Tải bản đầy đủ (.doc) (68 trang)

Tìm hiểu nội dung và phương pháp tính các bộ phận của đồ án đường đã thiết kế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (636.07 KB, 68 trang )

Báo Cáo Thực Tập Tốt
Nghiệp
MỤC LỤC
(Báo cáo thực tập tốt nghiệp)

1. PHẦN I: Tìm hiểu phương pháp và hình thức bố trí công trường, hình thức
tổ chức đội sản xuất.
2. PHẦN II: Trình tự thi công các hạng mục công trình và các biện pháp đảm
bảo yêu cầu kỹ thuật, chất lượng công trình.
3. PHẦN III: Các máy móc thiết bò mà công trường sử dụng, tính năng và phạm
vi áp dụng.
4. PHẦN IV: Tham khảo tìm hiểu nội dung hồ sơ hoàn công.
5. PHẦN V: Tham gia các công việc cụ thể tại đơn vò thi công cùng với kỹ sư và
công nhân.
6. PHẦN VI: Tìm hiểu nội dung và phương pháp tính các bộ phận của đồ án
đường đã thiết kế.
7. PHẦN VII: Các tài liệu đính kèm.
• Mặt bằng tổ chức thi công.
• Mặt bằng tổ chức thi công nền hạ.
• Sơ đồ thi công đào móng đóng cừ cống thoát nước.
• Sơ đồ thi công cống thoát nước.
• Công tác thi công 1 lớp áo đường.
• Thi công cấp phối đá 0x4 láng nhựa 5,5kg/m
2
• Các bản vẽ thiết kế đường và hệ thống thoát nước.
1
Báo Cáo Thực Tập Tốt
Nghiệp
• NHẬN XÉT CỦA LÃNH ĐẠO CÔNG TY
................................................................................................................................
................................................................................................................................


................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 11 năm 2006
2
Báo Cáo Thực Tập Tốt
Nghiệp
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
................................................................................................................................
................................................................................................................................

................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2006
3
Báo Cáo Thực Tập Tốt
Nghiệp
PHẦN I

PHƯƠNG PHÁP & HÌNH THỨC BỐ TRÍ CÔNG TRƯỜNG,

HÌNH THỨC TỔ CHỨC ĐỘI SẢN XUẤT
A. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TRƯỜNG:
1. Ban chỉ huy công trường :
 Ban chỉ huy công trường được thành lập với các nội dung như sau :
- Tên gọi : Ban Chỉ Huy Công Trường - Tuyến Đường Đông - Tây 1
- Trụ sở : Đặt tại công trường Tuyến Đường Đông - Tây I – Phường An Phú –
Quận 2 – Thành Phố Hồ Chí Minh.
- Ban Chỉ Huy Công Trường:
 đại diện cho Công ty tại công trường: liên hệ với chủ đầu tư, thiết kế,
giam sát A, đòa phương và các cơ quan có liên quan để giải quyết các
vấn đề của công trường.
 Lập kế hoạch cụ thể về nhu cầu nhân lực, thiết bò thi công để phối hợp
với bộ phận quản lý tại công ty kòp thời điều động cho công trường. Chỉ
đạo các bộ phận gián tiếp, trực tiếp thi công theo kế hoạch.
 Lập báo cáo đònh kỳ về tình hình thực hiện thi công với ban quản lý tại
công ty và xin ý kiến chỉ đạo của công ty khi cần thiết.
 BCHCT bao gồm:
Chỉ huy trưởng công trường : Ông Nguyễn Minh Dũng – Kỹ sư cầu đường
Chỉ huy phó công trường : Ông Nguyễn Văn Khôi – Kỹ sư xây dựng
Cán bộ kỹ thuật : Ông Trần Thanh Tùng – Kỹ sư cầu đường
2. Sơ đồ tổ chức nhân sự tại công trường:
 Ban chỉ huy công trường - Các tổ - Các đội thi công:
CÁC TỔ:
- Tổ kỹ thuật
- Tổ kế toán hành chính
- Tổ vật tư
- Tổ phục vụ đời sống
CÁC ĐỘI:
- Đội thi công phần nền đường (1 đội)
- Đội thi công hệ thống thoát nước (1 đội)

- Đội cơ giới (1 đội)
- Đội thi công kết cấu áo đường (1 đội)
4
Báo Cáo Thực Tập Tốt
Nghiệp
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC

Ghi chú:
Chỉ đạo trực tiếp.
Quan hệ liên đới.
B. GIỚI THIỆU CHI TIẾT:
 Tổ kỹ thuật:
Được điều động xuống làm việc tại công trường theo từng giai đoạn
thi công (gồm 01 kỹ sư cầu đường chòu trách nhiệm chung, 01kỹ sư xây dựng
giám sát thi công cơ giới và 02 giám sát kỹ thuật). Tổ kỹ thuật tại công
trường có trách nhiệm:
- Chòu trách nhiệm cho các hoạt động kỹ thuật tại công trường, chòu sự quản lý
trực tiếp của ban chỉ huy công trường và gián tiết bởi bộ phận quản lý kỹ
thuật tại công ty.
- Đề ra biện pháp kỹ thuật thi công chi tiết, biện pháp an toàn lao động theo
sự chỉ đạo chung của Chỉ huy trưởng công trường.
- Triển khai kế hoạch thi công chi tiết theo tiến độ thi công chung.
5
BAN CHỈ HUY CÔNG
TRƯỜNG
TỔ
PHỤC
VỤ ĐỜI
SỐNG
CÁC

