cụng ngh t vi h thng lũ quay

cụng sut thit k l 40.000 tn xi mng trng / nm bng vn gúp ca cỏc
cụng ty xi mng Hi phũng, xi mng Hong thch, xi mng Bm sn.
T nm 1991 1993 nh nc ó u t chiu sõu cho nh mỏy vi 48
t ng nhm mc tiờu nõng cao sn lng xi mng sn xut t 350.000 tn
xi mng en / nm.T khi nn kinh t nc ta chuyn t nn kinh t k hoch
húa bao cp sang nn kinh t th trng cú s qun lý ca Nh nc n nay
tỡnh hỡnh sn xut kinh doanh ca cụng ty ó tip cn nhanh chúng. Sn xut
gi vng v tng trng. Cụng ty thc hin sn xut v kinh doanh cú hiu
qu, hon thnh ngha v vi Nh nc. Sn xut xi mng sn xut nm sau
cao hn nm trc, chng loi xi mng a dng húa ỏp ng c ũi hi ca
th trng. Kh nng tiờu th sn phm cng c cụng ty y mnh, t mc
cao trong nhiu nm.

1.2 Nhim v v quyn hn ca cụng ty.

thng nht qun lý v to iu kin cho cỏc doanh nghip sn xut
xi mng quyn ch ng trong sn xut v kinh doanh lm tin cho s phỏt
trin ca cụng ty trong c ch th trng. B xõy dng ó cú quyt nh s
3563/ BXD TCL ngy 9/8/1993 i tờn Nh mỏy xi mng Hi phũng
thnh Cụng ty xi mng Hi phũng trờn c s sỏt nhp cụng ty kinh doanh xi
mng Hi phũng vo Nh mỏy xi mng Hi phũng vi nhim v :
- Cụng ty xi mng Hi phũng l doanh nghip Nh nc, hot ng c
lp t ch trong sn xut v kinh doanh xi mng.

- Cụng ty cú trỏch nhim cung cp xi mng n nh trờn a bn cỏc
tnh c phõn cụng l : TP Hi phũng; tnh Thỏi Bỡnh; mt s tnh lõn



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

cn;..theo giỏ trn qui nh ca Nh nc (Vỡ xi mng l mt hng do Nh
nc thng nht qun lý)
Lnh vc hot ng kinh doanh ca cụng ty xi mng Hi phũng l kinh
mng

KIL
OB
OO
KS
.CO

doanh v sn xut xi mng, khai thỏc ỏ v sn xut kinh doanh bao bỡ xi

2. Nhng c im ch yu ca cụng ty.
2.1 c im v sn phm.

Xi mng l mt cht kt dớnh trong xõy dng. Sn phm xi mng ỏp
ng nhu cu mi nhu cu xõy dng k trong sn xut ln tiờu dựng. Vi kt
cu sn phm n gin v d bo qun trong ni khụ rỏo trỏnh ma t. Vỡ l
mt nguyờn liu trong nhng cụng trỡnh xõy dng nờn vic vn chuyn xi
mng thng l vi khi lng ln. phng tin vn chuyn thng l ễ tụ,
tu thu, x lanvic vn chuyn cng tng i d dng.

Xi mng l mt nguyờn liu khụng th thiu trong nhng cụng trỡnh xõy
v ng thi l cht kt dớnh duy nht to nờn hỡnh dỏng mi cụng trỡnh xõy
dng. Cú th núi xi mng hu nh khụng cú sn phm thay th.
Hin nay cụng ty xi mng Hi phũng cú nhng chng loi sn phm
chớnh nh bng 4.

Ngoi ra cụng ty cũn sn xut nhiu chng loi xi mng khỏc theo yờu

cu ca khỏch hng v thỡ trng. Cỏc chng loi xi mng c úng bao
giy xi mng hoc bao PP cú lp giy Krỏp vi trng lng 50 Kg hoc cú
th xut bỏn ri theo yờu cu ca khỏch hng.



