Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

ghiên cứu thực trạng và đề xuất được một số giải pháp cho sự phát triển của các ngành nghề trong hộ nông dân trên địa bàn xã Liêm Chính - Thị xã Phủ Lý - tỉnh Hà Nam trong thời gian ba năm qua 2001- 200

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (997.03 KB, 89 trang )


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
T VN
1. Tớnh cp thit ca ti
Trc xu th hi nhp v phỏt trin, t nc ta ang n lc thc hin

OB
OO
KS
.CO

thnh cụng tin trỡnh cụng nghip hoỏ hin i hoỏ t nc xõy dng nc
ta thnh mt nc cụng nghip cú lc lng sn xut xó hi ch ngha tng i
phỏt trin phự hp vi quan h sn xut vi mc tiờu to tin cho bc phỏt
trin cao hn hng ti dõn giu nc mnh xó hi cụng bng dõn ch vn
minh. Trong chin lc phỏt trin kinh t quc dõn di hn mi thnh phn kinh
t u c khuyn khớch phỏt trin, c bit nụng nghip v nụng thụn vi gn
75% dõn s v ti 70% lc lng lao ng c nc luụn l mi quan tõm hng
u trong cỏc ch trng chớnh sỏch ca ng v Nh nc. Xut phỏt im l
mt nc nụng nghip lc hu sau nhiu nm chin tranh tn phỏ nng n, gn
hai mi nm thc hin ng li i mi m i hi VI ó ra, b mt nụng
thụn Vit Nam ó cú nhng bc chuyn bin tớch cc, kinh t liờn tc tng
trng v phỏt trin, nn sn xut gn dn vi th trng tiờu th c cu kinh t
chuyn bin tớch cc gim dn t trng nụng nghip kộm hiu qu, i sng
nhõn dõn ngy cng ci thin.

Tuy nhiờn nụng thụn Vit Nam ang ng trc nhng khú khn th
thỏch: t canh tỏc trờn u ngi thp, thiu vic lm, lao ng d tha, kinh t
nụng thụn cha phỏt trin vng chc nhiu h nụng dõn chm phỏt trin thu
nhp thp. Trong khi ú a bn nụng thụn cú t l sinh cao, hng nm cú thờm


KIL

hn mt triu lao ng b sung, xu hng ụ th hoỏ, s cỏch bit ngy cng xa
gia thnh th v nụng thụn.

Xut phỏt t thc tin ú cng nh nhiu nc trờn th gii ó gp phi
trong quỏ trỡnh phỏt trin cho thy phỏt trin nụng thụn tt yu phi phỏt trin
ngnh ngh, cỏc ngnh ngh ny bao gm cụng nghip nh, tiu th cụng
nghip, ngh truyn thng gia truyn, c bit l vic ch bin nụng sn nhng
iu ny s to ra li thoỏt cho vũng lun qun úi nghốo tng dõn s thiu
vic lm t nn xó hi kộm phỏt trin i sng thp. ng v Nh nc



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
ang n lc thc hin thnh cụng ngh quyt VIII m ban chp hnh trung ng
khoỏ VII ra: Nhim v cp bỏch hin nay l y mnh cụng nghip hoỏ hin
i hoỏ nụng nghip nụng thụn vi phng chõm chuyn dch c cu kinh t
nụng thụn theo hng gim dn t trng ca nụng nghip giỏ tr thp ri ro cao

KIL
OB
OO
KS
.CO

sang cỏc ngnh cụng nghip v dch v cú hiu qu v phự hp tng vựng tng
a phng tng n v kinh t, gn kt vi vic phỏt trin c s h tng ỏp
dng khoa hc k thut phỏt huy li th v tim nng sn cú gim chi phớ sn
xut tng cng nng lc cnh tranh chuyn dch c cu lao ng theo xu hng

ly nụng bt ly hng phỏt trin nn kinh t hng hoỏ mt cỏch bn vng, tng
bc ci thin i sng nhõn dõn, gim dn s cỏch bit gia thnh th v nụng
thụn.

Xó Liờm Chớnh l mt xó thuc a gii hnh chớnh ca th xó Ph Lý
tnh H Nam, nhng nm gn õy b mt kinh t xó hi ca a phng cú s
chuyn bin tớch cc: kinh t khụng ngng tng trng phỏt trin, lc lng sn
xut ngy cng ln mnh, c cu kinh t bin i tớch cc theo hng tng dn
vai trũ ca ngnh ngh phi nụng nghip, vn hoỏ i sng nhõn dõn tng lờn.Tuy
nhiờn trong quỏ trỡnh phỏt trin ca mỡnh a phng vn cha tn dng tt li
th ca mỡnh c bit trong phỏt trin cỏc ngnh ngh cụng nghip,
Cụng cuc i mi do ng v Nh nc ra ó em li s chuyn bin
tớch cc b mt kinh t xó hi c nc, nn kinh t nc ta vn l mt nn kinh
t thun nụng phi nhp khu lng thc thng xuyờn thỡ n nm 1989 khụng
nhng cung cp nhu cu trong nc m tr thnh nc xut khu lng thc
ln ca th gii; c cu kinh t chuyn bin tớch cc theo hng tng dn t
trng cụng nghip v dch v nn kinh t mi nm tng trng cao. Nhõn dõn
bõy gi khụng phi lo thiu n, thiu mc na m lo sao lm giu chớnh ỏng
cho mỡnh v cho xó hi, ú cng l cõu hi ang c cỏc cp cỏc ngnh quan
tõm c gng tỡm ra li gii tt nht.

Xut phỏt im t mt nn kinh t thun tuý da vo nụng, lõm, ng
nghip thỡ khụng th phỏt trin nhanh c, khụng to c nhng tớch lu cn
thit tin hnh cụng nghip hoỏ hin i hoỏ t nc.Do ú mun y nhanh



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
cụng nghip hoỏ hin i hoỏ phi y nhanh cụng nghip hoỏ nụng thụn m h
nụng dõn l mt ch th ch yu nụng thụn iu ny ũi hi phi:

- Chuyn dch c cu kinh t nụng nghip nụng thụn theo hng xoỏ dn
tớnh cht thun nụng, phỏt trin cụng nghip v dch v nụng thụn. Vic phỏt

KIL
OB
OO
KS
.CO

trin cụng nghip nụng thụn c bit l cụng nghip ch bin nụng sn cho phộp
nõng cao cht lng v sn lng nụng sn, nõng cao giỏ tr kinh t ca cỏc
nụng sn hng hoỏ cho tiờu dựng v xut khu.

- Phỏt trin c s h tng sn xut v i sng xó hi nh giao thụng, thu
li, in, thụng tin, c s cụng nghip, dch v nụng thụn, c s y t,giỏo dc
lm thay i b mt nụng thụn, gim khong cỏch gia thnh th v nụng thụn.
- p dng cỏc tin b kthut, cỏc phỏt trin khoa hc nhm tng hiu qu
sn xut kinh doanh nõng cao cht lng, nõng cao li th so sỏnh trờn th
trng tiờu th, gim lao ng th cụng nng nhc.

- Phỏt huy nhng kinh nghim c truyn tng t nhng ngi trc
lm tng phm cht sn phm, gim chi phớ, tng nng lc cnh tranh, gi vng
c truyn thng ca a phng.

Xõy dng v phỏt trin nụng thụn, phỏt trin kinh t nụng thụn l mt vn
ln v phc tp, nú liờn quan n nhiu cp nhiu ngnh. ti ny nhm
trin khai chin lc Ly vic khai thỏc tim nng v a lý gn trung tõm tnh,
ch bin nụng sn ngh truyn thng ang cú th mnh a phng lm
trng tõm phỏt trin kinh t h m lónh o a phng ang ht sc c gng
thc hin. Vỡ vy ti ny mang tớnh cp thit c v lý lun v thc tin.

