Tải bản đầy đủ (.pdf) (140 trang)

lao động và việc làm quận bình tân (thành phố hồ chí minh)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 140 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Phan Thanh Phong

LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM QUẬN BÌNH TÂN
(THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH)

LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ HỌC

Thành phố Hồ Chí Minh – 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Phan Thanh Phong

LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM QUẬN BÌNH TÂN
(THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH)

Chuyên ngành: Địa lí học
Mã số:
60 31 05 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. HOÀNG CÔNG DŨNG

Thành phố Hồ Chí Minh - 2014




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan những nội dung trong luận văn này là do tôi thực hiện
dưới sự hướng dẫn trực tiếp của TS. Hoàng Công Dũng. Tất cả những nội dung tham
khảo dung trong luận văn đều được dẫn nguồn đầy đủ từ phần tài liệu tham khảo. Các
số liệu, bản đồ, biểu đồ thể hiện trong luận văn đều được xử lí và có căn cứ. Tôi xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung luận văn của mình.

Tác giả luận văn

Phan Thanh Phong


LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn TS. Hoàng Công Dũng đã tận tình hướng dẫn, giúp
đỡ và đóng góp nhiều ý kiến quý báu, tạo điều kiện cho em tìm hiểu, nghiên cứu và
hoàn thành luận văn này.
Em xin cảm ơn Ban Giám Hiệu, Phòng Khoa Học Công Nghệ, Phòng Sau Đại
Học và quý thầy cô trong Khoa Địa lí đã đào tạo, truyền đạt cho em nhiều tri thức quý
giá trong suốt thời gian học tập và thực hiện đề tài.
Em cũng xin cảm ơn tới các cô chú, anh chị trong Cục Thống kê Thành phố Hồ
Chí Minh, Chi cục Thống kê quận Bình Tân, Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội quận Bình Tân đã nhiệt tình giúp đỡ, cung cấp tư liệu, số liệu… để em hoàn thành
luận văn.
Cuối cùng là lời cảm ơn đến gia đình, đồng nghiệp và bè bạn đã quan tâm, chia
sẻ, giúp đỡ cả về vật chất lẫn tinh thần để em học tập và hoàn thành tốt luận văn.
Với thời gian ngắn và kiến thức còn hạn chế của bản thân nên quá trình nghiên
cứu và hoàn thành luận văn khó tránh khỏi những khiếm khuyết. Vì vậy, em rất mong
nhận được những đóng góp, chia sẻ thẳng thắn của quý thầy cô, của các bạn đồng

nghiệp để luận văn được hoàn thiện tốt hơn.
TP HCM, ngày 29 tháng 09 năm 2014
Tác giả luận văn

Phan Thanh Phong


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CCKT :

cơ cấu kinh tế

CN:

công nghiệp

CNH:

công nghiệp hoá

DV:

dịch vụ

GTSX:

giá trị sản xuất

HĐH:


hiện đại hoá

HĐKT:

hoạt động kinh tế

LĐ:

lao động

NN:

nông nghiệp

TPKT:

thành phần kinh tế

TP.HCM : Thành phố Hồ Chí Minh


DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU
Bảng 1.1. Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế ở Việt Nam .................................. 16
Bảng 1.2. Số lượng lao động và phân bố lực lượng lao động Việt Nam năm 2011 ..... 18
Bảng 1.3.Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên năm 2005 và 2013 ............................. 34
Bảng 1.4. Cơ cấu lao động phân theo trình độ chuyên môn kĩ thuật ............................ 34
Bảng 1.5. Lao động phân theo thành phần kinh tế ........................................................ 35
Bảng 1.6. Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế .............................................................. 35
Bảng 1.7. Dân số và tỉ lệ gia tăng dân số Thành phố Hồ Chí Minh .............................. 36
Bảng 1.8. Dân số hoạt động kinh tế chia theo trình độ chuyên môn kĩ thuật ............... 37

Bảng 1.9. Cơ cấu lao động trong ba khu vực kinh tế .................................................... 37
Bảng 2.1. Diện tích, dân số các quận, huyện TP. HCM ............................................... 41
Bảng 2.2. Dân số các quận nội thành TP.HCM qua các năm ...................................... 42
Bảng 2.3. Dân số và tỉ lệ gia tăng dân số quận Bình Tân giai đoạn 2004 – 2013 ......... 47
Bảng 2.4. Dân số quận Bình Tân và TP. Hồ Chí Minh(người) giai đoạn 2004-2013 .. 48
Bảng 2.5. Kết cấu dân số theo nhóm tuổi của quận Bình Tân
và TP.HCM năm 2009. .................................................................................................49
Bảng 2.6. Kết cấu dân số dân tộc của quận Bình Tân năm 2009 ................................. 50
Bảng 2.7. Phân bố dân cư theo đơn vị hành chính quận Bình Tân năm 2013 .............. 50
Hình 2.2. Bản đồ phân bố dân cư quận Bình Tân năm 2013 ........................................ 52
Bảng 2.8. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành của quận Bình Tân ......................... 56
Bảng 2.9. Nguồn lao động của Bình Tân từ năm 2004 – 2013 ..................................... 58
Bảng 2.10. Dân số trung bình và tỉ lệ lao động so với dân số các phường năm 2013 .. 59
Bảng 2.11.Tỉ lệ LĐ các phường so với tổng LĐ của quận Bình Tân năm 2013........... 59
Bảng 2.12. Cơ cấu lao động theo trình độ văn hoá năm 2012 – 2013 .......................... 61
Bảng 2.13. Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn kĩ thuật ................................... 62
Bảng 2.14. Kết cấu lao động theo từng nhóm tuổi năm 2009 ....................................... 63
Bảng 2.15. Số lượng lao động theo từng nhóm tuổi năm 2009.................................... 63
Bảng 2.16. Cơ cấu lao động trong toàn ngành kinh tế .................................................. 64
Bảng 2.17. Lao động công nghiệp quận Bình Tân giai đoạn 2004 - 2013 .................... 65


