Tải bản đầy đủ (.pdf) (46 trang)

hoàn thiện cơ cấu bộ máy tổ chức tại Công ty Công trình giao thông III Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (561.46 KB, 46 trang )


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
LỜI NĨI ĐẦU
Ngày nay, song song với q trình cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất
nước, phát triển kinh tế tiến lên CNXH, đất nước ta cũng đã và đang từng bước

OB
OO
KS
.CO

hội nhập với nền kinh tế thế giới. Điều này đòi hỏi chúng ta cần phải xây dựng
một nền kinh tế mạnh, có sức cạnh tranh cao để tạo mọi điều kiện cho các doanh
nghiệp trong nước phát triển. Đại hội Đảng lần thứ VIII đã xác định: Để tiến lên
CNXH, chúng ta phải thực hiện cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước. Để có
một cơ cấu kinh tế hợp lý, có sức mạnh thì các nhân tố nội tại trong cơ cấu đó
(các thành phần kinh tế, các loại hình doanh nghiệp) phải phát huy và hoạt động
hết khả năng của mình. Để các doanh nghiệp đó hoạt động có hiệu quả thì việc
xây dựng một bộ máy quản lý lãnh đạo năng động, hợp lý là điều hết sức quan
trọng, đòi hỏi chúng ta phải có một trình độ kiến thức cao, một cách nhìn đúng
đắn về vai trò của bộ máy tổ chức trong từng doanh nghiệp.

Vậy, trước những u cầu, thách thức của thời kỳ mới: Thời kỳ phát triển
nền kinh tế hàng hố nhiều thành phần mang tính cạnh tranh gay gắt, muốn cho
các doanh nghiệp trong nước có thể phát triển và tồn tại thì các doanh nghiệp
cần phải tập trung, chú trọng xây dựng một bộ máy tổ chức có sự quản lý tốt,
chặt chẽ, năng động và linh hoạt trước những u cầu thách thức của thị trường.
Vấn đề này khơng chỉ đặt ra cho riêng một doanh nghiệp, mà nó là vấn đề chung
của tồn xã hội.

Một vấn đề đáng chú ý nữa là: Trong một cơ cấu kinh tế, ở mỗi một thành



KIL

phần kinh tế, mỗi loại hình doanh nghiệp lại có những hình thù, đặc điểm khác
nhau. Do đó, việc xây dựng một cơ cấu quản lý, điều hành cũng phải khác nhau
để phù hợp với tính chất và trình độ sản xuất kinh doanh của từng doanh nghiệp.
Nhận thức được những vấn đề trên, việc vận dụng những kiến thức đã học
trong nhà trường vào thực tiễn là việc làm khơng thể thiếu đối với mỗi sinh viên
quản trị kinh doanh. Trong q trình thực tập tốt nghiệp tại Cơng ty Cơng trình
giao thơng III Hà Nội, qua khảo sát thực tế về thực trạng bộ máy tổ chức của
Cơng ty, em đã mạnh dạn nghiên cứu, thực hiện đề tài “Hồn thiện cơ cấu bộ



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
mỏy t chc ti Cụng ty Cụng trỡnh giao thụng III H Ni nhm gúp phn
nõng cao hot ng sn xut kinh doanh ca doanh nghip v qua ú cú c
mt cỏch nhỡn tng quan, rừ nột hn trong cụng tỏc qun lý mt c cu b mỏy
t chc ti doanh nghip.

KIL
OB
OO
KS
.CO

Do kh nng thc tin v kh nng nghiờn cu khoa hc cũn hn ch, thi
gian nghiờn cu cú hn, nờn trong chuyờn ny, em khụng th nghiờn cu thc
trng cụng tỏc b mỏy t chc ti tt c cỏc doanh nghip m ch cú th nghiờn
cu cho mt doanh nghip ú l Cụng ty Cụng trỡnh giao thụng III H Ni. Ni

dung chuyờn bao gm nhng vn sau:

Chng I: Gii thiu chung v Cụng ty

Chng II: Thc trng c cu b mỏy t chc ca Cụng ty

Chng III: Phng hng v mt s bin phỏp hon thin c cu b
mỏy t chc ti Cụng ty



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
CHNG I : GII THIU CHUNG V CễNG TY CễNG TRèNH GIAO
THễNG III H NI
I. Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin ca Cụng ty:
Cụng ty Cụng trỡnh giao thụng III, tin thõn l i sa cha cu ng ni

KIL
OB
OO
KS
.CO

thnh c thnh lp vo ngy 02/07/1965 thuc S cụng trỡnh th chớnh H Ni
theo quyt nh s 33/ TCCQ.

m bo yờu cu ngy cng tng v vic khụi phc li ng xỏ, cu
cng do chin tranh phỏ hoi nờn ngy 03/09/1978, U ban nhõn dõn thnh ph
H Ni ra quyt nh s 3836/TCCQ i tờn thnh Cụng ty sa cha cu ng
ni thnh.


Qua mt quỏ trỡnh phn u v phỏt trin khụng ngng m rng, i mi
trong kinh doanh, ngy 16/11/1992, U ban nhõn dõn thnh ph H Ni li ra
quyt nh 2861/ Q - UB xỏc nh li tờn gi v nhim v ca Cụng ty sa
cha cu ng ni thnh vi tờn gi mi l Cụng ty cu ng ni thnh thuc
S giao thụng cụng chớnh.

Sau thi k ny, cỏc n v kinh t hot ng trong c ch th trng
khụng cũn ch bao cp ca Nh nc, khin cho nhiu doanh nghip khụng
cú kh nng ng vng c trong nn kinh t th trng, hot ng kinh doanh
ngy mt thua l dn n phỏ sn. Tuy nhiờn, cng cú nhiu doanh nghip ó t
mỡnh lm ch hot ng sn xut kinh doanh ca mỡnh, a doanh nghip phỏt
trin mt cỏch nhanh chúng v ỏp ng c nhu cu ca nn kinh t mi.
Trong ú cú Cụng ty cu ng ni thnh, vi s phỏt trin n nh v ngy
cng ln mnh, Cụng ty ó c U ban nhõn dõn thnh ph H Ni ra quyt
nh 1159/Q - UB ngy 24/03/1993 cho phộp thnh lp Cụng ty Nh nc
mang tờn Cụng ty Cụng trỡnh giao thụng III H Ni trc thuc S giao thụng
cụng chớnh H Ni.

Di õy l thụng tin chung v Cụng ty:

Tờn Cụng ty: Cụng ty Cụng trỡnh giao thụng III H Ni.
i din phỏp nhõn doanh nghip: Hong Trung Ton.
Nm thnh lp: 24 Thỏng 03 nm 1993.



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
• Trụ sở: 48 Đồn Trần Nghiệp – Hai Bà Trưng – Hà Nội.
• Tổng số cơng nhân viên: 467 người.

