mục lục
Lời nói đầu trang
phần I: Lý luận chung về kế toán tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá và xác
định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
I- Những vấn đề chung về tiêu thụ sản phẩm hàng hoá
1- Khái niệm về tiêu thụ sản phẩm hàng hoá
2- Các phơng pháp xác định giá vốn của hàng tiêu thụ
3- Tài khoản, chứng từ hạch toán tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá và phơng pháp
hạch toán.
II- Các phơng thức tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá và phơng pháp hạch toán:
A- Theo phơng pháp kê khai thờng xuyên
1- Phơng pháp trực tiếp
2- Phơng thức gửi bán
3- Phơng thức bán hàng
4- Phơng thức đại lý, ký gửi.
5- Phơng thức hàng đổi hàng.
6- Sản xuất sản phẩm, hàng hoá trả lơng cho công nhân.
B- Theo phơng pháp kiểm kê định kỳ:
1- Phơng pháp kiểm kê định kỳ đối với hạch toán tiêu thụ thành phẩm.
2- Hạch toán tiêu thụ hàng hoá theo phơng pháp kiểm kê định kỳ.
III- Hạch toán các nghiệp vụ chiết khấu bán hàng, hàng bán bị trả lại, giảm
giá hàng bán:
1- Hạch toán chiết khấu bán hàng.
2- Hạch toán hàng bán bị trả lại.
3- Hạch toán giảm giá hàng bán.
IV- Hạch toán chi phí bán hàng, chi phí QLDN và xác định kết quả tiêu thụ:
1- Hạch toán chi phí bán hàng.
2- Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
3- Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ.
1
V- Các hình thức áp dụng sổ kế toán áp dụng trong hạch toán tiêu thụ sản
phẩm hàng hoá:
1- Trình tự ghi sổ hạch toán bán hàng theo hình thức nhật ký - sổ cái.
2- Trình tự ghi sổ hạch toán bán hàng theo hình thức nhật ký chung.
3- Trình tự ghi sổ hạch toán bán hàng theo hình thức chứnng từ ghi sổ.
4- Trình tự ghi sổ hạch toán bán hàng theo hình thức nhật ký chứng từ.
Phần II: Thực trạng tổ chức tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá và xác định
kết quả kinh doanh của Công ty Vận tải - Xây dựng và Chế biến Lơng
thực Vĩnh Hà:
I- Đặc điểm SXKD ở Công ty Vận tải - Xây dựng và Chế biến Lơng thực Vĩnh
Hà.
1- Quá trình ra đời, xây dựng và phát triển ở Công ty
2- Chức năng, nhiệm vụ SXKD của Công ty.
3- Tổng giá trị tài sản và nguồn hình thành thành phẩm.
4- Thị trờng mua bán hàng của Công ty.
5- Một số chỉ tiêu tài chính.
6- Tổ chức bộ máy quản lý và hoạt động SXKD của Công ty
II- Tổ chức bộ máy kế toán, công tác kế toán, sổ sách kế toán.
1- Tổ chức bộ máy kế toán.
2- Nhiệm vụ của phòng kế toán.
3- Tổ chức sổ sách kế toán - hình thức và phơng pháp kế toán áp dụng
III- Tổ chức hạch toán tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá và xác định kết quả kinh
doanh của Công ty Vận tải - Xây dựng và Chế biến Lơng thực Vĩnh Hà:
1- Đặc điểm sản phẩm, hàng hoá của Công ty Vận tải - Xây dựng và Chế biến L-
ơng thực Vĩnh Hà.
2- Tài khoản, chứng từ hạch toán tiêu thụ hàng hoá ở Công ty Vận tải - Xây
dựng và Chế biến Lơng thực Vĩnh Hà.
3- Các phơng thức tiêu thụ hàng hoá và phơng pháp hạch toán.
4- Hạch toán doanh thu và các khoản giảm trừ.
5- Thanh toán chiết khấu, giảm giá hàng bán.
6- Hạch toán giá vốn hàng bán
2
7- Hạch toán chi phí bán hàng
8- Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
9- Hạch toán xác định kết quả kinh doanh
phần III: Một số phơng hớng cần hoàn thiệm trong công tác tổ chức
hạch toán tiêu thụ sản phẩm hàng hoá và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Vận tải - Xây dựng và Chế biến Lơng thực Vĩnh Hà:
I- Một số nhận xét chung về công tác quản lý và công tác kế toán tiêu thụ và
xác định kết quả kinh doanh ở Công ty Vận tải - Xây dựng và Chế biến Lơng
thực Vĩnh Hà.
1- Nhận xét chung:
2- Nhận xét chung về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
II- Một vài ý kiến đề xuất để hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định
kết quả kinh doanh ở Công ty Vận tải - Xây dựng và Chế biến Lơng thực Vĩnh
Hà.
Phần kết luận
3
lời nói đầu
Sản xuất - phân phối - trao đổi - tiêu dùng là dòng vận động muôn thủa của
mọi phơng thức sản xuất, của mọi Xã hội. Trong đó sản xuất ra của cải vật chất
là cơ sở tồn tại và phát triển Xã hội loài ngời, khi nói đến sản xuất phải nói đến
tiêu dùng, Có Cung tất phải có Cầu và ngợc lại. Tiêu dùng tạo ra mục đích và
là động cơ thúc đẩy sản xuất phát triển.
Đại hội VI thành công đánh dấu một bớc ngoặt phát triển mới của nền
kinh tế, cơ chế cũ bị xoá bỏ, nhờng chỗ cho cơ chế mới hạch toán kinh doanh Xã
hội Chủ nghĩa hình thành và phát triển. Với cơ chế mới bên cạnh sự chỉ đạo của
các Xí nghiệp quốc doanh, các thành phần kinh tế khác cũng đợc tự do phát
triển. Nền kinh tế hàng hoá hình thành, các quan hệ Xã hội đợc mở rộng việc đa
dạng hoá các thành phần kinh tế tạo điều kiện cho các đơn vị SXKD cũng tồn
tại, phát triển cạnh tranh với nhau và bình đẳng trớc Pháp luật. Đứng trớc hiện
trạng nh trên việc sản xuất ra thành phẩm đã khó khăn nhng tiêu thụ thành phẩm
còn khó khăn hơn nhiều và nh vậy nó đóng vai trò quan trọng đối với sự sống
còn của Doanh nghiệp.
