Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Khảo sát ngôn ngữ ñộc thoại nội tâm trong 27 truyện ngắn của bốn cây bút nữ: Trần Thuỳ Mai, Nguyễn Thị Thu Huệ, Phan Thị Vàng Anh, Võ Thị Hảo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 111 trang )


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

PHN M U
1. Lý do chn ủ ti.

OBO
OKS
.CO
M

1.1. C s thc tin.
Truyn ngn Vit Nam t 1975 ủn nay phỏt trin mnh m c v s
lng v cht lng vi hng lot nhng cuc thi sỏng tỏc, nhng tỏc phm ủt
gii cao, nhng cõy bỳt ni bt nh Nguyn Kiờn, Nguyn Minh Chõu
c bit t nm 1985 tr li ủõy, nh vo cụng cuc ủi mi v khụng
khớ dõn ch ci m, truyn ngn Vit Nam cú ủc bc ủt khi. Mt ủ cỏc
cuc thi truyn ngn 1985 - 2000 tng rt nhiu, kộo theo ủú l mt lot tờn tui
mi lm truyn ngn Vit Nam tr nờn ủa dng hn bao gi ht:
Nguyn Huy Thip, Trn Thu Mai, Phm Th Hoi, Nguyn Th Thu
Hu, Phan Th Vng Anh, Vừ Th Ho cựng vi cỏc tỏc gi tr, truyn ủó m
rng biờn ủ, ni dung phn ỏnh, cỏch vit v hỡnh thc truyn. Trong s ủú
khụng th khụng k ủn s ủi mi cỏch vit v mt yu t lm truyn ngn
thnh cụng v ngh thut ủú l vic tỡm tũi, ủi mi v s dng khộo lộo ngh
thut ủc thoi ni tõm ca cỏc nh vn.

Tỡm hiu cỏc cỏch thc th hin ngụn ng ủc thoi ni tõm v hiu qu
ca chỳng trong cỏc vn bn ngh thut l mt trong nhng phng hng
nghiờn cu khụng ch ủ lm rừ phong cỏch tỏc gi, lm rừ hn phong cỏch nhõn
vt m cũn giỳp ngi ủc tip cn sõu sc, mi m, thõm nhp lớ thỳ vo tỏc


KI L

phm vn hc ngh thut v khi dy ủc nhng cm xỳc tinh t ca bn thõn,
t ủú ngi ủc d ho ủng vi tỏc phm, tỏc gi hn, nm bt ủc t tng
ch ủ tỏc gi th hin trong tỏc phm. Vỡ vy vic tỡm tũi, kho sỏt cỏch th
hin ngụn ng ủc thoi ni tõm l rt cn thit.
c thoi ni tõm l mt th phỏp ni tri trong vn bn ngh thut ca
nhiu nh vn. Tuy nhiờn, th phỏp ny cú nhng ủc thự riờng v kt cu v
cỏch thc th hin ni dung mi nh vn. Trong s cỏc nh vn hin ủi, ủc
bit t nm 1985 tr li ủõy Trn Thu Mai, Nguyn Th Thu Hờ, Phan Th



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Vàng Anh và Võ Thị Hảo là những cây bút được nhận xét là có khả năng làm
"nóng bầu khơng khí văn chương" nước nhà. Nhiều độc giả biết đến họ bởi
phong cách riêng, độc đáo và cuốn hút mà họ đã tạo dựng được ở tác phẩm của
mình. Đặc biệt bốn cây bút trên đều sử dụng khá nhiều độc thoại nội tâm để khai

OBO
OKS
.CO
M

thác các khía cạnh tâm lí nhân vật, phát triển câu chuyện theo tâm lí nhân vật…
Song ở mỗi nhà văn lại có cách thể hiện độc thoại nội tâm riêng. Những nhân
vật ở mọi tầng lớp, lứa tuổi với cách sống, cách nghĩ, cách u khác nhau được
bốn nhà văn thể hiện hết sức phong phú, sinh động dưới thủ pháp độc thoại nội
tâm.


Nghiên cứu độc thoại nội tâm trong văn bản nghệ thuật của bốn cây bút
nữ hiện đại (Trần Thuỳ Mai, Nguyễn Thị Thu Huệ, Phan Thị Vàng Anh, Võ Thị
Hảo), nhằm giúp độc giả một cách tiếp cận để cảm nhận đúng hơn, sâu hơn về
các tác phẩm văn học đương đại trước những biến đổi đa dạng của các tác phẩm
văn xi hiện đại. Vì vậy, chúng tơi mạnh dạn chọn cho mình đề tài khố luận
này.

Chúng tơi hi vọng việc khảo sát độc thoại nội tâm theo cách nhìn ngơn
ngữ học sẽ đóng góp một phần cơng sức nhỏ bé vào việc nghiên cứu giá trị đóng
góp về mặt phát triển ngơn ngữ văn xi Việt Nam của các nhà văn thuộc thế hệ
trẻ.
1.2. Cơ sở lí luận:

Xã hội hiện đại ngày càng phát triển nhanh chóng, cùng với nó là sự phát

KI L

triển của các ý niệm (khoa học và mỹ thuật) về đời sống tâm lý con người, về
mức độ tự phân tích tâm lí hồn tồn có thể đạt tới được. Do đó, giới hạn và
hình thức độc thoại nội tâm cũng dần dần biến đổi, đa dạng xác định hơn. Chính
vì vậy mà hiện nay độc thoại nội tâm đang là một vấn đề được các nhà lí luận
văn học quan tâm

Độc thoại nội tâm là một dạng hoạt động nói năng của nhân vật văn học.
Lí luận và thao tác phân tích độc thoại nội tâm chưa nhiều.Thực hiện đề tài trên



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
l nhm hc tp tip thu cỏc lớ lun hin ủi v yu t ny vo kho sỏt c th

cỏc tỏc phm ca cỏc nh vn n tr.
Nhng lý thuyt v phng phỏp phõn tớch ủc thoi ni tõm tht s rt

OBO
OKS
.CO
M

cn thit khụng ch vi cỏc nh vn, cỏc nh lớ lun vn hc, lớ lun ngụn ng
vi bn ủc núi chung m cũn rt b ớch ủi vi hc sinh ph thụng v giỏo viờn
ging dy truyn ngn trong nh trng. Xut phỏt t yờu cu lớ lun v thc
tin thc tin ging dy vn hc ph thụng ủt ra trờn ủõy. Chỳng tụi chn ủ
ti ny lm khoỏ lun tt nghip.
2. Mc ủớch ca ủ ti.

- Gii thiu cỏc kin gii v ủc thoi ni tõm trong mi tng quan ủn
khc ho nhõn vt vn hc.

- Kho sỏt cỏc ủc ủim t chc ngụn ng ủc thoi ni tõm trong 27 tỏc
phm tiờu biu ca bn cõy bỳt n: Trn Thu Mai, Nguyn Th Thu Hu, Phan
Th Vng Anh, Vừ Th Ho, t ủú nờu giỏ tr biu hin ý ngha ca ủc thoi ni
tõm trong tỏc phm vn hc v ch ra s phỏt trin mi m ủc ủỏo ca mt
phng din ngụn ng vn hc Vit Nam hin ủi.
3. i tng v phm vi nghiờn cu.

i tng v phm vi nghiờn cu ca khoỏ lun l cỏc ủon, cõu ủc
thoi ni tõm ca cỏc nhõn vt trong 27 truyn ngn tiờu biu ca 4 cõy bỳt n:

C th l:


KI L

Trn Thu Mai, Nguyn Th Thu Hu, Phan Th Vng Anh, Vừ Th Ho.

+ 19 truyn ngn in trong tp Truyn ngn bn cõy bỳt n, NXB Vn hc,
2002.