• Số điện thoại: 04.9763176.
• Trực thuộc : Sở giao thơng cơng chính Hà Nội.

KIL
OB
OO
KS
.CO

• Loại hình doanh nghiệp: Doanh nghiệp nhà nước, hạch tốn kinh tế độc lập,
Cơng ty xây dựng.

• Vốn pháp định khi thành lập: 2896 triệu đồng.
+ Vốn cố định : 2005 triệu đồng.

+ Vốn lưu động: 891 triệu đồng.
II. Nhiệm vụ của Cơng ty:

Ngay từ khi thành lập, Cơng ty Cơng trình giao thơng III Hà Nội đã hoạt
động sản xuất kinh doanh với những nhiệm vụ cụ thể như sau:

− Quản lý, duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa thường xun các cơng trình giao
thơng đường bộ do địa phương quản lý trong phạm vi được giao (theo kế hoạch
thành phố giao hàng năm và quy định liên bộ tài chính giao thơng vận tải).
− Nhận thầu xây dựng, cải tạo, nâng cấp các cơng trình kỹ thuật hạ tầng về
cầu đường bộ, san nền, cống thốt nước và cơng trình xây dựng dân dụng khác
trong và ngồi thành phố.

− Nghiên cứu thực nghiệm các đề tài khoa học, cơng nghệ bằng vốn tự bổ
sung, mở rộng liên doanh, liên kết với các tổ chức cá nhân để phát triển năng lực

của Cơng ty.

− Sản xuất các vật liệu chun dùng phục vụ xây dựng các cơng trình cầu
đường, hè phố và các nhu cầu xây dựng khác.

− Xây dựng, sửa chữa các cơng trình: cơng nghiệp, thuỷ lợi, dân dụng, hạ
tầng điện lực, bưu điện, cấp thốt nước với qui mơ vừa và nhỏ.
III. Những khó khăn và thuận lợi của Cơng ty:
a) Thuận lợi:

Được sự chỉ đạo, quan tâm giúp đỡ của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà
Nội và Sở giao thơng cơng chính thành phố Hà Nội, Cơng ty Cơng trình giao
thơng III đã ngày một phát triển, lớn mạnh trở thành một trong những Cơng ty



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
xõy dng cú kt qu hot ng tt nht ca cỏc tnh min Bc. Kt qu hot
ng sn xut kinh doanh tng u qua cỏc nm ó to iu kin cho Cụng ty cú
kh nng tng cng vn u t, mua thờm trang thit b, cụng ngh hin i
ỏp ng ngy mt tt hn cho nhng nhu cu v xõy dng cỏc cụng trỡnh cu,

KIL
OB
OO
KS
.CO

cng, ng xỏ, gii to giao thụng v phỏt trin ụ th.


B mỏy lónh o trong Cụng ty v cỏc phũng, ban, xớ nghip ó dn i
vo n nh v khụng ngng hon thin nhm ỏp ng xu th phỏt trin ca th
trng. iu ny, ó to iu kin cho Cụng ty cú mt s n nh vng chc
trong sn xut kinh doanh v to cho vic tỏi sn xut m rng .
Ban giỏm c luụn ch ng t tỡm kim vic lm, tng cng v m
rng cỏc mi quan h vi ch u t v n v bn, ch ng ký kt cỏc hp
ng mi nờn dn dn Cụng ty ó cú c v th nht nh trờn th trng v cú
uy tớn vi cỏc ch u t.

Cú i ng cỏn b, cụng nhõn viờn c o to chớnh quy, cú k nng
chuyờn mụn cao cựng vi tinh thn on kt nht trớ, hng hỏi nhit tỡnh trong
cụng vic.

i sng cỏn b trong Cụng ty ngy mt nõng cao, n nh, iu ny ó
to c lũng tin cho cỏn b cụng nhõn viờn yờn tõm tham gia vo cụng tỏc sn
xut, nõng cao nng sut lao ng.

Cụng ty ó xõy dng c quy ch qun lý sn xut kinh doanh phự hp
vi tỡnh hỡnh thc t, thỳc y c sn xut phỏt trin v cú mt s thng nht
trong ton th Cụng ty.
b) Khú khn:

Hin ti, Cụng ty vn ang gp mt s khú khn trong quỏ trỡnh thi cụng
nh do nh hng ca thi tit nờn mt s cụng trỡnh ó phi tm dng hot
ng, tin thi cụng khụng t yờu cu, gõy nờn tỡnh trng lóng phớ, ỏch tc,
gim li nhun do d ỏn mang li.

Mt s cụng trỡnh tuy ó cú k hoch c th nhng cha c thi cụng
hay quỏ trỡnh thi cụng chm l do mt bng thi cụng khụng c gii phúng kp
thi. õy cng l mt khú khn ln i vi ban lónh o Cụng ty ang phi i




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
mt m cha cú cỏch gii quyt trit . Mun gii quyt c vn ny, bờn
cnh nhng chớnh sỏch m Cụng ty t ra, Cụng ty cng cn phi cú s phi hp
cht ch ca chớnh quyn a phng vi nhng khu dõn c trong din gii to
v.v...

KIL
OB
OO
KS
.CO

Cú nhiu cụng trỡnh ang thi cụng nhng li gp vn thiu vn u t
do kh nng thu hỳt vn ca Cụng ty khụng c nh mong mun hay kh nng
qun lý vn kộm hiu qu, khin cho mt s cụng trỡnh phi tm ngng thi cụng,
lm gim tin ca d ỏn v cht lng ca cụng trỡnh.

i vi cỏc cụng trỡnh cú a im thi cụng xa v tri rng khp cỏc tnh
min Bc thỡ vic qun lý, tp trung lónh o gp nhiu khú khn. Cỏc i sn
xut v mỏy múc thit b cng phi di chuyn xa mi ti c ni thi cụng. iu
ny ó gõy nh hng n chi phớ vn chuyn, iu kin n v gim nng sut
lao ng ca Cụng ty.

Ngoi ra, Cụng ty vn cũn cú mt s cỏn b nng lc chuyờn mụn hn
ch, khụng ỏp ng c yờu cu cụng vic, cht lng lm vic khụng cao. Do
vy, Cụng ty cn cú nhng chớnh sỏch bi dng, o to thờm cho cỏc cỏn b
cụng nhõn viờn cú trỡnh thp, khụng iu kin lm vic.




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
CHNG II : THC TRNG C CU B MY T CHC TI CễNG
TY CễNG TRèNH GIAO THễNG III H NI
I) Nhng c im kinh t, k thut cú nh hng ti b mỏy t chc trong
Cụng ty:

KIL
OB
OO
KS
.CO

1) c im v cụng tỏc qun lý hot ng sn xut kinh doanh:
Trong bt k mt doanh nghip no dự l doanh nghip sn xut hay dch
v, vi trũ ca cụng tỏc qun lý hot ng sn xut kinh doanh l cụng vic ht
sc quan trng, nú úng vai trũ quyt nh cho s tn ti v phỏt trin ca Cụng
ty. Nhn thc rừ tm quan trng ny, Cụng ty Cụng trỡnh giao thụng III cng ó
rt quan tõm, chỳ trng ti cụng tỏc qun lý khi tin hnh hot ng sn xut
kinh doanh.

