A
Ai trong số những người sau đây đượ c xếp vào dạng thất nghiệp chu kỳ? D)
Một nhân viên văn phòng bị mất việc khi nền kinh tế lâm vào suy thoái.
B
Biết hàm tiêu dùng được cho bởi công thức: C = 500 + 0,5(Y-T) với Y = 6000 và T =
200 + 0,2Y, giá trị C sẽ bằng bao nhiêu? C) 2800 đơn vị.
Biện pháp nào là các biện pháp mà Ngân hàng Trung ương có thể sử dụng để tăng
cung tiền? B) Mua trái phiếu Chính phủ, giảm dự trữ bắt buộc, giảm lãi suất chiết khấu.
Bảo hiểm thất nghiệp làm tăng tỉ lệ thất nghiệp tạm thời vì là m D) giảm nhẹ khó
khăn về mặt kinh tế cho người thất nghiệp.
C
Các nhà kinh tế họ c vĩ mô đượ c phân biệ t với cá c nhà kinh tế họ c vi mô bởi vì
cá c nhà kinh tế họ c vĩ mô quan tâm nhiề u hơn đế n vấn đề nào? B) Tỷ lệ thấ t nghiệ p
củ a nền kinh tế một quốc gia so vớ i tỷ lệ thấ t nghiệ p trong ngành thép của quốc gia đó.
Cán cân thương mại là chênh lệch giữa các khoản mục nào? B) Kim ngạch
xuất khẩu và kim ngạch nhập khẩu.
Chính sách tài khóa bao gồm các công cụ nào? A) chi tiêu của chính phủ và thuế.
Chính sách tài khoá thắt chặt bao gồm A) Tăng thuế và giảm chi tiêu của chính
phủ.
Chính sách gia tăng thuế tự định sẽ dẫn đến tình huống nào? C) Đường IS dịch
chuyển sang trái.
Chính sách tiền tệ mở rộng có thể thực hiện theo hướng nào? B) Thanh toán trái
phiếu cho công chúng.
Chính sách nào sau đây của Chính phủ không thành công trong việc cắt giảm
tỷ lệ thất nghiệp? D) Tăng tiền lương tối thiểu.
Chính phủ có thể khắc phục thâm hụt ngân sách cơ cấu bằng cách nào? A)
Cắt giảm chi tiêu và tăng thuế.
Chỉ tiêu nhỏ nhất trong những chỉ tiêu đo lường sản phẩm của một nền kinh tế là
D) thu nhập khả dụng.
CPI tăng từ 122 lên 169. Mức sống của bạn thay đổi như thế nào? B) Tăng.
1
Cú sốc cung bao gồm tất cả các vấn đề sau, ngoại trừ vấn đề nào? C) Thông qua
chính sách miễn thuế đầu tư.
Chế độ tỉ giá hối đoái thả nổi có quản lý là chế độ trong đó Ngân hàng Trung
ương tiến hành các hoạt động nào? D) Can thiệp vào để ngăn ngừa không cho nó vận
động ra ngoài các giới hạn nhất định.
Cho s là tỉ lệ mất việc, f là tỉ lệ người tìm được việc, s và f không đổi, thì tỉ lệ thất
nghiệp bằng C) s/(s+f).
Đ
Đường gồm tập hợp tất cả các điểm biểu thị sự kết hợp các nguồn lực khan hiếm để
sản xuất ra khối lượng sản phẩm tối đa là đường gì? C) Đường giới hạn khả năng sản
xuất.
Đường AD dịch chuyển sang trái là do yếu tố nào? D) tăng thuế.
Đường AD dịch chuyển sang phải là do yế u tố nà o? D) giảm thuế.
Đường LM dịch chuyển sang trái là do lý do nào? B) Giảm mức cung tiền thực tế.
Đường tổng cung ngắn hạn thường được xây dựng dựa trên giả thiết nào? C) Giá
các yếu tố sản xuất cố định.
Đường LM cho biết điều gì?: B) Thị trường tiền tệ cân bằng.
Đường Phillips ngắn hạn mô tả sự đánh đổi giữa hai yếu tố nào trong các yếu tố
sau? B) Lạm phát và thất nghiệp.
Điều nào dưới đây là ví dụ về chính sách tài khoá mở rộng? A) Tăng chi tiêu của
chính phủ.
Điều nào sau đây không phải là nguyên nhân làm cho đường IS dịch chuyển sang
phải? D) Xu hướng tiêu dùng cận biên tăng.
Điều nào dưới đây sẽ khiến cho CPI tăng nhiều hơn so với chỉ số điều chỉnh
GDP? C) Tăng giá xe đạp Thống Nhất.