2. Mc tiờu nghiờn cu

a. Mc tiờu chung

Nghiờn cu thc trng v xut c mt s gii phỏp cho s phỏt trin
ca cỏc ngnh ngh trong h nụng dõn trờn a bn xó Liờm Chớnh - Th xó Ph
Lý - tnh H Nam trong thi gian ba nm qua 2001- 2003.
b. Mc tiờu c th
. H thng hoỏ c s lý lun v thc tin v vn phỏt trin ngnh ngh
cho h nụng dõn trờn a bn xó Liờm Chớnh- th xó Ph Lý- tnh H Nam.



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
. Đánh giá thực trạng phát triển các ngành nghề trong hộ nông dân trên địa
bàn xã Liêm Chính – thị xã Phủ Lý – tỉnh Hà Nam qua ba năm từ 2001 đến
2003.
. Bước đầu đưa ra một số giải pháp chủ yếu nhằm phát triển các ngành nghề

KIL
OB
OO
KS
.CO

trong hộ nông dân trong địa bàn xã Liêm Chính – thị xã Phủ Lý – tỉnh Hà Nam ở
những năm tới.

3. Đối tượng nghiên cứu của đề tài


Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các ngành nghề trong hộ nông dân trên
địa bàn xã Liêm Chính- thị xã Phủ Lý – tỉnh Hà Nam.
4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài

Phạm vi không gian: Nghiên cứu thực trạng các ngành nghề trong hộ
nông dân trên địa bàn xã Liêm Chính – thị xã Phủ Lý – tỉnh Hà Nam.
Phạm vi thời gian: Nghiên cứu các ngành nghề trong hộ nông dân trên
địa bàn xã qua ba năm ( 2001- 2003).



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
CHNG I
MT S Lí LUN V THC TIN
V PHT TRIN NGNH NGH CA H NễNG DN

KIL
OB
OO
KS
.CO

1. Vai trũ ca ngnh ngh

Cỏc ngnh ngh phi nụng nghip cú vai trũ rt to ln n s phỏt trin ca
h nụng dõn. Di hỡnh thc l cỏc hot ng dch v, ngnh ngh tiu th cụng
truyn thng, Cỏc hot ng ny ó gii quyt nhng vn rt c bn ca
h.Cỏc nh truyn thng (lm thờu, mõy tre an, lm u, lm bỏnh ) ó thu
hỳt rt nhiu lc lng lao ng a phng, nht l nhng lỳc nụng nhn, c
bit c im a phng t cht ngi ụng, din tớch sn xut cõy lng thc

thc phm ngy cng thu hp, cng thờm cỏc d ỏn v quy hoch phỏt trin c
s h tng, quy hoch ụ th, chng trỡnh dón dõn l cỏc yu t trc tip y h
nụng dõn vn sn xut nụng nghip l chớnh phi xem xột li phng thc sn
xut ca mỡnh cho phự hp. T ú cỏc ngnh ngh phi nụng nghip c coi l
gii phỏp hu hiu gii quyt vn d lao ng- thiu vic lm a phng.
Cỏc ngh truyn thng l cỏc ngh m mt s h gi c li th tuyt i ca
mỡnh trc nh hng ca d lun v thi gian m mu cht ú l cỏc bớ quyt
s lnh ngh dn n sn phm sn xut ra t yờu cu th hiu ca cu tiờu th
v phm cht, hỡnh thc, kiu dỏng, chi phớ, hm lng cht xỏm, tinh xo.
S lnh ngh cú k xo, cú nng lc c mang li kt qu l cỏc sn phm lm
ra s cú chi phớ thp li c a chung tt yu h sn xut s cú thu nhp tt,
cú sc n nh. Cỏc vn xó hi (nh ma tuý, mi dõm, c bc) t ra cho a
phng ni m cỏch xa trung tõm tnh l khụng xa ũi hi phi cú phng ỏn
gii quyt xut phỏt t cn nguyờn ca vn : vic lm l vn bc bỏch m
mun cú nhiu vic lm cú thu nhp, gii quyt s nhn nhó thỡ phỏt trin cỏc
nghnh ngh phi nụng nghip l gii phỏp hu hiu giỳp cỏc thnh viờn ca
h khụng xa phi con ng ti li xu xa. Vic lm ngoi ngoi nụng nghip
giỳp h ch ng hn di nh hng bt trc (ri ro) ca thi tit, thiờn nhiờn,
sõu bnh.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Quỏ trỡnh phỏt trin ny s giỳp chuyn dch c cu kinh t ca h ca a
phng theo hng gim t l nụng nghip xung v tng giỏ tr ngnh ngh phi nụng
nghip lờn.
1.2. Mt s khỏi nim c bn

KIL
OB

OO
KS
.CO

Ngnh ngh trong cỏc h nụng dõn bao gm cụng nghip tiu th cụng
nghip v cỏc hot ng dch v cho sn xut v i sng. Cỏc t chc h vi
mc khỏc nhau u cú th s dng cỏc ngun lc sn cú a phng nh
t ai lao ng, cỏc sn phm t nụng nghip v cỏc ngun lc khỏc cng thờm
cỏc kinh nghim sn xut kinh doanh c tớch lu k tha lm ra cỏc sn
phm cú li th cnh tranh. Cỏc ngnh ngh trong h c biu trng bi s
lng cỏc ngnh ngh vi quy mụ cỏc yu t sn xut, trỡnh cụng ngh c
s dng sn xut ra cỏc sn phm cú cht lng c a chung v phự hp
vi nhu cu v th hiu ca ngi tiờu dựng nh th no. S phỏt trin cỏc ngnh
ngh trong cỏc h nụng dõn l s tng s h cú ngnh ngh v s chuyn bin
tớch cc trong ni ti cỏc ngnh ngh m h m nhn nh cụng ngh trỡnh
tay ngh, s lnh ngh, s a dng hoỏ sn phm cựng mt u vo, cht lng
sn phm tng lờn.... Cỏc ngnh ngh m h nụng dõn t chc cú hiu qu s
thỳc y kinh t h phỏt trin t ú phỏt trin kinh t xó hi ca a phng.
1.3. c im ngnh ngh nụng thụn

Ngnh ngh trong cỏc h nụng dõn rt a dng: cú ngnh ngh ly cỏc sn
phm t nụng nghp thun tuý qua ch bin phc v nhu cu sng ca con
ngi nh ngh lm bỳn, lm u ph, nu ru ; cú ngnh ngh tn dng v trớ
gn trung tõm kinh t vn hoỏ phỏt trin nh lm thuờ, may, an, thờu, mc,
c khớ ; vi nhng h nm ngay ng trc chớnh thỡ cú c hi tt phỏt trin
ngh buụn bỏn thụng thng v lm dch v u vo cho sn xut nụng nghp
hay dch v cho i sng con ngi. Cỏc ngnh ngh ny cú mt s c im
sau:

- Khụng hay ớt chu tỏc ng ca thi tit khớ hu hn ngh nụng nghp truyn

thng.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
- t ai khụng phi l t liu sn xut ch yu nhng li l c s sn
xut ngnh ngh tn ti v phỏt trin.
- Cỏc ngnh ngh cú s dng cỏc sn phm u vo t nụng nghp ớt
nhiu chu nh hng ca tớnh thi v trong sn xut nụng nghip.
c khớ.

KIL
OB
OO
KS
.CO

- Cụng ngh dựng cho sn xut kinh doanh cú xen k th cụng thụ s v
- Quy mụ ngnh ngh hu ht u nh.

- Ph thuc rt nhiu vo th trng c bit l cỏc sn phm ch bin t nụng
sn.

- Cht lng cỏc sn phm lm ra ph thuc rt nhiu vo kinh nghim tớch lu
ca h.