ĐỘI
THI
CÔNG
TỔ KẾ
TOÁN
HÀNH
CHÍNH
TỔ KỸ
THUẬT
TỔ
VẬT

ĐỘI TC
KẾT
CẤU
ÁO
ĐƯỜNG
ĐỘI TC
HỆ
THỐNG
THOÁT
NƯỚC
Đội TC
PHẦN
NỀN
ĐƯỜNG
ĐỘI

GIỚI
Báo Cáo Thực Tập Tốt

Nghiệp
- Lập tiến độ nhu cầu vật tư theo tiến độ thi công đã được chấp thuận.
- Kiểm tra giám sát các tổ, đội thi công theo đúng thiết kế, quy chuẩn, quy
phạm và các biện pháp an toàn lao động đã đề ra.
- Quan hệ với giám sát kỹ thuật A và thiết kế tại công trường để kòp thời sửa
chữa các sai sót trong khi thi công và vướng mắc khác (nếu có).
- Tổ chức nghiệm thu các bộ phận của công trình, lập hồ sơ và khối lượng
nghiệm thu từng giai đoạn.
- Ghi chép đầy đủ các diễn biến trong quá trình thi công trong nhật ký công
trình.
 Tổ công tác kế toán - Hành chính tại công trường:
- Có trách nhiệm thu - chi tài chính tại công trường, báo cáo tài chính
với Chỉ huy trưởng công trường và bộ phận quản lý tại công ty khi có yêu
cầu.
- Lập sổ sách kế toán về vật tư xuất – nhập vào công trình cũng như
xuất xứ của nó.
 Tổ vật tư :
- Chòu trách nhiệm mua sắm vật tư, thiết bò cần thiết cho công trường
theo yêu cầu của tổ kỹ thuật và Chỉ huy công trường, giao nhận vật tư và
quản lý kho bãi tại công trường và kiểm tra vật tư khi có yêu cầu.
- Chòu trách nhiệm về nguồn gốc vật tư nhập về công trường cũng như
chất lượng của nó.
 Tổ phụ trách đời sống:
- Tổ chức lán trại và các phương tiện sinh hoạt cho công nhân.
- Tổ chức bếp ăn tập thể.
- Chăm sóc y tế tại công trường.
 Bộ phận trực tiếp thi công gồm các đội thi công chuyên nghiệp.
 Đội thi công cơ giới.
- Tổ máy ủi, máy san: 6 công nhân.
- Tổ xe đào, xe lu: 14 công nhân.

- Tổ xe tải : 15 công nhân.
- Tổ bảo trì sửa chữa máy móc: 5 công nhân.
 Đội thi công hệ thống thoát nước:
- Tổ thi công sắt: 15 công nhân.
- Tổ thi công cốppha : 25 công nhân.
- Tổ thi công bê tông: 40 công nhân.
 Đội thi công phần nền và mặt đường: tổng cộng có 60 công nhân có tay
nghề bậc 3/7 trở lên.
6
Báo Cáo Thực Tập Tốt
Nghiệp
 Đội thi công hoàn thiện lắp dựng biển báo và sơn đường: tổng công 10
công nhân.
Trách nhiệm của các tổ đội thi công: các tổ trưởng, đội trưởng tổ chức phân
công và đôn đốc kiểm tra các công nhân trong tổ, đội mình thực hiện tốt các
công việc theo sự chỉ đạo chung của Chỉ huy trưởng công trình dưới sự kiểm
tra giám sát của tổ kỹ thuật.
7
Báo Cáo Thực Tập Tốt
Nghiệp
PHẦN II

CÁC MÁY MÓC THIẾT BỊ THI CÔNG
1. Bố trí máy móc thiết bò thi công :
- Máy đo bố trí một máy đo toàn đạc điện tử dùng để đònh vò chính xác vò trí
tim tuyến và các tim trục: ngoài ra còn bố trí 2 máy cân bằng (thủy bình)
để xác đònh các cao độ, các vò trí.
- Máy đào: bố trí 02 máy đào Kobeco dung tích gầu 1,2m
3
và 01 máy dung

tích 0,5m
3
để đào bóc lớp thảm thực vật, đào hố ga, đóng cừ tràm hố ga và
lấp đất hố ga.
- Máy ủi: bố trí 01 máy ủi công suất 110 CV để ủi đất và phá trướng ngại
vật.
- Máy bơm: bố trí 02 máy bơm xăng và 02 máy bơm dầu trong suốt quá trình
thi công.
- Máy đầm: dùng 08 đầm dùi 1,5kw và 01 xe đầm rung.
- Bố trí 02 máy đầm cóc và 02 máy đầm bàn để đầm góc cạnh.
- Máy san tự hành: bố trí 01 máy san công suất 110 CV để san đất và đá cấp
phối.
- Máy hàn bố trí 03 máy hàn điện và 01 máy hàn chạy dầu.
- Máy nén khí sử dụng 01 máy để vệ sinh mặt đường.
- Xe lu: bố trí 02 xe lu bánh sắt 8T, 02 xe lu bánh sắt 12T, 01 xe lu rung
16T, 01 xe lu bánh lốp.
- Xe tải bố trí 15 xe benz để chở đất, cát và vật liệu.
- Xe cẩu tự hành: gồm 01 xe cẩu tự hành 7T và 01 xe cẩu 4T để cẩu lắp lắp
cống và cẩu lắp hố ga.
- Xe tưới nhựa: bố trí 01 xe tưới nhựa.
- Xe bồn tưới nước: bố trí 02 xe 5m
3
/h.
- Máy gia công thép bố trí 02 máy cho các loại thép có đường kính ≤ 10mm
và 01 máy gia công thép có đường kính ≥ 12mm.
- Máy trộn bê tông: bố trí 02 máy trộn bô tông 350 lít tại công trường để thi
công hố ga.
- Máy phát đện: bố trí 01 máy phát điện chạy dầu công suất 150 KVA và 02
máy phát điện chạy xăng công suất 70 KVA .
- Các máy móc khác được thể hiện trong bảng máy móc thiết bò sẽ được huy

