Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

Vốn kinh doanh và các loại vốn kinh doanh của doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (770.21 KB, 65 trang )


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
CHƯƠNG I :
LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN KINH DOANH VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA DOANH
NGHIỆP.

OB
OO
KS
.CO

1.1. Vốn kinh doanh và các loại vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.1.Vốn kinh doanh của doanh nghiệp.

Bất kỳ một doanh nghiệp nào muốn tiến hành sản xuất kinh doanh đều cần
phải có một lượng vốn nhất định ban đầu. Đặc biệt trong nền kinh tế thị trường
muốn kinh doanh phải sản xuất được những sản phẩm, hàng hố, dịch vụ có ích
cho xã hội, đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng phải có một lượng tiền tệ nhất định
đảm bảo mua sắm nhà xưởng, máy móc thiết bị, các yếu tố phục vụ sản xuất. Và
sau mỗi chu kỳ sản xuất kinh doanh , vốn được thu hồi kèm thưo một khoản lợi
nhuận đê doanh nghiệp có thể thực hiện tía đầu tư mở rộng cả về chiều rộng và
chiều sâu.

Như vậy khơng phải bất kỳ một lượng tiền tệ nào cũng được coi là vốn kinh
doanh. Lượng tiền tệ muốn được coi là VKD phải thoả mãn các điều kiện sau.
Một là, tiền phải đại diện cho một lượng tài sản nhất định hay tiền phải được
đảm bảo bằng một lượng tài sản có thực.

Hai là, tiền phải được tích tụ và tập trung đến một lượng nhất định đủ để tiến
hành sản xuất kinh doanh.



Ba là, khi đã có đủ một lượng tiền phải được vận động nhằm mục đích sinh
lời.

KIL

Từ những lý luận trên ta có thể định nghĩa khái qt : VKD của doanh
nghiệp là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ tài sản được sử dụng vào sản xuất
kinh doanh nhằm mục đích sinh lời.
Đối với mỗi một loại hình doanh nghiệp thì nguồn gốc hình thành và chủ sở
hữu của VKD cũng khác nhau. Nếu là doanh nghiệp Nhà nước VKD chủ yếu là
do Nhà nước cấp và tổ chứcquản lý. Trong doanh nghiệp tư nhân, Cơng ty cổ
phần, Cơng ty TNHH thì VKD được hình thành từ nhiều nguồn : Có thể do cá
nhân bỏ ra, nhiều người đóng góp hay huy động từ các khoản vay tín dụng. Tuy
1



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
nhiên, xét trên bất kỳ góc độ nào VKD đều tham gia vào q trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Sau mỗi q trình, số vốn này chuyển dịch vào sản
phẩm, hàng hố, dịch vụ. Đến khi sản phẩm được tiêu thụ thì hình thái vật chất
của vốn lại được chuyển hố về hình thái tiền tệ ban đầu để chuẩn bị cho q

KIL
OB
OO
KS
.CO


trình sản xuất kinh doanh tiếp theo.

Q trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được thực hiện một cách
liên tục tuần hồn qua ba giai đoạn: Lưu thơng, sản xuất, lưu thơng. Do đó VKD
của doanh nghiệp cũng vận động khơng ngừng tạo nên sự tuần hồn và chu
chuyển vốn.

Sự vận động của VKD được thể hiện qua sơ đồ sau :
TLSX

T–H

… sản xuất…H’- T’

SLĐ

Sơ đồ trên cho ta thấy sự vận động của vốn bắt đầu từ hình thái tiền tệ (T)
sang hình thái hàng hố (H) cụ thể là dưới dạng các tư liệu sản xuất (TLSX) và
sức lao động (SLĐ). Qua q trình sản xuất , giá trị TLSX và SLĐ được chuyển
dần vào giá trị của sản phẩm hàng hố. Khi đó vốn được biểu hiện dưới hình
thái hàng hố(H’). Sau khi hàng hố, sản phẩm được tiêu thụ VKD được thu hồi
và trở về dưới hình thái tiền tệ (T’). Cứ như vậy, hết chu kỳ sản xuất kinh doanh
này đến chu kỳ sản xuất kinh doanh khác, VKD của doanh nghiệp ln vận
động khơng ngừng và tồn tại dưới các hình thái khác nhau tuỳ theo từng khâu
trong q trình sản xuất của doanh nghiệp.

Vì vậy, VKD khơng chỉ là điều kiện kiên quyết đối với sự ra đời của doanh
nghiệp mà nó còn có vai trò quan quyết định trong hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp. Tuy nhiên, có trong tay một lượng vốn lớn mới chie là điều kiện
cần chứ khơng phải là điều kiện đủ để doanh nghiệp đạt được mục tiêu đề ra.

Vấn đề đặt ra là doanh nghiệp có biết quản lý và sử dụng có hiệu quả số vốn đó
hay khơng. Để làm được điều đó trước hết doanh nghiệp phải nhận thức đầy đủ,
đúng đắn về các đặc trưng của VKD trong doanh nghiệp.

2



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Thứ nhất, vốn kinh doanh phải được đại diện cho một lượng tài sản nghĩa là
vốn được biểu hiện bằng giá trị của những tìa sản có thực cho dù đó là tài sản cố
định hữu hình (nhà xưởng, máy móc thiết bị, phương tiện vận tải …) hay tài sản
cố định vơ hình (bằng phát minh sáng chế, bí quyết cơng nghệ, phần mềm vi

KIL
OB
OO
KS
.CO

tinh, nhãn hiệu …. ) ngày nay cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường,
sự tiến bộ vượt bậc của khoa học cơng nghệ đã tạo ra những sản phẩm ngày
càng phong phú, đa dạng, chất lượng cao, giảm chi phí, hạ giá thành snar
phẩm….. và giữ vai trò quan trọng trong việc tạo ra khả năng sinh lời cho doanh
nghiệp.

Thứ hai, vốn phải được vận động sinh lời. Đặc trưng này xuất phát từ
ngun tắc : Vốn được biểu hiện bằng tiền nhưng tiền chỉ là dạng tiềm năng của
vốn, để thành vốn tiền phải vận động, sinh lời. Trong q trình vận động vốn có
thể thay đổi hình thái biểu hiện điểm xuất phát và điểm cuối cùng của vòng tuần

hồn( hay chu kỳ sản xuất kinh doanh ) phải là giá trị – là tiền và phải lớn hơn
khi xuất phát. Có như vậy thì đồng vốn bỏ ra mới được coi là sử dụng có hiệu
quả và sinh lời.

