Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

TRẢ lời các câu hỏi SINH học tế bào

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.75 KB, 3 trang )

TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI SINH HỌC TẾ BÀO
Câu 8: Tại sao nói tế bào vừa là đơn vị cấu trúc vừa là đơn vị chức năng của cơ thể?
Trả lời
- Tất cả dấu hiệu đặc trưng cho sự sống: sinh trưởng, hô hấp, tổng hợp, phân giải, cảm ứng... đều xảy ra trong tế bào.
- Tế bào la` đơn vị hoạt động thống nhất về trao đổi chất. Nhân giữ vai trò điều khiển chỉ đạo.
- Ở các sinh vật đơn bào toàn bộ hoạt động sống, hoạt động di truyền... đều xảy ra trong một tế bào. Ở các sinh vật
đa bào do sự phân hoá về cấu trúc và chuyên hoá về chức năng, mỗi mô, mỗi cơ quan đều đảm nhận chức năng sinh
học khác nhau trong cơ thể, có khả năng lớn lên và phân chia theo hình thức nguyên phân để tạo nên một cơ thể đa
bào hoàn chỉnh từ hợp tử.
- Dù với phương thức sinh sản nào tế bào đều là mắt xích nối liền các thế hệ đảm bảo sự kế tục vật chất di truyền ở
cấp độ tế bào và cấp độ phân tử
- Các cơ chế của hiện tượng di truyền từ cấp độ phân tử (tái bản ADN, phiên mã, dịch mã, điều hoà) đến cấp độ tế
bào (hoạt động của NST trong nguyên phân, giảm phân, thụ tinh) đều diễn ra trong tế bào. Nhờ vậy thông tin di
truyền được truyền đạt qua các thế hệ ổn định.
Câu 8: Sự khác biệt về cấu trúc giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.

Đặc điểm so sánh
1. Kích thước
2. Màng
3. Nhân

4. Tế bào chất

Tế bào nhân sơ
Nhỏ
Có thành tb peptidoglican
- Chưa có nhân hoàn chỉnh, chỉ có
vùng nhân không có màng bao bọc
- ADN dạng vòng không kết hợp với
protein histon
- Không có hệ thống nội màng



Tế bào nhân thực
Lớn
Thành tb là xenlulozo hoặc kitin
- Đã có nhân hoàn chỉnh, có màng
nhân
- ADN mạch thẳng kết hợp với protein
để tạo thành chất nhiễm sắc
- Có hệ thống nội màng, chia tế bào
thành các xoang
- Không có các bào quan có màng bao - Có nhiều bào quan có màng bao bọc
bọc
- Riboxom nhỏ 70S, tự do trong tế bào - Riboxom 80S, một số tự do, một số
chất
trên lưới nội chất

Tế bào nhân sơ (Procaryota)

Tế bào nhân chuẩn (Eucaryota)

- Vi khuẩn, vi khuẩn lam

- Nấm, thực vật, động vật

- Kích thớc bé (1 –3 mm)

- Kích thớc lớn (3 –20 mm)

- Cấu tạo đơn giản


- Cấu tạo phức tạp

- 1 phân tử ADN trần dạng vòng1

- ADN + histone tạo nên NST, trong nhân

- Chưa có nhân điển hình. Chỉ có nucleoid là vùng tế - Có nhân điển hình: có màng nhân, trong nhân chứa
bào chất chứa ADN.
chất nhiễm sắc và hạch nhân.


- Tế bào chất chỉ có các bào quan đơn giản

- Tế bào chất được phân thành vùng chứa các bào
quan phức tạp như: mạng lưới nội chất, ti thể, lạp
thể, ribôxôm, thể golgi, lizosom, peroxyxôm, trung
thể,…
-Riboxôm lớn hơn
- Phương thức phân bào phức tạp với bộ máy phân
bào gồm nguyên phân và giảm phân

- Ribôxôm nhỏ hơn
- Phương thức phân bào đơn giản bằng cách phân
đôi. Không có nguyên phân hay giả m phân.

- Có lông và roi cấu tạo theo kiểu 9+2

- Có lông và roi cấu tạo đơn giản

Phân biệt vi khuẩn Gram dương hay Gram âm :

Đặc điểm

VK Gram dương

VK Gram âm

Bắt màu khi nhuộm Gram

Tím

Đỏ

Peptidoglican

Dày, nhiều lớp

Mỏng, ít lớp

Axit teicoic



Không có

protein

Không hoặc ít

Nhiều


Lớp phía ngoài vách

Không



Lipit và lipoprotein

Ít

Nhiều

Cấu trúc gốc tiêm mao

2 vòng ở đĩa gốc

4 vòng ở đĩa gốc

Tạo độc tố

Ngoại độc tố

Nội độc tố

khả năng chống chịu với tác nhân vật Cao


Thấp

Mẫn cảm với lizozôm


Vách rất dễ bị phá vỡ

Vách khó bị phá vỡ

Chống chịu muối, chất tẩy anionic

Cao

Thấp

Câu 10: So sánh tế bào thực vật và tế bào động vật

Tế bào thực vật

Tế bào động vật


- Có thành xenlulô ở bên ngoài
- Không có thành xenlulô
- Có lục lạp
- Không có lục lạp
- Chỉ ở thực vật bậc thấp mới có trung thể
- Có trung thể
- Có không bào trung tâm có kích thước to chứa - Không có không bào hoặc có không bào kích
nhiều nước, muối khoáng và các chất hữu cơ quan thước nhỏ không quan trọng
trọng trong đời sống thực vật
- Không có khung xương tế bào
- Có khung xương tế bào
Câu 4: Quá trình tổng hợp glicôprôtêin trong tế bào được diễn ra như thế nào? Nêu chức năng của glicôprôtêin.

♦ Quá trình tổng hợp glicôprôtêin:
- Glicoprotein cấu tạo từ gluxit liên kết với prôtêin
- Gluxit được tổng hợp bên trong mạng lưới nội sinh chất
- Prôtêin được tổng hợp tại ribôxôm trên mạng lưới nội chất hat.
- Sau khi tổng hợp xong gluxit và prôtêin được đưa vào gôngi để ttổng hợp nên glicoprotein
♦Chức năng của glicoprotein:
- Là “dấu chuẩn” giúp các tế bào nhận biết nhau.
- Là các thụ quan giúp tế bào thu nhận thông tin.



×