Mặt khác kế toán là công cụ để điều hành quản lý các hoạt động tính toán kinh
tế và kiểm tra bảo vệ tài sản sử dụng tiền vốn nhằm đảm bảo quyền chủ động,
quyền sản xuất kinh doanh của các Doanh nghiệp. Trong công tác kế toán của
Doanh nghiệp chia ra làm nhiều khâu, nhiều phần hành nhng giữa chúng có mối
quan hệ hữu cơ gắn bó tạo thành một hệ thống quản lý thực sự có hiệu quả cao.
Thông tin kế toán là thông tin về tính hai mặt của mỗi hiện tợng, mỗi quá trình:
Vốn và nguồn vốn, tăng và giảm... Mỗi thông tin thu đợc là kết quả của quá trình
có tính hai mặt, thông tin và kiểm tra. Ngoài ra kế toán còn là một phạm trù kinh
tế thể hiện các quan hệ về mặt lợi ích và tính toán kết quả SXKD giúp cho
Doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả. Hạch toán kế toán có tác dụng to lớn với
nền kinh tế quốc dân nói chung và đối với từng Doanh nghiệp nói riêng.
Trong quá trình tìm hiểu về mặt lý luận và thực tập tại Công ty Vận tải - Xây
dựng và Chế biến Lơng thực Vĩnh Hà, em nhận thấy việc hạch toán kế toán tiêu
4
thụ sản phẩm, hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa rất quan
trọng đối với nền kinh tế nói chung và Doanh nghiệp nói riêng. Do vậy Em đã
chọn đề tài:
Tổ chức hạch toán tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Vận tải - Xây dựng và Chế biến Lơng thực Vĩnh Hà
làm chuyên đề thực tập tốt nghiệp .
Nội dung của chuyên đề đợc chia thành ba chơng chính :
Ch ơng I : Lý luận chung về kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả
kinh doanh trong Doanh nghiệp.
Ch ơng II : Thực trạng tổ chức hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty Vận tải - Xây dựng và Chế biến Lơng thực Vĩnh Hà.
Ch ơng III: Phơng hớng hoàn thiện tổ chức hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty Vận tải - Xây dựng và Chế biến Lơng thực
Vĩnh Hà.
5
ch ơng I
lý luận chung về kế toán tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá và
xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
I- Những vấn đề chung về tiêu thụ sản phẩm hàng hoá:
1- Khái niệm về tiêu thụ sản phẩm hàng hoá:
Tiêu thụ là quá trình đơn vị bán - xuất - giao hàng hoá, sản phẩm cho đơn vị
mua và đơn vị mua thanh toán tiền hoặc đã chấp nhận việc thanh toán tiền hàng
theo giá thoả thuận giữa đơn vị bán và đơn vị mua.
Hàng đợc đem đến tiêu thụ có thể là thành phẩm, hàng hoá, các lao vụ, dịch vụ
cung cấp cho khách hàng. Việc tiêu thụ hàng hoá có thể do nhu cầu của các đơn
vị trong và ngoài Doanh nghiệp gọi là tiêu thụ cho bên ngoài Doanh nghiệp,
cũng có thể cung cấp giữa các đơn vị trong cùng một Công ty, một tập đoàn gọi
là tiêu thụ trong nội bộ Doanh nghiệp.
Tiền bán hàng thu đợc phản ánh toàn bộ số tiền mua hàng mà ngời mua đã trả
cho Doanh nghiệp.
Doanh thu bán hàng là tổng giá trị thực hiện do hoạt động SXKD tiêu thụ hàng
hoá, cung cấp lao vụ, dịch vụ cho khách hàng. Doanh thu có thể đợc ghi nhận
cùng với tiền hoặc ghi nhận trớc hay sau khi thu tiền.
n
DT = P
i
x Q
i
i=1
Trong đó:
- DT: Doanh thu.
- P
i
: Giá đơn vị hàng hoá i.
- Q
i
: Lợng hàng hoá i bán ra.
Giá vốn hàng bán: Là bộ phận giá gốc của sản phẩm, hàng hoá đã thực sự tiêu
thụ .
Đối với sản phẩm, lao vụ, dịch vụ giá vốn hàng bán chính là giá thành công x-
ởng.
Đối với hàng hoá giá vốn bao gồm:
6
+ Trị giá mua của hàng bán
+ Chi phí thu mua của hàng bán
Trong nền kinh tế thị trờng, điều quan tâm nhất của các Doanh nghiệp là kết
quả kinh doanh, làm thế nào để SXKD có hiệu lực cao. Điều đó phụ thuộc nhiều
vào việc tổ chức kiểm soát các khoản doanh thu, các khoản chi phí và xác định
tính toán kết quả của các hoạt động kinh doanh, đầu t hoạt động tài chính...
trong kỳ của Doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần phải có kế hoạch và phơng hớng
kinh doanh mặt hàng nào? Sản xuất sản phẩm nào? Có kết quả cao và xu hớng
kinh doanh nh thế nào? Từ đó có thể đầu t mở rộng hoặc chuyển hớng kinh
doanh mặt hàng khác. Do đó việc tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả
SXKD nh thế nào? Để cung cấp đầy đủ những thông tin cần thiết cho chủ Doanh
nghiệp để các nhà quản lý phân tích đánh giá đúng tình hình thực tế SXKD của
đơn vị.
Trong điều kiện nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần nh hiện nay, công tác
tiêu thụ có ý nghĩa sống còn đối với sự tồn tại và phát triển của Doanh nghiệp.
