Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Công ty Vận tải, Xây dựng và chế biến lương thực Vĩnh H

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (814.2 KB, 104 trang )


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
LI M U
Xó hi cng phỏt trin thỡ hot ng sn xut, kinh doanh cng gi vai trũ
quan trng, nú quyt nh s tn ti v phỏt trin ca xó hi. Cụng tỏc nghiờn cu,

OB
OO
KS
.CO

phõn tớch v ỏnh giỏ cỏc mt ca hot ng sn xut v kinh doanh vỡ th m ngy
cng c quan tõm trong cỏc doanh nghip sn xut. Thụng qua phõn tớch cỏc hot
ng kinh doanh mt cỏch ton din s giỳp cho Cụng ty ỏnh giỏ y v sõu
sc cỏc hot ng kinh t ca mỡnh, tỡm ra cỏc mt mnh v mt yu trong cụng tỏc
qun lý ca Cụng ty. Mt khỏc qua phõn tớch kinh doanh s giỳp cho cỏc Cụng ty
tỡm ra cỏc bin phỏp tng cng cỏc hot ng kinh t v qun lý Cụng ty nhm
huy ng mi kh nng tim tng v tin vn, lao ng, t ai... ca Cụng ty vo
quỏ trỡnh sn xut kinh doanh.

c s hng dn ca cụ giỏo trc tip hng dn v s giỳp ca Ban
giỏm c v cỏc phũng ban trong Cụng ty Vn ti, Xõy dng v ch bin lng
thc Vnh H em ó c gng hon thnh bỏo cỏo thc tp tng hp ca mỡnh. Qua
Bỏo cỏo ny, em ó cú c cỏi nhỡn tng quan v cỏc mt ca quỏ trỡnh sn xut
kinh doanh ca Cụng ty. iu ny giỳp em cú nh hng ỳng n trong vic la
chn Chuyờn thc tp tt nghip ca mỡnh. Song, do thi gian thc tp cũn
hn ch nờn em cha th i sõu vo phõn tớch tng vn c th ca Cụng ty. ng
thi, khụng th trỏnh khi nhng sai sút trong bi bỏo cỏo ca mỡnh, em rt mong

KIL


nhn c s úng gúp ca Thy Cụ.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Phn I:
KHI QUT V CễNG TY VN TI, XY DNG
V CH BIN LNG THC VNH H

KIL
OB
OO
KS
.CO

I. Gii thiu chung v cụng ty

Cụng ty Vn ti, Xõy dng v Ch bin lng thc Vnh H l mt doanh
nghip Nh nc thuc Tng Cụng ty Lng thc Min Bc do B Nụng nghip
v phỏt trin nụng thụn thnh lp

Tr s ca Cụng ty : s 9A Vnh Tuy - Qun Hai B Trng - H Ni.
Cụng ty c thnh lp theo quyt nh thnh lp doanh nghip Nh nc s
44/NN/TCCB-Q ngy 18/01/1993 ca B Nụng nghip v Cụng ngh thc phm.
S ng ký kinh doanh : 105865 vi ngnh ngh kinh doanh khi thnh lp l:
Vn ti hng hoỏ

Thng nghip bỏn buụn bỏn l

Cụng nghip sn xut vt liu xõy dng


II. Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin ca cụng ty

Cụng ty Vn ti, Xõy dng v Ch bin lng thc Vnh H l mt trong s
35 cụng ty thnh viờn ca Tng cụng ty lng thc min Bc. Cụng ty cú i ng
cỏn b cụng nhõn viờn l 200 ngi, vi tng s lng vn cụng ty ang s dng l
15.37 t ng. Nu xột v tng lng vn v quy mụ nhõn cụng trong cụng ty thỡ
quy mụ hot ng ca cụng ty l mc trung bỡnh so vi cỏc thnh viờn khỏc trong
Tng cụng ty lng thc Min Bc.

Tin thõn ca cụng ty Vn ti, Xõy dng v Ch bin lng thc Vnh H l
xớ nghip vn ti V73, c thnh lp t ngy 30/10/1973 theo qut nh s 353LT-TCCB/Q. T ú n nay cụng ty ó tri qua cỏc giai on phỏt trin nh sau:
Giai on t 1973- 1986 : Cụng ty hot ng theo cỏc ch tiờu k hoch ca
Nh nc a xung, vi nhim v ch yu l vn chuyn lng thc cho cỏc tnh
min nỳi v gii quyt cỏc nhu cu v lng thc t xut ti H Ni.



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Giai đoạn 1986 -1988: Cơng ty tiếp tục hoạt động trên lĩnh vực vận chuyển
lương thực, bước đầu làm quen với việc tự hoạt động kinh doanh và khai thác địa
bàn hoạt động trên tồn quốc. Đây là giai đoạn có nhiều chuyển biến tích cực trong
hoạt động của Cơng ty từ chỗ được Nhà nước bao cấp tồn bộ sang hoạt động theo

KIL
OB
OO
KS
.CO


cơ chế tự hạch tốn kinh doanh .

Giai đoạn từ 1988- 1990: Cơng ty tiếp tục thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh
doanh, vận tải hàng hố đơng thời tiến hành kinh doanh các mặt hàng lương thực
trên thị trường, chủ yếu là kinh doanh mặt hàng gạo các loại.

Năm 1991 xí nghiệp quyết định mở thêm xưởng sản xuất vật liệu xây dựng.
Trong thời kỳ đầu xưởng làm ăn hiệu quả, giải quyết cơng ăn việc làm cho nhiều
lao động. Nhưng sau đó hàng nước ngồi tràn vào, hàng xí nghiệp khơng cạnh
tranh được do kỹ thuật lạc hậu.

