Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Thực trạng ô nhiễm môi trường và vấn đề thu phí bảo vệ môi trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (396.73 KB, 24 trang )


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

L IM

c l m t ti nguyờn quớ c a con ng

ho t u c n dựng n

i. M i ho t ng s n xu t sinh

OBO
OK S
.CO
M

N

U

c. Chớnh vỡ v y m hng ngy cú m t l

c tiờu th v ng th i c ng ng n y l

tr

ng. H N i l m t trong nh ng thnh ph l n nh t c a Vi t Nam. L

n

c th i c a thnh ph th i ra hng ngy l r t l n v ch y u t p trung vo ba



th ng s lớ n

c th i

c



ngu n l n l: n

ng n

ng l n n

c th i ra mụi
ng

c th i sinh ho t, t s n xu t v t b nh vi n. Tuy nhiờn , h

c th i c a thnh ph l i ch a cú, cũn c a cỏc doanh nghi p thỡ l i

ch cú m t s ớt doanh nghi p cú h th ng s lớ ,cũn lai h u nh l th i tr c ti p
ra mụi tr

ng t ú gõy ra ụ nhi m mụi tr

kho i s ng c a nhõn dõn, nh h
ụ thi.


ng nghiờm tr ng, nh h

ng t i s c

ng t i s n xu t c ng nh gõy m t m quan

H N i hi n nay, khi m h th ng thoỏt n

c c a thnh ph ch a ỏp ng

v i m c phỏt tri n hi n nay c a thnh ph , c ng nh quy mụ dõn s v cỏc c
s s n xu t

trong thnh ph . Do v y vi c thoỏt n

c ch y u thụng qua vi c

th i ra cỏc con sụng o hay cỏc c ng trong thnh ph . Sụng Tụ l ch l con sụng
l n nh t trong b n con sụng ch y trong thnh ph cú nhi m v tiờu thoỏt n

c

trong thnh ph l sụng Sột, L , Kim Ng u v Tụ L ch. Nú l con sụng ụ nhi m
nh t v c ng l con sụng cú nhi u v n liờn quan n mụi tr

ng do s l

ng

dõn c s ng hai bờn b sụng l khỏ ụng ỳc.


KIL

Sụng tụ L ch hi n nay ang l con sụng m h th ng n
nhi m nghiờm tr ng nh t

H N i hi n nay. Nh N

c m t ang b ụ

c v thnh ph hi n nay

c ng ang th c hi n nhi u bi n phỏp nh m c i t o mụi tr

ng sụng v n

c th i

c a thnh ph vo con sụng ny, m õy l i l lo i hỡnh khụng cú thu t trang
tr i.
Theo nghi

nh 67/2003N -CP c a chớnh ph t 1/1/2004 tr i b t u

th c hi n thu phớ n

c th i. Xu t phỏt t th c t mụi tr

ng sụng Tụ L ch v


m c ớch c a vi c thu phớ l: nh m nõng cao nh n th c c a cỏc t ch c v nhõn

1



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
dân, t ng c

ng ki m sốt ơ nhi m, góp ph n đ m b o s phát tri n b n v ng,

làm trong s ch mơi tr

ng.

Ch đ thu phí s h tr và t o đi u ki n cho các doanh nghi p áp d ng các

KIL
OBO
OKS
.CO
M

bi n pháp phòng ng a ơ nhi m, s n xu t s ch h n b ng cơng ngh tiên ti n,
nh m gi m thi u l
l

ng ơ nhi m mơi tr

ng, nâng cao hi u qu s n xu t và ch t


ng s n ph m. Vi c thu phí còn giúp ph c v cho cơng tác qu n lí mơi tr

và c i thi n mơi tr

ng

ng.

V i nh ng m c đích đó, em mu n tìm hi u xem th c t v i viêc thu phí
n

c th i hi n nay có th c hi n đ

Mà c th

c nh ng m c đích đã nêu

đây là vi c c i thi n mơi tr

đây là ch t l
ki n th c đã đ

ng n

ng t i sơng Tơ L ch, nâng cao th

c có đ

c c i thi n hay khơng và qua đó hi u thêm nh ng


c h c t i tr

ng k t h p v i th c t đang di n ra. T đó cái cái

nhìn tồn di n, cách đánh giá các v n đ mơi tr
bi t.

trên hay khơng.

ng, nâng cao nh n th c và hi u

Em xin cám n th y giáo đã giúp em hồn thành đ án này

2



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
PH N I: C

S

LÍ LU N

I: Khái ni m
1: Thu pigou
i đ u tiên có sáng ki n áp d ng cách ti p c n kinh t và vi c

KIL

OBO
OKS
.CO
M

Pigou là ng

gi i quy t ngo i ng do ơ nhi m mơi tr
thu v i nh ng ng
ph m, ng
2:Phí

i gây ơ nhi m.

ng. ơng đã đ a ra ý t

ây là lo i thu thay vì đánh vào đ u ra s n

i ta đánh cho m i đ n v phát th i ơ nhi m đ u vào.

M t d ng c a thu pigou, là lo i phí đánh vào l
ng

ng v vi c đánh

i s n xu t. đ xác đ nh m c phí ng

ng ch t th i th c t

i ta c n c vào chi phí c n thi t đ làm


gi m m t đ n v ơ nhi m.

Pháp l nh v phí và l phí c a U Ban th

ng V Qu c h i khố 10 (s

38/2001 PL-UBTVQH 10 ngay 28/8/20001 ) qui đ nh: “phí là kho n ti n mà t
ch c, cá nhân ph i tr khi đ
đ

c m t t ch c, cá nhân khác cung c p d ch v

c qui đ nh trong danh m c phí”.

Danh m c phí thu c l nh v c mơi tr

ng đ

c qui đ nh t i m c A . Kho n

10 pháp l nh g m 11 kho n trong đó các lo i phí liên quan t i mơi tr
sau:

- Phí b o v mơi tr

ng nh

ng


- Phí th m đ nh báo cáo tác đ ng mơi tr

ng

- Phí v sinh.

- Phí phòng ch ng thiên tai.

- Phí s d ng an tồn b c x .
- Phí th m đ nh an tồn b c .
Riêng phí b o v mơi tr

ng đ

c t i ngh đ nh s 57/2002N -CP ngày

3/6/2002 c a chính ph qui đ nh chi ti t thi hành pháp l nh phí và l phí qui
đ nh thành 6 lo i nh sau.
- Phí b o v mơi tr

ng đ i v i n

c th i.

- Phí b o v mơi tr

ng đ i v i x ng d u, khí th i t vi c s d ng than đá

và các ngun li u khác.


3



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
ng v i ch t th i r n.

- Phí b o v môi tr

ng ti ng n.

- Phí b o v môi tr

ng đ i v i sân bay, nhà ga b n c ng, phí b o v môi

ng v i viêc khai thác d u m , khí đ t và kho ng s n khác.