Do vậy, để phân tích lựa chọn phơng án SXKD có hiệu quả, đảm bảo đúng chế
độ kinh tế, tài chính thì việc tổ chức công tác hạch toán tiêu thụ và xác định kết
quả SXKD một cách khoa học, hợp lý, phù hợp với điều kiện cụ thể của Doanh
nghiệp có ý nghĩa rất quan trọng trong việc thu nhận, xử lý và cung cấp thông tin
cho chủ Doanh nghiệp.
2- Các phơng pháp xác định giá vốn của hàng tiêu thụ:
Để có số liệu hạch toán, cũng nh xác định kết quả bán hàng của Doanh nghiệp.
Khi tổ chức công tác kế toán, kế toán cần phải xác định phơng pháp tính giá trị
mua thực tế của hàng hoá hoặc giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm đã tiêu
thụ trong kỳ cần áp dụng ở Doanh nghiệp.
Việc vận dụng phơng pháp nào cần phải căn cứ vào điều kiện cụ thể của
Doanh nghiệp về cách sử dụng giá trong kế toán tiêu thụ thành phẩm, hàng hoá,
tồn kho và các điều kiện khác...
Việc áp dụng phơng pháp tính giá trị mua (giá thành) thực tế của sản phẩm,
hàng hoá tiêu thụ ở Doanh nghiệp cần tôn trọng nguyên tắc nhất quán trong kỳ
kế toán, tức là đã sử dụng phơng pháp nào thì thống nhất trong niên độ kế toán.
7
a) Phơng pháp giá hạch toán:
Trong trờng hợp sử dụng giá hạch toán, kế toán ghi chép hàng hoá, sản phẩm
hàng ngày. Kế toán sử dụng một trong các phơng pháp sau đây:
+ Phơng pháp hệ số giá:
Trớc hết xác định hệ số giá mua thực tế và giá hạch toán của sản phẩm, hàng
hoá luân chuyển trong kỳ:
Trị giá thực tế hh, + Trị giá thực tế
sản phẩm tồn đầu kỳ của hàng hoá, SP nhập trong kỳ
Hệ số giá = -----------------------------------------------------------------------
Trị giá hạch toán của + Trị giá hạch toán của hàng hoá
HH, sản phẩm tồn ĐK sản phẩm nhập trong kỳ
Trị giá thực tế hàng hoá Trị giá hạch toán của
sản phẩm xuất = hàng hóa, sản phẩm x Hệ số giá
trong kỳ xuất trong kỳ
+ Phơng pháp số chênh lệch (Số điều chỉnh):
Theo phơng pháp này trớc hết tính số chênh lệch giữa giá mua thực tế (giá
thành) và giá hạch toán của sản phẩm, hàng hoá luân chuyển trong kỳ theo công
thức.
Số chênh lệch của Giá mua (giá thành) thực tế Giá mua (giá thành) thực
trị giá sản phẩm, = của sản phẩm, hàng hoá + tế của SP, hàng hoá
HH luân chuyển tồn đầu kỳ nhập trong kỳ
trong kỳ
- Giá hạch toán của SP + Giá hạch toán của SP
hàng hoá tồn đầu kỳ hàng hoá nhập trong kỳ
Sau đó xác định tỷ lệ chênh lệch:
Số chênh lệch
Tỷ lệ chênh lệch SP, = -----------------------------------------------------------------
hàng hoá (+); (-) Trị giá hạch toán + Trị giá hạch toán của SP
của SP, hàng hoá tồn ĐK hàng hoá nhập trong kỳ
Số điều chỉnh đợc xác định nh sau:
Số điều chỉnh = Trị giá hạch toán của SP x Tỷ lệ chênh lệch
(+); (-) hàng hoá xuất trong kỳ SP, hàng hoá
Trị giá mua thực tế
=
Trị giá hạch toán của SP
+
Số điều chỉnh
(giá thành) của SP, hàng hoá xuất trong kỳ -
HH xuất trong kỳ
8
Trong giá hạch toán đợc sử dụng đối với Doanh nghiệp có các nghiệp vụ nhập,
xuất kho sản phẩm, hàng hoá nhiều, thờng xuyên, giá mua thực tế biến động lớn
và thông tin về giá không kịp thời.
b) Sử dụng giá thực tế để kế toán tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá:
+ Phơng pháp tính giá thực tế bình quân cả kỳ dự trữ:
Theo phơng pháp này trớc tiên phải tính giá đơn vị bình quân của từng loại sản
phẩm, hàng hoá.
Trị giá thực tế SP, + Trị giá thực tế của SP,
hàng hoá tồn đầu kỳ hàng hoá nhập trong kỳ
Giá đơn vị bình quân = -----------------------------------------------------------------
Số lợng sản phẩm + Số lợng sản phẩm
hàng hoá tồn đầu kỳ hàng hoá nhập trong kỳ
Trị giá thực tế SP,
=
Số lợng SP, hh
x Giá đơn vị bình quân
hh xuất trong kỳ xuất trong kỳ
+ Phơng pháp tính theo giá thực tế bình quân sau mỗi lần nhập:
Sau mỗi lần nhập cần thiết phải tính lại giá thực tế của sản phẩm, hàng hoá tồn
kho (giá đơn vị bình quân). Trên cơ sở đó, giá thực tế của sản phẩm, hàng hoá
xuất bán sẽ phụ thuộc vào lợng hàng xuất bán và giá đơn vị bình quân vừa tính
ra.