Đến ngày 8/01/1993 Bộ Nơng nghiệp và Cơng nghiệp thực phẩm đã ra quyết
định số 44NN/TCCB- quyết định thành lập Cơng ty Vận tải, Xây dựng và chế biến
lương thực Vĩnh Hà

Đến năm 1995 Cơng ty mở thêm xưởng sản xuất bia, xưởng này hoạt đơng
rất hiệu quả

Năm 1997 do việc sát nhập với Cơng ty vật tư bao bì đã làm dư thừa lực
lượng lao động và cùng với việc xem xét nhu cầu thị trường Cơng ty đã quyết định
mở xưởng sản xuất sữa đậu nành và xưởng chế biến gạo chất lượng cao.
Giai đoạn từ 1997 đến nay : Việc mở rơng quy mơ hoạt động này giúp Cơng
ty khai thác thêm được thị trường và giúp Cơng ty giải quyết được số nhân cơng
dơi dư trong q trình sắp xếp lại cơ cấu tổ chức nhân sự của Cơng ty.
Hiện nay, Cơng ty đang tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh trên ba
chủng loại chính là Bia hơi, Sữa đậu nành và Gạo các loại. Việc tập trung vào kinh
doanh ba mặt hàng chính đó của Cơng ty là phù hợp với trình độ trang thiết bị
phục vụ cho sản xuất và khả năng về vốn hiện có của Cơng ty.




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Bng 1: chng loi hng hoỏ kinh doanh ch yu ca Cụng ty Vn ti, Xõy
dng v Ch bin lng thc Vnh H
Tờn hng hoỏ

Chng loi

Nhón

hiu

sn T trng trong doanh

phm

thu tiờu th sn phm

Sa u nnh

KIL
OB
OO
KS
.CO

nm 2002

Hng thụng dng


Sa

u

nnh 24%

lng thc

Bia hi
Go cỏc loi

Hng thụng dng

Bia lng thc

Hng thụng dng

Go

Cụng

21%

ty 55%

lng thc

(Ngun : bỏo cỏo v tỡnh hỡnh tiờu th sn phm ca Cụng ty trong nm 2002 )
III. Chc nng v nhim v ca cụng ty


*Chc nng

Cụng ty Vn ti, Xõy dng v ch bin lng thc Vnh H l Cụng ty Nh
nc cú chc nng sn xut kinh doanh v cung ng cho th trng cỏc sn phm
Sa u nnh, Bia hi, Go cỏc loi m bo cỏc yờu cu tiờu chun do Nh nc
t ra ỏp ng th trng ni a, phc v xut khu c ngi tiờu dựng chp
nhn.
* Nhim v:

Bỡnh n th trung ca cỏc Cụng ty Nh nc khi nn kinh t chuyn sang c
ch th trng. thc hin nhim v ny, Cụng ty Vn ti, Xõy dng v Ch bin
lng thc Vnh H v cỏc n v thuc Tng Cụng ty lng thc Min Bc thc
hin chớnh sỏch qun lý th trng ca Nh nc nh bỡnh n giỏ c, qun lý cht
lng sn phm, chng hng gi, hng nhỏi mu, thc hin h tr cỏc Cụng ty a
phng v nguyờn liu, tiờu th sn phm trong nhng lỳc khú khn.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
M rng, phỏt trin th trng trong v ngoi nc. Chỳ trng phỏt trin mt
hng xut khu qua ú m rng sn xut to cụng n vic lm cho ngi lao ng,
gúp phn n nh xó hi.
Bo ton v phỏt trin vn Nh nc giao, thc hin ngha v úng gúp vo

KIL
OB
OO
KS
.CO


ngõn sỏch Nh nc.

IV. Kt qu hot ng sn xut kinh doanh ca cụng ty trong thi gian qua
Kt qu hot ng sn xut king doanh ca Cụng ty trong thi k gn õy
t c mt s thnh tu ỏng k nh vo nhng n lc khụng ngng nhm nõng
cao hiu qu sn xut kinh doanh v cht lng sn phm; bng s liu trỡnh by
di õy cho thy cỏc tỏc ng tớch cc ú lờn vic tng doanh thu, li nhun t
c, ci thin thu nhp bỡnh quõn ca cụng nhõn

Biu 2: Kt qu hot ng sn xut kinh doanh trong nhng nm gn õy
Ch tiờu

VT

2000

2001

2002

Triu ng

68.000

70.000

73.100

Giỏ tr xut khu


Triu USD

3,7827

4,1121

4,28

Np ngõn sỏch

Triu ng

1325

1389

1416

Lói li

Triu ng

1230

1267

1.310

Tn


23000

30.300

40.000

1000lớt

260

320

350

1000lớt

300

320

327

Tn

2000

2200

2300


Tn/km

6.500.000

6.900.000

7.100.000

700

800

850

Doanh thu

Sn lng tiờu th
Go cỏc loi
Sa
Bia
Phõn bún
i lý vn ti

Thu nhp bỡnh quõn 1000
mt cụng nhõn

(Ngun: Bỏo cỏo kt qu hot ng kinh doanh ca Cụng ty thi k 1998-2000)




THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Qua bảng số liệu về tình hình sản xuất kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm của
Cơng ty Vận tải, Xây dựng và chế biến lương thực Vĩnh Hà được trình bày ở trên
đã chỉ ra xu hướng chung là các sản phẩm chính của Cơng ty như bia hơi sữa đậu
nành và gạo các loại đều đạt mức tiêu thụ tăng ổn định trên thị trường. Chính vì vậy

KIL
OB
OO
KS
.CO

doanh thu bán hàng của Cơng ty mỗi năm một tăng, năm 2001 tăng so với năm
2000 là 3 tỷ đồng (tức là tăng 4,3 %), năm 2002 tăng 2100 triệu đồng với năm 2001
(tăng 3%). Như vậy mặc dù doangắn hạn thu tăng lên nhưng tốc độ tăng năm 2002
so với năm 2001 chưa cao so với tốc độ năm 2001/2000, chứng tỏ mặc dù tiêu thụ
hàng hố tương đối ổn định nhưng tốc độ tăng chưa cao, chưa khai thác tối đa thị
trường.