Thứ ba, vốn phải được tập trung đến một lượng nhất định mới có thể phát
huy tác dụng. Thực vậy, ứng với mỗi quy mơ sản xuất kinh doanh doanh
nghiệp cần phải có một lượng vốn tích tụ ban đầu thích hợp tương đối lớn thì
mới có thể tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh . Nhưng số vốn đó khơng
nằm n mà chúng ln biến đổi hình thái biểu hiện nên để đảm bảo khả năng
thanh tốn, đảm bảo tình hình tài chính vững mạnh doanh nghiệp cần phải mở
rộng quy mơ vốn khơng những từ lợi nhuận để lại để tái đầu tư mà còn từ các
khoản vay, viện trợ …. Do đó, để đầu tư vào sản xuất kinh doanh các doanh
nghiệp khơng chỉ khai thác tiềm năng về vốn mà còn phải tìm cách thu hút vốn
như kêu gọi góp vốn, hùn vốn, phát hành trái phiếu, cổ phiếu, liên doanh…
Thứ tư, vốn phải gắn liền với chủ sở hữu nhất định và phải được quản lý chặt
chẽ. Mỗi một đồng vốn được sử dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh đều
thuộc quyền sở hữu của một chủ sở hữu nhất định, được quản lý chặt chẽ tránh

3



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
hin tng tht thoỏt , lóng phớ vn. Tuy nhiờn, tu vo tng hỡnh thc u t
m ch s hu cú th l ngi s dng hoc khụng.
Th nm, trong nờn kinh t th trng, vn l loi hng hoỏ c bit. S d
nh vy vỡ vn cú giỏ tr v giỏ tr s dng nh mi loi hng hoỏ khỏc. nhng

KIL
OB

OO
KS
.CO

ngi cú vn cú th a vn vo th trng, nhng ngi cn vn n th trng
ú vay. c s dng vn, ngi vay phi tr khon lói nht nh. õy
khụng cú s di chuyn quyn s hu vn m ch cú quyn s dng c chuyn
nhng qua s vay n. Giỏ tr s dng ca vn l sinh li. Nh vy, khỏc
vi nhng hng hoỏ thụng thng quyn s hu vn v quyn s dng vn cú
th gn lin vi nhau nhng cng cú th tỏch ri nhau.

Th sỏu, vn cú giỏ tr v mt thi gian, iu ny cú ngha l phi xột n
yu t thi gian ca vn. Vỡ trong iu kin ca nn kinh t th trng, do nh
hng ca giỏ c, lm phỏt nờn sc mua ca ng tin cỏc thi im khỏc
nhau cng khỏc nhau. Chớnh vỡ vy khi quyt nh b vn u t doanh nghip
phi xem xột so sỏnh li ớch do u t mang li vi giỏ tr thi gian ca vn
vn sn xut kinh doanh thc s sinh li.

Nhn thc y nhng c trng ca vn sn xut kinh doanh cú ý ngha
rt quan trng i vi nh qun tr. Tuy nhiờn nõng cao hiu qu s dng
VKD doanh nghip phi phỏt huy ht vai trũ ca nú, cú nh vy vic u t vn
ca doanh nghip trong sn xut mi thc s em li hiu qu cao. nhn
thc y hn, chỳng ta hóy cựng nhau nghiờn cu, tỡm hiu nhng vai trũ ch
yu ca VKD trong doanh nghip.

1.1.2Vai trũ ca vnkinh doanh trong doanh nghip.

S m ca ca nn kinh t kộo theo s phỏt trin ca th trng t do cnh
tranhó giỳp cỏc doanh nghip linh hot hn trong quỏ trỡnh s dng VKD.VKD
thc s tr thnh mt cụng c hu hiu chớnh giỳp doanh nghip thc hin mc

tiờu ra thụng qua vic phỏt huy vai trũ ca nú:

- Vn l iu kin tin doanh nghip tin hnh hot ng sn xut kinh
doanh ca minh. Nu khụng cú VKD, doanh nghip s khụng th kinh doanhvỡ
khụng th mua sm TSC, thuờ mn cụng nhõn, hỡnh thnh VL cn thit.
4



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Ngoi ra VKD cũn l iu kin doanh nghip khai thỏc tt nht mi tim
nng, th mnh ca mỡnh phỏt trin kinh doanh, tỏi sn xut m rng, tng li
nhun.
- Vn kinh doanh m bo s hot ng ca doanh nghip c thng

KIL
OB
OO
KS
.CO

xuyờn liờn tcv cú hiu qu. Tng ngs vi mi mt quy mụ sn xut kinh
doanh ũi hi cú mt quy mụ vn phự hp. Lng vn ny khụng ch nm cỏc
TSC m cũn nm trong lng VL cn thit. Lng vn ny th hin nhu cu
thng xuyờn ca doanh nghip cn cú hot ng sn xut kinh doanh c
din ra bỡnh thng

- Vn kinh doanh cú vai trũ quan trng trong vic nh hngsx kinh doanh.
Vỡ tu thuc vo s vn hin cú doanh nghip xỏc nh k hoch sn xut
kinh doanh cho mỡnh. Vn kinh doanh giỳp doanh nghip tham gia trc tip vo

quỏ trinh sn xut, cú vai trũ to li th cnh tranh, ch ng cho doanh nghip
trc cỏc i th cnh tranh, ngi tiờu dựng.

- Vai trũ ca vn kinh doanh c bit quan trng trong th hin l fmt cụng
c phn ỏnh v ỏnh giỏ hiu qu sn xut kinh doanh ca doanh nghip.thụng
qua vic kim tra, giỏm sỏt quỏ trỡnh sn xut kinh doanh , vic phõn tớch cỏc
ch tiờuti chớnh nh hiu sut s dng vn,h s sinh lim cỏc nh qun tr
bit thc trng hot ng ca doanh nghip mỡnh, sm phỏt hin nhng sai sút
v kp thi cú bin phỏp khc phc.

- Vn qun tr kinh doanh tht s l mt thỏch thc i vi cỏc doanh
nghip. Bt k mt quyt nh no cú liờn quan n vn u nh hng

trc

tip n hiu qu kinh doanh ca doanh nghip. Vỡ vy phỏt huy vai trũ ca
VKD ng ta tin hnh phõn loi nú d qun lý, s dng.

1.1.3. Phõn loi kinh doanh.

Trong mi mt doanh nghip tu tng tiờu thc m VKD c chia thnh
nhiu loi khỏc nhau, nu cn c vo c im luõm chuyn vnthỡ VKD c
chia thnh hai b phn l vn c nh v vn lu ng.
5



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
1.1.3.1. vốn lưu động của doanh nghiệp.
Vốn lưu động là số vốn tiền tệ chung ứng ra để hình thành nên TSLĐ nhằm

đảm bảo cho q trình kinh doanh của doanh nghiệp được thực hiện thưỡng
xun liên tục. VLĐ chu chuyển tồn bộ giá trị một lần và được bù đắp tồn bộ

KIL
OB
OO
KS
.CO

khi doanh nghiệp kết thúc chu kỳ sản xuất kinh doanh và cũng hồn thàn một
vòng chu chuyển sau một chu kỳ sản xuất kinh doanh .

VLĐ là biểu hện bằng tiền của tồn bộ TSLĐ, nên đặc điểm vận động của
VLĐ lng chịu chi phối bởi những đặc điểm của TSLĐ. Nên trước hết chúng ta
phải tìm hiểu sự chu chuyển của TSLĐ trong q trình hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.

TSLĐ gồm TSLĐ sản xuất và TSLĐ lưu thơng. Trong đó:

- TSLĐ sản xuất : là những vật tư cho qú trính sản xuất như ngun vật liệu,
phụ tùng thay thế, bán thành phẩm, sản phẩm dở dang trong khâu dự trữ hoặc
chế biến, chib phí trả trước…

- TSLĐ lưu thơng:gồm các thành phẩm chờ tiêu thụ, các laọi vốn bằng tiền,
vốn trong thanh tốn…

- Trong q trinhf sản xuất hai loại tài sản này ln đổi chỗ cho nhauvà vận
động khơng ngừng làm cho q trình tái sản xuất được diễn ra lieen tục và
thuận lợi.


