Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Nâng cao hiệu quả hoạt động của hợp tác xã nông nghiệp tỉnh khánh hòa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.77 MB, 120 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

PHẠM MẠNH CƯỜNG

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA
HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP TỈNH KHÁNH HÒA

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Khánh Hòa, 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

PHẠM MẠNH CƯỜNG

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA
HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP TỈNH KHÁNH HÒA

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh
Mã ngành

: 60 34 0102

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: TS. HỒ HUY TỰU

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG


KHOA SAU ĐẠI HỌC

Khánh Hòa, 2015


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Nâng cao hiệu quả hoạt động của hợp tác xã nông
nghiệp tỉnh Khánh Hòa” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các thông tin số liệu
sử dụng trong luận văn đều ghi rõ nguồn trích dẫn, xuất xứ. Kết quả nghiên cứu được
trình bày trong luận văn này là thực trạng hoạt động của hợp tác xã nông nghiệp tỉnh
Khánh Hòa, không sao chép công trình nghiên cứu của người khác và chưa được công
bố trong bất cứ nghiên cứu nào trước đây. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm nếu có
gian dối nào.
Người cam đoan

Phạm Mạnh Cường


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập ở trường cũng như trong thời gian thực hiện đề tài và
hoàn thành luận văn tốt nghiệp, tôi luôn nhận được sự hướng dẫn nhiệt tình của các
thầy cô giáo Trường Đại học Nha Trang, đặc biệt là các thầy cô giáo khoa kinh tế và
đồng nghiệp, nhân dịp này tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến:
- Ban giám hiệu nhà trường, các phòng ban chức năng và quý thấy cô đã truyền
đạt, trang bị cho tôi những kiến thức quý báu trong suốt thời gian học tập vừa qua;
- Lãnh đạo các hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, cán bộ kế

toán và các nhân viên đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi có số liệu nghiên cứu;
- Đặc biệt tôi xin bày tỏ biết ơn sâu sắc đến TS. Hồ Huy Tựu là thầy hướng dẫn
khoa học đã tận tình chu đáo giúp đỡ tôi trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thành
báo cáo luận văn.
Một lần nữa, tôi xin kính chúc sức khỏe quý thầy cô giáo Trường Đại học Nha
Trang, các lãnh đạo và nhân viên hợp tác xã nông nghiệp cùng các bạn đồng nghiệp đã
giúp đỡ tôi hoàn thành nhiệm vụ của mình.
Khánh Hòa, ngày

tháng

Học viên thực hiện

Phạm Mạnh Cường

năm 2015


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................................ ix
CÁC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................................................x
MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỢP TÁC XÃ VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG .4
1. 1. Khái niệm và nguyên tắc hoạt động của HTX ......................................................4

1.1.1. Khái niệm ..........................................................................................................4
1.1.2. Nguyên tắc hoạt động của HTX .........................................................................4
1.2. Khái niệm HTXNN...............................................................................................4
1.3. Đặc điểm của HTXNN .........................................................................................5
1.4. Cơ cấu tổ chức quản trị HTXNN...........................................................................6
1.5. Chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ của hội đồng quản trị, chủ tịch hội đồng quản trị,
giám đốc và ban kiểm soát HTXNN ............................................................................7
1.5.1. Quyền hạn và nhiệm vụ của hội đồng quản trị....................................................7
1.5.2. Quyền hạn và nhiệm vụ của chủ tịch hội đồng quản trị ......................................7
1.5.3. Giám đốc hợp tác xã ..........................................................................................8
1.5.4. Ban kiểm soát ....................................................................................................8
1.6. Vai trò của HTXNN..............................................................................................9
1.7. Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả hoạt động của HTXNN.......................................10
1.7.1. Khái niệm, bản chất và phân loại hiệu quả .......................................................10
1.7.2. Hiệu quả hoạt động của HTXNN .....................................................................12
1.7.2.1. Chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh của HTXNN....................................................12
1.7.2.2. Hiệu quả xã hội.............................................................................................17
1.8. Kinh nghiệm phát triển HTXNN một số nước trên thế giới.................................18
1.8.1. HTXNN ở Đức ................................................................................................18
1.8.2. HTXNN ở Hàn Quốc .......................................................................................19
1.8.3. HTXNN ở Nhật ...............................................................................................19


iv
1.9. Bài học kinh nghiệm từ các nước để phát triển HTXNN ở Việt Nam ..................21
1.10. Kinh nghiệm phát triển HTXNN của các tỉnh, thành ở Việt Nam......................23
1.11. Bài học kinh nghiệm cho HTXNN ở tỉnh Khánh Hòa .......................................25
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ............................................................................................26
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CỦA CÁC HỢP TÁC XÃ NÔNG
NGHIỆP TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2008 - 2013 ........................................27

2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội ảnh hưởng đến phát triển nông nghiệp của tỉnh
Khánh Hòa ................................................................................................................27
2.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................................................27
2.1.2. Điều kiện địa hình...........................................................................................27
2.1.3. Điều kiện thời tiết, khí hậu...............................................................................27
2.1.4. Tài nguyên đất và hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp.....................................28
2.1.5. Tài nguyên nước ..............................................................................................29
2.1.6. Tài nguyên biển ...............................................................................................30
2.1.7. Dân số..............................................................................................................30
2.2. Phân tích đánh giá thực trạng hoạt động của các HTXNN ở tỉnh Khánh Hòa giai
đoạn 2008 - 2013.......................................................................................................31
2.2.1. Tình hình về số lượng HTXNN........................................................................31
2.2.2. Tình hình về xã viên HTXNN..........................................................................32
2.2.3. Tình hình về trình độ của cán bộ quản lý HTXNN ...........................................33
2.2.4. Tình hình về đất đai HTXNN...........................................................................34
2.2.5. Hiệu quả hoạt động của HTXNN trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2008 - 201335
2.2.5.1. Chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh của HTXNN .....................................................35
2.2.5.2. Chỉ tiêu hiệu quả xã hội của HTXNN............................................................46
2.2.6. Đánh giá tâm lý, thái độ của xã viên và lãnh đạo cấp xã tại địa phương có HTXNN.....56
2.2.6.1. Đánh giá tâm lý, thái độ của xã viên .............................................................56
2.2.6.2. Đánh giá tâm lý, thái độ của lãnh đạo cấp xã tại địa phương có HTXNN ......60
2.2.7. Đánh giá chung................................................................................................64
2.2.7.1. Những kết quả đạt được ................................................................................64
2.2.7.2. Tồn tại ..........................................................................................................65
2.2.7.3. Nguyên nhân của hạn chế..............................................................................66
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ............................................................................................67