1.4. Cỏc nhõn t nh hng n s phỏt trin cỏc ngnh ngh trong h
nụng dõn

a. Nhõn t ni ti ca h nụng dõn: Nh tim lc v vn, kinh t sn cú,

trỡnh nng lc chuyờn mụn ca ch h.H l n v kinh t t ch, t chu
trỏch nhim ca mỡnh v kt qu v hiu qu sn xut kinh doanh ca mỡnh: Cỏc
quyt nh u t sn xut kinh doanh khụng phi ai khỏc m chớnh do ch h
quyt nh do ú trỡnh ca ch h, ca cỏc thnh viờn cú sc nh hng rt
ln n quỏ trỡnh tn ti v phỏt trin cua h. Ch h m cú kin thc, cú kinh
nghim trờn th trng, trong xó hi, bit nm bt thi c, bit vn ng nng
ng trc ri ro t bờn ngoi s to cho h kh nng ng vng, phỏt trin bn
vng trc thi cuc.

b. Nhõn t th trng: Nhng h chuyờn ngnh ngh nht l ch bin cỏc
sn phm t u vo nụng sn to ra sn phm cú thi gian s dng thp bo
qun khú khn cú yờu cu gay gt v th trng.

c. Nhõn t a lý: H nm trờn cỏc trc ng chớnh, gn khu ụng ỳc
dõn c cng cú iu kin kinh doanh dch v tt hn.

d. Nhõn t k thut: Cỏc ngh truyn thng nh mc, n, thiờu, an, may,
sa cha mỏy múc thit b ũi hi s lnh ngh c bit cỏc hot ng ch bin
nụng sn nh lm u, nu ru, lm bỏnh ko phi cn cú s tớch lu kinh



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
nghiệm. Các hoạt động sản xuất cơng cụ cho đầu vào của hoạt động khác, các
hoạt động sản xuất các vật phẩm tiêu dùng như sản xuất ra dao, kéo, cày, bừa,
máy tuốt lúa đạp chân, cổng sắt… cũng đòi hỏi u cầu phải đáp ứng thị hiếu
khách hàng tiêu dùng phải phù hợp với hồn cảnh ứng dụng các sản phẩm đó.

KIL
OB

OO
KS
.CO

Những hộ bn bán nhỏ như hộ bn bán các sản phẩm nơng sản bán ra thị
trường, bán các hàng hố tiêu dùng ở chợ hay tại gia đình nơi thuận tiện lưu
thơng hàng hố và dễ kiếm lời buộc hộ phải năng động trong việc phải nắm bắt
thị trường để có phản ứng linh hoạt.

đ. Nhân tố chính sách: Các chính sách của chính phủ đưa ra như chính
sách đổi mới cơ chế quản lý kinh tế trong hộ nơng dân, chính sách đất đai, xố
đói giảm nghèo, cơ sở hạ tầng nơng thơn… tuỳ vào mức độ tác động mà hộ có
ảnh hưởng khác nhau. Phần lớn các chính sách này có độ nhạy cảm với vấn đề
phát triển kinh tế của nơng thơn mà hộ nơng dân là một chủ thể, vấn đề xố đói
giảm nghèo, phát triển cải thiện cơ sở hạ tầng, cải thiện các điều kiện sống cho
nơng dân… Các chính sách mà chính phủ đưa ra ln ln xuất phát từ nhu cầu
thực tai khách quan để tháo gỡ những vấn đề nan giải của xã hội.

e. Nhân tố cộng đồng xã hội: Đó là các phong tục tập qn, thuần phong
mỹ tục, truyền thống của cộng đồng gây ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp tới sự
phát triển ngành nghề trong các hộ nơng dân. Nghề làm đậu phụ, nấu rượu, làm
bánh đa… sở dĩ tồn tại và phát triển được do phong tục ni lợn để lấy phân bón
ruộng cũng do tục lệ uống rượu trong các ngày lễ. Tâm lý bảo thủ chậm tiến
mang nặng tính phong kiến cổ hủ của xã hội trước cũng ảnh hưởng khơng nhỏ
tới tâm lý mở rộng sản xuất kinh doanh trong hộ ngành nghề do lo sợ bị thua lỗ
phá sản.

1.5. Các chính sách của Đảng và Nhà nước về phát triển ngành nghề nơng
thơn


Các chính sách của Đảng và Nhà nước về phát triển kinh tế nơng thơn mà
hộ nơng dân là một chủ thể chủ yếu của nơng thơn đã tác động mạnh mẽ đến đời
sống kinh tế xã hội nơng hộ của đất nước.Đất nước ta là một đất nước xuất phát
điểm từ nơng nghiệp trước cách mạng tháng 8 năm 1945 khi mà đất nước ta nửa



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
thuộc địa nửa phong kiến bị áp bức bóc lột mất quyền độc lập tự do, xét trên cả
nước giai cấp địa chủ chỉ có 3% dân số đã chiếm 41.4% ruộng đất, nơng dân lao
động lại chiếm tới 97%dân số nhưng chỉ có 36% diện tích đất, số còn lại thuộc
đồn điền của pháp và đất cơng. Các nghành kinh tế quan trọng như thương mại,

KIL
OB
OO
KS
.CO

khai thác mỏ… đều do pháp quản lý. Các thương gia, các nhà doanh nghiệp Việt
Nam bị chèn ép cơ lập khơng phát triển được. Sau khi nước nhà độc lập, cơng
cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc năm 1956 đa số hộ nơng dân ít nhiều đều
có đất trực tiếp sản xuất nơng nghiệp, các nghành sản xuất khác được khơi phục
và khuyến khích phát triển, nét đặc trưng ở giai đoạn này là hộ nơng dân sản
xuất hồn tồn cá thể.

Giai đoạn 1960- 1980 được định hình bởi kinh tế tập thể. Từ năm 1958
tiến hành hợp tác hố, đến cuối năm 1960 có 84% nơng hộ đã tham gia vào hợp
tác xã sản xuất nơng nghiệp, cơng nghiệp, dịch vụ, từ đó làm cho mơi trường sản
xuất kinh doanh của nơng hộ thay đổi căn bản. Hiến pháp năm 1959 đã xác

định: Đất đai thuộc sở hữu tồn dân, mọi quan hệ mua bán trao đổi đất bị cấm
nghiêm ngặt. Giai đoạn này hộ nơng dân sản xuất nơng nghiệp là chính các
nghành khác nhất là bn bán lưu thơng hàng hố kiếm lời bị tê liệt hồn tồn,
mọi hoạt động phi nơng nghiệp đều thuộc sự quản lý của nhà nước dưới hình
thức hợp tác xã. Trong hợp tác xã sản xuất nơng nghiệp nơng hộ được tập thể
giành cho 5% đất canh tác để làm “kinh tế phụ gia đình” hay “kinh tế phụ xã
viên”. Với 5% đất canh tác nhưng đã sản xuất ra 48%giá trị sản lượng nơng
nghiệp, 50% - 60% thu nhập của hộ. Tuy khơng cơng khai nhưng kinh tế nơng
hộ đã thực sự là cơ sở đảm bảo cho kinh tế tập thể tồn tại. Nơng hộ được chia
thành 2 loại:

Loại 1: Gồm các hộ nơng dân cá thể ngày càng giảm có phân biệt đối xử
sản xuất ln bị kìm hãm bó buộc.

Loại 2: Gồm các hộ gia đình xã viên trong hợp tác xã và hộ cơng nhân
viên trong các lâm trường loai này có nguồn thu nhập từ kinh tế tập thể thơng
qua ngày cơng đóng góp hoặc tiền lương và thu từ đất 5% với số vật tư và lao
động còn lại mà hợp tác xã huy động đến kinh tế nơng hộ với sản xuất nơng



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
nghip l chớnh ch gii hn 5% phn t, kinh t hp tỏc xó ỡnh n, kinh t
quc doanh thua l nờn thu nhp t kinh t tp th trong tng thu ca h cú s
bin i ln: kinh t tp th chim 70% - 75% cũn kinh t nụng h ch chim
25% -30%. Do thu nhp t kinh t tp th thp ó lm cho nụng õn xó viờn

KIL
OB
OO

KS
.CO

chỏn nn, mun xa nn kinh t tp th.