Mặt khác để đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp một
cách chính xác ta phải căn cứ vào chỉ tiêu lợi nhuận. Với chỉ tiêu lợi nhuận ta thấy
năm 2000 lãi để lại là 1230 triệu, sang năm 2001 lãi tăng lên 1267 triệu (tăng 3% so
với năm 2000) và đến năm 2002 cũng lãi đã tăng lên 1310 triệu ( tăng 3,5% so với
năm 2001) và năm 2002 cũng là năm Cơng ty làm ăn hiệu quả nhất (lãi cao nhất ).
Nếu xét chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu ta thấy:

Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu năm 2000 là 1,8%, sang năm 2001 tỷ suất
này là : 1,78 % và năm 2002 là 1.79%. như vậy năm 2001, 2002 tỷ suất lợi nhuận
trên doanh thu đã giảm so với năm 2000, chứng tỏ lãi trên doanh thu đã giảm đi,
chi phí và các khoản khác đã tăng lên.


Xét về chỉ tiêu khối lượng tiêu thụ những sản phẩm chính:

Gạo là sản phẩm có khối lượng tiêu thụ mạnh nhất hàng năm, nó là thế
mạnh của Cơng ty. Năm 2000 tiêu thụ được 23000 tấn, đến năm 2001 đã tăng lên
30.300 tấn (tăng 31% so với năm 2000 ) và năm 2002 tiêu thụ 40.000 tấn (tăng
32% so với năm 2001). đây là sản phẩm truyền thống mang lại lợi nhuận cao cho
Cơng ty Vận tải, Xây dựng và chế biến lương thực Vĩnh Hà với khối lượng tiêu thụ
sản phẩm khá ổn định đã giúp Cơng ty hồn thành kế hoạch xuất khẩu gạo, bình ổn
giá gạo cho khu vực miền Bắc.



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
So với gạo, bia hơi và sữa đậu nành có khối lượng tiêu thụ biện động
hơn. năm 2000 tốc độ tăng trưởng có vẻ chậm lại so với năm 1999 và năm 2000
này chỉ đạt 260.000 lít sữa và 300.000 lít bia. Đến năm 2001 sản lượng tiêu thụ sữa
tăng lên 23% và bia tăng lên 6% so với năm 2000. Sang năm 2002 sản lượng tiêu

KIL
OB
OO
KS
.CO

thụ sữa tăng lên 9% và bia tăng 2% so với năm 2001. Tốc độ tăng 2 mặt hàng này
nhìn chung khơng ổn định và có xu hướng chậm lại. Điều này một phần do ngành
nước giải khát đang gặp khó khăn, mặt khác do cạnh tranh gay gắt trên thị trường
nước giải khát nội địa. Sự cạnh tranh mạnh mẽ của các Cơng ty nước giải khát quốc
tế (các Cơng ty liên doanh, Cơng ty nước ngồi ) là sức ép cho thị trường nước giải

khát nội địa. Nó đã làm giảm thị phần đối với sản phẩm sữa đậu nành và bia của
Cơng ty. Mặt khác sự cạnh tranh của các sản phẩm thay thế, giữa các nhãn hiệu sản
phẩm đang là bài tốn đặt ra cho Cơng ty phải làm thế nào đẻ tìm mọi biện pháp
đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ, giữ vững và phát triển thị trường.

Về mặt hàng phân bón. đây là mặt hàng Cơng ty khơng trực tiếp sản
xuất ra mà chỉ mang tính chất thương mại và sản lượng cũng tăng lên hàng năm,
năm 2001 tăng 10% so với năm 2000 và năm 2002 tăng so với năm 2001 là 4,5%.
Còn về đại lý vận tải thì số lần chu chuyển đã tăng lên qua các năm và
Cơng ty ngày càng nhận được nhiều hợp đồng vận tải.

Về giá trị xuất khẩu vẫn tăng đều đặn hàng năm và đặc biệt năm
2000,2001 đã tăng cao so với những năm trước đó. Năm 2001 giá trị xuất khẩu tăng
8,7% so với năm 2000, đến năm 2002 tốc độ tăng giảm xuống còn 4% so với năm
2001.

Việc xuất khẩu của Cơng ty phụ thuộc vào chỉ tiêu của Tổng Cơng ty
lương thực, song nó cũng bị ảnh hưởng chi phối bởi tình hình kinh tế – chính trị
của các nước trong khu vực. Nếu như năm 1999 chịu ảnh hưởng của cuộc khủng
hoảng về kinh tế gắn liền với q trình hội nhập, cơng nghiệp hố hướng về xuất
khẩu bị cạnh tranh gay gắt, mà đối thủ lớn trong thị trường xuất khẩu gạo của Cơng
ty là Thái Lan.



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Năm 2000, 2001 giá trị xuất khẩu của Công ty tăng rất cao và năm 2002
cũng tăng nhưng tốc độ còn cững lại. Sự tăng nhanh về giá trị xuất khẩu đã góp
phần quan trọng vào lợi nhuận của Công ty , giúp Công ty tích luỹ để mở rộng sản


KIL
OB
OO
KS
.CO

xuất đồng thời cải thiện và nâng cao đời sống của cán bộ công nhân viên.



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Phần II:
CƠNG NGHỆ SẢN XUẤT SẢN PHẨM CỦA CƠNG TY
I. Đặc điểm về cơng nghệ sản xuất sản phẩm của cơng ty

KIL
OB
OO
KS
.CO

Trong nền kinh tế thị trường, cơng nghệ là yếu tố quyết định cho sự phát
triển của sản xuất kinh doanh, là cơ sở để Cơng ty khẳng định vị trí của mình trên
thị trường.