v
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC HỢP

TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 - 2020.............68
3.1. Tiếp tục tập huấn, tuyên truyền phổ biến Nghị quyết của Đảng và pháp luật của
Nhà nước về HTX đến từng cán bộ, đảng viên Cấp ủy, chính quyền và đoàn thể nhân
dân ở cơ sở; cán bộ quản lý và xã viên HTXNN........................................................68
3.1.1. Căn cứ của giải pháp........................................................................................68
3.1.2. Nội dung của giải pháp ....................................................................................68
3.1.2.1. Tuyên truyền NQTW về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh
tế tập thể đến từng cán bộ, đảng viên cấp ủy, chính quyền và đoàn thể nhân dân ở cơ
sở để thống nhất nhận thức về quan điểm phát triển kinh tế hợp tác ..........................68
3.1.2.2. Tập huấn cho cán bộ quản lý và xã viên HTXNN nhận thức đúng bản chất của
HTX theo Luật HTX năm 2012..................................................................................69
3.1.2.3. Hình thức tuyên truyền..................................................................................70
3.1.3. Hiệu quả do giải pháp mang lại........................................................................71
3.2. Tiếp tục nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho HTXNN bằng những chính sách
đào tạo, tiếp nhận tri thức và khuyến khích cán bộ tình nguyện về công tác có thời hạn
tại HTXNN ...............................................................................................................71
3.2.1. Căn cứ của giải pháp........................................................................................71
3.2.2. Nội dung của giải pháp ....................................................................................71
3.2.2.1. Chính sách hỗ trợ đào tạo cán bộ quản lý HTXNN........................................72
3.2.2.2. Chính sách hỗ trợ đào tạo xã viên và con em xã viên ....................................72
3.2.2.3. Chính sách tuyển dụng tri thức trẻ về công tác tại HTXNN.............................72
3.2.2.4. Chính sách trẻ hóa đội ngũ cán bộ quản lý HTXNN .........................................72
3.2.3. Hiệu quả do giải pháp mang lại........................................................................73
3.3.Tập trung đẩy mạnh phát triển vốn hoạt động của HTXNN thông qua việc xác định
lại tư cách xã viên, tận dung lợi thế hiện có để lập dự án vay vốn, tranh thủ tiếp nhận
các chính sách ưu đãi của Nhà nước ..........................................................................73
3.3.1. Căn cứ của giải pháp........................................................................................73
3.3.2. Nội dung của giải pháp ....................................................................................73
3.3.1.1. Phát triển vốn hoạt động của HTXNN từ vốn góp của xã viên ......................73
3.3.1.2. Phát triển vốn hoạt động thông qua việc huy động vốn nhàn rỗi của xã viên ........74



vi
3.3.1.3. Phát triển vốn hoạt động thông qua chính sách hỗ trợ lãi suất vốn vay bằng dự
án mở rộng sản xuất kinh doanh của HTXNN ...........................................................74
3.3.1.4. Phát triển vốn hoạt động của HTXNN từ nguồn thu Lạc túc đồng.................74
3.3.4. Hiệu quả giải pháp mang lại.............................................................................75
3.4. Nâng cao vai trò quản lý nhà nước về kinh tế tập thể các cấp và triển khai cụ thể
hóa chính sách của Chính phủ đối với HTX ..............................................................75
3.4.1. Căn cứ của giải pháp........................................................................................75
3.4.2. Nội dung của giải pháp ....................................................................................75
3.4.1.1. Kiện toàn hệ thống quản lý nhà nước về kinh tế tập thể từ cấp tỉnh đến cấp xã............ 75
3.4.1.2. Nâng cao chất lượng hoạt động của các Sở, ngành liên quan.........................76
3.4.1.3. Triển khai và cụ thể hoá các chính sách của Chính phủ đối với HTXNN ......78
3.4.3. Hiệu quả do giải pháp mang lại........................................................................79
KẾT LUẬN...............................................................................................................80
KIẾN NGHỊ ..............................................................................................................85
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................87
PHỤ LỤC


vii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Kế hoạch sử dụng đất của tỉnh Khánh Hòa năm 2008 - 2013 .....................28
Bảng 2.2: Quy mô dân số trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa năm 2008 - 2013...................30
Bảng 2.3: Số lượng HTXNN tại các địa phương trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa năm
2008 - 2013...............................................................................................31
Bảng 2.4: Xếp loại các HTXNN tỉnh Khánh Hòa năm 2008 - 2013 ..........................32
Bảng 2.5: Số lượng xã viên của các HTXNN tại tỉnh Khánh Hòa năm 2008 - 2013 ...33

Bảng 2.6: Trình độ chuyên môn của cán bộ quản lý các HTXNN tại tỉnh Khánh Hòa
năm 2008 - 2013 .......................................................................................34
Bảng 2.7: Tổng doanh thu của các HTXNN tại tỉnh Khánh Hòa năm 2008 - 2013 .....35
Bảng 2.8: Tổng chi phí của các HTXNN tại tỉnh Khánh Hòa năm 2008 - 2013..........36
Bảng 2.9: Tổng lợi nhuận của các HTXNN tại tỉnh Khánh Hòa năm 2008 - 2013......37
Bảng 2.10: Số lượng HTXNN tại tỉnh Khánh Hòa phân theo tiêu thức doanh thu, lợi
nhuận năm 2008 - 2013.............................................................................38
Bảng 2.11: Vốn hoạt động của các HTXNN tại tỉnh Khánh Hòa năm 2008 - 2013.....39
Bảng 2.12: Vốn góp xã viên của các HTXNN tại tỉnh Khánh Hòa năm 2008 - 2013..39
Bảng 2.13: Nợ phải trả của các HTXNN tại tỉnh Khánh Hòa năm 2008 - 2013 ..........40
Bảng 2.14: Nợ phải thu của các HTXNN tại tỉnh Khánh Hòa năm 2008 - 2013 .........41
Bảng 2.15: Hệ số quay vòng vốn của các HTXNN tại tỉnh Khánh Hòa năm 2008 -2013... 42
Bảng 2.16: Lãi chia theo vốn góp tính/1000đ của các HTXNN tại Khánh Hòa năm
2008 - 2013...............................................................................................42
Bảng 2.17: Tỷ số sinh lời trên doanh thu của các HTXNN tại tỉnh Khánh Hòa năm
2008 - 2013...............................................................................................43
Bảng 2.18: Tỷ số sinh lời trên tài sản của các HTXNN tại tỉnh Khánh Hòa năm 2008 2013..........................................................................................................44
Bảng 2.19: Tỷ số sinh lợi trên vốn chủ sở hữu của các HTXNN tại tỉnh Khánh Hòa
năm 2008 - 2013 .......................................................................................44
Bảng 2.20: Tỷ số thanh toán hiện hành của các HTXNN tại tỉnh Khánh Hòa năm 2008
- 2013........................................................................................................45
Bảng 2.21: Số ngày bình quân thu hồi được nợ của các HTXNN tại tỉnh Khánh Hòa
năm 2008 - 2013 .......................................................................................46