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

Bảng 4: Danh mục sản phẩm chủ yếu
Danh mục

Nhãn hiệu

Đạt “TCVN 2682-

Xi măng xám Pooc

land Canast PCB 30 Con rồng xanh
và PCB 40

Tính chất

KIL
OB
OO
KS
.CO

sản phẩm


1992” về cường độ

chịu nén, thời gian
đông cứng..

Sử dụng
Các công trình
dân dụng : Nhà
cao tầng, đổ bê
tông khối lớn,
đập đường…

Đạt “TCVN 5691-

2000”,có đặc tính cơ lí,

Xi măng trắng

Con rồng xanh

phần trăm độ trắng cao

PCW 301

vờn quả cầu đỏ

>75% so với BaSO4

tinh khiết(95%độ


Sử dụng làm vật
liệu trang trí, ôp
lát gạch bông..

trắng)

Xi măng Pooc land
bền Sun phát cao
PChs-40

Đạt tiêu chuẩn Việt

Con rồng xanh

Nam “TCVN 60671995”

Các công trình
xây dựng môi
trường nước
mặn, nước nợ
ven biển, hải
đảo…



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

2.2 Đặc điểm về qui trình chế tạo sản phẩm.
Sơ đồ 1: Qui trình công nghệ sản xuất xi măng Đen theo phương


KIL
OB
OO
KS
.CO

pháp ướt .

THAN

ĐẤT SÉT

M Y SAY

M Y

M Y NGHIỀN

Đ VÔI

QUẶNG

M YB A

KÉT

BỂ

M Y NGHIỀN


THAN MỊN

GIẾNG ĐIỀU
CHẾ

LÒ LUNG LINKER


LINKER

LINKE
R

M Y HẤP

THẠCH
CAO NHỎ

THẠCH CAO
TO

BỂ DỰ TRỮ B N

MÁY
NGHIỀN

SIILÔ
CHỨ
A
BỘT

XM

MÁY
ĐÓNG
BAO

KHO CHỨA XI MĂNG
BAO



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

T s trờn ta cú s lc qui trỡnh sn xut xi mng en qua 4 giai
on nh sau :
Giai on 1 : ỏ vụi khai thỏc t m ỏ Trng kờnh, kớch thc 250

KIL
OB
OO
KS
.CO

n 300 mm c chuyn v nh mỏy bng ng thu. Dựng h thng mỏy
bỳa p nh thnh ỏ dm c ht 25 mm ri chuyn ti kột cha nh nghin.
Giai on 2 : t sột bói sụng Ca Cm chuyn vo mỏy ba lm cho
nhuyn thnh bựn t cú hm lng nc nht nh v c loi tr tp cht.
Qua h thng bm bựn t c chuyn v mỏy nghin bựn cựng vi ỏ dm,
nc theo mt lng nht nh qua h thng np liu. Sau khi nghin c
mt hn hp bựn nhuyn mn gi l bựn pỏt, qua h thng bm bựn pỏt

c a v b iu ch v b d tr bng ng ng. B bựn c trang b
mỏy khuy v khớ nộn lm sc bựn cho bựn luụn luụn ng nht. Phũng thớ
nghim trung tõm cú trỏch nhim kim tra nguyờn liu bựn pỏt ỳng tiờu
chun ch to mi c cung cp cho lũ nung.

Giai on 3: Than Hũn Gai cú cht bc cao c a vo mỏy sy khụ
v chuyn v mỏy nghin thnh bt than mn, sau ú bng h thng bm khớ
nộn v cỏc ng ng dn chuyn v kột cha lũ nung.

Khi hot ng thõn lũ t t quay, than mn c thi vo kột cha v
chỏy khu vc nung luyn. Bựn pỏt c bm qua h thng np liu chy
vo lũ, di chuyn t u cao n u thp, xut hin liờn tip cỏc phn ng lý
hoỏ v khi ti khu vc nung luyn cú nhit 1.450 C thỡ xy ra phn ng
clinker hoỏ, to thnh viờn clinker.