Ngay t u nm, Cụng ty ó ch o phũng k toỏn lp k hoch sn xut
thỏng, quý, nm cho cỏc n v. Hng thỏng theo dừi, kim kờ v bỏo cỏo k
hoch sn lng ó thc hin, thng xuyờn tin hnh kim tra, ụn c v kp
thi cú nhng bin phỏp iu chnh b sung cho k hoch khi cn thit.
Thc hin cụng tỏc khoỏn cho cỏc i sn xut theo ỳng quy ch khoỏn
m Cụng ty ra, cỏc cụng trỡnh cú bn giao khoỏn vi cỏc i cụng khai rừ
rng, c th v c thụng qua hi ng giao khoỏn ca Cụng ty.


m bo cung cp vn kp thi cho sn xut, thi cụng. Cụng tỏc thu hi
vn, cụng n cng rt tớch cc. c bit l vi nhng cụng n khú ũi, Cụng ty
ó thc hin rt kiờn quyt.

m bo thc hin tt cụng tỏc quyt toỏn ni b, hch toỏn rừ rng, sũng
phng v cụng khai. Kp thi thanh toỏn ni b cho cỏc n v sn xut khi kt
thỳc cụng trỡnh.

Cỏc cụng trỡnh thi cụng nghim thu xong ó nhanh chúng lp phiu giỏ v
lm thanh toỏn vi ch u t kp thi thu hi vn.

Thng xuyờn t chc cụng tỏc u thu, tỡm kim vic lm. Trong nm
2003, Cụng ty ó tng cng m rng mi quan h vi cỏc ch u t ln v
tin hnh liờn doanh, liờn kt hp tỏc lõu di vi n v bn nhm cú thờm kh
nng khai thỏc, xõy dng cỏc cụng trỡnh cú quy mụ ln hn. Vi vic cụng tỏc



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
u thu t kt qu tt, cht lng h s u thu ngy cng cao, kt qu trong
nm 2003, Cụng ty ó u thu, thng thu v ký c nhng hp ng cú giỏ
tr cao nh san lp, xõy dng h tng k thut khu cụng nghip Nh Qunh,
Hng Yờn, xõy dng cu Mm, cu ng Lc V Bn - Nam nh, xõy

KIL
OB
OO
KS
.CO


dng ci to ng 69 C Nhu v.v...Vi tng giỏ tr hp ng ó ký trờn 100 t
ng vic lm cho cỏc n v trong Cụng ty v cú cụng trỡnh gi u cho
nm 2004 v cỏc nm tip theo.

V cụng tỏc qun lý k thut, ban lónh o trong Cụng ty ó phi hp vi
phũng qun lý cụng trỡnh giao thụng v khai thỏc th trng ch o cỏc xớ
nghip thng xuyờn tin hnh giỏm sỏt, tp trung ch o cỏc cụng trỡnh thi
cụng theo ỳng tin , t hiu qu v mt s dng c bit l i vi nhng
cụng trỡnh trng im mang tớnh quy hoch ca Nh nc. Cỏc cỏn b cú
chuyờn mụn k thut ó c cỏc xớ nghip c xung tng cụng trỡnh giỏm sỏt
k thut, hng dn v trc tip ch o thi cụng. Bờn cnh vic ch o k
thut, nhng cỏn b ny cũn tham gia trong cụng tỏc lp bin phỏp t chc thi
cụng, tin cho cỏc cụng trỡnh xõy dng. Mt s cụng trỡnh ó m bo c
ỳng tin , t cht lng cao, phự hp vi cnh quan mụi trng v kp thi
bn giao a vo khai thỏc s dng.

2) c im v cụng tỏc qun lý mỏy múc thit b:

Hng nm, Cụng ty u trớch ra mt khon tin nht nh u t, nõng
cao, ci tin mỏy múc thit b. Trong nm 2003, Cụng ty ó u t chiu sõu
12,549 t ng mua sm mỏy múc thit b nõng cao hiu qu sn xut kinh
doanh, tng cng giỏ tr ti sn lờn 34 t, thu khu hao l 6,2745 t... Cụng tỏc
sa cha, bo dng mỏy múc thit b c thc hin kp thi, hu ht cỏc thit
b, mỏy múc u c nõng cp, duy trỡ v kộo di tui th. Nm 2003, c
ỏnh giỏ l mt nm qun lý kinh doanh thit b cú hiu qu nht t trc n
nay.

Hin nay, Cụng ty cú 38 mỏy thi cụng, 42 mỏy ng thi cụng, 30 xe ti
vi nhiu chng loi khỏc nhau hu ht l cỏc thit b c nhp t nc ngoi

nh Liờn Xụ, c, Nht, Trung Quc... t nhng nm 1991. õy l nhng mỏy



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
múc thit b c Cụng ty s dng vo sn xut nguyờn vt liu v thi cụng cỏc
cụng trỡnh xõy dng nh: thit b trn bờ tụng asphalt, sn xut nha ng, xe
ri nha ng v.v.... Hu ht, tt c cỏc mỏy múc thit b trong Cụng ty vn
%.

KIL
OB
OO
KS
.CO

cũn s dng tt v mt s thit b mi nhp cú giỏ tr s dng t 90% n 100
Bng mỏy múc, thit b ca Cụng ty (c trỡnh by bng 1 phn ph
lc)

3) c im v nguyờn vt liu:

Do tớnh c thự ca Cụng ty l phi di chuyn nhiu ni tc l cụng
trng thi cụng khụng c nh. Vỡ vy, khi di chuyn n õu, Cụng ty s nhp
nguyờn vt liu ú tin hnh thi cụng. Nh vy, Cụng ty s va gim c
giỏ thnh ca nguyờn vt liu, rỳt ngn thi gian ch i v cú th thc hin
cụng vic mt cỏch rt c ng. Nguyờn vt liu thng dựng l cỏt, ỏ, si xi
mng, nha ng v mt s nguyờn vt liu ph khỏc. Cụng ty cú thun li l
khụng phi nhp hng nc ngoi do vy, vn v nguyờn vt liu l tng
i thun li. Tuy nhiờn, Cụng ty cng gp phi mt s khú khn nht nh. ú

l, tỡnh hỡnh cung ng nguyờn vt liu ca Cụng ty l ph thuc vo a im
khai thỏc. Mc dự nguyờn vt liu m Cụng ty thng dựng l khỏ ph bin v
cú nhiu nhng cng ch cú mt s vựng nht nh, khi mt s cụng trỡnh thi
cụng xa vựng nguyờn liu thỡ vn cung cp nguyờn vt liu gp khỏ nhiu
khú khn. Trong khi ú, cú nhng vựng giao thụng khụng c thun li nờn
vic cung ng nguyờn vt liu thng b chm tr, chi phớ vn chuyn cao giỏ
thnh cụng trỡnh tng lờn lm gim li nhun thu c. Túm li, õy l mt vn
thng gõy khú khn cho cỏc Cụng ty xõy dng, nhng cng ch l nhng
khú khn nht thi, hon ton cú th khc phc c.Vỡ vy, vn v nguyờn
vt liu nu c gii quyt tt cng khụng gõy nh hng ln n cụng vic
chớnh ca Cụng ty.