viii
Bảng 2.22: Số lượng HTXNN tại tỉnh Khánh Hòa cung ứng các dịch vụ năm 2008 2013..........................................................................................................47
Bảng 2.23: Số lượng xã viên của các HTXNN được cung ứng dịch vụ tại tỉnh Khánh
Hòa năm 2008 - 2013................................................................................49
Bảng 2.24: Số lượng xã viên được các HTXNN tại tỉnh Khánh Hòa cung ứng dịch vụ

lúa giống năm 2008 - 2013........................................................................50
Bảng 2.25: Số lượng xã viên được các HTXNN tại tỉnh Khánh Hòa cung ứng dịch vụ
làm đất năm 2008 - 2013...........................................................................51
Bảng 2.26: Số lượng xã viên được các HTXNN tại tỉnh Khánh Hòa cung ứng dịch vụ
TDNB năm 2008 - 2013............................................................................52
Bảng 2.27: Số lượng xã viên được các HTXNN tại tỉnh Khánh Hòa cung ứng dịch vụ
thủy nông năm 2008 - 2013.......................................................................53
Bảng 2.28: Số lượng lao động của các HTXNN tại tỉnh Khánh Hòa năm 2008 - 2013......54
Bảng 2.29: Tổng quỹ lương của cán bộ quản lý các HTXNN tại tỉnh Khánh Hòa năm
2008 - 2013...............................................................................................55
Bảng 2.30: Giá trị đóng góp ngân sách của các HTXNN tại tỉnh Khánh Hòa năm 2008 2013 ..................................................................................................................56


ix

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức HTXNN ...........................................................................6
Biểu đồ 2.1: Số lượng HTXNN tại các địa phương trên địa bàn tỉnh .........................31
Biểu đồ 2.2: Số ngày thu hồi được nợ của các HTXNN tại tỉnh Khánh Hòa năm
2008 - 2013.............................................................................. 46
Biểu đồ 2.3: Tỷ lệ % mức độ đáp ứng nhu cầu xã viên của dịch vụ VTNN ...............49
Biểu đồ 2.4: Tỷ lệ % mức độ đáp ứng nhu cầu xã viên đối với dịch vụ lúa giống......50
Biểu đồ 2.5: Tỷ lệ % mức độ đáp ứng nhu cầu xã viên đối với dịch vụ làm đất.........51
Biểu đồ 2.6: Tỷ lệ % mức độ đáp ứng nhu cầu xã viên đối với dịch vụ TDNB..........52
Biểu đồ 2.7: Tỷ lệ mức độ đáp ứng nhu cầu xã viên đối với dịch vụ thủy nông .........53
Biểu đồ 2.8. Nhận thức của xã viên khi tham gia HTXNN ........................................57
Biểu đồ 2.9: Xã viên sử dụng các dịch vụ của HTXNN tại tỉnh Khánh Hòa năm 2014 .......58
Biểu đồ 2.10: Cảm nhận của xã viên đối với chính sách HTXNN .............................59
Biểu đồ 2.11: Nhận thức của lãnh đạo cấp xã đối với HTXNN .................................61
Biểu đồ 2.12: Hành vi của lãnh đạo cấp xã đối với HTXNN .....................................62

Biểu đồ 2.13: Cảm nhận của lãnh đạo cấp xã đối với HTXNN..................................63


x

CÁC TỪ VIẾT TẮT
- HĐND

: Hội đồng nhân dân

- UBND

: Ủy ban nhân dân

- HTX

: Hợp tác xã

- HTXNN

: Hợp tác xã nông nghiệp

- TSSLTVCSH

: Tỷ số sinh lời trên vốn chủ sỡ hữu

- XHCN

: Xã hội chủ nghĩa


- TTCN

: Tiểu thủ công nghiệp

- TSCĐ

: Tài sản cố định

- TSLĐ

: Tài sản lưu động

- TW

: Trung ương

- SX

: Sản xuất

- TDNB

: Tín dụng nội bộ

- VTNN

: Vật tư nông nghiệp

- NQTW


: Nghị quyết trung ương

- Tp

: Thành phố


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày 18/3/2002, Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa IX ban hành Nghị quyết
số 13-NQ/TW “Về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể” đã
khẳng định “...kinh tế tập thể mà nòng cốt là HTX kiểu mới dưới nhiều hình thức trình
độ khác nhau trong các lĩnh vực, nhất là trong nông nghiệp, nông thôn đã đáp ứng một
phần nhu cầu của những người lao động, hộ sản xuất kinh doanh, đóng góp quan trọng
vào quá trình phát triển kinh tế - xã hội của đất nước... kinh tế tập thể lấy lợi ích kinh
tế làm chính, bao gồm lợi ích của các xã viên và lợi ích tập thể, đồng thời coi trọng lợi
ích xã hội của các xã viên, góp phần xóa đói, giảm nghèo”. Do đó, có thể khẳng định
rằng, HTX nói chung và HTXNN nói riêng, có vị trí, vai trò quan trọng trong quá trình
phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Từ khi có Luật HTX, số lượng HTX ở tỉnh Khánh Hòa không tăng, nhưng chất
lượng hoạt động có khuynh hướng phát triển, các HTXNN đóng vai trò bà đỡ cho kinh
tế hộ xã viên, cung cấp các dịch vụ như: vật tư nông nghiệp; tiêu thụ nông sản; làm
đất; thủy nông; khuyến nông; tín dụng nội bộ; chuyển giao khoa học kỹ thuật cho bà
con xã viên. Tuy nhiên, vẫn còn những hạn chế, yếu kém như: thiếu đất sản xuất; thiếu
vốn mở rộng kinh doanh, dịch vụ; cơ sở vật chất cũ kỹ lạc hậu; trình độ kỹ thuật thấp;
chất lượng dịch vụ chưa cao; lợi ích kinh tế và lợi ích xã hội của xã viên còn thấp; đội
ngũ cán bộ quản lý HTXNN chưa được đào tạo nâng cao ngang tầm với kinh tế thị
trường; chưa có phương án và kế hoạch kinh doanh phù hợp; công tác tổ chức tuy đã

được cũng cố nhưng hiệu quả hoạt động quản lý chưa thật sự đổi mới, hầu hết xã viên
HTXNN chưa được tập huấn về các Luật HTX, các bộ quản lý nhà nước về kinh tế tập
thể vừa thiếu và vừa yếu, công tác quản lý nhà nước các cấp chưa thật sự quan tâm đến
sự phát triển HTX.
Xuất phát từ thực tế đó, vấn đề đặt ra là làm thế nào để HTXNN hoạt động có
hiệu quả và thích ứng được với nền kinh tế thị trường, đem lại lợi ích thiết thực cho xã
viên, đóng góp quan trọng cho ngân sách và nền nông nghiệp tỉnh Khánh Hòa phát
triển đi lên. Đồng thời, việc nâng cao hiệu quả hoạt động của HTXNN trên địa bàn
là mục tiêu quan trọng để các địa phương trong tỉnh Khánh Hòa sớm đạt tiêu chí số 13
về hình thức tổ chức sản xuất, trong bộ tiêu chí Quốc gia xây dựng nông thôn mới. Vì
vậy, việc nghiên cứu “Nâng cao hiệu quả hoạt động của các hợp tác xã nông nghiệp ở
tỉnh Khánh Hòa” là cần thiết.