KIL
OBO
OKS
.CO
M

tr

- Phí b o v môi tr

Nh v y phí b o v môi tr

ng nói chung và phí n


c th i nói riêng có

th đ

c hi u là m t kho n ngh a v tài chính mà các t ch c, cá nhân ph i tr

khi đ

ch

ng m t d ch v v môi tr

ng. Có th nói đây là m t công c qu n

lí c n thi t cho các nhà ho ch đ nh chính sách c ng nh các nhà qu n lí nh m
đ t đ

c các m c tiêu môi tr

ng. Và đây c ng là ngh a v c a các doanh

nghi p, các t ch c và là m t nhu c u t t y u c a xã h i nh m đ m b o v môi
tr

ng.

II. Vi c c n thiêt s d ng phí n
Vi c s d ng phí n


c th i.

c th i là c n thi t và phù h p v i th c t chung c a

th gi i c ng nh tình hình phát tri n kinh t c a n
l i đây. Xu t phát t th c tê cu c s ng c a con ng

c ta trong nh ng n m tr

i g n li n v i môi tr

ng t

nhiên mà trong quá trình phát tri n kinh t hi n nay đang gây ô nhi m môi
tr

ng nghiêm tr ng nh h

ng t i nh ng khu v c có ng

i dân s ng quanh

khu v c ô nhi m.

Kinh ngi m th c t c a c a các n
dùng các công c kinh t mà c th
hi u trong vi c b o v môi tr
c i thi n môi tr

c trên th gi i cho th y vi c nhà n


đây là phí nu c th i là m t bi n pháp h u

ng. Nh ng n

ng hi n t i, b o v môi tr

Trung Qu c là m t qu c gia n

c

c này thu đ

c nhi u thành công

ng hi n có.

c đang phát tri n, có xu t phát đi m v

kinh t gi ng v i Vi t Nam, nh ng h đã có m t h th ng phí ph t do vi ph m
tiêu chu n môi tr

ng. H th ng này bao g m h n 100 m c phí đánh vào các

ngu n gây ô nhi m môi tr

ng v i n

lo i khác. L phí t ô nhi m n
đ


c th i, khí th i, ph th i, ti ng n và các

c chi m 70% t ng l phí thu đ

c tính t n m 1979 b ng vi c th nghi m

làm gi m t i 60,4% t ng l
1986. L phí đ

c. L phí nay

thành ph Suzhan. K t qu là đã

ng ch t gây ô nhi m th i ra trong giai đo n 1979-

c qui đ nh theo nguyên t c sau:

4



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
+ L phí cao h n m t chút so v i chi phí v n hành thi t b
+ L phí thay đ i theo s l
đ

ng, n ng đ và loai ch t gây ơ nhi m

c th i ra


KIL
OBO
OKS
.CO
M

+ L phí ơ nhi m áp d ng cho vi c x th i n
đ i v i ch t gây ơ nhi m nh t đ nh nào đó đ
n ng đ ch t gây ơ nhi m v
Malaysia m t n

c th i cơng nghi p

c tính b ng cách nhân v i l

ng

t q tiêu chu n.

c trong khu v c, vào gi a nh ng n m 1979, chính ph

Malaysia đã ti n hành áp d ng h thu phí đ i v i ngành ch bi n d u c thơ, ch
bi n cao su t nhiên và các ho t đ ng khai hoang. H th ng này đ
trên c s các tiêu chu n v n ng đ cho phép trong n

c thi t l p

c th i c u các ch t gây


ơ nhi m. Các l phí n đ nh cho vi c x th i các ch t gây ơ nhi m
tiêu chu n. V

d

im c

t q m c tiêu chu n ph i b s ph t m c n p l phí.

Còn v i các qu c gia phat tri n OECD áp d ng phí đánh vào ngu n gây ơ
nhi m n
x lí n

c, lo i phí này đ

c áp d ng riêng khơng liên quan gì đ n h th ng

c th i t các nhà máy xí nghi p.

h th ng thốt n

h u h t các n

c OECD phí s d ng

c th i là cơng trình cơng c ng, ch u s qu n lí và giám sát c a

chính quy n đ a ph

ng. Do đó, các h gia đình và c s s n xu t th


ng ph i

tr l phí do s d ng h th ng cơng c ng này.

T kinh nghi m, c ng nh th c t c a các qu c gia đã làm tr
có th th y r ng, phí b o v ơ nhi m mơi tr
riêng đ

ng nói chung và phí n

c áp d ng là m t th c t khách quan và c ng là xu h

y u c a th gi i

Còn v i n

c ta phí b o v mơi tr

c chúng ta
c th i nói

ng chung và t t

ng có m c đích khuy n khích các nhà

s n xu t, kinh doanh đ u t gi m thi u ơ nhi m, thay đ i hành vi ơ nhi m theo
h

ng tích c c cho mơi tr


ng, có l i cho mơi tr

tr

ng còn có m c đích khác là t o thêm ngu n thu cho ngân sách nhà n

đ u t kh c ph c và cai thi n mơi tr
tr

ng là cơng c kinh t đ

ng. Ngồi ra phí b o v mơi


ng. V i m c đích này, phí b o v mơi

c xây d ng trên ngun t c “ng

ph i tr ti n đóng góp tài chính đ kh c ph c ơ nhi m mơi tr

5

i gây ơ nhi m
ng và c i thi n



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
mơi tr


ng ” và ai h

ng l i t vi c mơi tr

ng trong lành ph i đóng phí kh c

ph c ơ nhi m.
II.1. Ngun t c ng

i gây ơ nhi m ph i tr ti n (PPP).

KIL
OBO
OKS
.CO
M

Ngun t c này b t ngu n t sáng ki n do t ch c h p tác kinh t và phat
tri n (OECD) đ ra vào các n m 1972 và 1974. PPP qui đ nh n m 1972 có quan
đi m nh ng tác nhân gây ơ nhi m ph i tr m i chi phí cho ho t đ ng ki m sốt
và phòng ch ng ơ nhi m. PPP n m 1974 ch tr

ng r ng, các tác nhân gây ơ

nhi m thi ngồi vi c tn th theo các ch tiêu đ i v i vi c gây ơ nhi m thì còn
ph i b i th

ng thi t h i cho nh ng ng


Nói tóm l i, theo ngun t c PPP thì ng

i b thi t h i do ơ nhi m này gây ra.

i gây ơ nhi m ph i ch u m i kho n chi

phíđ th c hi n các bi n pháp làm gi m ơ nhi m do chính quy n th c hi n,
nh m đ m b o mơi tr

ng

II.2. Ngun t c ng

m c ch p nh n đ

ih

Ngun t c BPP ch tr
mơi tr

ng c n đ

c.

ng l i ph i tr ti n(BPP)

ng r ng vi c phòng ng a ơ nhi m và c i thi n

c b o tr b i nh ng ng


i mu n thay đ i ho c nh ng ng

i

khơng ph i tr giá cho vi c gây ơ nhi m. Ngun t c BPP c ng t o ra m t kho n
thu cho nhà n

c, m c phí tính theo đ u ng

n p thì s ti n thu đ

i càng cao và càng nhi u ng

c càng nhi u. S ti n thu đ

ngun t c các cá nhân mu n b o v mơi tr

tr cho vi c gây ơ nhi m nh ng khi mơi tr

c t BPP đ

c thu theo

ng và nh ng cá nhân khơng ph i
ng đ

c c i thi n h là nh ng

ng




ch

ng

ih

ng l i t giác tr mà ph i m t chính sách do nhà n

ng l i c n đóng góp. Tuy nhiên s ti n này khơng tr c ti p do

thu ho c phí bu c nh ng ng

ih

ch khuy n khích vi c b o v mơi tr
ây là ngun t c có th đ
đ tđ

i

c m c tieu mơi tr

nhiên hi u qu mơi tr
vào m c l phí, s ng

c ban hành qua

ng l i ph i đóng góp, nên ng n t c BPP

ng m t cách gián ti p.

c s d ng nh m t đ nh h

ng h tr nh m

ng, dù đó là b o v hay ph c h i mơi tr

ng có th đ t đ

c hay khơng, trên th c t ph thu c

i đóng góp và kh n ng s d ng ti n h p lí.