Khác với TSCĐ, TSLĐ của doanh nghiệp ln thay đổi hình thái biểu hiện
để tạo ra sản phẩm, hàng hố và giá trị của nó được chuyển dịch ngay một lần
vào giá thành của sản phẩm. Đặc điểm đó đã quyết định tới sự tuần hồn liên tục
có tính chất chu kỳ của VLĐ được thể hiện rõ nét qua sơ đồ sau:
T –H….SX….H’ –T’

Qua sơ đồ trên ta thấy, khởi đầu vòng tuần hồn VLĐ được dùng để mua
sắm các đối tượng lao độngtrong khâu dự trữ sản xuất như ngun nhiên vật
liệu. Lúc này VLĐ từ hình thái bằng tiền (T) chuyển hố thành vốn vật tư dự trữ
(H). sang đến giai đoạn sản xuất, hình thái vật tư dự trữ chuyển háo sang vốn
thành phẩm dở dangvà vốn thành phẩm…SX…H’. kết thúc vòng tuần hồn khi
sản phẩm hàng hố được tiêu thụ vốn được chuyển hố về hình thái tiền tệ ban
6



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
u l vn bng tin (T). Quỏ trỡnh ú c din ra thng xuyờn liờn tc, lp i
lp li theo chu ký sn xut to thnh s chu chuyn VL. V khi bỏn thnh
phm thu tin thi VL hon thnh mt vũng chu chuyn. Nhng hot ng
sn xut kinh doanh c din ra thng xuyờn liờn tc doanh nghip phi chỳ

KIL
OB
OO
KS
.CO

trng qun lý VL theo cỏch:


- Phi xỏc nh s VL ti thiu cn htit cho hot ng sn xut kinh
doanh ca doanh nghip trỏnh hin tng ng vn cng nh thiu vn lm
giỏn on quỏ trỡnh sn xut kinh doanh .

- Tng cng cụng tỏc khai thỏc ngun VL, m bo VL luụn y ,
kp thi cho hot ng sn xut kinh doanh ca doanh nghip ng thi luụn
quan tõm tỡm ra cỏc gii phỏp thớch ng nhm t chc qun lý s dng VL
luụn t hiu qun cao.

1.1.3.2. Vn c nh ca doanh nghip.

Vn c nh ca doanh nghip l b phn vn u t ng trc mua sm
TSC, m c im ca nú l chu chuyn giỏ tr dn dn tng phn mt trong
nhiu chu k sn xut kinh doanh v hon thnh mt vũng luõn chuyn, tun
hon khi TSC ht thi gian s dng.

L s vn ng trc mua sm, xõy dng cỏc TSC nờn quy mụ ca vn
c nh nhiu hay ớt s quyt nh n quy mụ TSC, nh hng rt ln n
trỡnh tranh thit b k thut, cụng ngh. Song ngc li nhng c im vn
ng ca TSC cng nh hng ln n n c im tun hon v chu chuyn
VC. Vỡ vy cú th tỡm hiu chi tit v VC trc ht ta cn tỡm hiu v
TSC.

TSC l nhng TLL ch yu cúp giỏ tr ln tham gia vo nhiu chu k sn
xut, gi nguyờn hỡnh thỏi vt cht v c tớnh s dng ban u nhng giỏ tr s
dng ca chỳng c chuyn dch dn dn vo giỏ tr ca sn phm mi to ra
sau mt thi gian.

Nh vy, tuy hỡnh thỏi biu hin ca TSC khụng thay i qua nhiu chu
k sn xut kinh doanh nhng tớnh nng, cụng sut b hao mũn dn, tc l giỏ

tr hao mũn ca nú b gim dn v mt giỏ tr v giỏ tr s dng th hin hao
7



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
mũn h hỡnh v hao mũn vụ hỡnh. M VC l biu hin bng tin ca ton b
TSC ca doanh nghip tham gia vo chu k sn xut kinh doanh v sinh li
nờn TSC cng c chia thnh hai phn.
Phn 1: tng ng vi giỏ tr hao mũn c chuyn vo giỏ tr ca sn phm

KIL
OB
OO
KS
.CO

didngchi phớ khu hao v c tớch lu thnh qu khu sau khi tiờu t sn
phm. Qu khu hao dựng duy trỡ nng lc sn xut ca TSC cng nh ca
ton doanh nghip.

Phn hai: l phn cũn li ca TSC. Phn ny s c tớnh bng nguyờn giỏ
TSC tr i phn hao mũn TSC.

Sau mi chu ký sn xut kinh doanh tip theo phn giỏ tr cũn li ca
TSC ngy cng gim i tng vi s tng lờn ca phn vn luõn chuyn v s
suy gim v giỏ tr v giỏ tr s dngca TSC, V ộn khi kt thỳc s bin
thiờn ngc chiu ú cng l lỳc TSC ht thi gian s dng v VC cng
hon thnh xong mt vũng tun hon. Vic trớch lp qu khu hao m bo
thu hi y VKD khi TSC ht thi gian s dng giỳp doanh nghip tin

hnh hot ng sn xut kinh doanh bỡnh thng.

Trong doanh nghip, VC l mt b phn quan trng chim t trng tng
i ln trong ton b vn u t núi riờng v trong VKD núi chung. Quy mụ
VC v trỡnh qun lý, s dng nú nh hn trc tip n tỡnh trng sn xut
kinh doanh ca TSC. Vỡ vy qun lý VC cú ngha l qun lý v mt hin vt
cng nh v mt giỏ tr ca TSC nú khụng b h hng trc thi hn.
1.2. Ngun vn kinh doanh ca doanh nghip.

Vn kinh doanh l vn cp bỏch i vi ton doanh nghip. cú quy
mụ vn kinh doanh phự hp ỏp ng nhu cu sn xut kinh doanh,

doanh

nghip phi tin hnh nhiu bin phỏp khỏc nhau khuyn khớch u t, phỏt
trin sn xut. Lm c iu ú doanh nghip phi xỏc nh c phng phỏp
thớch hp ng vi mi ngun hỡnh thnh mt cỏch thn trng.

Trờn thc t VKD c hỡnh thnh t nhiu ngun khỏc nhau. ú l ton b
ngun ti chớnh m doanh nghip cú th khai thỏc s dng trong mt thik nht
nh ỏp ng nhu cu kinh doanh ca doanh nghip. thun li cho victhu
8



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
hút và quản lý sử dụng vốn, người ta đã tiến hành phân loại nguồn vốn kinh
doanh theo những tiêu cơ bản thức sau.
1.2.1. Căn cứ vào quan hệ sở hữu, nguồn vốn kinh doanh được chia
thành:


KIL
OB
OO
KS
.CO

- Nguồn vốn chủ sở hữu: là phần vốn thuộc quyền quản lý của chủ doanh
nghiệp bao gồm vốn điều lệ do chue sở hữu đầu tư, từ các quỹ của doanh
nghiệp, từ nguồn vốn liên doanh, liên kết…

- Nợ phải trả: là các khoản nợ phát sinh trong q trình kinh doanh mà
doanh nghiệp có trách nhiệm thanh tốn cho các tác nhân kinh tế như: nợ vay
ngân hàng, các tổ chức tín dụng khác, tiền vay từ phát hành trái phiếu, các khoản
phải nộp Nhà nước, phải trả cho người bán, phải trả cơng nhân viên.
Ta có:

Tài sản
vốn

Nguồn

Nợ phải trả

Tài sản

Tổng tài sản =Vốn chủ sở hữu +Nợ phải trả

Thơng thường bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng đều phải phối hợp sử dụng
hai nguồn vốn nói trểntong q trình sản xuất kinh doanh.Kết cấu giữa chúng

thể hiên cơ cấu vốn của doanh nghiệp có phù hợp hay khơng? điều này còn tuỳ
thuộc vào đặc điểm của từng ngành sản xuất kinh doanh củadn.