2
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu của nghiên cứu là nâng cao hiệu quả hoạt động của các HTXNN ở tỉnh
Khánh Hòa giai đoạn 2008 - 2013.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Xây dựng khung phân tích để đánh giá hiệu quả hoạt động của HTXNN.
- Đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động của các HTXNN ở tỉnh Khánh Hòa giai
đoạn 2008 - 2013.
- Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của các HTXNN ở tỉnh Khánh Hòa giai
đoạn 2015 - 2020.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả kinh doanh và hiệu quả xã hội của các
HTXNN tỉnh Khánh Hòa.
- Phạm vi nghiên cứu: 55/55 HTXNN tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2008 – 2013.
4. Phương pháp nghiên cứu

- Phương pháp điều tra thực tế: sử dụng trong thực hiện điều tra thực tế 03 nhóm đối
tượng (1) HTXNN; (2) xã viên HTXNN và (3) cán bộ lãnh đạo cấp xã cụ thể như sau:
+ Điều tra tổng thể 55/55 HTXNN về thông tin chung của HTX trên địa bàn tỉnh
Khánh Hòa.
+ Khảo sát tâm lý, thái độ của 439 xã viên/55 HTXNN. Chọn theo thứ tự trong
danh sách xã viên của HTX, cứ từ 01 – 30 số chọn 01 xã viên và như vậy cho đến khi
chọn đủ 08 xã viên/HTXNN. Chọn đủ 55 HTXNN trên địa bàn tỉnh đủ với số lượng là
439 xã viên.
+ Khảo sát tâm lý, thái độ của 116 cán bộ lãnh đạo cấp xã, phường tại 55/55 địa
phương có HTXNN bao gồm: Bí thư và Phó bí thư; Chủ tịch và Phó chủ tịch UBND;
Chủ tịch các đoàn thể. Trong đó, có 49 địa phương chọn 02 cán bộ lãnh đạo (98 người)
và có 06 địa phương chọn 03 cán bộ lãnh đạo (18 người).
- Phương pháp tổng hợp: là bước tiếp theo của phân tích. Tổng hợp là quá trình
ngược với quá trình phân tích, nhưng lại hỗ trợ cho quá trình phân tích để tìm ra cái
chung cái khái quát. Từ những kết quả nghiên cứu từng mặt, phải tổng hợp lại để có
nhận thức đầy đủ, đúng đắn cái chung, tìm ra được bản chất, quy luật vận động của đối
tượng nghiên cứu.


3
5. Ý nghĩa của luận văn
- Lý luận:
+ Góp phần làm rõ cơ sở lý luận về hoạt động HTXNN thông qua các chỉ tiêu
đánh giá hiệu quả kinh tế trong kinh doanh và hiệu quả xã hội của HTXNN.
+ Tổng hợp tâm lý và thái độ của thành viên, cán bộ lãnh đạo cấp xã thông qua
cấu trúc ba thành phần: nhận thức, hành vi và cảm nhận.
- Thực tiễn:
+ Đánh giá hiệu quả kinh tế trong kinh doanh và hiệu quả xã hội của HTXNN
Khánh Hòa.
+ Kết quả nghiên cứu là luận cứ khoa học phục vụ cho sự lãnh đạo, chỉ đạo, quản

lý, điều hành của UBND tỉnh và việc thực hiện chủ trương của Đảng về tiếp tục đổi
mới, phát triển và nâng cao hiệu quả hoạt động của HTXNN tỉnh Khánh Hòa.
+ Góp phần làm thay đổi nhận thức của cán bộ, đảng viên, các tổ chức chính trị
xã hội và nhân dân về HTX kiểu mới trên địa bàn toàn tỉnh.
+ Là tài liệu cho các HTX trong tỉnh Khánh Hòa tham khảo để đưa ra những giải
pháp phát triển HTX của mình trong thời gian tới. Đồng thời giúp cho cấp ủy Đảng,
chính quyền các cấp có luận cứ khoa học trong việc xây dựng chính sách, chương trình
đào tạo và bồi dưỡng cán bộ HTX ở tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020.
6. Nội dung của đề tài
Đề tài ngoài mở đầu, kết luận – kiến nghị tài liệu tham khảo, gồm có 3 chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận về HTX và hiệu quả hoạt động. Chương này phản ánh khái
niệm và nguyên tắc hoạt động của HTX theo Luật HTX năm 2012 và Khái niệm, đặc
điểm của HTXNN, cơ cấu tổ chức của HTXNN; vai trò của HTXNN trong nền kinh
tế; các chỉ tiêu đo lường hiệu quả hoạt động của HTXNN và kinh nghiệm phát triển
HTXNN một số nước trên thế giới, kinh nghiệm phát triển HTXNN ở Việt Nam và bài
học kinh nghiệm rút ra cho tỉnh Khánh Hòa.
Chương 2: Đánh giá thực trạng của HTXNN tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2008 –
2013. Chương này đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội ảnh hưởng đến phát triển
nông nghiệp của tỉnh Khánh Hòa; phân tích đánh giá thực trạng hoạt động của các
HTXNN ở tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2008 - 2013 và đánh giá tâm lý, thái độ của xã
viên, lãnh đạo cấp xã tại địa phương có HTXNN.
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của HTXNN ở tỉnh Khánh
Hòa giai đoạn 2015 - 2020. Chương này trình bày một số giải pháp góp phần nâng cao
hiệu quả hoạt động của HTXNN.