Bảng 2.18. Lao động công nghiệp ngoài Nhà nước phân theo loại hình kinh tế .......... 65
Bảng 2.19. Lao động và GTSXCN phân theo ngành kinh tế năm 2012. ...................... 66
Bảng 2.20. Lao động thương mại - dịch vụ ngoài Nhà nước ........................................ 68
Bảng 2.21. Lao động hoạt động thương mại, dịch vụ năm 2012 .................................. 68
Bảng 2.22. Lao động nông nghiệp quận Bình Tân ........................................................ 69
Bảng 2.23. Lao động nông nghiệp Bình Tân so với TP.HCM năm 2011 ..................... 69
Bảng 2.24. Lao động nông nghiệp phân theo phường năm 2011 ................................. 70
Bảng 2.25. Lao động quận Bình Tân theo các phường ................................................. 71

Bảng 2.26. Lao động đang HĐKT kể cả nội trợ và học sinh sinh viên......................... 74
Bảng 2.27. Lao động Bình Tân chia theo địa điểm làm việc ........................................ 75
Bảng 2.28. Dân số từ 15 tuổi trở lên phân theo tình trạng HĐKT ................................ 77
Bảng 2.29. Dân số hoạt động kinh tế thường xuyên qua các năm. ............................... 77
Bảng 2.30. Tình trạng lao động có việc làm của quận Bình Tân ................................. 78
Bảng 2.31. Tình trạng việc làm của dân số HĐKT thường xuyên ................................ 78
Bảng 2.32. Dân số HĐKT có việc làm thường xuyên phân theo nhóm tuổi ................ 79
Bảng 2.33. Dân số HĐKT có việc làm thường xuyên phân theo ngành kinh tế của quận
Bình Tân và TP. HCM năm 2010................................................................................. 79
Bảng 2.34. Tình trạng thiếu việc làm thường xuyên phân theo phường ....................... 80
Bảng 2.35. Tình trạng thất nghiệp phân theo nhóm tuổi ở quận Bình Tân ................... 81
Bảng 2.36. Tỉ lệ thất nghiệp ở quận Bình Tân phân theo phường năm 2013 .............. 82
Bảng 2.37. Dân số không hoạt động kinh tế chia theo nguyên nhân ........................... 82
Bảng 2.38. Dân số không HĐKT chia theo nguyên nhân ở các phường năm 2013 ..... 83
Bảng 2.39. Dân số không hoạt động kinh tế chia theo độ tuổi ..................................... 83
Bảng 3.1. Cơ cấu kinh tế dự báo đến năm 2015 và 2020 .............................................. 88
Bảng 3.2. Đề án quy hoạch chung xây dựng quận Bình Tân đến năm 2020 ................ 93
Bảng 3.3. Dân số của quận Bình Tân định hướng đến năm 2025 ................................. 94
Bảng 3.4. Hiện trạng và dự báo dân số quận Bình Tân đến năm 2025 ......................... 98
Bảng 3.5. Dự báo lao động quận Bình Tân đến năm 2025 ........................................... 98
Bảng 3.6. Dự báo gia tăng lao động ở từng phường đến năm 2025 .............................. 99
Bảng 3.7. Dự báo lao động có CMKT ở quận đến năm 2025 ..................................... 102


Bảng 3.8. Dự báo tốc độ phát triển giai đoạn 2013 – 2015; 2015 – 2025................... 103
Bảng 3.9. Dự báo chuyển dịch lao động quận Bình Tân đến 2025 ............................ 104


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Dân số và gia tăng dân số tự nhiên ........................................................... 48

Biểu đồ 2.2. Kết cấu dân số theo nhóm tuổi.................................................................. 49
Biểu đồ 2.3. Kết cấu dân số theo giới tính quận Bình Tân năm 2004-2013 ................. 49
Biểu đồ 2.4. Cơ cấu lao động theo trình độ văn hoá của quận Bình Tân
năm 2012 và năm 2013……………….………………………………...60
Biều đồ 2.5. Cơ cấu lao động trong toàn ngành kinh tế quận Bình Tân
năm 2004 và 2013 .........................................................................................................64
Biểu đồ 2.6. Dân số và nguồn lao động quận Bình Tân giai đoạn 2004-2013 ............. 70
Biểu đồ 2.7. Lao động quận Bình Tân phân theo phường ............................................ 71
Biểu đồ 2.8. Tình hình giải quyết việc làm ở quận Bình Tân năm 2004-2013 ............. 84
Biểu đồ 3.1. Dự báo lao động của quận Bình Tân năm 2015 và năm 2025 ………….99
Biểu đồ 3.2. Dự báo lao động theo trình độ CMKT ở quận Bình Tân ........................ 102


DANH MỤC BẢN ĐỒ
Hình 2.1. Bản đồ hành chính quận Bình Tân năm 2013 ............................................... 44
Hình 2.2. Bản đồ phân bố dân cư quận Bình Tân năm 2013 ........................................ 52
Hình 2.3. Bản đồ lao động và việc làm quận Bình Tân năm 2013 ............................... 73
Hình 3.1. Bản đồ dựa báo lao động, việc làm quận Bình Tân đến năm 2025 ............. 100


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... 3
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ 4
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................................... 5
DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU ..................................................................................... 6
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................................. 1
DANH MỤC BẢN ĐỒ .................................................................................................. 2
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
1. Lí do chọn đề tài ........................................................................................................ 1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................ 2

3. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................... 2
4. Lịch sử nghiên cứu .................................................................................................... 2
5. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu ................................................................. 4
6. Đóng góp chính của luận văn ................................................................................... 6
7. Cấu trúc luận văn ...................................................................................................... 6
Chương 1 ........................................................................................................................ 7
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM ................... 7
1.1. Cơ sở lí luận về lao động, việc làm ........................................................................ 7
1.1.1. Lao động và sử dụng lao động .................................................................................. 7
1.1.2.Việc làm ...................................................................................................................... 9

Bảng 1.1. Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế ở Việt Nam ............................ 16
Bảng 1.2. Số lượng lao động và phân bố lực lượng lao động Việt Nam năm 2011 .. 18
1.1.3. Các tiêu chí đánh giá lao động, việc làm .............................................................. 19
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến lao động, việc làm ................................................... 22

