Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

HỆ THỐNG CÂU HỎI “NHẬN BIẾT” MÔN HÓA LỚP 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.75 KB, 21 trang )

HỆ THỐNG CÂU HỎI “NHẬN BIẾT” CHƯƠNG TRÌNH HỌC KỲ I
CHƯƠNG I: CHẤT – NGUYÊN TỬ - PHÂN TỬ
Câu hỏi 1: Thứ tự bài/§ theo PPCT: Bài 2: Chất
a) Thế nào là vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo?
b) Vật thể và chất có liên quan với nhau như thế nào?
Hướng dẫn/ đáp số:
a)Vật thể tự nhiên là vật thể có trong thiên nhiên gồm có một số chất khác nhau.
Vật thể nhân tạo là vật thể do con người chế tạo ra, được làm ra từ vật liệu, đều là chất hay hỗn hợp
một số chất.
b) Vật thể và chất có liên quan chặt chẽ với nhau. Quan sát những thứ ta thấy đều là vật thể.
Vật thể đều là chất hay hỗn hợp một số chất, do đó ở đâu có vật thể ở đó có chất.
Câu hỏi 2: Thứ tự bài/§ theo PPCT: Bài 2: Chất
Chất có ở đâu? Cho ví dụ các vật thể quanh ta.
Hướng dẫn/ đáp số:
Chất có trong mọi vật thể, ở đâu có vật thể ở đó có chất.: Cây cỏ, bàn ghế, sông suối, thước,
sách vở, khăn quàng, Com pa....
Câu hỏi 3: Thứ tự bài/§ theo PPCT: Bài 2: Chất
Các vật thể sau đâu là vật thể tự nhiên:
a. cái bàn
b. cái nhà
c. quả chanh
d. quả bong
Hướng dẫn/ đáp án: c
Câu hỏi 4: Thứ tự bài/§ theo PPCT: Bài 2: Chất
Trong các vật thể sau, vật thể nào là vật nhân tạo?
A. Sao mộc
B. Đất đá
C. Sông, suối
D. Ao, hồ
Hướng dẫn/ đáp án: D
Câu hỏi 5: Thứ tự bài/§ theo PPCT: Bài 2: Chất


Trong các dãy sau đây, đâu là dãy toàn hỗn hợp
a.Sắt, không khí, sữa
b.Nước chanh, không khí, nước biển
c.Gỗ, nhôm, đường
d.Sắt, nước biển, không khí
Hướng dẫn/ đáp án: b
Câu hỏi 6: Thứ tự bài/§ theo PPCT: Bài 2: Chất
Các vật thể sau đâu là vật thể tự nhiên:
a. cái bàn
b. cái nhà
c. quả chanh
d. quả bong
Hướng dẫn/ đáp án: c
Câu hỏi 7:
Thứ tự bài/§ theo PPCT: Bài 2: Chất
Chất có ở đâu ? Cho ví dụ
Hướng dẫn/đáp số:
Chất có ở mọi nơi xung quanh chúng ta, ở đâu có vật thể thì ở đó có chất.
VD. Cây xanh, bàn, ghế…
Câu hỏi 8 : Thứ tự bài /theo PPCT: Bài 2: Chất
Hãy chỉ ra đâu là vật thể, đâu là chất ( những từ gạch chân) trong các câu sau:
a) Cơ thể người có 63 – 68% là nước.
b) Trong quả chanh có nước, axit xitric (có vị chua) và một số chất khác.
c) Thuốc đầu que diêm được trộn một ít lưu huỳnh
d) Quặng apatit ở Lào cai có chứa Canxi photphat với hàm lượng cao
Hướng dẫn/Đáp số:
Câu
Vật thể
Chất



1
Cơ thể người
Nước
2
Quả chanh
Nước, Axit xitric
3
Que diêm
Lưu huỳnh
4
Quặng apatit
Canxiphotphat
Câu hỏi 9: Thứ tự bài/§ theo PPCT: Bài 2: Chất
Hãy kể 5 vật thể tự nhiên và 5 vật thể nhân tạo?
Hướng dẫn/ đáp số:
- 5 vật thể tự nhiên là: quả chanh, con voi, cây dừa, ngọn núi, con sông.
- 5 vật thể nhân tạo là: quyển sách, xe đạp, máy vi tính, đồng hồ, ngôi nhà.
Câu hỏi 10: Thứ tự bài/§ theo PPCT: Bài 2: Chất
Chất có ở đâu? Kể 4 vật thể tự nhiên,4 vật thể nhân tạo?
Hướng dẫn/ đáp số:
- Ở đâu có vật thể là ở đó có chất
- Các vật thể tự nhiên: Người, động vật, cây cỏ, sông suối.
- Các vật thể nhân tạo: Nhà ở, xe đạp, bàn, ghế.
Câu hỏi 11 : Thứ tự bài/§ theo PPCT: Bài 2: Chất
Các vật thể sau đâu là vật thể nhân tạo:
A. Con trâu
B. Con gà
C. Xe đạp
D. Con người

Hướng dẫn/ đáp số: : C
Câu hỏi 12 : Thứ tự bài/§ theo PPCT: Bài 2: Chất
Thế nào gọi chất tinh khiết ? Thế nào là hỗn hợp. ?
Hướng dẫn/ đáp số:
+ Chất tinh khiết : Chất tinh khiết không lẫn chất nào khác.
+ Hỗn hợp : 2 hay nhiều chất trộn lẫn với nhau gọi là hỗn hợp.
Câu hỏi 13: Thứ tự bài/§ theo PPCT: Bài 2: Chất
Một số vật xung quanh ta sau đây, đâu là vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo?
Ti vi, con mèo, cây hoa, cặp sách , ôtô, bãi cát, dãy núi, cái giường, bầu khí quyển, tủ lạnh.
Hướng dẫn/ đáp số:
- Vật thể tự nhiên: con mèo, cây hoa, bãi cát, dãy núi, bầu khí quyển.
- Vật thể nhân tạo: Ti vi, cặp sách, ôtô, cái giường, tủ lạnh.
Câu hỏi 14: Thứ tự bài/§ theo PPCT: Bài 2: Chất
Hỗn hợp là gì? Chất tinh khiết là gì?
Hướng dẫn/ đáp số:
- Hỗn hợp gồm nhiều chất trộn lẫn nhau.
- Chất tinh khiết chỉ có một chất.
Câu hỏi 15: Thứ tự bài/§ theo PPCT Bài 3: Bài thực hành 1
Để tách được muối ăn khỏi cát, người ta đã dựa vào lí do nào sau đây?
A. Do cát không tan trong nước, còn muối ăn tan trong nước.
B. Do cát chỉ được dùng làm vật liệu xây dựng
C. Do muối ăn là chất có lợi cho sức khỏe
D. Do muối ăn và cát khác nhau về màu sắc.
Hướng dẫn/ đáp số: : A
Câu hỏi 16: Thứ tự bài/§ theo PPCT: Bài 4 . Nguyên tử
Nguyên tử là gì ? Nguyên tử được tạo thành từ những loại hạt nào, hạt nào mang điện? Nói
tên, kí hiệu và điện tích của những hạt mang điện đó ?
Hướng dẫn/ đáp án
- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ bé và trung hòa về điện. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện
tích dương và vỏ tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích âm.