1.2.2. Căn cứ vào phạm vi huy động vốn, nguồn vốn kinh doanh được
chia thành:

- Nguồn vốn bên trong: Là nguồn vốn có thể huy động từ bản thân các hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như tiền khấu hao, lợi nhuận để lại
để tái đầu tư, quỹ đầu tư phát triển…Nguồn vốn này có ý nghĩa cực kỳ quan
trọng, quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.

- Nguồn vốn bên ngồi doanh nghiệp: là nguồn vốn mà doanh nghiệp có thể
huy động từ bên ngồi doanh nghiệp để đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh

9



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
ca mỡnh nh vay Ngõn hng, cỏc t chc tớn dng, cỏc t chc kinh t, cỏ nhõn
trong v ngoi nc
i vi ngun vn ny, doanh nghip phi la chn sao cho hiu qu kinh t
mang li l ln nht, chi phớ s dng l thp nht.Vic s dng ngun vn bờn

KIL
OB
OO
KS
.CO


ngoi hp lý giỳp doanh nghip cú c cu ti chớnh linh hot hn, nht l khi
hot ng kinh doanh cú mc doanh li t c cao hn chi phớ s dng vn
thỡ hot ng vn bờn ngoi giỳp cho doanh nghip ngy cng cú iu kin phỏt
trin nhanh hn.

1.2.3. Cn c vo thi gian huy ng v s dng vn, ngun vn kinh
doanh ca doanh nghip c chia thnh:

- Ngun vn thng xuyờn: bao gm vn ch s hu v cỏc khon vay di
hn. õy l ngun vn mang tớnh cht n nh v di hn m doanh nghip cú
th s dng. Ngun vn ny c ginh cho vic u t mua sm TSCv mt
b phn TSL thng xuyờn cn thit cho hot ng sn xut kinh doanh ca
doanh nghip.

- Ngun vn tm thi: l ngun vn cú tớnh cht ngn hn m doanh nghip
cú th s dng ỏp ng nhu cu cú tớnh cht tm thi, bt thng phỏt sinh
trong hot ụng sn xut kinh doanh ca doanh nghip. Ngun vn ny bao
gm cỏc khon vay Ngõn hng ngn hn v cỏc t chc tớn dng, cỏc khon vn
chim dng.
Ta cú:
N ngn
hn
N di hn
Vn ch s

Ngun vn
tm thi

Ngun vn


thng xuyờn

hu
Ngun vn TX ca doanh nghip = Vn CSH + N di hn
10



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Việc phân loại nguồn vốn theo cách này giúp cho nhà quản lý doanh nghiệp
xem xét huy động nguồn vốn với thời gian sử dụng, đáp ứng đầy đủ kịp thời vốn
cho sản xuất kinh doanh .
Tóm lại: Việc nghiên cứu các phương pháp phân loại giúp chúng ta có thể:

KIL
OB
OO
KS
.CO

- Phân loại giúp cho người quản lý doanh nghiệp nắm được cơ cấu nguồn
vốn kinh doanh từ đó lựa chọn nguồn bổ sung thích hợp và hiệu quả nhất.
- Giúp cho công táclập kế hoạch huy động vốn được chính xác, sát với thực
của doanh nghiệp, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp sử dụng tối đa
nguồn vốn đã huy động với hiệu quả cao nhất, nâng cao chất lượng sản xuất
kinh doanh.

1.3.Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.
Trong nền kinh tế thị trường muốn tiến hành quá trình sản xuất kinh doanh
phải có vốn, số vốn bỏ ra không được hao hụt, mất mát mà phải luôn phát triển.

Nghĩa là khả năng sinh lời của vốn sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sự tồn tại hay
phát triển của doanh nghiệp. Do vây, tổ chức sử dụng vốn kinh doanh có hiệu
quả là yêu cầu khách quan đối với mọi doanh nghiệp mà biểu hiện đó là sự nâng
cao hiệu quả sử dụng VKD. Sở dĩ như vậy vì:

Ngày nay, bất kỳ một doanh nghiệp nào khi bắt tay vào sản xuất kinh doanh
đều hướng tới mục tiêu đầu tiên là thu được lợi nhuận cao. Lợi nhuận là kết quả
cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh ,là chỉ tiêu chất lượng đánh giá
hiệu quả kinh tế các hoạt động của doanh nghiệp. Nên các nhà quản lý phải biết
sử dụng làm sao để đồng vốn đạt mức sinh lời cao nhất, tránh tình trạng sử
dụng lãng phí hay thiếu vốn làm cho quá trình sản xuất bị gián đoạn, giảm chất
lượng sản xuất. Vì vậy, sản xuất kinh doanh như thế nào để đạt lợi nhuận cao là
mục tiêu phấn đấu của tất cả các doanh nghiệp. Để đạt được điều đó đó đòi hỏi
doanh nghiệp phải tăng cường công tác quản lý sử dụng VKD, có như vậy mới
thu được nhuận cao góp phần thúc đẩy doanh nghiệp ngày càng phát triển.
Nhưng để tiến hành được hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp cần
phải có một lượng vốn ban đầu. Đó là điều kiện kiên quyết không thể thiếu
đượccủa bất kỳ một doanh nghiệp, một ngành nghề kinh tế, kỹ thuật dịch vụ
11



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
nào. Ngồi ra, vốn còn là điều kiện để sử dụng các nguồn tiềm năng khác để
phục vụ cho q trình tái sản xuất mở rộng. Với ý nghĩa quan trọng đó đòi hỏi
doanh nghiệp phải ln quan tâm đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng VKD.
Tuy nhiên trên thực tế có rất nhiều dự án có giá trị rất lớn mà bản thân chỉ có

KIL
OB

OO
KS
.CO

nguồn vốn CSH thì khơng thể thực hiện nổi nên doanh nghiệp phải tìm cách huy
động vốn từ bên ngồi như kêu gọi các nhà đầu tư, vay ngân hàng…với chi phí
sử dụng vốn cao. Nhưng với đặc điểm của nền kinh tế đang phát triển, các doanh
nghiệp càng khó khăn hơn trong q trình phát triển vì thiếu vốn trầm trọng.
Vốn huy động từ bên ngồi nhiều hạn chế, chi phí sử dụng vốn lại cao. Nên tất
nhiên doanh nghiệp phải tiến hành sản xuất kinh doanh có hiệu quả để số vốn
bỏ ra la ít nhất mà hiệu quả kinh tế lại cao nhất.

Trong nền kinh tế bao cấp trước đây mọi nhu cầu về vốn đều do Nhà nước
cấp, quản lý và hướng dẫn sử dụng cùng với lãi suất ưu đãi của ngân hàng nên
kìm hãm sự phát triển của doanh nghiệp nói riêng và của tồn bộ nền kinh tế nói
chung. Nhưng từ khi chuyển sang cơ chế thị trường, các doanh nghiệp khơng
còn phụ thuộc vào Nhà nước như ngày xưa mà phải tự hạch tốn độc lập. Để tồn
tại và phát triển trong cơ chế mới doanh nghiệp phải năng động nắm bắt nhu cầu
thị trường, đầu tư đổi mới máy móc, cải tiến quy trình cơng nghệ, hạ giá thành,
bảo tồn vốn ngay cả khi nền kinh tế có nhiều biến động bất ngờ như khủng
hoảng, lạm phát…muốn vậy doanh nghiệp buộc phải nâng cao hiệu quả sử dụng
để tiết kiệm chi phí,hạ giá thành sản phẩm để có lợi nhuận cao, tăng quy mơ
vốn.

