Báo cáo thực tập
Mục lục
CHƯƠNG i khái quát chung về công ty ctgt 116
I) Những thông tin chung về Công ty
II) Các ngành kinh doanh chính
III) Quá trình hình thành và phát triển của công ty CTGT 116
CHƯƠNG II : Cơ sở lí luận về đấu thầu
I. Những vấn đề chung về đấu thầu:
1 Khái niệm, mục đích, ý nghĩa của công tác đấu thầu
II. Phạm vi và đối tợng áp dụng quy chế đấu thầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Đối tợng áp dụng
III. Hình thức lựa chọn nhà thầu và phơng thức thực hiện.
1. Hình thức lựa chọn nhà thầu
2. Phơng thức áp dụng
IV. Hợp đồng
1. Nguyên tắc ký hợp đồng
2. Phơng thức thực hiện hợp đồng
CHƯƠNG III : Lập giá dự thầu gói thầu số 2
I. Giới thiệu về gói thầu:
II. Cơ sở căn cứ , phơng pháp lập giá dự thầu:
1. Cơ sở căn cứ :
2. Phơng pháp lập gía dự thầu:
III. Lập giá dự thầu cho Hạng mục áo đờng
1. Biện pháp thi công chi tiết Hạng mục áo đờng
2.Tổng hợp các đơn giá
Trơng Minh Tân Lớp KTXD-K43
1
Báo cáo thực tập
CHƯƠNG i
khái quát chung về công ty ctgt 116
I) Những thông tin chung về Công ty.
- Tên giao dịch : Công ty công trình giao thông 116
- Thành lập :ngày 30 tháng 5 năm 1972
- Đơn vị quản lý : Tổng công ty xdctgt 1
- Trụ sở chính : Km9 Đờng Nguyễn Trãi ,phờng Thanh
Xuân, quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội.
+Số Telex(Fax) :84-4-8541 441-8547525
+Số điện thoại :8.541 441-8.544 280
- Địa chỉ văn phòng khu vực :Km 18-Đồng Mai_Chơng Mỹ-Hà Tây
+Số điện thoại :034.8 27354
-Quyết định thành lập số :611/QD?TCCB-LĐ ngày 05 tháng 04 năm 1993 do
Bộ Giao Thông vận tải nớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam cấp
- Giấy phép kinh doanh :Số đăng ký kinh doanh 108293 .Ngày cấp
03/05/1993, thành phố Hà Nội cấp
- Giám đốc : Kỹ s Nguyễn Thế Cờng
-Tổng số cán bộ công nhân viên : 488 ngời
Trong đó:
+Đại học : 78 ngời
+Cao đẳng : 7 ngời
+Trung cấp : 27 ngời
+Công nhân kỹ thuật : 376 ngời
-Tổ chức doanh nghiệp theo hình thức Quốc doanh: Công ty công trình giao thông
116 là tổ chức sản xuất kinh doanh ,hoạch toán kinh tế độc lập ,có t cachs pháp nhân
đầy đủ,đợc mở tài khoản tại Ngân Hàng(kể cả tài khoản tại Ngân hàg Ngoại Th-
ơng ),đợc sử dụng dấu riêng.
II) Các ngành kinh doanh chính:
- Xây dựng công trình giao thông Từ năm 1972
Trơng Minh Tân Lớp KTXD-K43
2
Báo cáo thực tập
- Xây dựng công trình công nghiệp Từ năm 1972
- Xây dựng công trình dân dụng Từ năm 1980
- Sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn và vật liệu xây dựng Từ năm 1972
- Sửa chữa thiết bị giao thông vận tải Từ năm 1972
III) Quá trình hình thành và phát triển của công ty CTGT 116
Công ty công trình giao thông 116 là Doanh nghiệp Nhà nớc,trực thuộc Tổng
công ty XDCT giao thông 1. Công ty đợc thành lập từ năm 1972,tiền thân là công ty
đờng 16.