+ 2 truyn ngn in trong tp Giú thiờn ủng, NXB Vn hc, 2004.
+ 6 truyn ngn in trong tp Bin ủi ngi,NXB Cụng an nhõn dõn, 2003.
4. Nhim v nghiờn cu.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
- Tỡm hiu cỏc cụng trỡnh nghiờn cu, cỏc sỏch bỏo vit v ủc thoi ni
tõm, t ủú gii thiu nhng lý thuyt c bn v ủc thoi ngh thut v khỏi
nim liờn quan.

OBO
OKS
.CO
M

- Kho sỏt thng kờ cỏc ủon ủc thoi ni tõm ca cỏc nhõn vt trong 27
tỏc phm ca bn cõy bỳt n Trn Thu Mai, Nguyn Th Thu Hu, Phan Th
Vng Anh, Vừ Th Ho.

- Phõn loi cỏc ni dung ủc thoi trong cỏc cnh hung khỏc nhau m
nhõn vt th hin


- Kho sỏt, phõn tớch ủc trng riờng ngụn ng ủc thoi ni tõm.T ủú
nờu lờn giỏ tr biu hin ca ngụn ng ủc thoi ni tõm trong 27 tỏc phm vn
hc ca bn cõy bỳt n.

5. Phng phỏp nghiờn cu.

- Khoỏ lun s s dng phng phỏp thng kờ, phõn loi, mụ t, so sỏnh,
v phõn tớch ngụn ng hai mt, cu trỳc hỡnh thc ca cỏc ủon ủc thoi v
ni dung th hin cỏc ủon ủc thoi ni tõm.

- Phõn tớch tớnh cỏch nhõn vt ủc thoi ni tõm, cng thụng qua ủú tỡm
hiu phong cỏch riờng ca bn nh vn n (Trn Thu Mai, Nguyn Th Thu
Hu, Vừ Th Ho)

- Kt hp phng phỏp ca ngụn ng hc vi phng phỏp phõn tớch,
bỡnh ging, nghiờn cu vn hc trong quỏ trỡnh kho sỏt ngụn ng ủc thoi ni

KI L

tõm.

6. í ngha v ủúng gúp ca khoỏ lun:
- úng gúp mt cỏch nhỡn c th chi tit, tng ủi ủy ủ v ủc thoi
ni tõm, thụng qua ủú giỳp ngi ủc d ủi vo khỏm phỏ tõm hn nhõn vt,
thõm nhp cm th sõu sc tỏc phm vn hc, hiu tỏc phm, chõn thc sinh
ủng hn .
- Thụng qua vic kho sỏt ngụn ng ủc thoi ni tõm lm rừ phong cỏch
vit truyn ngn ca bn cõy bỳt n ni tri hiờn nay(Trn Thu Mai, Nguyn




THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Thị Thu Huệ, Phan Thị Vàng Anh). Từ đó giúp độc giả thấy được giá trị của
ngơn ngữ độc thoại nội tâm trong tác phẩm văn học, thấy được sự phát triển mới
mẻ của ngơn ngữ văn học Việt Nam hiện đại. Và từ đó có hướng tiếp cận mới,

OBO
OKS
.CO
M

tích cực với các tác phẩm văn xi hiện nay.
- Góp thêm kĩ thuật phân tích nhân vật và cảm thụ tác phẩm văn xi ở
phổ thơng trung học tốt hơn, sâu sắc hơn.Trong khố luận này người viết muốn
thử nghiệm một cách phân tích văn bản nghệ thuật với tư cách nghệ thuật từ.
7. Bố cục khố luận.

Ngồi phần mở đầu, kết luận, khố luận có ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết liên quan đến đề tài.

Chương 2: Khảo sát ngơn ngữ độc thoại nội tâm trong 27 truyện ngắn của
bốn cây bút nữ: Trần Thuỳ Mai, Nguyễn Thị Thu Huệ, Phan Thị Vàng Anh, Võ
Thị Hảo.

Chương 3: Giá trị biểu hiện của các đoạn độc thoại nội tâm trong việc thể
hiện nội dung trong các truyện ngắn của Trần Thuỳ Mai, Nguyễn Thị Thu Huệ,

KI L

Phan Thị Vàng Anh, Võ Thị Hảo.





OBO
OKS
.CO
M

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

CHƯƠNG 1:

CƠ SỞ LÝ THUYẾT LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI.
1.1. Về độc thoại nội tâm và các khái niệm có liên quan.
1.1.1. Ngơn ngữ nhân vật

Ngơn ngữ nhân vật là lời trực tiếp do nhân vật nói lên trong tác phẩm
(trong thế đối sánh ở mức tương đối với lời gián tiếp- lời trần thuật, miêu tả, lời
tác giả).

Ngơn ngữ nhân vật trong tác phẩm văn xi có nhiều chức năng:
- Chức năng phản ánh hiện thực ở ngồi nhân vật.

KI L

- Chức năng tự bộc lộ của nhân vật cho thấy sự tồn tại của nó.
- Chức năng như một hành động, một sự kiện đối với nhân vật khác.
- Chức năng của thực tại lời nói bên ngồi ý thức tác giả, đối tượng suy tư của
tác giả.


- Chức năng biểu hiện nội tâm, thế giới bên trong của nhân vật …v.v.[11;331]
Trong tác phẩm văn xi, ngơn ngữ nhân vật tồn tại ở hai dạng thức: Lời nội
tâm (là đối tượng khảo sát của khố luận) và lời thoại (lời đối thoại).



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
1.1.2. Độc thoại
Độc thoại chiết tự có nghĩa là "Nói một mình"; trong ngơn ngữ học, độc
thoại còn được gọi là đơn thoại. Đó là hình thức giao tiếp trong đó chỉ có một

OBO
OKS
.CO
M

bên nói còn một bên tiếp nhận. Khơng có phản ứng của một người thứ hai và
khơng bị tác động và chi phối bởi các nhân tố ngơn cảnh của một cuộc
thoại.Thoại trường ở đây khơng có các vai cùng tham gia với tư cách các tham
thoại.

Theo Đỗ Hữu Châu độc thoại là một q trình giao tiếp ở đó "người nhận
bị trừu tượng hố, xem như khơng có mặt nhưng khơng có ảnh hưởng gì tới việc
nói và viết cả" và "nó xuất phát từ ngun lý câu chỉ có một chiều: Người nói
(viết)- câu" [1; 227].

Theo Lại Ngun Ân: Độc thoại là phát ngơn dài dòng, rườm rà, khơng
dự tính .


Nhà lí luận văn học Nga G.N Pơpêlốp cũng viết:

"Lời độc thoại là lời khơng nhằm hướng tới người khác và tác động qua
lại giữa người và người" [3; 224].

Như vậy có thể nói đặc thù của độc thoại là hình thức giao tiếp một chiều:
Chủ đề, bố cục, diễn biến theo mạch nội dung hồn tồn có thể tn theo một
lơgic định trước của người nói (viết).Độc thoại có cũng có nhiều kiểu loại, hình
thức khác nhau. Chúng ta thường gặp 1 loại độc thoại đặc biệt rất phổ biến trong

KI L

văn bản nghệ thuật (các tác phẩm văn học) đó là độc thoại nội tâm. lời độc thoại
nội tâm là lời xuất phát từ tâm sự của chính nhân vật tự sự và rất tự nhiên, khơng
gò bó.