- Prton mang điện dương kí hiệu là p (+)
- Electron mang điện tích âm kí hiệu là e (-)
- Notron không mang điện kí hiệu là n
Câu hỏi 17: Thứ tự bài/§ theo PPCT: Bài 4 . Nguyên tử


Những nguyên tử cùng loại có cùng số hạt nào sau đây:
A. Nơtron
B. Proton
C. Electron
D. Hạt nhân
Hướng dẫn/ đáp án: B
Câu hỏi 18 : Thứ tự bài/§ theo PPCT: Bài 4 . Nguyên tử
Trong các hạt sau, hạt nào mang điện tích âm:
A. Nơtron
B. Prôton
C. Electron
D. Hạt nhân
Hướng dẫn/ đáp án: C
Câu hỏi 19: Thứ tự bài/§ theo PPCT: Bài 4 . Nguyên tử
Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi :
A- proton và electron
C- nơtron và electron
B- proton và nơtron
D- electron, proton và nơtron
Hướng dẫn/đáp số: B
Câu hỏi 20: Thứ tự bài/§ theo PPCT: Bài 4 . Nguyên tử
Hãy nói tên, ký hiệu và điện tích của những hạt mang điện cấu tạo nên nguyên tử?
Hướng dẫn/đáp số:
Proton ký hiệu là p, có điện tích dương (+); electron ký hiệu là e, có điện tích âm (-)

Câu hỏi 21: Thứ tự bài/§ theo PPCT: Bài 4 . Nguyên tử
Nguyên tử là gì?
Hướng dẫn/đáp số:
Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện.
Câu hỏi 22: Thứ tự bài/§ theo PPCT: Bài 4 . Nguyên tử
Nguyên tử có khả năng liên kết với nhau là nhờ có:
A. Proton
B. Nơtron
C. Electron ngoài cùng
D. Proton và electron
Hướng dẫn/ đáp số: C
Câu hỏi 23: Thứ tự bài/§ theo PPCT: Bài 4 . Nguyên tử
Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử được tính bằng đơn vị nào?
A. Gam
B Kilogam
C. Tính bằng đơn vị các bon
D. Cả 3 đơn vị trên
Hướng dẫn/ đáp số: C
Câu hỏi 24: Thứ tự bài/§ theo PPCT: Bài 4 . Nguyên tử
Thành phần cấu tạo của nguyên tử là:
A. Proton và Electron
B. Notron và proton
C. Notron và Electron
D. Proton, Electron và nơtron
Hướng dẫn/ đáp số: D
Câu hỏi 25 : Thứ tự bài/§ theo PPCT: Bài 5. Nguyên tố hoá học
Nguyên tố hóa học là gì?
Số đặc trưng của một nguyên tố?
Hướng dẫn/ đáp số:
- Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt

nhân.
- Số proton là số đặc trưng của một nguyên tố.
Câu hỏi 26: Thứ tự bài/§ theo PPCT: Bài 5. Nguyên tố hoá học
Viết kí hiệu của các nguyên tố sau và cho biết nguyên tử khối tương ứng: Liti, Beri, Cacbon,
Nitơ, Oxi, Magiê, Natri, Nhôm, Photpho, Lưu huỳnh.
Hướng dẫn/ đáp số:
KHHH
Nguyên tử khối
Li
7
Be
9
C
12
N
14


O
16
Mg
24
Na
23
Al
27
P
31
S
32

Câu hỏi 27: Thứ tự bài/§ theo PPCT: Bài 5. Nguyên tố hoá học
Nguyên tố hóa học là gì? Cách biểu diễn nguyên tố hóa học ? Cho ví dụ
Hướng dẫn/ đáp số:
- Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt
nhân.
- Cách biểu diễn nguyên tố: mỗi nguyên tố được được biểu diễn bằng một hay hai chữ cái,
trong đó chữ cái đầu được viết ở dạng in hoa.
VD: Oxi: O, Sắt: Fe
Câu hỏi 28: Thứ tự bài/§ theo PPCT: Bài 5. Nguyên tố hoá học
Thế nào là kí hiệu hóa học ?
Hướng dẫn/ đáp số:
Mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng 1 hay 2 chữ cái trong đó chữ cái đầu được viết ở dạng
chữ in hoa gọi là kí hiệu hóa học.
Câu hỏi 29: Thứ tự bài/§ theo PPCT: Bài 5. Nguyên tố hoá học
Nguyên tử khối là gì ?
Hướng dẫn/ đáp số:
Nguyên tử khối là khối lượng nguyên tử tính bằng đơn vị Cacbon, mỗi nguyên tố có nguyên
tử khối riêng biệt.
Câu hỏi 30 : Thứ tự bài/§ theo PPCT: Bài 5. Nguyên tố hoá học
Cách viết: 5Cu, 3CaCO3, 4Cl, 7H2O lần lượt chỉ ý gi?
Hướng dẫn/Đáp số:
- Cách viết trên lần lượt chỉ :
+ 5 nguyên tử đồng
+ 3 phân tử caxicacbonat
+ 4 nguyên tử clo
+ 7 phân tử nước
Câu hỏi 31: Thứ tự bài/§ theo PPCT: Bài 5. Nguyên tố hoá học
Kí hiệu hóa học nào sau đây là sai:
A.fe
B. K

C.Li
D.Hg
Hướng dẫn/Đáp số: A
Câu hỏi 32: Thứ tự bài/§ theo PPCT: Bài 5. Nguyên tố hoá học
Các cách viết: 2C, 5O,3Na, 4P lần lượt chỉ ý gì?
Hướng dẫn/đáp số:
2 nguyên tử cacbon, 5 nguyên tử oxi, 3 nguyên tử natri, 4 nguyên tử photpho.
Câu hỏi 33: Thứ tự bài/§ theo PPCT: Bài 5. Nguyên tố hoá học
Các cách viết sau chỉ những ý gì: H, 2H, H2, 2H2, 5 H2SO4, 3 CaO
Hướng dẫn/ đáp số:
H chỉ 1 nguyên tử hidro, 2H chỉ hai nguyên tư hidro, H2 chỉ một phân tử hidro, 2H2 chỉ hai
phân tử hidro, 5H2SO4 chỉ năm phân tử axit sunfuric, 3CaO chỉ ba phân tử canxi oxit.
Câu hỏi 34: Thứ tự bài/§ theo PPCT: Bài 5. Nguyên tố hoá học
a, Dùng chữ số và kí hiệu hoá học để diễn đạt các ý sau :
+ Năm nguyên tử ôxi
- 2 nguyên tử nhôm
b/ Các cách viết sau chỉ ý gì ?
+ 7 Ag
- 12Fe
Hướng dẫn/Đáp số:
a. Năm nguyên tử ôxi: 5O
2 nguyên tử nhôm: 2Al


b. 7 Ag: Bảy nguyên tử bạc
12Fe: Mười hai nguyên tử sắt
Câu hỏi 35 : Thứ tự bài/§ theo PPCT: Bài 5. Nguyên tố hoá học
a) Nguyên tố hóa học là gì?
b) Cách biểu diễn nguyên tố. Cho ví dụ?
Hướng dẫn/ đáp số:

a) Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt
nhân.
b) Cách biểu diễn nguyên tố: Mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng một hay hai chữ cái, trong
đó chữ cái đầu được viết dưới dạng in hoa, gọi là kí hiệu hóa học.
VD: Kí hiệu của nguyên tố Magie là Mg;
Kí hiệu của nguyên tố canxi là Ca……
Câu hỏi 36: Thứ tự bài/§ theo PPCT: Bài 5. Nguyên tố hoá học
Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số hạt nào trong hạt
nhân?
A, Proton
B, Nơtron
C, Electron
D, Cả 3 hạt
Hướng dẫn/ đáp số: A
Câu hỏi 37: Thứ tự bài/§ theo PPCT: Bài 6. Đơn chất và hợp chất- phân tử
Dựa vào tính chất nào mà ta khẳng định chất lỏng là tinh khiết?
A) Không màu, không mùi.
B) Không tan trong nước.
C) Lọc được qua giấy lọc.
D) Có nhiệt độ sôi nhất định.
E) Không khẳng định được
Hướng dẫn/ đáp số: D
Câu hỏi 38: Thứ tự bài/§ theo PPCT: Bài 6. Đơn chất và hợp chất- phân tử
Cho các công thức hoá học của một số chất sau : Br2, AlCl3, Zn, S, MgO, H2. Trong đó:
A) có 3 đơn chất, 3 hợp chất.
B) có 2 đơn chất, 4 hợp chất.
C) có 4 đơn chất, 2 hợp chất.
Hướng dẫn/ đáp số: C
Câu hỏi 39: Thứ tự bài/§ theo PPCT: Bài 6. Đơn chất và hợp chất- phân tử
a. Phân tử là gì?

b. Cho các công thức sau: Cl2, H2O, CuO, P, Fe, KOH. Công thức nào là đơn chất, công
thức nào là hợp chất?
Hướng dẫn/ đáp số:
a. Phân tử là hạt vi mô đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể
hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.
b. Các công thức thuộc đơn chất là: Cl2, P, Fe.
- Các công thức thuộc hợp chất là:, H2O, CuO, KOH.
Câu hỏi 40: Thứ tự bài/§ theo PPCT: Bài 6. Đơn chất và hợp chất- phân tử
Thế nào là đơn chất ? Cho vi dụ?
Hướng dẫn/đáp số:
Đơn chất là những chất được tạo nên từ một nguyên tố hóa học.
VD:
- Khí oxi tạo nên từ nguyên tố O.
- K.loại Natri tạo nên từ nguyên tố Na.
Câu hỏi 41: Thứ tự bài/§ theo PPCT: Bài 6. Đơn chất và hợp chất- phân tử
Thế nào là hợp chất? Cho ví dụ?
Hướng dẫn/đáp số:
Hợp chất là những chất được tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên.
VD. Nước: H2O → Nguyên tố H và O.