Điề u nà o dướ i đây không phả i là cơ chế tự ổn định? A) Trợ cấp con nhỏ.
Điểm nào trên đồ thị đường tiêu dùng thể hiện bộ phận chi tiêu cho tiêu dùng không
phụ thuộc vào thu nhập quyết định? A) Điểm đường tiêu dùng cắt trục tung hay mức tiêu
dùng tối thiểu.
Điể m vừ a đủ trên đườ ng tiêu dù ng là điể m mà tạ i đó B) tiêu dù ng bằng vớ i thu
nhập khả dụ ng.
Độ dốc của đường tổng cung ngắn hạn có xu hướng B) tăng khi sản lượng của nền
kinh tế tăng.
2
Đồng nội tệ giảm giá thực tế hàm ý điều gì? C) Giá hàng ngoại tính bằng nội tệ
tăng một cách tương đối so với giá hàng hóa sản xuất trong nước.
Đồng nhất thức của tài khoản quốc gia trong nền kinh tế mở có dạng nào trong
các dạng sau? C) Y = C + I + G + NX.
Đẳng thức nào sau đây không đúng về tổng cầu D)
Để trao đổi trong nền kinh tế trao đổi hiện vật cần có D) sự trùng khớp nhu
cầu.
K
Kinh tế vĩ mô không thể tiến hành các cuộc thử nghiệm được kiểm soát như là
thử áp dụng các chính sách thuế và tiêu dùng khác nhau vì lý do nào? A) việc thử
nghiệm rất tốn kém.
Khái niệm nào sau đây không thể lý giải được bằng đường giới hạn khả năng sản
xuất? D) cung và cầu
Khi tính toán GDP và phân tích kinh tế vĩ mô, các nhà kinh tế coi yếu tố nàolà đầu
tư? D) Mua máy móc, trang thiết bị, nhà xưởng và chênh lệch hàng tồn kho của các doanh
nghiệp.
Khi giá dầu thế giới tăng mạnh vào giai đoạn 2007-2008, điều nào sau đây là đúng?
C) đường tổng cung của nhiều nền kinh tế dịch chuyển lên phía trên bên trái, dẫn tới tình
trạng lạm phát đi kèm suy thoái phổ biến trên thế giới.
Khi tính thu nhập quốc dân thì việc cộng hai khoản nào dưới đây vào cùng 1 cách
tính là không đúng? A) Chi tiêu của Chính phủ và tiền thuê đất đai.
Khi mọi yếu tố khác không đổi thì sự tăng lãi suất sẽ dẫn đến D) giảm cầu về sản
phẩm đầu tư.
Khi thực hiện chính sách tài khóa, chính phủ có thể dùng các công cụ sau D) Thuế
khóa và chi tiêu công.
Khi thực hiện chính sách tiền tệ mở rộng, đường cung tiền, đường tổng cầu, lãi suất
sẽ thay đổi như thế nào? D) Đường cung tiền dịchchuyển sang phải, lãi suất giảm, tổng cầu
của nền kinh tế tăng.
Khi chính phủ Việt Nam giảm thuế đánh vào các đầu vào nhập khẩu, nhận định nào
là đúng? C) Đường tổng cung dịch chuyển sang phải.
Khi cung tiền tăng, nếu các yếu tố khác không đổi sẽ làm cho lãi suất D) giảm do đó
đầu tư tăng.
3
Khi OPEC tăng giá dầu thì phương án nào sau đây là không đúng? D) GDP thực tế
ở các nước nhập khẩu dầu mỏ tăng và tỷ lệ lạm phát giảm.
Khi xu hướng tiêu dùng cận biên tăng lên, nhận định nào là đúng? B) đường tiêu
dùng sẽ dốc hơn.
Khi cung về các yế u tố sản xuất là cố định, khối lượng các yế u tố sản xuất được
biểu hiện trên trục hoành và giá trên trục tung thì điề u gì xả y ra? B) đường tổng cung
song song với trục tung.
Khi tỷ lệ dự trữ bắ t buộ c là 10% và ngân hà ng trung ương mua trá i phiế u trị
giá 100.000 triệ u đồ ng, thì mứ c cung tiền thay đổi như thế nào? B) Tăng lên bằ ng tí ch
củ a 100.000 triệ u đồng vớ i số nhân tiề n.
Khi Ngân hàng Trung ương giảm dự trữ bắt buộc sẽ xảy ra tình trạng nào? B)
Giảm tỷ lệ dự trữ (r a).
Khoản nào sau đây không phải là bộ phận của GDP của một nước? C) Thu nhập
từ trợ cấp ốm đau.
Khoả n mụ c nà o sau đây đượ c tính và o GDP? A) Dị ch vụ tư vấn bấ t động sản.
