Tải bản đầy đủ (.pdf) (141 trang)

Định hướng phát triển bền vững các khu công nghiệp huyện đức hòa (tỉnh long an) thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.09 MB, 141 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
______________________

Ngơ Thị Yến Nhi

LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÝ HỌC

Thành phố Hồ Chí Minh – 2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
______________________

Ngơ Thị Yến Nhi

Chun ngành : Địa lý học (trừ địa lý tự nhiên)
Mã số

: 60 31 95

LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÝ HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. Phạm Xuân Hậu

Thành phố Hồ Chí Minh – 2012


LỜI CÁM ƠN


Trong q trình nghiên cứu thực hiện hồn thành luận văn, tác giả đã nhận được sự
giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cơ, các giáo sư giảng dạy các chuyên đề, giúp cho
tác giả thu hoạch được rất nhiều kiến thức cần thiết và bổ ích.
Tác giả luận văn cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy hướng dẫn khoa học
PGS. TS. Phạm Xuân Hậu đã tận tình chỉ dẫn trong suốt thời gian thực hiện và hoàn
thành luận văn, cảm ơn Ban Giám Hiệu trường ĐHSP, Phịng Cơng Nghệ và sau đại
học, Khoa Địa Lý đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tác giả hoàn thành luận văn,
cảm ơn chân thành đến các sở, ban, ngành:
-

Ban quản lý khu kinh tế tỉnh Long An

-

Phịng Tài ngun mơi trường huyện Đức Hịa

-

Cục thống kê tỉnh Long An

-

Phòng thống kê huyện Đức Hòa

-

Ủy ban nhân dân huyện Đức Hòa.

Những cơ quan trên đã cung cấp các tư liệu quý giá cho tác giả trong quá trình thực
hiện đề tài nghiên cứu của mình; cảm ơn những người thân và bạn bè đồng nghiệp

đã chia sẽ khó khăn, động viên trong q trình hồn thành luận văn.
Tác giả luận văn
Ngô Thị Yến Nhi


MỤC LỤC
Trang phụ bìa

Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình
MỞ ĐẦU.............................................................................................................................. 1
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN CƠNG NGHIỆP
............................................................................................................................................... 9

1.1. Một số khái niệm ..............................................................................................9
1.1.1. Cơng nghiệp ...............................................................................................9
1.1.3. Phát triển bền vững ..................................................................................14
1.1.4. Phát triển khu cơng nghiệp bền vững ......................................................16
1.1.5. Cơng nghiệp hóa và hiện đại hóa. ............................................................19
1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến KCN .....................................................................23
1.2.1. Nhóm yếu tố bên trong ............................................................................23
1.2.2. Nhóm yếu tố bên ngồi ............................................................................26
1.3. Vai trị của KCN ............................................................................................27
1.4. Cơ sở thực tiễn................................................................................................28
1.4.1. Kinh nghiệm của một số quốc gia công nghiệp ở Châu Á ......................28
1.4.2. Sự phát triển khu công nghiệp ở Việt Nam .............................................31
1.4.3. Sự phát triển khu công nghiệp ở Đông Nam Bộ .....................................34

1.4.4. Sự phát triển khu công nghiệp ở Long An...............................................35
Chương 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÁC KHU CƠNG NGHIỆP Ở
ĐỨC HỊA (LONG AN) ................................................................................................. 37
2.1. Khái quát về huyện Đức Hòa .........................................................................37
2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển KCN huyện Đức Hòa tỉnh Long An. 38
2.2.1. Vị trí địa lý ...............................................................................................38
2.2.2. Các nhân tố tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.......................................41
2.2.3. Các nhân tố kinh tế - xã hội .....................................................................51
2.3. Thực trạng phát triển các KCN huyện Đức Hòa tỉnh Long An. ....................61
2.3.1. Tổng quát về tình hình phát triển kinh tế của huyện Đức Hịa ................63
2.3.2. Tình hình phát triển các KCN ..................................................................66
2.3.3. Tỉ lệ lắp đầy của các khu công nghiệp huyện Đức Hòa ..........................70
2.3.4. Thực trạng hoạt động của các khu công nghiệp ......................................72
2.3.5. Doanh thu của các KCN ..........................................................................85
2.3.6. Sử dụng lao động trong các khu công nghiệp .........................................88
2.4. Đánh giá chung về hoạt động của các KCN ...................................................91
2.4.1. Những thành tựu ......................................................................................91


2.4.2. Những hạn chế .........................................................................................92
Chương 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÁC KHU CƠNG
NGHIỆP HUYỆN ĐỨC HỊA (LONG AN) ĐẾN 2020 ......................................... 94
3.1 Những căn cứ để đưa ra định hướng ...............................................................94
3.1.1. Kế hoạch phát triển kinh tế của tỉnh Long An đến 2020 .........................94
3.1.2. Nhu cầu xã hội về sản phẩm hàng hóa ....................................................97
3.1.3 Thực trạng chiến lược phát triển kinh tế huyện Đức Hòa ........................98
3.2. Định hướng phát triển bền vững các khu công nghiệp huyện Đức Hịa ........99
3.2.1. Phát triển về quy mơ ..............................................................................99
3.2.2. Cơ cấu ngành .......................................................................................100
3.2.3. Công nghệ và sản phẩm.......................................................................101

3.2.4. Sử dụng lao động .................................................................................102
3.2.5. Kêu gọi đầu tư trong và ngoài nước ....................................................103
3.2.6. Vấn đề bảo vệ môi trường phát triển theo hướng bền vững ................104
3.2.7. Thiết lập mối liên kết khu vực, tỉnh, vùng (kỹ thuật, lao động, trao đổi
sản phẩm, hàng hóa, sử dụng cơng trình cơng cộng..) ........................106
3.3. Các giải pháp phát triển ................................................................................107
3.3.1. Thực hiện các bước chuyển dịch phù hợp với yêu cầu .......................107
3.3.2. Kêu gọi đầu tư, nhanh chóng lấp đầy các khu cơng nghiệp ................110
3.3.3. Kết hợp tuyển dụng lao động chất lượng cao với tổ chức đào tạo, bồi
dưỡng nâng cao trình độ cho cán bộ quản lý.......................................111
3.3.4. Thực hiện các kết hợp chặt chẽ, thường xuyên về vốn, kỹ thuật, cơ sở hạ
tầng, lao động với các đơn vị, vùng lân cận và tỉnh, nước ngoài…cho phát
triển ......................................................................................................112
3.3.5. Chủ động thực hiện và vận động người lao động và cộng đồng địa
phương bảo vệ môi trường sản xuất, môi trường tự nhiên, môi trường
xã hội các khu công nghiệp và nơi cư trú ............................................113
3.4. Một số kiến nghị - đề xuất ............................................................................116
KẾT LUẬN ..................................................................................................................... 119
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 121
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CN