Xí nghiệp Đờng bộ 116 và đến năm 1993 thì công ty đợc đổi tên thành Công
ty công trình giao thông 116
Công ty hiện có các thiết bị tiên tiến ,hiện đại,đáp ứng mọi yêu cầu thi công
của các công trình trong mọi điều kiện. Trong những năm qua ,công ty không
ngừng phấn đấu và năng cao thiết bị để phù hợp với yêu cầu của SXKD ,từ thiết bị
đo đạc, thí nghiệm, máy thi công có hiệu suất cao, trạm trộn bê tông có hiệu suất
cao 80T/h đến 120T/h
Một số công trình tiêu biểu mà công ty đã tham gia thi công:
+Đờng Bắc Thăng Long Nội Bài
+Quốc lộ 2(Km45-Km50)
+Quốc lộ 1A(Đoạn Pháp Vân- Văn Điển)
+Quốc lộ 183
+Quốc lộ 18(Km530Km60)
+Dự án ADB4, ADB7, ADB8, đờng 19, đờng 18B tại Lào
Với kinh nghiệm trên 30 năm xây dựng và trởng thành, cùng với sự đoàn kết
nhất trí cao của tập thể lãnh đạo ,tập thể cán bộ công nhân viên, công ty đã không
ngừng đổi mới và nâng cao trình độ quản lý ,chuyên môn, kỹ thuật, năng lực thiết
bị.Công ty luôn hoàn thành xuất sắc các nhiệm vụ đợc giao, các công trình đã thi
công luôn đảm bảo về chất lợng ,tiến độ và mỹ thuật, đợc Chủ đầu t đánh giá cao.
Nhờ những thành quả đó ,công ty đã đợc Đảng và Nhà nớc tặng thởng huân chơng
lao động (hạng Nhất ,Nhì, Ba), cờ Luân lu đơn vị dẫn đầu thi đua ngành giao thông
vận tải của Chính Phủ, cờ thi đua xuất sắc của Bộ giao thông vận tải, cờ đơn vị tổ
chức đời sống khá nhất của Cục Công t.
Trơng Minh Tân Lớp KTXD-K43
3
Báo cáo thực tập
Mục tiêu chiến lợc: Phát huy truyền thóng và thành tích đạt đợc trên 30 năm qua ,
Công ty công trình giao thông 116 đang và sẽ không ngừng phấn đấu để ổn định,
phát triển vững mạnh, góp phần đắc lực vào sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại
hoá đất nớc.
sơ đồ tổ chức tổng thể của Công ty CTGt 116
Ghi chú:
_ _ _ _ _ Thể hiện mối quan hệ trong hệ thống ISO 9001: 2000
_______ Thể hiện mối quan hệ hành chính
Trơng Minh Tân Lớp KTXD-K43
4
Giám đốc
P.Giám đốc
K.Thuật 1 (QMR)
P.Giám đốc
Thiết bị
P.Giám đốc
Kỹ thuật 2
P.Giám đốc
Kinh Doanh
Văn phòng Tài chính kt
Kỹ thuật
Kế hoạch v.t
C.trường
t.công
đội 161 đội 162 đội 164 đội 165 đội 169
QL T.bị
Báo cáo thực tập
CHƯƠNG II
Cơ sở lí luận về đấu thầu
I. Những vấn đề chung về đấu thầu:
1 Khái niệm, mục đích, ý nghĩa của công tác đấu thầu
1.1 Khái niệm đấu thầu
Có nhiều cách hiểu khác nhau về đấu thầu :
- Trên phơng diện của Chủ đầu t : Đấu thầu là một phơng thức cạnh tranh
trong xây dựng nhằm lựa chọn ngời nhận thầu (khảo sát, thiết kế, thi công xây lắp,
mua sắm máy móc thiết bị ) đáp ứng đ ợc yêu cầu kinh tế - kỹ thuật đặt ra cho
việc xây dựng công trình .
-Trên phơng diện nhà thầu: Đấu thầu là một hình thức kinh doanh mà thông
qua đó nhà thầu giành cơ hội nhận đợc thầu khảo sát, thiết kế, mua sắm máy móc
thiết bị và xây lắp công trình.
-Trên phơng diện quản lý nhà nớc: Đấu thầu là một phơng thức quản lý thực
hiện dự án đầu t mà thông qua đó lựa chọn đợc nhà thầu đáp ứng đợc các yêu cầu
của bên mời thầu trên cơ sở cạnh tranh giữa các nhà thầu.
1.2 Mục đích của công tác đấu thầu
Đứng trên mọi góc độ của quá trình đấu thầu ta có thể thấy công tác đấu thầu
đợc thực hiện nhằm mục đích đảm bảo sự cạnh tranh công khai, lành mạnh và
bình đẳng giữa các nhà thầu nhằm tạo cơ hội nhận hợp đồng trên cơ sở đáp ứng
yêu cầu của Chủ đầu t trong hồ sơ mời thầu.
