Tải bản đầy đủ (.pdf) (161 trang)

phát triển công nghiệp tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2000 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.84 MB, 161 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Nguyễn Văn Tư

PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP
TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2000 - 2012
Chuyên ngành: Địa lí học
Mã số: 60 31 05 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ HỌC

Người hướng dẫn khoa học:

GS.TS. NGUYỄN VIẾT THỊNH

Thành phố Hồ Chí Minh - 2014


1

LỜI CÁM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài em đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ của
các cá nhân và tổ chức:
Trước hết, Em xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới GS.TS
Nguyễn Viết Thịnh đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo em trong suốt quá trình thực
hiện đề tài này, người đã cho em nhiều bài học quý báu về phương pháp nghiên cứu
khoa học và cách thức thực hiện đề tài này, sự nhiệt tình, tâm huyết với công việc.
Đồng thời, em cũng xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trong khoa Địa lí
trường Đại học Sư phạm Tp. Hồ Chí Minh, quý thầy cô khoa Địa lí trường Đại học
Sư phạm Hà Nội và Phòng Sau Đại học đã động viên, giúp đỡ và tạo điều kiện


thuận lợi cho em trong quá trình thực hiện và hoàn thành đề tài nghiên cứu.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các cơ quan, ban ngành của tỉnh
Vĩnh Phúc, cụ thể: Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Công Thương; Cục Thống kê; Ban
quản lý các khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc,… đã nhiệt tình giúp đỡ và cung cấp
nhiều tư liệu, tài liệu quý báu và hữu ích cho đề tài.
Bên cạnh đó em cũng xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã thường
xuyên động, viên giúp đỡ, chia sẻ những khó khăn và tạo điều kiện thuận lợi để em
hoàn thành tốt luận văn này.
Mặc đã có những nỗ lực nhất định, nhưng do hạn chế nghiên cứu của bản
thân và ảnh hưởng của những điều kiện khách quan, đề tài sẽ không tránh khỏi
những thiếu sót. Em xin kính mong nhận được sự cảm thông và chỉ bảo tận tình của
quý thầy cô và các bạn!

Tp. Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 04 năm 2014
Học viên
Nguyễn Văn Tư


2

MỤC LỤC
LỜI CÁM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
DANH MỤC BẢN ĐỒ
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .....................................................................1
2. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ GIỚI HẠN NGHIÊN CỨU ..............................3
3. LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI....................................................................3

4. QUAN ĐIỂM VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................................5
5. ĐÓNG GÓP CHỦ YẾU CỦA ĐỀ TÀI.............................................................8
6. CẤU TRÚC LUẬN VĂN .................................................................................8
NỘI DUNG .............................................................................................................10
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN CÔNG
NGHIỆP ..................................................................................................................10
1.1. CƠ SỞ LÍ LUẬN ..........................................................................................10
1.1.1.Khái niệm về công nghiệp .......................................................................10
1.1.2. Vai trò và đặc điểm của công nghiệp .....................................................11
1.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển công nghiệp .............................15
1.1.4. Một số hình thức sản xuất trong công nghiệp ........................................19
1.1.5.Các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp vận dụng cho cấp tỉnh.......21
1.1.5. Tiêu chí đánh giá sự phát triển công nghiệp vận dụng cho cấp tỉnh ......25
1.2

CƠ SỞ THỰC TIỄN .................................................................................30

1.2.1. Thực tiễn phát triển công nghiệp của Việt Nam ....................................30
1.2.2. Thực tiễn phát triển công nghiệp vùng Đồng bằng Sông Hồng .............36
CHƯƠNG 2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG VÀ ...............................................42
THỰC TRẠNGPHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP....................................................42


3

2.1.CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN
BỐ CÔNG NGHIỆP TỈNH VĨNH PHÚC ..........................................................42
2.1.1.Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ ..............................................................42
2.1.2.


Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên .....................................44

2.1.3.

Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................52

2.1.4.

Đánh giá chung ...................................................................................61

2.2.THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TỈNH VĨNH PHÚC ........64
2.2.1.

Khái quát chung về phát triển công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc ...............64

2.2.2 Phát triển công nghiệp theo ngành ..........................................................70
2.2.3. Phát triển công nghiệp theo thành phần kinh tế .....................................90
2.2.4.

Phát triển công nghiệp theo lãnh thổ (Một số hình thức tổ chức

lãnh thổ công nghiệp) .......................................................................................99
2.2.5.

Đánh giá chung .................................................................................115

CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP ...................................................121
PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TỈNH VĨNH PHÚC ĐẾN NĂM 2020..............121
3.1. QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP CỦA TỈNH VĨNH
PHÚC .................................................................................................................121

3.2. XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TỈNH VĨNH PHÚC
TRONG NHỮNG NĂM TỚI ............................................................................122
3.2.1. Mục tiêu chung .....................................................................................122
3.2.1.
3.3.

Xu hướng phát triển công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc ............................123

ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP VĨNH PHÚC ĐẾN

NĂM 2020 .........................................................................................................128
3.3.1.