6

ng. Tuy



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
III. Nguyờn t c xỏc nh phớ n

c th i.

Theo ngh nh 67/2003/N -CP c a chớnh ph ban hnh vi c thu phớ
n

c th i v thụng t 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT h


thu, n p, qu n lớ v s d ng phớ b o v mụi tr
thụng t 125 h

ng i v i n

c th i; ch
c th i. Cũn

ng d n thi hnh ngh nh 67. trong ú quy nh rừ i t

ph i ch u phớ b o v mụi tr
iv in

ng i v i n

KIL
OBO
OKS
.CO
M

nh 67. Ngh nh 67 quy nh v phớ b o v mụi tr

ng d n thi hnh ngh

ng v i n

c th i v cỏch tớnh phớ.

c th i cụng nghi p cỏch tớnh phớ


S phớ = t ng l

ng n

ng

c th i * hm l

c tớnh:

ng ch t gõy ụ nhi m trong n

c

th i(mg/l)*10 -3 * m c thu i v i chõt gõy ụ nhi m ra MT( ng/kg)
i v i sinh ho t:
S phớ = l

ng n

c s d ng * giỏ bỏn( ng/m3) * t l thu phớ(%)

Qua cỏc v n b n phỏp lu t cú th th y phớ n

c th i n

c ta

c tớnh d a


vo cỏc tiờu chớ:
+ T ng l
+ hm l
+

ng th i

ng cỏc ch t gõy ụ nhi m cú trong n

c tớnh b ng mg/l

c tớnh cỏc ch t gõy ụ nhi m. M i ch t gõy ụ nhi m khỏc nhau cú

m t m c thu phớ t i a v t i thi u khỏc nhau, tu theo m c c h i c a m i
lo i ch t v

c quy inh t i ngh nh 67. Cỏc ch t gõy ụ nhi m ch y u

c

qui inh trong lu t l: BOD, COD, TSS, Hg, Pb, As, Cd.

M c thu

Stt

Ch t gõy ụ nhi m cú trong n

c th i


( ng/kg ch t gõy ụ nhi m cú trong
n

Tờn hoỏ ch t

Kớ hi u

c th i)

T i thi u

T i a

1

Nhu c u ụ xy sinh hoỏ

ABOD

100

300

2

Nhu c u ụ xy hoỏ h c

ACOD


100

300

3

Ch t r n l l ng

ATSS

200

400

4

Thu ngõn

AHg

10.000.000

20.000.000

5

Chỡ

APb


300.000

500.000

7



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
6

Arsenic

AAs

600.000

1.000.000

7

Cadmium

ACd

600.000

1.000.000

c th i


nhi u n

c trên th gi i đã thu đ

KIL
OBO
OKS
.CO
M

Vi c th c thi phí n

thành t u đáng khích l . Do đó vi c th c thi phí n
nhi u nh h

ng tác đ ng đ n mơi tr

m t và mơi tr
v mơi tr
vào mơi tr

ng n

c th i v i n

ng. Nhà n

c và đ a ph


ng n

c

i nâng cao ý th c b o

ng. Kích thích các doanh nghi p đ u t

c th i ho c đ i m i cơng ngh nh m làm gi m l

nhi m, t đó nâng cao ch t l
Hi n nay t ng l

đây là n

ng có thêm ngu n thu t đó đ u t tr l i

ng nh m b o v mơi tr

vào h th ng s lí n

c ta c ng có

c m t. Mà c th

ng sơng Tơ L ch. Nó có th giúp m i ng

c nhi u

ng mơi tr


ng ơ

ng.

c th i sinh ho t c a khu v c n i thành Hà N i

kho ng 500.000m3/ngày đ m trong đó có kho ng 100.000m3ngày đêm là n
th i c a các c s cơng nghi p, d ch v , b nh viên. tồn b l
đ

ng n

c

c th i này

c tiêu thốt ch y u qua 4 con sơng chính c u thành ph là: sơng Tơ L ch,

sơng Sét, sơng Kim Ng u và sơng L . N
b t i các b t ho i tr

c th i sinh ho t ph n l n qua s lí s

c khi th i vào tuy n c ng chung, kênh, m

ng, ao, h .

Tuy nhiên các b t ho i này làm vi c kém hi u qu do xây d ng khơng đúng
quy cách, khơng hút phân c n th

cao, gây nh h

ng xun nên hàm l

ng x u trong ch t l

ng n

ng ch t b n trong n

c trong các kênh m

c

ng.

Sơng Tơ l ch là con sơng l n nh t trong b n con sơng tiêu thốt n

c

chính c a thành ph Hà N i. Qua đánh giá th c t ban đ u b ng vi c quan sát
tr c ti p sơng, có th nói sơng đang b ơ nhi m n ng dù mùa khơ hay mùa m a.
vào nh ng ngày nóng b c mùi t sơng b c lên gây nh h

ng nghiêm tr ng t i

đ i s ng, s c kho , c ng nh s n xu t c a ng òi dân hai bên b sơng. Khơng
nh ng th nó còn gây m t m quan đơ th làm gi m hình nh th đơ c ng nh
mơi tr


ng c a thành ph .

Tuy nhiên v i vi c áp d ng phí n

c th i v i các c s s n xu t và các h

gia đình, s có nh ng tác đ ng tích c c t i mơi tr
bu c các doanh nghi p ph i làm gi m l

8

ng. Phí n

c th i có th

ng gây ơ nhi m, t đó nâng cao ch t



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
l

ng môi tr

l i môi tr

ng. V i ngu n thu t phí n

c th i, chinh ph có th đ u t tr


ng th c hi n các công vi c kh o sát đo đ c, l p báo cáo, th c hi n

các công vi c qu n lí c ng nh các công trình v môi tr

ng. Khuy n khích các

KIL
OBO
OKS
.CO
M

doanh nghi p th c hi n các bi n pháp c ng nh xây d ng h th ng s lí n

c

th i, đ i m i công ngh .

Song v n đ đ t trong giai đo n đ u c a ch
v in
nhi m

ng trình thu phí ô nhi m đ i

c th i là có th xác đ nh phí nói trên v i t t c các c s s n xu t gây ô
Hà N i hay không?