:

Cơng nghiệp

CNH


:

Cơng nghiệp hóa

HĐH

:

Hiện đại hóa

CCN

:

Cụm cơng nghiệp

KCN

:

Khu cơng nghiệp

GTSXCN

:

Giá trị sản xt cơng nghiệp

KCNC


:

Khu công nghệ cao

TCLTCN

:

Tổ chức lãnh thổ công nghiệp

TP.HCM

:

Thành phố Hồ Chí Minh

VKTTĐPN

:

Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam

BVMT

:

Bảo vệ mơi trường

QLMT


:

Quản lý môi trường

PTBV

:

Phát triển bền vững

K/CCN

:

Khu cụm công nghiệp

UBND

:

Ủy Ban nhân dân

TN & MT

:

Tài nguyên và môi trường



DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU
Bảng 1.1

: Tổng hợp số lượng KCN dự kiến phát triển đến năm 2015 trên phạm vi
cả nước............................................................................................................ 33

Bảng 2.1

: Diện tích, số hộ, dân số và mật độ dân số huyện Đức hòa năm 2011 ............ 40

Bảng 2.2

: Hiện trạng sử dụng đất của huyện Đức Hòa năm 2011 .................................. 46

Bảng 2.3

: Phân phối lượng mưa hàng năm tại huyện Đức Hòa ...................................... 47

Bảng 2.4

: Phân phối lưu lượng nước trong năm ............................................................. 48

Bảng 2.5

: Lao động và cơ cấu lao động xã hội của huyện Đức Hòa giai đoạn
2007 -2011 ...................................................................................................... 52

Bảng 2.6

: Lao động công nghiệp phân theo thành phần kinh tế năm huyện Đức

Hòa giai đoạn 2007 -2011 .............................................................................. 53

Bảng 2.7

: Lao động cơng nghiệp huyện Đức Hịa theo ngành cơng nghiệp năm
2011 ................................................................................................................ 54

Bảng 2.8

: Tỉ lệ lắp đầy của các KCN trên địa bàn huyện Đức Hòa................................ 70

Bảng 2.9

: Tên một số Doanh nghiệp trong KCN Đức Hòa 3 ......................................... 79

Bảng 2.10 : Doanh thu của các doanh nghiệp DDI trong các KCN huyện Đức Hòa
năm 2011 ........................................................................................................ 85
Bảng 2.11 : Doanh thu của các doanh nghiệp FDI trong các KCN huyện Đức Hòa
năm 2011 ........................................................................................................ 85
Bảng 2.12 : Cơ sở sản xuất cơng nghiệp ở huyện Đức Hịa ( năm 2007-2011)................. 86
Bảng 2.13 : Giá trị sản xuất công nghiệp của huyện năm 2010 và 2011 ........................... 86
Bảng 2.14 : Giá trị sản xuất công nghiệp chế biến của huyện Đức Hịa

năm

2010-2011 ....................................................................................................... 87
Bảng 2.15 : Tình hình sử dụng lao động của các KCN huyện Đức Hòa năm 2012
(tính 6 tháng đầu năm) .................................................................................... 89
Bảng 2.16 : Số lao động qua đào tạo và chưa qua đào tạo của các KCN huyện Đức
Hòa ................................................................................................................. 90



DANH MỤC CÁC HÌNH
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu GDP huyện Đức Hòa năm 2005 ......................................................... 64
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu GDP huyện Đức Hòa năm 2010 ......................................................... 64
Biểu đồ 2.3. Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của huyện Đức Hòa (năm 2011) ............ 88
Biểu đồ 2.4. Lao động cơng nghiệp của huyện Đức Hịa giai đoạn 2007-2011 .................. 89

BẢN ĐỒ
Hình 1: Bản đồ hành chính huyện Đức Hịa ...........................................................39
Hình 2: Bản đồ hiện trạng phân bố các khu cơng nghiệp huyện Đức Hịa .............71
Hình 3: Bản đồ định hướng phát triển các khu công nghiệp huyện Đức Hòa đến
năm 2020 ...................................................................................................93


1

MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Long An là vùng đất anh hùng xứng đáng với danh hiệu tám chữ vàng đã được
Trung ương ban tặng “TRUNG DŨNG KIÊN CƯỜNG, TOÀN DÂN ĐÁNH GIẶC”
thời chống Mỹ.
Đã hơn 35 năm sau ngày Đại Thắng 30 - 4 – 1975, tiếp tục dưới ngọn cờ vẻ
vang của Đảng Cộng sản Việt Nam, đất nước ngày càng phát triển trong thế vững
vàng tiến lên chủ nghĩa xã hội, cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, vì ấm no
hạnh phúc của nhân dân. Cùng với khí thế đó Long An cũng từng ngày đổi mới. Để
tiếp tục đẩy mạnh q trình cơng nghiệp hóa của tỉnh trong thời gian tới, Nghị quyết
Đại hội Đảng bộ tỉnh Long An lần thứ IX đã xác định mục tiêu tổng quát đến năm
2015 là khai thác tốt tiềm năng , lợi thế của tỉnh, thu hút có hiệu quả các nguồn lực

để phát triển kinh tế nhanh, bền vững theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa. Để
đạt được mục tiêu này, hiện nay tỉnh đang khẩn trương thực hiện 4 chương trình đột
phá của tỉnh đến năm 2015, trong đó 2 chương trình nhằm mục tiêu tạo đột phá
trong phát triển công nghiệp như sau:
1. Chương trình phát triển đồng bộ nguồn nhân lực- giải quyết việc làm – giảm
nghèo nhằm đẩy mạnh nghề theo nhu cầu xã hội, đào tạo nhân lực cho các ngành,
lĩnh vực mũi nhọn, quan tâm đầy đủ nghề cho lao động nông thôn, tạo mọi điều
kiện giải quyết ngày càng nhiều việc làm cho người lao động.
2. Chương trình huy động mọi nguồn lực xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông ,
điện nước, phục vụ phát triển công nghiệp (CN) nhằm tập trung huy động các
nguồn vốn từ kinh tế để đầu tư cơ sở hạ tầng, chú trọng các hình thức đầu tư BT,
BOT, PPP; trong đó chú trọng huy động vốn từ các doanh nghiệp đang có dự án đầu
tư tại tỉnh theo hướng chia sẽ một phần chi phí đầu tư cơ sở hạ tầng đối với các cơ
sở hạ tầng có lợi cho doanh nghiệp đang có dự án đầu tư tại tỉnh theo hướng chia sẽ
một phần chi phí đầu tư cơ sở hạ tầng đối với các cơ sở hạ tầng có lợi cho doanh
nghiệp khi hoàn thành.