đôïng trong thi công.
8
Báo Cáo Thực Tập Tốt
Nghiệp
- Ngoài ra để phòng trời mưa phải làm hệ thống thoát nước lộ thiên để giải
quyết thoát nước mặt, không gây gập úng và tránh ô nhiễm môi trường,
nước thoát sẽ được nối với hệ thống thoát nước chung của khu vực.
2. Bảng thống kê máy móc thiết bò chính :
Số TT Tên thiết bò
Xuất xứ
Số lượng
1 Xe ôtô tải (tải trọng 12T)
Hàn Quốc
15
2 Xe lu 6T
Nhật
2
3 Xe lu 12T
Nhật
2
4 Xe lu rung16T
Nhật
1
5 Xe lu bánh lốp
Nhật
2
6 Xe cẩu 7T
Nhật
1
7 Xe cẩu 4T

Nhật
1
8 Xe đào 1.2m
3
Nhật
2
9 Xe đào 0.7m
3

Nhật
1
10 Máy ủi 110CV
Nhật
1
11 Máy bơm nước
Việt Nam
4
12 Máy gia công thép
Việt Nam
3
13 Máy đầm dùi
Trung Quốc
8
14 Máy trộn bê tông (dung tích 350 lít)
Việt nam
2
15 Máy đầm cóc
Nhật
2
16 Máy đầm bàn ZD250

Nhật
2
17 Máy nén khí D45
Việt Nam
1
18 Xe tưới nhựa
Nhật
1
19 Xe tưới nước loại 5-8m
3
/h
Nhật
2
20 Máy phát điện công suất 150KVA
Nhật
1
21 Máy phát điện công suất 70KVA
Nhật
2
22 Máy hàn (điện và dầu)
Việt Nam
4
9
Báo Cáo Thực Tập Tốt
Nghiệp
PHẦN III

TRÌNH TỰ THI CÔNG CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH
VÀ BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO YÊU CẦU KỸ THUẬT,
CHẤT LƯNG CÔNG TRÌNH

 Có hai hình thức nhận thầu xây lắp :
- Công trình được chỉ đònh thầu (cấp thẩm quyền)
- Công trình được Chủ đầu tư tổ chức đấu thầu, đơn vò tham gia dự thầu và trúng
thầu.
⇒ Đối với công trình này Công Ty TNHH XD - DLDV Mùa Hè Xanh tham
gia dự đấu thầu và được chủ đầu tư chọn trúng thầu với tổng giá trò công
trình 9,160 tỷ (VNĐ)
I. Trình tự thi công các hạng mục công trình :
 Việc tổ chức thi công được tiến hành theo trình tự sau:
- Giải tỏa và phát quang mặt bằng trong phạm vi tuyến.
- Đònh vò sơ bộ mặt bằng tuyến, vò trí các cọc mốc.
- Đònh vò chính xác mặt bằng tuyến, vò trí các hố ga, thiết lập hệ thống tim
mốc đúng thiết kế, xây dựng lán trại và các công trình phục vụ thi công.
- Thi công đào bóc lớp bùn hữu cơ.
- Thi công nền hạ đường.
- Thi công hệ thống thoát nước bẩn và hố ga.
- Thi công hệ thống thoát nước mặt và hố ga.
- Thi công các lớp kết áo đường. Thi công và hoàn thiện các hạng mục phụ trợ
lắp đặt đèn tín hiệu, biển báo và kẻ sơn phản quang.
- Dọn dẹp vệ sinh để bàn giao công trình.
II. Biện pháp đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, chất lượng công trình:
1) Các tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng:
a) Tiêu chuẩn vật liệu :
- TCVN 2682 – 1989 : Xi măng poốc lăng
- TCVN 5439 – 1991 : Xi măng lân loại
- TCVN 1770 – 1986 : Cát xây dựng – yêu cầu kỹ thuật
- TCVN 1771 – 1987 : Đá dăm, sỏi, sỏi dăm dùng trong xây dựng – yêu
cầu kỹ thuật
- TCXD 127 – 1985 : Cát để làm bê tông và vữa xây dựng – hướng dẫn
sử dụng.

10
Báo Cáo Thực Tập Tốt
Nghiệp
- TCVN 4314 – 1986 : Vữa xây dựng yêu – cầu kỹ thuật
- TCVN 4459 – 1991 : Hướng dẫn pha trộn và sử dụng vữa xây dựng
- TCVN 4506 – 1987 : Nước cho bê tông – Yêu cầu kỹ thuật.
- TCVN 6283/1–1997 : tiêu chuẩn cốt thép bê tông cán nóng. Loại thép
Φ 12 trở lên là thép gờ nhóm C
2
phù hợp với TCVN 5574 1991.
- TCXD 173 – 1989 : Phụ gia cho vữa bê tông xây dựng.
- TCVN 1770 – 1986 : Cát sạch không lẫn tạp chất.
- 22TCN 227 – 1995 : Nhựa đường - Yêu cầu kỹ thuật.
- 22TCN 248 – 1998 : Trải vải đòa kỹ thuật.
- 22TCN 252 – 1998 : Thi công mặt đường đá 0x4.
b) Các tiêu chuẩn quản lý chất lượng, thi công và nghiệm thu:
- TCVN 5637 – 1991 : Quản lý chất lượng xây lắp công trình – nguyên
tắc cơ bản.
- TCVN 5951 – 1995 : Hướng dẫn xây dựng sổ tay chất lượng.
- TCVN 4091 – 1985 : Nghiệm thu các công trình xây dựng.
- TCVN 4055 – 1985 : Tổ chức thi công.
- TCVN 4447 – 1987 : Công tác đất – qui phạm thi công và nghiệm thu.
- TCVN 4516 – 1988 : Hoàn thiện mặt bằng xây dựng – quy phạm thi
công và nghiệm thu.
- TCXD 79 – 1980 : Thi công và nghiệm thu công tác nền móng.
- TCVN 5640 – 1991 : Bàn giao công trình xây dựng – Nguyên tắc cơ
bản.
- TCVN 4453 – 1995 : Quy trình thi công và nghệm thu các kết cấu bê
tông và bê tông lắp ghép.
- 22TCN – 11 – 77 : quy trình thi công và nghiệm thi mặt đường cấp