Giai on 1981-1987 trc thc trng kinh t tp th ỡnh n, khng
hong lng thc thng xuyờn xy ra nghiờm trng, nn kinh t t nc ỡnh
n, kinh t nụng h b hn ch khụng phỏt trin c thỡ ngh quyt TW6 thỏng
9 nm 1979 xỏc nh nhng vn kinh t - xó hi cp bỏch nhm tỡm gii
phỏp a t nc thoỏt khi khng hong. Xut phỏt t thc trng ú B chớnh
tr ó ban hnh Ch th 100 ngy 13/01/1981 v ci tin cụng tỏc khoỏn m rng
khoỏn sn phm n nhúm v ngi lao ng trong hp tỏc xó. Xó viờn c
u t vn, sc lao ng c khoỏn v hng trn phn vt khoỏn, nn kinh
t h gia ỡnh c khụi phc v phỏt trin nhanh chúng. Nm 1986 -1987 giỏ
c cỏc mt hng tng vt, ch thu mua hng hoỏ theo ngha v ca nh nc
nng n, trong nụng nghip m rung t khoỏn tp th m nhn 5 khõu; 3
khõu cũn li ngi lao ng chu trỏch nhim khụng c n nh, sn lng
khoỏn nõng cao dn t ú hiu qu u t gim, thu nhp ca nụng h cng
gim dn.

Giai on t nm 1988 n nay. Trc tỡnh trng trờn Ngh quyt 10 Q/
TW ngy 05/ 04/ 1988 ca b chớnh tr v i mi qun lý kinh t nhm gii
phúng mnh m sc sn xut trong nụng thụn trong tng h nụng dõn, c bit
ngh quyt khng nh h gia ỡnh xó viờn l n v kinh t t ch nụng thụn
cú ý ngha vụ cựng quan trng i vi s phỏt trin ca kinh t nụng h. Ngh
quyt cũn ch trng giao quyn s dng rung t n nh lõu di cho h nụng
dõn, xoỏ b chớnh sỏch thu mua theo ngha v to iu kin cho h nụng dõn
phỏt trin sn xut. Thc hin khoỏn theo ngh quyt 10 ó lm cho ngi lao
ng quan tõm n sn phm cui cựng. Cỏc thnh phn kinh t v kinh t h
nụng dõn phỏt trin dn n hiu qu cao trong sn xut v khụng ngng nõng

cao sc sng nụng dõn, nn kinh t c khụi phc v phỏt trin. Ngh quyt



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
i hi ng ln th VI, VII, VIII, IX ó a ra tip nhng ch trng v phỏt
trin 5 thnh phn kinh t, 3 chng trỡnh kinh t ln ca nh nc, chin lc
cụng nghip hoỏ - hin i hoỏ t nc.T ú h nụng dõn l ch th sn xut
vi vic ban hnh nhng chớnh sỏch ln nh giao t lõu di, m rng cho vay

KIL
OB
OO
KS
.CO

ti h, thc hin xoỏ úi gim nghốo, khuyn khớch chuyn dch c cu kinh t,
khuyn khớch khụi phc v phỏt trin cỏc nghnh ngh truyn thng, khuyn
khớch kinh t th trng phỏt trin kinh t nụng h ó cú nim tin m rng
quyn t ch sn xut kinh doanh cho nụng dõn, kinh t h ó cú nhiu thay i
ln m in hỡnh c cu sn xut ó cú chuyn bin tớch cc t thun nụng sang
cỏc nghnh ngh khỏc nht l vựng nụng thụn giỏp danh thnh th.
1.6. Thc trng tỡnh hỡnh phỏt trin ngnh ngh nụng thụn mt s nc
trờn th gii

Vic phỏt trin ngnh ngh nụng thụn c xem l mt trong nhng gii
phỏp quan trng thỏo g nhng khú khn, nhng phỏt sinh trong vic thỳc
y s phỏt trin kinh t- xó hi trờn a bn nụng thụn mt s nc trờn th
gii. Mt s nc ó tri qua quỏ trỡnh cụng nghip hoỏ - hin i hoỏ nụng
nghip nụng thụn rt thnh cụng, ú l nhng bi hc kinh nghim cho t nc

ta hc tp ỳc rỳt v ỏp dng linh hot mụ hỡnh phỏt trin nụng thụn mt cỏch
hiu qu nht.

mt ngay cnh nc ta, Trung Quc thc hin rt tt quỏ trỡnh cụng
nghip hoỏ hin i hoỏ nụng thụn trong giai on ci cỏch (1978- 1992) vi
phng chõm ra ly nụng bt ly hng, nhp xng bt nhp thnh ch
trng phỏt trin ngnh ngh nụng thụn theo mụ hỡnh xớ nghip Hng Trn ly
nụng thụn lm c s. Bc i ca Trung Quc l thn trng t thp lờn cao,
khụng chy theo phong tro khụng chy theo hỡnh thc, khụng chy theo thnh
tớch nh thi kỡ cụng xó nhõn dõn ; ly mụ hỡnh phỏt trin xớ nghip Hng
Trn va l tớch lu ban u va l bt u i vo phỏt trin chiu sõu bng ỏp
dng cụng ngh mi hin i v s dng nhiu vn. Nhiu xớ nghip nh Hng
Trn ó m rng v quy mụ v phm vi lnh vc kinh doanh. Hin nay cỏc xớ
nghip nh Hng Trn ó hot ng ba cp: huyn, xó, thụn v to ra giỏ tr



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
sản lượng ngày càng tăng. Nhờ sự phát triển cơng nghiệp nơng thơn mà Trung
Quốc đã giảm tỷ trọng lao động trong nơng nghiệp từ 70% (1978) xuống dưới
50% (1992) giảm áp lực di dân ra thành thị, kinh tế nơng thơn phát triển đã cải
thiện đời sống nhân dân vùng nơng thơn.

KIL
OB
OO
KS
.CO

Nằm trong nhóm nước Niss, Đài Loan bắt đầu tiến trình cơng nghiệp hố

nơng thơn từ những năm 50 bao gồm các ngành nghề tiểu thủ cơng nghiệp, các
làng nghề cổ truyền, các xí nghiệp gia đình sản xuất chế biến lương thực thực
phẩm và các mặt hàng thủ cơng mỹ nghệ phục vụ ngành du lịch. Riêng cơng
nghiệp chế biến nơng sản rất phát triển: năm 1991 đã có 5779 xí nghiệp với 100
nghìn lao động đã tạo ra giá trị sản lượng tới 17.5 tỷ USD . Cơng nghiệp thực
phẩm với 22 chun ngành chủ yếu trong đó cơng nghiệp chế biến thịt chiếm
15.41% giá trị sản lượng, với chăn ni là12.36%, gạo 9.25%, đồ uống có cồn
7.16%. Riêng xay xát gạo có 2500 nhà máy quy mơ nhỏ. Cơng nghiệp nơng
thơn Đài Loan đã thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng thơn, tỷ trọng gia
đình thuần nơng đã giảm từ 39.9% (1955) xuống còn 8.98% (1985), tỷ trọng các
hộ kiêm tăng từ 60.13% (1955) lên 91.2% (1985). Thu nhập các hộ nơng dân
ngồi nơng nghiệp tăng từ 43% (1952) lên gần 70% (1992), cơ cấu lao động xã
hội cũng thay đổi năm 1952 lao động nơng nghiệp chiếm 51% cơng nghiệp
16.9% dịch vụ 27% thì đến năm 1992 lao động nơng nghiệp giảm xuống còn
12.9% cơng nghiệp tăng 40.25% dịch vụ 49.9%. Nhìn chung Đài Loan thực hiện
cơng nghiệp hố nơng thơn với hình thức đa dạng đã đem lại hiệu quả kinh tế xã
hội rõ rệt góp phần khơng nhỏ vào sự thành cơng q trình cơng nghiệp hố hiện đại hố đất nước.