Vì thế mà ngơn ngữ độc thoại nội tâm có hình thức khá đa dạng, phong
phú.Vậy độc thoại nội tâm thường dùng trong hồn cảnh nào? Với mục đích gì?
có những kiểu dạng và cấu trúc như thế nào? đó cũng là những nội dung chính
mà khố muốn làm rõ trước khi tiến hành khảo sát ngơn ngữ độc thoại nội tâm.
1.1.3. Độc thoại nội tâm.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
- c thoi ni tõm (ting Phỏp: Monlogue int'erieur; ting Anh: Interion
monologue; ting Nga (ủó chuyn ng sang la tinh): Vnoutrenni monolog).
Lch s khỏi nim ny bt ủu t kch c ủi, ủc thoi ni tõm ủó xut

OBO

OKS
.CO
M

hin nh mt hin tng ủc bit trong kch Scxpia. Trong vn t s cn ủi,
ủc thoi ni tõm vn cũn mang tớnh cht sõn khu, ging nh mt s t bc l,
chõn thnh, khỏch quan. Nhng sang ủn sỏng tỏc ca L.Tụnxtụi thỡ ủc
thoi ni tõm ủc truyn ủt gn nh khụng cú s can thip ca tỏc gi, phn
ỏnh ủc c ý thc ln vụ thc ca nhõn vt. n th k XX, ủc thoi ni tõm
cú xu hng xut hin di dng dũng ý thc (ủõy l mt biu hin cc ủoan
ca ủc thoi ni tõm).

c thoi ni tõm l mt loi ủc thoi tn ti ch yu trong vn bn ngh
thut (tiu thuyt, truyn ngn.) l phng thc ủ truyn ủt t tng, tỡnh
cm nờn cỏc nh vn thng s dng ủc thoi ni tõm nh mt th phỏp ngh
thut, nhm th hin chõn thc, sng ủng, nhõn cỏch con ngi, vi nhng suy
ngh, tõm t, tỡnh cm thng thy trong xó hi loi ngi. Khi s dng ủc
thoi ni tõm tc l nh vn mun s dng mt ngụn ng riờng, b qua ngi
ủi thoi trc tip ủ ủo sõu tớnh cỏch, tõm hn ca nhõn vt. Cú th coi ủú l
hnh vi mn li(mn li nhõn vt) ủ th hin ý ủ ca tỏc gi; ủiu ny
lm hot ủng ý thc ca nhõn vt sinh ủng hn, nhõn vt ủc khai thỏc sõu
hn, chõn thc v sng ủng hn.

Li ni tõm l mt dng ủc bit ca li trc tip. Thc cht nú khụng

KI L

phi l li giao tip, mc du nhõn vt cú th hng ủn ai ủú hoc l li ủc
cu to theo cỏch ca li t nhiờn. Li ni tõm (ủc thoi ni tõm) thng ủc
ch ra bng cỏc t t nh, thm ngh v khụng phi bao gi cng rnh rt

m thng ri ren, ln xn, chp ni. ú chớnh l hỡnh thc tỏi hin tớnh t phỏt
ca dũng ý thc v cm xỳc.Tỏc gi Trụvenxki trong cun Lý lun vn hc
ủnh ngha c thoi ni tõm l hỡnh thc ngụn ng ca t duy v n tng
nhõn vt. Trong cu trỳc ca nú cú th xut hin hai khuynh hng: Mun dn
dt trt t suy ngh v n tng nhõn vt, v phn ỏnh chỳng trong nhng hỡnh



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
thc giao tip. Mt khỏc li mun tỏi hin dũng ý thc v trt t ri rm trong
hỡnh thc ni ti ca nú (dn theo 9; 8)c thoi ni tõm thng l nhng suy
ngh, toan tớnh, tõm t v cỏch sng, v gia ủỡnh, bn bố, v bn thõn ca nhõn
vt m ch mt mỡnh nhõn vt bit , khụng ủc th hin bng õm thanh .

OBO
OKS
.CO
M

Nhng khi th hin di dng vit nú mang ủm tớnh khu ng t nhiờn. (Cú s
sp xp ủ ủt mc ủớch riờng ca nh vn).Vỡ th cỏc phỏt ngụn trong cỏc ủon
ủc thoi ni tõm l rt phong phỳ. Cú th l ủon ng, cõu ủn, cõu
phcPhn ỏnh tõm lớ, phng ng, phong tc, vn hoỏ tng vựng
Thụng thng trong vn bn ngh thut, cỏc ủon ủc thoi ni tõm ủc
phỏt hin thụng qua cỏc hỡnh thc khỏc nhau ca cỏc phỏt ngụn ủng trc nú
nh:

Dng phỏt ngụn k, phỏt ngụn lp lun: (X) t hi rng, ngh rng ,
cho rng nh th l, cú sao khụng nh?v v .


Dng cm thỏn : chao i! mỡnh m, khn thay mỡnh li
Hoc di dng hi c : Hi ủú, nh li hi xav v .
Tuy nhiờn khụng phi lỳc no cng d dng xỏc ủnh ủc cỏc ủon ủc
thoi ni tõm. Ngy nay khi cỏc ý nim (trong khoa hc v m hc ) v ủi
sng tõm lớ con ngi phỏt trin mnh m thỡ cỏch thc s dng ủc thoi ni
tõm (mt th phỏp cỏc nh vn thng dựng ủ miờu t din bin tõm lớ ca
nhõn vt) cng cú nhiu bin ủi, nhiu hỡnh thc phong phỳ v khú xỏc ủnh
hn. C th l: ranh gii gia ủc thoi ni tõm vi dũng ý thc, bỡnh lun

KI L

ngoi ủ, ngụn t na trc tip v ngay c ủi thoi ngy cng cú xu
hng ủan xen vo nhau, khin ngi ủc v ngay c nh nghiờn cu cng khú
phõn bit rch rũi. cỏc phn sau ca chng1, chỳng tụi cú ủ cp rừ hn vn
ủ ny.

cú ủc hiu bit ủỳng ủn v th phỏp ngh thut ủc thoi ni tõm
cựng vi giỏ tr biu ủt ca nú, di ủõy chỳng tụi tip tc tỡm hiu mt s
thut ng cú liờn quan.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

1.1.4. Ngụn t na trc tip
õy l bin phỏp din ủt li vn cú hỡnh thc l li tỏc gi nhng v mt

OBO
OKS
.CO

M

ni dung v phong cỏch li thuc ngụn ng nhõn vt (dn theo 2;160). õy cng
l phng thc tu t s dng ph bin trong vn xuụi nhm gõy n tng v s
hin din ca ý thc nhõn vt cho ngi ủc v cho phộp ngi ủc xõm nhp
vo ý ngh thm kớn ca nhõn vt. Khi ngụn t, ging núi ca ngi k chuyn
ln vi ging ủiu nhõn vt ngay ti v ngụn t thỡ ngụn t na trc tip trựng
vi ủc thoi ni tõm.

1.1.5. Bỡnh lun ngoi ủ:

õy l mt trong nhng yu t ngoi ct truyn: mt b phn ca ngụn
ng ngi k chuyn trong cỏc tỏc phm thuc loi hỡnh t s. Trong ủú tỏc gi
hoc ngi k chuyn trc tip bc l nhng t tng, tỡnh cm, quan nim ca
mỡnh ủi vi cuc sng v nhõn vt ủc trỡnh by qua ct truyn [2; 319]
Tr tỡnh ngoi ủ cú th l nhng ủon vn nm xen vo gia nhng quỏ
trỡnh din bin ca cỏc s kin v nhõn vt trong ct truyn, t khi ct truyn
ủc bt ủu trin khai cho ủn khi kt thỳc. Chớnh vic nm xen k ny khin
cho li bỡnh lun nhiu khi rt khú xỏc ủnh. Nht l khi ging ủiu bỡnh lun
ca tỏc gi li tn ti rừ nột ủng sau nhng suy ngh v di lp v ngụn t ca
nhõn vt.