2

Long An là một tỉnh CN nổi bật trong vài năm gần đây. Luôn đứng trong top
10 về chỉ số cạnh tranh và vốn đầu tư nước ngoài FDI. CN đã tồn tại từ khá lâu
được biết đến với những sản phẩm: Dệt may, thực phẩm chế biến, xây dựng... CN
chiếm khoảng 40% giá trị trong nền kinh tế tỉnh. Tập trung chủ yếu ở: Đức Hoà,
Bến Lức, Tân An, Cần Đước, Cần Giuộc. Riêng 5 huyện, thành phố này đã chiếm
hơn 70% sản lương CN của tỉnh.
Các năm qua Long An tập trung phát triển CN chủ yếu là các huyện Đức Hoà,
Bến Lức tập trung nhiều khu CN lớn bậc nhất cả nước. Mạng lưới cơ sở hạ tầng
phát triển nhanh và đồng bộ cũng là một thế mạnh của nền CN Long An. Một vài
khu CN lớn: Đức Hoà 1, Đức Hoà 2( Xuyên Á), Tân Đức (huyện Đức Hoà), các

KCN Thuận Đạo, Vĩnh Lộc 2, Thạnh Đức, Nhựt Chánh (huyện Bến Lức), các KCN
Tân Kim, Long Hậu (huyện Cần Giuộc), các KCN Cầu Tràm (huyện Cần Đước).
Trong các KCN đã đi vào hoạt động và một số KCN đang triển khai cơng tác giải
phóng mặt bằng (GPMB) của giai đoạn 2 là Đức Hoà 1, Xuyên á, Tân Đức, Thuận
Đạo và Long Hậu..
Đức Hòa là một trong những huyện nằm trong vùng phát triển kinh tế trọng
điểm (KTTĐ) của tỉnh Long An, là mũi đột phá trong lĩnh vực cơng nghiệp. Hiện
nay tồn huyện có 7 khu công nghiệp (KCN) và 11 cụm công nghiệp (CCN) diện
tích đất CN được phê duyệt quy hoạch là 6371 ha thu hút hơn 500 nhà đầu tư thứ
cấp đăng ký vào các khu cụm công nghiệp tập trung và đã có hơn 200 doanh
nghiệp vừa và nhỏ đi vào hoạt động. Ngồi ra cịn có trên 10 dự án đầu tư sản xuất
trực tiếp với ngành nghề may mặc và giày da nằm ngồi các khu cụm cơng nghiệp
với vốn đầu tư chủ yếu 100% vốn nước ngoài nằm rải rác ở các xã, và có trên 15
nhà máy và cơ sở sản xuất gạch thuộc địa bàn xã Lộc Giang, An Ninh Đông đã đi
vào hoạt động .
Bên cạnh việc phát triển CN của huyện nhằm thúc đẩy xây dựng nền kinh tế
huyện vững mạnh thì đi đơi là việc bảo vệ môi trường phải làm thế nào phát triển
CN theo hướng bền vững là một vấn đề được quan tâm hàng đầu hiện nay.


3

Làm thế nào để phát huy hết tiềm năng vốn có của huyện trong phát triển CN
mà vừa đảm bảo sự phát triển theo hướng bền vững là một vấn đề cấp bách hàng
đầu của huyện trong giai đoạn hiện nay với tính chất cấp thiết của đề tài nên em
chọn đề tài “Định hướng phát triển bền vững các khu cơng nghiệp huyện Đức
Hịa (tỉnh Long An) thời kì cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa”
2. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu
- Vận dụng cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển CN vào việc đánh giá tiềm

năng, nguồn lực phát triển CN nói chung và các KCN nói riêng trên địa bàn huyện
Đức Hịa tỉnh Long An và những tác động của các KCN đến tình hình phát triển
kinh tế -xã hội, mơi trường của huyện .
- Đưa ra định hướng và giải pháp nhằm phát triển các KCN của huyện theo
hướng bền vững.
2. 2. Nhiệm vụ
- Khái quát cơ sở lý luận về KCN, các nhân tố ảnh hưởng, nguyên tắc phát
triển, chỉ tiêu đánh giá hiệu quả và thực trạng phát triển KCN trên thế giới, khu vực
và ở nước ta, cơ sở lý luận về phát triển bền vững.
- Phân tích nguồn lực phát triển CN của huyện đồng thời cho thấy thành tựu
đạt được của các KCN và ảnh hưởng của nó đối với sự phát triển kinh tế-xã hội,
mơi trường của địa phương.
- Căn cứ vào hiện trạng phát triển các KCN từ đó định hướng và đề xuất các
giải pháp phát triển bền vững các KCN của huyện.
3. Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung tập trung
- Phân tích tiềm năng, nguồn lực phát triển CN của Đức Hòa.
- Đánh giá thực trạng phát triển của các khu CN Đức Hịa.
- Tác động tích cực và tiêu cực của các KCN đến tình hình phát triển kinh tế,
xã hội, mơi trường địa phương.
- Định hướng phát triển các KCN theo hướng bền vững.


4

- Các giải pháp và kiến nghị phát triển KCN theo hướng bền vững.
Về không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu các KCN đang hoạt động trên
địa bàn huyện Đức Hịa của tỉnh Long An. Các khu cơng nghiệp được đề cập bao
gồm Đức Hòa 1, Đức Hòa 2 (Xun Á), Đức Hịa 3, Tân Đức, Tân Đơ, Hải Sơn,
Đại Lộc.

Về thời gian: Đề tài nghiên cứu quá trình phát triển các KCN trên địa bàn
huyện Long An từ năm 2005 đến nay. Vì từ sau năm 2005, một số KCN đi vào hoạt
động ổn định và đạt hiệu quả cao có tác động mạnh mẽ đến tình hình phát triển kinh
tế-xã hội, môi trường của địa phương.
4. Những cơng trình nghiên cứu có liên quan
Sự hình thành và phát triển các KCN đã lôi cuốn nhiều tác giả quan tâm
nghiên cứu cả về lý luận lẫn đánh giá thực tiễn từ đầu những năm 90 cho đến nay.
Năm 1993 Lưu Vũ Mai đã cho xuất bản quyển kinh nghiệm của thế giới và khả
năng phát triển khu chế xuất ở Việt Nam chuyên đề thông tin. Năm 1995, Văn Thái
thực hiện một cơng trình đánh giá tổng kết toàn bộ các khu chế xuất Việt Nam, bên
cạnh việc xem xét và đúc kết kinh nghiệm từ một số khu chế xuất trên thếgiới. Cũng
trong năm này, Lê Văn Nin đưa ra một cơng trình nghiên cứu về cơ sở hình thành,
phát triển các KCN tập trung ở Việt Nam. Năm 2002 Bộ kế hoạch và đầu tư – cơ
quan đại diện phía Nam xuất bản cuốn khu chế xuất (KCX) và KCN ở các tỉnh
phía Nam. Tháng 3/2003 Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức hội nghị tổng kết tình
hình hoạt động các khu cơng nghiệp và vạch ra phương hướng phát triển. Đề tài
nghiên cứu cấp Bộ của Thạc sĩ Lê Thị Hường (và các tác viên) trường Đại học kinh
tế TP. Hồ Chí Minh tháng 5/2004 : Các KCN – KCX Việt Nam, hiệu quả hoạt
động và xu hướng phát triển. Kỷ yếu Hội nghị - Hội thảo quốc gia “15 năm (19912006) xây dựng và phát triển các KCN,KCX ở Việt Nam” của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư tháng 7/2006.
Về phía huyện Đức Hịa có bài báo cáo: “ Đẩy mạnh thu hút đầu tư vào KCN
trên địa bàn huyện Đức Hòa” của anh Lê Thanh Tuấn – Phịng Tài ngun và mơi
trường huyện Đức Hòa.