9




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
PH N II. HI N TR NG ễ NHI M
I. Khỏi quỏt chung
c i m t nhiờn c a thnh ph H N i

KIL
OBO
OKS
.CO
M

I.1.

H n i n m

20 57 phỳt v b c v 105 35 phỳt 106 25 phỳt

kinh ụng. T b c xu ng nam di nh t kho ng 93 km, t ụng sang tõy r ng
nh t kho ng 30 km.

H N i n m trong vựng nhi t i gớo mựa,

m trung bỡnh trong n m l

81-82% thỏng cao nh t vo kho ng 85-86%. Nhi t trung bỡnh cú chi u h

ng

t ng, n m 1985 l 23,5 C, t n m 1990-1995 nhi t trung binh l 24 C (

cú n m lờn t i 24,1 C ) hng n m bỡnh quõn cú t 8-10 c n bóo v ỏp th p
nhi t i i qua. T ng l

ng m a trong n m, theo th ng kờ thỡ trong nh ng n m

g n õy cú nhi u bi n ng, tuy nhiờn trung bỡnh hng n m kho ng 1500 mm.
S ngy m a t 140-160 ngy trong n m.

Sụng Tụ L ch thu c n i thnh H N i, nú di 13.5 km r ng t 30-40m sõu
kho ng t 3-4 m.
Phan

u ngu n b t u t kờnh o c Th y Khờ thu c khu v c

ỡnh Phựng. Nú qua T Liờm v d a h t qu n Thanh Trỡ r i cựng ba con

sụng khỏc ch y vo sụng Nhu qua

m Thanh Li t. Sụng

ngu n v n vay ODA, hai bờn b sụng
cỏc h th ng thoỏt n

c c i t o b ng

c thnh ph c i t o cú xõy kố ỏ v

c th i tr c ti p vo trong lũng sụng qua r t nhi u cỏc ng

c ng l n nh c a cỏc h dõn c v cỏc doanh nghi p trờn a bn.

Tỡnh tr ng ụ nhi m do n

c th i c a thnh Ph H N i. N

thnh ph H N i th i ra h th ng thoỏt n

c th i c a

c hng ngy kho ng 500.00m3

ngy/ờm trong ú cú kho ng 100.000 m3 ngy/ờm l n

c th i cụng nghi p,

c a cỏc c s d ch v v b nh vi n

Th c tr ng ụ nhi m t i sụng Tụ L ch

Sụng Tụ L ch l con sụng l n nh t trong b n con sụng v c ng l con
song b ụ nhi m n ng nh t, i u ny

c th hi n thụng qua n

sụng Tụ L ch m i ngy l 242.506m3 ngy/ờm. Trong ú n

10

c th i vo
c th i cụng




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
nghi p c a cỏc nh mỏy trờn a bn H N i l 68.206m3 ngy/ờm, tt ng l
n

ng

c th i c a khu c c cụng c ng v b nh vi n l 43.300 m3 ngy/dờm.
Do H N i ch a cú h th ng x lớ n

c th i, nờn n

c th i

c tr c

KIL
OBO
OKS
.CO
M

ti p qua cỏc con sụng v qua cỏc h . M c dự h th ng ny cú kh ng ng t lm
s ch r t l n, nh ng do m c ụ nhi m quỏ cao n t i kh n ng ny h u nh
khụng cũn

c phỏt huy

c n a m m t ph n do t c ụ th hoỏ quỏ


nhanh. N m 1996 sụng Tụ L ch ti p nh n ch kho ng 3000m3 n

c th i t

30.000 h gia ỡnh v 22000m3 t 33 nh mỏy.

Nhỡn vo b ng 1 v n ng m t s ch t ụ nhi m cú trong n

c th i

B ng 1. Tỡnh tr ng ụ nhi m sụng Tụ L ch

Cỏc ch tiờu

V trớ C u M i

V trớ Ngh a ụ

7.7-8.2

7.5

Ch t r n l l ng (mg/l)

230-570

211

CDO (mg/l)


183-325

149

21-120

40.2

0.39

0.61

5.3-17.1

9.6

Ph

BOD (mg/l)
NO 3 (mg/l)
NH 4 (mg/l)
H2S (mg/l)

3.2

Ngu n: inh V n Sõm n m 1996

Sụng Tụ l ch cú ụ nhi m cao nh v y cú th k ra õy m t s ngu n th i
chớnh l:


B nh vi n Lao.

B nh vi n nhi Thu

i n.

B nh vi n ph s n.

B nh bi n giao thụng.
Nh mỏy gi y Th

ng ỡnh.

Nh mỏy cao su Sao Vng
Nh mỏy lever Haso
Nh mỏy búng ốn.
Nh mỏy bia H N i.

11



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Nh mỏy Trung Kớnh
Nh mỏy nh a

i kim

Nh mỏy S n t ng h p.

ngu n n

c th t sinh ho t v i kh i l

h i. Ph n l n n

trờn sụng cũn ti p nh n nh ng

KIL
OBO
OKS
.CO
M

Ngoi nh ng b nh vi n ó th ng kờ

ng n

c l n v khụng kộm ph n c

c th i ra sụng u khụng qua s lớ v

giỏn ti p gõy lm t ng n ng cỏc ch t dinh d
th i c a cỏc b nh vi n, nh mỏy.

c th i tr c ti p ho c

ng, nghiờm tr ng nh t l n

c


õy l ngu n gõy ra ụ nhi m chớnhchụ n

c

sụng, lm cho quỏ trỡnh x lớ sinh h c b gi i h n ho c b quỏ t i v cú th b
hu ho i hon ton do cỏc ch t h u c v cỏc ch t th i cụng nghi p c h i. Cỏc
ch t h u c nh ph tpho v nit l lớ do ch y u l cho n
d

ng.

c sụng phỡ dinh

S quỏ t i c a rỏc th i l nguyờn nhõn chớnh gõy ra ng n c n dũng sụng,
lm cho lũng sụng b thu h p ỏng k , t ng kh n ng ng p ỳng, t ng l
ỏy sụng. M c dự sụng ó
sụng nh m lm gi m l

ng bựn

c c i t o b ng vi c xõy d ng kố ỏ hai bờn b

ng rỏc th i xu ng sụng c ng nh cỏc lo i t ỏ v t o

m t c nh quan m i cho phự h p v i s phỏt tri n c a thnh ph . Thnh ph s
d ng ngu n v n vay ODA c a Nh t B n song v n ch a th y cú d u hi u kh
quan no i v i mụi tr
th


ng t i sụng Tụ L ch, c bi t khi sụng n m trong lũng

ụ H N i v nú s gõy nh h

ng n hỡnh nh m t th ụ t

i pc a

n

c ta, h

ng t i v n minh hi n i. Vi c ụ nhi m c a sụng Tụ L ch gõy nh

h

ng nghiờm tr ng khụng ch t i dõn c s ng hai bờn b sụng m con gõy nh

h

ng t i cỏc khu v c xung quanh, khi m

hai bờn b sụng cú nh u tr ũng

h c v m t s b nh vi n v õy c ng l m t i m cú giao thụng i l i v i c
l n c a thnh ph .