M.ăn: NaCl → Nguyên tố Na và Cl.
Câu hỏi 42: Thứ tự bài/§ theo PPCT: Bài 6. Đơn chất và hợp chất- phân tử
a) Thế nào là phân tử ?
b) Phân tử khối là gì ? Cho ví dụ?
Hướng dẫn/ đáp số:
a) Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy
đủ tính chất hóa học của chất.
b) Phân tử khối là khối lượng của một phân tử dược tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng
nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử.

VD: - Phân tử khối của H2O = 2 x 1 + 16 = 18 đvC.
- Phân tử khối của NaCl = 23 + 35,5 = 58,5 đvC.
Câu hỏi 43: Thứ tự bài/§ theo PPCT: Bài 6. Đơn chất và hợp chất- phân tử
Đơn chất là những chất được tạo nên từ bao nhiêu nguyên tố hóa học?
A. Từ 2 nguyên tố
B. Từ 3 nguyên tố
C.Từ 4 nguyên tố trở lên
D. Từ 1 nguyên tố
Hướng dẫn/ đáp số:
D. Từ 1 nguyên tố
Câu hỏi 44: Thứ tự bài /theo PPCT : Bài 6: Đơn chất, hợp chất, phân tử
Cho các công thức hóa học sau: O2, O, NaCl, SO2, Fe, C, H2O, Cu, Al. Hãy cho biết đâu là
đơn chất, đâu là hợp chất?
Hướng dẫn/Đáp số:
Đơn chất là: O2, O, Fe, C, Cu, Al
Hợp chất là: H2O, SO2, NaCl.
Câu hỏi 45: Thứ tự bài /theo PPCT : Bài 6: Đơn chất, hợp chất, phân tử
Đơn chất là gì? Cho ví dụ? Hợp chất là gì? Cho ví dụ?
Hướng dẫn/ đáp số:
* Định nghĩa: Đơn chất do 1 nguyên tố hoá học cấu tạo nên.
VD: Na, Cu, Al, H2.
* Định nghĩa: Hợp chất là những chất tạo nên từ 2 NTHH trở lên

VD: H2O, NaOH, NaCl, H2SO4....

Câu hỏi 46: Thứ tự bài /theo PPCT : Bài 6: Đơn chất, hợp chất, phân tử
Chất nào sau đây được gọi là đơn chất:
A. KClO3
B. O3
C. H2O

D. H2SO4
Hướng dẫn/ đáp số: B
Câu hỏi 47: Thứ tự bài /theo PPCT : Bài 6: Đơn chất, hợp chất, phân tử
Định nghĩa và phân loại đơn chất?
Hướng dẫn/ đáp số:
- Định nghĩa: Đơn chất được tạo nên từ 1 nguyên tố hoá học.
- Phân loại: Có 2 loại đơn chất:
+ Đơn chất kim loại: Có ánh kim, dẫn điện, và nhiệt.
+ Đơn chất phi kim: Không có tính chất như kim loại (trừ than chì).
Câu hỏi 48: Thứ tự bài /theo PPCT : Bài 6: Đơn chất, hợp chất, phân tử
Cho các công thức sau: N2, H3PO4, H2, Cu, KOH, Ba, Ag, AgCl. Công thức nào là đơn chất,
công thức nào là hợp chất ?
Hướng dẫn/ đáp số:
- Đơn chất : N2, H2, Cu, , Ba, Ag.
- Hợp chất : H3PO4 , KOH, AgCl.
Câu hỏi 49: Thứ tự bài/§ theo PPCT: Bài 6. Đơn chất và hợp chất- phân tử
Hợp chất là những chất được tạo nên từ mấy nguyên tố hóa học:
A. Chỉ từ 1 nguyên tố
B. Từ 2 nguyên tố hóa học trở lên


C. Chỉ từ 2 nguyên tố
D. Chỉ từ 3
Hướng dẫn/ đáp số: B
Câu hỏi 50: Thứ tự bài/§ theo PPCT: Bài 6. Đơn chất và hợp chất- phân tử
Phân tử là gì?
Hướng dẫn/ đáp số:
Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ
tính chất hóa học của chất.
Câu hỏi 51: Thứ tự bài/§ theo PPCT: Bài 6. Đơn chất và hợp chất- phân tử

Trong các chất sau, chất nào là hợp chất
a.oxi ( O2)
b. nhôm (Al) c. photpho (P) d. đá vôi ( CaCO3)
Hướng dẫn/ đáp số: d
Câu hỏi 52: Thứ tự bài/§ theo PPCT: Bài 6. Đơn chất và hợp chất- phân tử
Để chỉ hai phân tử oxi ta viết
a. 2O2
b.2O
c. 4O2
d. 4O
Hướng dẫn/ đáp số: a
Câu hỏi 53 : Thứ tự bài/§ theo PPCT: Bài 6. Đơn chất và hợp chất- phân tử
Đâu là chất tinh khiết trong các chất sau :
A. Nước khoáng
B. Nước mưa C. Nước lọc D. Nước cất
Hướng dẫn/ đáp số: D
Câu hỏi 54: Thứ tự bài/§ theo PPCT: Bài 6. Đơn chất và hợp chất- phân tử
Trong các chất sau, chất nào là hợp chất
a.oxi ( O2)
b. nhôm (Al) c. photpho (P) d. đá vôi ( CaCO3)
Hướng dẫn/ đáp số: d
Câu hỏi 55:
Thứ tự bài theo PPCT: Bài 9: Công thức hóa học
Công thức hoá học dùng để:
A- Dùng để biểu diễn nguyên tố hoá học.
B- Dùng để biểu diễn nguyên tử.
C- Dùng để biểu diễn phân tử.
D- Dùng để biểu diễn phân tử của đơn chất và hợp chất.
Hướng dẫn/ đáp số:
Đáp án: D

Câu hỏi 56:
Thứ tự bài theo PPCT: Bài 9: Công thức hóa học
Công thức hoá học cho ta biết:
A - Số nguyên tố tạo ra chất.
B - Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử của chất.
C- Phân tử khối của chất.
D- Cả A,B,C.
Hướng dẫn/ đáp số:
Đáp án: D
Câu hỏi 57:
Thứ tự bài theo PPCT: Bài 9: Công thức hóa học
Đường glucozơ có vị ngọt, dễ tan trong nước, dùng chế huyết thanh để chữa bệnh. Một phân
tử glucozơ có 6 nguyên tử C, 12 nguyên tử H và 6 nguyên tử oxi. Hãy :
– Viết công thức hóa học của glucozơ
Hướng dẫn/ đáp số:
C6H12O6
Câu hỏi 58:
Thứ tự bài theo PPCT: Bài 9: Công thức hóa học
Viết CTHH của các chất sau:
a. Nitơ biết trong phân tử gồm 2 nguyên tử N
b. Canxi oxit biết trong phân tử có 1 nguyên tử Ca, 1 nguyên tử O
c. Đồng sunfat biết trong phân tử gồm: 1Cu, 1S, 4O
Hướng dẫn/ đáp số:


a. N2 ;
b. CaO
;
c. CuSO4
Câu hỏi 59:

Thứ tự bài theo PPCT: Bài 9: Công thức hóa học
a) Cho biết công thức chung của hợp chất gồm ai nguyên tố?
b) Nêu ý nghĩa của công thức hóa học? Cho ví dụ minh họa?
Hướng dẫn/ đáp số:
a) Công thức chung của hợp chất: AxBy
b) Ý nghĩa của công thức hóa học cho biết:
- Tên nguyên tố nào tạo ra chất.
- Số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử của chất.
- Phân tử khối của chất.
VD: Từ công thức hóa học của canxi cacbonat CaCO3 ta biết được:
- Canxi cacbonat do ba nguyên tố là Ca, C, O tạo ra.
- Có 1 nguyên tử canxi, 1 nguyên tử cacbon và 3 nguyên tử oxi trong 1 phân tử.
- Phân tủ khối của CaCO3 = 40 + 12 + 3 + 16 = 100 đvC
Câu hỏi 60:
Thứ tự bài theo PPCT: Bài 9: Công thức hóa học
Hãy viết công thức hóa học của các hợp chất sau:
a/ Axit sunphuric, biết phân tử có 2 H, 1 S, 4 O
b/ Canxiclorua, biết phân tử có 1 Ca, 2Cl
c/ Khí hidro, biết phân tử có 2H
Hướng dẫn/ đáp số:
a. H2SO4
b. CaCl2
c. H2
Câu hỏi 61:
Thứ tự bài theo PPCT: Bài 9: Công thức hóa học
Cho một số CTHH sau: Cl2 , Cu ,Na2O ,O3 ,P , H3PO4 ,và NaHCO3 .Hãy cho biết CTHH nào
của đơn chất, CTHH nào của hợp chất?
Hướng dẫn/Đáp số:
CTHH của đơn chất: Cl2, Cu, O3, P .
CTHH của hợp chất: Na2O, H3PO4, NaHCO3

Câu hỏi 62:
Thứ tự bài theo PPCT: Bài 9: Công thức hóa học
Cho công thức hoá học của các chất sau:
a) Khí oxi ( O2 ) ;
b) Axit sunfuric ( H2SO4 )
Hãy nêu những gì biết được về mỗi chất
Hướng dẫn/Đáp số:
a) Từ công thức hoá học của khí oxi ( O2 ) biết được:
- Khí oxi do nguyên tố oxi tạo ra.
- Có 2 nguyên tử trong 1 phân tử.
- PTK = 2 x 16 = 32 (đvC).
b) Từ công thức hoá học của axit sunfuric ( H2SO4 ) biết được:
- Axit sunfuric do 3 nguyên tố H, S và O tạo ra.
- Có 2 nguyên tử hiđro, 1 nguyên tử lưu huỳnh và 4 nguyên tử oxi trong phân tử.
- PTK = 2 x 1 + 32 + 4 x 16 = 98 (đvC).
Câu hỏi 63:
Thứ tự bài theo PPCT: Bài 9: Công thức hóa học
Công thức hóa học của axit nitric( biết trong phân tử có 1H, 1N, 3O) là:
A. HNO3;
B. H3NO;
C. H2NO3;
D. HN3O.
Hướng dẫn/Đáp số: Đáp án A.
Câu hỏi 64:
Thứ tự bài theo PPCT: Bài 9: Công thức hóa học
Viết công thức hóa học của các hợp chất sau.
- Axit clo hiđric, biết trong phân tử có 1H và 1Cl
- Natri clorua, biết trong phân tử có 1Na và 1Cl
Hướng dẫn/đáp số :
HCl ; NaCl

Câu hỏi 65:
Thứ tự bài theo PPCT: Bài 9: Công thức hóa học


Đá vôi có công thức hóa học CaCO3. Đá vôi được cấu tạo bởi những nguyên tố là:
A. Chứa Ca và O
B. Chứa Ca và C
C. Chứa Ca, C và O
D. Chứa Ca, C và H
Hướng dẫn/đáp số: Đáp án C
Câu hỏi 66:
Thứ tự bài theo PPCT: Bài 9: Công thức hóa học
Viết công thức hóa học của:
a. Các đơn chất : khí clo, khí oxi, khí nitơ, canxi, sắt
b. Các hợp chất: Nước, natriclorua.
Hướng dẫn/đáp số
a. Cl2, O2, N2, Ca, Fe
b. H2O, NaCl.
Câu hỏi 67:
Thứ tự bài theo PPCT: Bài 10 Hóa Trị
Biết N hóa trị III ,H hóa trị I hãy chọn CTHH phù hợp với quy tắc hóa trị trong số các công thức
sau:
A.NH2
B.NH4
C.NH3
D.N3H
Đáp án: C.NH3
Câu hỏi 68:
Thứ tự bài theo PPCT: Bài 10 Hóa Trị
Hóa trị là gì? Nêu qui tắc hóa trị?

Hướng dẫn/đáp số
- Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử
nguyên tố khác.
- Qui tắc hóa trị: Trong công thức hoá học tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố này
bằng tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố kia.
Câu hỏi 69:
Thứ tự bài theo PPCT: Bài 10 Hóa Trị
Xác định hóa trị của N , Fe trong các hợp chất sau : NO2 , FeO .
Hướng dẫn/đáp số:
- Hóa trị của N trong hợp chất NO2 là IV
- Hóa trị của Fe trong hợp chất FeO là II
Câu hỏi 70:
Thứ tự bài theo PPCT: Bài 10 Hóa Trị
Lập CTHH của hợp chất gồm:
a/ Mg(II) và O
b/ Ca (II) và nhóm CO3 ( II)
Hướng dẫn/đáp số:
II II
a/ Công thức chung: MgxOy
Ta có: x = y = 1
Lập CTHH của h/c gồm:
=> Công thức hoá học: MgO
II II
b/ Công thức chung: Cax(CO3)y
Ta có: x = y = 1
Lập CTHH của h/c gồm:
 Công thức hoá học: CaCO3
Câu hỏi 71:

Thứ tự bài theo PPCT: Bài 10 Hóa Trị


Tính hóa trị của Mg, Cu trong các hợp chất Mg(NO3)2 biết nhóm NO3 (I), CuCO3 biết nhóm CO3 ( II)
Hướng dẫn/ đáp số:
- Gọi hóa trị của Mg là a. Áp dụng quy tức hóa trị ta có: a . 1 = 2 . I ⇒ a = II
- Gọi hóa trị của Cu là b. Áp dụng quy tắc hóa trị ta có: b . 1 = 1 . II ⇒ b = II
Câu hỏi 72:
Thứ tự bài theo PPCT: Bài 10 Hóa Trị


Hoá trị của một nguyên tố (hay nhóm nguyên tử) là gì? Khi xác định hoá trị, lấy hoá trị của
nguyên tố nào làm một đơn vị hóa trị, nguyên tố nào là hai đơn vị hóa trị?
Hướng dẫn/ đáp số:
- Hoá trị của một nguyên tố (hay nhóm nguyên tử) là con số biểu thị khả năng liên kết của
nguyên tử (hay nhóm nguyên tử)
- Xác định hoá trị, lấy hoá trị của nguyên tố H được chọn làm đơn vị và hoá trị của O là hai
đơn vị.
Câu hỏi 73:
Thứ tự bài theo PPCT: Bài 10 Hóa Trị
Hoá trị của Ba thể hiện trong công thức hoá học sau: BaO và nhóm PO 4 hóa trị III. Tìm
công thức hoá học đúng trong số các công thức hoá học sau:
A : BaPO4
B : Ba3PO4
C : Ba2PO4
D : Ba3(PO4)2
Hướng dẫn/ đáp số:
Chọn: D
Câu hỏi 74:
Thứ tự bài theo PPCT: Bài 10 Hóa Trị
Hãy xác định hóa trị của nguyên tố S, K, Zn, trong các hợp chất SO 2, K2O, ZnO, biết oxi có
hóa trị II.