5

Tuy nhiên, cho đến nay vẫn chưa có cơng trình nào nghiên cứu đầy đủ và chi
tiết về định hướng phát triển bền vững các KCN trên đia bàn huyện Đức Hịa tỉnh
Long An. Các cơng trình trên sẽ là những tài liệu tham khảo quý giá để tôi nghiên

cứu đề tài “Định hướng phát triển bền vững các khu cơng nghiệp huyện Đức Hịa
tỉnh Long An”.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn đề tài nghiên cứu
Ý nghĩa khoa học
Góp phần hồn thiện cơ sở lý luận và thực tiễn về xây dựng các KCN tại
huyện Đức Hòa của tỉnh Long An phát triển theo hướng bền vững vì Đức Hòa là
huyện nằm trong vùng kinh tế trọng điểm của tỉnh Long An. Long An lại là tỉnh
thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và phát triển CN theo hướng bền vững đây
là xu hướng chung của nhân loại hiện nay
Ý nghĩa thực tiễn
Đề tài này góp phần cung cấp cho các nhà hoạch định chính sách, Ban quản lý
KCN, những ý kiến đóng góp cho việc hồn thiện hệ thống pháp lý cũng như những
giải pháp thiết thực để thu hút vốn đầu tư đặc biệt là đầu tư nước ngoài, hạn chế tối
đa những vấn đề mà hầu hết các KCN nước ta hiện nay đang mắc phải đó là vấn đề
mơi trường.
Đồng thời, thơng qua đề tài cung cấp cho các nhà đầu tư kể cả trong và ngồi
nước có cơ sở nhận định tình hình đầu tư tại địa phương từ đó có chiến lc u t
thớch hp tăng cuờng hiệu quả của hoạt động công nghiệp v cải thiện môi truờng
em li hiu quả kinh tế cao nhất và góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế của huyện,
tỉnh nói riêng và của cả nước nói chung.
6. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu
6.1. Quan điểm
6.1.1. Quan điểm hệ thống
Các KCN huyện Đức Hòa được coi là hệ thống lãnh thổ được đặt trong một
hệ thống lớn hơn, đó là hệ thống các KCN của tỉnh Long An có quan hệ với các
KCN của thành phố Hồ Chí Minh, Tây Ninh, Bình Dương…và cả nước. Khi đánh


6


gía các điều kiện ảnh hưởng đến sự phát triển KCN Đức Hòa phải đặt trong sự ảnh
hưởng chung của các điều kiện ảnh hưởng đến các trung tâm CN ở vùng kinh tế
trọng điểm phía Nam và cả nước.
6.1.2. Quan điểm tổng hợp lãnh thổ
Đối tượng nghiên cứu là các KCN. Chúng được phân bố trên một không gian
nhất định và có đặc trưng lãnh thổ riêng. Áp dụng quan điểm tổng hợp - lãnh thổ
cho phép xem xét các yếu tố trong mối quan hệ tác động lẫn nhau, phát hiện ra quy
luật phát triển, các nhân tố trội tác động đến sự phát triển các KCN. Vì vậy việc
hình thành và phát triển các KCN ở Đức Hịa nếu có sự kết hợp tổng lực các yếu tố
tự nhiên, kinh tế-xã hội, đường lối chính sách phát triển của địa phương…sẽ tạo
điều kiện cho sự phát triển các KCN một cách nhanh chóng và hiệu quả.
6.1.3. Quan điểm lịch sử viễn cảnh
Những tác động của sự biến đổi kinh tế xã hội tới sự hình thành và phát triển
các KCN là quá trình lâu dài, vận động theo thời gian. Hiện trạng phát triển các
KCN và xu hướng phát triển là cơ sở đề xuất giải pháp quản lý và phát triển theo
hướng bền vững các KCN trong tương lai.
6.1.4. Quan điểm phát triển bền vững
Công nghiệp hóa là một q trình tất yếu trong phát triển kinh tế. Nhưng trong
quá trình phát triển các KCN sẽ xuất hiện nhiều vấn đề có ảnh hưởng đến sinh thái
và vấn đề phát triển bền vững cho các thế hệ mai sau, các vấn đề thường gặp khi
phát triển ngành CN như xử lý nước thải, rác thải, khói thải…Vì vậy phải định
hướng mục tiêu cơ bản là tăng cường hiệu quả của hoạt động CN và cải thiện môi
trường: giảm thiểu sử dụng tài nguyên thiên nhiên không thể tái tạo, giảm thiểu các
tác động xấu môi trường, duy trì hệ sinh thái tự nhiên của khu vực,…dựa trên quan
điểm này mới có thể định hướng phát triển như thế nào nhằm phát huy sức mạnh
tổng hợp để phát triển các KCN có hiệu quả đồng thời đảm bảo môi trường sinh
thái.