Từ những vấn đề trên cho ta thấy nâng cao hiệu quả sử dụng VKD của
doanh nghiệp có ý nghĩa hết sức quan trọng trong cơng tác quản lý của doanh
nghiệp. Nó quyết định sự sống còn, sự phát triển của mỗi doanh nghiệp trong
thời kỳ mới. Bên cạnh đó sự phát triển sản xuất của doanh nghiệp còn chịu ảnh
hưởng của nhiều nhân tố khách quan: kinh tế, chính trị, văn hố, xã hội, pháp
luật…đến chủ quan: năng lực cán bộ cơng nhân viên, máy móc thiết bị…bởi

vậy, trên thực tế khơng phải doanh nghiệp nào cũng đạt được mục đích như dự
định mà bị thay đổi tuỳ thuộc vào các nhân tố đó.
12



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Khi hiu qu sn xut kinh doanh ca doanh nghip cao s giỳp cho doanh
nghip cú u th trờn th trng. Trc ht l lm tng lói sut giỳp doanh
nghip t ch v mt ti chớnh ng thi cú iu kin sn xut m rng nõng
cao cht lng sn phm, cụng nghNh ú lm tng sc mnh trờn th

KIL
OB
OO
KS
.CO

trng to lũng tin i vi khỏch hng, khuyn khớch tiờu dựngKhụng nhng
vic nõng cao hiu qu s dng VKD mang li li ớch kinh t cao cho doanh
nghip m cũn gúp phn mang li li ớch cho xó hi nh tho món mt cỏch tt
nht nhu cu ca xó hi, to cụng n vic lm, nõng cao mc sng cho ngi lao
ng..

Túm li vic nõng cao hiu qu s dng VKD l ũi hi khỏch quan i vi
tt c cỏc doanh nghip thuc mi ngnh ngh kinh doanh. ú l cụng c chớnh
giỳp doanh nghip nõng cao kh nng cnh tranh trờn th trng m rng quy
mụ hot ng sn xut kinh doanh, em li li nhun cao v gúp phn mang li
li ớch kinh t xó hithỳc y kinh t t nc phỏt trin nhanh chúng. Vỡ vy
nõng cao hiu qu s dng vn l vic tt yu phi lm i vi mi doanh

nghip thuc mi ngnh ngh m phỏp lut khụng cm

1.4. Mt s ch tiờu ỏnh giỏ hiu qu s dng vn trongdoanh
nghip

Phõn tớch tỡnh hỡnh ti chớnh ca doanh nghip l nhim v ca cỏc nh qun
tr. nhn nh chớnh xỏc v thc trng ca doanh nghip mỡnh thụng qua cỏc
chng t, s sỏch k toỏn, nh qun tr ó xõy dng nờn mt h thng cỏc ch
tiờu ỏnh giỏ trong ú ni lờn l cỏc ch tiờu ỏnh giỏ hiu qu s dng vn kinh
doanh.

1.4.1. Cỏc ch tiờu ỏnh giỏ hiu qu vn lu ng.
- Tc luõn chuyun vn lu ng.

Tc luõn chuyn vn lu ng cú th c o bng hai ch tiờu l s ln
luõn chuyn(s vũng quay vn) v k luõn chuyn vn( s ngy ca mt vũng
quay vn).
+ S ln luõnchuyn vn lu ng.: Phn ỏnh s vũng quay ca vn lu
ng thc hin trong mt nm ti chớnh.
M
13
L=
VL



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Trong ú: L: S ln luõn chuyn (s vũng quay )ca VL trong k
M: Tng mc luõn chuyn VL trong k. Th hin lng sn phm

.

KIL
OB
OO
KS
.CO

dch v m VL phc v trong k
V: Vn VL bỡnh quõn trong k

+ K luõn chuyn VL: Phn ỏnh s ngy bỡnh quõn cn thit VL hon
thnh mt k luõn chuyn.
360

K=

K=

Hay

L

VL x 360
M

Vũng quay vn cng nhanh thỡ k luõn chuyn cng rỳt ngn, chng t vn
lu ng cng c s dng cú hiu qu.

Mc tit kim vn lu ng do tng tc luõn chuyn vn lu ng:

Ch tiờu ny cho bit trong nhng nm va qua doanh nghip ó tit kim
hay lóng phớ bao nhiờu vn lu ng.
M1
VLTK =
x (K1-K0)
360
Hay

VLTK =

M1

-

L1

M1
L0

Trong ú: VLTK : VL tit kim

L1, L0 : S ln luõn chuyn vn k k hoch, k bỏo cỏo

K1K0 : K luõn chuyn VL ca k k hoch, k bỏo cỏo
M1 : Tng mc luõn chuyn vn k k hoc

- Hm lng VL : Phn ỏnh to ra mt ng doanh thu thun thỡ cn
phi cú bao nhiờu ng VL.

S VL bỡnh quõn

Hm lng VL =
Doanh thu thun

14



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
H s ny cng cao thỡ hiu qu s dng vn lu ng cng cao
T sut li nhun vn lu ng: Phn ỏnh mi quan h t l gia li nhun
trc hoc sau thu ca doanh nghip vi s vn lu ng bỡnh quõn trong k.
Li nhun trc hoc sau

KIL
OB
OO
KS
.CO

thu
T sut li nhun VL =
Ch tiờu ny phn ỏnh c mt ng vn
lubỡnh
ng quõn
tham trong
gia trong
VL
k k cú th
to ra bao nhiờu ng li nhun trc hoc sau thu. T sut li nhun vn lu
ng cng cao thỡ hiu qu s dng vn lu ng cng cao.


1.3.3.2. Cỏc ch ỏnh giỏ hiu qu s dng VC

- Hiu sut s dng VC: Phn ỏnh mt ng VC tham gia vo hot ng
sn xut kinh doanh thỡ to ra bao nhiờu ng doanh thu thun trong k.
Doanh thu thun trong k

Hiu sut s dng VC =
S VC bỡnh quõn s dng trong
Hm
k lng VC : l i lng nghch o ca ch tiờu hiu sut s
dng VC.

k
Hm lng VC

S VC bỡnh quõn s dng trong

=

Doanh thu thun trong k
T sut li nhun VC: Ch tiờu ny phn ỏnh mt ng VC trong k cú
th to ra bao nhiờu ng li nhun trc hoc sau thu.

LN trc thu (hoc sau thu)
T sut li nhun VC =
x 100
S VC bỡnh quõn s dng trong k
- H s hao mũn ti sn c nh: Phn ỏnh mc hao mũn ca ti sn c
nh trong doanh nghip so vi thi im u t ban u. H s ny cng ln

chng t mc hao mũn ca ti sn c nh cng cao v ngc li.
Khu hao lu k TSC ti thi im tớnh

toỏn
H s hao mũn TSC =
NG TSC ti thi im ỏnh giỏ

15



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Hiu sut s dng ti sn c nh : Phn ỏnh trong mt ng VC trong k
tham gia to ra bao nhiờu ng doanh thu.
Doanh thu thun
Hiu sut s dng TSC =

KIL
OB
OO
KS
.CO

NG bỡnh quõn TSC trong
- T sut u t TSC : Phn ỏnh trong mt ng giỏ i sn ca doanh
nghip cú bao nhiờu ng c u t vo ti sn c nh. T sut ny cng ln
chng t doanh nghip ó chỳ trng u t vo ti sn c nh.

