Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Đề tài hệ thống quản lý thu cước phí điện thoại phân tích thiết kế hệ thống

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 16 trang )

Hệ thống quản lý thu cước điện thoại

Nhóm 03 - Tin 1 K16

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
‫ﻣ‬KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ‫ﻣ‬

BÀI TẬP LỚN
MÔN: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG

Đề tài: Hệ thống quản lý thu cước phí điện thoại
Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Huyền
Lớp: Công Nghệ Thông Tin 1- K16
Nhóm số: 03

Hà Nội - 2015
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

Phân tích thiết kế hệ thống

~1~

GVHD: Nguyễn Thị Thanh Huyền


Hệ thống quản lý thu cước điện thoại

Nhóm 03 - Tin 1 K16

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
‫ﻣ‬KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ‫ﻣ‬



BÀI TẬP LỚN
MÔN: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG (Chương 1)

Đề tài: Hệ thống quản lý thu cước phí điện thoại
Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Huyền
Lớp: Công Nghệ Thông Tin 1- K1X

Sinh viên thực hiện:
Hồ Ngọc Trung

163 106 0XXX

Nguyễn Văn Đạt

163 106 0XXX

Nguyễn Trọng Bảo

163 106 0XXX

Hà Nội - 2015
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

Phân tích thiết kế hệ thống

~2~

GVHD: Nguyễn Thị Thanh Huyền



Hệ thống quản lý thu cước điện thoại

Nhóm 03 - Tin 1 K16

Lời nói đầu
Ngày nay công nghệ thông tin đã trở thành một phần không thể thiếu trong
cuộc sống của mỗi chúng ta. Mọi công việc từ sản xuất, quản lý đến phân phối sản
phẩm đều có sự hiện diện của các sản phẩm và trí tuệ của công nghệ thông tin. Đặc
biệt là trong lĩnh vực truyền thông, dịch vụ và ngành công nghiệp giải trí, dường như
công nghệ thông tin là một yếu tố cực kỳ quan trọng quyết định sự thành công của
mỗi lĩnh vực đó.
Vậy điều gì đã làm cho công nghệ thông tin trở nên quan trọng như vậy? Phải
chăng đó là vì sự tiện lợi, nhanh chóng và chính xác của các sản phẩm công nghệ
thông tin? Hay là sự bền vững, ổn định của các hệ thống hỗ trợ? Tất cả các lý do trên
đều đúng, tất cả đều muốn nói đến những lợi ích và hiệu quả của một hệ thống thông
tin. Và để có một hệ thống như thế tất cả đều phải trải qua công việc “Phân tích và
thiết kế hệ thống”. Như vậy việc phân tích và thiết kế hệ thống là công việc rất quan
trọng, đòi hỏi sự tỉ mỉ, cẩn thận trong việc thu thập thông tin cũng như phân tích và
thiết nhằm tạo ra những hệ thống có thể hoạt động hiệu quả nhất, tối ưu nhất.
Với môn học Phân tích và thiết kế hệ thống em đã được trang bị những kiến
thức, kỹ năng cần thiết trong phân tích và thiết kế một hệ thống thông tin quản lý.
Cùng với bài tập lớn Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý cước điện thoại chúng
em có thể kiểm nghiệm những kiến thức mình đã học vào việc phân tích thiết kế một
hệ thống cụ thể, có thể ứng dụng, triển khai trong thực tế. Trong quá trình thực hiện
bài tập lớn do thời gian và kinh nghiệm còn hạn chế nên không tránh khỏi sai xót. Vì
vậy rất mong sự chỉ bảo và hướng dẫn của các thầy cô giáo để bài tập lớn của chúng
em càng hoàn thiện hơn. Qua đây chúng em xin gửi lời cảm ơn tới cô giáo Nguyễn
Thị Thanh Huyền đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ em hoàn thành bài tập lớn này.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!