12

ng




THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
B ng 2: Tình tr ng ô nhi m sông tô l ch n m 1999-2000 t i C u M i

DO
BOD5
COD
SS
NH 4+
Coli-form

TCVN5942-

đ nv

1999

2000

mg/l

1.78

0.4

>=2

mg/l


18.5

27

<25

mg/l

36.8

89

<35

mg/l

47

36.8

80

mg/l

-

27

1


PC/100ml

-

49.105

10000

1995B

KIL
OBO
OKS
.CO
M

Ch tiêu

Do đ c đi m khí h u mi n B c là nhi t đ i gió mùa m t n m chia làm hai
mùa rõ r t mùa khô và mùa m a. vào mùa m a l
khi đó mùa khô h n ch h n. Do đó l

ng n

ng m a tu ng đ i l n, trong

c sông Tô L ch thay đ i theo

mùa. Vì v y có s chênh l ch n ng đ các ch t ô nhi m có trong n

B ng 2. Ch t l
Ch t l

Các ch tiêu (mg/l)
PH
BOD
COD
SS
NO 3NH 4

ng n

ng n

c.

c sông Tô L ch theo hai mùa.

c sông Tô L ch t i c ng B

i

Mùa m a

Mùa khô

8.5

8.8


15.5

18.88

31.2

34

28

38

0.25

0.45

2.33

6.7

Ngu n: Công ty t v n xây d ng Hà N i.

Qua s li u c a b ng trên ta có th nh n th y:
a) V mùa khô, n
đ uv
l

c sông b ô nhi m n ng. Hàm l

t quá ch tiêu cho phép, BOD đo d


ng các ch t h u c NO3- đ u v

tr ng th a dinh d

ng BOD và COD

c kho ng 25 mg/ld n 30 mg/l. hàm

t quá tiêu chu n cho phép, sông luôn

ng. Do t p tính lâu đ i mà c dân hai bên dòng sông th

13

tình
ng



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
v t rác xu ng lòng sơng, n

c sơng có màu đen, mùi h i đ c bi t vào nh ng

ngày n ng nóng, rác và rau bèo hai bên b sơng ng n c n dòng sơng ch y.
b) v mùa m a n
ng c a n

c m a đã pha lỗng. Song có m t th c t qua phân tích và


KIL
OBO
OKS
.CO
M

nh h

c sơng ch y m nh h n, l u t c đ dòng ch y t ng do

nghiên c u ngu n n

c c a sơng cho th y n

c sơng Tơ L ch ch y u là n

th i do t c đ dòng ch y ch m và t i đ u ngu n c a sơng t i khu v c đ

c
ng

Hồng Qu c Vi t cho th y đ u ngu n c a sơng khơng h b t ngu n t b t c
ngu n n
n

c nào c a thành ph , mà ngu n n

c c a sơng ch y u t các ngu n


c th i ch a qua s lí đ tr c ti p vào sơng t o thành m t h th ng hình thành

ngu n n

c cho sơng Tơ L ch.

II.2. Ngun nhân gây ơ nhi m.

Thành ph Hà N i trong nhi u n m qua khơng ch là m t đ a ph
t c đ phát tri n kinh t cao c a đ t n

ng có

c và con là thành ph trong đi m c a

mi n B c trong vi c phát tri n kinh t . Chính vì v y trong nhi u n m qua đã có
r t nhi u nhà máy, các cơng ty, các khu cơng nghi p đã m c lên

trong thành

ph và đi cùng v i s phát tri n y là kèm theo các v n đ v mơi tr

ng.

Dân s c a Hà N i m y n m v a qua t ng khá nhanh ch y u là t ng c
h c do nh ng ng

i ngo i t nh đ xơ v đây tìm vi c làm đ c bi t là nh ng lúc

nơng nhàn. vì v y mà thành ph đã đ u t nhi u cho h th ng c p thốt n


c

c a thành ph mà v n khơng sao đáp ng n i nhu c u v n

i

c s ch c a ng

đân đ c bi t trong nh ng tháng hè. Thành ph hàng ngày tiêu th m t l

ng

n

c khá l n kho ng 500.000m 3 ngày/đêm và c ng s có kho ng g n ng n y

n



c th i ra mơi tr

ng. Sơng Tơ L ch là con sơng ch a n

c a thành ph , chính vì v y mà l

ng n

c th i l n nh t


c th i đ vào sơng hàng ngày là r t

l n, ngồi ra đây c ng là n i t p trung dân c khá đơng đúc c a thành ph Hà
N i. T i hai qu n Thanh Xn và qu n C u Gi y n i đây t p trung khá nhi u c
s s n xu t c a qu c doanh lãn ngồi qu c doanh.
khu cơng nghi p Th

ng

c bi t

qu n c u Gi y có

ình đây là m t ngu n gây ơ nhi m l n khi mà khu

cơng nghi p này hàng ngày th i m t l

14

ng l n n

c th i vào sơng. Khơng



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
nh ng th b nh vi n c ng là m t ngu n gây ơ nhi m chính và khá nguy hi m
đ n mơi tr


ng.

M t ngun nhân khác là hi n nay thành ph Hà N i ch a có h th ng s
c th i tr

c khi đ ra mơi tr

ng, con các doanh nghi p hi n nay thì ch a

KIL
OBO
OKS
.CO
M

lí n

có nhi u doanh nghi p có các h th ng s lí n
mơi tr

ng đ i v i các d án

n

c th i, vi c đánh giá tác đ ng

c ta v n ch a đ

c th c hi n m t cách


nghiêm túc khi mà các nhà đ u t ch coi nó là ngh a v ch ch a coi đây là m t
v n đ c n thi t và quan tr ng v i mơi tr
nhà máy đ

c xây d ng xong thì bao nhiêu n

sơng h . Theo báo cáo hiên tr ng mơi tr
trong t ng s 500.000 m3 đ
đ

ng và doanh nghi p. D n t i khi m t

ng Hà N i n m 2003 l

c th i ra mơi tr

c s lí và đ t tiêu chu n, s còn l i đ

c th i ch a qua s lí đ u đ vào
ng n

c th i

ng hàng ngày ch có kho ng 6%

c th i ra ngồi mơi tr

ng. ây c ng

là đ a bàn có nhi u các cơng ty các doanh nghi p, các c s s n xu t.

Do dân s n
khi đó ng

i dân

c ta đa ph n làm nơng nghi p có thói quen tu ti n, trong

hai bên b sơng tuy s ng

qu c a vi c đơ th hố c a n

ch a thốt kh i t p qn c th

đơ th l n nh ng đây ch là h

c ta trong m y n m qua d n t i có m t s ng

i

ng xun v t rác xu ng dòng sơng. Có th nói

lòng sơng Tơ L ch ngo i tr vi c ơ nhi m n

c th i còn có c ơ nhi m rác th i.

Hàng ngày các cơng nhân c a cơng ty mơi tr

ng Hà N i đ u ph i đi v t rác t

d


i lòng sơng. Ngồi ra còn t m t s ngun nhân khác gây nên ơ nhi m c a

sơng.