Nằm trong khối ASEAN, là một nước đang phát triển, Thái Lan cơng
nghiệp hố nơng thơn trên cơ sở dựa vào nguồn ngun liệu sẵn có ở địa
phương với mục tiêu trước tiên là cải tạo cơ cấu kinh tế ở các vùng nơng thơn
qua việc cung cấp ngun liệu và nguồn lực cho cơng nghiệp. Do đó Thái Lan
đã xây dựng một chiến lược phát triển nơng thơn trên cơ sở khu vực lấy trọng
tâm cơng nghiệp chế biến nơng sản thành hàng hố. Bởi Thái Lan là một trong
số ít nước có lợi thế sản xuất gạo, hải sản, thuỷ sản… Đầu năm 1990 cả nước có



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
khong 32 nghỡn xớ nghip nụng phm chim 62% cỏc ngnh cụng nghip

Thỏi Lan thu hỳt khong 60% lao ng, hu ht nguyờn liu u do nụng nghip
cung cp. Cỏc ngnh ngh th cụng m ngh truyn thng nh ch tỏc vng bc
ỏ quý, ngc trai, trang sc c duy trỡ v phỏt trin to ra nhiu mt hng

KIL
OB
OO
KS
.CO

ni ting th gii. Kim ngch xut khu sn phm m ngh nm 1990 t gn 2
t USD. Ngh gm s c truyn trc õy Thỏi Lan ch sn xut ỏp ng nhu
cu trong nc, gn õy ó phỏt trin tr thnh mt hng xut khu ln ng th
hai sau go, 95% hng gm s xut khu l trang trớ ni tht v lu nim
cũn li l nhng th khỏc. V c khớ nụng thụn cú 94 vn c s nh( nh hn 10
cụng nhõn mt c s) chim 46%, 72 vn c s va chim 34%; hot ng ca
cỏc xớ nghip ny l ch to v xa cha mỏy cụng c nụng nghip.
Mt s con rng chõu (Hn Quc, Hng Cụng, Shingapo) thc hin
sỏch lc dn ht sc lc cho cụng nghip nng cú trng im kt hp vi dch
v coi nh phỏt trin nụng nghip nụng thụn to ra sc mnh kinh t sau ú
mi tin hnh ci to u t cho nụng nghip nụng thụn.

Thụng qua thc t phỏt trin ngnh ngh nụng thụn mt s nc trờn th
gii chỳng ta rỳt ra mt s bi hc sau:

- Cụng nghip hoỏ- hin i hoỏ t nc phi kt hp cht ch vi cụng
nghip hoỏ hin i hoỏ nụng nghip nụng thụn m bc i quan trng l phi
phỏt trin ngnh ngh nụng thụn bao gm ngh tiu th cụng nghip, ngh
truyn thng, ngh ch bin nụng sn, kinh doanh dch v to ra s chuyn bin
tớch cc c cu kinh t nụng thụn.


- Phỏt huy li th tuyt i ca a phng,ca vựng, ca t nc v
mi mt sn xut ra cỏc sn phm cú u th cnh tranh cao.

- Phỏt trin ngnh ngh trong cỏc h nụng dõn s thỳc y kinh t h phỏt
trin, kinh t a phng phỏt trin, xoỏ úi gim nghốo, tng bc ci thin i
sng nhõn dõn vựng nụng thụn to tin cho quỏ trỡnh cụng nghip hoỏ hin
i hoỏ t nc thnh cụng.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
1.7. Thc trng tỡnh hỡnh phỏt trin ngnh ngh nụng thụn Vit Nam
Kinh t nụng thụn bao gm hai lnh vc: kinh t nụng nghip v kinh t
phi nụng nghip. Trong lnh vc kinh t phi nụng nghip bao gm tiu th cụng
nghip, cụng nghip v dch v cho sn xut cho i sng nụng thụn. Cụng

KIL
OB
OO
KS
.CO

nghip nụng thụn Vit Nam ó tri qua nhng bc thng trm cựng vi tin
trỡnh ci cỏch v phỏt trin kinh t t nc. Thc hin ng li ca ng v
ch trng chớnh sỏch ca Nh nc, cụng nghip núi chung, cụng nghip nụng
thụn núi riờng ó chng kin bin chuyn mnh m trong hn mi nm qua.
Theo t liu ca hi khoa hc kinh t Vit Nam, trong thi kỡ i mi cụng
nghip nụng thụn Vit Nam t t l tng trng giỏ tr bỡnh quõn 7.8%/ nm.
c bit cụng nghip nụng thụn cú sc tng trng cao vo cỏc nm 1993-1999

nh tỏc ng mnh m ca cỏc chớch sỏch khuyn khớch c ban hnh v thc
thi vo u thp k 90. Thc trng phỏt trin ngnh ngh nụng thụn th hin mt
s im sau:

- V s lng hin nc ta cú trờn 1350000 n v sn xut phi nụng
nghip trong ú cú 97.1% l cỏc h, s cũn li l dng t hp v doanh nghip.
- V quy mụ hu ht cỏc c s sn xut ngnh ngh nụng thụn cú quy
mụ nh do ú cỏc c s luụn cú nhu cu ln h tr sn xut kinh doanh nh u
vo thụng tin cụng ngh, o to v tớn dng.

- V ngun nhõn lc v ch s hu ca cỏc c s. Ch s hu cỏc c s
úng vai trũ quan trng ra quyt nh v iu hnh sn xut kinh doanh nh
hng ti s tn ti phỏt trin ton b h. Thc t hin nay trỡnh chuyờn
mụn ca cỏc ch c s v lao ng trong h cũn thp c th cú 1.3% -1.6% s
h khụng bit ch, 68%- 76% ch h khụng cú trỡnh chuyờn mụn k thut
cha qua trng lp o to no, ch cú 1.9%- 2,8% cú trỡnh i hc, cao
ng. Ch c s l nam chim t l a s, n ch chim 3,8%- 5.9%.Quy mụ lao
ng bỡnh quõn ca h ngnh ngh t 3 n 5 ngi chim a s, lao ng thuờ
ngoi ớt.
- V c s vt cht k thut v vn, nhỡn chung cỏc h ngnh ngh cũn
thiu,yu, kộm; phn ln s dng ngay nh mỡnh cho sn xut kinh doanh. S c



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
s s dng in cho sn xut chim 81.6% h c s ngnh ngh nguyờn nhõn
do giỏ in nh hng ti giỏ thnh sn phm sn xut ra. Phn ln cụng ngh
cỏc h s dng l thụ s gin n, trỡnh c khớ hoỏ cũn thp, vỡ vy m sn
kộm.


KIL
OB
OO
KS
.CO

phm lm ra giỏ tr thp mu mó khụng a dng kh nng vn xa th trng
- Hin nay, vn ca cỏc h cỏc c s ngnh ngh nụng thụn cũn nh, phn
ln cỏc c s sn xut thiu vn nõng cao cht lng sn phm v m rng
sn xut kinh doanh. Theo kt qu iu tra ngnh ngh nụng thụn nm 1997 ca
Cc ch bin lõm sn v ngnh ngh nụng thụn cho thy: h chuyờn ngnh
ngh cú vn sn xut bỡnh quõn l 25.73 triu ng( bng 3.67%) trong ú vn
c nh chim t l 57.2%; v quy mụ vn cú ti 86.81% s h cú vn di 50
triu ng, trong ú li cú 37.66% s h cú vn di 10 triu; bỡnh quõn vn
u t cho mt lao ng thng xuyờn h chuyờn l 7.75 triu ng. Cũn i
vi h kiờm, vn sn xut bỡnh quõn l16.10 triu ng, trong ú 11.3 triu ng
c dựng cho sn xut phi nụng nghip, bỡnh quõn vn u t cho mt lao
ng l 5.07 triu ng.