Cơng nghệ và đổi mới cơng nghệ là động lực, là nhân tố phát triển trong các
Cơng ty. Đổi mới là yếu tố, là biện pháp cơ bản giữ vai trò quyết định để Cơng ty
giành thắng lợi trong sản xuất kinh doanh. Cơng nghệ lạc hậu sẽ tiêu hao ngun
vật liệu nhiều hơn, chi phí nhân cơng và lao động nhiều hơn, cơng nghệ lạc hậu khó
có thể tạo ra những sản phẩm có chất lượng phù hợp với nhu cầu ngày càng cao của

con người.

Nền kinh tế hàng hố thực sự đề ra u cầu bức bách, buộc các Cơng ty
muốn tồn tại và phát triển, muốn có vị trí vững chắc trong q trình cạnh tranh đều
phải gắn khoa học sản xuất với khoa học kỹ thuật và coi chất lượng sản phẩm là vũ
khí sắc bén nhất trong cạnh tranh trên thị trường và là phương pháp có hiệu quả tạo
ra nhu cầu mới.

Ngành sản xuất bia hơi, sữa đậu nành là một trong những ngành có cơng
nghệ tương đối phức tạp. Muốn sản xuất ra một lít sữa đậu nành hay một lít bia từ
các ngun liệu đầu vào như đậu tương, Búp lơng phải trải qua nhiều quy trình và
mỗi quy trình lại gồm nhiều cơng đoạn, giai đoạn khác nhau. Trong mỗi quy trình
lại đòi hỏi áp dụng các lĩnh vực khoa học khác nhau nên sự kết hợp hài hồ đồng
bộ của các dây chuyền sản xuất là rất quan trọng đối với Cơng ty.
Trong những năm qua, Cơng ty Vận tải, Xây dựng và chế biến lương thực
Vĩnh Hà bằng nguồn vốn tự có và nguồn vốn Cơng ty huy động được, Cơng ty đã
trang bị ba hệ thống trang thiết bị phục vụ cho q trình sản xuất ra các sản phẩm
chính của mình.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
S 1: H thng thit b sn xut sa u nnh
Mỏy phõn
loi u
tng

B phn lc
(ng hoỏ )


KIL
OB
OO
KS
.CO

Mỏy nghin

Mỏy ly tõm

B phn kh
trựng bng
nhit cao

B phn chit

B phn
úng chai

Nhp kho

Dỏn mỏc

Kh trựng ln
cui
t0=1300C



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN


Bộ phận
trộn các
nguyên
liệu

KIL
OB
OO
KS
.CO

Sơ đồ 2: Hệ thống thiết bị sản xuất bia hơi

Thùng
lên men

Bộ phận
chưng
cất

Bộ phận
khử
trùng

Làm lạnh

Các thùng
chứa
thành

phẩm



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Sơ đồ 3: Hệ thống thiết bị chế biến gạo

Các máy say sát

Máy sàng
chuyển

KIL
OB
OO
KS
.CO

Bộ phận phân
loại

Máy đánh bóng

Lọc sau

Khâu đóng bao

II. Đánh giá trình độ công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty
Việc đầu tư vào máy móc để cải tiến chất lượng và hạ giá thành sản phẩm đã
được Công ty rất quan tâm thực hiện. Đặc biệt là việc đầu tư cải tiến công nghệ chế

biến gạo. Do đây là công nghệ mới nhập từ Nhật Bản cho nên chất lượng sản phẩm
gạo các loại của Công ty được chế biến ra với chất lượng đáp ứng được đòi hỏi của



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
người tiêu dùng trên thị trường . Tuy nhiên hiện tại phần lớn máy móc thiết bị quy
trình công nghệ cho sản xuất bia hơi và sữa đậu nành đều là các máy móc nội địa,
do vậy đã có ảnh hưởng nhất định tới hiệu quả sản xuất của Công ty làm cho chi
phí sản xuất ccủa sản phẩm tương đối cao dẫn đến tăng giá thành sản phẩm của

KIL
OB
OO
KS
.CO

Công ty trên thị trường, làm giảm khả năng cạnh tranh của sản phẩm.
Bảng 3: Trang thiết bị phụ vụ sản xuất kinh doanh của công ty
Loại thiết bị
Sản xuất gạo
Sản xuất sữa
Sản xuất bia

Đơn vị : VNĐ

Năm sản

Nước sản


Thời gian

Giá trị ban

Giá trị còn

xuất

xuất

sản xuất

đầu

lại

1989

Nhật Bản

1995

500 triệu

400 triệu

1993

Việt Nam


1996

500 triệu

450 triệu

1980

Việt Nam

1992

1tỷ

800 triệu

(Nguồn: báo cáo về tình hình trang thiết bị phục vụ sản xuất của Công ty )
Bên cạnh các yếu tố về trang thiết bị phục vụ sản xuất đã nêu trên, Công ty
còn có những yếu tố cơ sở vật chất khác cũng rất thuận lợi như: diện tích mặt bằng
Công ty rộng, các kho tàng kiên cố ,tập trung và có tổng diện tích cuẩ kho là rất
lớn. Những điểm thuận lợi đó giúp cho Công ty chủ động trong việc dự trữ đầy đủ
các nguyên liệu phục vụ cho quá trình sản xuất và bảo quản tốt được các thành
phẩm được sản xuất ra.



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Phần III:
CƠ CẤU SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY VẬN TẢI, XÂY DỰNG
VÀ CHẾ BIẾN LƯƠNG THỰC VĨNH HÀ


KIL
OB
OO
KS
.CO

I. Đặc điểm về cơ cấu sản xuất của công ty

Công ty Vận tải, Xây dựng và chế biến lương thực Vĩnh Hà là một Công ty
lớn vì vậy các bộ phận sản xuất được phân chia dựa trên nguyên tắc về chức năng
và nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của mỗi bộ phận. Cơ cấu sản xuất của Công ty
được tổ chức phân chia thành những bộ phận sản xuất chính, phụ, phụ trợ và phục
vụ sản xuất.