Phân tích thiết kế hệ thống

~3~

GVHD: Nguyễn Thị Thanh Huyền


Hệ thống quản lý thu cước điện thoại

Nhóm 03 - Tin 1 K16

Mục lục
Lời nói đầu..........................................................................................................3
Mục lục................................................................................................................4
Chương I: Mô tả hệ thống.................................................................................5
I. Mô tả nghiệp vụ của hệ thống:.......................................................................5
1. Nhiệm vụ cơ bản:..........................................................................................5
2. Cơ cấu tổ chức và sự phân công trách nhiệm:.............................................5
3. Quy trình xử lý:.............................................................................................7
4. Mẫu biểu:......................................................................................................8
5. Mô hình tiến trình nghiệp vụ của hệ thống:................................................10
II. Xử lí sơ bộ, tổng hợp kết quả khảo sát:.....................................................11
1. Mô tả chi tiết công việc:..............................................................................11
2. Mô tả chi tiết dữ liệu:..................................................................................14
3. Tổng hợp các xử lý:.....................................................................................15
4. Tổng hợp các dữ liệu:.................................................................................16

Phân tích thiết kế hệ thống


~4~

GVHD: Nguyễn Thị Thanh Huyền


Hệ thống quản lý thu cước điện thoại

Nhóm 03 - Tin 1 K16

Chương I: Mô tả hệ thống

I. Mô tả nghiệp vụ của hệ thống:
1. Nhiệm vụ cơ bản:
Hệ thống thông tin liên lạc ở nước ta trong những năm gần đây đã phát triển
mạnh mẽ, đặc biệt là khi nhà nước có chính sách khuyến khích doanh nghiệp tư nhân
phát triển tự do, cạnh trạnh lành mạnh, doanh nghiệp nhà nước không còn độc quyền
trong quản lý các mạng viễn thông.Số lượng các nhà cung cấp dịch vụ ngày tăng, có
thể kể tên như: VNPT, Viettel, EVN Telecom, S-Fone, HT-Mobile ...... Điều đó đã
thúc đẩy các hệ thống thông tin liên lạc phát triển mạnh mẽ cả về số lượng lẫn chất
lượng, mang lại cho người dùng những tiện ích mới, truyền thông đảm bảo chất lượng
cao và có thể liên lạc với nhau ở bất cứ đâu trên đất nước Việt Nam.
Hệ thống quản lý thu cước phí điện thoại là một hệ thống nhỏ trong hệ thống
thông tin liên lạc, đảm trách công việc quản lý thu cước phí điện thoại hàng tháng của
các thuê bao nhằm đảm bảo chi phí cho hoạt động của nhà cung cấp dịch vụ. Hệ thống
giải quyết các vấn đề như sau:
- Hàng tháng hệ thống căn cứ vào bảng chi tiết các cuộc gọi của mỗi thuê bao
để in ra bảng thông báo cước và gửi đến cho từng thuê bao. Sau đó tiến hành thu cước
như thông báo đã gửi. Khi có yêu cầu báo cáo, hệ thống lập báo cáo thống kê liên
quan đến tình trạng đóng cước của các khách hàng cũng như doanh thu.
- Giải đáp các thắc mắc của khách hàng về các vấn đề liên quan đến cước phí,

như cước phí không đúng, đã đóng cước nhưng chưa mở chiều gọi v.v....
- Quản lý các nhân viên thu cước, dựa vào số lượng thuê bao mà nhân viên đó
đi thu mà trích ra phần trăm hoa hồng cho họ.

2. Cơ cấu tổ chức và sự phân công trách nhiệm:
* Cơ cấu tổ chức:
Từ chức năng và vấn đề mà hệ thống giải quyết có thể chia hệ thống thành 3 bộ
phận:
- Bộ phận thu cước:

Phân tích thiết kế hệ thống

~5~

GVHD: Nguyễn Thị Thanh Huyền


Hệ thống quản lý thu cước điện thoại

Nhóm 03 - Tin 1 K16

Bộ phận này đảm nhiệm công việc chính là nhận bảng chi tiết các cuộc gọi mỗi
thuê bao từ hệ thống quản lý cuộc gọi, in ra bảng thông báo cước và gửi đến cho từng
thuê bao. Đồng thời hệ thống này có nhiệm vụ kiểm tra tình trạng đóng cước của mỗi
thuê hàng tháng.
- Bộ phận giải đáp thắc mắc:
Bộ phận này có chức năng giải đáp thắc mắc của khách hàng khi có sự cố điện
thoại liên quan đến việc thu cước như: thuê bao bị cắt chiều gọi đi do chưa đóng cước,
nay đã đóng nhưng chưa được mở hoặc chưa hết hạn đóng tiền mà đã cắt chiều gọi
...v.v