phối sỏi đỏ.
- 22TCN 249 – 98 : quy trình thi công và nghiệm thu mặt đường bê
tông nhựa.
- QĐ 166/QĐ : Quy trình thi công và nghiệm thu cầu cống.
- Quyết đònh số 18/2003/QĐ – BXD ngày 27/6/2003 của bộ trưởng bộ xây
dựng về việc ban hành quy đònh quản lý chất lượng công trình xây dựng.
2) Công tác giám sát kỹ thuật :
a) Công tác giám sát kỹ thuật là công tác hết sức quan trọng:
- Đòi hỏi phải có sự kết hợp chặt chẽ giữa cán bộ giám sát A-B và tuân
thủ các điều kiện, quy đònh theo điều lệ quản lý chất lượng công trình
xây dựng theo nghò đònh 52/1999/NĐCP ngày 08/7/1999của chính phủ và
quyết đònh số 12/2003/QĐ-BXD ngày 27/6/2003 của Bộ Trưởng Bộ Xây
Dựng.
b) Mở nhật ký công trình, cập nhật các số liệu hàng ngày trên công trường nội
dung công tác xây lắp:
11
Báo Cáo Thực Tập Tốt
Nghiệp
- Tình trạng thời tiết khí hậu trong ngày.
- Khối lượng công tác thực hiện trong ngày.
- Các phát sinh về khối lượng, chất lượng, kỹ thuật (nếu có).
- Lực lượng lao động trong ngày.
- Có xác nhận của giám sát A-B.
3) Công tác nghiệm thu :
)a Tiến hành nghiệm thu kỹ thuật theo các quy đònh công tác xây lắp sau đây:
- Nghiệm thu công tác xây lắp.
- Nghiệm thu hoàn thành giai đoạn.
- Nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào sử dụng.
b) Trong các đợt nghiệm thu ngoài khối lượng xây lắp thực hiện phải kèm theo
các tài liệu sau:

- Biên bản nghiệm thu kỹ thuật.
- Bản vẽ hoàn công các công việc được nghiệm thu bán thành phẩm và
thành phẩp theo quy trình sau.
 KIỂM TRA BÁN THÀNH PHẨM PHẦN CỐNG LY TÂM BTCT & HỐ
GA.
ST
T
CÔNG
VIỆC /
CHỈ
TIÊU
KIỂM
TRA
DỤNG
CỤ
KIỂM
TRA
PHƯƠNG
PHÁP
KIỂM
TRA
NƠI
KIỂM
TRA/
NGƯỜI
KIỂM
TRA
TẦN
SUẤT
TIÊU CHUẨN

KIỂM TRA
1
ĐỊNH VỊ
Tọa độ
Máy
toàn
đạc
Xác đònh
tọa độ tim
tuyến
BCHCT
Khi khởi
công xây
dựng
Theo thiết kế
và TCVN tập 1
(TCVN 5593 :
1991)
Khoảng
cách
Thước
đo
Đo kích
thước theo
thiết kế
Theo thiết kế
và TCVN tập 1
(TCVN 5593 :
1991)
2

ĐÀO ĐẤT
Chiều
dài
Thước
thép,
máy
trắc đạc
Đo kích
thước
BCHCT Tất cả
các móng
Đủ kích thước
theo thiết kế và
sai số không
quá10cm
(TCVN
12
Báo Cáo Thực Tập Tốt
Nghiệp
5593:1991)
Vò trí
Máy
toàn
đạc
Xác đònh
tọa độ các
tim cột
TCXD 79 - 1980
Cao độ
Ống cân

thủy,
máy
cân
bằng
Cân cao
độ
Thiết kế
Vệ sinh
Trực
quan
Quan sát
Bơm nước và
vét sạch bùn
3
ĐÓNG CỪ TRÀM
Số lượng
Trực
quan
Đếm số
cây
BCHCT
Tất cả
các móng
Đủ số lượng
4
GIA CÔNG SẮT
Bề mặt
sắt
Trực
quan

Quan sát
BCHCT
BCHCT
Toàn bộ
thép sử
dụng
Không dính bùn,
đất, dầu, mỡ,
không gỉ
Đường
kính
Thước
kẹp
Đo đường
kính thép,
lấy mẫu
Khi có
nghi ngờ
TTTCXDVN -
Tập VII
- trang 607
Chất
lượng
hàn
Trực
quan
Quan sát
Toàn bộ
các mối
nối

TTTCXDVN -
Tập VII
- trang 607, 608
Chiều
dài mối
nối
Thước
đo
Đo chiều
dài
Khi có
nghi ngờ
TTTCXDVN -
Tập VII
- trang 609
Khoảng
cách, số
lượng, vò
trí
Trực
quan,
thước đo
Đo khoảng
cách và
đếm số
thanh
Toàn bbộ
các cấu
kiện
TTTCXDVN -

Tập VII
- trang 610, 611
Thép chờ
Trực
quan,
thước đo
Đo chiều
dài và đếm
số thanh
Toàn bbộ
các cấu
kiện
TTTCXDVN -
Tập VII
- trang 610, 611
Cục kê
thép
Trực
quan,
thước
Khoảng
cách, bề
dầy cục kê
Khi có
nghi ngờ
TTTCXDVN -
Tập VII
- trang 610, 611
5 GIA CÔNG COPPHA
Kích

thước
Thước
đo
Đo kích
thước
BCHCT Toàn bộ
các cấu
Phù hợp với thiết
kế
13
Báo Cáo Thực Tập Tốt
Nghiệp
kiện
Độ bằng
phẳng
Trực
quan
Quan sát
Các tấm
nối
Không qua 3mm
Kín khít
Trực
quan
Quan sát
Toàn bộ
các cấu
kiện
Không bò mất
nước