Bộ phận sản xuất chính bao gồm các dây chuyền sản xuất sữa đậu nành - bia
hơi – chế biến gạo các loại của các phân xưởng tương ứng tương ứng.
Phân xưởng sản xuất sữa đậu nành với tổng diện tích 300 m2, 52 công nhân
với nhiệm vụ sản xuất sữa đậu nành để đáp ứng nhu cầu thị trường
Phân xưởng sản xuất bia hơi với diện tích 250 m2, 20 công nhân với nhiệm
vụ sản xuất bia để cung ứng cho thị trường nước giải khát

Phân xưởng chế biến gạo các loại có diện tích 1000 m2, 20 công nhân ( kho
là chính) với nhiệm vụ chế biến gạo để cung cấp thị trường miền Bắc, miền Trung
và một phần dùng xuất khẩu.

Bộ phận sản xuất phụ bao gồm những bộ phận nhỏ nằm trong các phân
xưởng sản xuất sữa đậu nành, phân xưởng sản xuất bia hơi, phân xưởng chế biến
gạo các loại. Bộ phận này tận dụng những phế liệu của bộ phận sản xuất chính hoặc
tận dụng những khả năng dư thừa của sản xuất chính để chế tạo, sản xuất ra sản

phẩm phụ.Ví dụ trong phân xưởng sản xuất bia hơi của Công ty có bộ phận tận
dụng bã bia bán cho những vùng chăn nuôi

II. Đánh giá về cơ cấu sản xuất của công ty

Cơ cấu sản xuất của Công ty mang tính dây chuyền và liên tục, các bộ phận
hoạt động nhịp nhàng ăn khớp với nhau tạo nên một cơ cấu chặt chẽ từ khâu



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
nguyờn liu u vo cho n sn phm cui cựng. cui mi khõu hay mi b
phn sn phm cú th c tiờu th hoc c chuyn tip n cỏc khõu, b phn
tip theo sn xut. iu ny va to nờn s c lp va to nờn s liờn kt gia
cỏc khõu, b phn, xớ nghip vi nhau.

KIL
OB
OO
KS
.CO

C cu sn xut ca Cụng ty ó phỏt huy c tớnh phi hp gia cỏc b
phn, xớ nghip vi nhau tng tớnh hiu qu sn xut ca xớ nghip núi riờng v ca
Cụng ty núi chung. ng thi to s thng nht v ch huy, iu hnh v kim soỏt
t Ban giỏm c Cụng ty. Tuy nhiờn, vi c cu sn xut ca Cụng ty hin nay ũi
hi phi cú s iu hnh giỏm sỏt thng xuyờn liờn tc t Ban lónh o. Ch mt
s sut trong cụng tỏc kim tra giỏm sỏt s gõy ra s giỏn on trờn dõy chuyn v
lm nh hng ti tin trỡnh sn xut ca c xớ nghip, Cụng ty.


Nh vy, qỳa trỡnh sn xut din ra bỡnh thng v cú hiu qa thỡ cụng
tỏc ch huy, iu hnh, kim soỏt phi tt. Mun vy, Cụng ty phi cú mt b mỏy
t chc qun lý gn nh, hp lý v hot ng hiu qu.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Phn IV:
B MY T CHC QUN Lí CA CễNG TY
I. c im b mỏy t chc v qun lý ca cụng ty

KIL
OB
OO
KS
.CO

Cụng ty Vn ti, Xõy dng v ch bin lng thc Vnh H c qun lý
theo ch mt th trng, trờn c s thc hin quyn lm ch tp th ca ngi
lao ng. Theo hỡnh thc ny giỏm c Cụng ty l ngi qun lý iu hnh v chu
trỏch nhim vi cp trờn v quỏ trỡnh v kt qu hot ng ca Cụng ty. Giỏm c
l ngi c Nh nc giao quyn v chu trỏch nhim qun lý s dng s ti sn
thuc s hu ca Nh nc thc hin cỏc mc tiờu ca Nh nc ra. S giỏm
sỏt theo dừi v nhng quyt nh ca giỏm c da trờn c s bỏo cỏo t cỏc phũng
ban, m ng u l cỏc trng phũng ban v xớ nghip thnh viờn m ng u l
cỏc qun c xớ nghip.

Trng phũng ban v giỏm c xớ nghip l ngi cú nhim v tng hp bỏo
cỏo thc hin c th theo yờu cu nhim v ca phũng ban mỡnh phõn cụng iu
hnh v qun lý cỏc nhõn viờn cp di v chu trỏch nhim trc giỏm c Cụng

ty.

II. B mỏy t chc qun lý ca cụng ty

thc hin tt nhim v sn xut kinh doanh, bt k Cụng ty no u cú b
mỏy t chc qun lý vi chc nng nhim v c th iu hnh cỏc hot ng sn
xut kinh doanh ca Cụng ty mỡnh. Cụng ty t chc qun lý theo mụ hỡnh trc
tuyn chc nng, theo c cu ny giỏm c trc tip iu hnh v chu trỏch nhim
vi cp trờn v quỏ trỡnh v kt qu hot ng kinh doanh ca Cụng ty, giỳp vic
giỏm c cú 2 phú giỏm c ph trỏch tng lnh vc c th. Cỏc phũng ban chuyờn
mụn hoỏ chc nng v tham mu cho giỏm c. Vi mụ hỡnh ny, cụng ty phỏt huy
c nng lc ca phũng ban b phn, to iu kin cho h thc hin chc nng
chuyờn sõu ca mỡnh, cựng gỏnh vỏc trỏch nhim qun lý vi giỏm c.