Khoảng cách dịch chuyển của đường IS bằng mức thay đổi của B) I, G hoặc X
nhân với số nhân.
H
Hoạt động nào sau đây có thể coi là ví dụ của chính sách tiền tệ mở rộng? D) Các
NHTM bán trái phiếu Chính phủ cho NHTW.
Hệ thống tỷ giá hối đoái cố định là hệ thống tỷ giá trong đó A) NHTW các nước
phải thường xuyên can thiệp vào thị trường ngoại hối để bảo vệ tỉ giá hối đoái danh nghĩa
cố định.
Hàm số cầu tiền phụ thuộc vào yế u tố nào? A) Lãi suất và thu nhập
Hệ thống tỷ giá hối đoái thả nổi là hệ thống tỷ giá như thế nào? C) Hệ thống tỷ
giá hối đoái trong đó tỉ giá hối đoái được xác định theo quan hệ cung cầu trên thị trường
ngoại hối chứ không phải do NHTW quy định.
Hãy so sánh số nhân chi tiêu của nền kinh tế đóng so với số nhân chi tiêu của
nền kinh tế mở trong trường hợp thuế phụ thuộc vào thu nhập (MPC không đổi).
B) Số nhân chi tiêu của nền kinh tế đóng lớn hơn số nhân chi tiêu của nền kinh tế
mở.
4
TR
Trong mô hình AD-AS, tiến bộ khoa học công nghệ làm cho đường AS thay đổi như
thế nào? D) dịch chuyển sang phải.
Trong mô hình AD-AS, đường tổng cầu phản ánh mối quan hệ giữa các yếu tố nào?
D) mức giá chung và tổng lượng cầu hàng hóa, dịch vụ.
Trong mô hình AD-AS, giá giảm làm tăng cung tiền thực tế và tăng lượng tổng cầu
được biểu diễn trên đồ thị như thế nào? C) Sự di chuyển các điểm trên của đường AD
xuống phía dưới.
Trong mô hình AD-AS, đường tổng cầu phản ánh mối quan hệ giữa hai yếu tố
nào? A) Tổng lượng cầu hàng hóa - dịch vụ và mức giá chung.
Trong mô hình IS-LM, chính phủ áp dụng chính sách tài khóa mở rộng và chính
sách tiền tệ thu hẹp, giả định các yếu tố khác không đổi, lúc này B) lãi suất chắc chắn sẽ
tăng.
Trong mô hình IS-LM, chính sách tiền tệ thắt chặt được thể hiện bằng sự dịch
chuyển D) Sang trái của đường LM.
Trong nền kinh tế mở, giá trị củ a số nhân chi tiêu không phụ thuộ c và o yếu tố
nào trong các yếu tố sau? A) Lã i suấ t.
Trong nền kinh tế mở, GNP tính theo phương pháp chi tiêu và phương pháp sản
phẩm cuối cùng (theo giá thị trường) đều bằng C) C + I + G + Te + Dp
Trong nền kinh tế nhỏ và mở cửa với điều kiện tỷ giá hối đoái thả nổi, nếu chính
phủ giảm lượng cung tiền, trong cân bằng ngắn hạn mới xảy ra tình huống nào? C)
Thu nhập giảm, tỷ giá hối đoái tăng.
Trong nền kinh tế nhỏ và mở cửa với điều kiện tỷ giá hối đoái thả nổi, cân bằng
cung tiền thực tế được cố định thì sự gia tăng chi tiêu chính phủ sẽ dẫn đến tình
huống nào? D) Lãi suất không thể tăng, do đó, xuất khẩu ròng giảm để duy trì cân bằng
trên thị trường tiền tệ.
Trong nền kinh tế đóng có Chính phủ, điều nào sau đây là đúng? C) tiết kiệm luôn
luôn bằng đầu tư.
Trong nền kinh tế đóng, giả sử hàm tiêu dùng C = 150 + 0,85(Y-T); hàm thuế T= t 0 +
t1Y và Y = 5000 đơn vị. Nếu t1 giảm từ 0,3 xuống 0,2 thì tiêu dùng sẽ tăng bao nhiêu đơn
vị? D) 425 đơn vị.
Trong nền kinh tế đóng, với hàm tiêu dùng C = 150 + 0,85(Y - T), khi T tăng 1 đơn
vị, các yếu tố khác không đổi thì tiết kiệm sẽ thay đổi như thế nào? B) Giảm 0,15 đơn vị.
5
Trong nền kinh tế đóng, giả đị nh rằ ng GDP cân bằ ng (Y) là 5000 tỷ đồng, tiêu
dù ng (C) có phương trình C = 500 + 0,6Y, đầ u tư (I) có phương trình I = 2000 – 100r,
trong đó r là lã i suất thự c tế tính theo % và không có chi tiêu của chính phủ thì lã i
suấ t cân bằ ng bằng bao nhiêu? C) 5%.