khi đổ, đầm bê
tông
Cao độ
Máy
cân
bằng
Đo cao độ
Toàn bộ
các cấu
kiện
TTTCXDVN -
Tập VII
- Trang 603
Độ ổn
đònh
Trực
quan,
tay
Quan sát
và lay
mạnh cột
chống
Toàn bộ
các cấu
kiện
Đặt trên nền
cứng
ổn đònh
Vệ sinh
Trực

quan
Quan sát
Toàn bộ
các cấu
kiện
Không còn rác,
bùn đất…
6
CÔNG TÁC BÊ TÔNG
Độ sụt
Đo
bằng
côn
Đo độ sụt BCHCT
Sau mẻ
trộn đầu
tiên
TTTCXDVN –
Tập VII
– trang 616
Cường
độ
Khuôn
thép
tiêu
chuẩn
Thí
nghiệm
nén mẫu
Đơn vò

bên
ngoài
Theo
TTTCXD
VN
- Tập VII
- Trang
627
Đạt yêu cầu thiết
kế và TCVN
3105 - 1993
Súng
bật nẩy
Bắn kiể
tra cương
độ cấu
kiện
Đơn vò
bên
ngoài
Nén mẫu
không đạt
cường độ
Đạt yêu cầu thiết
kế và TCVN
3105 - 1993
Siêu âm
Siêu âm
tại hiện
trường

Đơn vò
bên
ngoài
Nén mẫu
không đạt
cường độ
Đạt yêu cầu thiết
kế và TCVN
3105 - 1993
Khoan
lấy mẫu
Thí
nghiệm
nén mẫu
Đơn vò
bên
ngoài
Khi số
lượng mẫu
thử thiếu
Đạt yêu cầu thiết
kế và TCVN
3105 - 1993
Thời
gian
trộn
Đồng
hồ
Xem thời
gian trộn 1

mẻ
BCHCT Lần đầu
và 1 lần
sau 1 gờ
TTTCXDVN –
Tập VII
– Trang 617
Đo Trực Đối chiếu BCHCT Lần đầu Sai lệch
14
Báo Cáo Thực Tập Tốt
Nghiệp
lường
vật liệu
quan bảng cấp
phối và
thiết bò đo
lường tại
nơi trộn
và 1 lần
sau 1 gờ
không quá quy
đònh
TTTCXDVN –
Tập VII
– Trang 616
Đầm bê
tông
Trực
quan
Theo dõi

trình tự
đầm và
thời gian
BCHCT Suốt quá
trình đầm
bê tông
Đàm tất cả các vò
trí, vữa xi măng
nổi lên bề mặt
và bọt khí không
còn
 KIỂM TRA BÁN THÀNH PHẨM VÀ THÀNH PHẨM PHẦN ĐƯỜNG.
ST
T
CÔNG
VIỆC/C
HỈ
TIÊU
KIỂM
TRA
DỤNG
CỤ
KIỂM
TRA
PHƯƠNG
PHÁP
KIỂM
TRA
NGƯỜI
KIỂM

TRA
TẦN
SUẤT
TIÊU CHUẨN
KIỂM TRA
1 MẶT ĐƯỜNG ĐÁ DĂM NƯỚC
Bề rộng
đường
Thước
đo
Đo bề
rộng
BCHCT
10 mặt cắt
ngang /
1km
Sai số
không quá ± 10%
Chiều
dầy
Máy
thủy
bình
So sánh
cao độ
mặt đá và
mặt nền
đất trước
khi giải
đá

BCHCT
3 mặt cắt
ngang 1km
Sai số
không quá ± 10%
nhưng
không quá 20mm
Độ dố
ngang
Máy
thủy
bình
Đo cao độ
tim và lề
đường
BCHCT
3 mặt cắt
ngang
1km, mỗi
mặt cắt 3
điểm tim
và 2 lề
Sai số không quá
± 5%
Độ bằng
phẳng
Thước
3m
Đặt thước
dọc tim

đường và
2 bên lề
BCHCT 3 mặt cắt
ngang 1km
Sai số
không quá ±
15mm
(22TCN 16 - 79)
15
Báo Cáo Thực Tập Tốt
Nghiệp
Modun
đàn hồi
Máy ép
tónh,
chùy rơi
chấn
động
Thí
nghiệm
tại hiện
trường
Đơn vò
bên
ngoài
3 mặt cắt
ngang 1km
E
thực tế
> E

thiết kế

2
NỀN ĐƯỜNG ĐẤT CẤP PHỐI, ĐÁ CẤP PHỐI
Bề rộng
đường
Thước
đo
Đo bề
rrộng
BCHCT
10 mặt cắt
ngang /
1km
Sai số
không quá ±
10cm
Chiều
dầy
Máy
thủy
bình
So sánh
cao độ
mặt sỏi
và mặt
nền đất
trước khi
giải sỏi
BCHCT

3 mặt cắt
ngang/1km
và mỗi
mặt cắt
ngang 3
điểm
1điểm tim
2điểm lề
Sai số
không quá ± 10%
Độ dốc
ngang
Máy
thủy
bình
Đo cao độ
tim và lề
đường
BCHCT
3 mặt cắt
ngang/1km
và mỗi
mặt cắt
ngang 3
điểm
1điểm tim
2điểm lề
Sai số ± 5%
Độ bằng
phẳng

Thước
3m
Đặt thước
dọc tim
đường và
2 bên lề
BCHCT
3 mặt cắt
ngang /
1km và
mỗi mặt
cắt ngang
3 điểm
1điểm tim
2điểm lề
Sai số
không quá ±
15mm
(22TCN 16 - 79)
Modun
đàn hồi
Máy ép
tónh,
chùy rơi
chấn
động
Thí
nghiệm
tại hiện
trường

Đơn vò
bên
ngoài
3 mặt cắt
ngang 1km
E
thực tế
> E
thiết kế

Dung
trọng
Lấy
mẫu
Thí
nghiệm
bằng PP
Đơn vò
bên
ngoài
3 mặt cắt
ngang 1km
Đạt dung trọng
2.2 – 2.4 T/m3
(22TCN 13 – 79)
16
Báo Cáo Thực Tập Tốt
Nghiệp
rót cát
3