KI L

1.1.6. Dũng ý thc

õy l mt xu hng sỏng to vn hc (ch yu l vn xuụi ngh thut)
th k XX, tỏi hin trc tip ủi sng ni tõm, nhng xỳc cm, nhng liờn tng
con ngi. Thut ng dũng ý thc do nh tõm lý hc M W.Jammes ủ ra.
ễng cho rng ý thc l mt dũng chy, mt con sụng ủú nhng t tng, cm

xỳc, liờn tng bt cht luụn luụn ln ỏt nhau v ủan bn vo nhau mt cỏch k
quc, phi logic() Dũng ý thc l mc ti hn, l dng cc ủoan ca ủc
thoi ni tõm(dn theo 4; 122).



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Mt tỏc phm ủc xõy dng theo kiu dũng ý thc khi m nh vn c ý
vt b tớnh nht quỏn v hon chnh ca ct truyn khụng chỳ ý bi cnh, ngoi
cnh cõu vn () ủng thi nh vn sỏng to nhiu phng phỏp ngh thut
lai.
1.1.7. i thoi

OBO
OKS
.CO
M

mi: ủo ngc thi gian, ủng hin ho trn thc h, hin ti, quỏ kh, tng

Li ủi thoi l li trong giao tip song phng m li ny xut hin nh
mt phn ng ủỏp li li núi trc. Li núi ủi thoi bc l thun li nht khi
hai bờn ủi thoi cú s tip xỳc phi quan phng v khụng cụng khai, khụng b
cõu thỳc, trong khụng khớ bỡnh ủng v mt ủo ủc ca ngi ủi thoi. Li ủi
thoi thng kốm theo cỏc ủng tỏc c ch biu cm v to nờn bi phỏt ngụn
ca nhiu ngi. [2; 159]

Khi bn v li thoi nhõn vt, M Bakhtin cú nhn xột Li núi ca con
ngi mang tớnh ủi thoi, tớnh ủi thoi l thuc tớnh ph quỏt ca ngụn t v
t duy ca con ngi. Núi tc l núi vi ai ủy. Ngay khi núi vi mỡnh, nú cng

ủc tr li. Khi núi vi ai ủú cỏi gỡ, ta c gng núi th no ủ va din ủt
ủc cỏi ta mun núi va nhn ủc li ủỏp nh ta mong ủi. Li núi ca ta, vi
tt c cỏc ủc ủim, sc thỏi khụng ch ph thuc vo ủiu ta mun núi m cũn
ph thuc rt nhiu vo ngi ủi thoi vi ta. õy cng l thớ d ủn gin nht
v tớnh ủi thoi ca li núi[22; 18].

Trong tỏc phm vn hc, li ủi thoi v ủc thoi cú th thõm nhp vo nhau

KI L

ủc bit trong kch. Li ủc thoi trn thut cú th bao hm ủi thoi. Trong lý
thuyt hi thoi hin ủi, ủi thoi ủc xem l bn cht bao trựm quan trng
nht ca hot ủng li núi. Do vy ủi thoi cng ủc coi l mt dng th hin
nhng din bin ủu tranh ca ni tõm.



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
1.2. Một số quan niệm hiện nay về sự biến đổi của “độc thoại nội tâm”:
Như trên đã nói, do có sự phát triển trong các ý niệm( khoa học và mỹ
học) về đời sống tâm lý con người…mà giới hạn và hình thức độc thoại nội tâm

OBO
OKS
.CO
M

dần dần biến đổi.Độc thoại nội tâm là một hình thức thường có nhiều cách hiểu
lẫn lộn nhất trong số những dạng thức lời thoại của nhân vật. Thuật ngữ độc
thoại nội tâm cũng như việc xác định các đoạn độc thoại nội tâm trên văn bản

thường bị lẫn lộn, bị đồng nhất với ngơn từ trực tiếp, bình luận ngoại đề, dòng ý
thức hơn nữa nó còn được coi là một biến thể của đối thoại.

Trong các nghiên cứu của các tác giả: Đặng Anh Đào, Nguyễn Thái Hồ,
Phùng Văn Tửu… đều đề cập đến phạm trù độc thoại nội tâm. Dưới đây chúng
tơi xin nêu một số quan niệm tiêu biểu:

Phùng Văn Tửu đưa định nghĩa về độc thoại nội tâm như sau: “Độc thoại
nội tâm là ngơn từ trực tiếp khơng diễn tả thành lời của nhân vật” [5; 169].
Theo ơng độc thoại nội tâm còn có một dạng khác là “độc thoại bên trong ở đó
giọng nói của nhân vật bị xẻ làm đơi thành hai giọng đối nghịch”.
Theo Đặng Anh Đào, ngơn từ nửa trực tiếp chỉ “khốc giọng điệu từ vựng
của nhân vật” sẽ trở thành độc thoại nội tâm .Trong cuốn Đổi mới nghệ thuật
tiểu thuyết phương Tây, bà cũng nêu lên ranh giới khó xác định giữa độc thoại
nội tâm và bình luận ngoại đề. Đó là trường hợp sự giao hồ giọng điệu của hai
chủ thể phát ngơn (người kể chuyện và nhân vật) chỉ mới nửa chừng. Lối nói và
giọng nói của nhân vật chưa trực tiếp. Điều này khiến người đọc khó phân biệt

KI L

cụ thể lời lẽ của tác giả hay của nhân vật.

Có ý kiến cho rằng độc thoại nội tâm và dòng tâm tư (dòng ý thức) là sự
chuyển hố của độc thoại ở kịch sang tiểu thuyết, truyện ngắn. Cơ sở của ý kiến
này là điểm giống nhau rất lớn giữa độc thoại nội tâm và độc thoại đó là tính
hướng nội, là sự tái hiện ý nghĩ của nhân vật. Tuy nhiên người ta vẫn có thể
phân biệt độc thoại nội tâm với độc thoại ở tính chất hành động (Độc thoại
thường gắn liền với hành động còn độc thoại nội tâm thiên về mơ tả nhiều hơn)




THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Hoặc ở tính chất “khơng thốt lên lời”(Độc thoại nội tâm thường khơng thốt nên
lời còn độc thoại thì có thể nói thành tiếng). Mặc dù tồn tại một số điểm phân
biệt như vậy,song trong những tác phẩm hiện đại thì ranh giới giữa độc thoại nội
tâm và độc thoại cũng khơng dễ xác định.Chẳng hạn,đoạn độc thoại nội tâm

OBO
OKS
.CO
M

dưới đây của nhân vật Robert, trong tác phẩm Chng nguyện hồn ai (
Hemingway), thể hiện một ranh giới khó xác định giữa độc thoại với độc thoại
nội tâm :

“ Hãy nghĩ tới những người đã ra đi, anh nói: nghĩ tới họ đang đi qua
rừng, nghĩ tới họ đang đi qua suối, nghĩ tới họ trên mình ngựa, trong rừng dầy,
nghĩ tới họ đêm nay đi suốt canh thâu, nghĩ tới họ ngày mai phải ẩn mình. Nghĩ
tới họ. Mẹ kiếp! Hãy nghĩ tới họ. Đó là tất cả cái điều mà ta có thể làm được
nghĩ tới họ, anh nói.”

Rõ ràng Robert khi bị thương rất nặng đã coi ý nghĩ là một hành động duy
nhất mà anh có thể làm và phải cố gắng làm bằng được. Khi anh “ nghĩ tới họ”
tức là anh đang cùng họ tiếp tục cơng cuộc vật lộn với chiến tranh, giành sự
sống ở phía trước. Vì thế mà độc thoại nội tâm ở đây vẫn tốt lên tính chất hành
động của độc thoại.

Các tác giả M.Bakhtine, Đặng Anh Đào. Nguyễn Thái Hồ còn đặc biệt
nhấn mạnh việc đổi mới độc thoại nội tâm dưới hình thức của “dòng ý thức” và

“ đối thoại”.

