Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

Hoạch định chiến lược cạnh tranh cho Công ty bánh kẹo Hải Hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (433.42 KB, 44 trang )


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
LỜI NĨI ĐẦU
Nền kinh tế Việt Nam sau hơn 15 năm thực hiện đường lối đổi mới do
Đảng khởi xướng và lãnh đạo, đất nước ta đã đạt được những thành tựu quan

OB
OO
KS
.CO

trọng trên mọi lĩnh vực kinh tế, xã hội, đối ngoại, an ninh quốc phòng... đặc biệt
là đã chuyển nền kinh tế kế hoạch hố tập trung sang nền kinh tế thị trường có
sự điều tiết của Nhà nước. Từ chỗ các doanh nghiệp nhà nước giữ vị trí độc tơn
trong sản xuất kinh doanh, theo mệnh lệnh hành chính, khơng có cạnh tranh và
hạch tốn kinh tế chỉ là hình thức, sang phát triển mọi loại hình doanh nghiệp
thuộc mọi thành phần kinh tế vận hành theo cơ chế thị trường các doanh nghiệp
phải tự hạch tốn, phải tự lo mọi khâu của q trình sản xuất kinh doanh theo cơ
chế thị trường.

Ngày nay mơi trường kinh doanh có sự ảnh hưởng rất lớn tới hoạt động
kinh doanh của Cơng ty, nó ln thay đổi, phá vỡ sự cứng nhắc của các kế
hoạch sản xuất của doanh nghiệp. Vấn đề đặt ra là phải hoạch định và triển khai
một cơng cụ kế hoạch hố hữu hiệu đủ linh hoạt ứng phó với những thay đổi của
mơi trường kinh doanh, đó là chiến lược kinh doanh. Đặc biệt trong xu hướng
hội nhập kinh tế khu vực và thế giới thì muốn tồn tại và phát triển, các doanh
nghiệp khơng những phải đủ sức cạnh tranh trên thị trường nội địa mà phải có
khả năng vươn ra thị trường quốc tế. Vậy làm thế nào để có ưu thế cạnh tranh
hơn đối thủ cạnh tranh và cạnh tranh được với các đối thủ khi họ có lợi thế cạnh
tranh dài hạn mà mình khơng có? Khơng chỉ với các doanh nghiệp Việt Nam mà


KIL

cả đối với các Cơng ty lớn trên thế giới trong suốt q trình đặt tình huống và
tìm giải pháp, có một câu hỏi ln đặt ra là: làm sao doanh nghiệp có thể giải
quyết được mâu thuẫn giữa một bên là khả năng có hạn của mình và đòi hỏi vơ
hạn của thị trường khơng chỉ bây giờ mà cả cho tương lai. Giải quyết được mâu
thuẫn ấy là mục tiêu của hoạch định chiến lược kinh doanh. Trong chiến lược
chung của tồn doanh nghiệp, chiến lược sản phẩm có vị trí, vai trò vơ cùng
quan trọng, nó là cơ sở để xây dựng và thực hiện các chiến lược và kế hoạch



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
khỏc nhau nh: chin lc u t phỏt trin, chin lc giỏ, chin lc phõn
phi v cỏc hot ng xỳc tin hn hp...
Cụng ty bỏnh ko Hi H l mt trong cỏc doanh nghip nh nc chuyờn
sn xut kinh doanh cỏc loi bỏnh ko. Trong nhng nm qua, Cụng ty ó bit

KIL
OB
OO
KS
.CO

chm lo phỏt huy cỏc nhõn t ni lc vt qua cỏc th thỏch ca thi k
chuyn i, phỏt trin sn xut kinh doanh ngy cng cú hiu qu. Vi mc tiờu
tr thnh mt trong nhng doanh nghip sn xut bỏnh ko ln nht ti Vit
Nam thỡ Cụng ty phi nhanh chúng xõy dng cho mỡnh mt chin lc phỏt trin
ton din, trong ú c bit l quan tõm n chin lc sn phm.
Thc t nc ta hin nay, hu ht cỏc doanh nghip cũn xa l vi mụ

hỡnh qun tr chin lc nờn cha xõy dng c cỏc chin lc hon chnh,
hu hiu v cha cú cỏc phng phỏp tin cy la chn chin lc sn
phm cho hot ng sn xut kinh doanh ca mỡnh. Vi thc t trờn, trong thi
gian thc tp ti Cụng ty bỏn ko Hi H qua kho sỏt, phõn tớch v ỏnh giỏ
thc trng hot ng sn xut kinh doanh ca Cụng ty v s giỳp ca nhõn
viờn phũng kinh doanh cng nh cỏn b cụng nhõn viờn Cụng ty. Em ó chn
ti: Hoch nh chin lc cnh tranh cho Cụng ty bỏnh ko Hi H vi
nhng mong mun gúp mt phn nh thit thc cho Cụng ty v cng l bn
thõn cú thờm kinh nghim thc t khi ra trng.

Ngoi phn m u, kt lun v ti liu tham kho lun vn c b cc
thnh 2 chng:

Chng I: Thc trng xõy dng chin lc sn phm ca Cụng ty bỏnh
ko Hi H.

Chng II: La chn chin lc sn phm v phng ỏn thc thi chin
lc sn phm..



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
CHNG I

XY DNG CHIN LC SN PHM CA
CễNG TY BNH KO HI H

KIL
OB
OO

KS
.CO

I. KHI QUT CHUNG V CễNG TY BNH KO HI H.
1. Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin.

Cụng ty bỏnh ko Hi H cú tờn giao dch l HAIHA Company (vit tt l
HAIHACO), cú tr s ti 25 - ng Trng nh Hai B Trng H Ni.
Vi hn 40 nm hỡnh thnh v phỏt trin, Cụng ty ó tri qua cỏc giai
on sau:

1.1. Giai on 1959 - 1969.

Trong cụng cuc xõy dng ch ngha xó hi min Bc, xut phỏt t k
hoch 3 nm (1958 1960) ca ng, ngy 1/1/1959 Tng Cụng ty Nụng th
sn min Bc (trc thuc B Ni thng) ó quyt nh xõy dng xng thc
nghim lm nhim v nghiờn cu ht trõn chõu. T gia nm 1954 n thỏng
4/1960 thc hin ch trng ca Tng Cụng ty Nụng th sn min Bc anh ch
em cụng nhõn ó bt tay vo nghiờn cu v sn xut th mt hng min (sn
phm u tiờn) t u xanh cung cp cho nhu cu ca nhõn dõn. Sau ú ngy
25/12/1960 xng min Hong Mai ra i, i vo hot ng vi mỏy múc thụ
s. Do vy sn phm ch bao gm: min, nc chm, mch nha.