Trong nền kinh tế đóng với thuế độc lập với thu nhập, nếu MPS = 0,25, giá trị
của số nhân thuế sẽ là C) -3.
Trong nền kinh tế đóng, giả sử hàm tiêu dùng C = 150 + 0,85 × (Y - T) và hàm thuế
T = t0 + t1Y. Nếu t0 tăng 1 đơn vị thì tiêu dùng sẽ thay đổi như thế nào? D) Giảm đi 0,85
đơn vị.
Trong nền kinh tế giản đơn và nền kinh tế đóng có Chính phủ, giá trị
bằng GNP.
A) GDP
Trong nền kinh tế giản đơn, với hàm tiêu dùng C = 150 + 0,85×Y, khi Y tăng 1 đơn
vị thì tiết kiệm sẽ thay đổi như thế nào? B) Tăng 0,15 đơn vị.
Trong nền kinh tế giản đơn, nếu hàm tiết kiệm có dạng S = -50 + 0,25Y thì hàm tiêu
dùng có dạng nào? B) C = 50 + 0,75Y.
Trong nền kinh tế, khi có sự gia tăng quá mức của đầu tư tư nhân, sẽ dẫn đến
tình trạng lạm phát do C) cầu kéo
Trong trường hợp lạm phát xảy ra do chi phí đẩy thì tỷ lệ lạm phát và thất
nghiệp thay đổi như thế nào? A) Lạm phát và thất nghiệp đều tăng.
Trong hệ thống ngân hàng, tỷ lệ dữ trự bắt buộc mà Ngân hàng Trung ương đặt ra
là 100% hàm ý điều gì? B) Các ngân hàng không cho vay.
Trong điều kiện vốn tự do luân chuyển, cán cân thanh toán của một nước không
chịu ảnh hưởng bởi yếu tố nào? D) Hệ thống chính trị của nước đó.
Trong điều kiện tỷ giá hối đoái cố định, để giữ tỷ giá này ngân hàng trung
ương của một nền kinh tế nhỏ và mở cửa phải tiến hành hoạt động nào? D) Cho
phép lượng cung ứng tiền điều chỉnh tới mức đảm bảo rằng tỷ giá cân bằng bằng tỷ giá
công bố.
Trong điều kiện tỷ giá hối đoái cố đị nh, nếu lãi suất ngân hàng trong nước tăng
lên thì vốn có xu hướng vận động như thế nào? B) Chảy vào trong nước.
Trong chế độ tỉ giá hối đoái cố định, nếu cung về ngoại tệ trên thị trường ngoại
hối tăng lên thì Ngân hàng Trung ương phải thực hiện chính sách nào để giữ tỉ giá hối
đoái cố định? B) Mua ngoại tệ.
Trong chế độ bản vị vàng, giá vàng ở Anh, phát biểu nào là đúng? D) Giá vàng
ở Anh có thể cao hơn hoặc thấp hơn giá vàng ở Mỹ nhưng không được chênh lệch vượt quá
chi phí vận chuyển vàng giữa hai nước.
6
Trong chế độ tỷ giá hối đoái cố định, sự gia tăng của xuất khẩu ròng sẽ dẫn đến
sự thay đổi nào trên đồ thị IS-LM? C) Đường IS dịch sang phải và luồng vốn từ nước
ngoài chảy vào, đường LM chuyển sang phải.
Trên thị trường ngoại hối giá 1 USD tăng từ 19.000VNĐ lên 19.500 VNĐ, thì giá
VNĐ thay đổi như thế nào? A) VNĐ giảm giá.
Trườ ng hợp nào sẽ làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn, nhưng không
làm dịch chuyển đường tổng cung dài hạn? A) Sự thay đổi tiền lương danh nghĩa.
T
Tiết kiệm nhỏ hơn 0 trong trường hợp nào? A) Hộ gia đình tiêu dùng nhiều hơn thu
nhập khả dụng.
Tiền tệ không thực hiện chức năng nào? B) Cách thể hiện sự giàu có.
Tiến bộ công nghệ sẽ làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn và tổng cung dài
hạn như thế nào? D) Cả hai đường tổng cung ngắn hạn và dài hạn sang phải.
Tỷ giá hối đoái thay đổi sẽ hầu như không làm thay đổi nhân tố nào? D) Chi
tiêu của chính phủ.
Tổng sả n phẩ m quố c dân củ a Việ t Nam đo lườ ng giá trị sả n xuấ t và thu nhậ p
đượ c tạ o ra bở i đối tượng nào? D) Người dân Việ t Nam và cá c nhà má y mà họ sở hữ u
bất kể chúng được đặt ở đâu trên thế giớ i.