Trước kia chúng ta thường phân biệt độc thoại nội tâm và dòng ý thức ở

KI L

chỗ: độc thoại nội tâm chỉ xuất hiện trong một số tình huống nhất định còn dòng
là dòng chảy triền miên làm nên cốt truyện (dẫn theo 6; 81).Độc thoại nội tâm
có sự quy chuẩn về văn phạm, dòng ý thức bất chấp quy chuẩn của văn phạm.
Các tác giả hiện đại ngày càng nhận thấy sức mạnh của độc thoại nội tâm
nằm ở tính chất tức thì của dòng tâm tư. Vì vậy sự đổi mới của nghệ thuật độc
thoại nội tâm so với các thế kỷ trước nhằm vào việc khiến dòng suy nghĩ được
hình dung ngay trên lối viết.Thế nên nhiều trường hợp, khơng chỉ giọng điệu
của nhân vật được khơi phục ngun si, các ý nghĩ thầm kín, mơ hồ lộn xộn nhất



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
ca nhõn vt ủc ghi li m cỏch vit bt chp cỳ phỏp, qui c vn phm (cõu
di khụng chm phy) cng giỳp nh vn th hin trung thnh suy ngh ca
nhõn vt.

OBO
OKS
.CO
M

c cỏc tỏc phm vn xuụi hin ủi, quan sỏt k li thoi nhõn vt ta s
thy nhng quy c chuyn tip th k trc nh: m ngoc kộp, gch ngang
ủu dũng, hoc li dn chuyn nú ngh, anh nghdn dn b. Thay vo

ủú l li dn thng t li ngi k chuyn sang ủc thoi ni tõm nhõn vt. iu
ny khin dũng suy ngh tro ra, t nhiờn hn, chõn tht hn. õy l nhng ủim
ủi mi ca li vit ủc thoi ni tõm, khin nú thc s tr thnh dũng tõm t
khụng th ln ln vi ủc thoi ca kch.

S ủi mi ca ủc thoi ni tõm ủc bit ủc th hin di hỡnh thc
ủi thoi ca nhõn vt. Theo ụxtụjevxki : Tõm hn cú tớnh t do, tớnh khụng
th kt thỳc cũn ủc thoi thỡ luụn cú gii hn, cú tớnh kt thỳc.Vỡ th nu ch s
dng ủc thoi ủ miờu t tõm hn l khụng ủ. (dn theo7; 295).Theo ụng: S
sng ủớch thc ca nhõn cỏch ch cú th hiu bng cỏch thõm nhp vo nú di
dng ủi thoi, mt s ủi thoi m cỏ nhõn t nú s bc l bn thõn mt cỏch
t do ủ ủc ủỏp li. [8;49].

Nguyn Thỏi Ho cng cho rng: Thc ra, ủc thoi ni tõm cng l hỡnh
thc ủi thoi ca nhõn vt, trong ủú ngi ủi thoi cng chớnh l mỡnh. Núi
cỏch khỏc, ủú l mt s phõn thõn, mỡnh núi chuyn vi mỡnh, mt mỡnh ủúng
c hai vai ngi núi v ngi nghe v núi li bng mt ging khỏc, mt cỏch suy

KI L

ngh khỏc.

Cỏc ý kin trờn rt cú lớ, bng chng l ủó cú khỏ nhiu tỏc phm th hin
hỡnh thc ủc thoi ni tõm bng ủi thoi.Chng hn ủc thoi ni tõm th
hin di dng ủi thoi tõm linh nh trong cỏc tỏc phm : Bc tranh, Ngi
ủn b trờn chuyn tu tc hnh ca Nguyn Minh Chõu, hay gn ủõy, nh li
ủc thoi bng ủi thoi ngm vi chớnh mỡnh, ủnh hng gii thớch cho mỡnh
ca nhõn vt, trong tỏc phm si tỡnh ca Phan Th Vng Anh.




THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Trước những chuyển biến và đổi mới nói trên, chúng ta thấy rằng độc
thoại nội tâm là một phương tiện rất khó sử dụng với người sáng tạo, càng
khơng dễ xác định với người tiếp nhận tác phẩm văn học.

OBO
OKS
.CO
M

Độc thoại nội tâm trong văn bản nghệ thuật được thể hiện dưới dạng viết
khi lời độc thoại nội tâm là một đoạn văn, tức là nó mang trong mình tất cả các
hình thức liên kết của văn bản cả về hình thức lẫn nội dung. Do vậy trong khố
luận này chúng tơi khơng chỉ trả lời những câu hỏi như : Trong các đoạn độc
thoại nội tâm, tác giả đề cập tới những vấn đề gì ? Những vấn đề đó đặt ra trong
hồn cảnh nào ? Tác giả sử dụng thứ ngơn ngữ nào ? Có dễ nhận biết hay
khơng? Tác giả đã tổ chức và chi phối độc thoại nội tâm như thế nào để đạt được
mục đích đề ra? mà chúng tơi còn đi vào thơng kê, phân tích cấu trúc hình thức,
phân tích câu độc thoại nội tâm, nêu lên những hình thức thể hiện đoạn độc thoại
nội tâm như :cách thức nhập đề, cách thức kết thúc, cấu trúc ngơn ngữ…
Độc thoại nội tâm là một thủ pháp thể hiện ý đồ sáng tạo của nhà văn ,
chủ đề của tác phẩm và là yếu tố quan trọng làm nên đặc trưng phong cách tác
giả.
1.3. Tiểu kết

Độc thoại nội tâm trong văn bản nghệ thuật (truyện, tiểu thuyết …) là một
hình thức độc thoại đặc biệt, phong phú về hình thức,đa dạng về cách thức thể
hiện và hồn cảnh sử dụng.


Các nhà văn ngày càng ý thức được lợi thế, tác dụng quan trọng của thủ

KI L

pháp nghệ thuật này trong việc xây dựng nhân vật và biểu đạt tư tưởng.Đã có
nhiều nhà văn sử dụng độc thoại nội tâm như một thủ pháp nghệ thuật độc đáo ,
đặc sắc của mình .Do đó trong tác phẩm văn học độc thoại nội tâm khơng ngừng
đổi mới, chuyển biến .Nó khơng chỉ góp phần thể hiện tư tưởng, chủ đề tác
phẩm mà còn làm nên phong cách riêng của mỗi nhà văn.
Trong làng truyện ngắn Việt Nam (1985 lại đây) các cây bút nữ đang
chiếm ưu thế khơng chỉ về số lượng tác phẩm mà còn phong phú về phong



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
cỏch.Trn Thu Mai, Nguyn Th Thu Hu, Phan Th Vng Anh, Vừ Th Ho l
nhng cõy bỳt cú kh nng lm núng bu khụng khớ vn chng hin nay . Mi
ngi trong s h ủu ủ li phong cỏch riờng thu hỳt ủc gi, ủc bit l cỏch
s dng ủc thoi ni tõm ca mi tỏc gi ủó ủem li hiu qu ngh thut cao

OBO
OKS
.CO
M

cho cỏc tỏc phm ca h .Trờn c s nhn thc lớ thuyt ủó la chn nghiờn cu
v xem xột chng ny, chỳng tụi s ủi vo kho sỏt , phõn tớch cỏch th hin
ngụn ng trong cỏc ủon ủc thoi ni tõm m bn nh vn n ủó xõy dng
thnh cụng trong tỏc phm ca mỡnh.


T nhn thc lý lun ủn ỏp dng vo phõn tớch c th cỏc ủon ủc thoi
ni tõm trong cỏc tỏc phm ca cỏc nh vn n l c mt quy trỡnh. Nú ủũi hi
ngi nghiờn cu phi dn dy, tri nghim. Khoỏ lun ny ch l bc ủu th
nghim. Nhim v ch yu ca khoỏ lun l tri nhn v phõn tớch ủc giỏ tr
ngh thut ngụn t ca cỏc ủon ủc thoi ni tõm trong cỏc tỏc phm ca bn
nh vn n - nhng cõy bỳt ủúng gúp vo s ủi mi vn xuụi ting vit hin
nay.