1.2. Cơ sở thực tiễn về lao động và việc làm ............................................................. 33
1.2.1. Lao động và việc làm ở Việt Nam ......................................................................... 33

Bảng 1.3.Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên năm 2005 và 2013 ........................ 34
Bảng 1.4. Cơ cấu lao động phân theo trình độ chuyên môn kĩ thuật ..................... 34
Bảng 1.5. Lao động phân theo thành phần kinh tế .................................................. 35
Bảng 1.6. Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế ......................................................... 35
1.2.2. Lao động và việc làm ở Thành phố Hồ Chí Minh ............................................... 35


Bảng 1.7. Dân số và tỉ lệ gia tăng dân số Thành phố Hồ Chí Minh ........................ 36
Bảng 1.8. Dân số hoạt động kinh tế chia theo trình độ chuyên môn kĩ thuật ........ 37
Bảng 1.9. Cơ cấu lao động trong ba khu vực kinh tế ............................................... 37
Tiểu kết chương 1 ........................................................................................................ 39

Chương 2 ...................................................................................................................... 40
THỰC TRẠNG LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM ......................................................... 40
QUẬN BÌNH TÂN, TP HỒ CHÍ MINH ................................................................... 40
2.1. Khái quát về lao động, việc làm quận Bình Tân ............................................... 40
Bảng 2.1. Diện tích, dân số các quận, huyện TP. HCM............................................ 41
Bảng 2.2. Dân số các quận nội thành TP.HCM qua các năm ................................. 42
Hình 2.1. Bản đồ hành chính quận Bình Tân năm 2013 ......................................... 44
2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến lao động và việc làm ở quận Bình Tân ............... 45
2.2.1. Vị trí và phạm vi lãnh thổ........................................................................................ 45
2.2.2. Các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến lao động, việc làm ..................................... 45
2.2.3. Các nhân tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến lao động, việc làm .......................... 47

Bảng 2.3. Dân số và tỉ lệ gia tăng dân số quận Bình Tân giai đoạn 2004 – 2013 .... 47
Biểu đồ 2.1. Dân số và gia tăng dân số tự nhiên ....................................................... 48
Bảng 2.4. Dân số quận Bình Tân và TP. Hồ Chí Minh(người) giai đoạn 2004-2013
....................................................................................................................................... 48
Bảng 2.5. Kết cấu dân số theo nhóm tuổi của quận Bình Tân và TP.HCM năm
2009 ............................................................................................................................... 49
Biểu đồ 2.2. Kết cấu dân số theo nhóm tuổi ................................................................ 49
Biểu đồ 2.3. Kết cấu dân số theo giới tính quận Bình Tân năm 2004-2013.............. 49
Bảng 2.6. Kết cấu dân số dân tộc của quận Bình Tân năm 2009 ............................. 50
Bảng 2.7. Phân bố dân cư theo đơn vị hành chính quận Bình Tân năm 2013 ........ 50
Hình 2.2. Bản đồ phân bố dân cư quận Bình Tân năm 2013 .................................... 52
Bảng 2.8. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành của quận Bình Tân ................... 56
2.3. Thực trạng lao động và việc làm ở quận Bình Tân ........................................... 58
2.3.1. Thực trạng lao động quận Bình Tân ...................................................................... 58

Bảng 2.9. Nguồn lao động của Bình Tân từ năm 2004 – 2013.................................. 58



Bảng 2.10. Dân số trung bình và tỉ lệ lao động so với dân số các phường năm 2013
....................................................................................................................................... 59
Bảng 2.11.Tỉ lệ LĐ các phường so với tổng LĐ của quận Bình Tân năm 2013 ....... 59
Bảng 2.12. Cơ cấu lao động theo trình độ văn hoá năm 2012 – 2013 ....................... 61
Bảng 2.13. Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn kĩ thuật ............................... 62
Bảng 2.14. Kết cấu lao động theo từng nhóm tuổi năm 2009 .................................... 63
Bảng 2.15. Số lượng lao động theo từng nhóm tuổi năm 2009 ................................ 63
Bảng 2.16. Cơ cấu lao động trong toàn ngành kinh tế............................................... 64
Biều đồ 2.5. Cơ cấu lao động trong toàn ngành kinh tế quận Bình Tân năm 2004 và
2013 (đơn vị %) ............................................................................................................. 64
Bảng 2.17. Lao động công nghiệp quận Bình Tân giai đoạn 2004 - 2013 ................ 65
Bảng 2.18. Lao động công nghiệp ngoài Nhà nước phân theo loại hình kinh tế ..... 65
Bảng 2.19. Lao động và GTSXCN phân theo ngành kinh tế năm 2012. ................... 66
Bảng 2.20. Lao động thương mại - dịch vụ ngoài Nhà nước..................................... 68
Bảng 2.21. Lao động hoạt động thương mại, dịch vụ năm 2012 ............................... 68
Bảng 2.22. Lao động nông nghiệp quận Bình Tân .................................................... 69
Bảng 2.23. Lao động nông nghiệp Bình Tân so với TP.HCM năm 2011 ................. 69
Bảng 2.24. Lao động nông nghiệp phân theo phường năm 2011 .............................. 70
Biểu đồ 2.6. Dân số và nguồn lao động quận Bình Tân giai đoạn 2004-2013 ......... 70
Bảng 2.25. Lao động quận Bình Tân theo các phường ............................................. 71
Biểu đồ 2.7. Lao động quận Bình Tân phân theo phường......................................... 71
Hình 2.3. Bản đồ lao động và việc làm quận Bình Tân năm 2013 ............................ 73
2.3.2. Thực trạng sử dụng lao động, việc làm ở quận Bình Tân.................................... 74

Bảng 2.26. Lao động đang HĐKT kể cả nội trợ và học sinh sinh viên ..................... 74
Bảng 2.27. Lao động Bình Tân chia theo địa điểm làm việc

Đơn vị: %.... 75

Bảng 2.28. Dân số từ 15 tuổi trở lên phân theo tình trạng HĐKT ............................ 77