Hướng dẫn/đáp số:
- K2O: K hóa trị I
- ZnO: Zn hóa trị II
- SO2: S hóa trị IV
Câu hỏi 75:
Thứ tự bài theo PPCT: Bài 10 Hóa Trị
Hãy trình bày quy tắc hóa trị của hợp chất hai nguyên tố ?
Hướng dẫn/đáp số:
Quy tắc hóa trị: Trong hợp chất hai nguyên tố, tích chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng
tích hóa trị và chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.
Câu hỏi 76:
Thứ tự bài theo PPCT: Bài 10 Hóa Trị
Vận dụng quy tắc hóa trị để tìm hóa trị của oxi, nitơ và đồng trong các hợp chất có công
thúc sau: H2O; NH3; CuO
Hướng dẫn/đáp số
- Trong hợp chất H2O thì oxi có hóa trị II
- Trong hợp chất NH3 thì Nito có hóa trị III
- Trong hợp chất CuO thì đồng có hóa trị II
Câu hỏi 77:
Thứ tự bài theo PPCT: Bài 11 : Bài luyện tập 2
Dãy chất toàn là hợp chất ?
A. SO2 , K2SO4 , O2 , H2 , NH3
C. NaNO3 , CaCO3 , FeCl3 , MgSO4
B. N2 , CO2 , CaO , H2 , H2O
D. HCl , Br2 , HNO3 , N2 , CO2
Hướng dẫn/đáp số:
C
Câu hỏi 78:
Thứ tự bài theo PPCT: Bài 11 : Bài luyện tập 2
Biết Cr có hoá trị III và SO4 ( II). Hãy chọn công thức hoá học đúng trong các công thức

sau:
A. CrSO4
B. Cr2((SO4)3
C. Cr(SO4))2 D. Cr2SO4
Hướng dẫn/đáp số : B
Câu hỏi 79:
Thứ tự bài theo PPCT: Bài 11 : Bài luyện tập 2
Cho các chất sau: H2SO4; O2; Cl2; HCl; F2; KCl; Fe; H2; Na; CaCO3 .Những chất nào là đơn
chất, hợp chất?
Hướng dẫn/đáp số:
Đơn chất: O2 ; Cl2 ; H2 ; Na ; F2 ; Fe
Hợp chất: H2SO4 ; HCl ; KCl ; CaCO3


Chương 2: PHẢN ỨNG HÓA HỌC
C âu hỏi 1: Bài 12. Sự biến đổi chất
Hiện tượng vật lý, hiện tượng hóa học là gì? Cho ví dụ
Hướng dẫn/Đáp số:
* Hiện tượng chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu, được gọi là hiện tượng vật lý
VD: Nước biến đổi từ thể rắn sang thể lỏng, từ thể lỏng sang thể hơi và ngược lại
* Hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất khác, được gọi là hiện tượng hóa học
VD: Đường cháy thành than
Câu hỏi 2. Bài 12. Sự biến đổi chất
Trong số các quá trình dưới đây, đâu là hiện tượng vật lí? Đâu là hiện tượng hóa học? Giải
thích?
a) Dây sắt bị cắt nhỏ thành từng đoạn ngắn.
b) Hòa tan đường vào nước được nước đường.
c) Thanh sắt để ẩm lâu ngày bị gỉ.
d) Để rượu nhạt lâu ngày chuyển thành giấm ăn.
Hướng dẫn/Đáp số:

- Hiện tượng vật lý là a, b vì chỉ chuyển về hình dạng và trạng thái không biến đổi về chất
- Hiện tượng hóa học là c, d vì có chất mới tạo thành
Câu hỏi 3. Bài 12. Sự biến đổi chất
Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng
1. Khi quan sát một hiện tượng dựa vào đâu để dự đoán là hiện tượng hóa học:
A.Có chất mới sinh ra
B. Biến đổi trạng thái
C. Biến đổi kích thước
D. Biến đổi hình dạng
2.Có một số hiện tượng sau đâu là hiện tượng vật lí:
A. Đun sôi nước thành hơi nước
B. Tấm gỗ cắt về đóng bàn, ghế
C. Hòa tan muối vào nước được nuớc muối
D. Cho mẩu nhỏ natri vào nước thấy có khí sinh ra
Hướng dẫn/Đáp số:
1- A, 2 - D
Câu hỏi 4. Bài 12. Sự biến đổi chất
Thổi hơi thở vào ống nghiệm đựng nước vôi trong hiện tượng xảy ra:
A. Nước vôi trong có màu xanh.
B. Nước vụi trong vẩn đục.
C. Nước vụi trong có màu đỏ.
D. Không có hiện tượng gì xảy ra.
Hướng dẫn/Đáp số:
Đáp án: B.
Câu hỏi 5. Bài 13. Phản ứng hóa học
Nêu định nghĩa phản ứng hóa học? Làm thế nào nhận biết được có phản ứng hóa học xảy ra?
Hướng dẫn/đáp số:
* Quá trình biến đổi chất này thành chất khác gọi là PƯHH.
* Dấu hiệu nhận biết: Có chất mới tạo ra.
- Màu sắc.

- Trạng thái.
- Tính tan.
- Sự toả nhiệt, phát sáng.
Câu hỏi 6. Bài 13. Phản ứng hóa học
Phản ứng hóa học là gì ? Chất nào gọi là chất phản ứng (chất tham gia), là sản phẩm ?
Hướng dẫn/Đáp số:


- Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác.
- Chất ban đầu bị biến đổi trong phản ứng gọi là chất phản ứng (hay chất tham gia).
- Chất mới sinh ra là sản phẩm.
Câu hỏi 7. Bài 13. Phản ứng hóa học
Nhỏ giấm ăn lên tường nhà thấy có bọt khí bay lên
Dấu hiệu nào chứng tỏ có phản ứng hóa học xảy ra?
Viết phương trình chữ của phản ứng, biết giấm là axit axetic tường nhà có canxi cacbonat
sản phẩm sinh ra là canxi axetat, khí cacbonic và nước.
Hướng dẫn/đáp số:
- Dấu hiệu: Có chất mới sinh ra
- Phương trình chữ:
Axit axetic + Canxi cacbonat → Canxi axetat + khí Cacbonic + Nước.
Câu hỏi 8. Bài 13. Phản ứng hóa học
Trên bề mặt nước vôi trong thường có lớp chất rắn trắng mỏng là canxi cacbonat tạo thành
do canxi hiđroxit trong nước vôi tác dụng với khí cacbonic trong không khí. Hãy viết phương trình
chữ của phản ứng.
Hướng dẫn/đáp số:
Canxi hiđroxit + khí Cacbonic → Canxi cacbonat
Câu hỏi 9. Bài 13. Phản ứng hóa học
Đốt phốt pho trong bình chứa khí oxi thu được chất bột màu trắng là điphotpho pentaoxit.
a) Cho biết chất tham gia và chất tạo thành?
b) Hãy viết phương trình chữ của PUHH trên?

Hướng dẫn/đáp số:
Chất tham gia: Phốt pho, Oxi
Chất tạo thành: Là điphotpho pentaoxit.
Phương trình chữ:
Phốt pho + Oxi à điphotpho pentaoxit
Câu hỏi 10. Bài 13. Phản ứng hóa học
Phản ứng hóa học là gì ? Khi nào phản ứng hóa học xảy ra ?
Hướng dẫn/đáp số:
- Phản ứng húa học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác.
- Phản ứng hóa học xảy ra khi các chất tham gia tiếp xúc với nhau, có trường hợp cần đun
nóng, có trường hợp cần chất xúc tác...
Câu hỏi 11. Bài 13. Phản ứng hóa học
Viết phương trình chữ cho các phản ứng sau
a) Đốt đồng trong khí oxi ta được đồng(II) oxit
b) Cho sắt tác dụng với axit sunfuric ta được muối sắt (II) sunfat và khí hiđro
c) Đốt rượu etylic trong khí oxi ta thu được khí cacbonic và nước
Hướng dẫn/đáp số:
a) Đồng + Khí oxi
Đồng(II) oxit
b) Sắt + Axit sunfuric
Muối sắt (II) sunfat + Khí hiđro
c) Rượu etylic + Khí oxi
Khí cacbonic + Nước
Câu hỏi 12. Bài 13. Phản ứng hóa học
Điều kiện và dấu hiệu nhận biết có phản ứng húa học xảy ra?
Hướng dẫn/đáp số:
* Phản ứng hoá học xảy ra khi:
- Các chất tham gia phản ứng phải được tiếp xúc với nhau
- Một số phản ứng cần có nhiệt độ
- Một số phản ứng cần phải có mặt của chất xúc tác.

* Nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra:
Dựa vào dấu hiệu có chất mới xuất hiện, có tính chất khác với chất ban đầu
- Những tính chất khác mà ta dễ nhận biết là:
+ Màu sắc


+ Tính tan
+ Trạng thái (ví dụ: Tạo ra chất rắn không tan, tạo ra chất khí )
- Ngoài ra sự toả nhiệt và phát sáng cũng có thể là dấu hiệu có phản ứng hoá học xảy ra.
Câu hỏi 13. Bài 13. Phản ứng hóa học
Cho sơ đồ sau: CaCO3 à CaO + CO2. Chất tham gia phản ứng là:
A. CaCO3;
B. CaO;
C. CO2;
D. CaO và CO2.
Hướng dẫn/đáp số: Đáp án A
Câu hỏi 14. Bài 13. Phản ứng hóa học
Trong quá trình quang hợp, nhờ ánh sáng mặt trời, cây xanh hút nước từ đất kết hợp với khí
cacbonic trong không khí tạo thành hai chất có ích là glucozơ và khí oxi. Phương trình chữ của quá
trình trên là:
A.
Cây xanh + Nước
Glucozơ + Khí oxi
B.
Nước + Khí cacbonic
Glucozơ
C.
Nước + Khí cacbonic
Glucozơ + Khí oxi
D.

Glucozơ + Khí oxi
Nước + Không khí
Hướng dẫn/đáp số:
Đáp án: C
Câu hỏi 15. Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng.
Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng, ? Viết biểu thức tính khối lượng của các chất
Hướng dẫn/đáp số:
* Trong một PƯHH, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các
chất tham gia phản ứng.
* Tổng quát: A + B → C + D
mA + mB = mC + mD
Câu hỏi 16. Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng.
Theo em phát biểu nào sau đây đúng với nội dung định luật bảo toàn khối lượng?
A. Tổng số lượng các sản phẩm bằng tổng số lượng các chất tham gia.
B. Trong một phản ứng, tổng số phân tử các chất tham gia bằng tổng số phân tử các chất tạo
thành.
C. Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối
lượng của các chất tham gia.
D. Trong một phản ứng hóa học, tổng phân tử khối của các chất sản phẩm bằng tổng phân tử
khối của các chất tham gia.
Hướng dẫn/đáp số:
D.Trong một phản ứng hóa học ,tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng
khối lượng của các chất tham gia.
Câu hỏi 17. Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng.
a) Lưu huỳnh cháy theo sơ đồ phản ứng sau:
Lưu huỳnh + Khí oxi → Khí sunfurơ.
Nếu có 48g lưu huỳnh cháy và thu được 96g khí sunfurơ thì khối lượng oxi phản ứng là:
A. 40g
B. 4g
C. 48g

D. 52g
E. Không xác định được
b) Cho 11,2g Fe tác dụng với dung dịch axit clhiđric HCl tạo ra 25,4g sắt (II) clorua FeCl 2
và 0,4g khí hiđro H2.
Khối lượng axit clohđric HCl đã dùng là:
A. 14,7g
B. 14,6g
C. 25,8g
D. 26g.
Hướng dẫn/đáp số:
a) C. 48g
b) B. 14,6g
Câu hỏi 18: Bài 16: Phương trình hóa học


Nêu ý nghĩa của phương trình hóa học? Hãy cho biết tỷ lệ số nguyên tử phân tử các chất
trong phản ứng hóa học sau: Na2O + H2O

2 NaOH
Hướng dẫn/đáp số:
- PTHH cho biết tỷ lệ số nguyên tử, phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong
phản ứng.
- Tỉ lệ: Số phân tử Na2O : số phân tử H2O : số phân tử NaOH = 1 : 1 : 2
Câu hỏi 19: Bài 16: Phương trình hóa học
Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phương trình:

4Al + 3O2 → 2Al2O3
Hướng dẫn/đáp số:
Phương trình hóa học có tỉ lệ chung là:
A.

4:6:2
B.
4:3:6
C.
4:3:2
D.
2:3:2
Hướng dẫn/đáp số: C
Câu hỏi 20: Bài 16: Phương trình hóa học
Lập sơ đồ phản ứng sau
a) Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O
b) Na2O + H2O → NaOH
c) KNO3 → KNO2 + O2
Hướng dẫn/đáp số:
a) 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O
b) Na2O + H2O →2NaOH
c) 2KNO3 → 2KNO2 + O2
Câu hỏi 21: Bài 16: Phương trình hóa học

Lập phương trình hóa học cho các trường hợp sau:
a) Đốt cháy kim loại nhôm (Al) trong khí oxi (O2)tạo ra nhôm oxit (Al2O3)
b) Cho kim loại canxi (Ca) vào nước (H 2O) thì thu được canxi hiđroxit Ca(OH) 2 và khí
hiđro (H2)
Hướng dẫn/đáp số:
a)
4Al + 3O2 → 2Al2O3
b)
Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2
Câu hỏi 22: Bài 16: Phương trình hóa học
Nêu các bước để lập một phương trình hóa học?

Hướng dẫn/đáp số:
Các bước để lập một phương trình hóa học
- Bước 1: Viết sơ đồ của phản ứng
- Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố
- Bước 3: Viết phương trình hóa học
Câu hỏi 23: Bài 16: Phương trình hóa học
Phương trình phản ứng húa học nào sau đây là đúng:
t0
t0
A. 2Al + O2 →
Al2O3
B. Al + 3O2 →
Al2O3
0
0
t
t
C. 2Al + 3O2 →
Al2O3
D. 4Al + 3O2 →
2Al2O3
Hướng dẫn/đáp số: D


Câu hỏi 24: Bài 16: Phương trình hóa học
Cho phản ứng : Fe2O3 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + H2O
Hệ số cân bằng của phản ứng trên lần lượt là :
A. 1; 3; 1; 3
B. 1; 2; 2; 1
C. 1; 5; 2; 3

D. 1; 3; 2; 3
Hướng dẫn/đáp số: A
Câu hỏi 25: Bài 16: Phương trình hóa học
Nêu ý nghĩa của phương trình hóa học.
Hướng dẫn/đáp số:
Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản
ứng.
Câu hỏi 26: Bài 16: Phương trình hóa học
Nêu các bước lập PTHH?
Hướng dẫn/đáp số:
- Viết sơ đồ của phản ứng.
- Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố.
- Viết PTHH.
Câu hỏi 27: Bài 16: Phương trình hóa học
Biết rằng P đỏ tác dụng với khí oxi tạo ra hợp chất P2O5
a) Lập PTHH của phản ứng
b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử P lần lượt với số phân tử của 2 chất khác trong phản ứng.
Hướng dẫn/đáp số:
to
a) 4P + 5O2 
→ 2P2O5
b) – Cứ 4 nguyên tử photpho tỏc dụng với 5 phân tử O2
– Cứ 4 nguyờn tử photpho phản ứng tạo ra 2 phân tử P2O5
Chương III: MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC
Câu hỏi 1. Bài 18. Mol
a) Mol là gì? Ví dụ?
b) Khối lượng mol là gì?
Hướng dẫn/Đáp số:
a) Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
Ví dụ: 1 mol phân tử Al chứa 6.1023 phân tử Al

b) Khối lượng mol của một chất là khối lượng của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó, tính
bằng gam, có số trị bằng nguyên tử khối hoặc phân tử khối.
Câu hỏi 2. Bài 18. Mol
a) Thể tích mol của chất khí là gì ?
b) Thể tích mol của các chất khí ở đktc bằng bao nhiêu?
Hướng dẫn/Đáp số:
a) Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó.
b) Thể tích mol của các chất khí ở đktc đều bằng 22,4 lít.
Câu hỏi 3. Bài 18. Mol
a) Hãy tìm khối lượng của 1 mol nguyên tử C; 1 mol phân tử CO; 1 mol phân tử CO2
b) Hãy tìm thể tích (ở đktc) của 1 mol phân tử CO2; 2 mol phân tử H2.
Hướng dẫn/Đáp số:
a) mC = 12g; mCO = 28g; mCO2 = 44g
b) VCO2 = 22,4 lít ; V H2 = 2 x 22,4 = 44,8 lít
Câu hỏi 4. Bài 18. Mol
Hãy chọn các câu đúng trong những câu khẳng định dưới đây.
Trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất thì:


1 mol sắt có cùng thể tích với 1 mol nhôm
1 mol NaCl có cùng khối lượng với 1 mol KCl
B.
1 mol khí N2 có cùng thể tích với 1 mol khí NH3
C.
1 mol khí O2 có cùng thể tích với 1 mol H2O
D.
Hướng dẫn/Đáp số:
Đáp án. C
Câu hỏi 5. Bài 18. Mol
A.


Mỗi cách viết sau diễn đạt gì ?

MO = 16; M = 32; MN = 14: M = 28
O2
N2

Hướng dẫn/Đáp số:
MO; MN là khối lượng mol nguyên tử O và N;
M O2 và M N 2 là khối lượng mol phân tử oxi và nitơ.

Câu hỏi 6. Bài 18. Mol
Tính khối lượng Mol của:
+ Đơn chất KL: MFe = ...............
+ Đơn chất PK: MO = ................
+ Hợp chất: MSO3 =...............
+ Hợp chất : M H2SO4 =…………...
Hướng dẫn/Đáp số:
Tính khối lượng Mol của:
+ Đơn chất kim loại: MFe = 56 (g/mol)
+ Đơn chất phi kim: MO = 16 (g/mol)
+ Hợp chất: MSO3 = 80 (g/mol)
+ Hợp chất : M H2SO4 = 98 (g/mol)
Câu hỏi 7. Bài 18. Mol
Thể thể tích ở (đktc) của 0,25 mol CO2 là bao nhiêu?
Hướng dẫn/Đáp số:
Thể tích của CO2 (đktc) = n x 22,4l = 0,25 x 22,4 = 5,6 (l)
Câu hỏi 8. Bài 18. Mol
1 mol nguyên tử H có bao nhiêu nguyên tử H.
3 mol nguyên tử H có bao nhiêu nguyên tử H.

1 mol phân tử H2 có bao nhiêu phân tử H2
5 mol phân tử H2 có bao nhiêu phân tử H2
4 mol phân tử H2O có bao nhiêu phân tử H2O
Hướng dẫn/Đáp số:
- 1 mol nguyên tử H chứa N= 6.1023 nguyên tử H
- 3 mol nguyên tử H có chứa 3N= 3.6.1023 nguyên tử H
- 1 mol phân tử H2 có N= 6.1023 phân tử H2
- 5 mol phân tử H2 có 5N= 5.6.1023 phân tử H2
- 4 mol phân tử H2O có 4N= 4.6.1023 phân tử H2O
Câu hỏi 9. Bài 18. Mol
Hãy cho biết câu nào đúng, câu nào sai:
1. Ở cùng điều kiện nhiệt độ, V của 0,5 mol khí N2 bằng V của 0,5 mol khí SO3.
2. Ở đktc thể tích của 0,25 mol khí CO là 5,6 lit.
3. Ở đktc thể tích của 0,5 mol H2 ở là 22,4 lít.
Hướng dẫn/Đáp số:
Câu 2 – Đúng
Câu 1 và câu 3 - Sai.
Câu hỏi 10. Bài 18. Mol
Thể tích mol của chất khí phụ thuộc vào:


A. Nhiệt độ của chất khí.
B. Khối lượng mol của chất khí.
C. Bản chất của chất khí.
D. Nhiệt độ và áp suất của chất khí.
Hướng dẫn/Đáp số: D
Câu hỏi 11. Bài 19. Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.
Viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất và chuyển đổi giữa lượng
chất và thể tích chất khí.
Hướng dẫn/Đáp số:

- Công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất:
(1) m = n.M (g)
m
=> (2) n =
(mol)
M
m
(3) M =
(g/mol)
n
- Công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí .
V= n x 22,4
(lít)
n
→ n=
(mol)
22,4
Câu hỏi 12. Bài 20. Tỉ khối của chất khí
Viết biểu thức tính tỉ khối của khí A so với khí B và của khí A so với không khí, chú thích ? Áp dụng hãy
cho biết khí CH4 , CO, N2O5 nặng hay nhẹ hơn khí oxi O2 bao nhiêu lần ?
Hướng dẫn/Đáp số:
Công thức tính tỉ khối của khí A so với khí B:
MA
MA
dA/B =
;
da/kk =
MB
29
Trong đó:

dA/B là tỉ khối của khí A so với khí B
da/kk là tỉ khối của khí A đối với không khí
MA là khối lượng mol của khí A
MB là khối lượng mol của khí B
Áp dụng:
- Khí CH4 nhẹ hơn khí O2 = 16 : 32 = 0,5 lần
- Khí CO nhẹ hơn khí O2 = 24 : 32 = 0,75 lần
- Khí N2O5 nặng hơn khí O2 = 108 : 32 = 3,375 lần
Câu hỏi 13. Bài 20. Tỉ khối của chất khí
Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B ? Hãy cho biết Khí O 2 nặng
hay nhẹ hơn khí N2, CO bao nhiêu lần ?
Hướng dẫn/Đáp số:
Để biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần, ta so sánh khối lượng mol của khí A
(MA) với khối lượng mol của khí B (MB) :
dA/B = MA / MB
- Khí O2 nặng hơn khí N2 : 1,1 lần
- Khí O2 nặng hơn khí CO : 1,1 lần
Câu hỏi 14. Bài 20. Tỉ khối của chất khí
Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí ? Hãy cho biết Khí SO 2 ,
Cl2 nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần ?
Hướng dẫn/Đáp số:
Để biết khí A nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần, ta so sánh khối lượng mol của khí
A (MA) với khối lượng mol của không khí :


dA/kk = MA / 29
- Khí SO2 nặng hơn không khí : 1,6 lần
- Khí Cl2 nặng hơn không khí : 2,4 lần
Câu hỏi 15. Bài 20. Tỉ khối của chất khí
Mỗi cách viết sau có nghĩa là gì:

a) dA/B
b) dA/H2
c) dhh/H2
Hướng dẫn/Đáp số:
a) Tỉ khối của A so với B
b) Tỉ khối của A so với H2
c) Tỉ khối của hỗn hợp so với H2
Câu hỏi 16. Bài 20. Tỉ khối của chất khí
Tỉ khối hơi của khí cacbonic đối với khí oxi là :
A. 1,2
B. 2
C. 2,735
D. 1,375
Hướng dẫn/Đáp số: D
Câu hỏi 17. Bài 20. Tỉ khối của chất khí
Có những khí sau : N2, O2. Hãy cho biết : những khí nào nặng hay nhẹ hơn khí Hidro, không
khí ?
Hướng dẫn/Đáp số:
- Khí N2 : d N
d N2

2

H2

=
KK

- Khí O2 : dO


2

d O2

=

H2

=
KK

M N2
M H2

M N2

=

28
= 14 → nặng hơn khí H2
2

=

28

29

nhẹ hơn không khí


=

32

29

nặng hơn không khí

M KK
M O2
32
=
=
= 16 → nặng hơn khí H2
M H2
2
M O2
M KK

Câu hỏi 18. Bài 20. Tỉ khối của chất khí
Nói : Tỉ khối của khí A đối với khí B bằng 1,5 có nghĩa là gì?
Hướng dẫn/Đáp số:
Khối lượng mol của khí A lớn hơn khối lượng mol của khí B là 1,5 lần, hay là phân tử của
khí A nặng hơn phân tử của khí B là 1,5 lần.
Câu hỏi 19. Bài 20. Tỉ khối của chất khí
Chất khí A nặng hơn không khí khi:
A. Khối lượng mol của A lớn hơn 29
B. Khối lượng mol của A nhỏ hơn 29
C. Khối lượng của A nhỏ hơn 29
D. Khối lượng của A lớn hơn 29