4) c im cụng tỏc t chc lao ng:
Hng nm, Cụng ty ó tip nhn mt s nhõn viờn mi cú trỡnh tay
ngh cao, cú k nng tt ỏp ng c cụng vic ca Cụng ty ng thi cng



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
cho nhng cỏn b khi ó ht tui lao ng ngh vic theo ch ca Nh
nc cõn bng nhõn s v tr hoỏ cỏn b. i vi mt s cỏn b mun
chuyn i cụng tỏc, Cụng ty cng cú cỏch gii quyt hp lý va m c
nguyn vng ca ngi lao ng va khụng lm nh hng n cụng vic

KIL
OB
OO
KS
.CO


chung ca Cụng ty. Bờn cnh ú, Cụng ty cng c mt vi cỏn b i hc i hc
ti chc nõng cao k nng nghip v, phc v tt hn cho Cụng ty ng thi
cú c s thng tin trong cụng vic.

Cụng ty Cụng trỡnh giao thụng III H Ni hin ti cú 467 ngi. Bao gm
cỏc cỏn b chuyờn mụn v k thut, cụng nhõn k thut theo ngh, cụng nhõn lỏi
xe mỏy v mt s nhõn viờn khỏc.

Cỏn b chuyờn mụn v k thut : Hu ht l nhng k s thuc cỏc ngnh
ngh khỏc nhau, õy l nhng cỏn b cú tay ngh cao v c o to ti cỏc
trng i hc v trung cp. Nhng cỏn b ny ph trỏch cỏc cụng vic liờn
quan n chuyờn mụn k thut v c cỏc vn v kinh t ca Cụng ty nh qun
lý, thit k, sa cha mỏy múc, thit b v.vSau õy l bng kờ khai nng lc
chuyờn mụn ca cỏn b trong Cụng ty:

Bng 2: Bng kờ khai nng lc cỏn b chuyờn mụn v k thut ca Cụng ty
Stt
I

Cỏn b chuyờn mụn

Theo thõm niờn

S

v k thut theo ngh lng

>= 5 nm

> 10 nm


>= 15 nm

TRấN I HC

0

0

0

0

II i hc, cao ng

78

50

14

14

K s xõy dng

6

4

0


2

K s cu ng

20

13

5

2

K s cu hm

4

3

1

0

K s c khớ ụtụ

6

3

2


1

K s mỏy xõy dng

3

1

2

K s kinh t

22

18

2

2

K s khỏc

17

8

2

7




THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
27

12

8

7

Kế tốn – Thống kê

12

7

3

2

Lao động – Tiền lương

3

0

1


2

Xây dựng

5

2

2

1

Cơng đồn

3

0

1

2

Khác

4

3

1


0

KIL
OB
OO
KS
.CO

III TRUNG CẤP

Nguồn : Phòng Tổ chức – Hành chính – Y tế

Dựa vào bảng số liệu (2) ta thấy rằng, cán bộ chun mơn và kỹ thuật
theo đại học và cao đẳng có 78 người, bao gồm các kỹ sư xây dựng, kỹ sư cầu
đường, kỹ sư cầu hầm, kỹ sư cơ khí ơ tơ, kỹ sư máy xây dựng, kỹ sư kinh tế và
kỹ sư khác. Theo trung cấp có 27 người bao gồm kế tốn thống kê, lao động tiền
lương, xây dựng, cơng đồn và một số cán bộ khác. Như vậy, đội ngũ cán bộ
chun mơn và kỹ thuật của Cơng ty chiếm tỷ lệ khá đơng. Trong đó, những cán
bộ có bằng cấp đại học và cao đẳng chiếm tỷ lệ đơng nhất. Họ là những kỹ sư
thuộc các ngành khác nhau và đa phần là những nhân viên trẻ có thâm niên cơng
tác khoảng 5 đến 10 năm và có vị trí cao trong Cơng ty. Điều này cho ta thấy
rằng, Cơng ty đã rất tích cực trong việc trẻ hố cán bộ. Còn lại, những cán bộ
được đào tạo tại các trường trung cấp cũng là những nhân viên rất có năng lực.
Bộ phận này tuy chiếm tỷ lệ ít hơn song giữ một vị trí khá quan trọng như các
cơng việc liên quan đến kế tốn, lao động tiền lương, xây dựng, cơng đồn v.v…
Cơng nhân kỹ thuật theo nghề: Bao gồm 289 người từ thợ bậc 1/7 đến
bậc 7/7. Đây là số cơng nhân sử dụng các máy móc thiết bị của Cơng ty trực tiếp
tham gia vào sản xuất ngun liệu và làm các cơng trình như làm cầu, đường,
sản xuất vật liệu, nhũ tương, các cơng trình xây dựng cơ bản v.v... Dưới đây là
bảng cơng nhân kỹ thuật theo nghề bậc cao của Cơng ty:

Bảng 3: Cơng nhân kỹ thuật bậc cao Cơng ty:

Stt Cơng nhân theo nghề Số lượng Bậc 4/7
1 Cầu, đường bộ

134

15

Bậc 5/7

Bậc 6/7

Bậc 7/7

52

5

0



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
2 N + sn xut vt liu

122

30


66

4

0

3 Sn xut nguyờn liu

20

4

2

0

0

4 Sn

13

2

8

0

0


KIL
OB
OO
KS
.CO

Ngun : Phũng T chc Hnh chớnh Y t
Cụng nhõn lỏi xe mỏy ca Cụng ty: Bao gm 73 cụng nhõn t bc 1/7 n
bc 5/7. õy l nhng cụng nhõn chuyờn lỏi xe cỏc loi (xe ti, xe xỳc i, xe ri
nha ng, xe lu ...) phc v cho cụng tỏc vn chuyn nguyờn vt liu, thi cụng
cỏc cụng trỡnh nh lm ng, cu, thu li v.v... Di õy l bng cụng nhõn
lỏi xe mỏy bc cao ca Cụng ty:

Bng 4: Cụng nhõn lỏi xe mỏy bc cao ca Cụng ty:
Stt Cụng nhõn theo ngh

S lng

Bc 3/7

Bc 4/7

Bc 5/7

1 Lỏi xe cỏc loi

42

15


0

0

2 Lỏi xe xỳc i

8

0

3

0

3 Lỏi mỏy lu

23

6

3

3

Ngun : Phũng T chc Hnh chớnh Y t

Trong nm 2003, vi vic tng cng vn u t cho vic m rng hot
ng sn xut kinh doanh, Cụng ty ó thay i, c cu li b mỏy t chc, tuyn
dng thờm lao ng v thnh lp 2 xớ nghip mi l xớ nghip xõy dng cụng
trỡnh Cu - Thu li v xớ nghip qun lý cu Chng Dng nhm m rng

nghnh ngh, a dng hoỏ sn phm, ỏp ng ngy mt tt hn nhu cu phỏt
trin, hin i hoỏ ụ th v nõng cao kh nng canh tranh cng nh v th ca
Cụng ty trờn th trng.