Tổng sản phẩm quốc dân (GNP) và sản phẩm trong nước ròng (NNP) khác
nhau ở C) phần khấu hao tài sản cố định.
Tổng sản phẩm quốc dân GNP của một nước tương đương với tổ ng sản phẩ m
quố c nộ i D) cộng với thu nhập ròng từ tài sản nước ngoài.
TH
Thâm hụt xuất hiện khi sản lượng được giả thiết ở mức tiềm năng với chính sách
thuế và chi tiêu hiện tại được gọi là gì? D) Thâm hụt ngân sách cơ cấu.
Thâm hụt ngân sách có xu hướng tăng trong thời kỳ suy thoái chủ yếu do B) sản
lượng giảm trong khi chi tiêu của Chính phủ không giảm.
Thành tố nào dưới đây không thuộc tổng chi tiêu? A) Chi phí đầu vào trong sản
xuất
Theo cách tiếp cận thu nhập - chi tiêu, điều nào sau đây không xảy ra tại trạng thái
cân bằng của nền kinh tế? A) Sản lượng bằng đầu tư cộng với chi tiêu của Chính phủ.
7
Theo mô hình IS-LM trong nền kinh tế đóng, nếu sản lượng thấp hơn sản lượng
tiềm năng thì chính phủ nên áp dụng chính sách nào? D) Chính sách tài khoá lỏng với
chính sách tiền tệ lỏng .
Theo mô hình IS-LM trong nề n kinh tế đó ng với giá cả linh hoạt và sản lượng
luôn ở mức tự nhiên, nhận định nào sau đây là đúng? D) Đường IS sẽ quyết định lãi
suất, và đường LM sẽ quyết định mức giá.
Theo mô hình IS-LM trong nền kinh tế đó ng, khi nề n kinh tế đạ t mứ c sả n lượ ng
thấ p, thất nghiệ p gia tăng, chí nh phủ sử dụ ng chính sách tiền tệ thắ t chặt sẽ ảnh
hưởng như thế nào tới nền kinh tế? D) Suy thoái kinh tế càng trở nền trầ m trọng hơn,
đường LM dị ch chuyển sang trá i.
Theo mô hình IS-LM trong nền kinh tế đóng, chính sách tài khóa mở rộng được thể
hiện bằng sự dịch chuyển nào trên đồ thị đường IS – LM? A) Sang phải của đường IS.
Theo mô hình IS-LM trong nền kinh tế đóng, nếu nền kinh tế rơi vào tình trạng suy
thoái, thu nhập giảm mạnh, để khôi phục nền kinh tế chính phủ cần sử dụng chính sách
nào? A) Chính sách tài khoá lỏng với chính sách tiền tệ lỏng.
Theo mô hình IS-LM trong nền kinh tế đóng, nếu nền kinh tế tăng trưởng quá
nhanh, quá nóng, chính phủ cần sử dụng chính sách nào? D) Chính sách tài khoá chặt với
chính sách tiền tệ chặt.
Theo mô hình giá cả cứng nhắc, các doanh nghiệp sẽ định giá của mình theo
cách nào? D) Một số doanh nghiệp công bố trước giá của mình, còn một số doanh nghiệp
định giá dựa trên giá cả và sản lượng khảo sát.
Theo mô hình nhận thức sai lầm của công nhân, nếu công nhân không nhận thức
được rằng mức giá đã tăng lên, họ sẽ sẵn sàng cung ứng lao động nhiều hơn bởi vì họ
nghĩ rằ ng tiề n lương thự c tế củ a họ B) đã tăng.
Theo đường Phillips trong ngắn hạn, nếu thất nghiệp ở mức tự nhiên thì nhận
định sau nhận định nào là đúng? A) Tỷ lệ lạm phát bằng không.
Theo các nhà thống kê lao động thì nếu người chồng quyết định ở nhà làm công
việc gia đình, thì anh ta được xếp vào đố i tượ ng nào? C) Anh ta không nằm trong lực
lượng lao động.
Thực hiện chính sách tiền tệ mở rộng khi sản lượng đang dưới mức sản lượng tiềm
năng (Y
nhân và đầu tư tăng.
Thị trường mà ở đó đồng tiền của nước này được trao đổi với đồng tiền của
nước khác được xếp vào dạng thị trường A) ngoại hối.
Thu nhập quốc dân bằ ng phẩm quốc dân ròng B) trừ thuế gián thu.
8
Thu nhập cá nhân có thể sử dụng là thu nhập quố c dân trừ đi D) thuế trực
thu.