Qua phân tích cho thây thành phâng các ch t ơ nhi m có trong n

c sơng

bao g m nhi u lo i ch t khác nhau nh ng ch y u g m nh ng lo i ch t sau:
BOD, COD, Hg, Pb, ch t r n l l ng(SS), coliform, nit t ng h p NH4+ PH, DO
v.v… các ch t này có n ng đ tu thu c vào tùng v trí đo t i sơng Tơ L ch và
c ng tu thu c vào t ng mùa.

15



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
PH N III. THU PHÍ
I: V n b n pháp lu t

KIL
OBO
OKS
.CO
M

đáp ng u c u phát tri n kinh t xã h i, hồ nh p v i các ho t đ ng
BVMT trong khu v c và trên tồn c u. Qu c hơi thơng qua lu t b o v mơi

tr

ng ngày 27/12/1993 và lu t chính th c có hi u l c

10/1/1994. khi n
l phí đ

c ta có lu t b o v mơi tr

Vi t Nam ngày

ng đã có m t s quy đ n v phí và

c quy đ nh tai các v n b n ti p theo là các ngh đ nh 175/CP và ngh

đ nh 67/2003/N -CP.

Theo ngh đ nh 175/CP ban hành ngày 18/10/1994, t i đi u 32 có quy
đ nh, ngu n tài chính cho nhi m v b o v mơi tr
cáo đánh giá tác đ ng mơi tr
mơi tr

ng g m phí th m đ nh báo

ng c a cá cơng trình kinh tê-xã h i; phí b o v

ng do các t ch c, cá nhân s d ng, thành ph n mơi tr

ng vào m c


đích s n xu t kinh doanh đong góp theo quy đ nh c a b tài chính.
Ti p sau đó chính ph ra ngh đ nh 67/2003/N -CP ngày 13/6/2003 và
thơng t 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18/12/2003. Trong đó ngh đ nh
67 nh m h n ch ơ nhi m mơi tr

ng t n

t o ngu n kinh phí cho qu b o v mơi tr
ơ nhi m mơi tr

c th i, s d ng ti t ki m n

ng th c hi n vi c b o v , kh c ph c

ng. Ngh đ nh này quy đinh v phí b o v mơi tr

th i, ch đ thu, n p, qu n lý và s d ng phí b o v mơi tr
các đ i t

ng ph i ch u phí. Còn thơng t 125 h

67, trong đó quy đinh rõ h n v các đ i t
thu, cách thu cùng ph

c s ch

ng v i n

c


ng v i n oc th i,

ng d n th c hi n ngh đ nh

ng ch u phí c ng nh ph ong th c

ng pháp tính tốn m c thu c ng nh cách qu n lí và s

d ng ngu n thu trên.
II.

it

ng áp d ng.

Các đ i t

ng ph i n p phí b o v mơi tr

ng đ

c quy đ nh trong ngh

đ nh 67 và thơng t 125 là:
a) N

c th i t c s s n xu t cơng nghi p.

- C s ch bi n th c ph m nơng, lâm, th y, hai s n: c s ho t đ g gi t
m gia súc.


16



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
- C s s n xu t r

u bia, n

c gi i khỏt: c s thu c da, tỏi ch da.

- C s s n xu t th cụng nghi p trong cỏc lng ngh ;
- C s ch n nuụi cụng nghi p t p trung;

KIL
OBO
OKS
.CO
M

- C s c khớ, s a ch a ụ tụ xe mỏy t p trung.
- C s khai thỏc ch bi n khoỏng s n.

- C s nuụi tụm cụng nghi p; c s s n xu t v
- Nh mỏy c p n
b) N

c s ch; h th ng x lớ n


c th i sinh ho t l n

m tụm gi ng;

c th i t p trung.

c th i ra mụi tr

ng t :

- H gia ỡnh;

- C quan nh n
-

c

n v v trang nhõn dõn;

- Tr s i u hnh, chi nhỏnh, v n phũng c a cỏc t chỳc, cỏ nhõn;
- C s r a ụ tụ xe mỏy; b nh vi n phũng khỏm ch a b nh; nh hng,
khỏc s n;c s s n xu t, kinh doanh cỏc d ch v khỏc;
III. M c tiờu c a vi c thu phớ b o v mụi tr
Chớnh sỏch thu phớ b o v mụi tr

ng.

ng v i n

c th i cụng nghi p ó


c

chớnh ph ban hnh thụng qua ngh nh 67/2003/N -CP v phớ b o v mụi
tr

ng v i n

c th i (bao g m n

c th i sinh ho t v n

c th i cụng nghi p)

ngy 13/6/2003 v chớnh th c cú hi u l c vo ngy 1/1/2004. bờn c nh ú ngy
18/12/2003, B ti chớnh v B Ti nguyờn v Mụi tr
liờn t ch s 125/2003/TTLT-BTC-BTNTN h

ng ó ban hnh thụng t

ng d n th c hi n ngh nh

ny. Tuy nhiờn cho n thỏng 4/2004 v n ch a cú a ph
th c hi n thu phớ b o v mụi tr

ng v phớ n

t i thỏng 9/2004 m i cú tin t c v vi c thu phớ n

ng no trờn c n


c th i v i cụng nghi p. V mói
c th i c a m t s a ph

M c tiờu hng u c a chớnh sỏch thu phớ b o v mụi tr

ng.

ng i v i n

th i cụng nghi p l lm cho doanh nghi p thay i hnh vi theo h
thi n v i mụi tr

c

c

ng thõn

ng; ngh a l Chớnh ph mong mu n doanh nghi p gi m ụ

nhi m, ch khụng n thu n l thu

c nhi u phớ t phớa doanh nghi p. T

ch c th c hi n chớnh sỏnh thnh cụng, chớnh ch l nh m t
tiờu ú.

17


c nh ng m c



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Tuy nhiờn mu n t oc m c tiờu c ng ph i cú th i gian. Theo cỏc nh
kinh t , th i gian trung bỡnh t m c tiờu trờn ph i m t kho ng 3 n m cú
th nhỡn nh n hi u qu c a m t chớnh sỏch, nú l kho ng th i gian th

ng dựng

KIL
OBO
OKS
.CO
M

cho trung h n.