4

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỢP TÁC XÃ VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG

1. 1. Khái niệm và nguyên tắc hoạt động của HTX
1.1.1. Khái niệm
Theo Điều 3, Luật hợp tác xã năm 2012: “Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể,
đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, do ít nhất 07 thành viên tự nguyện thành lập và
hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm nhằm
đáp ứng nhu cầu chung của thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình
đẳng và dân chủ trong quản lý hợp tác xã ” (Quốc hội, 2012. Luật HTX năm 2012).
1.1.2. Nguyên tắc hoạt động của HTX
- Cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân tự nguyện thành lập, gia nhập, ra khỏi HTX.
- HTX kết nạp rộng rãi thành viên.
- Thành viên có quyền bình đẳng, biểu quyết ngang nhau không phụ thuộc vốn
góp trong việc quyết định tổ chức, quản lý và hoạt động của HTX; được cung cấp
thông tin đầy đủ, kịp thời, chính xác về hoạt động sản xuất, kinh doanh, tài chính, phân
phối thu nhập và những nội dung khác theo quy định của điều lệ.
- HTX tự chịu trách nhiệm về hoạt động của mình trước pháp luật.
- Thành viên và HTX có trách nhiệm thực hiện cam kết theo hợp đồng dịch vụ
và theo quy định của điều lệ. Thu nhập của HTX được phân phối chủ yếu theo mức độ
sử dụng sản phẩm, dịch vụ của thành viên hoặc theo công sức lao động đóng góp của
thành viên đối với HTX tạo việc làm.
- HTX quan tâm giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng cho thành viên, cán bộ quản lý,
người lao động trong HTX và thông tin về bản chất, lợi ích của HTX.
- HTX chăm lo phát triển bền vững cộng đồng thành viên và hợp tác với nhau
nhằm phát triển phong trào HTX trên quy mô địa phương, vùng, quốc gia và quốc tế.
(Quốc hội, 2012. Luật HTX năm 2012).
Từ khái niệm của Luật HTX năm 2012, có thể khái quát khái niệm về HTXNN
như sau:
1.2. Khái niệm HTXNN
Hợp tác xã nông nghiệp là tổ chức kinh tế tập thể do nông dân, hộ gia đình
nông dân (sau đây gọi chung là xã viên) có nhu cầu, lợi ích chung, tự nguyện góp vốn,



5
góp sức lập ra theo quy định của Luật Hợp tác xã để phát huy sức mạnh tập thể của
từng xã viên tham gia hợp tác xã, cùng giúp nhau thực hiện có hiệu quả các hoạt động
sản xuất, kinh doanh nông nghiệp và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần, góp phần
phát triển kinh tế - xã hội của đất nước (Quỹ Châu Á và Trung tâm doanh nghiệp vừa
và nhỏ miền Nam, 2012. Cẩm nang hợp tác xã nông nghiệp).
1.3. Đặc điểm của HTXNN
- HTXNN là một tổ chức kinh tế hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp:
+ Được thành lập để tiến hành các hoạt động sản xuất, kinh doanh và dịch
vụ nông nghiệp.
+ Là một tổ chức kinh tế của nông dân, có đặc trưng gắn với hộ nông dân.
- HTXNN là tổ chức kinh tế mang tính xã hội cao:
+ HTXNN trước hết là để đáp ứng các nhu cầu và nguyện vọng của nông dân về
sản xuất, kinh doanh và dịch vụ nông nghiệp.
+ Nông dân gia nhập HTX vì họ cần được hợp tác xã phục vụ, cần HTX trợ giúp
những việc mà họ không thể tự làm hoặc làm một mình không có hiệu quả, khắc phục
được những nhược điểm và hạn chế khi sản xuất kinh doanh đơn lẻ.
+ Hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ nông nghiệp của HTX chỉ là công cụ
nhằm làm tăng thêm lợi ích, hiệu quả sản xuất kinh doanh của hộ nông dân.
+ Mục tiêu của HTX là phục vụ nhu cầu, lợi ích chung của xã viên, không phải vì
lợi nhuận. Như vậy, HTX là một tổ chức kinh tế mang tính hợp tác có tính xã hội sâu
sắc, hỗ trợ các hộ nông dân tăng cạnh tranh trong kinh tế thị trường.
+ HTX là một tổ chức dân chủ, xã hội cao của nông dân, trong đó các thành viên
được bình đẳng, phát huy vai trò của cộng đồng dân cư nông nghiệp trong quản lí xã
hội, kinh doanh.
+ Đối tượng tham gia HTX bao gồm tất cả những người nông dân, hộ nông dân
và pháp nhân.
+ Khi tham gia HTX, xã viên hợp tác xã bắt buộc phải góp vốn, còn việc góp sức
là tuỳ thuộc vào từng loại hình HTX, vào yêu cầu của HTX và nguyện vọng của xã

viên, không bắt buộc xã viên phải góp sức.
+ Việc thành lập HTX dựa trên cơ sở hoàn toàn tự nguyện. xuất phát từ nhu cầu,
lợi ích chung, các thành viên liên kết lại với nhau để phát huy sức mạnh tập thể của


6
từng thành viên, cùng giúp đỡ lẫn nhau thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất,
kinh doanh và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của từng thành viên.
+ Hợp tác xã có tư cách pháp nhân và chỉ chịu trách nhiệm trả nợ trong giới hạn
vốn điều lệ, vốn tích lũy và các nguồn vốn khác của hợp tác xã tại thời điểm
tuyên bố phá sản. xã viên cũng chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ trong phạm vi
vốn góp của mình (Quỹ Châu Á và Trung tâm doanh nghiệp vừa và nhỏ miền Nam,
2012. Cẩm nang hợp tác xã nông nghiệp).
1.4. Cơ cấu tổ chức quản trị HTXNN
Cơ cấu tổ chức hợp tác xã gồm đại hội thành viên, hội đồng quản trị, giám đốc và
ban kiểm soát.
- Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý HTX do hội nghị thành lập. Hội đồng
quản trị gồm chủ tịch và thành viên
- Giám đốc HTX: điều hành HTX
- Ban kiểm soát HTX: kiểm soát hoạt động của HTX (Quốc hội, 2012. Luật HTX
năm 2012).
Sơ đồ tổ chức HTXNN

Quản trị HTXNN

Điều hành HTXNN

Bầu từ thành viên hội đồng hoặc thuê

Giám đốc


Hội đồng quản trị
Ban kiểm
soát

Bầu

Nhân viên

Xã viên
Tự nguyện

Thuê: Hưởng lương
Biểu đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức HTXNN


7
1.5. Chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ của hội đồng quản trị, chủ tịch hội đồng
quản trị, giám đốc và ban kiểm soát HTXNN

1.5.1. Quyền hạn và nhiệm vụ của hội đồng quản trị
- Quyết định tổ chức các bộ phận giúp việc; tổ chức thực hiện nghị quyết của
đại hội thành viên và đánh giá kết quả hoạt động của hợp tác xã; chuẩn bị và trình đại
hội viên sửa đổi, bổ sung điều lệ, báo cáo kết quả hoạt động, phương án sản xuất, kinh
doanh và phương án phân phối thu nhập của hợp tác xã; báo cáo hoạt động của hội
đồng quản trị. Trình đại hội thành viên xem xét, thông qua báo cáo tài chính; việc quản
lý, sử dụng các quỹ của hợp tác xã; Trình đại hội thành viên phương án về mức thù
lao, tiền thưởng của thành viên hội đồng quản trị, thành viên ban kiểm soát hoặc kiểm
soát viên; mức tiền công, tiền lương và tiền thưởng của giám đốc; Chuyển nhượng,
thanh lý, xử lý tài sản lưu động theo thẩm quyền do đại hội thành viên giao.