Nh vậy có thể nói rằng mục đích của công tác đấu thầu chính là chất lợng,
giá thành, tiến độ xây lắp. Trong nỗ lực của mình nhà thầu luôn phải chứng tỏ cho
Chủ đầu t về khả năng thực hiện hợp đồng của mình là hiệu quả hơn, thực thi hơn
các nhà thầu khác. Thông qua công tác đấu thầu Chủ đầu t sẽ tìm đợc nhà thầu đáp
ứng đợc các yêu cầu của gói thầu và có giá thành hợp lý nhất.
1.3 ý nghĩa của công tác đấu thầu
Công tác đấu thầu, theo nhận định của các chuyên gia có uy tín và thực tế
cũng đã chứng minh, nếu đợc thực hiện một cách hết sức nghiêm túc sẽ có ý nghĩa
hết sức tích cực không chỉ đối với những chủ thể tham gia vào quá trình quản lý và
Trơng Minh Tân Lớp KTXD-K43
5
Báo cáo thực tập
thực hiện dự án, tham gia vào quá trình đấu thầu nh Chủ đầu t , nhà thầu, các cơ
quan quản lý nhà nớc mà nó còn ảnh h ởng đến những đối tợng hởng lợi khác nh
những ngời trực tiếp sử dụng công trình, dân c trong vùng có công trình xây dựng
Công tác đấu thầu đã mang lại nhiều lợi ích cho các chủ thể tham gia :
- Đối với Chủ đầu t : Lựa chọn nhà thầu có năng lực đáp ứng các yêu cầu về
kỹ thuật, tài chính, tiến độ, đảm bảo chất l ợng công trình, thời gian, tiết kiệm
vốn đầu t và lựa chọn giá cả hợp lý nhất, chống lại tình trạng độc quyền về giá.
- Đối với nhà thầu : Đảm bảo tính công bằng giữa các thành phần kinh tế,
không phân biệt đối xử giữa các nhà thầu. Kích thích các nhà thầu cạnh tranh nhau
để giành đợc các hợp đồng. Muốn nh vậy các nhà thầu phải không ngừng nâng cac
trình độ, công nghệ,...đa ra các giải pháp thi công tốt nhất để thắng thầu, luôn có
trách nhiệm cao đối với công việc, chất lợng sản phẩm, thời gian thi công để
nâng cao uy tín đối với khách hàng.
- Đối với nhà nớc: Tạo cơ sở để đánh giá tiềm năng của các đơn vị kinh tế
từ đó có các chính sách xã hội thích hợp. Ngăn chặn biểu hiện tiêu cực diễn ra,
tránh đợc sự thiên vị đặc quyền đặc lợi, móc ngoặc riêng với nhau làm thất thoát
vốn đầu t của nhà nớc nh phơng thức giao thầu trớc đây. Thông qua đấu thầu tạo
tiền đề quản lý tài chính của các dự án cũng nh của các doanh nghiệp xây dựng
một cách có hiệu quả.
II. Phạm vi và đối tợng áp dụng quy chế đấu thầu
1. Phạm vi áp dụng
Quy chế đấu thầu đợc áp dụng để lựa chọn nhà thầu cho các dự án đầu t tại
Việt nam, phải đợc tổ chức đấu thầu và thực hiện tại Việt nam.
2. Đối tợng áp dụng
2.1 Các dự án có sử dụng vốn ngân sách nhà nớc, vốn tín dụng do nhà nớc
bảo lãnh, vốn tín dụng đầu t phát triển của nhà nớc, vốn đầu t phát triển
của doanh nghiệp nhà nớc bao gồm:
- Các dự án đầu t xây dựng mới, cải tạo, sửa chữa lớn, nâng cấp các dự án
đã đầu t xây dựng.
Trơng Minh Tân Lớp KTXD-K43
6
Báo cáo thực tập
- Các dự án đầu t để mua sắm tài sản kể cả thiết bị, máy móc không cần lắp
đặt và sản phẩm công nghệ mới.
- Các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nớc để quy hoạch phát triển vùng,
lãnh thổ, quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch xây dựng đô thị, nông thôn.