Nm 1966, Vin thc vt ó ly ni õy lm c s va thc nghim va
sn xut cỏc ti thc phm t ú ph bin cho cỏc a phng sn xut
nhm gii quyt hu cn ti ch. T ú, nh mỏy i tờn thnh nh mỏy thc
nghim thc phm Hi H trc thuc B lng thc thc phm qun lý. Ngoi
sn xut tinh bt ngụ, cũn sn xut viờn m, nc tng, nc chm lờn men,
nc chm hoa qu, du m tng, bỏnh mỡ, bt dinh dng tr em.
1.2. Giai on 1970 - 1980


Thỏng 6/1970, thc hin ch th ca B lng thc thc phm, nh mỏy
chớnh thc tip nhn phõn xng ko ca Nh mỏy ko Hi Chõu bn giao sang
vi cụng sut 900 tn/nm, vi s cụng nhõn viờn l 555 ngi. Nh mỏy i tờn



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
thành Nhà máy thực phẩm Hải Hà. Nhiệm vụ chính của Nhà máy là sản xuất
kẹo, mạch nha, tinh bột.
1.3. Giai đoạn 1981 - 1990.
Năm 1986, sau Đại hội Đảng lần thứ VI đất nước ta từng bước chuyển

KIL
OB
OO
KS
.CO

sang nền kinh tế thị trường, đây chính là giai đoạn thử thách đối với nhà máy.
Năm 1987, xí nghiệp được đổi tên thành Nhà máy kẹo xuất khẩu Hải Hà
thuộc Bộ công nghiệp và nông nghiệp thực phẩm quản lý. Thời kỳ này nhà máy
mở rộng sản xuất với nhiều dây chuyền sản xuất mới. Sản phẩm của nhà máy
được tiêu thụ rộng rãi trên cả nước và xuất khẩu sang các nước Đông Âu.
1.4. Giai đoạn 1991 đến nay.

Tháng 1/1992, nhà máy trực thuộc Bộ công nghiệp nhẹ quản lý, trước
biến động của thị trường nhiều nhà máy đã phá sản nhưng Hải Hà vẫn đứng
vững và vươn lên. Trong năm 1992, nhà máy thực phẩm Việt Trì (sản xuất mì
chính) sát nhập vào Công ty và năm 1995 Công ty kết nạp thành viên mới là nhà

máy bột dinh dưỡng trẻ em Nam Định.

Tháng 7/1992, nhà máy được quyết định đổi tên thành Công ty bánh kẹo
Hải Hà (tên giao dịch là HaiHaCo) thuộc Bộ Công nghiệp nhẹ. Mặt hàng sản
xuất chủ yếu là: kẹo sữa dừa, kẹo hoa quả, kẹo cà phê, kẹo cốm, bánh biscuit,
bánh kem xốp.

Các xí nghiệp trực thuộc Công ty gồm có:
Xí nghiệp kẹo

Xí nghiệp bánh

Xí nghiệp phù trợ

Xí nghiệp thực phẩm Việt Trì

Xí nghiệp dinh dưỡng Nam Định

Trong quá trình phát triển, Công ty đã liên doanh với:

Năm 1993 Công ty liên doanh với Công ty Kotobuki của Nhật Bản thành
lập liên doanh Hải Hà - Kotobuki. Tỷ lệ vốn góp là: Hải Hà 30%(12 tỷ đồng),
Kotobuki 70% (28 tỷ đồng).



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Năm 1995 thành lập liên doanh Miwon với Hàn Quốc tại Việt Trì với số
vốn góp của Hải Hà là 11 tỷ đồng.
Năm 1996 thành lập liên doanh Hải Hà - Kameda tại Nam Định, vốn góp

của Hải Hà là 4,7 tỷ đồng. Nhưng do hoạt động khơng hiệu quả nên đến năm

KIL
OB
OO
KS
.CO

1998 thì giải thể.

2. Chức năng, nhiệm vụ của Cơng ty.

Cơng ty bánh kẹo Hải Hà thuộc Bộ cơng nghiệp nhẹ được thành lập với
chức năng là sản xuất bánh kẹo phục vụ mọi tầng lớp nhân dân và một phần để
xuất khẩu.

Để thực hiện tốt nhiệm vụ được ban Giám đốc cùng tồn thể cán bộ cơng
nhân viên của Cơng ty phải thực hiện các nhiệm vụ chính sau đây:
Thứ nhất, tăng cường đầu tư chiều sâu với mục đích khơng ngừng nâng
cao chất lượng sản phẩm, tăng năng suất lao động, đa dạng hố sản phẩm nhằm
mở rộng thị trường đáp ứng nhu cầu về sản phẩm cho từng khu vực thị trường.
Thứ hai, xây dựng phát triển chiến lược cơng nghệ sản xuất bánh kẹo và
một số sản phẩm khác từ năm 2000 đến năm 2020, tăng cường cơng tác đổi mới
cải tiến cơng nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm để tăng sức cạnh tranh.
Thứ ba, xác định rõ thị trường chính , thị trường phụ, tập trung nghiên
cứu thị trường mới, chú trọng hơn nữa đến thị trường xuất khẩu đặc biệt là thị
trường các nước láng giềng, củng cố thị trường Trung Quốc.

II. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KỸ THUẬT CHỦ YẾU CỦA CƠNG TY.
1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị.


Cơ cấu bộ máy quản trị được tổ chức theo kiểu trực tuyến - chức năng,
trong đó vị trí, chức năng các bộ phận như sau: Sơ đồ bộ máy quản trị.
Tổng giám đốc là người quyết định tồn bộ hoạt dộng của Cơng ty và chịu
trách nhiệm trước Nhà nước, tập thể người lao động về kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của Cơng ty.

Phó tổng giám đốc tài chính có trách nhiệm quản lý và trực tiếp chỉ đạo
phòng tài chính - kế tốn. Phòng này có chức năng kiểm sốt các hoạt động tài



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
chớnh ca Cụng ty, t chc hch toỏn kinh t, thc hin cỏc nghip v giao dch
thanh toỏn v phõn phi li nhun.
Phú tng giỏm c kinh doanh cú trỏch nhim qun lý v trc tip ch o
phũng kinh doanh. Phũng kinh doanh cú chc nng xõy dng cỏc k hoch sn xut

KIL
OB
OO
KS
.CO

kinh doanh, t chc cỏc hot ng nghiờn cu th trng, d tr, tiờu th sn phm.
Phũng k thut, phũng KCS cú chc nng kim tra giỏm sỏt quy trỡnh
cụng ngh, xỏc nh mc tiờu dựng NVL, m bo cht lng sn phm v phi
chu trỏch nhim trc tip trc tng giỏm c.

Khi vn phũng cú trỏch nhim tớnh lng tr cho cỏn b cụng nhõn viờn

v tuyn dng o to cỏc nhõn viờn mi cho cụng ty.