MẶT ĐƯỜNG NHỰA
Bề rộng
đường
Thước đo
Đo bề
rrộng
BCHCT
10 mặt cắt
ngang /
1km
Sai số
không quá ±
10cm
Chiều
dầy
Máy thủy
bình
So sánh
cao độ mặt
nhựa và
mặt nền
đá trước
khi giải
nhựa
BCHCT
3 mặt cắt
ngang/
1km và
mỗi mặt
cắt ngang

3 điểm
1điểm tim
2điểm lề
Sai số
không quá ±
10%
Độ dốc
ngang
Máy thủy
bình
Đo cao độ
tim và lề
đường
BCHCT
3 mặt cắt
ngang/
1km và
mỗi mặt
cắt ngang
3 điểm
1điểm tim
2điểm lề
Sai số ± 5%
Độ bằng
phẳng
Thước
3m
Đặt thước
dọc tim
đường và

2 bên lề
BCHCT
3 mặt cắt
ngang /
1km và
mỗi mặt
cắt ngang
3 điểm
1điểm tim
2điểm lề
Sai số
không quá ±
7mm
(22TCN 16 - 79)
Modun
đàn hồi
Máy ép
tónh,
chùy rơi
chấn
động
Thí
nghiệm tại
hiện
trường
Đơn vò
bên
ngoài
3 mặt cắt
ngang 1km

E
thực tế
> E
thiết kế

4
CẤP PHỐI ĐÁ DĂM
Bề rộng
đường
Thước đo
Đo bề
rrộng
BCHCT
10 mặt cắt
ngang /
1km
Sai số
không quá ±
10cm
Chiều
dầy
Máy thủy
bình
So sánh
cao độ mặt
đá và mặt
BCHCT
3 mặt cắt
ngang/1k
m và mỗi

Sai số
không quá ±
10mm
17
Báo Cáo Thực Tập Tốt
Nghiệp
nền trước
khi
giải đá
mặt cắt
ngang 3
điểm
1điểm tim
2điểm lề
Độ dốc
ngang
Máy thủy
bình
Đo cao độ
tim và lề
đường
BCHCT
3 mặt cắt
ngang/
1km
Sai số ± 5%
Độ bằng
phẳng
Thước
3m

Đặt thước
dọc tim
đường và
2 bên lề
BCHCT
3 mặt cắt
ngang /
1km
Sai số
không quá ±
7mm
(22TCN 16 - 79)
Thành
phần hạt
Lấy mẫu
sàng kiểm
tra tỷ lệ
Đơn vò
bên
ngoài
150m
3
/
mẫu
Hệ số K
Cối
proctor
cải tiến
Thí
nghiệm tại

hiện
trường
Đơn vò
bên
ngoài
800m
2
/
mẫu
Dung
trọng
Lấy mẫu
Thí
nghiệm
bằng PP
rót cát
Đơn vò
bên
ngoài
Cường
độ
Cần
Benkelm
an
Đo bằng
cân
Bankelma
n
Đơn vò
bên

ngoài
20điểm/
km
Chỉ số
CBR
Thiết bò
kiểm tra
Thí
nghiệm tại
hiện
trường
Đơn vò
bên
ngoài
2000m
2
/
mẫu
 KIỂM TRA NGUYÊN VẬT LIỆU ĐẦU VÀO.
ST
T
TÊN
VẬT

/CHỈ
TIÊU
DỤNG
CỤ
KIỂM
TRA

PP KIỂM
TRA
NƠI/
NGƯỜI
KIỂM
TRA
TẦN
SUẤT
TIÊU CHUẨN
KIỂM TRA
18
Báo Cáo Thực Tập Tốt
Nghiệp
1
XI MĂNG
Bao bì
nhãn
hiệu
mác xi
măng
Trực
quan
Đối chiếu
mẫu
Công
trường/
(VT)
Mỗi khi
nhận hàng
Không rách

bao, đúng nhãn
hiệu
Trọng
lượng
Bằng cân Cân
công
trường/
(VT)
100bao/
lần
Đủ trọng lượng
ghi trên bao bì
Chỉ tiêu
kỹ thuật
Lấy mẫu
Thí
nghiệm
Tổ chức
bên
ngoài
Trước khi
mua hàng
TCVN 2682 -
1992
TCVN 4033
-1985
TCVN 4316 -
1986
2
CÁT, ĐẤT

Hàm
lượng
hạt
Trực
quan
Đối chiếu
mẫu
công
trường/
(VT)
Mỗi khi
nhận hàng
Sạch tương
đương mẫu, đạt
hàm lượng theo
yêu cầu thiết kế
Khối
lượng
Thước đo Đo thể tích
Công
trường
(VT)
Mỗi
chuyến xe
Đúng thể tích
Chỉ tiêu
kỹ thuật
Lấy mẫu
Thí
nghiệm

Tổ chức
bên
ngoài
Trước khi
mua hàng
TCVN 1770 –
1986
3
ĐÁ
Hàm
lượng
Trực
quan
Đối chiếu
mẫu
công
trường/
(VT)
Mỗi khi
nhận hàng
Sạch không lẫn
bột đá tương
đương mẫu
Khối
lượng
Thước đo Đo thể tích
Công
trường
(VT)
Mỗi

chuyến xe
Đúng thể tích
Chỉ tiêu
kỹ thuật
Lấy mẫu
Thí
nghiệm
Tổ chức
bên
ngoài
Trước khi
mua hàng
TCVN 1771 –
1986
4 SẮT
Đường
kính
Thước
kẹp
Đo kẹp Công
trường
Mỗi lô
hàng/lần
TTTC XDVN –
Tập VII –
19
Báo Cáo Thực Tập Tốt
Nghiệp
(VT) Trang 607
Chiều

dài
Thước đo
Đo chiều
dài
Công
trường
(VT)
Mỗi lô
hàng/lần
Đủ chiều dài
Trọng
lượng
Cân
Cân trọng
lượng
Công
trường
(VT)
Toàn bộ
sắt cuộn
Đủ trọng lượng
Cường
độ
Lấy mẫu
Kéo nén
mẫu
Tổ chức
bên
ngoài
01 tổ

mẫu/Φ và
khi có thay
đổi chủng
loại
Cường độ đạt
yêu cầu thiết kế
5
SƠN
Nhãn
hiệu bao
bì, màu
Trực
quan
Đối chiếu
mẫu
Công
trường
(VT)
Từng
thùng sơn
Đúng nhãn
hiệu, nguyên
thùng, đúng
màu sắc yêu
cầu
Độ dẻo,
dính
bám, độ
sệt
Lấy mẫu