Vi nhng c im kinh t, k thut, cụng tỏc t chc cỏn b trờn õy,
Cụng ty ó cú nhng thnh cụng gỡ trong hot ng sn xut kinh doanh. lm
rừ c vn ny, ta xem qua kt qu hot ng sn xut kinh doanh ca
Cụng ty trong nhng nm gn õy.



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
II) Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong những năm gần đây của
Cơng ty:
1) Số lượng cơng trình Cơng ty đã thi cơng:
Trong q trình đơ thị hố - hiện đại hố đất nước, với u cầu của Nhà

KIL
OB
OO
KS
.CO

nước là thực hiện chính sách nâng cấp, cải tạo phát triển thành phố, đơ thị, xây
dựng các cơng trình giao thơng cơng cộng có chất lượng cao, đạt hiệu quả sử
dụng. Bên cạnh đó, các cơng trình thi cơng này phải đảm bảo được mỹ quan và
vệ sinh mơi trường nhằm tiến tới mục tiêu phát triển Hà Nội trở thành một trong
những đơ thị hiện đại, sầm uất sánh ngang với các đơ thị tiên tiến khác trong khu
vực cũng như trên thế giới. Từ năm 1997 đến nay, thực hiện chính sách của Nhà
nước, Cơng ty Cơng trình giao thơng III Hà Nội đã nỗ lực tổ chức thi cơng rất

nhiều cơng trình xây dựng, giao thơng có qui mơ lớn, có u cầu kỹ thuật cao
với chủ đầu tư là Ban Quản lý dự án Thăng Long, Ban Quản lý dự án Giao
thơng đường bộ, Ban Quản lý dự án Giao thơng cơng chính và một số Ban Quản
lý dự án khác. Hầu hết, những cơng trình giao thơng này nằm trong phạm vi nội
thành Hà Nội có giá trị từ 1 đến 22 tỷ, đáng chú ý là Nút giao thơng Voi Phục Cầu Giấy với giá trị là 14,154 tỷ đồng, Láng Trung 8,7 tỷ. Những cơng trình này
khơng những đã có tác dụng giải toả được ách tắc giao thơng, tạo điều kiện
thuận lợi cho người lưu thơng trên đường mà còn phù hợp với cảnh quan mơi
trường đáp ứng được sự mong mỏi của người dân. Ngồi ra, Cơng ty cũng đã
tiến hành thi cơng một số khu nhà ở, khu trung cư mới và các cơng trình xã hội
cơng ích khác ngồi nội thành Hà Nội như thi cơng tuyến Tuynen kỹ thuật Tây
Sơn có giá trị 22 tỷ đồng, đường Láng Hồ Lạc 10 tỷ đồng, cơng trình chơn lấp
rác Ơ2 - Ơ3 - Ơ4 - Ơ9 Nam Sơn – Sóc Sơn với tổng giá trị khoảng 15 tỷ đồng
v.v... Những cơng trình trên cho thấy, Cơng ty khơng chỉ hoạt động bó hẹp trong
địa bàn Hà Nội mà còn tìm cách vươn ra các tỉnh ngoại thành nhằm mở rộng địa
bàn hoạt động, đa dạng hố sản phẩm kinh doanh.

Bảng danh mục một số cơng trình chính mà Cơng ty đã thi cơng từ năm
1997 đến năm 2003 (được thể hiện ở bảng 5 phần phụ lục) :



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Bờn cnh nhng d ỏn, cụng trỡnh m Cụng ty ó thi cụng theo n t
hng ca ch u t, hng nm, Cụng ty Cụng trỡnh giao thụng III H Ni, c
s u nhim ca S giao thụng cụng chớnh H Ni cho phộp thc hin nhng
d ỏn mang tớnh thng xuyờn ú l tin hnh duy tu, duy trỡ, bo dng ng,

KIL
OB
OO

KS
.CO

hố, cu v t chc giao thụng trong ni thnh H Ni vi giỏ tr mi nm
khong 20 t ng.

2) Tỡnh trng ti chớnh ca Cụng ty :

Cụng ty Cụng trỡnh giao thụng III H Ni, k t khi c Nh nc cho
phộp thnh lp, Cụng ty ó khụng ngng phn u vn lờn trong sn xut, kinh
doanh v tr thnh mt trong nhng Cụng ty ln, mnh trong c nc. cú
c s thnh cụng ny l do nhng nh lónh o trong Cụng ty ó xõy dng
c mt b mỏy t chc tt, luụn luụn cao tinh thn trỏch nhim v cú kh
nng thỳc y c i ng cỏn b cụng nhõn viờn lm vic ht mỡnh, cựng
hng v mc tiờu phỏt trin chung ca t chc. iu ny c th hin qua
bng tỡnh hỡnh ti chớnh sau õy:

Bng 6: Tỡnh trng ti chớnh ca Cụng ty

n v: triu ng

Ch tiờu

Nm 2001

Nm 2002

Nm 2003

54.210


75.500

93.370

46.825

62.524

78.500

10.560.

18.265

25.489

Vn c nh

7.757

13.460

19.263

Vn lu ng

2.803

4.805


6.226

Li nhun thc hin

2.390

3.150

4.260

Sn lng
Doanh thu

Vn kinh doanh

Ngun : Phũng k toỏn

Qua tỡnh trng ti chớnh Cụng ty ta thy, tỡnh hỡnh hot ng sn xut kinh
doanh ca Cụng ty trong nhng nm qua l khỏ tt. Mi s liu v ch tiờu sn
lng, doanh thu, tng vn kinh doanh, li nhun u cú xu hng tng qua cỏc



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
năm từ đó ta có thể thấy được sự phát triển khá ổn định của Công ty. Tuy nhiên,
để có thể đánh giá rõ hơn về năng lực quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh
của bộ máy tổ chức trong Công ty là có khả quan và có phù hợp với xu hướng
phát triển hay không ta phân tích qua một số chỉ tiêu kinh tế sau đây: Sau đây là


KIL
OB
OO
KS
.CO

bảng tổng hợp chỉ tiêu kinh tế (được liệt kê tại phần phụ lục):

Bảng 7: Tổng hợp các chỉ tiêu kinh tế chủ yếu về hoạt động của Công ty
(2001 – 2003)
Stt
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13