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Công ty Vận tải, Xây dựng và chế biến lương thực Vĩnh Hà đã thành lập bộ
máy tổ chức quản lý như sau:

KIL
OB
OO
KS
.CO

Sơ đồ 4: Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty
Giám đốc

Phó giám đốc


Phó giám đốc

Phòn
g
Tài
vụ

Phòng

Phòng

Kinh
doanh

Phòng

Tổ
chức

Tiếp
thị

Phòng
kỹ
thuật

Các phân xưởng

Xưởng

Chế biến
Gạo

Cửa hàng dịch
vụ I

Xưởng
Sản xuất
Bia hơi

Xưởng sản
xuất sữa
đậu nành

Cửa hàng dịch
vụ II

Phòng
HC
Bảo vệ



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
1. Ban Giỏm c: gm 1 Giỏm c v 2 Phú Giỏm c
Giỏm c: l ngi nm quyn hnh cao nht chu trỏch nhim iu hnh
chung v cỏc hot ng sn xut kinh doanh trong Cụng ty, chu trỏch nhim trc
cp trờn v kt qu hot ng sn xut kinh doanh ca Cụng ty.

KIL

OB
OO
KS
.CO

Hai Phú Giỏm c cú nhim v c vn, tr giỳp cho Giỏm c trong cụng
tỏc ch huy, iu hnh v qun lý Cụng ty.

2. Cỏc Phũng ban - chc nng, nhim v

Phũng k thut: v chc nng K hoch phũng ny chu trỏch nhim vi K
hoch di hn, trung hn v ngn hn ca Cụng ty tin ti iu sn xut hng
thỏng, hng quý cho Cụng ty. V chc nng k thut s chu trỏch nhin qun lý
mỏy múc, thit b....cựng vi hon chnh cụng ngh i vi cỏc mt hng v chu
trỏch nhim v cht lng sn phm.

Phũng kinh doanh: Ch o k hoch sn xut kinh doanh ca Cụng ty, thc
hin cỏc nhim v kinh doanh xut nhp khu cho cỏc phng ỏn kinh doanh ó
c xột duyt.

Phũng T chc : vi chc nng nhim v t chc nhõn s, nghiờn cu
xut v cụng tỏc cỏn b nhõn lc qun lý v lao ng. Cỏc cụng vic tr lng khen
thng, k lut v ch chớnh sỏch i vi ngi lao ng.

Phũng Tip th ( phũng Marketing): phõn tớch nhu cu khỏch hng i vi
sn phm ca Cụng ty, t chc, qun lýmng li phõn phi v cỏc tnh. ng thi
nghiờn cu cỏc hỡnh thc thụng tin, qung cỏo v gii thiu sn phm, cựng vis
tham gia cỏc dp hi ch trin lóm, tỡm hiu v giỏ i th cnh tranh a ra
mc giỏ v chin lc linh hot.


Phũng ti v: thu chi ngõn sỏch ca Cụng ty v phõn b cỏc khon ti chớnh
theo k hoch trờn giao phú. Chu trỏch nhim trc Cụng ty v cỏc khon ti
chớnh.

Phũng HC bo v : chu trỏch nhim v cụng tỏc hnh chớnh thụng thng
i vi mt c quan, tip khỏch, bo v an ton cho ton Cụng ty v cũn thc hin



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
lưu trữ tài liệu, soạn thảo công vănvà đảm bảo những thông tin bí mật trong Công
ty
3. Các Xí nghiệp thành viên
Xưởng chế biến gạo: chế biến gạo đóng gói, phân phối đến người tiêu dùng

KIL
OB
OO
KS
.CO

cuối cùng và chủ yếu phục vụ cho nhu cầu xuất khẩu.

Xưởng sản xuất bia hơi : sản xuất bia phục vụ nhu cầu giải khát bình dân ở
Hà Nội và các tỉnh lân cận

Xưởng sản xuất sữa đậu nành : Thu mua đỗ tương loại tốt để phục vụ cho
dây chuyền sữa đậu nành.

Các cửa hàng dịch vụ: nhận hàng từ Công ty phân phối đến các đại lý, đồng

thời là nơi trưng bày và giới thiệu sản phẩm của Công ty.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Phn V:
HOCH NH CHIN LC V K HOCH PHT TRIN CễNG TY
I. nh hng ca cỏc nhõn t n cụng tỏc hoch nh chin lc v k hoch

KIL
OB
OO
KS
.CO

phỏt trin doanh nghip

1. Mụi trng kinh t v mụi trng ngnh
1.1. Mụi trng kinh t quc dõn
1.1.1. Mụi trng kinh t

Mụi trng kinh t l mụi trng cú liờn quan trc tip n th trng tiờu
th sn phm ca Cụng ty Vn ti, Xõy dng v ch bin lng thc Vnh H , nú
quyt nh nhng c im ch yu ca th trng nh: dung lng, c cu, s
phỏt trin trong tng lai ca cu, ca cung, khi lng hng hoỏ v giỏ tr hng
hoỏ trao i trờn th trng .

Mt s nhõn t kinh t quan trng nh hng n hoch nh chin lc ca
Cụng ty :


+ Ngun ti nguyờn, nguyờn liu, ti chớnh.

+ S phõn b v phỏt trin ca lc lng sn xut.
+ S phỏt trin ca sn xut hng hoỏ.
+ Thu nhp quc dõn.

+ Thu nhp bỡnh quõn u ngi.

1.1.2. Mụi trng vn hoỏ xó hi, dõn c
a. Vn hoỏ xó hi :

Cỏc nhõn t vn hoỏ xó hi gn lin vi lch s phỏt trin ca tng b phn
dõn c v s giao lu gia cỏc b phn dõn c khỏc nhau. Cỏc nhõn t ny nh
hng n th hiu tp quỏn tiờu dựng ca dõn c. Trong s cỏc nhõn t vn hoỏ xó
hi phi k n :

- Phong tc tp quỏn, truyn thng vn hoỏ xó hi, tớn ngng .
- Cỏc giỏ tr xó hi .