Giỏ tr cũn li ca TSC


T sut u t TSC =

x100

Tng ti sn

1.3.3.3. Cỏc ch tiờu ỏnh gớa hiu qu s dng VKD trong doanh nghip.
- Vũng quay ton b vn: l ch tiờu phn ỏnh vn ca doanh nghip trong
mt k quay c bao nhiờu vũng.

Doanh thu thun trong k

Vũng quay ton b vn trong k =

VKD bỡnh quõn trong k

Qua ch tiờu ny ta cú th ỏnh giỏ c kh nng s dng vn ca doanh
nghip, th hin qua doanh thu thun c sinh ra t vn m doanh nghip ó
u t.

- T sut li nhun VKD: Phn ỏnh kh nng sinh li ca mi ng vn u
t vo hot ng sn xut kinh doanh trong k ca doanh nghip.

Li nhun trc hoc sau

thu
T sut li nhun VKD =

Ch tiờu ny phn ỏnh c mt ng VKD s dng trong k to ra bao nhiờu
ng li nhun. Ch tiờu ny cng ln thỡ hiu qu s dng VKD cng cao.

- T sut li nhun vn ch s hu.
16



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Li nhun trc hoc sau
thu
T sut li nhun VCSH =
Ch tiờu ny phn ỏnh c mt ng vn CSH s dng trong k to ra bao

KIL
OB
OO
KS
.CO

nhiờu ng li nhun trc hoc sau thu. T sut li nhun VCSH phn ỏnh
mt cỏch tng quỏt trỡnh t chc v qun lý vn, tớnh t ch ti chớnh trong
doanh nghip.

1.5. phng hng v bin phỏp nõng cao hiu qu s dng vn kinh
doanh trong doanh nghip.

VKD l iu kin tin cn thit bt buc i vi mi doanh nghip mun
bt u kinh doanh cng nh duy trỡ s tn ti v phỏt trin ca doanh nghip.
Vỡ vy nõng cao hiu qu s dng vn cú ý ngha rt quan trng, l bin phỏp
giỳp doanh nghip thc hin cỏc mc tiờu ra nh tng li nhun, thng trong
cnh tranhTuy nhiờn nõng cao hiu qu kinh doanh khụng phi l vic m bt
k doanh nghip cng lm c. Thc t cú rt nhiu doanh nghip ó qun lý

s dng vn khụng cht ch gõy nờn tht thoỏt, lóng phớ VKD dn ti s phỏ
sn. Nờn qun lý s dng vn cú hiu qu doanh nghip cn phi tỡm hiu
cỏc nhõn t cú bin phỏp x lý.

1.5.1. Cỏc nhõn t nh hng n hiu qu s dng vn kinh doanh ca
doanh nghip.

* Nhúm nhõn t khỏch quan:

- Chớnh sỏch qun lý ca Nh nc:

Trong nn kinh t th trng, cỏc doanh nghip c t do la chn ngnh
ngh kinh doanh trong khuụn kh lut phỏp cho phộp. Nh nc ch to mụi
trng v hnh lang phỏp lý thun li cho cỏc doanh nghip phỏt trin sn xut
kinh doanh v nh hng cho cỏc hot ng thụng qua chớnh sỏch kinh t v
mụ. Vỡ vy,doanh nghip no hot ng trong ngnh ngh m Nh nc khuyn
khớch phỏt trin s c u ói hn so vi cỏc doanh nghip hot ng trong cỏc
ngnh ngh khỏc. Bt k s thay i no v chớnh sỏch ca Nh nc cng nh
hng ti nhu cu th trng do ú tỏc ng n doanh nghip nh vic thay i
17



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
chớnh sỏch thu, chớnh sỏch u tDo vy, Nh nc phi to mụi trng
thun li doanh nghip cú th nõng cao hiu qu vn ca mỡnh.
- S phỏt trin ca nn kinh t: mt mt to iu kin thun li cho doanh
nghip s dng vn cú hiu qu khi kinh t phỏt trin n nh vi mt t l lm

KIL

OB
OO
KS
.CO

phỏt va phi, giỏ c n nh, doanh nghip cú iu kin s dng vt t,
phng tin k thut, cụng ngh hin i vo quỏ trỡnh sn xut kinh doanh.
Ngc li nú s l nhõn t ln cn tr n vic nõng cao hiu qu s dng VKD
khi kinh t phỏt trin khụng n nh, mc tng trng thp, lói sut v t giỏ
khụng n nh, lm phỏt, tht nghip cao.

- Nhng ri ro bt thng trong hot ng sn xut kinh doanh m doanh
nghip gp phi.

Trong nn kinh t th trng cnh tranh khc lit, ụi khi cỏc doanh nghip
phi chp nhn ri ro ng vng trờn th trng. Tuy nhiờn cú nhng ri ro
khụng lng trc c nh n khú ũi, s lm n khụng thun li ca cỏc
doanh nghip cú quan h kinh tNgoi ra cũn cú nhng ri ro t mụi trng
t do nh l lt ho honv mt s ri ro khỏc. Nhng ri ro ny xut hin bt
ng v ụi khi gaay tn tht rt ln cho doanh nghip. Vỡ vy, trong quỏ trỡnh
hot ụng sn xut doanh nghip cn phi tin hnh ỏnh giỏ mc ri ro cho
mi d ỏn, khỏch hngcng nh lp cỏc qu d phũng m bo VKD c
bo ton tin ti nõng cao hiu qu s dng .
* Nhúm nhõn t ch quan.

-Vic la chn phng ỏn u t v k hoch kinh doanh: õy l nhõn t
nh hng rt ln ti hiu qu s dng VKD ca doanh nghip, doanh nghip
sn xut kinh doanh theo nhu cu ca th trng v xut phỏt t li ớch ca
doanh nghip. Vỡ vy nu doanh nghip u t sn xut ra cỏc sn phm cú cht
lng cao phự hp vi th hiu ngi tiờu dựng thỡ tt yu hiu qu kinh doanh

ln v ngc li. Do ú vic tỡm hiu xỏc nh mt phng ỏn u t v mt
k hoch phự hp vi tỡnh v c im ca doanh nghip l vic lm cn thit
ban u i vi mi doanh nghip.

18



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
-Xác định nhu cầu vốn cần thiết tối thiểu cho q trình hoạt động sản xuất
kinh doanh : Phải xác định chính xác nhu cầu vốn cần thiết tối thiểu cho hoạt
đơng sản xuất kinh doanh giúp cho doanh nghiệp lập kế hoạch tổ chức và sử
dụng vốn một cách có hiệu quả đáp ứng cho hoạt động liên tục của doanh

KIL
OB
OO
KS
.CO

nghiệp. đồng thời hạn chế tới mức thấp nhất hiện tượng thừa vốn hoặc thiếu vốn
làm giảm hiệu quả sử dụng VKD.