- Bộ phận quản lý nhân viên thu cước:
Bộ phận này quản lý hồ sơ các nhân viên đi thu cước, tính toán số lượng thuê
bao mỗi nhân viên thu được từ đó trích ra hoa hồng cho nhân viên.
* Phân công trách nhiệm:
- Bộ phận thu cước:
Đây là bộ phận chính của hệ thống thực hiện các công việc sau:
+ Nhận bảng chi tiết cuộc gọi
+ Cập nhật giá cước
+ In ra thông báo cước
+ Gửi thông báo cước đến từng thuê bao
+ Kiểm tra tình trạng đóng cước của các thuê bao
+ Nhận tiền từ các nhân viên thu cước, và chuyển tiền cho tài vụ
- Bộ phận quản lý nhân viên thu cước:
Công việc chính của bộ phận này là:
+ Quản lý nhân viên thu cước
+ Đếm số lượng thuê bao mà nhân viên đó thu được, tính toán hoa hồng
+ Tính số năm mà nhân viên đó hoạt động, tính thưởng hàng năm để
khích lệ

Phân tích thiết kế hệ thống

~6~

GVHD: Nguyễn Thị Thanh Huyền


Hệ thống quản lý thu cước điện thoại

Nhóm 03 - Tin 1 K16


3. Quy trình xử lý:
* Quy trình thu cước:
- Hàng tháng vào ngày 20 bộ phận thu cước nhận bảng chi tiết cuộc gọi của các
thuê bao từ hệ thống quản lý cuộc gọi. cuộc gọi của từng tháng mà không gồm cước
của tháng hiện tại. Nếu thuê bao chỉ nợ 1 tháng trước thì không cần gửi thông báo cắt
mà chỉ gửi thông báo cước tháng trước và bảng chi tiết cuộc gọi.
- Sau khi gửi thông báo cước 1 tuần thì cử các nhân viên thu cước đi thu. Nếu
tại thời điểm thu mà thuê bao chưa nộp thì thuê bao đó phải tự đi đóng tại trung tâm
chậm nhất là trước ngày 10 tháng sau. Khi nhận tiền Sau đó kiểm tra tình trạng đóng
cước của các thuê bao trong các tháng trước, nếu 2 tháng trước thuê bao chưa đóng
cước thì gửi thông báo đến hệ thống quản lý thuê bao để xử lý cắt chiều nghe của thuê
bao đó, đồng thời gửi thông báo cước. Thông báo cước chỉ gồm cước điện thoại mà
thuê bao đã sử dụng trong những tháng trước và bảng chi tiết từ các nhân viên thu
cước thì kiểm tra và xác nhận những thuê bao đã đóng cước phí, chuyển tiền cho tài
vụ. Đồng thời lưu lại số thuê bao mà nhân viên đó thu được. Sau đó chuyển dữ liệu
này cho bộ phận quản lý nhân viên thu cước.
* Quy trình tính huê hồng cho nhân viên:
- Bộ phận quản lý nhân viên thu cước nhận dữ liệu số thuê bao thu được của
nhân viên từ bộ phận thu cước từ đó tính huê hồng mà nhân viên đó nhận được, cứ
một thuê bao thu được thì nhân viên đó được 5.000 nghìn.
- Hàng năm dựa vào thâm niên mà nhân viên đó cộng tác để có trích thưởng.

Phân tích thiết kế hệ thống

~7~

GVHD: Nguyễn Thị Thanh Huyền


Hệ thống quản lý thu cước điện thoại


Nhóm 03 - Tin 1 K16

4. Mẫu biểu:
* Mẫu 1: Bảng thông báo cước
Trung tâm thu cước

BẢNG KÊ CƯỚC VIỄN THÔNG

TỔNG CTY VIỄN THÔNG
TRUNG BẢO ĐẠT

Tháng ..... năm .......
Số thuê bao:..............................................................................................
Tên khách hàng:........................................................................................
Địa chỉ:......................................................................................................
Mã số thuế:................................................................................................
STT

Các khoản cước phí

1

Cước ROAMING không thuế và thu khác:

2

Các khoản truy thu, giảm trừ:

3


Các khoản chưa tính thuế:

Tiền (VNĐ)

- Cước thuê bao mạng cố định:
- Cước thông tin nội hạt:
- Cước thông tin gọi di động:
- Cước thông tin liên tỉnh
Cộng (3):
4

Thuế GTGT (3)*10%:

5

Tổng cộng: (5) = (1) + (2) + (3) + (4)

Số tiền bằng chữ:................................................................................................
.............................................................................................................................