+ Phơng pháp tính giá thực tế bình quân cuối kỳ trớc:
Theo phơng pháp này giá thực tế của sản phẩm, hàng hoá xuất bán đợc tính
trên cơ sở số lợng sản phẩm, hàng hoá xuất bán và đơn giá bình quân sản phẩm,
hàng hoá tồn đầu kỳ. Giá thực tế sản phẩm, hàng hoá đợc tính nh sau:
Trị giá sản phẩm = Số lợng SP, hh x Giá đơn vị bình quân SP, hh
HH xuất kho xuất kho tồn đầu kỳ (cuối kỳ trớc)
Trong đó:
Giá thực tế SP, hàng hoá tồn đầu kỳ
Giá đơn vị bình quân = ---------------------------------------------
SP, hàng hoá tồn ĐK Số lợng sản phẩm, hh tồn đầu kỳ
c) Phơng pháp nhập trớc, xuất trớc:
9
Phơng pháp này dựa trên giả thiết là sản phẩm, hàng hoá nào nhập trớc thì xuất
trớc theo đơn giá của từng lần nhập. Khi đến lô hàng nào thì lấy đơn giá thực tế
của nó để tính trị giá thực tế của sản phẩm, hàng hoá xuất bán. Còn thực tế có
thể nhập, xuất kho không theo thứ tự nh giả thiết.
d) Phơng pháp nhập sau, xuất trớc:
Phơng pháp này dựa theo giả thiết là sản phẩm, hàng hoá nhập kho sau thì
xuất trớc, khi xuất lô hàng nào thì lấy giá mua (giá thành) thực tế của sản phẩm,
hàng hoá xuất kho theo giả thiết để tính giá thực tế của sản phẩm, hàng hóa xuất
bán. Phơng pháp này quy ớc tính toán tại thời điểm xuất.
đ) Phơng pháp tính giá thực tế đích danh:
Theo phơng pháp này trị giá vốn sản phẩm, hàng hoá đợc xác định ở từng lô
sản phẩm, hàng hoá cụ thể và kế toán lấy đúng giá trị thực tế của lô hàng xuất
bán làm trị giá vốn hàng bán.
Phơng pháp này chỉ thích hợp với những sản phẩm, hàng hoá có đặc điểm
riêng nh vàng bạc, kim loại quý hiếm.
e) Phơng pháp xác định theo trị giá hàng tồn kho cuối kỳ trên cơ sở giá mua
thực tế lần cuối cùng:
Sản phẩm, hàng hoá tồn cuối kỳ dựa vào đơn giá mua lần cuối, phơng pháp này
thờng đợc áp dụng đối với trờng hợp Doanh nghiệp vận dụng hạch toán hàng tồn
kho theo phơng pháp kiểm kê định kỳ.
Theo phơng pháp này đến cuối kỳ hạch toán tiến hành kiểm kê số lợng sản
phẩm, hàng hoá tồn kho, sau đó tính giá mua thực tế của sản phẩm, hàng hoá tồn
cuối kỳ theo đơn giá mua lần cuối cùng trong kỳ đó.
Trị giá thực tế SP, hh = Số lợng SP, hh x Đơn giá mua nhập
tồn kho cuối kỳ tồn kho cuối kỳ lần cuối cùng
Trị giá thực tế của Trị giá thực tế Trị giá thực tế Trị giá thực tế của SP
SP, hh xuất = của SP, hh tồn + SP, hh nhập - hàng hoá tồn kho
trong kỳ đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ
Khi vận dụng phơng pháp tính trị giá thực tế của sản phẩm, hàng hoá xuất bán
trong trờng hợp này, kế toán phải tuỳ thuộc vào điều kiện cụ thể của từng đơn vị.
Nếu theo dõi chi tiết đợc từng lô hàng theo từng lần nhập thì có thể áp dụng ph-
10
ơng pháp tính giá đích danh. Nếu tổ chức áp dụng vi tính hoặc có ít sản phẩm
hàng hoá thì có thể áp dụng phơng pháp đơn giá bình quân di động... Song
Doanh nghiệp áp dụng phơng pháp tính giá nào thì phải đảm bảo nguyên tắc nhất
quán trong kỳ kế toán.
3/ Tài khoản, chứng từ hạch toán tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá:
a) Thủ tục, chứng từ ban đầu của hạch toán quá trình tiêu thụ:
Theo chế độ chứng từ kế toán ban hành theo Quyết định số
1141TC/QĐ/CĐKT ngày 1/11/1995 của Bộ Tài chính các chứng từ kế toán bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh bao gồm:
- Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho - Mẫu số 02 - BH
- Phiếu thu - Mẫu số 01 - TT
- Thẻ kho - Mẫu số 06 - VT
- Hợp đồng mua bán hàng hoá, sản phẩm.
Căn cứ vào hợp đồng mua bán sản phẩm, hàng hoá đã đợc ký kết giữa Doanh
nghiệp với khách hàng, phòng kế toán (hoặc phòng kinh doanh) tuỳ theo từng
Doanh nghiệp quy định) viết phiếu xuất kho, phiếu này đợc lập 03 liên:
- Liên 1: Lu tại cuống phiếu
- Liên 2: Giao cho khách hàng
- Liên 3: Dùng để thanh toán
Đơn vị bán hàng: Mẫu số: 02B-XK-3LL
hoá đơn kiêm phiếu xuất kho
Liên 1: Lu cuống phiếu
Ngày....tháng....năm 2002
Họ tên ngời mua:...................................
Địa chỉ:..........................................
Xuất tại kho:....................................
Hình thức thanh toán:...............................
Số
TT
Tên sản phẩm
hàng hoá
Mã số
Đơn vị
tính
Số lợng Đơn giá
Thành
tiền
.............
Cộng
Số tiền (Viết bằng
chữ):......................................................................................
Ngời mua Ngời viết hoá đơn Thủ kho Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
11
Nếu khách hàng thanh toán tiền ngay, kế toán viết phiếu thu tiền bán hàng.
Phiếu thu đợc lập thành 03 liên:
- Liên 01: Lu cuống phiếu
- Liên 02: Giao cho khách hàng
- Liên 03: Đợc giao cho thủ quỹ làm căn cứ thu tiền và vào sổ quỹ. Sau
đó cuối ngày đợc chuyển lên phòng kế toán vào sổ theo dõi chi tiết, công nợ và
làm chứng từ hạch toán.