Giai on 4 : Qua h thng lm ngui, clinker c chuyn v kột
, sau ú a sang h thng mỏy nghin nghin cựng vi thch cao theo
mt t l nht nh ra xi mng. Xi mng bt c chuyn v h thng Si-lụ
cha, sau 7 ngy c chuyn v h thng úng bao, kt thỳc quỏ trỡnh sn
xut xi mng.



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

Sơ đồ 2 : Qui trình công nghệ sản xuât xi măng Trắng theo phương

KIL
OB
OO

KS
.CO

pháp ướt
ĐÁ, RỬA ĐÁ

NƯỚC

CAF2

CAO LANH,
RỬA

DẦU MFO

ĐẬP BÚA

BƠM

KÉT MÁY
NGHIỀN

HỆ THỐNG
SẤY

MÁY NGHIỀN

BỒN CHỨA

LOẠI

SẮT,BƠM

BƠM CAO ÁP

G. ĐIỀU CHẾ

NƯỚC

LÒ NUNG

KHO CHỨA
CL

PHỤ GIA

THẠCH CAO

KÉT HỖN HỢP

PHỤ GIA,RỬA ,
ĐẬP

KÉT THẠCH
CAO

MÁY NGHIỀN
BĂNG,GẦU,V
T
SILÔ CHỨA
XM


VỎ BAO

BĂNG,GẦU,V
T

XUẤT XI
MĂNG

MÁY THÁO

KHO XI
MĂNG



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Qui trình sản xuất xi măng Trắng của nhà máy xi măng Hải phòng
tương tự như qui trình sản xuất xi măng Đen theo đúng 4 giai đoạn, chỉ khác
ở phần nhiên liệu của qui trình sản xuất xi măng trắng là dầu MFO và nguyên
liệu chính chỉ gồm đá và thạch cao mà thôi. Hiện nay nhà máy xi măng Hải

KIL
OB
OO
KS
.CO

phòng chỉ có một lò nung quay để sản xuất xi măng trắng với công suất
khoảng 50.000 tấn một năm.


Tuy nhiên qui trình sản xuất theo phương pháp ướt này đã thực sự cũ
và lỗi thời, nên công suất của cả 4 lò nung quay của nhà máy chỉ đạt sản
lượng hơn 400.000 tấn xi măng đen một năm, kém xa với phương pháp mới
bây giờ là sản xuất theo phương pháp khô với dây chuyền máy móc hiện đại,
một dây chuyền sản xuất có công suất 1,2 triệu tấn một năm.
2.3 Đặc điểm về lao động.:

Nói chung lực lượng lao động của công ty xi măng Hải phòng trong
nhều năm gần đây có xu hướng giảm dần về mặt số lượng và cơ cấu cũng có
những thay đổi theo một chiều hướng nhất định.

Qua Bảng 5 ta thấy tổng số lao động của công ty đang giảm, lượng
giảm chủ yếu là lao động trực tiếp, bên cạnh đó lao động gián tiếp lại ngày
một tăng, đăc biệt tăng 10,4% trong năm 2002. Bên cạnh đó xét theo giới tính
thì lực lượng lao động chủ yếu là Nam, và lượng giảm tương đối cân bàng
theo tốc độ giảm khoảng 0,8 đến 1,2%. Tỷ trọng giới tính của lượng lao động
của công ty mang tính ổn định, Nam chiếm khoảng 69%, Nữ chiếm 21%. Do
đặc tính của ngành kinh doanh xi măng nên tỷ trọng Nam chiếm đa số.
Xét trình độ chuyên môn ta thấy lực lượng lao động của công ty đang
có xu hướng tăng về trình độ Đai học, cao đẳng và trên Đại học.với tốc độ
tăng cao từ 8 đến 10 %, đạt được như vậy là do công ty thực hiện triển khai
công tác đào tạo nâng bậc, trình độ và tuyển dụng mới một cách triệt để. Lực
lượng lao động có trình độ PTCS,PTTH cũng giảm dần đó là do lực lượng
này nghỉ hưu và đã đào tạo nâng bậc trình độ lên CNKT…