- V lnh vc hot ng: tiu th cụng nghip cụng nghip nụng thụn
tn ti nhiu dng ngnh ngh khỏc nhau nh: cụng nghip ch bin, dt, may
mc, gm s m ngh, mc, c khớ nụng thụn

i vi cụng nghip ch bin cú mt hu khp cỏc vựng, hot ng
di nhiu hỡnh thc v ni dung khỏc nhau. Trong ú cú nhiu hot ng mang
tớnh truyn thng nh lm bỳn, bỏnh a nu ruv nhiu hot ng mang
tớnh hin i nh ch bin phc v xut khu

Trong ngnh dt, may mc v thờu renl nhng ngnh thu hỳt tng
i nhiu lao ng n; cú nhiu hot ng mang tớnh truyn thng, tớnh lch s

lõu i nh dt la H ụng, dt vi Thỏi Bỡnh, Nam nh, Bc Ninh,Bc
Giangriờng may mc l mt ngnh khỏ phỏt trin cựng vi nhu cu ngy cng
cao ca xó hi cú khp cỏc vựng quờ nụng thụn.
Trong ngh gm s, trm tr, m nghõy l cỏc ngnh ch yu phc
v xut khu v cú yờu cu k thut i vi sn phm tng i cao vỡ th m



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
nú phỏt trin ch yu nhng lng ngh truyn thng nh Bỡnh Dng, Bỏt
Trng, ng Nai
Ngnh c khớ nụng thụn, ngnh ny ó phỏt trin khỏ mnh nhiu thi
H Tõy,

KIL
OB
OO
KS
.CO

im khỏc nhau v phỏt trin mnh m nht Nam nh, Bc Ninh,Thanh Hoỏ,
Vi thc trng phỏt trin tiu th cụng nghip, cụng nghip nụng thụn
hin nay cũn thp kộm c v s lng v cht lng cỏc ngnh ngh. Do vy
ng v Nh nc cn cú nhng chớnh sỏch khuyn khớch phỏt trin sn xut
i vi tng vựng c th; m rng quy mụ lnh vc sn xut, tn dng li th
ca mi vựng gúp phn ci thin v nõng cao i sng nhõn dõn vựng nụng thụn
trong thi gian ti.

1.8. H ch tiờu c s dng trong nghiờn cu thc trng phỏt trin ngnh
ngh trong cỏc h nụng dõn trờn a bn xó Liờm Chớnh - th xó Ph Lý tnh H Nam


a. H thng cỏc ch tiờu phõn tớch c im a bn xó Liờm Chớnh- th
xó Ph Lý- tnh H Nam: Mt dõn s, nhõn khu/ h, lao ng/ h ngnh
ngh, lao ng/ h, t canh tỏc/ h phi nụng nghip, lao ng phi nụng nghip/
h

b. H thng cỏc ch tiờu dựng phõn tớch s tham gia lm ngnh ngh
trong cỏc h trờn a bn xó Liờm Chớnh- th xó Ph Lý- tnh H Nam: t l
h cú ngnh ngh, t l h sn xut cụng nghip- xõy dng, t l h kiờm, t l
h ch bin nụng sn( h lm u ph, nu ru, lm bỏnh...)/ h ngnh ngh, t
l h buụn bỏn/ h ngnh ngh...

c. H thng cỏc ch tiờu dựng phõn tớch hin trng c s vt cht k
thut, iu kin sn xut kinh doanh, u vo ca h ngnh ngh trờn a
bn xó Liờm Chớnh- th xó Ph Lý- tnh H Nam: t l nh xng kiờn c,
din tớch s dng bỡnh quõn mi h ngnh ngh, bỡnh quõn vn/ h ngnh
ngh, s lao ng thng xuyờn/ h ngnh ngh, t l ch h qua o to



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
d. H thng cỏc ch tiờu dựng phõn tớch kt qu sn xut kinh doanh
v tiờu th sn phm trong cỏc h ngnh ngh trờn a bn xó Liờm Chớnhth xó Ph Lý- tnh H Nam: tng giỏ tr sn phm sn xut bỡnh quõn 1 h/
nm, tng giỏ tr sn phm tiờu th bỡnh quõn 1 h/ nm, giỏ tr sn phm sn
xut ra.

KIL
OB
OO
KS

.CO

xut bỡnh quõn trong nm/ 1 lao ng, t l sn phm tiờu th/ sn phm sn

e. H thng cỏc ch tiờu dựng phõn tớch hiu qu hot ng sn xut
kinh doanh ca cỏc h ngnh ngh trờn a bn xó Liờm Chớnh- th xó Ph
Lý- tnh H Nam:giỏ tr tng thờm to ra trong nm tớnh bỡnh quõn trong 1 h,
giỏ tr tng thờm tớnh bỡnh quõn cho 1 lao ng thng xuyờn, thu nhp trong
nm tớnh bỡnh quõn cho 1 h, t sut thu nhp / 1 ng chi phớ, thu nhp bỡnh
quõn trong nm tớnh cho 1 lao ng thng xuyờn.

f. H thng cỏc ch tiờu dựng so sỏnh ngnh ngh h nụng dõn trờn
a bn xó Liờm Chớnh- th xó Ph Lý - tnh H Nam vi xó Liờm Tuynhuyn Thanh Liờm- tnh H Nam:khong cỏch thu nhp bỡnh quõn 1 h xó
Liờm Chớnh so vi xó Liờm Tuyn, t l h giu ca xó Liờm Chớnh so vi xó
Liờm Tuyn, t l h nghốo ca xó Liờm Chớnh so vi xó Liờm Tuyn.
g. H thng ch tiờu dựng phõn tớch tỏc ng ca ngnh ngh ti
kinh t- xó hi - mụi trng trờn a bn xó Liờm Chớnh- th xó Ph Lý- tnh
H Nam: t l h ngnh ngh gõy nh hng xu ti t ti nc, t l h nhn
thờm lao ng thuờ ngoi, t l h ngnh ngh giu( trung bỡnh, khỏ, nghốo) so
vi h trong xó, t l h úng gúp ỏng k cho kinh t a phng.
k. H thng ch tiờu dựng ỏnh giỏ nhng khú khn v kin ngh ca
h ngnh ngh trờn a bn xó Liờm Chớnh- th xó Ph Lý- tnh H Nam: t l
khụng cú khú khn, t l cú khú khn v vn ( lao ng, nh xng, kinh
nghim qun lớ).



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
CHƯƠNG II
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu

KIL
OB
OO
KS
.CO

1.1. Điều kiện tự nhiên

Xã Liêm Chính nằm ở phía Đơng Nam thuộc địa giới hành chính của thị
xã Phủ Lý – Tỉnh Hà Nam, xã được thành lập sau khi chia cắt xã Thanh Giang –
huyện Thanh Liêm thành xã Liêm Chung và xã Liêm Chính. Phía Đơng giáp với
xã Liêm Tuyền thuộc huyện Thanh Liêm, phía nam giáp với xã Liêm Chung,
phía Bắc xã ngăn cách huyện Duy Tiên bởi con sơng Châu Giang chạy dài gần 8
km, phía Tây giáp với phường Hai Bà Trưng và phường Trần Hưng Đạo thuộc
thị xã Phủ Lý – tỉnh Hà Nam. Tồn xã có ba thơn gồm Thá, Mễ Thượng, Mễ
Nội, trước kia có cả thơn Bảo Thơn nhưng mới được chia cắt nhập vào phường
Trần Hưng Đạo. Tính từ uỷ ban xã tới trung tâm tỉnh Hà Nam chỉ chừng hơn 2
km lại có con đường 62 nối Phủ Lý –huyện Thanh Liêm – huyện Lý Nhân chạy
qua hai thơn Mễ Nội, Mễ Thượng, trong các thơn đều có con đường liên xã chạy
qua, mạng lưới giao thơng được bê tơng hố nhựa hố tạo điều kiện tốt cho hàng
hố lưu thơng, con người qua lại dễ dàng kích thích sự phát triển các hoạt động
bn bán dịch vụ trao đổi hàng hố. Xã lại có con sơng Châu Giang ngăn cách
chạy dài suốt chiều dài hai thơn Mễ được thơng với con sơng Đáy nên giao
thơng vận tải bằng đường thuỷ cũng rất thuận lợi giữa xã với các địa phương
khác trong và ngồi tỉnh.Được nằm ngay trên trung tâm kinh tế văn hố xã hội
của tỉnh Hà Nam, nơi có thị trường tiêu dùng rộng lớn, có khả năng thanh tốn
cao ở tất cả các mặt hàng từ hàng hố nơng nghiệp tới các mặt hàng cơng
nghiệp, dịch vụ nên địa phương có nhiều thuận lợi để phát triển nền sản xuất đa

ngành cung cấp cho thị trường trong và ngồi xã. Lợi thế về thị trường đem lại
là rất lớn, giúp cho hàng hố sản xuất trong xã được tiêu thụ phần lớn là ở trong
thị xã Phủ Lý, lại có ưu điểm chi phí vận chuyển nhỏ khả năng tiếp cận thị
trường nhanh, đã tạo điều kiện tốt cho phát triển ngành nghề trong hộ nơng dân
nói riêng cho tồn xã Liêm Chính nói chung.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
1.2. iu kin kinh t xó hi
1.2.1. Tỡnh hỡnh t ai
Tỡnh hỡnh t ai ca xó Liờm Chớnh th xó Ph Lý tnh H Nam c
th hin qua biu 1.