Mẫu phiếu thu nh sau:
Đơn vị bán hàng Phiếu thu Mẫu số: 01-TT
Ngày:......tháng......năm 2002 Số:...................
Họ tên ngời nộp tiền:........................................................
Địa chỉ:................................................................................
Lý do nộp:...........................................................................
Số tiền:.................................................................................
Số tiền bằng chữ:.................................................................
Ngày...tháng...năm..........
Thủ trởng đơn vị Kế toán trởng Ngời lập Ngời nộp tiền Thủ quỹ
(Ký tên, đóng dấu)
Khi lập phiếu phải theo trình tự thời gian, từ khi bắt đầu một niên độ đến khi
kết thúc một quá trình kinh doanh (tức là kết thúc một niên độ).
Chứng từ là căn cứ pháp lý để ghi sổ kế toán tạo điều kiện mã hoá thông tin và
áp dụng máy vi tính cho kế toán. Do đó, chứng từ kế toán đợc lập gắn liền với
vật chất của cá nhân và đơn vị, làm căn cứ để kiểm tra kế toán. Vì vậy tổ chức
tốt chứng từ kế toán nhất là kế toán tiêu thụ sẽ nâng cao tính pháp lý và kiểm tra
thông tin kế toán ngay từ giai đoạn đầu của công tác kế toán.
Ngoài các chứng từ mang tính bắt buộc sử dụng thống nhất theo quy định của
Nhà nớc trong các Doanh nghiệp có thể sử dụng thêm các chứng từ kế toán hớng
dẫn và các chứng từ khác tuỳ thuộc vào đặc điểm tình hình cụ thể của từng
Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau.
Đối với những chứng từ kế toán thống nhất bắt buộc phải đợc lập kịp thời, đầy
đủ theo đúng quy định về biểu mẫu, nội dung và phơng pháp lập. Những ngời lập
chứng từ phải chịu trách nhiệm về việc ghi chép, tính chính xác về số liệu của
12
nghiệp vụ kinh tế. Nhất là nghiệp vụ kế toán bán hàng, phải thờng xuyên tiếp
xúc với khách hàng, chỉ cần một sai sót, nhầm lẫn sẽ dẫn tới thiệt hại kinh tế cho
Doanh nghiệp.
Mọi chứng từ kế toán bán hàng phải đợc tổ chức luân chuyển theo thời gian,
do kế toán Trởng quy định phục vụ cho việc phản ánh ghi chép, tổng hợp kịp
thời số liệu liên quan của các bộ phận, cá nhân có liên quan.
b) Tài khoản sử dụng:
Quá trình hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh kế toán sử dụng
các tài khoản sau:
+ Tài khoản 632: Giá vốn hàng bán
Tài khoản này phản ánh trị giá mua hay trị giá bán của sản phẩm, hàng hoá
dịch vụ xuất bán trong kỳ.
Nội dung kết cấu của TK 632:
- Bên nợ: Tập hợp giá vốn của hàng đã bán trong kỳ.
- Bên có:
+ Giá vốn của hàng bán bị trả lại trong kỳ.
+ Kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ.
Tài khoản này không có số d.
+) Tài khoản 511 Doanh thu bán hàng
Tài khoản này dùng để phản ánh tổng số doanh thu bán hàng thực tế của
Doanh nghiệp trong một kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh.
Doanh thu thực tế là doanh thu của sản phẩm, hàng hoá đã đợc xác định tiêu
thụ gồm: Trờng hợp bán thu đợc tiền ngay và cha thu đợc tiền nhng khách hàng
đã chấp nhận thanh toán. Khi hạch toán trên tài khoản 511 cần lu ý: Đối với
hàng hoá nhận bán đại lý (ký gửi) thì Doanh nghiệp chỉ hạch toán vào doanh thu
số tiền hoa hồng mà Doanh nghiệp đợc hởng. Những Doanh nghiệp nhận gia
công vật t, hàng hoá thì chỉ phản ánh vào doanh thu số tiền gia công thực tế.
* Nội dung kết cấu TK 511:
- Bên nợ:
+ Số thuế phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế.
+ Trị giá hàng bán bị trả lại.
13
+ Khoản chiết khấu, giảm giá.
+ Kết chuyển doanh thu thuần.
- Bên có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá và cung cấp lao vụ, dịch vụ thực
hiện trong kỳ hạch toán.
Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản:
- Tài khoản 111 Tiền mặt
- Tài khoản 112 Tiền gửi Ngân hàng
- Tài khoản 131 Phải thu của khách hàng
- Tài khoản 154 Chi phí sản xuất sản phẩm dở dang
- Tài khoản 155 Thành phẩm
- Tài khoản 156 Hàng hoá
- Tài khoản 157 Hàng gửi bán
- Tài khoản 333 Thuế
- Tài khoản 521 Chiết khấu hàng bán
- Tài khoản 532 Giảm giá hàng bán
- Tài khoản 531 Hàng bán trả lại
- Tài khoản 421 Lãi cha phân phối
- Tài khoản 641 Chi phí bán hàng
- Tài khoản 642 Chi phí quản lý Doanh nghiệp
- Tài khoản 911 Xác định kết quả kinh doanh
II- Các ph ơng thức tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá và ph ong pháp hạch
toán:
A/ Theo phơng pháp kê khai thờng xuyên:
1) Phơng thức tiêu thụ trực tiếp:
a) Khái niệm:
Tiêu thụ trực tiếp là phơng thức tiêu thụ mà trong đó ngời mua, ngời bán (bên
mua đến nhận hàng trực tiếp tại bên bán) khi giao hàng cho bên mua thì bên bán
mất quyền sở hữu về số sản phẩm, hàng hoá đã giao và lợng sản phẩm, hàng hoá
đã giao cho bên mua đợc coi là tiêu thụ.
b) Phơng pháp hạch toán:
14
Kế toán căn cứ vào hoá đơn kiêm phiếu xuất kho đã đợc lập theo mẫu quy định
để làm chứng từ hạch toán.