Song th c t li u chớnh sỏch cú th t

c m c tiờu lm tho món c hai

bờn hay khụng ta th tỡm hi u v n ny thụng qua m t s mụ hỡnh lớ thuy t.
Nh ó núi

trờn vi c ỏnh phớ n

c th i i v i cụng nghi p v vi c xỏc nh


s phớ d a vo chi phớ c n thi t gi m m t n v ụ nhi m, t c l MAC. Tuy
nhiờn theo quy t nh c a chớnh ph , thu
T = t ng l

ng n

c thu l:

c th i * hm l

ng ch t gõy ụ nhi m * m c thu phớ

Qua ú ta cú th th y, vi c thu phớ n

c th i nh v y khụng khuy n khớch

v i ch t gõy ụ nhi m ú.
cỏc doanh nghi p gi m l

ng n

c th i vỡ h th i ra bao nhiờu thỡ ph i úng phớ

b y nhiờu khụng h khuy n khớch h gi m th i. Lỳc nay phớ n

c th i l i c ng

ch gi ng nh m t lo i chi phớ s n xu t vỡ v y daonh nghi p ti p t c s n xu t m
ú s n l


ng t hiờu qu doanh nghi p m khụng ph i l hi u qu xó h i. V i

vi c nh n

c khụng h cú a ra m t m c gi i h n no khuy n khớch doanh

nghi p gi m th i v i m gi i h n ú.
Thu phớ n

c th i

c th c hiờn nh m tho món c hai phiỏ l ng

in p

phớ t c doanh nghi p v nh qu n lớ. M c ớch l doanh ngihi p ph i gi m l
ụ nhi m nh m t hi u qu s n xu t, phớ mụi tr

ng

ng ph i tho món l ph i b ng

v i chi phớ gi m th i c n biờn. Cũn nh qu n lớ t

c m c ớch l bu c doanh

nghi p gi m l

ng, tỳc mụi tr


ng th i nh m t hi u qu mụi tr

s ch h n. V i m c phớ hi n nay nh khú m t

ng trong

c c hai i u trờn khi m nú

khụng cú tỏc ng khuy n khớch

Ngoi ra vi c xỏc nh m t m c phớ th i thụng nh t nh v y c ng ch a
h p lớ, khi m t ng a ph

ng n

c ta cũn cú nhi u i u ki n v hon c nh

khỏc nhau c n cú m t c ch phự h p v i t ng vựng t ng v a ph

ng.

Vi c thu phớ nh hi n nay tuy theo lớ thuy t khụng khuy n khớch doanh
nghi p gi m l

ng ụ nhi m t c l khụng lm nõng cao ch t l

18

ng n


c sụng Tụ



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
L ch. Thu phí xét cho cùng c ng ch là m t bi n pháp kinh t , đánh vào kinh t
đ các doanh nghi p ph i trích m t phàn l i nhu n làm gi m ơ nhi m mơi
tr

ng. Nh ng y u t chính nh h

ng đ n xác su t nh h

c th c hi n. V m t lí thuy t,

KIL
OBO
OKS
.CO
M

nhi m c a doanh nghi p k t khi chính sách đ

ng đ n vi c gi m ơ

có 3 y u t chính: quy mơ và kh n ng tài chính c a doanh nghi p, nh n xét c a
doanh nghi p v chính sách thu phí, ý th c c a doanh nghi p trong vi c b o v
mơi tr

ng.


Doanh nghi p mu n gi m thi u t i l

ng ơ nhi m so v i t i l

ng ơ

nhi m hi n t i b ng cách nào đi n a c ng ph thu c vào kh n ng tài chính c a
b n thân doanh nghi p. Doanh nghi p có qui mơ l n và có ngu n tài chính t t s
d dành đ u t cho h th ng s lí, th cơng ty thu gom, và gi m s n l

ng…

h n các doanh nghi p có quy mơ nh và y u kém v tài chính. Doanh nghi p có
tài chíh m nh s d dàng th đ t trong khu v c cơng nghi p,d dàng trong vi c
đâut t nhà x

ng đ di d i ra kh i khu v c hi n t i h n các doanh nghi p y u

kém. Và gi i quy t v n đ này c n khuy n khích v thu doanh nghi p. các
doanh nghi p v a và nh có doanh thu th p do đó có ít ti n và khó đàu t cho c
s h t ng và các ki n thúc k thu t c n thi t đ áp d ng các bi n pháp k thu t
mơi tr

ng.

Ý th c doanh nghi p là m t ph n quan tr ng trong vi c đ m b o đ
r ng các chính sách v mơi tr
doanh nghi p th


ng có th đ

c

c các doanh nghi p th c hi n. Các

ng các bi n pháp làm gi m ơ nhi mc mơi tr

ng đ ng ngh a

v i vi c gi m đi l i nhu n c a doanh nghi p ho c làm t ng thêm chi phí. Do đó
vi c th c hi n nó ch có nh ng doanh nghi p v a có m c đích kinh t v a có “ý
th c gi gìn mơi tr

ng”.

Ý th c b o v mơi tr
mơi tr

ng, tuy nhiên vi c l

ng có nh h

ng đ n hành vi c a doanh nghi p v i

ng hố là r t khó. í th c b o v mơi tr

ng có xác

su t r t l n đ n doanh nghi p th c hi n các bi n pháp gi m ơ nhi m khi thơng

tin hồn h o và bi n pháp c
quan tr ng mà v n đ

ng ch m nh. Tuy nhiên nó khơng ph i là v n đ

đây là ph n ng c a doanh nghi p tr

19

c m c phí mà



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
chính ph đ a ra.

có hi u l c cao m c phí c ng ph i cao m i mong đ t đ

c

nh ng m c tiêu đ ra.
N u m c phí q th p, doanh nghi p s thích vi c đóng phí h n là tìm

KIL
OBO
OKS
.CO
M

cách gi m th i đ u t vào m t quy trình cơng ngh làm gi m ơ nh m. N u th c

hi n chính sách này thì chính sách c a chính ph s khó mà đ t đ
b o v tr

ng khi đó chính sách thu phí mơi tr

c m c đính

ng s khơng còn đ t đ

c hi u

qu mong mu n. Còn n u th c hi n thu phí q cao so v i chi phí làm gi m
l

ng n

c th i ra mơi tr

l

ng th i ra mơi tr
n đ nh v mơ.

ng, nh ng q cao s b nhà s n xu t ch ng đ i, gây m t

Phí ơ nhi m mơi tr
t

ng, khi đó các doanh nghi p thích đ u t làm gi m


ng ph i đ m c cao đ có hiêu l c đ i v i m i đ i

ng tiêu dùng, gây ơ nhi m. Và nó còn là ngu n thu đánh k đ c quan ch c

n ng có th trang tr i các chi phí, đo đ c, thu th p tài li u và các chi phí khác.
Vi c thu phí b o v mơi tr
t ng đ a ph

ng đ

c áp d ng cho phù h p v i th c t

ng, t l thu phí b o v mơi tr

ng v i n

c th i sinh ho t theo

quy t đinh c a h i đ ng nhân dân t nh thàn ph tr c thu c trung
thu này tu thu c. Tuy nhiên t tháng 1/1/2004 k t khí phí n
l c và b t đ u đ

c th i có hi u

c áp d ng cho đ n nay v n ch a có m t t nh hay thành ph

nào th c hi n. Qua kh o sát th c t , m i ng
bi t, h chua ph i đong phí n

i hai bên b sơng Tơ L ch cho


c th i mà vãn ch áp dung khung giá tr

Vì v y các s li u c th v vi c thu phí n
t ng h p đ

ng các m c

c đây.

c th i sinh ho t hi n nay em ch a

c. Song m t s n i đang ti n hành th c hi n thu phí và th c hi n

tính tốn m c phí ph a n p v i n

c th i. Nh thành ph H Chí Minh áp d ng

thu 250 đ ng/m3, m t s t nh đ ng b ng sơng C u Long tính giá và đ xu t m c
thu 400 đ ng/m3. Tuy m c phí hi n nay v n còn th p so v i khu v c và trên th
gi i, nh ng vi c th c hi n nó hi n nay ch là b

c đ u và tin r ng nó s còn

nhi u s a đ i cho phù h p v i th c t .
Còn v v n đ thu phí n
nam đi tr
đ

cm tb


c th i cơng nghi p hiên nay thì các t nh phía

c so v i nh ng n i khác. Thành Ph H Chí Minh đã thu

c 160 t đ ng ti n phí n

c th i cơng nghi p, ngồi ra m t s t nh khác nh

20



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Khánh Hồ, Phú n, Sóc Tr ng c ng đã thu đ
n

c hàng tr m t đ ng ti n phí

c th i.