Bảng 2.29. Dân số hoạt động kinh tế thường xuyên qua các năm. ........................... 77
Bảng 2.30. Tình trạng lao động có việc làm của quận Bình Tân

Đơn vị: % ...... 78

Bảng 2.31. Tình trạng việc làm của dân số HĐKT thường xuyên ............................ 78
Bảng 2.32. Dân số HĐKT có việc làm thường xuyên phân theo nhóm tuổi ............. 79


Bảng 2.33. Dân số HĐKT có việc làm thường xuyên phân theo ngành kinh tế của
quận Bình Tân và TP. HCM năm 2010 ..................................................................... 79
Bảng 2.34. Tình trạng thiếu việc làm thường xuyên phân theo phường .................. 80
Bảng 2.35. Tình trạng thất nghiệp phân theo nhóm tuổi ở quận Bình Tân ............. 81
Bảng 2.36. Tỉ lệ thất nghiệp ở quận Bình Tân phân theo phường năm 2013 ......... 82
Bảng 2.37. Dân số không hoạt động kinh tế chia theo nguyên nhân

(Đơn vị: %)

....................................................................................................................................... 82
Bảng 2.38. Dân số không HĐKT chia theo nguyên nhân ở các phường năm 2013. 83
Bảng 2.39. Dân số không hoạt động kinh tế chia theo độ tuổi

Đơn vị: % ... 83

2.4. Đánh giá thực trạng lao động, việc làm ảnh hưởng đến kinh tế - xã hội .......... 84
Biểu đồ 2.8. Tình hình giải quyết việc làm ở quận Bình Tân năm 2004-2013 ......... 84
2.4.1 Ảnh hưởng của lao động, việc làm đến thu nhập và mức sống ............................. 84
2.4.2. Ảnh hưởng của lao động, việc làm đến công tác xoá đói giảm nghèo.................. 85

Bảng 2.40. Tình hình xoá đói giảm nghèo ở quận Bình Tân giai đoạn 2004 – 2013

....................................................................................................................................... 85
2.4.3. Các ảnh hưởng khác ............................................................................................... 85

Tiểu kết chương 2 ........................................................................................................ 86
Chương 3 ...................................................................................................................... 87
ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP ............................................................................... 87
SỬ DỤNG LAO ĐỘNG, GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM .............................................. 87
QUẬN BÌNH TÂN -THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ................................................ 87
3.1. Cơ sở định hướng sử dụng lao động và việc làm quận Bình Tân .................... 87
3.1.1. Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của TP. Hồ Chí Minh ................................... 87

Bảng 3.1. Cơ cấu kinh tế dự báo đến năm 2015 và 2020 ........................................... 88
3.1.2. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội ở quận Bình Tân ..................................... 90

Bảng 3.2. Đề án quy hoạch chung xây dựng quận Bình Tân đến năm 2020 ......... 93
Bảng 3.3. Dân số của quận Bình Tân định hướng đến năm 2025 ............................ 94
3.2. Định hướng về giải quyết việc làm đến năm 2025 ............................................... 97
3.2.1. Định hướng phát triển dân số ................................................................................. 98

Bảng 3.4. Hiện trạng và dự báo dân số quận Bình Tân đến năm 2025 .................... 98
3.2.2. Định hướng về số lượng lao động .......................................................................... 98


Bảng 3.5. Dự báo lao động quận Bình Tân đến năm 2025 ........................................ 98
Bảng 3.6. Dự báo gia tăng lao động ở từng phường đến năm 2025 ........................ 99
Tỉ lệ:1:700.000 ............................................................................................................ 100
Hình 3.1. Bản đồ dựa báo lao động, việc làm quận Bình Tân đến năm 2025 ........ 100
3.2.3. Định hướng về chất lượng lao động ................................................................ 101
3.2.4. Định hướng sử dụng lao động đến năm 2025 ................................................ 102
Bảng 3.7. Dự báo lao động có CMKT ở quận đến năm 2025 .................................. 102

Biểu đồ 3.2. Dự báo lao động theo trình độ CMKT ở quận Bình Tân ................. 102
Bảng 3.8. Dự báo tốc độ phát triển giai đoạn 2013 – 2015; 2015 – 2025 ................ 103
Bảng 3.9. Dự báo chuyển dịch lao động quận Bình Tân đến 2025 Đơn vị: % ..... 104
3.2.5. Định hướng giải quyết việc làm đến năm 2025.................................................... 104

3.3. Giải pháp sử dụng lao động và việc làm ở quận Bình Tân............................. 104
3.3.1. Nhóm giải pháp phát triển dân số phù hợp ......................................................... 104
3.3.2. Nhóm giải pháp phát triển kinh tế, thu hút đầu tư, tạo việc làm mới ................. 105
3.3.3. Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng nguồn lao động, tăng thu nhập ............. 108
3.3.4. Nhóm giải pháp phát huy thị trường lao động ..................................................... 112

Tiểu kết chương 3 ...................................................................................................... 114
KẾT LUẬN ................................................................................................................ 115
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 116
PHỤ LỤC ................................................................................................................... 119


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Việt Nam là một nước có nền kinh tế đang phát triển, là nước đông dân . Vì vậy
việc khai thác các nguồn lực nội tại mà đặc biệt là con người được coi là biện pháp cần
thiết cho quá trình phát triển CNH, HĐH và kinh tế - xã hội. Tại Đại hội Đảng toàn
quốc lần thứ IX đã chỉ rõ “Điều kiện tiên quyết thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội
của đất nước là ổn định dân số, lao động là yếu tố cơ bản nhằm hoàn thành công cuộc
công nghiệp hoá – hiện đại hoá đất nước, từng bước đi lên chủ nghĩa xã hội.”
Bình Tân là một quận mới vùng ven, gồm có 10 phường, được thành lập theo
nghị định 130/NĐ-CP ngày 05/11/2003 của Chính Phủ, bao gồm thị trấn An Lạc, xã
Bình Hưng Hoà, xã Bình Trị Đông và xã Tân Tạo của huyện Bình Chánh trước đây.