S b mỏy qun tr

Phú tng
giỏm c ti
chớnh

Phũng
ti v

Phũng k
toỏn

KIL
OB
OO
KS
.CO
M



Tng giỏm c

Phũng
k thut

Vn phũng


Phũng t
chc

Nh n

B phn
vt t

Xớ nghip

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

B phn
vn ti

Xớ nghip

Phũng
hnh
chớnh

B phn
bc vỏc

Xớ nghip

Phũng
KCS


Phú tng giỏm
c Kinh
doanh

Phũng
kinh
doanh

Y t

Kho

Nh mỏy

H thng
bỏn hng

Nh mỏy

B phn
th trng


2. Đặc điểm nguồn nhân lực.

KIL
OB
OO
KS
.CO

M


THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

Bảng1: Cơ cấu lao động của công ty năm 2003

Chỉ tiêu

XN bánh
SN

TL

Nam

86

24,1

Nữ

271

75,9

Đại học

9


32,14

CĐ, TC

19

67,86

Trực tiếp

328

91,9

Gián tiếp

29

8,1

1. Giới tính

2. Trình độ

3. Hình thức
lao động

XN kẹo

XN phù trợ


XN Việt

XN Nam

Trì

Định

Khối hành
chính, quản

Tổng số

lý kỹ thuật

người

SN

TL

SN

TL

SN

TL


SN

TL

SN

TL

210

29

43

79,6

210 32,5

36

40,4

83

45,1

668

514


71

11

20,4

437 67,5

53

59,6

101

54,9

1387

10

35,7

8

72,7

29

28,7


5

33,3

65

47,8

126

18

64,3

3

27,3

72

71,3

10

66,7

71

52,2


218

622

85,9

47

87

612 94,6

73

82

0

0

1682

102

14,1

7

13


35

16

18

184

100

373

5,4

Tỷ lệ


4. Thời gian
sử dụng
Dài hạn

59

16,5

Hợp đồng

192

53,8


Thời vụ

106

29,7

KIL
OB
OO
KS
.CO
M


THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

378

52,2

42

77,8

263 40,6

51

57,3


161

87,5

954

46,4

222

30,7

11

20,4

124 19,2

27

30,3

20

10,9

596

29


124

17,1

1

1,8

260 40,2

11

12,4

3

1,6

505

24,6



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Từ bảng trên, ta thấy nguồn nhân lực của Cơng ty có đặc điểm sau:
- Về mặt số lượng: từ một xí nghiệp có 9 cán bộ, cơng nhân viên cùng với
sự phát triển của quy mơ sản xuất thì đến cuối năm 2003 Cơng ty đã có tổng số
lao động là 2.055 người với mức thu nhập bình qn là 1.000.000đ/người/tháng.


KIL
OB
OO
KS
.CO

- Về mặt chất lượng: tồn Cơng ty có 126 người có trình độ Đại học và
218 người có trình độ Cao đẳng hoặc Trung cấp. Trong đó cán bộ quản lý và cán
bộ kỹ thuật có trình độ hầu hết là Đại học và độ tuổi trung bình là 35.
- Về mặt cơ cấu: cán bộ cơng nhân viên của cơng ty chủ yếu là nữ chiếm
trung bình khoảng 75%, được tập trung chủ yếu trong khâu bao gói, đóng hộp vì
cơng việc này đòi hỏi sự khéo léo. Trong xí nghiệp phù trợ, do đặc điểm cơng
việc nên hầu hết cơng nhân ở đây là nam giới. Vì tính chất sản xuất của Cơng ty
mang tính thời vụ nên ngồi lực lượng lao động dài hạn chiếm 46,4%, Cơng ty
còn sử dụng một lượng lớn lao động hợp đồng chiếm 29%, còn lại là lao động
thời vụ chiếm 24,6%. Đây là hướng đi đúng đắn của Cơng ty trong việc giảm chi
phí về nhân cơng mà vẫn đáp ứng đủ nhu cầu lao động cho từng thời kỳ.
3. Đặc điểm về máy móc thiết bị và quy trình cơng nghệ.
3.1. Máy móc thiết bị.

Hiện nay hệ thống máy móc thiết bị của Cơng ty gồm:

Xí nghiệp bánh có 3 dây chuyền sản xuất bánh kem xốp, bánh biscuit và bánh mặn.
Xí nghiệp kẹo gồm 2 dây chuyền sản xuất kẹo cứng và kẹo mềm. Trong
đó có dây chuyền sản xuất kẹo Chew và Caramen của Đức hiện đại còn lại là
các dây chuyền có trình độ trung bình và lạc hậu.

Xí nghiệp thực phẩm Việt Trì bên cạnh dây chuyền sản xuất kẹo mềm các
loại, năm 1998 xí nghiệp còn được trang bị thêm dây chuyền sản xuất kẹo Jelly

khn và Jelly cốc.

Sau đây là một số thống kê về máy móc thiết bị kỹ

thuật của Cơng ty

Bảng 2 : Thống kê năng lực sản xuất của máy móc thiết bị.
STT

Tên thiết bị

1

Dây chuyền sản xuất bánh Biscuit

Cơng suất
(tấn/năm)
1600

Trình độ trang bị
Thiết bị mới, cơ giới hố, tự



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
động hố
Dây chuyền sản xuất bánh Biscuit (Italy)

2300


Thiết bị mới , cơ giới hố, tự động hố

3

Dây chuyền sản xuất bán kem xốp

150

Cơ giới hố và thủ cơng

4

Dây chuyền sản xuất kẹo cứng

1400

Cơ giới hố, tự động hố

5

Dâychuyềnsảnxuấtkẹomềm chấtlượngcao

1200

Cơ giới hố, một phần tự động hố

6

Dây chuyền sản xuất kẹo mềm khác


6700

Cơ giới hố, tự động hố

7

Dây chuyền sản xuất kẹo Caramen (Đức)