- Kết nạp thành viên mới, giải quyết việc chấm dứt tư cách thành viên được quy
định tại điểm a khoản 2 Điều 16 của Luật HTX 2012 và báo cáo đại hội thành viên.
Đánh giá hiệu quả hoạt động của giám đốc, phó giám đốc. Bổ nhiệm, miễn nhiệm,
cách chức, thuê hoặc chấm dứt hợp đồng thuê giám đốc theo nghị quyết của đại hội
thành viên. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, thuê hoặc chấm dứt hợp đồng thuê phó
giám đốc và các chức danh khác theo đề nghị của giám đốc nếu điều lệ không quy
định khác.
- Khen thưởng, kỷ luật thành viên; khen thưởng các cá nhân, tổ chức không
phải là thành viên, nhưng có công xây dựng, phát triển hợp tác xã. Thông báo tới các
thành viên nghị quyết, quyết định của đại hội thành viên, hội đồng quản trị. Ban hành
quy chế hoạt động của hội đồng quản trị để thực hiện quyền và nhiệm vụ được giao.
Thực hiện quyền, nhiệm vụ khác theo quy định của điều lệ, nghị quyết của đại hội
thành viên và chịu trách nhiệm về quyết định của mình trước đại hội thành viên và
trước pháp luật (Quốc hội, 2012. Điều 36, Luật HTX năm 2012).
1.5.2. Quyền hạn và nhiệm vụ của chủ tịch hội đồng quản trị
Là người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã; lập chương trình, kế hoạch hoạt
động của hội đồng quản trị và phân công nhiệm vụ cho các thành viên hội đồng quản
trị. Chuẩn bị nội dung, chương trình, triệu tập và chủ trì cuộc họp của hội đồng quản
trị, đại hội thành viên trừ trường hợp Luật này hoặc điều lệ có quy định khác. Chịu
trách nhiệm trước đại hội thành viên và hội đồng quản trị về nhiệm vụ được giao. Ký


8
văn bản của hội đồng quản trị theo quy định của pháp luật và điều lệ. Thực hiện quyền
hạn và nhiệm vụ khác theo quy định của Luật HTX 2012 và điều lệ (Quốc hội, 2012.
Điều 37, Luật HTX năm 2012).
1.5.3. Giám đốc hợp tác xã
Giám đốc là người điều hành hoạt động của hợp tác xã và có quyền hạn sau đây:
- Tổ chức thực hiện phương án sản xuất, kinh doanh của hợp tác xã. Thực hiện
nghị quyết của đại hội thành viên, quyết định của hội đồng quản trị. Ký kết hợp đồng

nhân danh hợp tác xã theo ủy quyền của chủ tịch hội đồng quản trị. Trình hội đồng
quản trị báo cáo tài chính hằng năm; xây dựng phương án tổ chức bộ phận giúp việc
trình hội đồng quản trị quyết định; tuyển dụng lao động theo quyết định của hội đồng
quản trị; thực hiện quyền hạn và nhiệm vụ khác được quy định tại điều lệ, quy chế của
hợp tác xã.
- Trường hợp giám đốc do hợp tác xã thì ngoài việc thực hiện quyền hạn và
nhiệm vụ quy định tại khoản 2 Điều 38 Luật HTX 2012 còn phải thực hiện quyền hạn
và nhiệm vụ theo hợp đồng lao động và có thể được mời tham gia cuộc họp đại hội
thành viên, hội đồng quản trị (Quốc hội, 2012. Điều 38, Luật HTX năm 2012).
1.5.4. Ban kiểm soát
- Ban kiểm soát hoạt động độc lập, kiểm tra và giám sát hoạt động của hợp tác xã
theo quy định của pháp luật và điều lệ, chịu trách nhiệm trước đại hội thành viên và có
quyền hạn, nhiệm vụ sau đây:
+ Kiểm tra, giám sát hoạt động của hợp tác xã theo quy định của pháp luật và
điều lệ; kiểm tra việc chấp hành điều lệ, nghị quyết, quyết định của đại hội thành viên,
hội đồng quản trị và quy chế của hợp tác xã; giám sát hoạt động của hội đồng quản trị,
giám đốc, thành viên, theo quy định của pháp luật, điều lệ, nghị quyết của đại hội
thành viên; kiểm tra hoạt động tài chính, việc chấp hành chế độ kế toán, phân phối thu
nhập, xử lý các khoản lỗ, sử dụng các quỹ, tài sản, vốn vay của hợp tác xã và các
khoản hỗ trợ của Nhà nước. Thẩm định báo cáo kết quả sản xuất, kinh doanh, báo cáo
tài chính hằng năm của hội đồng quản trị trước khi trình đại hội thành viên. Tiếp nhận
kiến nghị liên quan đến hợp tác xã; giải quyết theo thẩm quyền hoặc kiến nghị hội
đồng quản trị, đại hội thành viên giải quyết theo thẩm quyền;
+ Trưởng ban kiểm soát được tham dự các cuộc họp của hội đồng quản trị nhưng
không được quyền biểu quyết. Thông báo cho hội đồng quản trị và báo cáo trước đại


9
hội thành viên về kết quả kiểm soát; kiến nghị hội đồng quản trị, giám đốc khắc phục
những yếu kém, vi phạm trong hoạt động của hợp tác xã; Yêu cầu cung cấp tài liệu, sổ