Phân tích thiết kế hệ thống

~8~

GVHD: Nguyễn Thị Thanh Huyền


Hệ thống quản lý thu cước điện thoại


Nhóm 03 - Tin 1 K16

Chi tiết:
- Cước thuê bao mạng cố định:

27.000VNĐ

- Cước điện thoại nội hạt:
- Cước thông tin gọi di động:
Ngày gọi

Giờ gọi

Số đã gọi

Thời gian gọi

Tiền

Cộng:

- Cước thông tin gọi liên tỉnh:
Ngày gọi

Giờ gọi

Số đã gọi

Thời gian gọi


Tiền

Cộng:

* Mẫu 2: Hoá đơn thanh toán

HOÁ ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
Liên 2: Giao cho khách hàng
Mẫu số:
Kí hiệu:

Trung tâm thanh toán cước viễn thông
Tên khách hàng:......................................................................................................
Địa chỉ:....................................................................................................................
Dịch vụ sử dụng
Thành tiền
Mã số thuế:..............................................................................................................

Phân tích thiết kế hệ thống

~9~

GVHD: Nguyễn Thị Thanh Huyền


Hệ thống quản lý thu cước điện thoại

Nhóm 03 - Tin 1 K16

Cộng tiền dịch vụ:

Thuế GTGT:
Tổng cộng tiền thanh toán:
Số tiền viết bằng chữ:..................................................................................................
.....................................................................................................................................
Ngày ...... tháng ...... năm ......
Người nộp kí

Nhân viên giao dịch kí

5. Mô hình tiến trình nghiệp vụ của hệ thống:
Mô hình sử dụng các khối và kí hiệu như sau:
- Các bộ phận của hệ thống có hình khối vuông, trên đầu mỗi khối là tên của bộ
phận, dưới là chức năng, nhiệm vụ của hệ thống.
- Các tác nhân của hệ thống được biểu diễn bằng hình Elip kèm theo tên của tác
nhân.
- Luồng thông tin được mô tả bằng các mũi tên 1 hoặc 2 chiều, trên mũi tên là
thông tin về vấn đề cần giải quyết.

Phân tích thiết kế hệ thống

~ 10 ~

GVHD: Nguyễn Thị Thanh Huyền


Hệ thống quản lý thu cước điện thoại

Nhóm 03 - Tin 1 K16

II. Xử lí sơ bộ, tổng hợp kết quả khảo sát:

1. Mô tả chi tiết công việc:
Dự án: Quản lí thu cước phí Tiểu dự án: Tính toán và Trang:
điện thoại
thu cước
Loại: Phân tích hiện trạng

Mô tả công việc

STT:
Ngày:

Công việc: Lập thông báo cước:
- Điều kiện: diễn ra vào ngày 20 mỗi tháng.
- Thông tin vào: bảng chi tiết cuộc gọi trong tệp BangChiTiet.
- Kết quả ra: bảng thông báo cước lưu vào tệp ThongBaoCuoc.
- Nơi sử dụng: Bộ phận thu cước
- Tần suất: mỗi tháng 1 lần.
- Lời bình: đây là cơ sở của việc thu cước hàng tháng

Phân tích thiết kế hệ thống

~ 11 ~

GVHD: Nguyễn Thị Thanh Huyền


Hệ thống quản lý thu cước điện thoại

Nhóm 03 - Tin 1 K16


Công việc: Thu cước
- Điều kiện: bắt đầu 1 tuần sau khi gửi thông báo cước.
- Thông tin vào: bảng thông báo cước .
- Kết quả ra: cước thu được của các thuê bao lưu trong DanhSachThu.
- Nơi sử dụng: Bộ phân thu cước hoặc nhân viên thu cước
- Tần suất: mỗi tháng 1 lần.
Công việc: Xử lí cước thu được
- Điều kiện: khi nhân viên thu cước của các thuê bao trả về cho bộ phận thu
cước hoặc chủ thuê bao trực tiếp nộp cước tại trung tâm.
- Thông tin vào: bảng thông báo cước và tiền cước.
- Kết quả ra: Hoá đơn đã thu cước , xác nhận đã thu tiền.
- Nơi sử dụng: Bộ phận thu cước
- Tần suất: nhiều lần trong tháng, số lần tuỳ thuộc vào số nhân viên thu cước
và số thuê bao nộp cước trực tiếp tại trung tâm