- Việc bố trí cơ cấu vốn: đây là nhân tố ảnh hưởng lớn tới hiệu quả sử dụng
vốn của doanh nghiệp. Vì nếu cơ cấu vốn khơng hợp lý dẫn tới tình trạng mất
cân đối gây nên việc rối loạn cho việc sản xuất kinh doanh như việc đầu tư nhiều
vào TSCĐ hay TSLĐ, nhiều vào vốn CSH hay vốn vay đều có thể làm cho bên
này thì thừa còn bên kia lại thiếu dẫn đến giảm sút trong kinh doanh . –Trình độ
tổ chức quản lý: Những người quản lý đóng vai trò quan trọng trong việc tổ
chức quản lý sử dụng VKD của doanh nghiệp. Nếu trình độ tổ chức quản lý

kém thiếu năng lực nhạy bén, khơng phát huy được khả năng sinh lời của vốn,
kinh doanh thua lỗ kéo dài kéo theo khơng thể theo dõi chặt chẽ từng loại vồn,
gâu nên tình trạnh mất hỏng các loại tài sản, vốn bị hao hụt dần. Ngược lại
người quản lý có trình độ cao nhạy bén năng động họ sẽ biết nắm bắt cơ hội
kinh đoanh có lợi để đầu tư nhằm nâng cao hiêu quả sử dụng VKD.
- Phương thức huy động vốn:Doanh nghiệp sử dụng vốn dù được hình thành
từ nguồn vốn nào cũng đều phải tốn chi phí cho việc sử dụng vốn. Tuỳ điều
kiện, đặc điểm tình hình sản xuất kinh doanh của từng doanh nghiệp mà sử
dụng phương thức huy động vốn cho hợp lýđể chi phí sử dụng vốn là thấp nhất,
đảm bảo an tồn., tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.

- Phương thức thanh tốn: nếu doanh nghiệp khơng có một phương thức
thanh tốn phù hợp có thể sẽ dẫn đến tình trạng vốn bị chiếm dụng lớn, nợ tồn
đọng kéo dài làm mất khả năng thanh tốn, rủi ro cao.

Trên đây là những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng VKD của doanh
nghiệp. Các nhà quản lý căn cứ vào những nhân tố đó cần nghiên cứu, xem xét
và đưa ra biện pháp hữu hiệu cho cơng tác quản lý, tổ chức, sử dụng vốn một

19



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
cách có hiệu quả nhằm hạn chế những tác động tiêu cực, phát huy những ảnh
hưởng tích cực của từng nhân tố.
1.5.2. Một số phương hướng, biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng VKD.
Để đảm bảo cung cấp vốn đầy đủ kịp thời cho hoạt động sản xuất kinh

KIL

OB
OO
KS
.CO

doanh cũng như khơng ngừng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp
theo ngun tắc bảo tồn và phát tiển vốn, các doanh nghiệp cần thực hiện
những phương hướng, biện pháp cơ bản sau:

Thứ nhất: Thực hiện tốt cơng tác tài chính thẩm định, lựa chọn dự án đầu tư
có hiệu quả, phản ánh sản xuất kinh doanh phùs hợp với năng lực quy mơ kinh
doanh của doanh nghiệp.

Biện pháp này đặt ra u cầu đối với doanh nghiệp là cần phải đánh giá
nghiêm túc các phương thức sản xuất kinh doanh về nhu cầu vốn đầu tư, nghiên
cứu sử dụng lao động, nghiên cưu ngun vật liệu…phải đánh giá các dự án,
phương án trên khả năng hoạt động các nguồn vốn của doanh nghiệp để đáp ứng
nhu cầu của dự án.

Thứ hai: xác định chính xác nhu cầu vốn cần thiết tối thiểu cho mọi hoạt
động sản xuất kinh doanh trong kỳ.

Có xác định đúng nhu cầu VKD cần thiết tối thiểu doanh nghiệp mới lập kế
hoạch chính xác về việc phân phối, sử dụng vốn cho các cơng việc từ đó có biện
pháp huy động vốn hợp lý tránh tình trạng thừa hoặc thiếu vốn trong sản xuất
kinh doanh . nếu thừa doanh nghiệp có thể tiến hành đầu tư mở rộng, cho
vay…Nếu thiếu có thể huy động kịp thời khơng làm gián đoạn sản xuất.
Thứ ba: Chủ động điều chỉnh cơ cấu VKD đảm bảo an tồn tài chính và đạt
hiệu quả cao nhất.


Mỗi một doanh nghiệp thích hợp một loại cơ cấu vốn nhất định tuỳ vào đặc
điểm kinh doanh cơng tác quản lý sử dụng và tinh hình thị trường… Vì vậykhi
các nhân tố đó thay đổi doanh nghiệp cũng cần phải linh hoạt bố trí lại cơ cấu
vốn sao cho phù hợp để tối tiẻu hố chi phí sử dụng vốn, tăng lợi nhuận, đảm
bảo tự chủ an tồn về tài chính chính doanh nghiệp.
Thứ tư: nâng cao trình độ cán bộ cơng nhân viên.
20



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Doanh nghip cú phỏt trin c hay khụng l nh vo trỡnh qun lý, ý
thc lm vic ca cỏn b cụng nhõn viờn. Do ú, doanh nghip phi cú bin
phỏp o to v o to li cỏn b cụng nhõn viờn nhm nõng cao trỡnh v
kin thc hu ớch phc cho kinh doanh. Cú nh vy mi m bo qun lý v s

KIL
OB
OO
KS
.CO

dng vn mt cỏch cú hiu qu cao

Th nm: Cú bin phỏp qun lý thớch hp i vi tng loi vn:
+ i vi VC: phi ỏnh giỏ ỳng giỏ tr, to iu kin phn ỏnh chớnh xỏc
tỡnh hỡnh bin ng ca VC, iu chnh kp thi giỏ tr TSC, la ch phng
phỏp khõu hao v mc khu hao thớch hp, chỳ trgn i mi trang thit b,
cụng ngh sn xut, kp thi thanh lý cỏc TSC khụng cn dựng ha ó h hng
thc hin tt ch bo dng, sa cha, d phũng.. khụng xy ra tỡnh trng

h hng trc thi hn.

+i vi VL: Qun lý cht ch VL, nõng cao ý thớc trỏch nhim ca cỏn
b cụng nhõn viờn trong vic gi gỡn, bo v ti sn ca doanh nghip,s dng
tit kim vt t ng thi qun lý cỏc khon phi thu khng vn b chim
dng quỏ lõu,ỏp dng cỏc hỡnh thc khuyn khớch khỏch hng tr tin trc, tr
ỳng thi hn nh dó tho thun.

Th sỏu: Lm tt cụng tỏc thanh toỏn thu hi n.

Bt k mt doanh nghip no cng u va l ch n, va l con n. Nờn
doanh nghip phi co cỏch t chc thanh toỏn thu hi n thớcn hp sao cho cú
li cho mỡnh nht. trong khong thi gian ú s tiốn b chim dng l thp
nht. m bo cho doanh nghip cú kh nng thanh khon cao, gim c ri ro
trong kinh doanh.

Th by: Ch ng thc hin cỏc bin phỏp phũng nga ri ro bt thng
trong kinh doanh bng cỏch a dng hoỏ cỏc hỡnh thc u t, a dng hỏo sn
phm, tin hnh trớch lp cỏc qu d phũng nh d phũng gim giỏ hng tn
kho, d phũng cỏc khon phi thu khú ũiTham gia bo him cho ti sn, vt
t ca doanh nghip cú ngun bự p kp thi khi cú ri ro xy ra.
Th tỏm: Phỏt huy vai trũ ti chớnh giỏm sỏt, kim tra s dng vn nhm
phỏt hin nhng tn ti hn ch t ú a ra cỏc bin phỏp khc phc nhm
21



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
nõng cao hiu qu s dng VKD. Thc hin vic kim tra ti chớnh i vi vic
s dng vn cho tt c cỏc khõu t d tr sn xut, sn xut n tiờu th sn

phm v u t mi vo TSC. S dng vn nhn ri mt cỏch linh hot thụng
qua hỡnh thc u t bờn ngoi cho cỏc n v khỏc vay nhm tn dng ht kh

KIL
OB
OO
KS
.CO

nng sinh li ca vn. Cỏc doanh nghip cn cõn nhc cỏc hỡnh thc u t
em li hiu qu kinh t cao nht, hn ch kh nng ri ro xy ra.