N
Nếu hàm tiêu dùng được cho bởi công thức C = 150 + 0,85Y và Y tăng 1 đơn vị thì C
sẽ tăng bao nhiêu? A) 0,85 đơn vị.
Nếu xuất khẩu X = 500, và hàm nhập khẩu IM = 200 + 0,6Y, thì hàm xuất khẩu
ròng có dạng như thế nào? A) NX = 300 – 0,6Y.
Nếu tỉ lệ lãi suất thực tế giảm 1% và tỉ lệ lạm phát tăng 2%, tỉ lệ lãi suất danh nghĩa
sẽ B) tăng 1%.
Nếu tỉ lệ lãi suất danh nghĩa là 3% và tỉ lệ lạm phát là 8%, tỉ lệ lãi suất thực tế là
bao nhiêu? C) -5%.
Nếu tỷ lệ dự trữ bắt buộc của hệ thống Ngân hàng thương mại là 10% và một ngân
hàng thành viên nhận được khoản tiền gửi bằng tiền mặt là 2 tỷ đồng, thì lượng tiền có
khả năng thanh toán trong hệ thống Ngân hàng thương mại là bao nhiêu? D) 20 tỷ đồng.
Nếu tỷ lệ dự trữ (r a) tăng, tỷ lệ tiền mặt trong lưu thông so với lượng tiền gửi (s)
không đổi và cơ số tiề n (H) không đổi, thì cung tiền thay đổi như thế nào? C) Cung
tiền giảm.
Nếu tỷ lệ tiền mặt (s) tăng, tỷ lệ dự trữ (r a) không đổi và cơ sở tiền tệ (H) không đổi,
thì trong các nhận định sau nhận định nào là đúng? C) Cung tiền giảm.
Nếu Ngân hàng Trung ương tăng lượng cung tiền trên thị trường gây ra thay đổi
nào trên đồ thị đường IS-LM? B) Đường LM dịch chuyển sang phải.
Nếu sản lượng vượt mức sản lượng tiềm năng, so sánh thất nghiệp thực tế so với
thất nghiệp tự nhiên? A) Thất nghiệp thực tế thấp hơn thất nghiệp tự nhiên.
Nếu ký hiệu cơ sở tiền tệ là H, r a là tỷ lệ dự trữ thực tế trong tiền gửi, và s là tỷ lệ
tiền mặt trong tiền gửi, thì cung tiền được tính như thế nào? B) (s + 1) chia cho (s + r a)
nhân với H.
Nền kinh tế có sự tương tác với thế giới bên ngoài được gọi là nề n kinh tế D)
mở.
Nếu tổng mức thu nhập quốc dân (Y) tính theo luồng chi phí không thay đổi, thu
nhập có thể sử dụng (Y D) tăng khi D) thuế thu nhập giảm.
Nếu có sự gia tăng chi tiêu của Chính phủ về hàng hoá và dịch vụ, đường IS sẽ
C) dịch chuyển sang phải.
9
Nế u thu nhậ p khả dụ ng là 4000 tỷ đồng, tiêu dù ng là 3500 tỷ đồng, chi tiêu
chính phủ là 1000 tỷ đồng và doanh thu thuế là 800 tỷ đồng, tiết kiệ m quố c gia là bao
nhiêu? B) 300 tỷ đồng.
Nếu xuất khẩu là X = 400 tỷ đồng, và hàm nhập khẩu IM = 100 + 0,4Y, thì hàm
xuất khẩu ròng có dạng B) NX = 300 - 0,4Y.
NH
Nhân tố nào dưới đây không làm cho đường AS dịch chuyển? A) Chi tiêu cho tiêu
dùng của công chúng tăng lên.
Nhân tố nào dưới đây không làm cho đường AD dịch chuyển? B) Giá cả của các
yếu tố đầu vào tăng.
Nhiệm vụ nào sau đây không phải là nhiệm vụ của Ngân hàng Trung ương? D)
Cho vay và nhận các khoản tiền gửi từ công chúng.
Nhận định nào trong các nhận định sau là đúng về hàm đầu tư? B) Hàm đầu tư dốc
xuống vì lãi suất càng cao thì các dự án mang lại lợi nhuận càng ít.
Nhận định nào là đúng về cung tiền? A) Cung tiền chủ yếu do NHTW quyết định
và thường được giả định là hoàn toàn không co giãn đối với lãi suất.
Những yếu tố nào sau đây không làm tăng xuất khẩu ròng của Nhậ t Bả n? C)
Đồng tiền Yên Nhật tăng giá
Những đối tượng nào được xếp vào lực lượng lao động? D) Các cá nhân trong độ
tuổi lao động đang làm việc và những người đang tích cực tìm việc làm.