sách, chứng từ và những thông tin cần thiết để phục vụ công tác kiểm tra, giám sát
nhưng không được sử dụng các tài liệu, thông tin đó vào mục đích khác; Chuẩn bị
chương trình và triệu tập đại hội thành viên bất thường theo quy định tại khoản 3 Điều
31 của Luật HTX 2012. Thực hiện quyền hạn và nhiệm vụ khác theo quy định của
Luật này và điều lệ.
- Ban kiểm soát được sử dụng con dấu của hợp tác xã để thực hiện nhiệm vụ của
mình (Quốc hội, 2012. Điều 39, Luật HTX năm 2012).
1.6. Vai trò của HTXNN
Trong suốt quá trình hình thành và phát triển, phong trào HTXNN trải qua
những thăng trầm, nhưng luôn giữ vai trò quan trọng trong phát triển nông nghiệp,
nông thôn và nông dân, đóng góp quan trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội
của đất nước. Kể từ khi thực hiện công cuộc đổi mới, HTX dần chuyển từ sản xuất tập
trung sang mô hình cung cấp dịch vụ đầu vào, đầu ra cho bà con xã viên và có những
vai trò sau đây đối với nông nghiệp, nông thôn và nông dân:
- HTXNN góp phần thúc đẩy kinh tế hộ phát triển, giúp nhau tăng sức cạnh
tranh, khai thác các nguồn tiềm năng về vốn, lao động, kỹ thuật để phát triển, góp phần
thúc đẩy quá trình xã hội hoá sản xuất, thực hiện tốt vai trò là cầu nối giữa các hộ sản
xuất, xã viên với nhà nước và các tổ chức kinh tế nhà nước;
- HTXNN góp phần đưa tiến bộ khoa học, công nghệ, thiết bị kỹ thuật hiện đại
tới người nông dân trong các khâu sản xuất nông nghiệp và nông thôn; phát triển và
mở rộng các hoạt động dịch vụ và hệ thống khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư,
khuyến công và khuyến thương; đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và thực hành nông
nghiệp cho lao động nông nghiệp, nông thôn; tổ chức thực hiện việc phổ cập thông tin
khoa học - kỹ thuật và thông tin thị trường đến các xã, thôn;
- HTX phát triển sẽ tạo ra nhiều chỗ làm việc, góp phần giải quyết công ăn, việc
làm, tăng thu nhập và bảo đảm đời sống ổn định cho xã viên và người lao động, giải
quyết nhiều vấn đề kinh tế - xã hội ở địa phương, là tiền đề quan trọng để thực hiện
dân chủ hoá và nâng cao văn minh ở nông thôn; các HTXphát huy tinh thần tương
thân, tương ái, đoàn kết hỗ trợ giúp đỡ lẫn nhau để vượt nghèo, góp phần làm giảm bớt
những mặt tiêu cực của kinh tế thị trường và ổn định xã hội ở nông thôn;



10
- HTXNN góp phần quan trọng vào việc nâng cấp và phát triển kết cấu hạ tầng
nông thôn: hệ thống điện, thuỷ lợi, giao thông nông thôn, các công trình phúc lợi xã
hội, như nhà mẫu giáo, nhà trẻ, nhà văn hoá, trường học để phục vụ cho xã viên và
cộng đồng dân cư.
- Tham gia xây dựng nông thôn mới, chủ động tổ chức sản xuất nông nghiệp,
mở rộng ngành nghề nông thôn, góp phần phân công lại lao động trong nông nghiệp,
thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn (Quỹ Châu Á
và Trung tâm doanh nghiệp vừa và nhỏ miền Nam, 2012. Cẩm nang hợp tác xã nông
nghiệp).

1.7. Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả hoạt động của HTXNN
1.7.1. Khái niệm, bản chất và phân loại hiệu quả
a. Khái niệm hiệu quả
- Hiệu quả kinh tế của một hiện tượng (hoặc quá trình) kinh tế là một phạm trù
kinh tế, phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực và tiền vốn)
để đạt được mục tiêu xác định.
- Từ khái niệm khái quát này, có thể hình thành công thức biễu diễn khái quát
phạm trù hiệu quả kinh tế như sau:
H = K/C (1)
+ H là hiệu quả kinh tế của một hiện tượng kinh tế nào đó;
+ K là kết quả thu được từ hiện tượng kinh tế đó;
+ C là chi phí toàn bộ để đạt được kết quả đó.
Như vậy, hiệu quả kinh tế phản ánh chất lượng hoạt động kinh tế và được xác
định bởi tỷ số giữa kết quả đạt được với chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó (Ngô
Đình Giao, 1997).
b. Bản chất của hiệu quả kinh tế
Thực chất khái niệm hiệu quả kinh tế nói chung và hiệu quả hoạt động nói riêng

đã khẳng định bản chất của hiệu quả hoạt động là phản ánh mặt chất lượng của các
hoạt động kinh doanh, phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (lao động, thiết bị máy
móc, nguyên nhiên vật liệu và tiền vốn) để đạt được mục tiêu cuối cùng của mọi hoạt
động sản xuất kinh doanh.
Tuy nhiên, để hiểu rõ bản chất của phạm trù hiệu quả hoạt động cũng cần phân biệt
ranh giới giữa hai khái niệm hiệu quả và kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết


11
quả hoạt động sản xuất kinh doanh là những gì đạt được sau một quá trình sản xuất kinh
doanh nhất định, kết quả cần đạt được cũng là mục tiêu cần thiết. Kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh có thể là những đại lượng cân đo đong đếm được như số sản phẩm tiêu
thụ mỗi loại, doanh thu, lợi nhuận, thị phần, . . . và cũng có thể là các đại lượng chỉ phản
ánh mặt chất lượng hoàn toàn có tính chất định tính như uy tín của HTX, như chất lượng
sản phẩm, chất lượng dịch vụ, . . . Như thế, kết quả bao giờ cũng là mục tiêu của HTX.
Trong khi đó, khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh đã được sử dụng cả hai chỉ tiêu
là kết quả (đầu ra) và chi phí (các nguồn lực đầu vào) để đánh giá hiệu quả sản xuất kinh
doanh. Trong lý thuyết và thực tế cả hai chỉ tiêu kết quả và chi phí đều có thể được xác
định bằng đơn vị hiện vật và đơn vị giá trị. Tuy nhiên, sử dụng đơn vị hiện vật để xác định
hiệu quả kinh tế sẽ vấp phải khó khăn là giữa “đầu vào” và “đầu ra” không có cùng một
đơn vị đo lường còn việc sử dụng đơn vị giá trị luôn luôn đưa ra các đại lượng khác nhau
về cùng một đơn vị đo lường – tiền tệ (Ngô Đình Giao, 1997).
c. Phân loại các hiệu quả
Thực tế cho thấy các loại hiệu quả là một phạm trù được sử dụng rộng rãi trong tất
cả các lĩnh vực kinh tế, xã hội, kỹ thuật, ở đây chỉ phân biệt giữa hiệu quả kinh tế và hiệu
quả xã hội.
- Hiệu quả xã hội: là phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực nhằm đạt được các
mục tiêu xã hội nhất định. Các mục tiêu xã hội thường thấy là: giải quyết công ăn việc
làm trong phạm vi toàn xã hội, hoặc từng khu vực kinh tế; giảm số người thất nghiệp;
nâng cao trình độ và đời sống văn hóa, tinh thần cho người lao động, đảm bảo mức

sống tối thiểu cho người lao động, nâng cao mức sống cho các tầng lớp nhân dân trên
cơ sở giải quyết tốt các quan hệ trong phân phối, đảm bảo và nâng cao sức khỏe; đảm
bảo vệ sinh môi trường. Nếu xem xét hiệu quả xã hội, người ta xem xét mức tương
quan giữa các kết quả (mục tiêu) đạt được về mặt xã hội (cải thiện điều kiện lao động,
nâng cao đời sống văn hóa và tinh thần, giải quyết công ăn việc làm) và chi phí bỏ ra
để đạt được kết quả đó. Thông thường các mục tiêu kinh tế - xã hội phải được chú ý
giải quyết trên giác độ vĩ mô nên hiệu quả xã hội cũng thường được quan tâm nghiên
cứu ở phạm vi quản lý vĩ mô.
- Hiệu quả kinh tế như đã được khái niệm ở phần trên: là một phạm trù kinh tế,
phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực và tiền vốn) để đạt
được mục tiêu và được xác định bởi tỷ số giữa kết quả đạt được với chi phí bỏ ra để