2.2 Các dự án liên doanh, hợp đồng, hợp tác kinh doanh hoặc cổ phần có sự
tham gia của tổ chức kinh tế nhà nớc (các doanh nghiệp nhà nớc) từ 30%
trở lên vào vốn pháp định, vốn kinh doanh hoặc vốn cổ phần.
2.3 Các dự án sử dụng nguồn tài trợ của các tổ chức quốc tế hoặc của nớc
ngoài đợc thực hiện trên cơ sở nội dung điều ớc đợc các bên ký kết (bên
tài trợ và bên Việt Nam).
2.4 Các dự án cần đợc lựa chọn đối tác đầu t để thực hiện.
- Đối với dự án có vốn đầu t trong nớc, chỉ thực hiện khi có từ 2 nhà đầu t
trở lên cùng muốn tham gia vào một dự án.
- Đối với dự án có vốn đầu t nớc ngoài, chỉ tổ chức đấu thầu khi có từ 2 nhà
đầu t trở lên cùng muốn tham gia một dự án hoặc Thủ tớng chính phủ có yêu cầu
phải đấu thầu để lựa chọn đối tác đầu t để thực hiện dự án.
2.5 Đầu t mua sắm đồ dùng, vật t, trang thiết bị, phơng tiện làm việc của cơ
quan nhà nớc, đoàn thể, doanh nghiệp nhà nớc, đồ dùng và phơng tiện làm
việc thông thờng của lực lợng vũ trang. Bộ Tài chính quy định phạm vi chi
tiết mua sắm, giá trị mua sắm, trách nhiệm, quyền hạn của đơn vị mua
sắm theo luật ngân sách nhà nớc.
III. Hình thức lựa chọn nhà thầu và phơng thức thực hiện.
1. Hình thức lựa chọn nhà thầu
Trong đấu thầu xây dựng có các hình thức lựa chọn nhà thầu sau:
Trơng Minh Tân Lớp KTXD-K43
7
Hình thức đấu thầu xây lắp
Đấu thầu
rộng rãi
Đấu thầu hạn
chế
Chỉ định thầu Đấu thầu thiết kế
kiến trúc công
trình xây dựng
Hình1.1: Các hình thức đấu thầu trong xây lắp
Báo cáo thực tập
1.1 Đấu thầu rộng rãi
Đấu thầu rộng rãi là hình thức đấu thầu không hạn chế số lợng nhà thầu
tham gia. Bên mời thầu phải thông báo công khai về các điều kiện, thời gian dự
thầu trên các phơng tiện thông tin đại chúng hoặc thông báo trên tờ thông tin về
đấu thầu, trên trang Web về đấu thầu của nhà nớc và của Bộ, ngành địa phơng tối
thiểu 10 ngày trớc khi phát hành hồ sơ mời thầu. Đấu thầu rộng rãi là hình thức
chủ yếu áp dụng trong đấu thầu.
1.2 Đấu thầu hạn chế
Đấu thầu hạn chế là hình thức đấu thầu mà bên mời thầu mời một số nhà
thầu (tối thiểu là 5) có đủ kinh nghiệm và năng lực tham dự. Trong trờng hợp thực
tế chỉ có ít hơn 5, Bên mời thầu phải báo cáo chủ dự án trình ngời có thẩm quyền
xem xét, quyết định. Chủ dự án quyết định danh sách nhà thầu tham dự trên cơ sở
đánh giá của bên mời thầu về kinh nghiệm và năng lực các nhà thầu, song phải
đảm bảo khách quan, công bằng và đúng đối tợng. Hình thức này chỉ xem xét áp
dụng khi có một trong các điều kiện sau :
- Chỉ có một số nhà thầu có khả năng đáp ứng đợc yêu cầu của gói thầu nh-
ng tối thiểu phải có 3 nhà thầu tham gia.
- Do nguồn vốn sử dụng yêu cầu phải tiến hành đấu thầu hạn chế.
- Do tình hình cụ thể của gói thầu mà việc đấu thầu hạn chế có lợi thế. 1.3
Chỉ định thầu
Chỉ định thầu là hình thức chọn trực tiếp nhà thầu đáp ứng yêu cầu của gói
thầu để thơng thảo hợp đồng.