NG
Ngân sách của chính phủ thâm hụt trong trường hợp nào? D) Chi tiêu của chính
phủ lớn hơn tổng thu về thuế.
Ngân sách thặng dư (bội thu) trong trường hợp nào? C) Tổng thu ngân sách lớn hơn
tổng chi ngân sách.
Ngân hàng trung ương có thể sử dụng để giảm cung tiền bằng biện pháp nào? D)
Tăng dự trữ bắt buộc và tăng lãi suất chiết khấu.
Ngân hàng trung ương không thể C) đồng thời giữ cho cả lãi suất và cung ứng tiền tệ
không thay đổi.
NHTW mua trái phiếu trên thị trường mở dẫn đến tình trạng C) gia tăng mức
cung ứng tiền tệ và lãi suất có xu hướng giảm.
10
M
Mục tiêu ổn định giá cả, kiềm chế lạm phátsẽ không được thực hiện bằng việc điều
chỉnh nào? C) Tăng nhanh tổng cầu và giảm nhanh tổng cung
Nhân tố nào sau đây tác động đến sản lượng tiềm năng trong dài hạn? A) Kỹ thuật
và công nghệ.
Một nhân tố quan trọng trong cuộc cách mạng của tiền hàng hoá sang tiền giấy là
nhân tố nào? A) Mong muốn giảm chi phí giao dịch.
Một đường tổng cung thẳng đứng hàm ý B) tăng giá sẽ không ảnh hưởng đến mức
sản lượng của nền kinh tế.
Một kế toán có bằng cấp không đi làm việc mà ở nhà để làm công việc gia đình
được xếp vào dạng nào? C) Không nằm trong lực lượng lao động.
Một sự gia tăng thuế tự định sẽ dẫn đến A) đường IS dịch chuyển sang trái.
Mức sản lượng tự nhiên là GDP thực tế khi? B) Nền kinh tế đạt mức thất nghiệp tự
nhiên.
Mức thất nghiệp mà nền kinh tế thông thường phải chịu được gọi là thất nghiệp
C) tự nhiên.
Mô hình tổng cung nhấn mạnh tới thị trường hàng hóa và cũng cho rằng thị trường
không cân bằng là D) Mô hình giá cả cứng nhắc.
Mô hình kinh tế là gì? B) mô hình được xây dự ng trên cơ sở cá c giả đị nh.
L
Lượng tiền ở Mỹ về bản chất được kiểm soát bởi cơ quan nào? C) Hệ thống Dự trữ
liên bang.
Lượng tiền cơ sở (cơ số tiền) bao gồm tấ t cả A) tiề n mặt mà công chúng nắm giữ
và dự trữ của các ngân hàng.
Lượng nhập khẩu của một quốc gia không phụ thuộc vào yếu tố nào? B) Thu
nhập của nước ngoài.
Lãi suất chiết khấu là mức lãi suất mà C) NHTW áp dụng với NHTM.
Lãi suất chiết khấu là mức lãi suất NHTW áp dụng đối với D) ngân hàng thương
mại.
Lãi suất chiết khấu thay đổi sẽ B) Làm thay đổi cả khối lượng tiền mạnh và số nhân
tiền tệ.
11
Lạm phát là sự gia tăng của yếu tố nào trong các yếu tố sau? B) Mức giá chung
theo thời gian.
G
Giả sử thu nhập của bạn tăng lên từ 19 triệu đồng lên 31 triệu đồng. Trong giai
đoạn đó Sản phẩm cuối cùng không bao gồm A) thép mà nhà máy mua để sản xuất máy
móc.
Giả sử hàm đầu tư I = 1000 - 30r (đơn vị) với r là lãi suất thực tế tính bằng %. Nếu
lãi suất danh nghĩa là 10 (%) và lạm phát là 2 (%) thì theo hàm đầu tư, đầu tư sẽ bằng
bao nhiêu? C) 760 đơn vị.
Giả sử tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 10%, tỷ lệ tiền mặt trong lưu thông so với tiền gửi là
60%, tỷ lệ dự trữ bắt buộc thực tế của Ngân hàng thương mại là 10%. Số nhân tiền tệ
trong trường hợp này là bao nhiêu? C) mM = 2,28.
Giả sử đầu tư trở nên nhạy cảm hơn với sự thay đổi của lãi suất, khi đó đường
IS sẽ D) trở nên thoải hơn.
Giả sử thâm hụt ngân sách tăng, theo đồng nhất thức hạch toán thu nhập quốc dân,
điều nào dưới đâykhông thể xảy ra? A) Đầu tư có thể tăng và tiết kiệm giảm.
Giả sử rằng khối lượng tư bản trong nền kinh tế giảm, khi đó đường AS ngắn
hạn và AS dài hạn thay đổi như thế nào? A) AS ngắn hạn và AS dài hạn đều dịch
chuyển sang trái.