CHNG 2

KHO ST NGễN NG C THOI NI TM TRONG 27 TRUYN

KI L

NGN CA BN CY BT N: TRN THU MAI, NGUYN TH
THU HU, PHAN TH VNG ANH, Vế TH HO
2.1.Nhn xột m ủu

Trong s cỏc nh vn n hin ủi, Trn Thu Mai l mt cõy bỳt cú tui
vn khỏ dy dn, vi nhiu tỏc phm ủot gii, ủó in riờng thnh tp nh "Bin
ủi ngi", "ờm tỏi sinh", "Qu trong trng", "Giú thiờn ủng", "Th trn
hoa qu vng"N nh vn thuc th h th t (cựng vi Nguyn Huy Thip,



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Bo Ninh) ny cú mt phong cỏch rt n tớnh v ủc ủỏo. Nhng trang vit ca
Trn Thu Mai thng hng v cuc sng ủi thng, v tỡnh yờu, hụn nhõn,
v nhng bn khon trc cuc sng. Nh nhng m sõu sc, truyn ngn Thu
sng, ca tỡnh ngi.


OBO
OKS
.CO
M

Mai luụn cú cỏi nhỡn nhõn ỏi v nim tin sõu xa bn cht tt ủp ca cuc
Vi th phỏp ủc thoi ni tõm, Trn Thu Mai ủó xõy dng nờn cỏc nhõn
vt vi nhng cung bc cm xỳc, din bin tõm lớ ca ủi thng nhng ủc
phỏt hin nhng gúc ủ ht sc tinh t, ủc ủỏo, giu trit lớ. Nhõn vt ca
Trn Thu Mai cú khi l mt cụ gỏi ủang bc vo tỡnh yờu vi ủ cỏc cung bc
cm xỳc vui, bun, nh nhung, hn gin (My - "Giú thiờn ủng), l ngi
ph n bt hnh nhng giu ủc hi sinh (Hnh - "Trng ni ủỏy ging"), hoc l
chng trai yờu chõn thnh, bao dung, nhõn ỏi (Mng - "Bin ủi ngi")
Nhng suy ngh, tỡnh cm ủú cỏc nhõn vt ủc Thu Mai th hin qua cỏc
ủon ủc thoi ni tõm ủó ủ li nhng cm xỳc sõu lng trong ủc gi.
So vi Trn Thu Mai, Nguyn Th Thu Hu l th h ủn em song cõy bỳt
ny khụng h xa l vi ủc gi. Vi phong cỏch khỏ n tng, "luụn cú hai mt"
.ú l: "bi bm" trong t chõn v tr tỡnh ủm thm.Thu Hu lụi cun ủc gi
bng li vn va tỏo tn li va thanh khit. c bit vi cỏch th hin linh hot,
phong phỳ cỏc ủon ủc thoi ni tõm, cỏc nhõn vt ca Nguyn Th Thu Hu ủó
thc s gõy n tng vi ngi ủc bi s sinh ủng, ủa dng ca cỏc nột trong
nhõn cỏch: Lỳc bo lit, khi tht th, khi thõm trm trit lớ, khi ủng ủnh v cú khi
du dng ủn bt ng. iu ny chỳng ta cú th tỡm thy trong rt nhiu tỏc phm
ca Nguyn Th Thu Hu, tiờu biu nh: "Hu thiờn ủng", "Thiu ph cha
chng", "Tõn Cng", "Xin hóy tin em".v.v

KI L

Bờn cnh Trn Thu Mai, Nguyn Th Thu Hu, Phan Th Vng Anh l mt tỏc

gi rt tr v cú sc sỏng to cao. Cõy bỳt n ny ủó khụng ngng ủi mi ngh
thut vit truyn ca mỡnh. c thoi ni tõm di ngũi bỳt ca Phan Th Vng
Anh vỡ th m vụ cựng bin o. Cú khi nú ging nh s ủi thoi gi (li ủc
thoi ủt trong ngoc kộp) hoc cú khi nú din ra liờn miờn, kộo di nh dũng ý
thcõy chớnh l yu t quan trng lm nờn phong cỏch ủc bit ca Phan
Th Vng Anh: "Bit cỏch l hoỏ nhng ủiu quen thuc lm cho da dit



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
nhng ủiu tng nh nht nho" v " l mt cõy bỳt truyn ngn bin o"
(dn theo 21;1).
S tht thiu sút nu khụng nhc ủn Vừ Th Ho, ngi ủc mnh danh

OBO
OKS
.CO
M

"ngi k chuyn c tớch hin ủi", nh vn n tr tui v xinh ủp ny cú kiu
sỏng tỏc truyn ngn "ủim huyt hin thc bng cỏch nm bt nhng tỡnh
hung cho phộp phi by cỏi ch yu nhng li b che giu trong muụn mt
cuc sng hng ngy" (dn theo21; 1-2).c thoi ni tõm trong tỏc phm ca
Vừ Th Ho tuy khụng nhiu v khụng din ra liờn miờn nh tỏc phm ca
nhiu tỏc gi hin ủi. Nhng Vừ Th Ho ủó vn dng khộo lộo, hiu qu cỏc
ủon ủc thoi ni tõm khin chỳng ging nh nhng li t ủi thoi xoỏy sõu
vo tỡnh hung hin thc m tỏc gi khai thỏc. Chỳng ta cú th tỡm thy cỏc ủon
ủc thoi nh th trong nhiu tỏc phm ca Vừ Th Ho nh: Dõy neo trn gian,
vng trng m cụi, V ủa ủa ngc.v.v


S dng ủc thoi ni tõm ch l mt khớa cnh trong ngh thut vit
truyn ca bn cõy bỳt núi trờn. Nhng chớnh ủiu ny l yu t rt quan trng
ủ xõy dng phong cỏch ngh thut , to nờn thnh cụng ca cỏc nh vn ủú.
La chn trong 27 truyn ngn, chỳng tụi ủó thng kờ ủc trờn 100 ủon
ủc thoi ni tõm. Di ủõy l bng thng kờ c th s lng ủon ủc thoi ni
tõm trong cỏc tỏc phm ca bn nh vn ủc kho sỏt:
Nh vn

Tỏc phm

S lng ủon ủc
thoi ni tõm

Trn Thu Mai

T1, T2, T3, T4, T5, T6,

25

KI L

T7

Nguyn Th Thu Hu

T8, T9, T10, T11, T12,

44

T13, T14


Phan Th Vng Anh

T15, T16, T17, T18,

30

T19, T20, T21

Vừ Th Ho

T22, T23, T24, T25,
T26, T27

14



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Qua bng thng kờ trờn, chỳng tụi thy: S lng tỏc phm kho sỏt
tng ủng nhau (mi tỏc gi 7 tỏc phm),cũn s lng cỏc ủon ủc thoi ni
tõm li chờnh lch nhau.Cỏc ủon ủc thoi ni tõm trong cỏc tỏc phm ca
Nguyn Th Thu Hu chim s lng nhiu nht (44 ủon).Cỏc ủon ủc thoi

OBO
OKS
.CO
M

trong cỏc tỏc phm ca Vừ Th Ho cú s lng ớt nht (14 ủon). Mc dự s

phõn b v s lng ca cỏc ủon ủc thoi ni tõm trong cỏc tỏc phm ca mi
nh vn khụng ủu nhng vai trũ ca chỳng mi tỏc phm l khụng ủi.
Chỳng ủu cú giỏ tr nht ủnh trong vic th hin t tng, tỡnh cm v gúp
phn to nờn phong cỏch riờng ca cỏc tỏc gi.