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN


Bảng 5 : Cơ cấu lao động của công ty từ năm 2000 – 2002
Đơn vị : Người
So sánh

KIL
OB
OO
KS
.CO

Năm

00-01

Chỉ tiêu

2000

2001

2002

CL

So sánh
01-02

%

CL


%

3218

3183

3133

-35

-1,1

-5,0

-1,6

-Lao động trực tiếp

2777

2733

2636

-44

-1,6

-97


-3,5

-Lao động gián tiếp

441

450

497

9

2,0

47

10,4

2189

2171

2135

-18

-0.8

-36


-1.7

1021

1012

998

-9

-0,9

-14

-1.4

-Từ 18 – 29 tuổi

222

219

208

-3

-1.4

-11


-5,0

-Từ 30 – 44 tuổi

1668

1660

1640

-8

-0,5

-20

-1,2

-Từ 45–55 tuổi(Nữ)

434

429

417

-5

-1,1


-12

-1,8

-Từ45-60 tuổi(Nam)

847

838

827

-11

-1,3

-11

-1,3

1239

1212

1148

-27

-2,1


-58

-4,8

1790

1768

1728

-12

-0,7

-40

-2,3

1841

1826

1787

-15

-0,8

-23


-1,3

66

54

43

-12

-18,2

-11

-20,4

242

250

257

8

3,3

27

10,8


1.Tổng số lao động

2.Theo tính chất lao động

3.Theo giới tính
-Nam
-Nữ

4.Theo độ tuổi

5.Theo trình độ
-PTCS
-PTTH
-CNKT
-THCN

-Cao đẳng, ĐH và
trên ĐH



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Qua đây ta thây rằng trình độ lao động chủ yếu trong công ty là PTTH
và CNKT chiếm số đông, số lượng lao đông trình độ PTCS và THCN chiếm
số lượng ít, và đều đang ở xu hướng giảm dần qua từng năm với mức ổn định.
Bên cạnh đó lượng lao động ở trình độ Cao đẳng, ĐH và trên ĐH ngày càng

KIL
OB

OO
KS
.CO

tăng điều này thể hiện mức độ cải tạo cơ cấu trình độ cán bộ công nhân viên
chức trong công ty. Lực lượng này tăng đều tương ứng với tăng lao động gián
tiếp. Tuy vậy mặt bằng chung về trình độ lao động của công ty là tương đối
thấp, hầu hết là những CNKT và PTTH. Điều này thể hiện tính chất công việc
không đòi hỏi cao trong sản xuất kinh doanh, những người có trình độ cao
thường trong tổ chức bộ máy quản lý của công ty.

Tóm lại, tình trạng lao động của công ty hiện nay đang có xu hướng
giảm đó là do công ty đang có chiến lược mới trong kinh doanh nên từng
bước giảm dần lực lượng lao động phổ thông thay vào những công nhân có
trình độ cao.

2.4 Đặc điểm về máy móc thiết bị

Máy móc thiết bị của công ty có thời gian sử dụng lâu dài, có những
thiết bị từ thời Pháp thuộc, lại chịu hậu quả chiến tranh phá hoại nặng nề của
đế quốc Mỹ. Nhưng được Nhà nước cấp vốn đầu tư có chiều sâu, cùng với sự
cố gắng trong quản lý, vận hành và bảo đảm chế độ bảo dưỡng sửa chữa định
kỳ. Đồng thời với việc áp dụng tiến bộ kỹ thuật trong sửa chữa và các giải
pháp công nghệ nên tuổi thọ của thiết bị sau chu kỳ sữa chữa dài hơn, năng
suất cao hơn, có những thiết bị đạt và vượt mức thiết kế. Thời gian sử dụng so
với định mức đạt từ 94 – 109 %, năng suất thiết bị đạt 98 – 111,6 % so với kế
hoạch