2500

Thiết bị mới, cơ giới hố, tự động hố

8

Dây chuyền sản xuất Glucơza phục vụ sản xuất kẹo

1500

Cơ giới hố

KIL
OB
OO
KS
.CO

2

Bảng 3: Thống kê máy móc đang sử dụng tại Cơng ty


STT

TÊN THIẾT BỊ

1

Máy trộn ngun liệu, máy quật kẹo, máy cán

2

Máy cắt, máy ràng, máy nâng khay

3

NƯỚC SẢN
XUẤT

NĂM
SẢN
XUẤT

Trung Quốc

1960

Việt Nam

1960

Máy sấy WKA4


Ba Lan

1966

4

Nồi hồ đường CK22

Ba Lan

1977

5

Nồi nấu liên tục sản xuất kẹo cứng

Ban lan

1978

6

Nồi nấu nhân CK 22

Ba Lan

1978

7


Nồi nấu kẹo mềm CWA 20

Đài Loan

1979

8

Dây chuyền sản xuất kẹo cứng có nhân, kẹo

Ba Lan

1980

cứng đặc
9

Nồi nấu kẹo chân khơng

Đài Loan

1990

10

Dây chuyền sản xuất bán quy ngọt

Đan Mạch


1992

11

Dây chuyền phủ Sơcơla

Đan Mạch

1992

12

Dây chuyền sản xuất bánh Cracker

Italy

1995

13

Dây chuyền máy đóng gói bánh

Nhật

1995

14

Máy gói kẹo cứng kiểu gấp xoắn tai


Italy

1995

15

Dây chuyền sản xuất Jelly đổ khn

Australia

1996



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
16

Dây chuyền sản xuất Jelly đổ cốc

Inđơnêxia

1997

17

Dây chuyền sản xuất kẹo Caramel

Đức

1998


Nguồn : Phòng kỹ thuật

KIL
OB
OO
KS
.CO

3.2. Quy trình sản xuất.

Cơng tác tổ chức sản xuất được bố trí theo dây chuyền cơng nghệ, mỗi
phân xưởng sản xuất chun mơn hố một loại sản phẩm nhất định cho nên
khơng có sự q phụ thuộc vào nhau giữa các dây chuyền sản xuất.
Sau đây là mơ phỏng dây chuyền sản xuất một số loại sản phẩm (Phụ lục
1,2,3).

Đặc điểm về ngun vật liệu.

NVL dùng trong sản xuất bánh kẹo của Cơng ty chiếm một tỷ trọng lớn
trong tính giá thành sản phẩm: kẹo cứng: (73,4%), kẹo mềm (71,2%), bánh
(65%). Trong khi đó hầu hết NVL là khó bảo quản , dễ hư hỏng, thời gian sử
dụng ngắn vì vậy mà nó gây khó khăn trong thu mua, bảo quản, dự trữ.
Hàng năm Cơng ty phải sử dụng một khối lượng NVL tương đối lớn như:
đường, gluco, sữa béo, váng sữa, bột mì, cà phê, bơ, hương liệu...Một phần do
thị trường trong nước cung cấp còn lại phải nhập ngoại. Do vậy giá cả, thị
trường cung ứng khơng ổn định, nó chịu ảnh hưởng của các nhân tố kinh tế và
chính trị trong và ngồi nước.

Đặc điểm về tài chính.


Cơng ty bánh kẹo Hải Hà là doanh nghiệp nhà nước cho nên nguồn vốn
của Cơng ty được cung cấp từ nhiều nguồn như: vốn ngân sách, vốn tự có được
bổ sung từ lợi nhuận sau thuế, vốn liên doanh, vốn vay, vốn huy động của cơng
nhân dưới hình thức vay.

Bảng 4: Cơ cấu vốn của Cơng ty

Giá trị: tỷ đồng
Tỷ trọng: %



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
2000
Chỉ tiêu

Giá trị

2001
Tỷ

trọng

Giá trị

2002
Tỷ

trọng


Giá trị

2003
Tỷ

trọng

Giá trị

Tỷ
trọng

I. Theo cơ cấu
36,456

34,49

40,35

36,43

46,343

37,93

50,365

36,40


69,239

65,51

70,40

63,57

75,825

62,07

88,020

63,6

105,695

100

110,75

100

122,168

100

138,385


100

63,734

60,3

68,11

61,5

75,602

61,88

78,022

56,38

2. Vay ngân hàng

31,497

29,8

33,47

30,22

37,61


30,79

49,781

35,97

3. Nguồn khác

10,464

9,9

9,17

8,28

8,956

7,33

10,582

7,65

105,695

100

110,75


100

122,168

100

138,385

100

2. Vốn cố định
Tổng

KIL
OB
OO
KS
.CO

1. Vốn lưu động

II. Theo nguồn vốn

1. Chủ sở hữu

Tổng

Nguồn : Phòng kinh doanh

Bảng cơ cấu vốn cho thấy, so với các doanh nghiệp khác trong ngành sản

xuất bánh kẹo thì quy mô vốn của Công ty tương đối lớn nhưng tỷ trọng vốn lưu
động lại thấp trong tổng nguồn vốn. Do đó Công ty thường gặp khó khăn trong
thực hiện các chính sách tài chính, giao dịch với các nhà cung ứng và các đại lý
để đáp ứng nhu cầu dự trữ, sản xuất, tiêu thụ trong mùa vụ.

III. CĂN CỨ XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM CHO CÔNG TY
BÁNH KẸO HẢI HÀ.

Muốn xây dựng được một chiến lược sản phẩm tốt phải dựa vào các yếu
tố đó là: kế hoạch dài hạn của Công ty, đối thủ cạnh tranh, khả năng của Công
ty. Các yếu tố này phải được xác định một cách cụ thể trên góc độ định tính và
định lượng.

Hiện nay Công ty chưa có chiến lược kinh doanh cho nên việc xây dựng
chiến lược sản phẩm dựa vào kế hoạch dài hạn của Công ty là một tất yếu.
Nguyên nhân Công ty chưa có chiến lược kinh doanh là:



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
- Tuy chiến lược kinh doanh đã xuất hiện từ lâu trên thế giới và đã được
rất nhiều doanh nghiệp nước ngồi áp dụng thành cơng nhưng nó lại khá mới mẻ
đối với doanh nghiệp Việt Nam.
- Cho đến hiện nay thì các phương thức kinh doanh truyền thống vẫn còn

KIL
OB
OO
KS
.CO


có hiệu quả nhất định nên nó tạo một lực cản cho sự thay đổi.

- Muốn xây dựng được một chiến lược kinh doanh hồn chỉnh thì cần phải
đầu tư một lượng lớn về tài chính cũng như con người, trong khi đó Cơng ty
khơng thể đáp ứng một cách tốt nhất cho các điều kiện nêu trên.
1. Định hướng dài hạn của Cơng ty.

Mục tiêu phấn đấu của Cơng ty trong giai đoạn 2000 - 2005 là giữ vững
quy mơ, tốc độ phát triển để trở thành một trong những Cơng ty sản xuất bánh
kẹo lớn nhất Việt Nam. Cơng ty bánh kẹo Hải Hà có trang thiết bị tiên tiến, có
khả năng cạnh tranh với cơng nghiệp sản xuất bánh kẹo của các nước trong khu
vực. Sản lượng bánh kẹo của Hải Hà ước tính đến năm 2005 khoảng 17.500
tấn/năm chiếm khoảng 33 - 35% tổng sản lượng ngành, trong đó tiêu thụ trong
nước khoảng 13.000 tấn, xuất khẩu 1.500 tấn, doanh thu 216 tỷ đồng, nộp ngân
sách 25 tỷ đồng.