IV. Khó kh n
c th i còn g p nhi u khó kh n. vi c

KIL
OBO
OKS
.CO
M


Tuy nhiên vi c th c hi n thu phí n

xác đ nh n ng đ và các ch t th i đòi h i m t quy trình cơng ngh hi n đ i, nh n
th c c a các doanh nghi p n

c ta v n ch coi đ ng phí ch là m t ngh a v m t

hình th c b t bu c. Cho nên n u có th né tránh đ
h p tác c a doanh nghi p v i nhà n

c trong vi c xác đ nh m c phí c a doanh

nghi p ch a cao. Ngồi ra khi l y m u n
khi n vi c l y m u khơng đ
V. Ki n ngh

c thì né tránh. Vì v y mà s

c th i có r t hi u y u t t c đ ng

c chính xác.

nh m nâng cao hi u qu c a vi c thu phí n
m c đích c a thu phí là v n đè mơi tr
l

ng n

c th i c ng nh đ t đ oc


ng. Mà c th

đây là nâng cao ch t

c t i sơng Tơ L ch, theo em ngồi bi n pháp thu phí trên còn th c thi

thêm m t s bi n pháp.
Vì n

c sơng Tơ L ch ch y u là n

thi t là ph i có m t nhà máy s lí n

c th i ch a đ

c s lí nên vi c c n

c th i t p trung t i m t s đ a đi m c th .

Ngồi ra m t s bi nn pháp khác nh s d ng gi y phép s th i, theo đó m t
cơng ty tìm cách x l
Nhà n

ng th i theo gi p phép mà mình có đ

c.

c nên có nh ng chính sách u dãi v i nh ng doanh nghi p gây ơ

nhi m và ph i di d i v thu c ng nh v v n. Th c hi n các ph

tin đ i chúng đ giúp cho moi ng
tr ng c a mơi tr

i và các doanh nghi p hi u đ

ng ti n thơng
c t m quan

ng, t đó nâng cao ý thúc c a doanh nghi p. s d ng pháp

lu t nh là bi n pháp c ng r n v i các doanh nghi p khơng tn th các v n đ
mơi tr

ng.

N u có th th c hi n, chúng ta có th đào thêm m t đo n sơng tơ L ch n i
li n v i sơng H ng. Nh th ta có th đ a n

c t sơng H ng ch y vào sơng Tơ

L ch t đó làm gi m m c đ ơ nhi m t i sơng Tơ L ch, hình thành nên đ u
ngu n c a sơng và t đó có th phân thốt l cho sơng H ng khi vào mùa m a.

K T LU N
21



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Mơi tr


ng là m t v n đ l n trên th gi i và Vi t Nam. N

c ta hi n nay

có m t t c đ phát tri n kinh t cao c a khu v c và th gi i, chính vì th mà
trong nh ng n m g n đay có nhi u v n đè mơi tr
th

ng

n

c ta. Tình

m t s n i đã lên m c báo đ ng. Q trình phát tri n kinh t

KIL
OBO
OKS
.CO
M

tr ng mơi tr

ng n y sinh

ng đi kèm v i ơ nhi m mơi tr

ng. Song n u ta s d ng t t các sơng c


kinh t thì chúng ta c ng có th b o v mơi tr

ng.

Hà N i là th đơ c a Vi t Nam là trung tâm v n hố chinh tr xã h i c a
đ tn
mơi tr

c. Song các sơng

Hà N i đ u b ơ nhi m khá nghiêm trong.Hiên tr ng

ng sơng Tơ L ch là đáng báo đ ng nó cho th y h th ng c s h t ng

c a thành ph Hà N i nh v y là ch a t
ph . Mơi tr

ng x ng v i s phát tri n c a thành

ng sơng c ng chính là hình nh chung c a các con sơng t i các

thành ph l n c a n

c ta hi n nay. Và n u khơng có bi n pháp kh c ph c thì

trong chúng ta s ph i gánh ch u h u qu .

Nh ng trình đ còn h n h p ngồi ra có m t s ngu n thơng tin vào th i
đi m hi n nay các c quan ch c n ng ch a t ng h p và cơng b đ

gian th c hi n thu phí n

c th i

Hà N i m i đ

c do th i

c ti n hành. Nên bài vi t c a

em v n còn nhi u ph n ch a rõ ràng và thi u sót ch a có đ

c nhi u thơng tin

liên quan. Em r t mong s ch d n thêm c a th y đ có m t bài vi t ngày càng
t t h n v các v n đ mơi tr

ng.

Em xin c m n.

22



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

DANH M C TÀI LI U THAM KH O
NXB th ng kê


KIL
OBO
OKS
.CO
M

1. PGS.TS Nguy n Th Chinh “Giáo trình kinh t và qu n lí môi tr
2. R. Kerry Turner,

avi Pearce & Ian Bateman “kinh t môi tr

3. S khoa h c công ngh môi tr
tr

ng t i Hà N i”

4. Trang web c a c c b o v môi tr

ng”

ng Hà N i “báo cáo hi n tr nh môi

ng Hà n i n m 2003” và “m t s ván đ v hi n tr ng môi tr

môi tr

ng”

ng. www.nea.gov.vn


5. M t s v n b n pháp lu t liên quan
6. M t s tài li u báo và t p chí khác

23

ng và q n lí



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
M CL C
U1

PH N I: C

S

KIL
OBO
OKS
.CO
M

L IM

LÍ LU N3

I: Khái ni m3

1: Thu pigou3

2:Phí3

II. Vi c c n thiêt s d ng phí n

c th i4

II.1. Nguyên t c ng

i gây ô nhi m ph i tr ti n (PPP)6

II.2. Nguyên t c ng

ih

ng l i ph i tr ti n(BPP)6

III. Nguyên t c xác đ nh phí n

c th i7

PH N II. HI N TR NG Ô NHI M10
I. Khái quát chung10
I.1.

c đi m t nhiên c a thành ph Hà N i10

II.2. Nguyên nhân gây ô nhi m14
PH N III. THU PHÍ16

I: V n b n pháp lu t16

II.

it

ng áp d ng ............................................................................ 16

a) N

c th i t c s s n xu t công nghi p16

b) N

c th i sinh ho t là n

c th i ra môi tr

III. M c tiêu c a vi c thu phí b o v môi tr
IV. Khó kh n21
V. Ki n ngh 21
K T LU N21

DANH M C TÀI LI U THAM KH O23

24

ng t 17

ng17




×