2001
Đơn vị Số % so với
Các chỉ tiêu chủ yếu
tính tuyệt
năm

đối
trước
Giá trị tổng sản lượng
Trđ 54210
v
Doanh thu
Trđ 46825
v
Tổng số công nhân viên
Người 460
v
Tổng số vốn kinh doanh
Trđ 10560
v
Vốn cố định
Trđ
7757
v
Vốn lưu động
Trđ
2803
v
Lợi nhuận
Trđ
2390
v
Nộp ngân sách
Trđ
2100
v

Tiền lương (Thu nhập) bq 1000đ/t 956
v
Năng suất LĐ một CNV
Trđ 117,85
v
Lợi nhuận/ Doanh thu
%
0,04
v
Lợi nhuận/ Vốn kinh doanh
%
0,23
v
Vòng quay vốn lưu động
Số vòng 17
v

2002
2003
Số % so với Số % so với
tuyệt
năm tuyệt
năm
đối
đối
trước
trước
75500 1,39 93370 1,24
62524 1,34 78500 1,26
462

1,004
467
1,01
11658
1,1
12549 1,08
8013
1,03
8450
1,05
3645
1,3
4099
1,12
3150
1,32
4260
1,35
2800
1,33
3700
1,32
1120
1,17
1260
1,13
163,42 1,39 199,94 1,22
0,05
1.25
0,05

1
0,27
1,17
0,34
1,26
17,2
1,01
19
1,1



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Ngun : c lp t bng 6
Qua phõn tớch s liu bng (7), ta thy, mi ch tiờu kinh t ca Cụng ty
u cú xu hng tng. Nu nh trong nm 2001, giỏ tr tng sn lng ca Cụng

KIL
OB
OO
KS
.CO

ty t 54,21 t ng thỡ n nm 2002 giỏ tr tng sn lng t 75,5 t ng
tng 39% v n nm 2003 l 93,37 t ng tng 24% so vi nm trc. Nm
2001 tng doanh thu t 46,825 t ng n nm 2002 tng 34% t 62,524 t
ng v n nm 2003 t 78,5 t ng tng 26% so vi nm 2002. Li nhun
thc hin ca Cụng ty cng tng u qua, trong nm 2001 li nhun Cụng ty t
2,39 t ng thỡ n nm 2002 tng 32% t 3,15 t v t 4,26 t vo nm
2003 tng 35% so vi nm 2002.


cú c s phỏt trin n nh nh trờn l do trong nhng nm qua tc
ụ th hoỏ, hin i hoỏ t nc, phỏt trin kinh t din ra nhanh chúng nờn
nhng d ỏn, cụng trỡnh m Cụng ty Cụng trỡnh giao thụng III ó t chc thi
cụng, u thu ó tng lờn ỏng k, hu ht l nhng cụng trỡnh, d ỏn cú giỏ tr
li nhun cao mang tớnh quy hoch ca nh nc. Bờn cnh ú, vi s qun lý
tt, cht ch ca ban giỏm c v mt i ng cỏn b cụng nhõn viờn luụn lm
vic ht mỡnh, vn lờn trong lao ng sn xut cng ó úng gúp mt phn
khụng nh vo s nghip phỏt trin ca Cụng ty. u ny c khng nh qua
ch tiờu nng sut lao ng v vũng quay ca vn lu ng ca Cụng ty ó tng
trong nhng nm qua. Vo nm 2001, nng sut lao ng ca mt cụng nhõn
viờn l 117,85 triu ng n nm 2002 l 163,42 triu ng tng 39% v n
nm 2003 t 199,94 triu ng tng 22% so vi nm ngoỏi. Vũng quay vn lu
ng ca Cụng ty l 17 vũng trong mt nm thỡ n nm 2002 s vũng quay ó
tng nh 17,2 vũng mt nm v n nm 2003 ó t 19 vũng trong mt nm.
Con s ny cho thy i vi mt Cụng ty xõy dng thỡ kh nng quay vũng vn
nh trờn l rt kh quan. õy cng chớnh l mt trong nhng thnh cụng ca
Cụng ty trong vic qun lý ngun vn hot ng vi kh nng thu hi vn v
luõn chuyn dũng vn rt tt khụng ng vn quỏ lõu.



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Có thể thấy rằng, với việc mở rộng thêm hai xí nghiệp sản xuất, Cơng ty
đã đa dạng hố trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Cơng ty có thêm những
nguồn lực mới, cách thức mới trong việc kiến tạo sản phẩm cũng như tăng
doanh thu, lợi nhuận cho mình. Nhiều nhân viên mới, trẻ, có năng lực cũng được
thành lập.

KIL

OB
OO
KS
.CO

Cơng ty nhanh chóng tuyển dụng để cung cấp đủ nhân sự cho hai xí nghiệp mới
Bên cạnh những chỉ tiêu kinh tế khả quan trên, đời sống của cán bộ cơng
nhân viên trong Cơng ty cũng ngày một nâng cao. Mức lương thu nhập bình
qn của một cán bộ cơng nhân viên là 956 nghìn đồng vào năm 2001 thì đến
năm 2002 đã đạt 1,12 triệu đồng tăng 17 % và đến năm 2003 đạt 1,26 triệu đồng
tăng 13%. Ngồi ra, hàng năm, Cơng ty cũng thực hiện rất tốt chế độ chính sách
của Nhà nước. Trong năm 2001, Cơng ty nộp ngân sách Nhà nước là 2,1 tỷ đồng
đến năm 2002 là 2,8 tỷ đồng tăng 33% và năm 2003 là 3,7 tỷ tăng 32%.
3) Phương hướng hoạt động của Cơng ty trong năm 2004:

Trong nền kinh tế thị trường đa thành phần hoạt động có sự định hướng
của Nhà nước, nền kinh tế hoạt động ln ln biến chuyển và thay đổi theo
dòng xốy của thị trường. Do đó, vấn đề đặt ra trong phương hướng hoạt động
sản xuất kinh doanh của Cơng ty là một vấn đề lớn và đặc biệt quan trọng bởi vì
nó quyết định sự tồn tại và phát triển lâu dài của Cơng ty. Từ những vấn đề nhận
thức đó cộng với những kinh nghiệm đã rút ra qua các năm trước, Cơng ty Cơng
trình giao thơng III đề ra chủ trương cho năm 2004 như sau:
a) Một số chỉ tiêu chính:

− Giá trị tổng sản lượng đạt : 120 tỷ đồng trở lên (tăng 28%).
− Doanh thu đạt : 95 tỷ đồng (tăng 21%).

− Thu nhập bình qn đầu người : 1.320.000 đồng /người /tháng.
− Nộp ngân sách nhà nước: 4,5 tỷ đồng.
b) Biện pháp thực hiện:


Tích cực tìm kiếm, ký kết các dự án, thi cơng những cơng trình mới. Thực
hiện các biện pháp nhằm nâng cao giá trị sản lượng, đảm bảo chất lượng cơng
trình, mở rộng quan hệ giữ vững uy tín trên thi trường.