Hướng dẫn/Đáp số: A
Câu hỏi 20. Bài 20 Tỉ khối của chất khí
Chất khí A nhẹ hơn chất khí B,khi:
A/ Khối lượng mol của A lớn hơn khối lượng mol của B.
B/ Khối lượng mol của A nhỏ hơn khối lượng mol của B.
C/ Số mol của A nhỏ hơn số mol của B.
D/ Số mol của A lớn hơn số mol của B.
Hướng dẫn/Đáp số:
B/ Khối lượng mol của A nhỏ hơn khối lượng mol của B.
Câu hỏi 21. Bài 20. Tỉ khối của chất khí
Chất khí nặng hơn không khí là:
a) Cl2
b) C2H2
c) CO
d) CH4
Hướng dẫn/Đáp số:


Đáp án đúng là: a
Câu hỏi 22. Bài 20. Tỉ khối của chất khí
Trong các khí sau khí nào nhẹ hơn không khí :
A. CO2
B. SO2
D. NO
D. CO
Hướng dẫn/Đáp số:
Đáp án đúng là: D
Câu hỏi 23. Bài 20. Tỉ khối của chất khí
Để thu khí hiđrô (H2) và khí Cacbonic ( CO2) trong phòng thí nghiệm người ta phải để bình
đựng khí như thế nào? Tại sao?

Hướng dẫn/Đáp số:
Để thu khí Hiđrô (H2) cần úp ngược miệng bình đựng khí xuống phía dưới. Vì khí Hiđrô nhẹ
hơn không khí.
Để thu khí Cacbonic cần ngửa miệng bình đựng khí. Vì khí CO2 nặng hơn không khí.
Câu hỏi 24. Bài 21. Tính theo công thức hóa học
Tính theo CTHH thực hiện qua mấy bước?
A. 2 bước
B. 3 bước
C. 4 bước
D. 5 bước
Hướng dẫn/Đáp số: B
Câu hỏi 25. Bài 21. Tính theo công thức hóa học
a) Nêu cách xác định thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố trong hợp chất
khi biết công thức hóa học của hợp chất? Cho ví dụ.
b) Nêu cách xác định công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố?
Cho ví dụ.
Hướng dẫn/Đáp số:
a) Biết công thức hóa học, tìm thành phần các nguyên tố:
- Tìm khối lượng mol của hợp chất
- Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất
- Tìm thành phần theo khối lượng của mỗi nguyên tố
Ví dụ: Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất canxicacbonat CaCO3
- MCaCO3 = 40 + 12 + 16 . 3 = 100 (g/mol)
- Trong 1 mol CaCO3 có 1 mol nguyên tử Ca; 1 mol nguyên tử C; 3 mol nguyên tử O
- Thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất là:
40
% Ca =
. 100% = 40%;
100
%C=


12
. 100% = 12%;
100

%O =

3.16
. 100% = 48%
100

Hoặc %O = 100% - (%Ca + %C) = 100% - (40% + 12%) = 48%
b) Biết thành phần các nguyên tố, tìm công thức hóa học:
- Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất
- Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất
- Lập công thức hóa học của hợp chất.
Ví dụ: Một hợp chất có thành phần các nguyên tố theo khối lượng là: 1,6%H; 22,2%N; 76,2%O. Em hãy xác
định công thức hóa học của hợp chất đó. Biết hợp chất có khối lượng mol là 63 g/mol.
-

Khối lượng của các nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:


-

mH =

63.1,6
= 1,008 (g)
100


mN =

63.22,2
= 13,986 (g)
100

mO =

63.76,2
= 48,06 (g)
100

Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất:
1,008
nH=
= ≈ 1 (mol) ;
1
nN =

13,986
= 0,99 (mol) ≈ 1 (mol);
14

nO =

48,06
≈ 3 (mol)
16


- Công thức hóa học của hợp chất là: HNO3
Câu hỏi 26. Bài 21. Tính theo công thức hóa học
Xác định số mol nguyên tử của O trong mỗi CTHH sau:
a) CO;
b) CO2;
c) H2O
Hướng dẫn/Đáp số:
a) 1 mol O;
b) 2 mol O;
c) 1 mol O
Câu hỏi 27. Bài 21. Tính theo công thức hóa học
Thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố đồng, lưu huỳnh và ôxi trong Đồng
(II)sunfat CuSO4 lần lượt là:
A/ 30%; 30% và 40%
B/ 25%; 25% và 50%
C/ 40%; 20% và 40%

D/ Tất cả đều sai.

Hướng dẫn/Đáp số:
Đáp số đúng: C
Câu hỏi 28. Bài 21: Tính theo công thức hóa học
Trong một mol phân tử Fe2(SO4)3 có số mol nguyên tử Fe , S , O lần lượt là:
A. 2; 3; 4
B. 2; 3; 12
C. 2; 1; 4
D. 2; 1; 1
Hướng dẫn/Đáp số:
B. 2; 3; 12
Câu hỏi 29. Bài 22. Tính theo phương trình hoá học

Tính theo PTHH thực hiện qua mấy bước?
A. 2 bước
B. 3 bước C. 4 bước
D. 5 bước
Hướng dẫn/Đáp số: C
Câu hỏi 30. Bài 22. Tính theo phương trình hoá học
Em hãy nêu các bước giải bài tập tính theo phương trình hóa học. Cho ví dụ.
Hướng dẫn/Đáp số:
- Bước 1: Viết phương trình hóa học.
- Bước 2: Chuyển đổi khối lượng chất hoặc thể tích chất khí thành số mol.
- Bước 3: Dựa vào PTHH để tìm số mol chất tham gia hoặc sản phẩm.
- Bước 4: Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng (m = n x M) hoặc thể tích khí ở đktc (V
= 22,4 x n)
(Lưu ý: bước 1 và bước 2 có thể đổi chỗ cho nhau)


Ví dụ: Nhôm tác dụng với axit clohiđric:

2Al + 6HCl

→ 2AlCl3 + 3H2

Nếu có 5,4 g nhôm tham gia phản ứng, em hãy tìm:
a) Thể tích khí hiddro thu được ở đktc.
b) Khối lượng axit clohiđric cần dùng.
Giải
a) PTHH:

2Al + 6HCl


→ 2AlCl3 + 3H2

5,4
= 0,2 ( mol)
27
3
3
Theo PHTT ⇒ n H2 = . nAl =
. 0,2 = 0,3 (mol)
2
2
Số mol của Al là: nAl =

⇒ V H2 = 22,4 . n = 22,4 . 0,3 = 6,72 (lít)
b) Theo PTHH ⇒ n HCl = 3. nAl = 3. 0,3 = 0,9 (mol)
⇒ m HCl = n . M = 0,9 . 36,5 = 32,85 (g)
Câu hỏi 31. Bài 22. Tính theo phương trình hoá học
Cho PT CaCO3 ---> CaO + CO2. Nếu đem 1 mol canxicacbonat nhiệt phân sẽ thu được
bao nhiêu mol mỗi sản phẩm ?
Hướng dẫn/Đáp số:
Nếu đem 1 mol canxicacbonat nhiệt phân sẽ thu được 1 mol CaO và 1 mol CO2.
Câu hỏi 32. Bài 22. Tính theo phương trình hoá học
Để đốt cháy 11,2 lít khí metan CH 4 cần dùng hết bao nhiêu lít khí oxi? (theo PTHH: CH 4 +
2O2 → CO2 + 2H2O)
A. 11,2 lít
B. 22,4 lít
C. 33,6 lít
D. 44,8 lít
Hướng dẫn/Đáp số: B




×