Từ khi thành lập cuối năm 2003 đến nay, quận Bình Tân có sự biến đổi mạnh
mẽ, tốc độ đô thị hoá diễn ra rất nhanh, có phường không còn đất nông nghiệp. Theo
đó, lao động, việc làm ở quận Bình Tân cũng chuyển biến một cách nhanh chóng từ
chủ yếu là nông nghiệp sang chủ yếu là lao động phi nông nghiệp. Mặt khác, Bình Tân
cùng với Bình Chánh là cửa ngõ phía tây nam của Thành phố Hồ Chí Minh, hàng năm
đón nhận nguồn lao động khá lớn từ các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long và các địa
phương lân cận đến tìm việc, mua đất, làm nhà, định cư. Bên cạnh đó, cùng với sự gia
tăng dân số tự nhiên, gia tăng lao động trong quận, đã tạo nên sức ép về nhiều mặt cần
phải giải quyết đối với một quận mới thành lập, là thách thức lớn trong những năm vừa
qua. Trong đó, vấn đề ổn định dân số, lao động, việc làm là một trong những vấn đề
được quan tâm hàng đầu, cần nghiên cứu, nhận diện thực trạng vấn đề lao động, việc
làm để có định hướng và giải pháp phù hợp hướng tới chủ động ổn định dân số, nâng
cao chất lượng nguồn lao động, giải quyết việc làm, nâng cao năng suất và hiệu quả
lao động, góp phần thúc đẩy nhanh sự phát triển kinh tế – xã hội của quận, phù hợp
với chủ trương, đường lối của Đảng và Nhà Nước là một vấn đền cấp thiết. Xuất phát
từ những lí do đó, tôi chọn đề tài: “Lao động và việc làm quận Bình Tân (Thành Phố
Hồ Chí Minh)” để nghiên cứu, làm luận văn tốt nghiệp.


2

2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu
Vận dụng cơ sở lí luận và thực tiễn vào việc nghiên cứu thực trạng lao động và
việc làm ở quận Bình Tân, từ đó tìm ra những hạn chế, tồn tại thách thức để đề xuất
một số định hướng và giải pháp phù hợp đối với vấn đề lao động, việc làm, nhằm chủ
động quản lí, sử dụng nguồn lao động có hiệu quả, nâng cao chất lượng nguồn lao
động, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế – xã hội của quận trong thời kì CNH – HĐH.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Tổng quan có chọn lọc cơ sở lí luận và thực tiễn về lao động, việc làm, vận

dụng vào việc phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lao động, việc làm ở quận Bình Tân.
- Nghiên cứu và đánh giá thực trạng lao động, việc làm ở quận Bình Tân giai đoạn
2004 – 2013.
- Đề xuất một số định hướng, giải pháp về ổn định và nâng cao chất lượng
nguồn lao động, nâng cao hiệu quả sử dụng lao động và giải quyết việc làm ở quận
Bình Tân.
3. Phạm vi nghiên cứu
Nội dung:
- Nghiên cứu thực trạng lao động, việc làm quận Bình Tân (2004 – 2013): quy
mô, tốc độ gia tăng lao động, kết cấu lao động (theo giới tính, tuổi, trình độ chuyên môn
kĩ thuật); phân bố và sử dụng lao động: theo ngành, thành phần kinh tế và theo lãnh thổ
cấp phường.
- Đánh giá thực trạng, rút ra mặt mạnh, mặt yếu, tồn tại, hạn chế, thách thức, từ
đó dề xuất định hướng, giải pháp nhằm hướng đến đạt hiệu quả cao hơn.
Không gian nghiên cứu: lãnh thổ quận Bình Tân.
Thời gian nghiên cứu: từ năm 2004 đến 2013.
4. Lịch sử nghiên cứu
Vấn đề lao động và việc làm đã được nhiều cơ quan quan tâm nghiên cứu trong
nhiều năm qua như: Trung tâm Nghiên cứu lao động của Bộ Lao động – Thương binh
và Xã hội, Ban Dân cư của Viện Chiến lược phát triển, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cùng


3

Tổng cục Thống kê Việt Nam thực hiện các cuộc Tổng điều tra, điều tra, các công
trình nghiên cứu, các đề tài khoa học của các nhà nghiên cứu trong và ngoài nước về
vấn đề lao động, việc làm.
Trong các công trình nghiên cứu của các giáo sư và các nhà khoa học đầu
ngành địa lí, như GS.TS Xuân Thu, GS.TS Lê Thông, GS.TS Nguyễn Viết Thịnh,
GS.TS Nguyễn Thị Minh Đức, PGS.TS Nguyễn Minh Tuệ,… cũng đã dành nhiều

công sức nghiên cứu vấn đề lao động, việc làm và sử dụng lao động tại Việt Nam.
Trong công trình nghiên cứu về “ Thực trạng lao động và việc làm ở Việt Nam”
của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội đã đề cập đến vấn đề lao động ở TP.HCM.
Vấn đề đánh giá lao động và việc làm ở TP.HCM đã được trình bày nhưng chỉ ở mức
độ khái quát cấp thành phố.
Chính sách giải quyết việc làm ở Việt Nam, của TS. Nguyễn Hữu Dũng, TS.
Trần Hữu Trung, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 1997. Công trình nghiên cứu này đã
đưa ra nhiều biện pháp góp phần giải quyết việc làm hiệu quả, nhưng chủ yếu mang
tầm vĩ mô, cấp quốc gia, rất khó áp dụng hiệu quả đối với tất cả các địa phương cấp
tỉnh, thành và cấp quận huyện trong cả nước.
Các nghiên cứu sinh và học viên cao học cũng đã chọn khá nhiều đề tài nghiên
cứu xoay quanh vấn đề này, ví dụ:
Luận án: “ Nguồn lao động và sử dụng lao động ở Thành Phố Hồ Chí Minh”.
của TS địa lí kinh tế - xã hội Đàm Nguyễn Thùy Dương, 2004.
Luận văn: Nguồn lao động và sử dụng lao động ở Đồng Nai trong thời kì hội
nhập của Đào Thị Dung, do PGS.TS. Nguyễn Kim Hồng (hướng dẫn khoa học),
Trường ĐHSP. TP. HCM, 2011.
Các Báo cáo điều tra lao động việc làm của Tổng cục Thống kê các năm 2011,
2013 đã đề cập đến các khái niệm về lao động, việc làm và đưa ra các kết quả điều tra
chủ yếu cấp quốc gia [1].
Vấn đề lao động và việc làm ở Việt Nam nói chung, Thành phố Hồ Chí Minh
nói riêng đã được quan tâm nghiên cứu khá nhiều. Những công trình nghiên cứu nói