Hình thức này chỉ áp dụng cho các trờng hợp đặc biệt sau đây:
Trơng Minh Tân Lớp KTXD-K43
8
Báo cáo thực tập
- Trờng hợp bất khả kháng do thiên tai, địch họa, sự cố cần khắc phục ngay
thì chủ dự án (ngời đợc ngời có thẩm quyền giao trách nhiệm quản lý và thực hiện
dự án) đợc phép chỉ định ngay đơn vị có đủ năng lực để thực hiện công việc kịp
thời. Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày quyết định chỉ định thầu, chủ dự án phải
báo cáo ngòi có thẩm quyền về nội dung chỉ định thầu, ngòi có thẩm quyền hoặc
cấp có thẩm quyền nếu phát hiện việc chỉ định thầu với quy định phải kịp thời xử
lý.
- Gói thầu có tính chất nghiên cứu thử nghiệm, bí mật quốc gia do ngời có
thẩm quyền quyết định.
- Gói thầu có giá trị dới 1 tỷ đồng đối với mua sắm hàng hoá, xây lắp, dới 500
triệu đồng với t nhân.
Khi chỉ định các gói thầu thì ngời quyết định chỉ định thầu phải chịu trách
nhiệm trớc pháp luật về quyết định của mình.
Trờng hợp thấy không cần thiết chỉ định thầu thì tổ chức đấu thầu theo quy
định. Nghiêm cấm việc tuỳ tiện chia dự án thành nhiều gói thầu nhỏ để chỉ định
thầu.
- Gói thầu có tính chất đặc biệt khác do yêu cầu của cơ quan tài trợ vốn, do tính
chất phức tạp về kỹ thuật và công nghệ, hoặc do yêu cầu đột xuất của dự án. Việc
chỉ định thầu sẽ do ngời có thẩm quyền xem xét, quyết định trên cơ sở báo cáo
thẩm định của cơ quan có liên quan, ý kiến bằng văn bản của cơ quan tài trợ vốn
và cơ quan có liên quan khác.
- Phần vốn ngân sách dành cho các dự án của các cơ quan sự nghiệp để thực hiện
nhiệm vụ nghiên cứu về quy hoạch phát triển kinh tế, quy hoạch phát triển ngành,
quy hoạch chung xây dựng đô thị và nông thôn, đã đợc các cơ quan nhà nớc có
thẩm quyền giao nhiệm vụ thực hiện thì không cần phải đấu thầu, nhng phải có
hợp đồng cụ thể và giao nộp sản phẩm theo đúng thời gian quy định.
- Gói thầu t vấn lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, khả thi của dự án đầu t thì
không phải đấu thầu, nhng Chủ đầu t phải chọn nhà t vấn phù hợp với yêu cầu dự
án.
Khi chỉ định thầu theo nội dung tại điểm a,b,c,d phải xác định rõ:
+ Lý do chỉ định thầu.
Trơng Minh Tân Lớp KTXD-K43
9
Báo cáo thực tập
+ Kinh nghiệm và năng lực về mặt kỹ thuật, tài chính của nhà thầu đợc đề
nghị chỉ định thầu.
+ Giá trị và khối lợng đã đợc ngời có thẩm quyền hoặc cấp có thẩm phê duyệt
làm căn cứ chỉ định thầu (riêng gói thầu xây lắp phải có thiết kế và dự toán đ-
ợc duyệt).
Trong trờng hợp cần khắc phục ngay hậu quả thiên tai, dịch hoạ, sự cố thì
chủ dự án cần xác định khối lợng và giá trị tạm tính, sau đó phải lập đầy đủ hồ sơ,
dự toán đợc trình duyệt theo quy định làm cơ sở cho việc thanh quyết toán.
1.4 Lựa chọn nhà thầu thiết kế kiến trúc công trình xây dựng
Việc lựa chọn nhà thầu thiết kế kiến trúc công trình xây dựng đợc thực hiện
đối với các công trình xây dựng quy định: Thi tuyển thiết kế kiến trúc công trình
xây dựng.
- Khuyến khích việc thi tuyển thiết kế kiến trúc đối với các công trình xây
dựng.
- Các công trình sau đây trớc khi lập dự án đầu t xây dựng phải thi tuyển
thiết kế kiến trúc:
+ Trụ sở cơ quan nhà nớc từ cấp huyện trở lên;
+ Các công trình văn hoá, thể thao, các công trình công cộng có quy mô
lớn;
+ Các công trình khác có kiến trúc đặc thù nh : cầu vợt sông, cầu có quy
mô lớn,
- Chi phí thi tuyển đợc tính vào tổng mức đầu t của công trình xây dựng.