Thí
nghiệm
Tổ chức
bên
ngoài
Khi mất
nãn, bao
gói bò hư,
có nghi
ngờ về
chất lượng
Đảm bảo độ
dính bám, độ
sệt, độ dẻo và
các tính chất
khác
6
ỐNG NHỰA
Chủng
loại
Trực
quan
Đối chiếu
mẫu
Công
trường
(VT)
Mỗi khi
nhận hàng
Đúng theo

mẫu
Chất
lượng
Trực
quan
Kiểm tra
bề mặt
ống
Công
trường
(VT)
Mỗi khi
nhận hàng
Không nứt, vỡ,
sần sùi
Bề dầy,
Φ
Thước
kẹp
Đo bề dầy,
đường kính
Công
trường
(VT)
01 ống/ lô
hàng
Dầy đạt yêu
cầu thiết kế
7
CỪ TRÀM

Độ thẳng
Trực
quan
Quan sát
Công
trường
(VT)
Mỗi khi
nhận hàng
Không bò cong
vênh quá
Đường
kính
Bằng
thước
Đo đường
kính gốc
và ngọn
Công
trường
(VT)
01 lần/ 20
cây
Đảm bảo yêu
cầu thiết kế
20
Báo Cáo Thực Tập Tốt
Nghiệp
Chiều dài
Bằng

thước
Đo chiều
dài cừ
Công
trường
(VT)
01 lần/ 20
cây
Đảm bảo yêu
cầu thiết kế
Cừ tươi
Trực
quan
Quan sát
Công
trường
(VT)
Mỗi khi
nhận hàng
Không bò khô
mục, vỏ cừ còn
nguyên
21
Báo Cáo Thực Tập Tốt
Nghiệp
PHẦN IV

PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG LẬP HỒ SƠ HOÀN CÔNG
CÔNG TRÌNH CẦU ĐƯỜNG
Hồ sơ hoàn công là tài liệu, lý lòch của sản phẩm công trình xây dựng, bao

gồm các vấn đề: từ chủ trương ban đầu ⇒ nghiên cứu ⇒ khảo sát - thiết kế ⇒ thi
công và quyết toán kinh phí xây dựng công trình, các vấn đề khác có liên quan
đến dự án đó.
Khi bàn giao công trình cho Ban quản lý Dự n (chủ đầu tư) hoặc đơn vò
quản lý, đơn vò thi công chuyển đến Hội Đồng Nghiệm Thu bàn giao hồ sơ hoàn
công.
Công tác hoàn công là công tác được nhà thầu hết sức quan tâm. Vì đây là
chứng chỉ xác nhận sản phẩm xây lắp đã được hoàn thành do nhà thầu thực hiện
phù hợp với những quy đònh, quy trình kỹ thuật hiện hành đáp ứng nhu cầu của
hồ sơ thiết kế đựơc duyệt và yêu cầu mong muốn của Chủ đầu tư, Giám sát và
Thiết kế.
HỒ SƠ HOÀN CÔNG ĐƯC LẬP DỰA TRÊN CƠ SỞ SAU:
A- Các tài liệu thiết kế:
- Bình đồ vò trí công trình.
- Trắc dọc.
- Trắc ngang đại diện.
- Bố trí chung công trình.
- Chi tiết các bộ phận.
- Thuyết minh thiết kế kỹ thuật.
B- Các tài liệu thi công :
- Biên bản xử lý kỹ thuật hoặc bản vẽ xử lý kỹ thuật (nếu có).
- Biên bản thi công BTCT.
- Các biên bản thi công nền, hố móng.
- Các số liệu đo đạc hoàn công.
- Nhật ký thi công.
- Các công văn, biên bản có liên quan trong quá trình thi công.
22
Báo Cáo Thực Tập Tốt
Nghiệp
- Các điều kiện sách, các quy trình quy phạm hiện hành, TCVN; tiêu chuẩn

nước ngoài nếu có áp dụng.
- Các số liệu về thí nghiệm, thiết kế cấp phối.
- Báo cáo của các tổ chức trong quá trình thi công.
- Biên bản nghiệm thu công việc xây dựng.
- Biên bản nghiệm thu nội bộ.
- Biên bản nghiệm thu hoàn thành giai đoạn xây lắp.
- Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình để đưa vào sử dụng.
 Từ các tài liệu trên làm cơ sở để lập thành hồ sơ hoàn công và theo quyết
đònh số 2578/QĐ/1998 GTVT- CGĐ ngày 14/10/1998 của Bộ GTVT ban
hành nội dung, danh mục hồ sơ hoàn công công trình giao thông cầu, đường
bộ.
 Quyết đònh số 18/2003/QĐ.BXD của Bộ trưởng bộ xây dựng về ban hành
quy đònh quản lý chất lượng công trình ngày 27 tháng 06 năm 2003 .
C. Nội dung hồ sơ hoàn công:
 Tập I : Các văn bản, tài liệu, điều kiện sách, các quy trình quy phạm hiện
hành, TCVN; tiêu chuẩn nước ngoài nếu có áp dụng, trong giai đoạn
chuẩn bò đầu tư và chuẩn bò xây dựng (do chủ đầu tư thiết lập).
 Tập II : Các tài liệu liên quan đến thiết kế và thi công.
- Bản vẽ tổ chức thi công tổng thể (sơ đồ ngang: sơ đồ thật mô tả diễn
biến thi công thực tế theo thời gian).
- Các chứng chỉ thí nghiệm kiểm tra chất lượng.
- Các chứng chỉ kiểm tra kỹ thuật xác nhận chất lượng vật liệu.
- Các chứng chỉ kiểm tra kỹ thuật xác nhận chất lượng từng hạng mục
công trình.
- Các kết quả kiểm đònh chất lượng các cấp, kiểm đònh thử tải (nếu có).
- Các biên bản kiểm tra kỹ thuật trong quá trình thi công.
- Sổ nhật ký theo dõi thi công xây dựng công trình.
- Báo cáo của doanh nghiệp xây dựng (đơn vò thi công).
- Báo cáo của tổ chức tư vấn giám sát thi công về chất lượng xây dựng
công trình.