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
- Sự đầu tư của các cơng trình, các phương tiện thơng tin văn hố .
- Các sự kiện văn hố, hoạt động văn hố mơi trường
b. Dân cư:
Dân cư có ảnh hưởng trực tiếp đến sự hình thành cung cầu trên thị trường,

KIL
OB
OO

KS
.CO

đồng thời nó có khả năng ảnh hưởng đến sự cung ứng hàng hố trên thị trường một
các gián tiếp thơng qua sự tác động của nó.
Các nhân tố dân cư bao gồm:
- Dân số và mật độ dân số.

- Sự phân bổ của dân cư trong khơng gian.
- Cơ cấu dân cư ( độ tuổi , giới tính.. .).
- Sự biến động của dân cư.
- Trình độ của dân cư .

1.1.3. Mơi trường pháp lý

Mơi trường pháp lý ảnh hưởng trực tiếp đến thị trường thơng qua việc quy
định, kiểm sốt các q trình, các hoạt động và các mối quan hệ thị trường. Đồng
thời nó còn có thể hạn chế hoặc khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát
triển của thị trường. Cụ thể của mơi trường pháp lý đó là:
- Tình hình chính trị, an ninh.

- Các quy định, tiêu chuẩn, điều lệ.
- Hệ thống thể chế pháp luật.

- Các chế độ chính sách kinh tế xã hội.
- Các nhân tố pháp lý khác.

1.1.4. Mơi trường khoa học cơng nghệ

Đây là mơi trường có vai trò quan trọng, có ý nghĩa quyết định trong cạnh

tranh của Cơng ty bởi nó ảnh hưởng sâu sắc và tồn diện trên các lĩnh vực hoạt
động sản xuất kinh doanh.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Nhng nh hng ca khoa hc cụng ngh cho ta thy c cỏc c hi v
thỏch thc cn phi c xem xột trong vic son tho v thc thi chin lc sn
xut kinh doanh.
Nhng phỏt minh mi v khoa hc cụng ngh lm thay i nhiu tp quỏn v

KIL
OB
OO
KS
.CO

to xu th mi trong tiờu dựng v cho ra nhiu sn phm mi.
1.2. Mụi trng ngnh

1.2.1. Tỡnh hỡnh cnh tranh trờn th trng ca Cụng ty

Th trng tiờu th sn phm ca Cụng ty l th trng cnh tranh t do, cú
rt nhiu Cụng ty cựng hot ng trờn th trng v cỏc sn phm trờn th trng cú
s ng nht, cỏc sn phm do vy ớt cú s khỏc bit ln. Cho nờn s cnh tranh
trờn th trng l rt gay gt. Cỏc sn phm ca Cụng ty trờn th trng khụng ch
phi cnh tranh vi cỏc sn phm cựng loi ca cỏc Cụng ty cnh tranh khỏc m
cũn chu sc ộp rt ln t cỏc sn phm cú tớnh thay th trong tiờu dựn. Cỏc i th
cnh tranh ca Cụng ty i vi sn phm sa u nnh l : Anh o, Trng Sinh,
109, 106, Hoa L, Ngõn Hnh, Thiờn Hng, Hng Nguyờn,... Cỏc i th cnh

tranh ca Cụng ty i vi bia hi cú : Bia Vi Sinh, bia hi H Ni, bia Vit H, bia
ca vin thc phm. Bờn cnh ú, l s canh tranh ca nhiu c s sn xut sa u
nnh, xng sn xut bia hi ca t nhõn trờn th trng tiờu th. Sn phm go cỏc
loi ca Cụng ty cng phi chu s cnh tranh vi cỏc sn phm ca cỏc Cụng ty
kinh doanh lng thc khỏc v vớ cỏc c s ch bin go ca t nhõn hin ang
xut hin khỏ nhiu trờn th trng kinh doanh go. Sc ộp t cỏc sn phm cú tớnh
thay th trong tiờu dựng trờn cỏc sn phm ca Cụng ty c tiờu th trờn th
trng cng rt ln. Cỏc sn phm ú nh : nc ngt, nc hoa qu, nc khoỏng
nc tinh lc, nc gii khỏt cú ga,...u l nhng sn phm ca nhng Cụng ty cú
tim lc v kinh t, cú uy tớn nht nh trờn th trng, iu ú ó gõy cho Cụng ty
nhiu khú khn trong vic tiờu th cỏc sn phm ca Cụng ty trờn th trng.
Trc nhng thỏch thc t ra ca th trng ũi hi Cụng ty phi luụn tỡm
cỏch nõng cao hiu qu ca hot ng sn xut kinh doanh v tiờu th sn phm



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
cuẩ Cơng ty. Củng cố và duy trì mạng lưới phân phối và tiêu thụ sản phẩm, tiến
hành các hoạt động kích thích hoạt động tiêu thụ sản phẩm của Cơng ty như :
- Giảm giá bán sản phẩm
- Áp dụng các hình thức thanh tốn linh hoạt cho các đại lý

KIL
OB
OO
KS
.CO

- Thưởng cho các khách hàng mua với khối lượng lớn


- Chịu chi phí vận chuyển cho thị trường ở một số tỉnh...

Với mục đích là nhằm nâng cao sức cạnh tranh của các sản phẩm của Cơng
ty trên thị trường so với các đối thủ khác.
1.2.2. Khách hàng

a. Khách hàng truyền thống.

Khách hàng truyền thống là những khách hàng có mối hệ tương đối lâu dài
với Cơng ty. Giữa Cơng ty và họ đã có sự hiểu biết khách hàng khá kỹ về nhau và
tin tưởng nhau ở một mức độ nhất định.