- Tác giả của phơng án thiết kế kiến trúc đã đợc lựa chọn, đợc bảo đảm
quyền tác giả, đợc u tiên thực hiện các bớc thiết kế tiếp theo khi đủ điều kiện năng
lực thiết kế xây dựng.
- Chính phủ quy định cụ thể việc thi tuyển thiết kế kiến trúc xây dựng công
trình.
2. Phơng thức áp dụng
Có 3 phơng thức áp dụng trong đấu thầu.
Trơng Minh Tân Lớp KTXD-K43
10
Phương thức đấu thầu
Đấu thầu một
túi hồ sơ
Đấu thầu hai
túi hồ sơ
Đấu thầu hai
giai đoạn
Hồ sơ
đề
xuất
kỹ
thuật
Hồ sơ
đề
xuất
tài
chính
Giai đoạn 1:
Hồ sơ dự thầu sơ bộ
Giai đoạn 2:
Đề xuất kỹ thuật theo
mặt bằng kỹ thuật
chung và đề xuất tài
chính cụ thể
Hồ sơ đề
xuất kỹ
thuật và tài
chính
Hình1.2: Các phương thức đấu thầu
Báo cáo thực tập
2.1 Đấu thầu một túi hồ sơ
Là phơng thức mà nhà thầu nộp hồ sơ dự thầu trong một túi hồ sơ. Phơng
thức này áp dụng đối với đấu thầu mua sắm hàng hoá và xây lắp.
2.2 Đấu thầu hai túi hồ sơ
Là phơng thức mà nhà thầu nộp đề xuất về kỹ thuật và đề xuất về giá trong
từng túi hồ sơ riêng vào cùng một thời điểm. Túi hồ sơ đề xuất kỹ thuật sẽ đợc
xem xét trớc để đánh giá. Các nhà thầu sẽ đạt số điểm kỹ thuật từ 70% trở lên sẽ
đợc mở tiếp túi hồ sơ đề xuất về giá để đánh giá. Phơng thức này chỉ đợc áp dụng
đối với đấu thầu tuyển chọn t vấn.
2.3 Đấu thầu hai giai đoạn.
Phơng thức này chỉ đợc áp dụng cho những trờng hợp sau.
- Các gói thầu mua sắm hàng hoá và xây lắp có giá trị từ 500 tỷ đồng trở lên.
- Các gói thầu mua sắm hàng hoá có tính chất lựa chọn công nghệ thiết bị
toàn bộ, phức tạp về công nghệ và kỹ thuật hoặc gói thầu xây lắp đặc biệt phức
tạp.
Trơng Minh Tân Lớp KTXD-K43
11
Báo cáo thực tập
- Dự án thực hiện theo đồng chìa khoá trao tay.
Quá trình thực hiện phơng thức này nh sau:
+ Giai đoạn thứ nhất: Các nhà thầu nộp hồ sơ dự thầu sơ bộ gồm đề xuất
về mặt kỹ thuật và phơng án tài chính (cha có giá) để bên mời thầu xem xét và
thảo luận cụ thể với từng nhà thầu nhằm thống nhất yêu cầu và tiêu chuẩn kỹ thuật
để nhà thầu chính thức chuẩn bị và nộp đề xuất về mặt kỹ thuật của mình.
+ Giai đoạn thứ hai: Bên mời thầu mời các nhà thầu tham gia trong giai
đoạn thứ nhất nộp đề xuất kỹ thuật đã đợc hoàn thiện bổ sung trên mặt bằng kỹ
thuật chung và đề xuất đầy đủ các điều kiện tài chính, tiến độ thực hiện, điều kiện
hợp đồng, giá bỏ thầu để đánh giá xếp hạng.
IV. Hợp đồng
1. Nguyên tắc ký hợp đồng
Kết quả của quá trình đấu thầu là việc lựa chọn nhà thầu đáp ứng yêu cầu của
hồ sơ mời thầu và có giá đánh giá là thấp nhất. Việc ký kết hợp đồng giữa bên mời
thầu và bên trúng thầu là bắt buộc và phải tuân theo nguyên tắc sau:
1,1 Tuân thủ các quy định hiện hành của luật pháp nớc Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam. Trờng hợp luật pháp cha có quy định thì phải xin phép Thủ tớng
Chính phủ trớc khi ký kết hợp đồng.