KIL
OB
OO
KS
.CO

Biu 1: Tỡnh hỡnh s dng t ai xó Liờm Chớnh - th xó Ph Lý - tnh
H Nam qua ba nm (2001- 2003)

Ch tiờu

Nm 2001

Nm 2002

Nm2003


So sỏnh (%)

S

C

S

C

S

C

lng

cu(%)

lng

cu(%)

lng

cu(%)

332.4

100


332.4

100

332.4

100

100

100

100

241.3

72.59

232.17

69.85

226.7

68.20

96.22

97.64


96.93

166.45

68.98

157.59

67.88

154.7

68.23

94.68

98.15

96.40

39.18

16.24

39.15

16.86

39.17


17.28

99.92

100.05

99.99

35.68

14.79

35.43

15.26

32.85

14.49

99.30

92.72

95.95

44.66

13.44


53.95

16.23

58.07

17.47

120.80

107.64

114.03

7.95

17.80

11.41

21.15

13.72

23.63

143.52

120.25


131.37

21.87

48.97

25.88

47.97

27.03

46.55

118.34

104.44

111.17

7.13

15.97

7.13

13.22

7.13


12.28

100.00

100.00

100.00

4.16

9.31

4.16

7.71

4.16

7.16

100.00

100.00

100.00

3.55

7.95


5.37

9.95

6.03

10.38

151.27

112.29

130.33

30.69

9.23

33.73

10.15

35.09

10.56

109.91

104.03


106.93

12.55

3.78

12.55

3.78

12.55

3.78

100.00

100.00

100.00

02/01

03/02

BQ

A. Tng din tớch t t
nhiờn


I. t nụng nghip

1. t canh tỏc hng
nm

2. t vn, trng cõy
lõu nm

3. t ao h

II. t chuyờn dựng

1. t xõy dng c
bn

2. t giao thụng

3. t mt nc thu
li

4. t ngha trang, di
tớch vn hoỏ

5. t trng hc,
trm y t, bnh vin
III. t

IV. t m vc

B. Cỏc ch tiờu ỏnh giỏ

t canh tỏc / h

1440

1363

1338

94.68

98.15

96.40

109

132

142

120.80

107.64

114.03

t chuyờn dựng /
khu




THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Đất để ở / hộ

265

288

297

108.59

103.15

(Nguồn số liệu: Ban thơng kê xã Liêm Chính)
Tổng diện tích đất tự nhiên của xã Liêm Chính là 332.4 ha trong đó diện
tích đất nơng nghiệp chiếm đa số tới 226.7 ha chiếm 68.23% tổng diện tích đất

KIL
OB
OO
KS
.CO

của xã năm 2003. Đất nơng nghiệp ngày càng giảm do áp lực tăng dân số làm
nhu cầu về nhà ở của người dân tăng lên, hơn nữa q trình đơ thị hố mở rộng
thị xã Phủ Lý cũng là nhân tố làm giảm đất nơng nghiệp. Bình qn mỗi năm
diện tích đất nơng nghiệp giảm 3.07 % Như vậy đất nơng nghiệp vốn rất nhỏ
trên một khẩu chỉ có chưa đến 300 m2/ khẩu, gắn bó với nơng nghiệp truyền
thống thì khơng thể thì các hộ nơng dân trên xã phải làm gì để phát triển kinh tế

hộ gia đình mình. Chỉ có tham gia làm ngành nghề phi nơng nghiệp mới giải
quyết được vấn đề trên, và thực tế đây là xu thế đang diễn ra trong hộ nơng dân
ở Liêm Chính, hộ nơng nghiệp ngày càng giảm, hộ ngành nghề ngày càng chiếm
số đơng. Nhu cầu đất ở ngày càng tăng, trung bình mỗi năm tăng 6.93 % chiếm
10.56% tổng diện tích tự nhiên của xã đạt mức độ 297 m2 một hộ. Tương lai nhu
cầu về nhà ở ngày tăng và trở thành mối lo cho chính quyền xã. Trong diện tích
đất của xã, đất chun dùng ngày càng tăng, ngun nhân do địa phương đang
thực hiện đầu tư trọng tâm vào các dự án phát triển cơ sở hạ tầng mở rộng thị xã
Phủ Lý đã được hội đồng nhân dân các cấp thơng qua năm 2002, hệ thống giao
thơng là ưu tiên hàng đầu đang được hồn thiện ở xã, dự kiến Liêm Chính sẽ có
đường 62 mới chạy qua thay thế đường cũ tạo điều kiện cho giao lưu vận
chuyển hàng hố và đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân trong tỉnh, mong
muốn của lãnh đạo địa phương là khi hệ thóng giao thơng hồn thiện đồng bộ sẽ
tạo cơ hội cho kinh tế địa phương phát triển mạnh hơn nữa.

Trong cơ cấu diện tích đất tự nhiên của xã Liêm Chính có phần đất đầm
vực được tạo ra do q trình vỡ đê hình thành đầm, tương lai đây là một khu
sinh thái dịch vụ giải trí của thị xã Phủ Lý.

1.2.2. Tình hình dân số và lao động
Lao động là một yếu tố cực kì quan trọng đối với bất kì một nền sản xuất
nào, quy mơ cơ cấu cùng với chất lượng lao động góp phần quyết định vị thế

105.84



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
của nền sản xuất đó trong cơ cấu kinh tế tổng thể.Chính vì thế mà khi nghiên
cứu tình hình phát triển ngành nghề hộ nông dân ta cũng phải xem xét tình hình

lao động và nhân khẩu của địa phương.Tình hình dân số và lao động của xã

KIL
OB
OO
KS
.CO

Liêm Chính được thể hiện qua biểu 2.