4

trên là nguồn tài liệu tham khảo quý giá giúp tác giả vận dụng nghiên cứu một cách
đầy đủ hơn về vấn đề lao động và việc làm quận Bình Tân – TP HCM
5. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu
5.1.1.Quan điểm hệ thống

Dân số, lao động và việc làm ở từng quận huyện, tỉnh, thành phố trong mỗi
quốc gia cần phải được đặt trong mối quan hệ cụ thể với toàn bộ hệ thống lãnh thổ
quốc gia. Đó là cơ sở đầu tiên giúp cho việc tiếp cận và phân tích vấn đề một cách có
hệ thống. Vì vậy, việc nghiên cứu về lao động và việc làm ở quận Bình Tân phải được
đặt trong mối liên hệ với Thành Phố Hồ Chí Minh, vùng Đông Nam Bộ và cả nước.
Bản thân vấn đề lao động và việc làm ở Bình Tân cũng là một hệ thống bao gồm nhiều
yếu tố có mối quan hệ tác động qua lại.
5.1.2. Quan điểm tổng hợp - lãnh thổ
Các yếu tố về tự nhiên và kinh tế xã hội của từng khu vực, từng huyện, quận có
bản sắc riêng. Vì vậy, nghiên cứu về vấn đề lao động và việc làm ở Bình Tân phải tìm
hiểu trên quan điểm tổng hợp - lãnh thổ, qua đó làm rõ nguyên nhân của sự khác biệt
để phân tích và đánh giá thực trạng của lao động và việc làm ở Bình Tân đúng đắn
hơn. Mặt khác, cũng cần phải thấy được khả năng phát triển kinh tế của từng phường
trong quận để đề xuất những định hướng, giải pháp nhằm phát triển kinh tế xã hội một
cách có hiệu quả trong thời kì tới.
5.1.3. Quan điểm lịch sử - viễn cảnh
Khi đánh giá bất kì hiện tượng tự nhiên hay kinh tế - xã hội nào, chúng
ta cũng cần phải có cái nhìn xuyên suốt từ quá khứ đến hiện tại và hướng tới tương lai.
Theo chiều dài của thời gian, chúng ta sẽ thấy sự phát triển theo quy luật của chúng.
Từ đó sẽ rút ra những nhận xét, đánh giá đúng thực trạng và đưa ra những dự báo
chính xác trong tương lai.
Vận dụng quan đểm lịch sử - viễn cảnh, tác giả phân tích và đánh giá lực lượng
lao động và nguồn việc làm theo chuỗi thời gian, chú ý đến những thời điểm lịch sử
quan trọng và những biến động thay đổi theo xu thế tất yếu của thế giới, cùng với
những biến đổi trong nứơc để nhìn nhận vấn đề lao động và việc làm trong từng giai


5

đoạn nhất định. Qua đó, có thể dự báo và đưa ra những giải pháp phù hợp cho vấn đề

lao động và việc làm trong hiện tại và tương lai của quận.
5.1.4. Quan điểm kinh tế, sinh thái và phát triển bền vững
Khi nghiên cứu vấn đề lao động và việc làm phải dựa trên quan điểm sinh thái
và phát triển bền vững. Phải tạo việc làm cho người lao động, đi đôi với bảo vệ tài
nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường, tạo môi trường sống trong lành. Phát triển kinh
tế, thu hút lao động, giải quyết việc làm phải đồng bộ giữa các ngành, các khu vực
nhằm tạo sự phát triển đồng đều, nhằm đảm bảo sự công bằng và tiến bộ xã hội.
5.2. Phương pháp nghiên cứu
5.2.1.Phương pháp phân tích - tổng hợp
Đây là phương pháp quan trọng, xuyên suốt cả quá trình nghiên cứu đề tài,
phương pháp này được sử dụng để hệ thống hoá các tri thức về bức tranh chung của
đối tượng và khách thể nghiên cứu. Quá trình làm đề tài cần tiến hành thu thập, phân
tích, xử lí và tổng hợp tài liệu, số liệu thống kê của các cơ quan, qua sách, báo, tạp chí,
các nghiên cứu đã được công bố của các cơ quan, ban ngành của tỉnh, thành phố.
5.2.2. Phương pháp thống kê, so sánh
Dựa vào các cơ sở dữ liệu, số liệu, tư liệu đảm bảo tính pháp lí được sử dụng
triệt để, phục vụ cho việc nghiên cứu. Số liệu được thu thập, xữ lí, tổng hợp trên cơ sở
dữ liệu và kết quả của các cuộc Tổng điều tra dân số và nhà ở, thống kê kinh tế - xã
hội của Tổng cục Thống kê Việt Nam, Cục Thống kê Thành phố Hồ Chí Minh, Chi
cục Thống kê quận Bình Tân. Ngòai ra, tác giả còn sử dụng các nguồn dữ liệu của các
tổ chức, ban ngành, số liệu thống kê về dân cư, các ngành kinh tế… của các địa
phương lân cận để phân tích và so sánh.
5.2.3. Phương pháp bản đồ, GIS
Đây là phương pháp đặc trưng của ngành địa lí, dùng để khái quát hoá số liệu,
xây dựng các biểu đồ và bản đồ mang tính trực quan, sinh động cao, sử dụng phần
mềm Mapinfo.