- Khi xuất sản phẩm, hàng hoá tiêu thụ trực tiếp kế toán định khoản nh sau:
+) BT1: Phản ánh giá vốn của hàng tiêu thụ:
Nợ TK 632: Giá vốn của hàng tiêu thụ.
Có TK 155: Thành phẩm
Có TK 156: Hàng hoá
+) BT2: Phản ánh doanh thu tiêu thụ:( Theo phơng pháp khấu trừ thuế)
Nợ TK 111 Tiền mặt
Nợ TK 112 Tiền gửi ngân hàng Tổng giá thanh toán
Nợ TK 131 Phải thu của khách hàng
Có TK 511 Doanh thu bán hàng (Giá bán cha có thuế)
Có TK 3331 ( Thuế GTGT phải nộp)
+) BT3: Phán ánh thuế tiêu thụ phải nộp (thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất
khẩu).
Nợ TK 511 Doanh thu bán hàng.
Có TK 333 Thuế phải nộp (chi tiết từng loại thuế)
- Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng hóa, sản phẩm tiêu thụ trong kỳ:
Nợ TK 911 Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 Giá vốn hàng bán
- Đồng thời kết chuyển doanh thu thuần sau khi lấy doanh thu trừ đi thuế, kế
toán ghi:
Nợ TK 511 Doanh thu bán hàng
Có TK 911 Xác định kết quả kinh doanh
Sơ đồ hạch toán tiêu thụ theo phơng thức trực tiếp:
15
TK 333 TK 511 TK 111, 112,
131
Thuế tiêu thụ
phải nộp
(3) Doanh thu bán hàng
(2 ) tổng giá
thanh toán
TK 155, TK 632 TK 911
156
Xuất kho K/C giá vốn K/C doanh thu
giá vốn hàng hàng bán thuần
bán
(1) (4) (5)
TK 3331
Thuế
GTGT phải nộp
* Chú ý : Trờng hợp Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp
thì phải phản ánh vào doanh thu là giá bán có thuế.
2) Phơng thức gửi bán:
a) Khái niệm: Theo phơng thức này bên bán căn cứ vào hợp đã ký kết chuyển
hàng đến cho bên mua theo địa chỉ quy định. Hàng khi chuyển đi vẫn thuộc
quyền sở hữu của ngời bán, chỉ khi nào ngời mua chấp nhận (1 phần hay toàn
bộ) thì lợng hàng đợc mua mới đợc coi là tiêu thụ và ngời bán mất quyền sở hữu
về số hàng này. Chứng từ bán hàng là hóa đơn kiêm phiếu xuất kho, trong đó ghi
rõ số lợng và giá trị thanh toán của hàng hoá gửi đi.
b) Phơng pháp hạch toán:
- Khi xuất hàng chuyển đến cho ngời mua ghi:
Nợ TK 157 Hàng gửi bán
Có TK 156 Hàng hoá
Có TK 155 Thành phẩm
- Khi khách hàng chấp nhận thanh toán hoặc thanh toán kế toán ghi:
+) BT1: Phản ánh giá vốn của hàng đợc chấp nhận.
16
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán
Có TK 157 Hàng gửi bán
+) BT2: Phản ánh doanh thu của hàng đợc chấp nhận
Nợ TK 131 Phải thu của khách hàng
Nợ TK 111 Tiền mặt Tổng giá thanh toán
Nợ TK 112 Tiền gửi ngân hàng
Có TK 511 Doanh thu bán hàng (Giá bán cha có thuế)
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp
+) BT3: Phản ánh thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu phải nộp.
Nợ TK 511 Doanh thu bán hàng
Có TK 333 Thuế phải nộp (3332.3333)
- Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ:
Nợ TK 511 Doanh thu bán hàng
Có TK 911 Xác định kết quả
- Kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ:
Nợ TK 911 Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 Giá vốn hàng bán
Sơ đồ hạch toán hàng tiêu thụ theo phơng thức gửi bán
TK 155
TK 156 TK 157 TK 632 TK 333 TK 511 TK111,112,131
Xuất kho TP Thuế tiêu thụ Doanh thu
HH gửi bán phải nộp
(1) (4) (3)
Giá trị
hàng gửi
bán đã tiêu
thụ (2) TK 911
K/c giá vốn K/c DT
hàng T thụ thuần
(6) (5)
TK 3331
Thuế GTGT
phải nộp
3) Phơng thức bán hàng trả góp:
a) Khái niệm:
17
Bán hàng trả góp là phơng thức tiêu thụ mà trong đó tiền hàng đợc thu làm
nhiều lần. Thông thờng số tiền sẽ đợc ngời mua thanh toán lần đầu tại thời điểm
mua và sau đó thanh toán lần lợt ở các kỳ tiếp theo. Số tiền thanh toán ở các kỳ
sau bao gồm một phần gốc và một phần lãi do trả chậm. Đối với hàng trả góp về
thực chất quyền sở hữu chỉ đợc giao cho ngời mua khi thanh toán hết tiền hàng.
Tuy nhiên về mặt hạch toán khi giao hàng cho ngời mua thì số hàng chuyển giao
coi nh tiêu thụ.
b) Phơng pháp hạch toán:
- Khi xuất hàng bán cho ngời mua kế toán sử dụng các tài khoản: 154, 155,
156, 632.
+) BT1: Phản ánh giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán
Có TK 154 Chi phí sản xuất KD dở dang
Có TK 155 Thành phẩm
Có TK 156 Hàng hoá
+) BT2: Phản ánh tiền hàng kế toán ghi:
Nợ TK 111,112 Số tiền ngời mua phải trả lần đầu
Nợ TK 131 Tổng số tiền còn phải thu ngời mua.
Có TK 511 Doanh thu của hàng trả góp theo giá bán trả một
lần cha có thuế GTGT.