7


6.2. Phương pháp nghiên cứu
6.2.1. Phương pháp tổng hợp, phân tích thơng tin
Thơng tin được thu thập từ nguồn niên giám thống kê, từ sách, báo chí và các
phương tiện thơng tin đại chúng khác sau đó được nghiên cứu, kiểm tra mức độ
chính xác, phân tích sau đó sắp xếp và phân loại, các thông tin đã được thu thập.
6.2.2. Phương pháp thống kê
Thu thập các tài liệu thống kê và khai thác thông tin một cách triệt để bởi vì
đây là các tài liệu có “giá trị pháp lý”. Các tài liệu được thu thập từ nhiều nguồn
khác nhau như Phịng Mơi Trường và Tài Ngun huyện Đức Hịa , Ban quản lý
các khu cơng nghiệp Đức Hịa, UBND tỉnh Long An, UBND huyện Đức Hòa,
Phòng kinh tế huyện Đức Hịa và các website có liên quan…để so sánh, tìm ra
nguyên nhân, thực trạng phát triển các KCN Đức Hịa, vấn đề bảo vệ mơi trường
trong các KCN như thế nào . Từ đó đưa ra kết luận khả năng phát triển trong tương
lai và định hướng phát triển các KCN theo hướng bền vững.
6.2.3. Phương pháp sử dụng bản đồ, biểu đồ
“Mọi nghiên cứu của khoa học địa lý đều bắt đầu bằng bản đồ và kết thúc
bằng bản đồ”. Phương pháp sử dụng bản đồ, biểu đồ là phương pháp đặc thù của
khoa học địa lý. Khi tiến hành nghiên cứu các vấn đề địa lý nói chung và các vấn đề
về địa lý kinh tế xã hội nói riêng thì phương pháp sử dụng bản đồ, biểu đồ là rất
quan trọng và không thể nào thiếu được trong nghiên cứu các vấn đề địa lý.
Các bản đồ, biểu đồ trong đề tài nghiên cứu cho phép việc thể hiện kết quả
nghiên cứu một cách cụ thể và sinh động hơn. Các bản đồ trong đề tài được thành
lập chủ yếu dựa trên cơ sở phần mềm Mapinfo
6.2.4. Phương pháp thực địa
Phương pháp thực địa là phương pháp cần thiết và khơng thể thiếu trong q
trình hồn thành luận văn. Trong q trình thực hiệc đề tài tôi đã đến tham quan
thực tế các KCN của huyện, và tìm hiểu qua một số người làm việc tại các KCN các
cơ quan ban ngành và các địa điểm có liên quan đến việc thực hiện đề tài.
Thực địa để xác định đối tượng và không gian nghiên cứu.



8

Thực địa kiểm tra kết quả nghiên cứu và thực tế.
6.2.5. Phương pháp chuyên gia, nhà quản lý
Trong quá trình nghiên cứu đề tài, tôi luôn nhận được sự hướng dẫn tận tình
của PGS.TS Phạm Xuân Hậu, của các thầy cô trong khoa Địa Lý và các ý kiến của
các chuyên gia của tỉnh, nhà quản lý và những người có kinh nghiệm trong lĩnh vực
nghiên cứu về q trình hình thành và phát triển các KCN, đồng thời phân tích
những ảnh hưởng của nó đến những vấn đề phát triển kinh tế-xã hội. Qua những ý
kiến của chuyên gia giúp tơi có những nhận định khách quan, chủ quan về sự phát
triển các KCN và những dự kiến các giải pháp khách quan, thiết thực và hiệu quả
hơn về phát triển các KCN của huyện theo hướng phát triển bền vững.
6.2.6. Phương pháp so sánh
Trên cơ sở phân tích so sánh để rút ra những lợi thế và những hạn chế của sự
vật và hiện tượng (đối tượng nghiên cứu) để xác định, lựa chọn tối ưu cho quá trình
nghiên cứu
Dựa trên số liệu của các KCN ta có thể nhận xét , so sánh xem KCN nào phát
triển nhất và so sánh sự phát triển qua các năm thay đổi như thế nào.


9

Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ PHÁT TRIỂN CƠNG NGHIỆP
1.1. Một số khái niệm
1.1.1. Cơng nghiệp
- Cơng nghiệp (CN) là bộ phận hợp thành của nền kinh tế quốc dân. Nó tạo ra
tư liệu sản xuất, tiến hành khai thác tài nguyên và chế biến chúng thành sản phẩm

phục vụ cho sản xuất và đời sống.
- CN là một ngành độc lập của nền sản xuất xã hội đã xuất hiện cùng với việc
nghề thủ công tách khỏi nông nghiệp, khi nghề thủ công trở thành nghề nghiệp chủ
yếu của một số người nhất định. Trải qua giai đoạn hiệp tác lao động giản đơn và
công trường thủ công, nghề thủ công đã biến thành nền CN đại cơ khí, tách khỏi
nơng nghiệp
- Theo quan niệm của Liên Hợp Quốc: CN là một tập hợp các hoạt động sản
xuất với những đặc điểm nhất định thông qua các q trình cơng nghệ để tạo ra sản
phẩm. Hoạt động CN bao gồm cả 3 loại hình: CN khai thác tài nguyên, CN chế biến
và các dịch vụ sản xuất theo sau nó.
- CN hiện đại là ngành sản xuất vật chất lớn nhất và chủ đạo. Nó được cấu
thành từ hàng trăm nghìn xí nghiệp thuộc nhiều ngành CN khác nhau. Nhằm quản
lý và kế hoạch hóa sản xuất CN cần phân chia CN một cách có căn cứ khoa học. Có
nhiều cách phân chia dựa theo những căn cứ khác nhau.
* Phân chia CN theo công dụng kinh tế của sản phẩm là cách phân chia quan
trọng nhất.
Việc phân chia này nói lên tác dụng của sản phẩm CN trong sản xuất và tiêu
dùng, nói lên sự tương quan giữa sản xuất và tiêu dùng trong quá trình tái sản xuất
mở rộng.
Sản phẩm CN bao gồm các tư liệu sản xuất và các vật phẩm tiêu dùng, phù
hợp với điều đó người ta chia CN thành hai bộ phận lớn nhất: CN sản xuất các tư
liệu sản xuất (Nhóm A) hay cơng nghiệp nặng và CN sản xuất các vật phẩm tiêu
dùng (Nhóm B) hay cơng nghiệp nhẹ và công nghiệp thực phẩm


10

Khi xếp thành một ngành sản xuất nào đó vào nhóm A hay B, người ta xuất
phát từ chỗ sản phẩm của nó được tiêu thụ chủ yếu ở đâu: trong lĩnh vực sản xuất
hay sinh hoạt.