12
đạt được kết quả đó. Với bản chất của nó, hiệu quả kinh tế là phạm trù phải được quan
tâm nghiên cứu ở cả hai giác độ vĩ mô và vi mô. Cũng vì vậy, nếu xét ở phạm vi
nghiên cứu, ta có hiệu quả kinh tế của toàn bộ nền kinh tế quốc dân, hiệu quả kinh tế
ngành, hiệu quả kinh tế vùng lãnh thổ và hiệu quả kinh tế sản xuất kinh doanh. Muốn
đạt được hiệu quả kinh tế nói trên vai trò điều tiết vĩ mô là cực kỳ quan trọng. Trong
phạm vi nghiên cứu của đề tài này, chỉ quan tâm nghiên cứu hiệu quả kinh tế của hoạt
động sản xuất kinh doanh (Ngô Đình Giao, 1997).
1.7.2. Hiệu quả hoạt động của HTXNN
- HTXNN là tổ chức kinh tế tự chủ ra đời và phát triển, xuất phát từ nhu cầu
phát triển của kinh tế hộ nông dân. Lấy hoạt động dịch vụ, phục vụ kinh tế hộ làm
chính, rồi sau đó, mới hoạt động kinh doanh ngành nghề. Mỗi HTXNN thường tham
gia hai lĩnh vực hoạt động chính:
+ Hiệu quả xã hội: Hoạt động cung cấp các dịch vụ, phục vụ cho các thành viên
vì sự phát triển của kinh tế hộ; đóng góp ngân sách; giải quyết việc làm.
+ Hiệu quả kinh doanh: Hoạt động kinh doanh ngành nghề vì lợi nhuận cho
chính HTX và cho thành viên.

Như vậy, hiệu quả hoạt động của HTXNN không chỉ là hiệu quả kinh doanh
(làm ăn có lãi, làm giàu cho thành viên) mà còn phải là hiệu quả xã hội (góp phần phát
triển kinh tế - xã hội tại địa phương).
1.7.2.1. Chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh của HTXNN
a. Nhóm chỉ tiêu kết quả kinh doanh của HTXNN
- Doanh thu của HTX
Là toàn bộ giá trị sản phẩm hàng hóa, dịch vụ mà HTX đã bán, cung cấp cho
các xã viên và khách hàng được các xã viên và khách hàng trả tiền hoặc chấp nhận
thanh toán (chưa thu được tiền), bao gồm:
+ Doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh cho khách hàng: toàn bộ giá trị
sản phẩm hàng hóa, dịch vụ mà HTX đã bán, cung cấp cho khách hàng và khách hàng
trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán (chưa thu được tiền).
+ Doanh thu từ hoạt động dịch vụ cho xã viên là các khoản thu từ các dịch vụ hỗ
trợ sản xuất, kinh doanh của xã viên: dịch vụ vật tư nông nghiệp, làm đất, cung cấp giống,
tín dụng nội bộ, khuyến nông và tiêu thụ sản phẩm.


13
+ Doanh thu từ hoạt động tài chính: thu tiền lãi các khoản tiền gửi ngân hàng,
tiền lãi cho vay của hoạt động tín dụng nội bộ, lãi hoạt động đầu tư dài hạn.
+ Doanh thu từ các hoạt động khác: các khoản thu hỗ trợ về giá của Nhà nước
thu cho thuê hoặc do thanh lý, nhượng bán tài sản cố định và các khoản thu bất thường
khác (Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 2008. Thông tư số
74/2008/TTLT-BTC-BNN hướng dẫn tài chính HTX).
- Chi phí của HTX
Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh trong HTX: các khoản chi phí trực tiếp
và chi phí gián tiếp có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh.
+ Chi phí trực tiếp: chi phí vật tư, khấu hao TSCĐ, tiền công, dịch vụ mua
ngoài, khoản chi xúc tiến thương mại.
+ Chi phí gián tiếp: chi phí vật tư văn phòng, khấu hao và sửa chữa TSCĐ văn

phòng, tiền lương cán bộ quản lý HTX, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, dịch vụ mua
ngoài, bán hàng, các loại thuế và nghĩa vụ tài chính khác phải nộp Nhà nước. Chi phí
công tác phí cho cán bộ, xã viên HTX, tiếp tân, giao dịch phục vụ sản xuất kinh doanh
của HTX và hội nghị (Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 2008.
Thông tư số 74/2008/TTLT-BTC-BNN hướng dẫn tài chính HTX).
- Lãi và phân phối lãi của HTXNN
Lãi là kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của HTXNN trong một năm: Chênh
lệch thu chi của hoạt động sản xuất kinh doanh sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ; chênh
lệch thu chi của hoạt động tài chính (là khoản lãi tiền gửi ngân hàng, lãi hoạt động tín
dụng nội bộ...) và lãi khác.
Phân phối lãi là toàn bộ lãi trong năm của HTXNN được phân phối như sau: Bù
các khoản lỗ các năm trước (không quá 5 năm) của HTX theo quy định của Luật thuế;
nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế; trừ các khoản tiền vi phạm hợp đồng, vi
phạm pháp luật thuộc trách nhiệm của HTX. Số lãi còn lại được phân phối như sau:
+ Trích lập các quỹ bắt buộc theo quy định gồm: Quỹ phát triển sản xuất, quỹ dự
phòng. Tỷ lệ trích lập hai quỹ này hàng năm do Đại hội xã viên quyết định nhưng
không thấp hơn theo quy định của Chính phủ. Việc trích lập các quỹ khác do Đại hội
xã viên quyết định tuỳ thuộc vào điều kiện của HTX.
+ Chia theo tỷ lệ góp vốn, công sức đóng góp của xã viên và theo mức độ sử
dụng dịch vụ của HTX (Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 2008.
Thông tư số 74/2008/TTLT-BTC-BNN hướng dẫn tài chính HTX).


×