Có TK 711 Lợi tức trả chậm
Có TK 3331 (Thuế GTGT phải nộp tính toán giá bán trả một lần)
Số tiền mà khách hàng thanh toán ở các kỳ sau kế toán ghi:
Nợ TK 111
Có TK 112
Có TK 131
- Cuối kỳ kết chuyển giá vốn của hàng tiêu thụ trong kỳ:
Nợ TK 911 Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 Giá vốn hàng bán
- Kết chuyển doanh thu thuần của hàng hoá, sản phẩm tiêu thụ trong kỳ:
Nợ TK 511 Doanh thu bán hàng
Có TK 911 Xác định kết quả kinh doanh
Sơ đồ hạch toán bán hàng theo phơng thức trả góp
18
TK 911 TK 511 TK 111, 112
K/c doanh thu thuần Doanh thu theo gía bán
thu tiền ngay Số tiền ngời mua
(không kể thuế VAT) trả lần đầu
TK 131
Tổng số tiền Thu tiền ở
còn phải thu ngời mua
TK 3331 ở ngời mua các kỳ sau
Thuế VAT phải nộp tính trên giá bán
thu tiền ngay
TK 711
Lợi tức trả chậm
4) Phơng thức đại lý, ký gửi:
a) Khái niệm:
Là phơng thức giao hàng nhờ các đại lý bán hộ và trả hoa hồng cho các đại lý
bán.
b) Phơng pháp hạch toán:
* Tại đơn vị chủ hàng giao hàng cho các đại lý kế toán hạch toán nh sau:
- Khi xuất hàng giao cho cơ sở nhận đại lý, ký gửi kế toán ghi:
Nợ TK 157 Hàng gửi bán
Có TK 154, 155 (Sản phẩm tiêu thụ thẳng không qua kho hoặc
qua kho)
Có TK 156 Hàng hoá
- Khi nhận đợc thông báo của cơ sở đại lý, ký gửi về số hàng đã bán đợc:
+) BT1: Phản ánh giá vốn của hàng đã bán đợc:
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán
Có TK 157 Hàng gửi bán
+) BT2: Phản ánh doanh thu của hàng ký gửi, đại lý và phần hoa hồng trả
cho đại lý:
Nợ TK 131 Phải thu của khách hàng (D.thu trừ hoa hồng)
Nợ TK 641 Chi phí bán hàng (Hoa hồng đại lý)
Có TK 511 Doanh thu bán hàng
19
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp
Các bút toán còn lại (thuế tiêu thụ, chiết khấu, giảm giá hạch toán giống nh
tiêu thụ trực tiếp).
Ngoài ra phản ánh tổng số doanh thu hàng ký gửi, đại lý và hoa hồng phải trả
có thể ghi cách khác nh sau:
+) BT1: Phản ánh tổng số tiền hàng ký gửi, đại lý:
Nợ TK 131: Phải thu của đại lý
Có TK 511 Doanh thu bán hàng
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp
+) BT2: Phản ánh hoa hồng đại lý:
Nợ TK 641 Chi phí bán hàng (Hoa hồng trả cho các đại lý)
Có TK 131 Số đã thu của đại lý
Sơ đồ hạch toán hàng ký gửi
(Tại đơn vị chủ hàng)
TK 511 TK 111,
112, 131
TK 155, TK 157 Doanh thu
156 bán hàng TK 641
GTT hàng Trả tiền
gửi bán hoa hồng
giao cho cho đại lý
đại lý TK 3331
TK 632 Thuế
GTT hàng TK 911 VAT
gửi bán
đã t.thụ K/c trị giá K/c DT
vốn hàng bán thuần
* Tại các cơ sở nhận làm đại lý:
Khi nhận hàng do đơn vị chủ hàng giao kế toán ghi: Nợ TK 003 Hàng hoá
nhận bán hộ, ký gửi.
Đồng thời phản ánh số tiền phải trả chủ hàng và hoa hồng đợc hởng:
Nợ TK 111 Tiền mặt
Nợ TK 112 Tiền gửi ngân hàng
20
Nợ TK 131 Phải thu ngời mua
Có TK 511 Doanh thu bán hàng (hoa hồng đợc hởng)
Có TK 331 Số tiền phải trả chủ hàng
Ngoài ra tổng số tiền hoa hồng có thể ghi cách khác nh sau: Khi bán đợc hàng
kế toán ghi cố TK 003 Hàng hoá nhận bán hộ, ký gửi
Đồng thời ghi:
Nợ TK 131 Phải thu ngời mua
Nợ TK 111 Tiền mặt
Nợ TK 112 Tiền gửi ngân hàng
Có TK 331 Phải trả ngời bán (tổng số tiền hàng đã bán)
Phản ánh hoa hồng đợc hởng:
Nợ TK 331 Phải trả ngòi bán
Có TK 511 Doanh thu bán hàng
Các bút toán còn lại (thuế, kết chuyển giá vốn, kết chuyển doanh thu thuần)
giống các phơng thức tiêu thụ khác.
Sơ đồ hạch toán phơng thức đại lý, ký gửi (đơn vị nhận đại lý)
TK 911 TK 511 TK 111, 112
Kết chuyển doanh thu thuần Hoa hồng đại lý
đợc hởng Toàn bộ
tiền hàng
TK 003 TK 331
Nhận - Bán Phải trả chủ hàng
- Trả lại Thanh toán tiền hàng cho chủ hàng
5) Phơng thức hàng đổi hàng:
a) Khái niệm:
Theo phơng thức này khi xuất hàng của đơn vị mình không thu về bằng tiền
mà đổi lấy hàng hoá, vật t của đơn vị khác. Trên thực tế là quá trình trao đổi
21
hàng hoá, về nguyên tắc khi xem xét hàng hoá trao đổi kế toán coi nh mua hàng,
việc thanh toán tiền hàng, trao đổi theo nguyên tắc bù trừ tiền nợ. Theo luật thuế
trong trờng hợp trao đổi hàng hoá, dịch vụ đã nêu ở trên mọi bên tham gia trao
đổi đều phải nộp thuế, tính theo thuế của hàng hoá dịch vụ đa đi trao đổi.
b) Phơng pháp hạch toán:
Dùng hàng tính đổi lấy hàng dùng cho SXKD tính theo phơng pháp khấu trừ
thuế.