* Trên cơ sở tính đồng nhất của cơng dụng sản phẩm sản xuất ra hay căn cứ
vào tính chất chung của nguyên liệu được sử dụng, hoặc dựa vào tính chất giống
nhau của các q trình cơng nghệ. Người ta chia tồn bộ ngành CN thành các nhóm
ngành chẳng hạn như CN luyện kim, CN gia công, kim loại, CN chế biến gỗ, CN
sản xuất vật liệu xây dựng, CN nhẹ và CN thực phẩm.
* Căn cứ vào tính chất của sự tác động vào đối tượng lao động, người ta chia
công nghiệp nói chung thành CN khai thác và CN chế biến.
Tác dụng của cách phân loại này là nhằm nghiên cứu quan hệ tỷ lệ và cân đối
giữa khai thác và chế biến.
- Trong CN khai thác: Con người tác động trực tiếp lên tự nhiên và nhận được
từ lòng đất, từ rừng và từ nước nguyên liệu cho CN chế biến, vật liệu xây dựng,
nhiên liệu và thủy năng. Người ta xếp vào ngành CN khai thác các ngành CN khai
thác mỏ, khai thác gỗ, đánh cá, các nhà máy thủy điện…
- CN chế biến: Chế biến nguyên liệu nhận được từ CN khai thác và từ CN sản
phẩm thô dùng hoặc làm vật liệu sản xuất tiếp hoặc làm ra vật phẩm tiêu dùng.
Ngành này bao gồm luyện kim, chế tạo máy, hóa chất, dệt, CN thực phẩm và các
ngành CN khác.
Ngồi 3 cách phân biệt loại trên cịn có các loại phân loại ngành CN khác căn
cứ vào các tiêu thức khác như: Dựa theo trình độ trang bị kỹ thuật, CN được chia
thành CN hiện đại, tiểu công nghiệp và thủ công nghiệp. Dựa vào quan hệ sở hữu về
tư liệu sản xuất CN được phân thành CN quốc doanh, CN công tư hợp doanh, hợp
tác xã, doanh nghiệp tư nhân…Dựa theo cấp quản lý, sản xuất CN được chia thành
CN trung ương và CN địa phương.
Cơ cấu công nghiệp: là tổng hợp những bộ phận hợp thành quá trình sản xuất
CN và mối liên hệ sản xuất giữa các bộ phận đó biểu hiện bằng tỷ trọng của từng bộ
phận so với toàn bộ sản phẩm CN tính theo giá trị tổng sản lượng.


11


Cơ cấu ngành CN khơng phải là bất biến. Nó thay đổi do ảnh hưởng của các yếu tố
kinh tế, xã hội, lịch sử, tiến bộ khoa học kỹ thuật, trình độ phát triển của sự hợp tác
kinh tế và sự phân công lao động quốc tế, nguồn tài nguyên thiên nhiên…
CN có vai trị to lớn đối với q trình phát triển nền kinh tế quốc dân, đặc biệt
trong sự nghiệp CNH của các nước đang phát triền trong đó có Việt Nam. CN có
vai trị chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân, đóng góp vào sự tăng trưởng kinh tế.
CN thúc đẩy nông nghiệp và dịch vụ phát triển theo hướng CNH- HĐH, CN góp
phần đắc lực vào việc thay đổi phương pháp tổ chức, phương pháp quản lý sản xuất
và nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội.
CN tạo điều kiện khai thác có hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên, làm
thay đổi sự phân công lao động và giảm mức độ chênh lệch về trình độ phát triển
giữa các vùng.
CN có khả năng tạo ra nhiều sản phẩm mới mà không ngành sản xuất vật chất
nào sánh được, đồng thời góp phần vào việc mở rộng sản xuất, thị trường lao động
và giải quyết việc làm.
CN đóng góp vào tích lũy của nền kinh tế và nâng cao đời sống của nhân
1.1.2. Khu cơng nghiệp (KCN).
Có nhiều quan niệm về KCN
KCN theo quan niệm của địa lý Xơ Viết là một hình thức tổ chức lãnh thổ CN,
nhưng chưa thật sự thống nhất về nội dung và những đặc trưng chủ yếu.
* Các nhà khoa học của trường Đại học Tổng hợp Matxcova đưa ra một số
quan niệm khác nhau. Có thể dẫn ra một vài định nghĩa cụ thể.
KCN là sự kết hợp theo lãnh thổ của những điểm công nghiệp ở gần nhau
được quy tụ về một hay một vài trung tâm công nghiệp và bị chi phối bởi các nhân
tố phân bố CN đồng nhất.
Một định nghĩa khác cho rằng KCN là sự tập trung theo lãnh thổ của những
điểm CN, tạo thành sự thống nhất kinh tế với nền tảng là các ngành CN lớn có ý
nghĩa tồn quốc và các ngành phục vụ có liên quan.(Iu.G.Xautx kin,1981).



12

Hoặc KCN là một đối tượng sản xuất phức tạp kết hợp hàng loạt nhân tố kinh
tế, xã hội, tự nhiên có quan hệ với nhau về loại hình và mục đích (Xêmênơv,1981)
Nhìn chung các quan niệm nêu trên thật không rõ ràng và cụ thể.
* Quan niệm của một số nhà khoa học thuộc Viện Hàn Lâm khoa học Liên Xô
trước đây tương đối rõ hơn:
KCN bao gồm một nhóm trung tâm CN phân bố gần nhau và kết hợp với
nhau bằng việc cùng chung chun mơn hóa, mạng lưới vận tải thống nhất và
những mối liên hệ sản xuất chặt chẽ (1981)
Về đại thể có 3 tiêu chuẩn xác định một KCN
Thứ nhất: KCN phải gồm một số trung tâm CN. Từ đây có thể nhận thấy rằng,
quy mơ lãnh thổ của nó rất lớn mà ít nhất có hai trung tâm CN trở lên. Mỗi trung
tâm lại gồm một số cụm công nghiệp gắn với một thành phố.
Thứ hai: Các trung tâm CN phải phân bố gần nhau và gắn bó với nhau trên cơ
sở cùng hướng chun mơn hóa. Tất nhiên trong tiêu chuẩn này cũng cịn nhiều
điểm khơng rõ ràng.
Thứ ba: Có mạng lưới vận tải thống nhất và các mối liên hệ sản xuất chặt chẽ.
Các mối liên hệ kinh tế - sản xuất giữa các trung tâm tạo thành một KCN bao gồm:
- Liên hệ trực tiếp về mặt phối hợp sản xuất, cùng tham gia vào quá trình tạo
ra một loại sản phẩm, hoặc về mặt chế biến phế liệu của nhau, hay điều phối nhân
lực cho nhau.
- Liên hệ gián tiếp về mặt sử dụng chung một nguồn nguyên liệu, nhiên liệu,
động lực, mạng lưới vận tải…
Quan niệm về KCN ở Việt Nam.
So với khái niệm của khoa học địa lý Xơ Viết, KCN ở Việt Nam là một hình
thức tổ chức lãnh thổ cơng nghiệp hồn tồn khác. Trong nghị định 192/CP ngày
25-12-1994 của chính phủ đã nêu: KCN được quy định trong quy chế này là KCN
(hay KCN tập trung) do chính phủ thành lập, có ranh giới địa lý xác định, chuyên
sản xuất công nghiệp và thực hiện các dịch vụ hỗ trợ sản xuất CN khơng có dân cư

sinh sống.