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Thực hiện kinh doanh phải có hiệu quả cho từng cơng trình và kết quả sản
xuất kinh doanh của Cơng ty.
Thực hiện tốt cơng tác đào tạo, quy hoạch cán bộ đến năm 2005 và năm
2010.

KIL
OB
OO
KS
.CO

Hồn thiện quy chế quản lý sản xuất kinh doanh, thực hiện nghiêm túc và
bổ sung sửa đổi cho phù hợp với thực tế.

Quản lý, sử dụng và khai thác có hiệu quả thiết bị xe - máy của Cơng ty.
Tiếp tục đầu tư tài sản cố định đồng bộ đắp ứng cơng nghệ mới.

Tăng cường cơng tác quản lý, thu chi tài chính, thực hiện cơng khai tài
chính, kịp thời kiểm tốn sản xuất kinh doanh tại các đơn vị để bảo tồn vốn.
Thực hiện tiết kiệm chi phí ở tất cả các mặt trong q trình hoạt động sản
xuất kinh doanh, kiên quyết xử lý những cá nhân, tập thể vi phạm kỷ luật lao
động, cơng trình kém chất lượng dẫn đến việc sản xuất kinh doanh bị thua lỗ gây

lãng phí thất thốt cho Cơng ty.

III) Phân tích thực trạng cơ cấu bộ máy tổ chức trong Cơng ty :
Căn cứ vào quyết định số 1195/ QĐ - UB ngày 24/03/1993 của UBND
thành phố Hà Nội về việc cho phép thành lập Cơng ty Cơng trình giao thơng IIIthuộc Sở giao thơng cơng chính Hà Nội. Bộ máy tổ chức trong Cơng ty Cơng
trình giao thơng III bao gồm: Một Giám đốc Cơng ty, ba Phó giám đốc, bảy
phòng, ban và bảy xí nghiệp.
• Giám đốc Cơng ty.
• Ba Phó giám đốc.

• Phòng quản lý Cơng trình giao thơng và Khai thác thị trường.
• Phòng vật tư.

• Ban quản lý dự án
• Phòng kế tốn.

• Phòng tổ chức – hành chính – y tế.
• Phòng quản lý xe – máy.
• Phòng bảo vệ qn sự.

• Xí nghiệp quản lý cầu Chương Dương.



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
• Xí nghiệp xây dựng công trình cầu và thuỷ lợi.
• Xí nghiệp cầu đường 3-1.
• Xí nghiệp cầu đường 3-2.
• Xí nghiệp cầu đường 3-3.


KIL
OB
OO
KS
.CO

• Xí nghiệp tổ chức giao thông.
• Xí nghiệp xây lắp công trình.

Sau đây là sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty:


KIL
OB
OO
KS
.CO
M


THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN


Lun vn tt nghip

KIL
OB
OO
KS
.CO

M


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Lờ Tun Anh

S B MY T CHC CA CễNG TY

Giỏm c

Cỏc Phú giỏm c

Ban
QL
D ỏn

Xớ
nghip
cu
ng

Phũng
K
toỏn

Xớ
nghip
cu
ng


Phũng
Qun
lý xe
mỏy

Phũng
T
chcHCY t

Xớ
nghip
cu
ng

Xớ
nghip t
chc
giao

Phũng
qun

CTGT
v
KTTT

Xớ
nghip
xõy lp
cụng


Phũng
Bo
v
quõn
s

Xớ
nghip
xõy cu
v thu

Phũng
Vt t

Xớ
nghip
QL cu
Chng



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Qua s t chc ca Cụng ty, ta thy, c cu mụ hỡnh b mỏy t chc
c thit k theo kiu kt hp mụ hỡnh trc tuyn v chc nng. Mụ hỡnh ny
hot ng di dng kt hp cỏc quan h iu khin phc tựng gia cỏc cp v
quan h tham mu hng dn mi cp. õy, Giỏm c Cụng ty l ngi

KIL
OB

OO
KS
.CO

trc tip qun lý, iu hnh mi hot ng ca Cụng ty. Cỏc Phú giỏm c v
cỏc phũng, ban, cỏc xớ nghip úng vai trũ va l b mỏy giỳp vic ng thi
cng lm nhim v tham mu cho Giỏm c. Mi Phú giỏm c s ph trỏch
thụng tin qua li qun lý cp di. T Giỏm c n cỏc phũng ban, xớ
nghip l quan h nghip v mnh lnh.

Hin nay, khụng ch cú Cụng ty Cụng trỡnh giao thụng III m hu ht cỏc
Cụng ty xõy dng khỏc u ỏp dng mụ hỡnh trc tuyn - chc nng khi tin
hnh xõy dng b mỏy t chc. Bi mụ hỡnh ny cú c im l to cho t chc
mt cỏi khung hnh chớnh vng chc qun lý - iu hnh cú hiu lc v hiu
qu; va gii phúng cỏc cụng vic c th chuyờn sõu cho th trng, va to
iu kin th trng nm chc tỡnh hỡnh mi mt v cú s chun b tt khi
a ra cỏc quyt nh c th trong cụng vic.
1) B mỏy lónh o Cụng ty:
1.1.Giỏm c Cụng ty:

Giỏm c Cụng ty do U ban nhõn dõn thnh ph H Ni b nhim. Giỏm
c l ch i din ca Cụng ty, thay mt Nh nc qun lý Cụng ty theo ch
th trng, l ngi ch huy cao nht v chu trỏch nhim trc Nh nc, trc
S giao thụng cụng chớnh H Ni. Giỏm c trc tip ch o sn xut thụng qua
cỏc hp ng xõy dng v mi quan h qua li vi cỏc n v bn, Giỏm c ch
o ton b cỏc phũng chc nng v cỏc xớ nghip thụng qua s tr lý ca cỏc
Phú giỏm c.

1.2. Phú giỏm c Cụng ty:


Phú giỏm c do S giao thụng cụng chớnh H Ni b nhim thụng qua
xut ca Cụng ty. Phú giỏm c l ngi giỳp vic cho Giỏm c Cụng ty, cú
nhim v thu thp thụng tin v tham mu giỳp Giỏm c ch o cỏc phũng v xớ
nghip, qun lý nhõn s, cỏc d ỏn k thut, cht lng, tin , an ton trong thi



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
cụng... Cỏc phú giỏm c lm vic tp th vi Giỏm c nhng Giỏm c l
ngi quyt nh cui cựng. Trong khi thc hin nhim v v quyn hn c
giao, cỏc Phú giỏm c ch ng gii quyt cụng vic theo ỳng trc trỏch, iu
l doanh nghip v h tr nhau hon thnh nhim v c Giỏm c giao.