Dự án: Quản lí thu cước phí Tiểu dự án: Cập nhật và Trang:
điện thoại
kiểm tra
Loại: Phân tích hiện trạng

Mô tả công việc

STT:
Ngày:

Công việc Cập nhật bảng cước phí
- Điều kiện: diễn ra hàng tháng khi bắt đầu lập thông báo cước
- Thông tin vào: bảng chi tiết cuộc gọi trong tệp CapNhatCuoc.
- Kết quả ra:
- Nơi sử dụng: Bộ phận thu cước

- Tần suất: mỗi tháng 1 lần.
- Lời bình: đây là cơ sở của việc lập thông báo cước
Công việc: Kiểm tra khách hàng chưa đóng cước
- Điều kiện: sau ngày 10 hàng tháng.

Phân tích thiết kế hệ thống

~ 12 ~

GVHD: Nguyễn Thị Thanh Huyền


Hệ thống quản lý thu cước điện thoại

Nhóm 03 - Tin 1 K16

- Thông tin vào: BangChiTiet và DanhSachThu .
- Kết quả ra: DSChuaThu.
- Nơi sử dụng: Bộ phận thu cước
- Tần suất: tháng 1 lần.
- Lời bình: Dựa vào DanhSachThu đối chiếu với các bảng chi tiết cuộc gọi nhận
được để kiểm tra các thuê bao chưa đóng cước lưu vào DSChuaThu gửi cho hệ
thống quản lý thuê bao để xét cắt tạm thời thuê bao đó.
Công việc: Xử lí cước thu được
- Điều kiện: khi nhân viên thu cước của các thuê bao trả về cho bộ phận thu
cước hoặc chủ thuê bao trực tiếp nộp cước tại trung tâm.
- Thông tin vào: bảng thông báo cước và tiền cước.
- Kết quả ra: Hoá đơn đã thu cước , xác nhận đã thu tiền.
- Nơi sử dụng: Bộ phận thu cước
- Tần suất: nhiều lần trong tháng, số lần tuỳ thuộc vào số nhân viên thu cước

và số thuê bao nộp cước trực tiếp tại trung tâm

Dự án: Quản lí thu cước phí Tiểu dự án: Giải đáp thắc Trang:
điện thoại
mắc
Loại: Phân tích hiện trạng

Mô tả công việc

STT:
Ngày:

Công việc: Giải đáp thắc mắc
- Điều kiện: khi có thắc mắc của chủ thuê bao về các vấn đề cước phí
- Thông tin vào: thắc mắc của khách hàng, thông tin lấy được từ bộ phận thu
cước.
- Kết quả ra: giải đáp thắc mắc.
- Nơi sử dụng: Bộ phận giải đáp thắc mắc
- Tần suất: xảy ra bất cứ khi nào có thắc mắc của khách hàng

Phân tích thiết kế hệ thống

~ 13 ~

GVHD: Nguyễn Thị Thanh Huyền


Hệ thống quản lý thu cước điện thoại

Nhóm 03 - Tin 1 K16


Dự án: Quản lí thu cước phí Tiểu dự án: Tính huê Trang:
điện thoại
hồng
Loại: Phân tích hiện trạng

STT:

Mô tả công việc

Ngày:

Công việc: Tính toán huê hồng
- Điều kiện: sau khi nhân viên thu cước nộp lại cước thu được cho bộ phận
thu cước.
- Thông tin vào: số lượng thuê bao mỗi nhân viên thu được lấy từ
DanhSachThu.

- Kết quả ra: tiền huê hồng cho mỗi nhân viên.
- Nơi sử dụng: Bộ phận thu cước
- Tần suất: tháng 1 lần.

2. Mô tả chi tiết dữ liệu:
Dự án: Quản lí thu cước Tiểu dự án: Tính toán và Trang:
phí điện thoại
thu cước
Loại: Phân tích hiện trạng

Mô tả dữ liệu


STT:
Ngày:

Tên dữ liệu: Bảng kê cước viễn thông
- Định nghĩa

- Là bảng mô tả chi tiết các cuộc gọi trong tháng của
thuê bao, gồm số đã gọi, thời gian gọi, cước phí từng
cuộc và cước phí tổng cộng.