13

Như vậy, có thể xác định KCN là một khu vực có ranh giới rõ rệt và những thế
mạnh về tự nhiên, kinh tế, xã hội kết cấu hạ tầng để thu hút đầu tư, hoạt động với cơ
cấu hợp lý, giữa các doanh nghiệp CN và dịch vụ có liên quan thuộc nhiều thành
phần kinh tế nhằm đạt hiệu quả cao của từng doanh nghiệp nói riêng và tổng thể các
doanh nghiệp nói chung.
KCN có một số đặc điểm chính sau đây:
- Tập trung tương đối nhiều xí nghiệp CN trên một khu vực có ranh giới rõ
ràng, sử dụng chung kết cấu hạ tầng sản xuất và xã hội.
- Các xí nghiệp nằm trong KCN được hưởng quy chế ưu đãi riêng, khác với
các xí nghiệp phân bố ngồi KCN.
- Có ban quản lý thống nhất để thực hiện quy chế quản lý.
- Có sự phân cấp về quản lý và tổ chức sản xuất. Về phía các xí nghiệp, khả
năng hợp tác sản xuất phụ thuộc vào việc tự liên kết với nhau của tùng doanh
nghiệp.Việc quản lý nhà nước được thể hiện ở chỗ Nhà nước chỉ quy định những
ngành (hay loại xí nghiệp) được khuyến khích phát triển và những ngành (hay loại
xí nghiệp) khơng được đặt trong KCN vì lý do mơi trường sinh thái hoặc an ninh
quốc phòng.
- Các KCN rất khác nhau về tính chất và về loại hình. Thí dụ, có KCN chỉ
xoay quanh một loại nguyên liệu nhất định với chun mơn hóa thống nhất, trong
khi đó lại có KCN tổng hợp với nhiều loại hình xí nghiệp; hay có KCN lớn, trung
bình, nhỏ, hoặc có KCN đã hình thành hay đang trong quá trình hình thành…
- Để thuận lợi cho việc phân loại các KCN có thể đưa ra một số tiêu chí cụ thể
như: vị trí địa lý, tính chất chun mơn hóa, cơ cấu và đặc điểm sản xuất, quy mơ,
sự độc lập hay phụ thuộc trình độ cơng nghệ.
- Về vị trí địa lý: các KCN được hình thành ở những địa bàn khác nhau.Vì thế

có thể phân ra KCN nằm ở trung du hay vùng núi, KCN ven biển, KCN dọc theo
quốc lộ, KCN nằm trong các thành phố lớn…
- Về tính chất chun mơn hóa, cơ cấu và đặc điểm sản xuất, có thể chia ra:
KCN chun mơn hóa (trên cơ sở xí nghiệp chun mơn hóa sử dụng một loại


14

nguyên liệu cơ bản như than, điện, luyện kim, hóa chất), KCN tổng hợp (cơ cấu đa
dạng với nhiều ngành sản xuất) hoặc KCN sản xuất chủ yếu để xuất khẩu (khu chế
xuất).
- Về quy mô tùy thuộc vào điều kiện đất đai, vị trí thuận lợi và sự hấp dẫn đối
với các nhà đầu tư (trong và ngoài nước), có thể chia thành: KCN có quy mơ lớn,
KCN có quy mơ vừa KCN có quy mơ nhỏ.
Ở nước ta, quy mơ của KCN có thể quy ước như sau:
+ Quy mô lớn: trên 300 ha.
+ Quy mô vừa:từ 150 ha đến 300 ha.
+ Quy mô nhỏ: dưới 150 ha.
- Về tính chất độc lập hay phụ thuộc (tương đối), có KCN nằm ngồi các hình
thức tổ chức lãnh thổ CN cao hơn nó và có KCN là một bộ phận của trung tâm hay
dải CN (như khu Đông Anh và các khu mới như Bắc Thăng Long, Sóc Sơn…) hoặc
nằm trên các địa bàn trọng điểm (KCN thuộc Hà Nội, Hải Dương, Hải Phịng,
Quảng Ninh…)
- Về trình độ cơng nghệ, có thể chia ra một số loại KCN, tùy thuộc vào trình
độ khoa học và cơng nghệ của các xí nghiệp phân bố trong KCN. Có KCN tập trung
các xí nghiệp có trình độ cơng nghệ tiên tiến và được goi là KCN kỹ thuật cao.
Ngược lại có KCN chỉ có các xí nghiệp với trình độ kỹ thuật và cơng nghệ trung
bình, thậm chí có cả các xí nghiệp thủ công.
1.1.3. Phát triển bền vững
- Theo Đại tự điển Tiếng Việt: “phát triển” được hiểu là quá trình vận động,

tiến triển theo hướng tăng lên.
- Theo Tự điển bách khoa Việt Nam: “phát triển” là phạm trù triết học chỉ ra
tính chất của những biến đổi đang diễn ra trong thế giới. Phát triển là 1 thuộc tính
phổ biến của vật chất. Mọi sự vật, hiện tượng của hiện thực không tồn tại trong
trạng thái bất biến mà trải qua hàng loạt các trạng thái khác nhau từ khi xuất hiện
đến lúc tiêu vong. Nguồn gốc của phát triển là sự thống nhất và đấu tranh của các
mặt đối lập.


15

- Ủy ban thế giới về môi trường và phát triển đưa ra định nghĩa về Phát triển
bền vững như sau: “Phát triển bền vững là sự phát triển nhằm thỏa mãn nhu cầu
hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng làm thỏa mãn nhu cầu của chính thế
hệ mai sau.”
- Theo Tổ chức ngân hàng phát triển Châu Á: “Phát triển bền vững là 1 loại
hình phát triển mới, lồng ghép quá trình sản xuất với bảo tồn tài nguyên và nâng cao
chất lượng môi trường. Phát triển bền vững cần phải đáp ứng các nhu cầu của thế
hệ hiện tại mà không phương hại đến khả năng của chúng ta đáp ứng các nhu cầu
của thế hệ trong tương lai
* Nội dung phát triển bền vững
Nội dung cơ bản của phát triển bền vững có thể được đánh giá bằng những
tiêu chí nhất định về kinh tế, tình trạng xã hội, sử dụng tài nguyên thiên nhiên và
chất lượng môi trường.
- Bền vững về kinh tế đòi hỏi phải đảm bảo kết hợp hài hòa giữa mục tiêu tăng
trưởng kinh tế với phát triển văn hóa xã hội, cân đối tốc độ tăng trưởng kinh tế với
việc sử dụng các nguồn lực, tài nguyên thiên nhiên, khoa học công nghệ, đặc biệt
chú trọng phát triển công nghệ sạch và năng lượng sạch.
- Bền vững về xã hội là xây dựng một xạ hội mà trong đó nền kinh tế tăng
trưởng nhanh và ổn định phải đi đôi với dân chủ, công bằng và tiến bộ xã hội; giáo

dục – đào tạo, y tế, bình đẳng giới, giải quyết cơng ăn việc làm, khai thác tìn năng
tri thức bản địa và phúc lôi xã hội phải được chăm lo đầy đủ và toàn diện cho mọi
đối tượng trong xã hội.
- Bền vững về tài nguyên, môi trường là các dạng tài nguyên môi trường tái
tạo được sử dụng trong khả năng chịu tải của chúng nhằm khôi phục được cả về số
lượng lẫn chất lượng, các dạng tài nguyên không tái tạo được phải sử dụng tiết kiệm
và hợp lý nhất. Mội trường tự nhiên (khơng khí, đất, nước, cảnh quan thiên
nhiên,…) và môi trường xã hội (dân số, chất lượng dân số, sức khỏe, môi trường
sống, lao động và học tập của con người,…) không bị các hoạt động của con người
làm ơ nhiễm, suy thối và tổn hại. Các nguồn phế thải từ công nghiệp và sinh hoạt