- Báo cáo của tổ chức tư vấn thiết kế kỹ thuật về chất lượng xây dựng
công trình.
- Biên bản nghiệm thu nội bộ.
- Biên bản nghiệm thu công việc xây dựng
- Biên bản nghiệm thu hoàn thành giai đoạn xây lắp.
- Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình để đưa vào sử dụng.
 Tập III : Bộ hồ sơ bản vẽ hoàn công công trình:
23
Báo Cáo Thực Tập Tốt
Nghiệp
a - Các bản vẽ hoàn công:
- Về đường :
• Bình đồ, trắc dọc, trắc ngang theo từng km.
• Các loại kết cấu mặt đường.
- Về cống :
• Bình đồ khu vực cống, mốc tọa độ, mốc cao độ.
• Bản vẽ cắt dọc, cắt ngang thân cống, cấu tạo cống, hố ga…
b - Cách thể hiện bản vẽ hoàn công công trình:
- Chụp lại toàn bộ bản thi công đã đựoc chủ đầu tư phê duyệt và giữ
nguyên khung tên, không thay đổi số hiệu bản vẽ thiết kế.
- ghi các trò số thi công trong ngoặc đơn đặt dưới trò số của thiết kế trên cơ
sở các bản vẽ hoàn công công tác xây lắp…
- Thể hiện các chi tiết thay đổi, bổ sung trên bản vẽ có chi tiết thay đổi.
Nếu bản vẽ này không còn chỗ trống thì thể hiện ở bản vẽ khác với số
hiệu bản vẽ bổ sung không trùng với số hiệu bản vẽ thiết kế đã có.
- Khung tên bản vẽ hoàn công được đóng dấu vào góc phải của bản vẽ
phía trên khung tên bản vẽ thiết kế, bản vẽ thi công hoặc thiết kễ kỹ
thuật thi công.
- Bản vẽ hoàn công có xác nhận của đại điện đơn vò thi công và đại diện
chủ đầu tư (ký, rõ họ tên và đóng dấu).

c - Mẫu khung tên bản vẽ hoàn công
BẢN VẼ HOÀN CÔNG
Lập ngày ….. tháng …. năm
Tên đơn vò thi công lập bản vẽ
hoàn công
Đại diện đơn vò thi công
(ký, rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)
Tên chủ đầu tư xác nhận
Đại diện chủ đầu tư
(ký, rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)
d - Số lượng bộ hồ sơ hoàn công:
- Bộ hồ sơ hoàn công được lập thành 6 bộ mỗi bên 03 bộ có giá trò ngang
nhau:
• Chủ đầu tư : 03 bộ
• Đơn vò thi công : 03 bộ
24
Báo Cáo Thực Tập Tốt
Nghiệp
PHẦN V

THAM GIA CÁC CÔNG VIỆC CỤ THỂ
CÙNG VỚI KỸ SƯ VÀ CÁC CÔNG NHÂN
Khi được chấp thuận về thực tập tại Công ty DLXD Mùa Hè Xanh. Tôi được
Ban Lãnh đạo Công ty phân công xuống công trường tham gia nghiên cứu hồ sơ
thiết kế kỹ thuật và theo dõi thi công xây dựng công trình Tuyến Đường Đông
Tây I - Tại Phường An Phú – Quận 2 – Thành Phố Hồ Chí Minh.
TÌM HIỂU HỒ SƠ THIẾT KẾ KỸ THUẬT CÙNG VỚI KỸ SƯ :
PHẦN A:
⇒ THUYẾT MINH THIẾT KẾ KỸ THUẬT THI CÔNG
 Công trình: Xây dựng hạ tầng kỹ thuật chính Khu Đô Thò Phát Triển

Phường An Phú Quận 2 TP. Hồ Chí Minh.
 Hạng mục: Đường giao thông – Giai đoạn 1.
I. CĂN CỨ LẬP HỒ SƠ THIẾT KẾ:
1. Các căn cứ pháp lý:
 Căn cứ văn bản số 3580/UB-ĐT ngày 19/9/2000 của chủ tòch ủy ban thành
phố về việc cho phép công ty dòch vụ phát triển đô thò TP.Hồ Chí Minh là
chủ đầu tư xây dựng Khu Đô Thò Phát Triển Phường An Phú.
 Căn cứ nghò đònh 52/CP ngày 08/7/1999 của chính phủ về việc ban hành quy
chế quản lý đầu tư và xây dựng.
 Căn cứ quyết đònh số 907/KTST – QH ngày 26/01/2000 của Kiến trúc sư
trưởng thành phố về việc duyệt quy hoạch xử dụng đất xây dựng Khu Đô Thò
Phát Triển Phường An Phú.
 Căn cứ văn bản số 241/KTST – QH ngày 18/01/2001 của Kiến trúc sư trưởng
thành phố về việc thỏa thuận hướng dẫn tuyến của 5 tuyến đường chính
trong Khu Đô Thò Phát Triển Phường An Phú.
25

×