KIL
OB
OO
KS
.CO

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

Bảng 6 : Cơ cấu máy móc thiết bị hiện nay của công ty
Số

Tên thiết bị

lượng(cái

Công suất thiết kế

Ghi chú

)

A.Qui trình sản xuất xi măng Đen :
1.Lò nung quay

4 250tấn /ngày lò

2.Máy nghiền NL

5 18 tấn / giờ cái


3.Máy bừa

3 60 m3 / giờ cái

4.Giếng điều chế

5 1.500 m3

5.Máy nghiền than

3 11 tấn / giờ cái

6.Máy sấy than

5 14 tấn / giờ cái

7.Máy Bơm Pulls

3 35 tấn / giờ cái

8.Máy nghiền Clinker

6 15 tấn / giờ cái

9.Máy nghiền đóng bao

3 34 tấn / giờ cái

10.Máy cán đá


3 40 tấn / giờ cái

B. Qui trình sản xuất xi măng Trắng.
1.Máy đập

1 20 tấn / giờ cái

2.Máy nghiền NL

1 18 tấn / giờ cái

3.Lò nung

1 150 tấn / ngày lò

4.Máy nghiền Clinker
trắng
C. Phương tiện vận tải

2

14 tấn / giờ cái

Rumani sản xuất,lắp

đặt 1964-1978
Ruami sản xuất




THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
1.Tầu kéo

12 2.210 CV

2.Sà lan

43 9.800 tấn
2 300 tấn

4.Tầu trở dầu

1 150 tấn

5.Máy xúc
6.Cần trục
7.Cầu trục

KIL
OB
OO
KS
.CO

3.Sà lan tự hành

2 2.5 m3/ gầu
2 10 tấn
9 10 tấn


2.5 Đặc điểm về thị trường khách hàng.

Sản phẩm xi măng Hải phòng đã có hơn 100 năm nay trên thị trường,
nên có thể dễ dàng thấy rằng thị trường chính của công ty là những thị trường
truyền thống mà công ty có sự uy tín, trách nhiệm cao.

Bảng 7: Cơ cấu sản phẩm – thị trường

Các sản phẩm chủ

THỊ TRƯỜNG

yếu của công ty.

Hải phòng, Thái bình và 6 tỉnh phía bắc

1. Xi măng đen

(Vĩnh phúc, Phú thọ, Yên bái, Lào cai, Hà

Giang và Tiên quang.)

2. Xi măng trắng
3. Clinker

TP Hải Phòng, TP Đà Nẵng, TP Hồ Chí

Minh.


Hải phòng, Thái bình, Hà nội, …

Có thể nói thị trường tiêu thụ xi măng Hải phòng là khá lớn, chủ yếu đó
là thị trường truyền thống của công ty. Thị trường này tiêu thụ gần 80% tổng
sản phẩm của công ty sản xuất ra trong đó riêng thị trường Hải phòng và một
số vùng lân cận chiếm gần 60%. Đặc biệt sản phẩm xi măng Trắng của công
ty là một sản phẩm đặc chủng mà chỉ có số ít nhà máy hiện nay sản xuất



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
được nên chúng có một thị trường phân bố rất rộng lớn trong cả nước với chất
lượng khá tốt được khách hàng tin dùng.
Chính từ đặc điểm của thị trường phân phối, ta thấy lượng khách hàng
thuộc.

KIL
OB
OO
KS
.CO

tiêu dùng sản phẩm xi măng Hải phòng chủ yếu là những khách hàng quen

2.6 Đặc điểm về vốn kinh doanh.