16

được xử lý, tái chế kịp thời, vệ sinh môi trường được đảm bảo, con người được
sống trong môi trường sạch sẽ,…Các tiêu chí nói trên là những điều kiện cần và đủ
để đảm bảo sự phát triển bền vững của xã hội, nếu thiếu một trong những điều kiện
đó thì sự phát triển đứng trước nguy cơ mất bền vững.
1.1.4. Phát triển khu công nghiệp bền vững
* Quan điểm về phát triển bền vững các khu công nghiệp
Nội hàm của phát triển bền vững KCN khơng nằm ngồi ba mục tiêu của phát
triển bền vững là phát triển có hiệu quả về kinh tế; phát triển hài hòa về mặt xã hội,
nâng cao chất lượng cuộc sống của người lao động; và khai thác hợp lý, sử dụng tiết
kiệm tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ và nâng cao chất lượng mơi trường trong và
ngồi KCN. Về khía cạnh lý thuyết cũng như thực tiễn, có hai vấn đề cần làm rõ khi
thảo luận về việc xây dựng hệ thống đánh giá phát triển bền vững KCN Việt Nam.
Thứ nhất, trên góc độ quản lý nhà nước cũng như góc độ tiếp thị năng lực thu
hút đầu tư của các KCN, tác giả bài viết chia sẻ với luận điểm cho rằng phải đánh
giá tính bền vững trong phát triển các KCN, đặc biệt trong điều kiện ở Việt Nam, do
quá trình hình thành và phát triển các KCN chưa được lâu, mục tiêu chủ yếu tập

trung vào việc thu hút vốn đầu tư, cơ chế chính sách và các định chế quản lý các
KCN chưa nhất quán và thiếu đồng bộ, chưa có chuẩn qui định và chuẩn đánh giá
về KCN, việc điều hành công tác quản lý KCN cịn nhiều bất cập, các điều kiện
hình thành các KCN là khác nhau nên chúng cũng có những thuận lợi và khó khăn
khác nhau. Do đó, cần thiết phải xây dựng hệ thống đánh giá phát triển bền vững
KCN Việt Nam để làm cơ sở cho việc hoạch định chính sách và quản lý hoạt động
của các KCN.
Tuy nhiên, hiện nay trên thế giới việc kiểm định sự thành công của KCN lại
được thực hiện chủ yếu thông qua sự đánh giá trực tiếp các doanh nghiệp hoạt động
trong KCN theo các bộ tiêu chí phát triển bền vững khá chặt chẽ, và chúng tương
đối tương đồng với nhau. Kết quả đánh giá các doanh nghiệp trong KCN theo một
bộ tiêu chí thống nhất, theo chúng tơi, là một cơng cụ tham chiếu quan trọng về tính
bền vững trong quá trình phát triển của KCN. Việt Nam cần sớm xây dựng bộ tiêu


17

chí đánh giá doanh nghiệp trên cơ sở tham khảo các bộ tiêu chí đang được áp dụng
phổ biến trên thế giới như Bộ tiêu chí Phát triển bền vững Dow Jones và Bộ tiêu chí
của Tổ chức Sáng kiến toàn cầu GRI. Bên cạnh việc đánh giá từng doanh nghiệp
theo bộ tiêu chí thống nhất, hệ thống đánh giá phát triển bền vững KCN ở Việt
Nam, hiển nhiên, cũng cần thể hiện được các yếu tố phát triển bền vững của các
doanh nghiệp trong KCN. Quan điểm này của tác giả bài viết được thể hiện trong
các tiêu chí đề xuất để đánh giá sự phát triển bền vững KCN Việt Nam.
Thứ hai, sự phát triển bền vững của một KCN không chỉ phản ánh thông qua
những kết quả đạt được theo các tiêu chuẩn bền vững nội tại của KCN, mà còn phải
được thể hiện ở vai trò tạo ra các tác động lan tỏa tích cực đối với các các nhóm lợi
ích liên quan (các doanh nghiệp đối tác, địa phương, khu vực có KCN).
Tác động lan tỏa (spillover effect), còn được gọi là hiệu ứng lan tỏa, được các
nhà nghiên cứu kinh tế trên thế giới đề cập từ cuối những năm 70 của thế kỷ 20, khi

bàn về ảnh hưởng của vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi (FDI) và của các cơng ty đa
quốc gia tới các nước tiếp nhận đầu tư, mà thường là các nước kém phát triển hơn,
nhưng có nguồn lao động rẻ và một số lợi thế về thị trường tiêu thụ. Khái niệm tác
động lan tỏa được sử dụng trước hết để đề cập đến những ảnh hưởng tích cực của
FDI đối với nền kinh tế của các nước tiếp nhận đầu tư. Tác động lan tỏa của các
KCN được thể hiện trên ba khía cạnh khác nhau đối với doanh nghiệp trong nước,
cả trong và ngoài KCN: (1) Vai trò của FDI tại các KCN trong việc chuyển giao
công nghệ và phương pháp quản lý tiên tiến cho các doanh nghiệp liên kết trong
nước; (2) FDI thúc đẩy việc nâng cao trình độ của nguồn nhân lực trong nước để
tiếp nhận và áp dụng hiệu quả các công nghệ sản xuất và kinh nghiệm quản lý; (3)
Vai trò của KCN thúc đẩy mối liên kết ngược (backward linkage) giữa các doanh
nghiệp FDI với các nhà cung ứng trong nước. Mối liên kết này thường được thể
hiện ở hai dạng: nguyên liệu đầu vào tại địa phương và nguồn cung cấp linh kiện,
phụ tùng trong nước từ các doanh nghiệp của ngành CN phụ trợ. Việc hình thành và
phát triển mối liên kết ngược này phụ thuộc rất nhiều vào phạm vi và trình độ của
các ngành CN trong nước. Trên thực tế, tác động lan toả của KCN được thể hiện


×