2.2 Cỏc phỏt ngụn cu thnh cỏc ủon ủc thoi ni tõm:

Qua la chn, kho sỏt 27 truyn ngn in trong 3 tp truyn Truyn ngn
bn cõy bỳt n (NXB Vn hc, H Ni, 2002); Giú thiờn ủng (NXB Vn
hc, 2001); Bin ủi ngi (NXB Cụng an nhõn dõn, 2003) ca 4 tỏc gi n
Trn Thu Mai, Nguyn Th Thu Hu, Phan Th Vng Anh, Vừ Th Ho chỳng
tụi ủó thng kờ ủc hn 100 ủon ủc thoi ni tõm vi 380 phỏt ngụn ủc
thoi.

Hỡnh thc th hin cng nh cỏch thc t chc phỏt ngụn trong cỏc ủon
ủc thoi ni tõm núi trờn rt phong phỳ, ủa dng. Di ủõy l bng thng kờ
cỏc dng phỏt ngụn trong cỏc ủon ủc thoi:
Cỏc dng phỏt ngụn
trong cỏc ủon ủc
thoi
Ng trc thuc
Cõu ủn

T l

15/380

3.9%

50/380


13.2%

260/380

68.4%

55/380

14.5%

KI L

Cõu tnh lc

S ln xut hin

Cõu ghộp

Nh vy trong li ủc thoi ca nhõn vt, ng trc thuc cú t l ớt
nht.ú l nhng phỏt ngụn khụng hon chnh c v cu trỳc hỡnh thc ln ni
dung, cú ủ ủc lp kộm ,phi ph thuc vo cỏc phỏt ngụn tn ti ủng trc



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
hoc sau nú.õy l mt s vớ d v ng trc thuc m chỳng tụi ủó kho sỏt
ủc:
Vớ d 1:Cng phi thụi.[T2;16]
Vớ d 2:Th ủy.[T9;254]


OBO
OKS
.CO
M

Vớ d 3:Vy m bõy gi. [T9;281]
Vớ d 4:Thụi, xong ri.[T12;301]
Vớ d 5:Nhng tụi.[T12;307]
Vớ d 6:Mt mỡnh. [T13;323]

Vớ d 7:Sao li th ny nh?[T12;288]
Vớ d 8:Th l xong.[T12;346]

Cỏc cõu tnh lc cng khụng xut hin nhiu trong cỏc ủon ủc thoi
ni tõm nhng loi cõu ny cng ủúng mt vai trũ nht ủnh trong vic th hin
din bin tõm lớ khi kộo di, khi ngt quóng ca nhõn vt.Di ủõy l mt s cõu
tnh lc trong cỏc truyn ngn ca 4 cõy bỳt n:
Vớ d9:Bao gi thỡ chỡm xung ủỏy? [T12;313]
Vớ d 10:Khụng hiu t ủõu nh?

[T14;115]

Vớ d 11:Th lm vic gỡ ủú tht ủiờn r, cũn hn khụng lm gỡ.

[23;119]

Vớ d 12:õu c phi cú ba ủu sỏu tay hay phng mang trn mộp lờn l gi
ủc.


[ T9;262]

Vớ d13:Thi xa xa y, ngh li lm gỡ. [ T11;288]
Vớ d14: Ri v nh. [T12;305]

Vớ d15: Cng chng ngn ủc m ch lm con lnh thụi. [T12;316]

KI L

Vớ d16: Nu thiu mt thỡ nhỡn bng cỏi gỡ?

Vớ d17: Chng l mt phỳt xiờu lũng m li khn kh ủn th ny
sao?[T12;307]

Vớ d18: n lỳc no, s l mt cỏi hang sõu hun hỳt. [T12;310]
Cỏc cõu ghộp chim t l nhiu th hai sau cõu ủn, kiu cõu ny xut
hin vi tn sut cao trong cỏc tỏc phm ca Phan Th Vng Anh.Thm chớ
trong mt s tỏc phm ca tỏc gi ny, cú nhng ủon ủc thoi ch ton cõu
ghộp chui.Chng hn: Mi gi ủờm, khỏch ủó bt ủu lc ủc ra v, anh v



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
em đã bắt đầu ngáp vặt, (chúng mình thân q mà, điều này đâu còn phải là cái
để gọi là "xúc phạm nhau" như hồi mới quen cách đây hai năm!)”.[T16;50].
Trong các tác phẩm của 3 tác giả Trần Thuỳ Mai, Nguyễn Thị Thu Huệ, câu
ghép thường được sử dụng xen kẽ với các kiểu câu khác nhằm tạo nên sự sinh

OBO
OKS

.CO
M

động, phong phú trong diễn đạt tâm lí nhân vật.Chẳng hạn: “Vậy mà nhiều lần
mình bảo anh ấy đi u người khác, anh ấy khơng chịu. Anh ấy khơng nỡ. Rồi
đây, lấy nhau, cuộc sống sẽ hết sức tẻ nhạt…”[T22;104].

Trong tác phẩm của Nguyễn Thị Thu Huệ, câu ghép thường xuất hiện xen kẽ với
các dạng câu khác và thường là câu ghép có quan hệ từ diễn tả quan hệ tương
phản.

Ví dụ19: Cuộc đời dài lắm, mà những cái hoan lạc mà con người ai cũng trải
qua thì ngắn. [T12;307]

Ví dụ20: Hai mươi tư tuổi, mẹ mới biết thế nào là hạnh phúc thì lập tức một
chuỗi đau khổ kéo theo.[T12;307]

Ví dụ21: Thơi thà để hắn ơm con cho ấm còn hơn là mẹ chỉ có thể thành gió để
ngăn con. [T316]…

Các phát ngơn độc thoại nội tâm là câu đơn (gồm câu đơn ngắn, câu đơn
mở rộng thành phần) chiếm tỉ lệ nhiều nhất tổng số các phát ngơn độc thoại.
Nhất là trong tác phẩm của Nguyễn Thị Thu Huệ, với hơn 170 câu đơn chiếm
gần 45% tổng số phát ngơn .Các câu đơn phân bố dày đặc trong các đoạn độc
thoại nội tâm, có nhiều đoạn chứa tồn câu đơn chẳng hạn:

Ví dụ22: Tơi sai rồi, còn ốn ai. Người ta là vợ chồng, đã có con cái. Còn tơi…

KI L


“tơi chỉ là một vật thừa”.[T4;165]

Ví dụ23: Cơ gái này là ai?Cơ ta định làm gì ở đây?Hưng chậm chạp nghĩ
[T6;57]

Ví dụ24: Thơi mình u Hưng mất rồi. Làm sao mà Mại có thể qn Hưng được
nữa. Mà tại sao, bỗng nhiên Hưng lại xưng anh với Mại bằng một giọng u
thương đến thế.[T11;294]



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Nhng cõu ủn ủc thoi nm xen k vi cỏc cõu khỏc thng l cõu ủn
ngn. Th hin ni dung nhn xột ngm hoc li k m ủu cho ton b din
bin ni tõm tip theo.Chng hn nh:
Vớ d25: Con tụi ln tht ri.[T12;;305]

OBO
OKS
.CO
M

Vớ d26: Con gỏi vn cha v.[T12;306]

Vớ d27: Mỡnh h hng mt ri.[T11;291]

Bờn cnh vic s dng cỏc dng phỏt ngụn phong phỳ v cu trỳc ng
phỏp núi trờn, cỏc tỏc gi n cũn s dng nhiu t ng, nhiu cõu hi th hin
cỏc hnh vi hi v cỏc mc ủớch khỏc ca nhõn vt khi ủc thoi ni tõm(hi ủ
nghi vn, hi ủ khng ủinh, hi ủ cm thỏn).Trong 27 tỏc phm ủó kho sỏt,

chỳng tụi ủó thng kờ ủc 75/380 cõu hi chim 19.7%tng s phỏt ngụn ủc
thoi. Cỏc cõu hi khụng ch ủa dng v hỡnh thc m cũn phong phỳ v ni
dung th hin .