Đối với Cơng ty Vận tải, Xây dựng và chế biến lương thực Vĩnh Hà việc
tăng cường, củng cố quan hệ với khách hàng truyền thống ln là mục tiêu, nhiệm
vụ của tồn Cơng ty trong hiện tại và trong tương lai.
b. Khách hàng mới.

Khách hàng mới là những khách hàng có sự hiểu biết ít về Cơng ty, về sản
phẩm của Cơng ty. Do vậy giữa Cơng ty và khách hàng mới chưa thiết lập được
mối quan hệ bền vững.

Khi nghiên cứu sự ảnh hưởng của nhân tố khách hàng đến sự phát triển thị
trường, Cơng ty cần phải xem xét trên các khía cạnh sau :
- Thu nhập của khách hàng.

- Giá cả hàng hố có liên quan.

- Giá cả của hàng hố mà Cơng ty đã, đang và sẽ sản xuất, tiêu thụ.
- Thị hiếu của người tiêu dùng.


- Kỳ vọng của người tiêu dùng.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Sn phm ca Cụng ty Vn ti, Xõy dng v ch bin lng thc Vnh H
thuc vo loi cỏc sn phm thit yu phc v i sng sinh hot ca con ngi,
hn na giỏ thnh sn phm li khụng cao nờn phự hp vi ngi cú thu nhp trung
bỡnh, do ú th trng tiờu th sn phm ca Cụng ty cỏc tnh chim t trng

KIL
OB
OO
KS
.CO

hng hoỏ tiờu th ln. Do cỏc sn phm ca Cụng ty u l cỏc mt hng thụng
dng cho nờn th hiu ngi tiờu dựng trờn th trng l thng xuyờn thay i, v
xu hng chung l khỏch hng ũi hi ngy cng cao v cht lng, mu mó v s
a dng ca cỏc sn phm trờn th trng.

Hin nay, th trng ca Cụng ty bao gm cỏc tnh min Bc v mt s tnh
min Trung, do ú Cụng ty cú c cu khỏch hng a dng xột theo khớa cnh a
bn phõn phi v quy mụ cỏc khỏch hng

Bng 4: C cu khỏch hng ca cụng ty

Lng sn phm tiờu th

Sa u nnh


Cỏc tiờu chớ phõn loi

Go cỏc loi

Bia hi

Tuyt

Tn

Tuyt

Tng

Tuyt

i

g i

i

i

i

(1000lớt)

(%)


( Tn )

(%)

(1000lớt)

Tng
i (%)

I. phõn b ca khỏch hng trờn
th trng

1.Th trng H Ni

91

35

17.940

46

214,4

67

2. Th trng cỏc tnh

169


65

21.060

54

105,6

33

1. Cỏc i lý tiờu th

122,2

47

21.840

56

84,6

27

2. Cỏc im bỏn l sn phm

98,8

38


9.360

24

201,6

63

15

7.800

20

32

10

II. Theo quy mụ khỏch hng

3. Cỏc cỏch tiờu th khỏc 39
(mua trc tip ti Cụng ty,
hng i hng... )



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
(Ngun: bỏo cỏo v tỡnh hỡnh tiờu th sn phm ca Cụng ty trong nm 2002 )
Do s a dng v quy mụ khỏch hng cho nờn thúi quen mua sm ca tng

loi khỏch hng ca Cụng ty l khụng tng t nhau. i vi cỏc i lý, h mua
hng hoỏ ca Cụng ty thụng qua cỏc Hp ng tiờu th sn phm, õy l lng

KIL
OB
OO
KS
.CO

khỏch hng thng xuyờn v mua hng ca Cụng ty vi khi lng ln, do vy cỏc
sn phm ca Cụng ty c tiờu th ch yu thụng qua lc lng khỏch hng ny.
i vi cỏc im bỏn l sn phm, hng hoỏ ca Cụng ty c tiờu th theo cỏc
Hp ng mua bỏn gia Cụng ty v im bỏn l, õy l nhng khỏch hng cú lng
sn phm c tiờu th tiờu th mc trung bỡnh, song khong thi gian gia cỏc
ln mua hng ca cỏc im bỏn l l khụng u do h phi ph thuc vo mc
chp nhn ca khỏch hng ti a im bỏn hng v tc hng hoỏ ca Cụng ty
c tiờu th.

Nhỡn chung, i vi lc lng ngi tiờu dựng trờn th trng do cỏc sn
phm bia hi v sa u nnh ca Cụng ty l cỏc sn phm nc gii khỏt, nc
ung b dng cho ngi cho nờn ngi tiờu dựng cú th s dng hng ngy;
ngi tiờu dựng i vi nhng sn phm trờn thng xuyờn mua sn phm, tuy vy
mua vi s lng sn phm nh. Trỏi li cỏc c quan t chc li thng mua vi
khi lng sn phm ln, song mua khụng thng xuyờn v thi gian mi ln mua
sn phm khụng u v di hn so vi cỏ nhõn ngi tiờu dựng.

Cỏc c im v khỏch hng, thúi quen mua sm ca khỏch hng nờu trờn ó
trc tip nh hng ti vic thit lp cỏc kờnh phõn phi sn phm, vn chuyn
hng hoỏ v ký kt cỏc Hp ng tiờu th sn phm vi cỏc im bỏn l v cỏc i
lý nhm to iu kin thun li cho ngi tiờu dựng khi mua cỏc sn phm ca

Cụng ty.

2. Phõn tớch v d bỏo ni b Cụng ty

2.1. Phõn tớch v d bỏo ngun nhõn lc
Mc ớch ca vic phõn tớch, d bỏo ngun nhõn lc trong Cụng ty l nhm
thc hin cỏc mc tiờu chin lc mt cỏch cú hiu qu nht.


×