1.2 Thể hiện đầy đủ các điều kiện cam kết giữa Bên mời thầu và Bên trúng thầu
1.3 Nội dung của hợp đồng phải đợc ngời có thẩm quyền hoặc cấp có thẩm quyền
phê duyệt (chi tiết bắt buộc đối với các hợp đồng sẽ ký với nhà thầu nớc ngoài
hoặc các hợp đồng sẽ ký với nhà thầu trong nớc mà kết quả đấu thầu do Thủ tớng
chính phủ phê duyệt).
2. Phơng thức thực hiện hợp đồng
Căn cứ vào thời hạn và tính chất của gói thầu đợc quy định trong kế hoạch
đấu thầu, hợp đồng đợc thực hiện theo một trong các loại sau:
Trơng Minh Tân Lớp KTXD-K43
12
Các loại hợp đồng
Hợp đồng
trọn gói
Hợp đồng
chìa khoá trao
tay
Hợp đồng có
điều chỉnh giá
Hình1.3: Các phương thức thực hiện hợp đồng trong xây dựng
Báo cáo thực tập
2.1 Hợp đồng trọn gói
Là hợp đồng theo giá khoán gọn, đợc áp dụng cho những gói thầu đợc xác
định rõ ràng về khối lợng, yêu cầu về chất lợng và thời gian. Trờng hợp có những
phát sinh ngoài hợp đồng nhng không do nhà thầu gây ra thì đợc ngời có thẩm
quyền hoặc cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
2.2 Hợp đồng chìa khoá trao tay (EPC)
Là hợp đồng bao gồm toàn bộ công việc thiết kế, cung cấp thiết bị và xây lắp
của một gói thầu đợc thực hiện thông qua một nhà thầu. Chủ đầu t có trách nhiệm
tham gia giám sát quá trình thực hiện, nghiệm thu và nhận bàn giao khi nhà thầu
hoàn thành toàn bộ theo hợp đồng đã ký.
2.3 Hợp đồng có điều chỉnh giá
- Phạm vi áp dụng
+ Những gói thầu bao gồm những phần việc hoặc hạng mục không xác định chính
xác khối lợng hoặc số lợng tại thời điểm đấu thầu.
+ Những gói thầu có thời gian thực hiện ít nhất trên 12 tháng và có biến động về
giá đối với 3 yếu tố chủ yếu là: nguyên vật liệu, thiết bị và lao động.
- Nguyên tắc áp dụng
+ Bên mời thầu chỉ đợc áp dụng phơng thức hợp đồng này đối với gói thầu đ-
ợc phê duyệt trong kế hoạch đấu thầu hoặc đã đợc ngời có thẩm quyền quyết định
đầu t phê duyệt.
+ Chỉ áp dụng đối với những khối lợng hoặc số lợng phát sinh (tăng hoặc
giảm) không phải do nhà thầu gây ra, đợc các bên liên quan xác nhận và đợc ngời
có thẩm quyền quyết định đầu t cho phép. Những khối lợng hoặc số lợng phát sinh
do nhà thầu gây ra thì không đợc xem xét.
Trơng Minh Tân Lớp KTXD-K43
13
Báo cáo thực tập
+ Giá điều chỉnh hợp đồng không vợt quá tổng dự toán hoặc dự toán đã đợc
duyệt. Giá trị điều chỉnh của toàn bộ dự án không đợc vợt tổng mức đầu t đã đợc
phê duyệt.
- Điều kiện và công thức điều chỉnh
+ Trong hồ sơ mời thầu phải quy định cụ thể về điều kiện đợc điều chỉnh
giá, các phần việc hoặc hạng mục đợc điều chỉnh giá, giới hạn điều chỉnh và công
thức điều chỉnh giá.
CHƯƠNG III
Lập giá dự thầu gói thầu số 2 Xây dựng Đờng hè _ Thôn
Mễ Trì Hạ thuộc dự án Cải tạo nâng cấp hạ tầng kỷ
thuật Xã Mễ Trì _ Huyện Từ Liêm
I. Giới thiệu về gói thầu
Trơng Minh Tân Lớp KTXD-K43
14
Báo cáo thực tập
- Gói thầu số 2 Xây dựng Đờng hè _ Thôn Mễ Trì Hạ thuộc dự án Cải
tạo nâng cấp hạ tầng kỹ thuật xã Mễ Trì - Huyện Từ Liêm Thành
phố Hà Nội nằm ở phía nam Quận Cầu Giấy.