6


Kết hợp bản đồ với các tài liệu thu thập được cùng với những hiểu biết về thực
tế địa phương để có cơ sở khoa học cho việc nghiên cứu dân số, lao động và việc làm
ở Bình Tân, nhằm phản ánh một cách trực quan, sinh động các kết quả nghiên cứu.
5.2.4. Phương pháp dự báo
Qua những thông tin, số liệu thu thập được và kiến thức thực tế của bản thân
thông qua so sánh, phân tích, tổng hợp các nguồn tài liệu để có cơ sở dự báo được sự
phát triển của lực lượng lao động và nhu cầu việc làm trong tương lai của quận Bình
tân, từ đó góp phần vào việc xác định các nội dung định hướng và giải pháp phù hợp.
6. Đóng góp chính của luận văn
- Tổng quan có chọn lọc cơ sở lí luận và thực tiễn về lao động và việc làm.
- Vận dụng cơ sở lí luận và thực tiễn vào việc nghiên cứu, đánh giá thực trạng về lao
động, việc làm tại một quận cụ thể, đó là quận Bình Tân.
- Đưa ra những vấn đề tồn tại, hạn chết, thách thức cần phải giải quyết.
- Đề xuất một số định hướng, giải pháp phù hợp và mang tính đồng bộ trong vấn đề
lao động việc làm cấp quận.
7. Cấu trúc luận văn
Đề tài “ Lao động và việc làm quận Bình Tân (Thành Phố Hồ Chí Minh)”, ngoài phần
mở đầu và kết luận, nội dung gồm 3 chương chính:
Chương 1 : Cơ sở lí luận và thực tiễn về lao động và việc làm.
Chương 2 : Thực trạng lao động và việc làm quận Bình Tân – TP. Hồ Chí Minh.
Chương 3 : Định hướng và giải pháp sử dụng lao động, giải quyết việc làm ở quận
Bình Tân, TP.Hồ Chí Minh.


7

Chương 1

CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM
1.1. Cơ sở lí luận về lao động, việc làm

1.1.1. Lao động và sử dụng lao động
 Khái niệm lao động
Lao động là hoạt động quan trọng nhất của con người nhằm tạo ra của cải vật chất
và các giá trị tinh thần để thỏa mãn nhu cầu của bản thân và xã hội . Lao động có năng
suất, chất lượng hiệu quả là nhân tố quyết định sự phát triển của xã hội. Các định nghĩa
về lao động tập trung đề cập hai khía cạnh chủ yếu: Thứ nhất, xem lao động là hoạt
động, phương thức tồn tại sống của con người. Thứ hai, “lao động” quan niệm là chính
bản thân con người, với tất cả các nổ lực vật chất, tinh thần của nó, thông qua hoạt
động lao động của mình sử dụng các công cụ lao động tác động đến đối tượng lao
động để đạt được mục đích nhất định [3].
 Khái niệm nguồn lao động
Theo định nghĩa của Liên Hợp Quốc: Nguồn lao động là trình độ lành nghề, kiến
thức và năng lượng của toàn bộ cuộc sống con người hiện có thực tế hoặc dưới dạng
tiềm năng để phát triển kinh tế - xã hội trong một cộng đồng [3].
Theo Bộ lao động – Thương binh và Xã hội: Nguồn lao động là toàn bộ những
người đũ 15 tuổi trở lên có việc làm và những người trong độ tuổi lao động có khả
năng lao động nhưng đang thất nghiệp, đang đi học, đang làm nội trợ trong gia đình
mình hoặc chưa có nhu cầu làm việc và những người thuộc tình trạng khác (những
người nghỉ việc và nghỉ hưu trước tuổi theo quy định của Bộ lao động ). Trong nguồn
lao động người ta không tính đến lao động trẻ em. Như vậy nguồn lao động là toàn bộ
những người trong độ tuổi lao động theo quy định của Bộ lao động gồm : Những
người đang làm việc trong nền kinh tế quốc dân, những người có khả năng lao động
nhưng không có nhu cầu làm việc, những người tàn tật, mất sức lao động (bị tai nạn
trong khi lao động), những người thất nghiệp và những ngưới thuộc tình trạng khác
(đang đi học, nội trợ).
 Khái niệm dân số hoạt động kinh tế


8


Nguồn lao động được quy định bởi quy mô dân số, cơ cấu dân số theo độ tuổi và
giới tính và sự phân bố theo lãnh thổ. Trong thực tế, không phải mọi người trong độ
tuổi lao động đều tham gia hoạt động kinh tế và ngược lại, không phải cứ ai ngoài độ
tuổi lao động thì không tham gia hoạt động kinh tế. Chỉ riêng những người trong độ
tuổi lao động chưa phản ánh đầy đủ về cung lao động, còn phải đo lường và phân tích
them mức độ tham gia hoạt động kinh tế của họ. Vì thế theo khuyến nghị của Liên
hiệp quốc, nguồn lao động được chia tham hai khối: dân số hoạt động kinh tế ( hay còn
gọi là lực lượng lao động hoặc dân số làm việc) và dân số không hoạt động kinh tế.
Dân số hoạt động kinh tế bao gồm những người đang làm việc và cả những người
không có việc lảm (thất nghiệp) nhưng đang tích cực tìm việc làm trong một ngành
nào đó của nền kinh tế trong một khoảng thời gian xác định [3].
Theo định nghĩa trên còn có thể phân biệt dân số hoạt động kinh tế trong độ tuổi
lao động – bao gồm những người trong độ tuổi lao động đang có việc làm hoặc không
có việc làm nhưng có nhu cầu làm việc.
Đây là những người mà nền kinh tế có thể huy động và phải giải quyết việc làm.
Vận dụng quan điểm trên của Rổ chức Lao động quốc tế (ILO), trong cuộc điều tra
thực trạng lao động và việc làm được áp dụng từ năm 1996, Bộ Lao động – Thương
binh và Xã hội đã xem dân số hoạt động kinh tế bao gồm toàn bộ những người đủ 15
tuổi trở lên đang có việc làm hoặc không có việc làm nhưng có nhu cầu làm việc.
Trong quy định này độ tuổi của dân số hoạt động rộng hơn, ngoài dân số trong độ tuổi
lao động còn bao gồm cả dân số trên độ tuổi lao động.
Trong nghiên cứu của mình, luận văn sử dụng quan niệm dân số hoạt động kinh tế hay
lực lượng lao động của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
 Khái niệm dân số không hoạt động kinh tế
Dân số không hoạt động kinh tế bao gồm toàn bộ số người từ độ tuổi lao động trở
lên không thuộc bộ phận có việc làm và không có việc làm nhưng có nhu cầu làm việc
[3]. Những người này không hoạt động kinh tế vì đang đi học (học sinh, sinh viên);
đang làm công việc nội trợ cho bản thân và gia đình, không có thu nhập; già cả, ốm
dau, tàn tật không có khả năng lao động và những ngưới không có nhu cầu làm việc
(được hưởng lợi tức, thu nhập mà không phải làm việc…).