KIL
OB
OO
KS
.CO
M


THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

Biểu 2: Tình hình dân số và lao động của xã Liêm Chính – thị xã Phủ Lý – tỉnh Hà Nam qua ba năm (2001-2003)
Chỉ tiêu
I. Tổng số hộ
1. Hộ thuần nông nghiệp
2. Hộ phi nông nghiệp
II. Tổng số nhân khẩu
1. Khẩu thuần nông nghiệp
2. Khẩu phi nông nghiệp
III. Tổng số lao động

1. LĐ thuần nông nghiệp
2. LĐ phi nông nghiệp
IV. Các chỉ tiêu đánh giá
1.Mật độ dân số
2. Tỷ lệ LĐ phi NN / tổngLĐ
3. Tỷ lệ khẩu phi NN / tổng khẩu

Năm 2001

Năm 2002

Năm2003

So sánh (%)

Số lợng

Cơ cấu(%)

Số lợng

Cơ cấu(%)

Số lợng

Cơ cấu(%)

02/01

03/02


BQ

1156

100

1170

100

1180

100

101.21

100.85

101.03

186

16.09

170

14.53

153


12.97

91.40

90.00

90.70

970

83.91

1000

85.47

1027

87.03

103.09

102.70

102.90

4098

100


4137

100

4187

100

100.95

101.21

101.08

1250

30.50

1225

29.61

1173

28.02

98.00

95.76


96.87

2848

69.50

2913

70.41

3014

71.98

102.28

103.47

102.87

2389

100

2401

100

2423


100

100.50

100.92

100.71

502

21.01

475

19.78

424

17.50

94.62

89.26

91.90

1887

78.99


1926

80.22

1999

82.50

102.07

103.79

102.92

1232.85

1244.58

1259.63

100.95

101.21

101.08

78.99

80.22


82.50

101.56

102.85

102.20

69.50

70.41

71.98

101.32

102.23

101.77

Nguồn số liệu: Ban thống kê xã Liêm Chính



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Xã Liêm Chính cũng như nhiều xã khác xung quanh trong tỉnh Hà Nam
được xem là xã đất chật người đơng, dân số hàng năm vẫn tăng lên. Qua ba năm
số nhân khẩu của xã tăng 1.08 % đến năm 2003 đã có 4187 nhân khẩu. Số hộ
cũng khơng ngừng tăng lên năm 2003 có 1180 hộ nơng dân trên tồn xã tăng


KIL
OB
OO
KS
.CO

mỗi năm là 1.03 %. Xét về cơ cấu dân số, cơ cấu hộ theo ngành nghề hiện nay ở
địa phương thì trong ba năm số nhân khẩu thuần nơng nghiệp ln chiến tỷ
trọng thấp nhưng ngày càng giảm: năm 2003 khẩu thuần nơng chỉ chiếm 28.02
% mỗi năm giảm 3.13 % ngược lại khẩu phi nơng nghiệp khơng ngừng tăng lên
và chiếm chủ yếu trong cơ cấu của xã, qua ba năm khẩu phi nơng nghiệp tăng
trung bình 2.87 % đạt 71.98% năm 2003. Cơ cấu khẩu thay đổi là xuất phát từ
sự chuyển dịch ngành nghề từ các hộ nơng dân trong xã: hộ nơng dân đang
chuyển từ làm nơng nghiệp truyền thống sang làm ngành nghề có thu nhập cao
hơn cho hộ. Xét về cơ cấu lao động, cũng giống như cơ cấu hộ, cơ cấu khẩu, lao
động ngành nghề phi nơng nghiệp vẫy chiếm đa số trong lực lượng lao động
những diều đó chứng tỏ ngành nghề là sự lựa chọn của hầu hết hộ nơng dân
trong xã và kinh tế ngành nghề ngày càng có vai trò quan trọng đối với sự phát
triển của hộ, của địa phương.

1.2.3. Cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất và đời sống

Cơ sở hạ tầng phục vụ cho sản xuất,đời sống nhân dân trong xã Liêm
Chính – thị xã Phủ Lý – tỉnh Hà Nam được thể hiện qua biểu 3.

Trong những năm qua cơ sở vật chất, hạ tầng kĩ thuật ở xã Liêm Chính
được đầu tư phát triển hồn thiện khơng ngừng và đạt được những kết quả sau:
Về hệ thống đường giao thơng trong xã: mạng lưới giao thơng trong xã
dày đặc chất lượng tốt, đường liên xóm đã được bê tơng hố từ 5 năm nay,

đường liên thơn liên huyện được nhựa hố gắn kết chặt chẽ với mạng lưới giao
thơng của các xã xung quanh, hai con đường trục chính dẫn vào nội thị đã được
mở rộng nâng cấp thành con đường tốt nhất của xã phục vụ đắc lực cho vận
chuyển hàng hố cho đi lại của người dân với nội thị.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Biu 3: Tỡnh hỡnh c s vt cht k thut ca xó Liờm Chớnh th xó
Ph Lý tnh H Nam qua ba nm (2001- 2003)
Ch tiờu

VT

Nm1

Nm2

Nm3

Trm bm nc

Cỏi

3

3

3


Trm bm tiờu kt hp

Cỏi

2

2

2

Kờnh mng

Km

21

21

21

ng liờn xó

Km

11

11

11


ng liờn thụn

Km

18

18

18

ũng liờn huyn

Km

8

8

8

ng ni b

Km

40

43

46


Trm bin ỏp

Cỏi

4

4

4

ng dõy cao th

Km

11

11

11

ng dõy h th

Km

54

55

56


ng dõy in thoi

Km

23

25

26

ng dõy thụng tin xó

Km

17

18

18

Xe ụ tụ

Cỏi

20

27

29


Xe mỏy

Cỏi

214

276

305

Mỏy cy ba

Cỏi

5

5

5

Mỏy xay xỏt

Cỏi

14

14

14


Trõu bũ kộo

Cỏi

213

212

208

Xe cụng nụng

Cỏi

16

17

28

Mỏy tut lỳa

Cỏi

5

5

5


Nh tr

Cỏi

4

4

4

Trng hc

Cỏi

2

2

2

Trm y t

Cỏi

1

1

1


Nh vn hoỏ

Cỏi

3

3

3

KIL
OB
OO
KS
.CO

I. Cụng trỡnh thu li

II. Cụn g trỡnh giao thụng

III. Cụng trỡnh in

IV. Ti sn c nh khỏc

V.Cụng trỡnh phỳc li



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Máy bơm nước sinh hoạt


Cái

1

1

1

Đường nước sạch

Km

10

11

13

Bệnh viện

Cái

1

1

1

Chợ


Cái

3

3

3

KIL
OB
OO
KS
.CO

(Nguồn số liệu: Ban thống kê xã Liêm Chính)
Về hệ thống điện, thơng tin liên lạc trong xã: hiện tại mạng lưới điện
trong xã dày đặc với mạng lưới điện cao thế hạ thế, điện đã phủ hồn tồn tới
các ngõ xóm trong xã, mỗi thơn có một trạm biến ln cung cấp đầu đủ nhu cầu
điện phục vụ cho sản xuất, cho đời sống nhân dân, khơng còn tình trạng thiếu
điện ngai cả trong giờ cao điểm. Xã đã được trang bị hệ thống thơng tin, loa đài
phát thanh cơng cộng từ lâu, hàng ngày chuyển tải cho nhân dân xã nhiều thơng
tin bổ ích tạo điều kiện nâng cao sự hiểu biết cho người dân trong xã. Mạng
điện thoại cũng đang được phủ rộng tới các xóm làng đến nay đã có 26 km
đường dây điện thoại và hàng năm số th bao tăng tới 28%, điều đó chứng tỏ
nhu cầu sống của nhiều hộ dân trong xã đã được nâng cao.

Tốc độ phát triển, tốc độ đơ thị hố nơng thơn cũng đang diễn ra nhanh ở
Liêm Chính. Năm năm gần đây xã đã được đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng một
cách tồn diện, trường học nhà trẻ được đầu tư xây dựng, bệnh viện lao cũng đã

hồn thành đưa vào sử dụng khơng ngừng nâng cao chất lượng cuộc sống người
dân. Ba thơn với ba chợ nhỏ cũng đã được chính quyền đầu tư xây dựng tạo điều
kiện tốt cho nhu cầu mua bán trao đổi hàng hố.
2. Phương pháp nghiên cứu

2.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu

Vấn đề đặt ra khi nghiên cứu thực trạng phát triển ngành nghề trong các
hộ nơng dân trên địa bàn xã Liêm Chính- thị xã Phủ Lý- tỉnh Hà Nam là phải
đánh giá một cách khách quan đầy đủ và cụ thể các ngành nghề cơng nghiệp,
tiểu thủ cơng nghiệp, chế biến nơng sản, kinh doanh dịch vụ mà các hộ nơng dân
trong xã tổ chức; như vậy bước đầu chọn điểm nghiên cứu là việc làm rất quan
trọng để từ các số liệu thu thập được qua điều tra có thể đánh giá được vấn đề
quan tâm.


×