GDP danh nghĩa được tính theo
C) giá hiện hành.
GNP tính từ GDP thông qua công thức nào?
nước ngoài ròng.
C) GDP cộng với thu nhập tài sản
GDP tính theo giá thị trường và GDP tính theo chi phí nhân tố khác nhau ở
thuế gián thu.
B)
GDP danh nghĩa được hiểu là giá trị của hàng hóa và dịch vụ được tính theo
mức giá nào? D) giá cả hiện tại.
Giá trị của số nhân chi tiêu không phụ thuộc vào A) chi tiêu của chính phủ.
Giá trị của sản phẩm nào dưới đây không nằm trong tổng sản phẩm trong nước
(GDP) của Việt Nam? D) Chiếc tivi cũ một hộ gia đình bán đi.
Giảm cung tiền tệ trong nền kinh tế sẽ gây ra hiện tượng gì? A) Tăng lãi suất hiện
hành trên thị trường tiền tệ.
Giải thích nào sau đây không đúng? A) Tiền là một loại hàng hóa.
12
Giỏ hàng hóa để sử dụng tính CPI bao gồm loại hàng hóa nào? B) Các sản phẩm
được người tiêu dùng điển hình mua.
S
Sản lượng tiềm năng là mức sản lượng nào? C) tối đa mà nền kinh tế có thể sản xuất
được tương ứng với tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên và không gây lạm phát.
Sản lượng cân bằng đạt được khi nào? B) Sản lượng thực tế bằng với tổng chi tiêu dự
kiến.
Sản phẩm quốc dân ròng được tính bằng công thức nào? A) GNP - khấu hao.
Số nhân tiền tệ đơn giản có mối quan hệ tỷ lệ với nhân tố nào? D) Tỷ lệ nghịch với
tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
Sự gia tăng cung tiềntrong nền kinh tế sẽ làm A) tăng lượng cầu về tiền của công
chúng ngoài ngân hàng.
Sự gia tăng tổng cầu không ảnh hưởng đến mức giá hàm ý điều gì? A) Đường AS
nằm ngang.
Sự thay đổi của yếu tố nào dưới đây sẽ không làm thay đổi vị trí của đường IS? C)
Lãi suất.
Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế có xu hướng làm tăng loại thất nghiệp nào? B) Thất
nghiệp cơ cấu.
Sự thay đổi nào dưới đây sẽ làm thay đổi độ dốc của đường IS? D) Thuế suất và
MPS.
V
Với lượng tiền cơ sở là H = 300 tỷ VNĐ, tỷ lệ dự trữ thực tế là r a = 0,1 và tỷ lệ tiền
mặt trong lưu thông so với tiền gửi là s = 0,4 thì mức cung tiền là bao nhiêu? B) MS =
840 tỷ VNĐ.
Với các đường IS và LM có độ dốc thông thường, chính sách tài khóa thắt chặt sẽ
dẫn đến sự thay đổi nào trên đồ thị IS-LM? D) Làm giảm thu nhập và lãi suất.
Việ c Nhậ t Bả n bá n nhiề u TIVI sang Việ t Nam trong thời gian gầ n đây chứng tỏ
điều nào? A) Nhật Bản có lợi thế so sánh so vớ i Việ t Nam trong việ c sản xuất TIVI.
Việc Trung Quốc bán nhiều xe máy sang Việt Nam hàm ý điều gì? C) Trung
Quốc có lợi thế so sánh so với Việt Nam trong việc sản xuất xe máy
Việ c ngân hà ng trung ương mua trái phiế u chí nh phủ sẽ D) là m tăng dự trữ
và do đó mở rộng cá c khoản cho vay củ a các NHTM.
13
P
Phát biểu nào trong các phát biểu sau là đúng về tỷ giá hối đoái thực tế? C) Tỷ
giá hối đoái danh nghĩa đã điều chỉnh để loại trừ ảnh hưởng sự thay đổi của giá cả ở trong
nước và nước ngoài.
Phát biểu nào sau đây không đúng? C) Sản lượng tiềm năng là mức sản lượng
thực cao nhất mà một quốc gia đạt được.
Phương trình tổng cung cơ bản nói rằng sản lượng vượt quá sản lượng tiềm
năng, so sánh mức giá này với mức giá dự kiến? D) Cao hơn mức giá dự kiến.
X
Xu hướng tiêu dùng cận biên cho biế t A) độ dốc của đường tiêu dùng.
Q
Quan niệm nào sau đây là không đúng? A) Đường giới hạn khả năng sản xuất mô
tả các nguồn lực sản xuất là vô tận.
14