KIL
OB
OO
KS
.CO

2) Cỏc phũng chc nng:

2.1. Phũng t chc - hnh chớnh - y t:
a) Tỡnh hỡnh b trớ s dng lao ng:

Hin nay, do phi thc hin c ba chc nng l t chc, hnh chớnh v y t
nờn phũng cú khỏ ụng nhõn viờn v thc hin nhiu nhim v trong cụng ty.
Phũng bao gm mi sỏu ngi c phõn cụng nh sau :

Mt trng phũng v mt phú phũng ph trỏch chung.


Sỏu nhõn viờn lm cỏc cụng vic liờn quan n t chc nh theo dừi, xõy
dng k hoch v t chc b mỏy sn xut, nhõn s...

Hai nhõn viờn lm cụng tỏc qun lý, lp k hoch tin lng, lao ng,
bo h lao ng...

Hai nhõn viờn ỏnh mỏy, photocopy phc v cỏc ti liu ca cụng ty.
Mt nhõn viờn phc v tip khỏch.

Ba bỏc s qun lý h s, khỏm cha bnh, cp phỏt thuc cho cỏn b v
cụng nhõn viờn.

Cỏn b nhõn viờn trong phũng c b trớ theo ỳng chc nng ngh
nghip, trỡnh cỏn b trong phũng l m bo, cú ba cỏn b tt nghip i hc
kinh t l trng phũng, phú phũng v mt nhõn viờn t chc. Mi cỏn b cú
trỡnh cao ng thuc cỏc ngnh kinh t, y, dc v ba ngi cú trỡnh trung
cp. Nh vy s phõn cụng, b trớ cỏn b vo nhng cụng vic c th ca phũng
khỏ hp lý, trỡnh chuyờn mụn v s ngi ca phũng ó phn no ỏp ng
c cụng vic. Tuy nhiờn, phũng cú quỏ nhiu chc nng, nhim v dn n cú
nhiu nhõn viờn m b trớ cụng vic cha hp lý cho nờn chỳng ta cn phi phõn
b li.
b) Chc nng, nhim v:



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Thực hiện cơng tác tổ chức bộ máy và sản xuất. Xây dựng các kế hoạch
hàng năm về tiền lương, đào tạo lao động và thực hiện các chế độ chính sách đối
với người lao động v.v...
Thực hiện nhiệm vụ tiếp khách trong và ngồi cơng ty, phục vụ chỗ ăn ở,


KIL
OB
OO
KS
.CO

đi lại cho chun gia, theo dõi cơng văn giấy tờ đi, đến, bảo quản con dấu của
cơng ty, giúp giám đốc chăm lo các cơng tác như hành chính quản trị, những tài
sản khơng trực tiếp sản xuất của cơng ty và các cơng việc liên quan đến y tế, đời
sống hàng ngày cho cán bộ cơng nhân viên.

• Mối quan hệ của phòng : Là kết hợp với các phòng ban đi sâu vào nghiên
cứu tính chất phức tạp của cơng việc để bố trí lao động và tuyển dụng lao động
một cách hợp lý. Phối hợp với phòng kế tốn, phòng quản lý cơng trình giao
thơng và khai thác thị trường thống kê các kết quả sản xuất, tình hình thực hiện
kế hoạch ở các xí nghiệp sản xuất để tiến hành xây dựng định mức và phân bố
tiền lương cho phù hợp. Mối quan hệ trên của phòng được thực hiện thường
xun và có kết quả do đó làm cho cơng tác xây dựng mức tiền lương sát sao
hơn tạo điều kiện thuận lợi để khuyến khích người cơng nhân làm việc hăng hái
hơn.

2.2. Phòng vật tư:

a) Tình hình bố trí sử dụng lao động :

Phòng bao gồm sáu người được phân cơng như sau :
− Một trưởng phòng phụ trách chung.

− Một phó phòng phụ trách nhóm cơng tác quản lý và lập phương án xuất,

nhập vật tư.

− Một cán bộ theo dõi vật tư, máy móc, thiết bị.
− Một cán bộ làm cơng tác giám định.

− Hai nhân viên làm nhiệm vụ cung ứng vật tư.

Qua nghiên cứu và tìm hiểu phòng vật tư có hai cán bộ tốt nghiệp đại học
chun ngành kinh tế và kỹ thuật, hai cán bộ tốt nghiệp cao đẳng chun ngành
kỹ thuật, hai người có trình độ trung cấp. Với qui mơ và nhiệm vụ của phòng



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
khơng lớn, việc bố trí lao động như vậy là đã phù hợp với chức năng, nhiệm vụ
của phòng.
b) Chức năng, nhiệm vụ :
Chịu trách nhiệm cung ứng, quản lý cấp phát và giám định chất lượng vật

KIL
OB
OO
KS
.CO

tư cho các cơng trình. Đề xuất giám đốc về tạo nguồn vật tư và bảo quản vật tư
theo đúng quy định của nhà nước.

Phòng vật tư có nhiệm vụ báo cáo với Giám đốc Cơng ty tình hình tiêu
hao ngun vật liệu, định mức ngun vật liệu, góp phần chỉ đạo hướng dẫn cho

q trình thi cơng tiết kiệm được ngun vật liệu, giảm chi phí cơng trình dẫn
đến giảm giá thành để tăng sức cạnh tranh.

• Mối quan hệ của phòng: Phối hợp với phòng kế tốn xây dựng giá cả,
định mức tiêu hao ngun vật liệu đồng thời kết hợp để thanh lý ngun vật liệu
thừa. Trên cơ sở sản xuất của Cơng ty, phòng phối hợp với phòng quản lý cơng
trình giao thơng và khai thác thị trường xây dựng kế hoạch sản xuất, phân bố kế
hoạch cho từng đội sản xuất, cân đối ngun vật liệu, thường xun cung cấp
ngun vật liệu để đáp ứng kịp thời nhu cầu của cơng trình, báo cáo tình hình
hồn thành kế hoạch lên cấp trên theo định kỳ.
2.3. Phòng kế tốn:

a) Tình hình bố trí sử dụng lao động:

Cơ cấu tổ chức : Gồm mười người được bố trí cơng việc cụ thể như sau:
− Một trưởng phòng phụ trách chung và một phó phòng.
− Một cán bộ giá thành.

− Một cán bộ thanh tốn lương - bảo hiểm xã hội.

− Một cán bộ quyết tốn ngun vật liệu, vật tư, sử dụng tài sản.
− Một cán bộ thanh tốn Ngân hàng.
− Một cán bộ làm thủ quỹ.
− Ba nhân viên giúp việc.

Nhìn chung việc bố trí nhân sự như trên là tương đối phù hợp với chức
năng, nhiệm vụ. Cả phòng có bốn cán bộ tốt nghiệp đại học trong đó hai người
tốt nghiệp Đại học xây dựng, hai người tốt nghiệp ĐH tài chính kế tốn. Ngồi



×