Nợ TK 152 Nguyên vật liệu
Nợ TK 153 Công cụ, dụng cụ Giá cha có thuế
Nợ TK 156 Hàng hoá
Có TK 511 Doanh thu bán hàng
Thuế GTGT của hàng trao đổi:
Nợ TK 133
Có TK 3331
Sơ đồ hạch toán
TK 511 TK 152, 153, 156
Bán hàng theo phơng thức
đổi hàng ( giá cha có thuế )
TK 3331 TK 133
Thuế GTGT của hàng trao đổi
6) Xuất sản phẩm, hàng hoá trả lơng cho công nhân:
a) Khái niệm:
Trờng hợp này trên thực tế ít xảy ra, chỉ xảy ra khi ở Doanh nghiệp đó sản xuất
ra không bán đợc hàng (có thể do nhiều nguyên nhân khác nhau) dẫn đến ứ đọng
vốn, thiếu vốn SXKD, không có tiền thanh toán lơng cho công nhân mà phải trả
lơng bằng sản phẩm của Doanh nghiệp.
22
b) Phơng pháp hạch toán:
Khi trả lơng cho công nhân bằng sản phẩm hàng hoá kế toán ghi:
Nợ TK 334 Thanh toán với CNV(Tổng giá thanh toán)
Có TK 512 Doanh thu bán hàng (Giá bán cha có thuế)
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp nội bộ
Các bút toán xuất kho trả lơng cho công nhân giống nh phơng thức tiêu thụ
trực tiếp.
Sơ đồ hạch toán
TK 512 TK 334
Dùng sản phẩm trả lơng cho
công nhân viên
TK 3331
Thuế GTGT
phải nộp
B/ Theo phơng pháp kiểm kê định kỳ:
Trong phơng pháp kiểm kê định kỳ hạch toán quá trình tiêu thụ và xác định kết
quả SXKD cũng đợc tiến hành giống nh phơng pháp kê khai thờng xuyên nh
hạch toán thuế tiêu thụ, chiết khấu bán hàng, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả
lại và các bút toán về kết chuyển cuối kỳ.
Riêng việc xác định giá vốn của sản phẩm, hàng hoá tiêu thụ trong kỳ hạch
toán khác với phơng pháp kê khai thờng xuyên cụ thể nh sau:
1) Phơng pháp kiểm kê định kỳ đối với hạch toán tiêu thụ thành phẩm:
Theo phơng pháp này kế toán sử dụng các tài khoản sau:
+) Tài khoản 155 Thành phẩm
Dùng để phản ánh giá vốn của thành phẩm tồn kho.
+) Tài khoản 157 Hàng gửi bán
Dùng để phản ánh trị giá vốn của hàng gửi bán, ký gửi, đại lý.
+) Tài khoản 632 Giá vốn hàng bán
23
Dùng để xác định giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ
Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản nh sau:
- TK 511 Doanh thu bán hàng
- TK 512 Doanh thu bán hàng nội bộ
- TK 3331 Thuế GTGT phải nộp
Cuối kỳ dự vào kết quả kiểm kê ghi các bút toán sau:
+ Kết chuyển chiết khấu bán hàng, giảm giá hàng bán, kết chuyển doanh thu của
hàng bán bị trả lại kế toán ghi:
Nợ TK 511 Doanh thu bán hàng
Nợ TK 512 Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 521 Chiết khấu hàng bán
Có TK 531 Hàng bán bị trả lại
Có TK 532 Giảm giá hàng bán
Kế toán tiến hành các bút toán kết chuyển sau:
- Kết chuyển thành phẩm tồn kho cha tiêu thụ:
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán
Có TK 155 Thành phẩm
- Kết chuyển giá trị hàng gửi bán cha bán đợc:
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán
Có TK 157 Hàng gửi bán
- Trong kỳ căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh phản ánh các bút toán
sau:
+) Doanh thu tiêu thụ trong kỳ:
Nợ TK liên quan: 131, 1368, 111, 112
Có TK 511, 512 Doanh thu bán hàng, doanh thu nội bộ
+) Phản ánh chiết khấu thanh toán:
Nợ TK 521 Chiết khấu bán hàng
Có TK liên quan: 131, 1368, 111, 112
+) Phán ánh giảm giá hàng bán:
Nợ TK 532 Giảm giá hàng bán
Có TK liên quan: 131, 1368, 111, 112
+) Phản ánh doanh thu hàng bán bị trả lại
24
Nợ TK 531 Hàng bán bị trả lại
Có TK liên quan: 131, 1368, 111, 112
+) Phản ánh thuế doanh thu của hàng bán bị trả lại đợc hoàn lại:
Nợ TK 333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nớc
Có TK 721 Các khoản thu nhập bất thờng
+) Phản ánh thuế doanh thu phải nộp:
Nợ TK 511 Doanh thu bán hàng
Nợ TK 512 Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp
- Cuối kỳ dựa vào kết quả kiểm kê ghi các bút toán sau:
+ Kết chuyển chiết khấu bán hàng, giảm giá hàng bán, kết chuyển doanh thu
của hàng bán bị trả lại kế toán ghi:
Nợ TK 511 Doanh thu bán hàng
Nợ TK 512 Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 521 Chiết khấu bán hàng
Có TK 532 Giảm giá hàng bán
Có TK 531 Hàng bán bị trả lại
+ Kết chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ:
Nợ TK 511 Doanh thu bán hàng
Nợ TK 512 Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 911 Xác định kết quả kinh doanh
+ Kết chuyển sản phẩm tồn đầu kỳ
Nợ TK 632
Có TK 155, 157
+ Phản ánh tổng giá thành thành phẩm, lao vụ hoàn thành nhập kho hay gửi
bán hoặc tiêu thụ thẳng trong kỳ:
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán
25