V hỡnh thc, cỏc cõu hi thng ủc cu to bi cỏc t ng chuyờn
dựng ủ hi v kt thỳc cõu bng du chm hi, di ủõy l bng thng kờ mt
s cu trỳc cõu hi c bn trong cỏc ủon ủc thoi ni tõm :

1

2

3

Cu trỳc cõu
hi
L nonh
th?

Cõu hi

Nhng l no con gỏi m tuụn ra
nhng li ra s nh th?[T1;10]

Tụi ngh thm: "M con vi ba lỳc

phikhụng? no cng chung thu, nhng cú phi
tỡnh yờu khụng?[T1]

KI L


STT

m
saogỡ?

Muụn vn ủiu mun núi m sao
chng núi ủc gỡ?

mc ủớch ca
cõu hi v
Ni dung ủc
thoi
V hnh ủng
ca ch th
phỏt ngụn
Hi ủ nghi
vn, ph ủnh
Hi ủ bc l
cm xỳc



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

4

Khụng hiu
sao th
ny?


Khụng hiu sao ủó chu ủng bao
ủiu nng n, m gi ủõy tụi li
khụng kham ni cỏi cnh tng ht

Hi ủ bc l
tõm trng

sc bỡnh thng th ny?[T4]

6

cỏi gỡ
nh?

7

ủ lm
gỡ?

8

9

gỡ ?

Ti sao?

Sao li nh
?


11

s th no
?

12

13

Hi, nghi vn
v hiu qu
ca hnh ủng

Nng ủi tỡm cỏi gỡ nh?[T10]

Hi- nghi vn

Vy La tỡm ủ lm gỡ?[T8;262]

no ?

gỡ ủõu
m sao?

Hi ủ khng
ủnh cho ý
ủnh ca hnh
ủng


Kim xem tụi l hng ngi gỡ?[T7]

Hi ủ nghi
vn

Ti sao Dng khụng phi l ngi
yờu ca cụ m li l chng ch Ho?

Hi ủ bc l
tõm trng bt
bỡnh, ghen t
ca nhõn vt

Sao li th ny nh?[T10;288]

Hi nghi vn

Ngy mai, ngy kia v sau ny na,
mi ln gp Hng, mỡnh s th

Hi- nghi vn

KI L

10

Bng nhiờn Hng cht ngh, liu cú
th dy cho cụ hiu thờm rng cú
nhiu th khụng th trao ủi
khụng?[T11]


OBO
OKS
.CO
M

5

Liu cú th
khụng?

no?[T11;291]

Lõu nay tụi c trt trờn nhng cỏi
dc no?[T12]
Tụi cú gieo gỡ ủõu m sao ủi tụi
gp ton c di?[T12;307]

Hi -nghi vn
Hi ủ giói
by tõm trng
v ni bt
hnh



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

14


Hi ủ giói

Bao gi
thỡ?

Bao gi thỡ chỡm xung ủỏy?

by tõm
trng(tht
vng, xút xa)

16

17

18

-ai?

ủõu?
sao
cũn?

Tụi phi lm gỡ bõy gi h
tri?[T12;313]

Hi ủ giói
by (than th)

Cụ gỏi ny l ai?[T6]


Hi-nghi vn

Anh ủõu?[T9]

Hi nghi vn

Bim i ln ri sao cũn núi ng ng?
[T2]

Hi ủ bc l
cm xỳc, xỳc
ủng.

OBO
OKS
.CO
M

15

lm gỡ bõy
gi?

Mc dự cỏc cõu hi trong bng thng kờ trờn ủu cú ủc ủim bn cht
chung l cú hnh vi hi, nhng cỏc li ủc thoi dng cõu hi ca nhõn vt
trong truyn ngn ca bn cõy bỳt n cú s thay ủi phong phỳ trong vic th
hin nhng ý ngha tim n, nm ngoi phỏt ngụn.S khỏc nhau ủú th hin rừ
cỏch th hin thỏi ủ, tỡnh cm ca ngi phỏt ngụn ủc thoi vi ni dung ủc
thoi v s kin trong phỏt ngụn.chng hn:


- Vi cỏch dựng nhúm t hi l sao, ti sao thng hm cha thỏi ủ ngc

KI L

nhiờn,sng st.Nhng phỏt ngụn ny, ngi núi nhn thc ủc s mõu thun,
vụ lý trong hin thc.Ngi ta hi ủ tỡm nguyờn nhõn nhng cng cú khi l by
t s than vón hoc mt s bt bỡnh, ghen t no ủú. Cỏch cu trỳc v trớ ca t
ủ hi trong cõu cng lm thay ủi ý ngha ca cỏc phỏt ngụn dng ny(xem
bng thng kờ cu trỳc cõu hi).

Vớ d28: Ti sao Dng khụng phi l ngi yờu ca cụ m li l chng ch
Ho?[T13]. Nhõn vt My trong truyn ngn Thiu ph cha chng ý thc
ủc s xinh ủp tr trung ca mỡnh,nờn t ra bt bỡnh ghen t vỡ mỡnh khụng cú
ngi chng tt nh ch.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
- Cỏch s dng nhúm t hi ai, ủõu, bao gi, cúkhụng? thng dựng ủ
khỏm phỏ hin thc. Hin thc trong phỏt ngụn luụn l nhng ủiu cha bit:
Vớ d29: Anh ủõu?[T9]
Vớ d30: Cụ gỏi ny l ai?[T6]

OBO
OKS
.CO
M

- Cũn cỏch s dng nhúm t hi hay, cú hay khụng,chng l? th hin thỏi

ủ bn khon ca ngi núi.

Vớ d31: Con trai hay con gỏi?[T9]

2.3. Cỏch thc t chc cỏc ủon ủc thoi ni tõm.
2.3.1. Cu trỳc hỡnh thc.

cú ủc hiu qu trong vic s dng ngụn ng ủc thoi ni tõm, mi
tỏc gi phi cú kh nng to ủc nhng cu trỳc hỡnh thc nht ủnh ủ biu ủt
ni dung t tng tỏc phm ca mỡnh. Qua kho sỏt cỏc ủon ủc thoi ni tõm
ca bn cõy bỳt n núi trờn, chỳng tụi thy nhng cu trỳc hỡnh thc thng
dựng ủ xõy dng ủon vn ủc thoi ni tõm nh: Cu trỳc hi, cu trỳc cỳ
phỏp, cu trỳc lit kờ, din gii. Trong phn ny chỳng tụi ủc bit quan tõm ti
cu trỳc hi, cu trỳc din gii v cu trỳc lit kờ. õy l nhng kiu cu trỳc
thng xut hin tỏc phm ca bn nh vn n núi trờn v giu giỏ tr biu ủt
ni dung tỏc phm.
*Cu trỳc hi :

Vớ d32:Hng sng st. Trụng cụ gỏi nh vng trng, l l, nừn n. Cú mt sc
ủp nh th m chu m ỏo cho ngi xem thõn th ch vỡ mt chu c
núng?[T6;58]

KI L

Trong ủon ủc thoi núi trờn, Trn Thu Mai ủó s dng cu trỳc hi ủ
th hin nhn ủnh ch quan ca nhõn vt ủc thoi ủi vi khỏch th .Cỏch s
dng loi cu trỳc ny khụng ch din ủt ủc thỏi ủ ngc nhiờn ca nhõn vt
trc nhng s vt hin tng hon ton mi l trong tỏc phm m cũn bc l
ủc cm xỳc, s bn khon ca nhõn vt.Nh vy m ủon ủc thoi to ra s
cun hỳt t nhiờn ủi vi ngi ủc.



×