2. Phân tích mơi trường kinh doanh bên ngồi.
2.1. Các yếu tố thuộc mơi trường vĩ mơ.
2.1.1. Các yếu tố về kinh tế.

Trong những năm gần đây, nền kinh tế nước ta đã có những bước phát
triển nhanh chóng, tốc độ tăng trưởng GDP từ năm 1998 đến 2002 lần lượt là:
5,67%; 4,77%; 6,75%; 6,84%; 7,04%. Đời sống nhân dân từng bước được cải
thiện, thu nhập bình qn đầu người tăng từ 226,7 nghìn đồng năm 1996 lên
615 nghìn năm 2002. Bên cạnh đó sự phân hố thu nhập với khoảng cách ngày
càng xa dẫn đến ngày càng gia tăng người tiêu dùng chấp nhận mức giá cao và
có những người chỉ chấp nhận mức giá vừa phải và thấp cho sản phẩm mình tiêu
dùng. Khi mức sống của người dân tăng lên thì nhu cầu của thị trường đối với
bánh kẹo đòi hỏi phải thoả mãn về số lượng, chất lượng cao hơn, mẫu mã phong

phú hơn, phải bảo đảm vệ sinh, an tồn cao hơn.



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Mặc dù nằm trong khu vực khủng hoảng tiền tệ Châu Á nhưng nhìn
chung về cơ bản những năm qua việc điều hành chính sách tiền tệ đã có những
tác động tích cực tới thị trường tiền tệ, thị trường vốn của nước ta, hạn chế
những tác động tiêu cực của thị trường tài chính quốc tế. Sự thuận lợi trên thị

KIL
OB
OO
KS
.CO

trường tài chính, tiền tệ sẽ tạo điều kiện cho Cơng ty đầu tư mở rộng sản xuất.
2.1.2. Các yếu tố về chính trị pháp luật.

Cùng với xu thế phát triển của khu vực và thế giới, trong những năm qua
nước ta đang chuyển đổi từ nền kinh tế kế hoạch hố tập trung sang nền kinh tế
thị trường có sự điều tiết của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Nhà
nước đã đẩy mạnh xây dựng, đổi mới thể chế pháp luật trong Hiến pháp năm
1992 thay cho Hiến pháp năm 1980. Các luật và pháp lệnh quan trọng thể hiện
sự thay đổi này là: luật đầu tư trong nước và nước ngồi tại Việt Nam, bộ luật
thuế áp dụng thống nhất cho mọi thành phần kinh tế, luật bảo vệ mơi trường,
pháp lệnh vệ sinh an tồn thực phẩm, luật doanh nghiệp, luật bản quyền.
Đồng thời với q trình xây dựng, sửa đổi các bộ luật cho phù hợp, Chính
phủ cũng đẩy mạnh cải tiến thể chế hành chính. Sau khi thực hiện luật doanh
nghiệp năm 1999, Chính phủ đã bãi bỏ 150 giấy phép con và nhiều loại phí, lệ

phí khơng hợp lý, đơn giản thủ tục giấy phép thành lập doanh nghiệp... đã tạo ra
mơi trường pháp lý thơng thống thuận lợi hơn cho hoạt động sản xuất kinh
doanh của các doanh nghiệp.

Đối với mặt hàng bánh kẹo, Chính phủ đã có pháp lệnh về vệ sinh an tồn
thực phẩm, Luật bản quyền sở hữu cơng nghiệp quy định ghi nhãn mác, bao bì
nhằm bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng và các Cơng ty làm ăn chân chính.
Nhưng việc thi hành của các cơ quan chức năng khơng triệt để nên trên thị
trường vẫn còn lưu thơng một lượng hàng giả khơng nhỏ, hàng nhái, hàng khơng
rõ nhãn mác, hàng kém phẩm chất, q hạn sử dụng...
2.1.3. Các yếu tố xã hội.

Bánh kẹo tuy khơng phải là nhu cầu thiết yếu của con người nhưng nó là
một sản phẩm kế thừa truyền thống ẩm thực của Việt Nam nói chung và của các
vùng nói riêng. Do đó bản sắc văn hố phong tục tập qn, lối sống của từng



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
vùng ảnh hưởng rất lớn đến nhu cầu tiêu dùng bánh kẹo. Đối với người miền
Bắc quan tâm nhiều hơn tới hình thức bao bì mẫu mã và khẩu vị ngọt vừa phải,
còn người miền Nam lại quan tâm nhiều hơn đến vị ngọt, hương vị trái cây.
Bên cạnh những người tin tưởng vào hàng hố trong nước thì vẫn còn

KIL
OB
OO
KS
.CO


những người chuộng hàng ngoại, cho rằng hàng ngoại có chất lượng cao hơn
hàng trong nước. Đây thực sự là cản trở đối với Cơng ty khi thâm nhập thị
trường hàng cao cấp.

2.1.4. Các nhân tố kỹ thuật cơng nghệ.

So với các nước trong khu vực và trên thế giới, năng lực nghiên cứu, triển
khai, chuyển giao cơng nghệ của nước ta còn rất yếu. Đặc biệt cơng nghệ sinh
học, cơng nghệ cơ khí, cơng nghệ chế biến và tự động hố. Trình độ cơng nghệ
nói chung của nước ta còn lạc hậu hơn so với thế giới tới vài chục năm. Đây là
một hạn chế rất lớn đối với các doanh nghiệp Việt Nam nói chung và Cơng ty
Hải Hà nói riêng trong việc đổi mới thiết bị, dây chuyền cơng nghệ, triển khai
sản phẩm mới để cạnh tranh với cơng nghiệp sản xuất bánh kẹo nước ngồi.
Mặc dù thị trường mua bán và chuyển giao cơng nghệ đã phát triển nhưng nó chỉ
tạo điều kiện thuận lợi cho Cơng ty đầu tư để cạnh tranh với doanh nghiệp ở
trong nước, còn để có thể cạnh tranh với các Cơng ty bánh kẹo nước ngồi thì
Cơng ty phải chịu một sức ép về giá mua và chuyển giao cơng nghệ rất lớn.
2.1.5. Các yếu tố tự nhiên.