9

Nhìn chung, tỉ lệ dân số đang hoạt động kinh tế so với nguồn lao động - khác nhau
giữa nam và nữ , thành thị và nông thôn, giữa các nước và khu vực với trình độ phát
triển kinh tế - xã hội khác biệt. Giữa các nước công nghiệp tiên tiến và các nước nông
nghiệp tỉ lệ tham gia lực lượng lao động khác nhau đáng kể. Tỉ lệ lao động ở các nhóm
tuổi trẻ ở các nước nông nghiệp thường cao hơn các nước công nghiệp. Trẻ em ở các
nước nông nghiệp thường phải làm việc , chỉ có một bộ phận nhỏ sau 14 tuổi còn được
tiếp tục đến trường. Còn ở các nước phát triển, luật giáo dục bắt buộc công dân phải có
trình độ học vấn nhất định, thường là hết trung học cơ sở hay trung học phổ thong nên
chỉ có một bộ phận nhỏ trẻ em dưới 15 tuổi hoạt động kinh tế. Ở các nước công
nghiệp, tỉ lệ phụ nữ tham gia hoạt động kinhh tế khá cao, trong khi ở nhiều nước đang
phát triển tỉ lệ này còn khá thấp.
1.1.2.Việc làm
 Các khái niệm về việc làm
Một trong những khái niệm gắn liền với lao động là khái niệm việc làm. Dưới góc
độ triết học, kinh tế học, xã hội học … việc làm chủ yếu được xác định như là dạng
hoạt động có ích của con người. Đảm bảo việc làm thường xuyên cho lực lượng lao
động là vấn đề có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển của mỗi quốc gia. Việc
nghiên cứu nó được tập trung vào một số khía cạnh như lao động có việc làm thường
xuyên theo khu vực nông thôn – thành thị, theo khu vực kinh tế và lao động thiếu việc
làm.
Theo quan niệm của Liên Hợp Quốc, mọi hoạt động tạo ra thu nhập không bị luật
pháp ngăn cấm gọi là việc làm [3]. Các hoạt động lao động được xác định là việc làm
bao gồm:
* Làm các công việc được trả công dưới dạng bằng tiền hoặc hiện vật.
*Những công việc tự làm để thu lợi cho bản thân hoặc tạo thu nhập cho gia đình
nhưng không được trả công (bằng tiền hoặc hiện vật) cho công việc đó.

Trong Bộ luật Lao động đầu tiên của nước Công hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
năm 1994, Điều 13 đã định nghĩa mọi hoạt động tạo ra thu nhập, không bị pháp luật
ngăn cấm đều được thừa nhận là việc làm. Trong định nghĩa này đã thừa nhận việc làm


10

phải gắn với thu nhập, tức là các hoạt động kinh tế không có thu nhập thì không phải
là việc làm và việc làm nằm trong khuôn khổ quỹ đạo của chuẩn mực xã hội cho phép.
Luận văn xem việc làm là tất cả các hoạt động (tay chân, trí óc) của người lao động
trong khuôn khổ pháp luật cho phép, nhằm đem lại thu nhập cho bản thân, cho gia
đình và đóng góp vào sự phát triển của xã hội.
Định nghĩa trên không chỉ phản ánh việc làm là hoạt động có ích của con người ,
mà còn thể hiện việc làm gắn liền với thu nhập trong khuôn khổ của những giá trị
chuẩn mực của mỗi xã hội nhất định. Từ đó mới có thể phân tích lĩnh vực việc làm ở
những khía cạnh cụ thể trong những điều kiện cụ thể.
 Thất nghiệp
Việc làm và thất nghiệp có liên quan chặt chẽ với nhau trong sự biến động không
ngừng của thị trường lao động và sự phát triển kinh tế - xã hội. Thất nghiệp là biểu
hiện của sự không cân bằng của thị trường lao động khi nhu cầu việc làm nhiều hơn
chỗ làm việc. Ở những nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam do tốc động tăng
trưởng lực lượng lao động cao nên vấn đế thất nghiệp vẫn đang là thách thức lớn. Nó
không chỉ gây những hậu quả tiêu cực cho cá nhân mà còn cho sự phát triển nền kinh
tế. Nói một cách đơn giản, một người được coi là thất nghiệp nếu người đó trong độ
tuổi lao động có khả năng lao động nhưng không có việc làm và đang cố gắng tìm việc
[3]. Trong những quy định điều tra thực trạng lao động và việc làm được áp dụng từ
năm 1996 do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội tiến hành, xác định người thất
nghiệp là người từ đủ 15 tuổi trở lên trong nhóm dân số hoạt động kinh tế trong thời
điểm điều tra không có việc làm nhưng có nhu cầu làm việc. Ở đây giới hạn độ tuổi
của người thất nghiệp được quy định cả những người trên độ tuổi lao động. Điều này

hoàn toàn phù hợp với tình hình thực tế của Việt Nam, khi trong xã hội còn có một tỉ
lệ người trên độ tuổi lao động đang làm việc trong nền kinh tế quốc dân và đi liền với
nó là một tỉ lệ không nhỏ người đang rơi vào tình trạng không có việc làm.
Trên cơ sở đó, luận văn sử dụng khái niệm thất nghiệp để làm công cụ nghiên cứu
nguồn lao động như sau: Người thất nghiệp là những người trong lực lượng lao động
không có việc làm nhưng có nhu cầu tìm việc làm [6].


×