Vốn kinh doanh của công ty chủ yếu được hình thành từ ngân sách của
Tổng công ty xi măng Việt Nam. Qua đây chúng ta xem xét cơ cấu nguồn
vốn kinh doanh của công ty theo như bảng sau :



KIL
OB
OO
KS
.CO
M


THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

Bảng 8 :Cơ cấu vốn kinh doanh của công ty năm 2000 - 2002 như sau:
Năm

Chỉ tiêu
1.Vốn ngân sách
- Vốn cố định
- Vốn lưu động
2.Vốn tự bổ xung
- Vốn cố định
- Vốn lưu động
3. Vốn liên doanh
Tổng số vốn kinh
doanh

2000

So sánh 00-01

2001


2002

CL

%

So sánh 01-02
%

CL

99.520,0

86.516,9

83.709,1

-13.0031

-13

-2.807,8

-3,2

70.562,2

60.411,8


57.604,0

-10.156,4

-14,4

-2.8078

-4,6

28.957,8

26.105,1

26.105,1

-2852,7

-9-8

0

50.870,2

45.515,2

44.708,3

-5.355


-10,5

-806,9

-1,8

47.166,6

0

0

2.903,6

0

0

0

0

0

150.390,2

132.032.1

128.417,4


18.358,1

-12,2

-3.617,7

-2,7

0



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Qua bảng trên ta thấy tỉ lệ vốn từ ngân sách chiếm hơn 65% tổng số
vốn kinh doanh, trong đó vốn công ty đầu tư cho tài sản cố định chiếm
khoảng 70%. Tuy nhiên ta thấy số vốn kinh doanh của công ty đang có xu
hướng giảm dần, giảm hơn 12% qua năm 2001 tốc độ này lại giảm ở năm

KIL
OB
OO
KS
.CO

2002 chỉ có hơn 3%, trong đó vốn từ ngân sách của Tổng công ty và vốn của
bản thân công ty tự bổ xung cũng giảm dần. Từ đó có thể thấy tổng số vốn
kinh doanh của công ty đang giảm dần nhưng không ổn định. Đặc biệt công ty
không liên doanh liên kết với bất kỳ một doanh nghiệp hay một tổ chức nào,
điều đó có thể là do công ty thuộc Tổng công ty xi măng Việt Nam và đã hoạt
động độc lập hơn 100 năm qua.


3. Cơ cấu sản xuất và tổ chức quản lý của công ty.
3.1 Đặc điểm cơ cấu sản xuất của công ty.
* Bộ phận sản xuất chính :

Gồm 4 phân xưởng sản xuất chính tạo thành hai hệ thống sản xuất xi
măng đen và trắng là :

+ Phân xưởng Máy đá (nghiền nguyên liệu)
+ Phân xưởng Lò nung

+ Phân xưởng nghiền sấy than mịn

+ Phân xưởng nghiền đóng bao xi măng xám.
* Bộ phận sản xuất phù trợ :

Gồm các phân xưởng sản xuất phụ trợ sau :
+ Phân xưởng Động lực
+ Phân xưởng Cơ khí

+ Phân xưởng Sửa chữa công trình
+ Phân xưởng Lắp ráp
+ Xí nghiệp Bao bì

+ Xí nghiệp Máy đá
* Bộ phận phục vụ sản xuất:



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

Bao gồm :
+ Kho sản phẩm
+Tổng kho (kho vật tư thiết bị phụ tùng)
+ Xí nghiệp Vận tải và sửa chữa thuỷ (Vận chuyển nguyên liệu đất, đá

KIL
OB
OO
KS
.CO

và sửa chữa phương tiện thuỷ, bộ.)

Sơ đồ 3: Cơ cấu sơ lược tổ chức sản xuất của công ty

CÔNG TY

BỘ PHẬN SẢN XUẤT
CH NH

PH N XƯỞNG
M YĐ

PX.NGHIỀN
ĐÓNG BAO

PH N XƯỞNG
THAN

PH N XƯỞNG

LÒ NUNG

BỘ PHẬN SẢN
XUÂT PH TRỢ

BỘ PHẬN PHỤC
VỤ SẢN XUẤT

Sau đây là chỉ tiêt sơ đồ cơ cấu tổ chức sản xuát tại các phân xưởng của
công ty.




KIL
OB
OO
KS
.CO

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN




KIL
OB
OO
KS
.CO


THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN




KIL
OB
OO
KS
.CO

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN




KIL
OB
OO
KS
.CO

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN


×