Việt Nam là nước có khí hậu nhiệt đới, nóng ẩm mưa nhiều đã ảnh hưởng
rất lớn tới tính thời vụ của cơng nghệ sản xuất và tiêu dùng bánh kẹo.
Thứ nhất, bánh kẹo là một loại thực phẩm nên ln phải đảm bảo vệ sinh,
an tồn thực phẩm nhưng nó cũng là loại sản phẩm khó bảo quản, dễ bị hư hỏng.
Do đó chi phí bảo quản và chi phí vận chuyển lớn làm tăng giá thành sản phẩm.
Thứ hai, phần lớn NVL dùng cho sản xuất bánh kẹo là sản phẩm từ nơng
nghiệp mà thời tiết nước ta diễn biến rất phức tạp như mưa bão, hạn hán… rất
nhiều làm cho thị trường cung cấp NVL khơng ổn định, chi phí dự trữ NVL lớn.
Thứ ba, nhu cầu tiêu dùng bánh kẹo thay đổi rất lớn theo mùa, sản phẩm
bánh kẹo được tiêu dùng chủ yếu vào các tháng đầu năm và cuối năm cho nên




THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
cơng tác nhân sự (quản lý, tuyển dụng lao động) và cơng tác điều động sản xuất
của Cơng ty gặp nhiều khó khăn.
Ngồi những bất lợi trên, Cơng ty sản xuất bánh kẹo nước ta cũng có
nhiều thuận lợi. Với hoa quả, hương liệu đa dạng, nếu Cơng ty có hướng nghiên

KIL
OB
OO
KS
.CO

cứu thay thế NVL nhập ngoại thì Cơng ty sẽ chủ động được NVL và có thể tạo
ra được NVL mới, Cơng ty sẽ có được lợi thế cạnh tranh trên thị trường.
2.1.6. Các yếu tố quốc tế.

Trong xu hướng hội nhập kinh tế khu vực và thế giới, ngày 28/7/1995,
Việt Nam trở thành thành viên chính thức của ASEAN, sự hình thành khối mậu
dịch tự do ASEAN (APTA - ASEAN free Trade Area) và việc ký hiệp định ưu
đãi thuế ưu đãi thuế quan (CEPT - Common Effective Preferential Tariffs) đánh
dấu một bước ngoặt trong sự phát triển kinh tế của ASEAN, trong đó có Việt
Nam. Theo lịch trình cắt giảm thuế quan trong lộ trình gia nhập APTA của Việt
Nam: giai đoạn 2001 - 2003 nếu mức thuế suất hiện hành của dòng thuế nào cao
hơn thì sẽ giảm xuống mức dưới 20% và tiếp tục giảm xuống còn 0 - 5% trong
giai đoạn 2003 - 2006. Hàng hố Việt Nam sẽ được hưởng thuế suất ưu đãi thấp
hơn thuế suất tối huệ quốc mà các nước giành cho các nước thành viên của
WTO, từ đó Cơng ty có điều kiện thuận lợi thâm nhập tất cả thị trường của các
nước thành viên của ASEAN - một thị trường có hơn 500 triệu dân với tốc độ

phát triển đương đối cao. Nhưng đây cũng là thách thức đối với Cơng ty, khơng
chỉ đối mặt với khó khăn khi xuất khẩu sang các nước thành viên mà phải cạnh
tranh quyết liệt ngay trên thị trường nội địa với chính những sản phẩm bánh kẹo
của các nước ấy, đặc biệt các mặt hàng này từ trước tới nay vẫn được bảo hộ với
mức thuế cao từ 50 - 100%. Nếu Cơng ty bánh kẹo Hải Hà khơng chịu theo sát
tiến trình thực hiện AFTA thì có thể đối đầu với những bất lợi khơng nhỏ.

Bảng 5: Nhu cầu tiêu dùng bánh kẹo tại Việt Nam

Các chỉ tiêu

Đơn vị
tính

2000

2001

2002

2003

2004

2005



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Dõn s Vit Nam


Triu

78,68 78,6

80,2

81,89 82,89 84,04

93

99,5

106

116

125

136

ngi
Tng sn lng bỏnh ko Nghỡn tn
tiờu th
Nghỡn tn

69,9

77,6


83,7

87

100

110

Nhp ngoi

Nghỡn tn

23,1

21,9

22,2

29

25

26

Kg/ngi

1,18

1,25


1,31

1,42

1,51

1,62

KIL
OB
OO
KS
.CO

Sn xut trong nc

Mc tiờu trung bỡnh quõn

Ngun: Cc thng kờ Vit Nam

2.2. Phõn tớch mụi trng cnh tranh ni b ngnh
2.2.1. Khỏch hng.

Khỏch hng l nhõn t quyt nh s thnh cụng hay tht bi ca chin
lc sn phm. Nu nh sn phm ca Cụng ty a ra th trng m khụng cú
nhu cu hoc ớt cú nhu cu thỡ giỏ cú thp ti õu m qung cỏo cú hp dn ti
mc no thỡ cng khụng cú ý ngha gỡ ht. Cng nh vy nu sn phm cú cht
lng, mu mó tuyt ho nhng giỏ li quỏ cao khụng phự hp vi tỳi tin ngi
tiờu dựng thỡ nú s khụng c th trng chp nhn. Vỡ th khi hoch nh
chin lc sn phm, Cụng ty cn nghiờn cu phong tc tp quỏn, li sng, th

hiu, ng c mua hng ca tng khu vc th trng. Cú th phõn chia khỏch
hng ca Cụng ty thnh hai loi i tng: khỏch hng trung gian (cỏc i lý) v
ngi tiờu dựng cui cựng.

i vi cỏc i lý, mc ớch ca h l li nhun v ng lc thỳc y h
l hoa hng, chit khu bỏn hng, phng thc thanh toỏn thun li ca Cụng ty
tr cho h. Vi hn 200 i lý, h thng phõn phi ca Cụng ty c ỏnh giỏ
mnh nht trong ngnh sn xut bỏnh ko, nhỡn chung cỏc i lý tng i trung
thnh, h thng i lý ca Cụng ty ch yu tp trung cỏc tnh phớa Bc s to
nhng iu kin thun li cho Cụng ty kinh doanh th trng ny. Nhng h
thng i lý cỏc tnh min Trung v phớa Nam li cú nhiu hn ch, gõy khú
khn khi Cụng ty xõm nhp th trng.
i vi ngi tiờu dựng nú cú tớnh quyt nh s thnh cụng ca Cụng ty



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
trong hot ng sn xut kinh doanh. Cụng ty cn phi nghiờn cu, phõn tớch
chớnh xỏc nhu cu, kh nng thanh toỏn... ca nhúm khỏch hng ny.

KIL
OB
OO
KS
.CO

Bng 6: S thớch tiờu dựng bỏnh ko tng vựng
Min Bc

c im

tiờu dựng
ch yu

ca khỏch
hng

Min Trung

Min Nam

- Thớch ngt va - Thớch ngt va - Rt thớch v ngt v
phi

phi, cú v cay.

hng v trỏi cõy.

- Thng mua theo - Thng mua theo cõn - Thng mua theo
gúi

hoc mua l.

cõn hoc theo gúi.