Túm li: ú l mt s phng hng v bin phỏp c bn nhm gúp phn
nõng cao hiu qu s dng VKD ca doanh nghip. Tuy nhiờn trờn thc t do
c im khỏc nhau gia cỏc doanh nghip trong tng ngnh tng lnh vc m
cỏc doanh nghip phi cn c vo nhng phng hng bin phỏp c bn
a ra cỏc bin phỏp c th hn cú tớnh kh thi nhm nõng cao hiu qu s dng
VKD ca doanh nghip mỡnh. iu ny ũi hi cỏc nh qun lý phi cú trỡnh ,
kinh nghim trong cụng tỏc t chc, qun lý v s dng vn.

22



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ VỐN KINH DOANH VÀ HIỆU QUẢ
SỬ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH Ở CƠNG TY XÂY DỰNG SỐ 6
THĂNG LONG

KIL

OB
OO
KS
.CO

2.1. Tổng quan về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty
xây dựng số 6 Thăng Long

2.1.1. Q trình hình thành và phát triển.

Cơng ty xây dựng số 6 Thăng Long là một doanh nghiệp Nhà nước, hạch
tốn độc lập , chịu sự quản lý trực tiếp của Tổng cơng ty xây dựng Thăng Long
thuộc bộ Giao thơng vận tải. Cơng ty có trụ sở chính tại xã Hải Bối, huyện Đơng
Anh, Hà Nội. Đây là vị trí phù hhợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của cơng
ty, nằm sát hai trục biên giới Bắc Thăng Long – Nội Bài và Bắc Thăng Long Đơng Anh, là điều kiện thuận lợi đối với cơng ty về mặt giao thơng vận tải.
Tiền thân là nhà máy bê tơng thuộc liên hiệp các xí nghiệp xây dựng cầu
Thăng Long – Bộ Giao thơng vận tải, thành lập ngày 31/12/1973 với nhiệm vụ
chính là đúc dầm ứng lực 33m và sản xuất cọc ly tâm Φ550 phục vụ thi cơng
xây dựng cầu Thăng Long.

Từ năm 1973 đến năm 1985 cơng ty hoạt động dưới hình thức bao cấp và
trực thuộc bộ Giao thơng vận tải với nhiệm vụ sản xuất do cấp trên đề ra nên
nhìn chung hiệu quả sản xuất kinh doanh trong những năm này khơng cao.
Năm 1985 cơng trình cầu Thăng Long hồn thành và đưa vào sử dụng
nhiệm vụ chính của cơng ty khơng còn nữa, cơng ty phải tự mình lập kế hoạch
sản xuất kinh doanh để tồn tại.

Từ năm 1986 đến năm 1991 cùng với sự chuyển đổi nền kinh tế thị trường
của đất nước, cơng ty cũng từng bước chuyển đổi, cải cách và hồn thiện bộ
máy quản lý cho phù hợp với cơ chế mới. Do bước đầu thực hiện hạch tốn kinh

doanh còn nhiều bỡ ngỡ và thiếu kinh nghiệm thực tiễn nên hiệu quả sản xuất
kinh doanh còn thấp.
Đến tháng 10 năm 1992 Nhà máy bê tơng Thăng Long được đổi tên là cơng
ty xây lắp và sản xuất bê tơng Thăng Long theo quyết định số 1310 BGT –
TCLD và nghị định 338/Bộ GTVT ngày 15/5/1993 chính thức thành lập cơng ty.
23



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Tiếp theo công ty xây lắp và sản xuất bê tông Thăng Long được đổi tên thành
công ty xây dựng Thăng Long vào tháng 5 năm 1998 theo quyết định số
552/QĐ/TCTB/LĐ của Bộ GTVT. Đây là mốc đánh dấu thời kỳ phát triển mạnh
của công ty: lĩnh vực sản xuất kinh doanh mở rộng, sản phẩm đa dạng với chất

KIL
OB
OO
KS
.CO

lượng cao, mở rộng địa bàn hoạt động kinh doanh , trình độ quản lý và tay nghề
cán bộ công nhân viên không ngừng được nâng cao.

Tháng 2 năm 2000 một lần nữa công ty lại đổi tên, chính thức là công ty xây
dựng số 6 Thăng Long theo quyết định số 3113/1999/QĐ/GTVT ngày 9 tháng
11 năm 1999 cuă Bộ GTVT.

2.1.2.Đặc điểm chủ yếu về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
2.1.2.1. Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty xây dựng số 6 Thăng

Long.
- Xây dựng các công trình giao thông, công nghiệp, thuỷ lợi, dân dụng.
- Sản xuất các cấu điện bê tông đúc sẵn.
- Kinh doanh bất động sản.

- Thực hiện các dự án BOT.

- Kinh doanh khách sạn và du lịch.

2.1.2.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty.

Căn cứ vào quy mô vốn hiện có thì công ty xây dựng số 6 Thăng Long thuộc
loại doanh nghiệp vừa với tổng số công nhân là 725 người trong đó có 120 nhân
viên quản lý.

Để thuận lợi ccho việc quản lý, nâng cao hiệu quả kinh doanh, công ty đã bố
trí lực lượng lao động thành 5 đội và đề ra nhiệm vụ cho từng đội.
Đội 1: Gồm 5 phân xưởng có nhiệm vụ đúc dầm dự ứng lực và thi công các
công trình cầu cống nhỏ.

Đội 2: nhiệm vụ chính là sản xuất cọc ly tâm Φ550 và thi công nền móng
cho các công trình.

Đội 3: Nhiệm vụ chính là sản xuất các loại bê tông đúc sẵn như ống nước,
cột điện…

24




THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Đội Nội Bài: Có nhiệm vụ thi cơng sân đỗ máy bay quốc tế Nội Bài và cung
cấp thương phẩm cho khu chế suất Nội Bài – Sóc Sơn.
Đội điện máy: Có nhiệm vụ quản lý, vận hành, sửa chữa máy móc, thiết bị
phục vụ thi cơng các cơng trình của cơng ty.

KIL
OB
OO
KS
.CO

Bộ phận nhân viên quản lý của mỗi đội đều gồm: 1 đội trưởng, 1 đội phó, 1
kế tốn kiêm thống kê, 1 thủ kho, 1 kỹ thuật.

* Đặc điểm quy trình cơng nghệ: quy trình xây dựng cầu.
- Chuẩn bị thi cơng:

+ Nhận mặt bằng thi cơng
+ Tập kết vật tư thiết bị

+ Làm kho trại, đường cơng cụ.
- Thi cơng phần hạ bộ.
+ Đúc cọc

+ Đóng cọc

+ Làm móng

+ Bê tơng bệ.


+ Bê tơng thân

+ Bê tơng xà mũi

- Thi cơng phần thượng bộ.
+ Lao dầm

+ Đúc dầm

+ Hồn thiện: làm mặt cầu, lan can cầu, thảm nhựa, đường đầu cầu.
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty xây dựng số 6 Thăng Long.
Cơng ty được tổ chức thành hệ thống tập trung bao gồm các phòng ban theo
sơ đồ sau:

25


×