- Cấu trúc và khuôn dạng:

- Dạng bảng biểu được định dạng như mẫu 1 ở trên

- Loại hình:

- Sơ cấp (dữ liệu gốc)

- Số lượng:

- Bằng số lượng khách hàng đã đăng kí thuê bao
Tên dữ liệu: Hoá đơn dịch vụ viễn thông

- Định nghĩa:

- Là hoá đơn xác nhận đã thanh toán cước khi khách
hàng thanh toán cước như đã báo

- Cấu trúc và khuôn dạng:


- Dạng bảng biểu được định dạng như mẫu 2 ở trên.
Hoá đơn gồm 2 liên:

Phân tích thiết kế hệ thống

~ 14 ~

GVHD: Nguyễn Thị Thanh Huyền


Hệ thống quản lý thu cước điện thoại

Nhóm 03 - Tin 1 K16

Liên 1: lưu
Liên 2: giao cho khách hàng
- Số lượng:

- Bằng số thuê bao đã thanh toán cước

- Lời bình:

- Hoá đơn gồm 2 liên như trên có tác dụng: dùng để
đối chiếu với khách hàng khi có thắc mắc, dùng để
nộp lại cho tài vụ và dùng để khấu trừ thuế
Tên dữ liệu: Khách hàng

- Định nghĩa:

- Dùng để chỉ những khách hàng đã đăng kí thuê bao


- Cấu trúc và khuôn dạng:

- Kiểu kí tự gồm 30 kí tự, các chữ cái đầu viết hoa

- Số lượng:

- Bằng số lượng khách hàng đã đăng kí thuê bao

- Ví dụ:

- Nguyễn Thị Vân Anh

- Lời bình:

- Khách hàng đăng kí thuê bao có thể là cá nhân hoặc
cơ quan doanh nghiệp. Tuy thuộc loại khách hàng mà
thông tin có thể gồm địa chỉ, mail, tài khoản ngân
hàng, mã số thuế …v.v

3. Tổng hợp các xử lý:
STT

Vị trí làm
Tần suất
việc

Mô tả công việc

Hồ sơ

vào

Hồ sơ
ra

T1

Lập thông báo cước: vào ngày Bộ phận 1 lần /
20 mỗi tháng bộ phận thu cước thu cước
tháng
lập thông báo cước từ bảng chi
tiết cuộc gọi trong tháng

D1

D2

T2

Xử lý cước thu được: sau khi
thu cước bộ phận thu cước hoặc
nhân viên thu cước lập hoá đơn
đã thanh toán cho khách hàng

D2

D3

D1, D4


D5

T3

Bộ phận 1 lần /
thu cước
tháng
Nhân viên
thu cước

Kiểm tra tình trạng đóng cước: Bộ phận 1 lần /
hàng tháng bộ phận thu cước thu cước
tháng

Phân tích thiết kế hệ thống

~ 15 ~

GVHD: Nguyễn Thị Thanh Huyền


Hệ thống quản lý thu cước điện thoại

Nhóm 03 - Tin 1 K16

kiểm tra tình trạng đóng cước
hàng tháng của các thuê bao
T4

Giải đáp thắc mắc: khi khách Bộ phận nhiều lần

hàng thắc mắc về vấn đế cước, giải đáp
bộ phận giải đáp thắc mắc có thắc mắc
trách nhiệm lấy thông tin từ bộ
phận thu cước để giải đáp cho
khách hàng

T5

Cập nhật bảng cước phí: bảng Bộ phận 1
lần/
cước phí là cơ sở để lập thông thu cước
tháng
báo cước

T6

Thống kê báo cáo

D5

Bộ phận 1 lần /
thu cước
tháng

D6

4. Tổng hợp các dữ liệu:
STT

Tên - Vai trò


Công việc liên quan

D1

Bảng chi tiết: ghi chi tiết các cuộc gọi trong tháng

T1, T3

D2

Thông báo cước: ghi tiền cước phải nộp

T1, T2

D3

Hoá đơn: xác nhận đã thanh toán

T2

D4

Danh sách thu: DS các KH đã đóng cước

T3

D5

Danh sách chưa thu: DS các KH chưa đóng cước


T3

D6

Bảng cập nhật cước phí

T5

D7

Báo cáo: báo cáo việc thu cước phí trong tháng

T6

Phân tích thiết kế hệ thống

~ 16 ~

GVHD: Nguyễn Thị Thanh Huyền



×