- Quan tõm nhiu - Khụng quan tõm n - t quan tõm n

n hỡnh thc bao hỡnh thc bao bỡ.

hỡnh thc bao bỡ.


bỡ

Xu hng Xu hng tiờu dựng Xu hng tiờu dựng Xu hng tiờu dựng
tiờu dựng

cú v mn

khụng thay i

ớt thay i




KIL
OB
OO
KS
.CO

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

Bảng 7: Đặc tính tiêu dùng sản phẩm của Công ty ở từng
giai đoạn thị trường

Thu
thập

Tuổi


2 -14

Sản phẩm quen

Yêu cầu về sản

Khối lượng

Động cơ

dùng

phẩm

mua

mua

Kẹo cứng, kẹo mềm,

- Màu sắc sặc sỡ.

- Thích gói nhỏ

- Người lớn

kẹo Jelly, bánh quy

- Có đồ chơi kèm


- Mua nhiều lần

mua cho

thường, bánh kem

theo

xốp

- Không quan tâm

- Mua để ăn

đến giá

Thấp

15 - 45

Kẹo cứng, kẹo mềm,

- Chất lượng vừa

- Khối lượng lớn

- Liên hoan

kẹo cân, bánh quy


phải

- Không thường

- Lễ, tết

thường, bánh cân

- Giá rẻ

xuyên

- Cưới hỏi

Bánh quy, bánh k em - Chất lượng vừa

- Khối lượng nhỏ

- Quà biếu

xốp, kẹo mềm

- Thỉnh thoảng

- Lễ, Tết

- Có quan tâm
đến mẫu mã

46 trở

lên

phải

- Giá vừa phải

- Mua cho

- Mẫu mã trung

cháu

bình



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

15-45

Ko cng, ko mm,

- Quan tõm n

- Khi lng ln

- Liờn hoan

ko caramen, bỏnh


cht lng

- Khụng thng

- L, Tt

kem xp thng,

- Giỏ va phi

xuyờn

- Ci hi

bỏnh quy

- quan tõm n
mu mó

bỡnh
46 tr
lờn

15-45

Ko cng, ko mm,

- Cht lng tt

- Khi lng nh


- Qu biu

ko caramen, ko

- Giỏ va phi

- Thnh thong

- L, Tt

Jelly, bỏnh mn,

- Mu mó p

KIL
OB
OO
KS
.CO

Trung

bỏnh kem xp thng,

- n trỏng

bỏnh hp

ming


Ko xp mm, ko

- Cht lng tt

- Khi lng ln

- Qu biu

caramen, ko Jelly,

- Khụng quan tõm

- Thnh thong

- L, tt

bỏnh mn, bỏnh xp

n giỏ

ph sụcụla, bỏnh hp - Mu mó p

Cao
46 tr
lờn

- Cho chỏu

- Liờn hoan

- Ci hi

Ko mm, ko

- Cht lng tt

- Khi lng nh

- Qu biu

caramen, ko Jelly,

- Khụng quan tõm

- Thnh thong

- L, Tt

bỏnh mn, bỏnh xp

nhiu n giỏ

ph sụcụla, bỏnh hp - Mu mó p

- Cho chỏu
- n trỏng
ming

Bng 8 : Th phn ca mt s sn phm so vi ngnh.
n v: tn


Sn lng

Sn lng

tiờu th

ton ngnh

1. Bỏnh kem xp

1.650

9.167

18

2. Bỏnh Biscuit

2.125

11.185

19

3. Bỏnh mn

545

7.786


7

4. Bỏnh hp

290

5.800

5

5. Ko Jelly

520

5.270

9,87

Tờn sn phm

T trng (%)



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
6. Kẹo Caramen

495


12.380

4

7. Kẹo cứng

2.700

11.740

23

8. Kẹo mềm

4.100

11.081

37

400

8.150

4,9

KIL
OB
OO
KS

.CO

9. Kẹo cân

Bảng 9 : Tốc độ tăng trưởng doanh thu tiêu thụ
Tên sản phẩm

2000/

2001/

2002/

2003/

Trung

Đánh

1999

2000

2001

2002

bình

giá


18,52

14,58

14,45

13,53

Cao

1. Bánh kem xốp

6,58

2. Bánh Biscuit

-11,89 6,13

8,05

8,72

2,75

Thấp

3. Bánh mặn

9,37


11,43

15,35

16,89

13,2

Cao

4. Bánh hộp

12,50

22,22

13,64

14,02

15,6

Cao

5. Kẹo Jelly

20,69

17,14


17,07

17,17

18,02

Cao

6. Kẹo Caramen

0,00

20,00

16,67

17,01

13,42

Cao

7. Kẹo cứng

-9,43

6,67

5,47


5,23

1,99

Thấp

8. Kẹo mềm

-10,25 2,56

2,50

2,62

--,64

Thấp

9. Kẹo cân

-11,90 2,70

5,26

5,32

0,345

Thấp


2.2.2. Đối thủ cạnh tranh.

Thị trường bánh kẹo ở nước ta hiện nay có sự cạnh tranh khá quyết liệt.
Bên cạnh hơn 30 nhà máy sản xuất bánh kẹo có quy mô vừa và lớn còn hàng
trăm cơ sở sản xuất nhỏ. Có thể kể một số đối thủ cạnh tranh chủ yếu của Công
ty như: Công ty bánh kẹo Hải Châu, Công ty bánh kẹo Tràng An, Công ty
TNHH Kinh Đô…