- Phía Bắc của dự án giáp khu đô thị mới Mễ Trì hạ, phía Nam giáp thôn
Mễ Trì thợng, phía Đông giáp khu Trung tâm hội nghị Quốc gia, phía
Tây giáp khu đô thị mới Mỹ Đình Mễ Trì.
- Thôn Mễ Trì hạ nằm trong lu vực thoát nớc của Sông Nhuệ có địa hình
tơng đối bằng phẳng, cao độ trung bình khoảng từ +5,75 -:- 6,70m.
- Tổng diện tích của thôn khoảng 18,52 ha, số hộ dân làm nông nghiệp
vẩn còn nên hiện nay vẫn còn tồn tại một hợp tác xã nông nghiệp, tuy
nhiên một phần đã chuyển đổi nghề nghiệp từ nông nghiệp sang các
ngành khác nh: Dich vụ, tiểu thơng
- Sự phát triển nhà cao tầng ở trong khu vực ngày càng nhiều nhng mang
tính chất tự phát không tuân theo quy hoạch nên gây ra cao độ san nền
cao thấp trong khu vực dẩn đến việc thoát nớc rất khó khăn.
- Trong các khu vực dân c của thôn Mễ Trì Hạ đờng chủ yếu là các
ngõ xóm nhỏ có các kết cấu đa dạng nh: Lát gạch xây nghiêng, đờng bê
tông, đờng đất bề rộng mặt đ ờng khoảng từ 1,1 -:- 10,28m. Hầu hết các
đờng ngõ nghách nhỏ hẹp, hệ thống thoát nớc cha có hoặc có nhng chắp vá
cha hoàn chỉnh gây úng lụt thờng xuyên làm mất vệ sinh môi trờng:
II. Cơ sở căn cứ , phơng pháp lập giá dự thầu
1. Cơ sở căn cứ :
- Khối lợng:
+ Căn cứ vào hồ sơ mời thầu,bảng tiên lợng mời thầu
+ Căn cứ vào hồ sơ thiết kế kỹ thuật
- Vật liệu
+ Căn cứ vào thông báo số 01 /2006/TBVL LS ngày 30 tháng 12
năm 2005 của UBND Thành phố Hà Nội về giá vật liệu xây dựng đến chân công
trình trên địa bàn Thành phố Hà Nội
Trơng Minh Tân Lớp KTXD-K43
15
Báo cáo thực tập
+ Các vật liệu khác không có trong thông báo ,nhà thầu căn cứ vào mặt
bằng giá ca thị trờng vào thời điểm mua bán vật liệu và căn cứ vào hóa đơn,
chứng từ theo quy định của Bộ tài chính
- Nhân công
+ Bảng lơng A6
+ Thông t 16 / 2005 / TT BXD ngày 13 tháng 10 năm 2005 của Bộ
xây dựng
- Máy thi công
+ Thông t 06 / 2005 / TT BXD ngày 15 tháng 4 năm 2005 của Bộ xây
dựng hớng dẫn phơng pháp xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công
+ Quyết định số 230 / 2005 / QD UB của UBND Thành phố Hà Nội
ban hành giá ca máy và thiết bị thi công trên đia bàn Thành phố Hà Nội
- Các căn cứ khác
+ Định mức số 24 / 2005 / QĐ - BXD Ngày 29 tháng 7 năm 2005 của bộ tr-
ởng Bộ xây dựng
+ Căn cứ tình hình thực tế tại hiện trờng
+ Căn cứ vào năng lực về máy móc thiết bị, nhân lực hiện có, biện pháp tổ
chức thi công và kinh nghiệm thi công của nhà thầu
2. Phơng pháp lập gía dự thầu:
2.1 Phơng pháp lập các khoản mục chí phí
- Chi phí vật liệu:
VL =
=
n
i 1
(D
i
. G
i
VL
) . (1 + K
i
VL
)
Trong đó:
VL: Chi phí vật liệu (gồm vật liệu chính và vật liệu phụ) trong đơn giá của
công tác hoặc kết cấu xây dựng (đồng).
D
i
: Lợng vật liệu chính thứ i tính cho một đơn vị khối lợng công tác
hoặc kết cấu j quy định trong định mức dự toán xây dựng cơ bản.
G
i
VL
:Giá tính đến hiện trờng xây dựng của một đơn vị vật liệu chính thứ i
(đồng).
Trơng Minh Tân Lớp KTXD-K43
16