Điều này được thể hiện rõ hơn qua bảng so sánh các đối thủ cạnh tranh
chủ yếu

Bảng 10 : So sánh các đối thủ cạnh tranh chủ yếu



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Th
Cụng ty

trng

Sn phm cnh

Th

tranh

phn


ch yu
Min Bc0

in yu

Ko cỏc loi, bỏnh 7,5%

Uy tớn, h thng phõn Cha cú sn phm cao

kem xp, biscuit

phi rng, quy mụ ln, cp, hot ng qun cỏo

KIL
OB
OO
KS
.CO

Hi H

im mnh

giỏ h

Hi Chõu Min Bc
Kinh ụ C nc

kộm


Ko hoa qu, sụcụla, 5,5%

Uy tớn, h thng phõn Cht lng cha cao,

bỏnh kem xp

phi rng, giỏ h

Snack, bỏnh ti, 12%

Cht lng tt, bao bỡ Giỏ cũn cao

biscuit, sụcụla, bỏnh

p, qung cỏo v h tr

mn

bỏn tt, kờnh phõn phi

mu mó cha p

rng

Biờn Hũa Min Trung Biscuit, ko cng, 7%
Min Nam

ko

mm,


snack,

tt, h thng phõn ph giỏ cũn cao

sụcụla

Trng An Min Bc

Mu mó p, cht lng Hot ng xỳc tin kộm,

rng

Ko hng cm

3%

Giỏ r, chng loi ko Chng loi bỏnh ko
hng cm phong phỳ

Qung
Ngói

Min Trung Ko
Min Nam

cng,

snack, 5%


biscuit

cũn ớt, qung cỏo kộm

Giỏ r, chng loi phong Bao bỡ kộm hp dn,

phỳ, h thng phõn phi qung cỏo kộm
rng

Lubico

Min Nam

Hu Ngh Min Bc

Ko cng, biscuit 3,5%

Giỏ r, cht lng khỏ,, Chng loi cũn hn ch,

cỏc loi

h thng phõn phi rng

Bỏnh hp, cookis, 2,5%

Hỡnh thc phong phỳ, giỏ Cht lng bỏnh v

ko cng

bỏn


trung

bỡnh,

lng trung bỡnh

Hi H
Kotobuki

Min Bc

mu mó cha p

cht chng loi cũn hn ch,
uy tớn cha cao

Bỏnh ti, snack, 3%

Cht lng cao, mu mó Giỏ bỏn cao, h thng

cookies, bim bim

p, h thng phõn phi xỳc tin bỏn kộm
rng

Nhp
ngoi

C nc


Snack, ko cao su, 25%

Mu mó p, cht lng Giỏ cao, h thng phõn

bỏnh

cao

kem

xp,

cookies

phi kộm, nhiu sn
phm cú ngun gc
khụng rừ rng

Cỏc Cụng C nc
ty cũn li

Cỏc loi

26%

Giỏ r, hỡnh thc a dng Mu mó khụng p, cht
lng v an ton
thc phm nhiu khi
khụng m bo




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

2.2.3. Cỏc i th tim n
Ngnh cụng nghip sn xut bỏnh ko cú quy trỡnh cụng ngh k thut
khỏ n gin, vn u t tng i ớt so vi mt s ngnh cụng nghip khỏc.

KIL
OB
OO
KS
.CO

Mt khỏc hin nay nhng phỏp lnh, quy nh v v sinh an ton thc phm
cng nh s qun lý ca Nh nc v cỏc c quan ban ngnh i vi ngnh sn
xut bỏnh ko cũn lng lo, thiu cht ch. Do vy ro cn gia nhp ngnh sn
xut bỏnh ko cũn thp.

Vỡ vy ngnh bỏnh ko rt cn s h tr ca nh nc trong vic quy
hoch u t, quan tõm n quỏ trỡnh sn xut, lu thụng v s dng cỏc sn
phm bỏnh ko m bo cỏc vn v dinh dng, v sinh an ton thc phm,
sc kho cho ngi dõn v m bo mụi trng cnh tranh lnh mnh gia cỏc
nh sn xut.

i vi cỏc cụng ty bỏnh ko cn t chc hip hi bỏnh ko cú nhng
bin phỏp hu hiu bo v th trng trong nc chng li s xõm nhp ca cỏc
Cụng ty nc ngoi khi lch trỡnh ct gim thu quan (CEPT) n gn. Vi li
th v quy mụ sn xut, cụng ngh ch bin, ngnh bỏnh ko nờn nõng cao hng

ro gia nhp th trng bng cỏc bin phỏp nh : chớnh sỏch giỏ c, chớnh sỏch
sn phm...

3. Phõn tớch mụi trng ni b Cụng ty.
3.1. V mt Marketing.

Cụng ty xỏc nh hot ng Marketing cú nhim v:

- Thu thp x lý thụng tin xỏc nh v d bỏo cung cu bỏnh ko, cng
nh cỏc bin ng ca th trng NVL.

- Cựng ban k hoch lp k hoch cung ng, sn xut v tiờu th sn
phm.

- Lp k hoch v chớnh sỏch xỳc tin hn hp y nhanh tc tiờu
th sn phm.



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Các nội dung của hoạt động Marketing, cơng việc nghiên cứu thị trường
thuộc trách nhiệm của phòng kinh doanh. Do đó khối lượng cơng việc mà phòng
kinh doanh đảm nhiệm q lớn vì vậy mà hiệu quả khơng cao.
Cơng ty thu thập thơng tin qua các đại lý trung gian, hội trợ, triển lãm và

KIL
OB
OO
KS
.CO


thơng qua các cuộc tiếp xúc với khách hàng. Việc nghiên cứu thị trường góp
phần rất lớn trong việc lập kế hoạch sản xuất, cung ứng sản phẩm ra thị trường
trong từng thời kỳ của Cơng ty. Tuy nhiên, cơng tác này còn mang tính thụ động
và diễn ra khơng liên tục, ngân sách hàng năm cho hoạt động này chiếm 2%
doanh số bán hàng. Có thể nói đây là điểm yếu của Cơng ty so với đối thủ cạnh
tranh. Ví dụ Cơng ty TNHH Kinh Đơ có phòng Marketing riêng với ngân sách
đầu tư cho hoạt động nghiên cứu thị trường chiếm 7% doanh thu hàng năm.
3.1.1. Chính sách sản phẩm

* Tình hình đa dạng hố và di biệt hố sản phẩm.

Từ chỗ chun sản xuất kẹo, trong những năm gần đây Cơng ty đã mạnh
dạn nghiên cứu liên tục đưa ra thị trường các sản phẩm mới như: bánh Craker,
kẹo Jelly, kẹo xốp, kẹo Chew... Việc đa dạng hố sản phẩm của Cơng ty được
tiến hành theo các hướng sau:

- Đa dạng hố theo chiều sâu của nhu cầu: Cơng ty cải tiến và hồn thiện
các sản phẩm kẹo truyền thống bằng cách thay đổi các hương vị, thay đổi hình
thức mẫu mã.

- Nghiên cứu phát triển sản phẩm mới, mở rộng chủng loại sản phẩm.
Song song với q trình tự nghiên cứu Cơng ty thường xun cử các nhân viên
Marketing và các nhân viên phòng kỹ thuật đi tới các siêu thị và hội chợ triển
lãm... trong và ngồi nước nhằm tìm hiểu sản phẩm của đối thủ cạnh tranh, thị
hiếu người tiêu dùng, để từ đó chế tạo các sản phẩm mới và tung ra thị trường.
Năm 2003 Cơng ty bánh kẹo Hải Hà đã cung cấp cho thị trường cả nước
hơn 14.600 tấn bánh kẹo với 134 chủng loại sản phẩm, trong đó có nhiều loại
sản phẩm được nhiều người ưa thích như: bánh Cracker, bánh kem xốp, bánh
quy dâu dừa, kẹo Chew, kẹo cứng nhân sơcơla, kẹo Jelly, kẹo Caramen... với

chất lượng khá cao và mẫu mã bao bì hấp dẫn, đa dạng đủ sức cạnh tranh với


×