Cơ sở đưa ra định hướng ..................................................................128

3.3.2.

Định hướng phát triển theo ngành công nghiệp Vĩnh Phúc .............131

3.3.3.

Định hướng phát triển theo thành phần kinh tế và theo lãnh thổ .....135

3.4. CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU PHÁT TRIỀN CÔNG NGHIỆP ................138
3.4.1.Giải pháp về nguồn vốn đầu tư .............................................................138
3.4.2.

Giải pháp về khoa học – công nghệ ..................................................139



4

3.4.3.

Giải pháp về nguồn nhân lực ............................................................140

3.4.4

Giải pháp về thị trường .....................................................................142

3.4.5.

Giải pháp về bảo vệ môi trường .......................................................143

3.4.6.

Các giải pháp khác ............................................................................144

KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ ..................................................................................145
1. Kết luận .......................................................................................................145
2. Kiến nghị .....................................................................................................146
TÀI LIỆU THAM KHẢO CHÍNH .......................................................................148


5

DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU
Bảng 1.1. GTSXCN và TĐTT Công nghiệp giai đoạn 2000 – 2012 của nước
ta(Theo giá so sánh) ............................................................................... 31
Bảng 1.2. GTSXCN của nước ta giai đoạn 2000 – 2012 .................................... 32

Bảng 1.3. Cơ cấu công nghiệp theo ngành giai đoạn 2000 – 2012 của nước ta . 32
Bảng 1.4. Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế giai đoạn 2000 – 2012
của nước ta .............................................................................................. 33
Bảng 1.5. GTSXCN vùng ĐBSH giai đoạn 2000 – 2012 ................................... 38
Bảng 2.3. Vốn đầu tư phân theo nguồn vốn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2000 –
2012 ........................................................................................................ 54
Bảng 2.4. Vốn đầu tư phân theo ngành tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2000 – 2012 55
Bảng 2.5. Quy mô và cơ cấu GDP tỉnh Vĩnh Phúc phân theo ngành kinh tế giai
đoạn 2000 – 2012 (Giá hiện hành) ......................................................... 64
Bảng 2.6. GDP/lao động tỉnh Vĩnh Phúc phân theo ngành kinh tế giai đoạn 2000
– 2012 (giá hiện hành)............................................................................ 67
Bảng 2.7. NSLĐ tỉnh Vĩnh Phúc phân theo ngành kinh tế giai đoạn 2000 – 2012
(giá hiện hành) ........................................................................................ 67
Bảng 2.8. Cơ cấu GTSXCN tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2000 – 2012 .................. 73
Bảng 2.9. NSLĐ tỉnh Vĩnh Phúc phân theo ngành công nghiệp giai đoạn 2000 –
2012 (giá hiện hành)............................................................................... 75
Bảng 2.10. Số lượng xe ô tô, xe máy lắp ráp của tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2000 –
2012 ........................................................................................................ 76
Bảng 2.11. GTSX ngành Cơ khí chế tạo của tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2000 –
2012 ........................................................................................................ 77
Bảng 2.12. Lao động trong ngành Cơ khí chế tạo của tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn
2000 – 2012 ............................................................................................ 77
Bảng 2.13. GTSX ngành Điện tử, tin học của tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2000 –
2012 ........................................................................................................ 78
Bảng 2.14. Giá trị xuất khẩu ngành Điện tử, tin học của tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn
2000 – 2012 ............................................................................................ 79
Bảng 2.15. Lao động trong ngành Điện tử, tin học của tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn
2000 – 2012 ............................................................................................ 79



6

Bảng 2.16. Lao động trong ngành Dệt – may, da – giày của tỉnh Vĩnh Phúc giai
đoạn 2000 – 2012.................................................................................... 80
Bảng 2.17. Số lượng hàng Dệt – may, da – giày của tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn
2000 – 2012 ............................................................................................ 80
Bảng 2.18. GTSX ngành Dệt – may, da – giày của tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2000
– 2012 ..................................................................................................... 81
Bảng 2.19. Giá trị xuất khẩu ngành Dệt – may, da – giày của tỉnh Vĩnh Phúc giai
đoạn 2000 – 2012.................................................................................... 82
Bảng 2.20. Sản lượng một số sản phẩm ngành Chế biến nông, lâm sản, thực
phẩm của tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2000 – 2012 ................................... 83
Bảng 2.21. Lao động trong ngành Chế biến nông, lâm sản, thực phẩm của tỉnh
Vĩnh Phúc giai đoạn 2000 – 2012 .......................................................... 83
Bảng 2.22. GTSX ngành Chế biến nông, lâm sản, thực phẩm của tỉnh Vĩnh Phúc
giai đoạn 2000 – 2012 ............................................................................ 84
Bảng 2.23. Một số sản phẩm xuất khẩu của ngành Chế biến nông, lâm lản, thực
phẩm tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2000 – 2012 ......................................... 84
Bảng 2.24. Sản lượng một số sản phẩm ngành Sản xuất vật liệu xây dựng của
tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2000 – 2012 ................................................... 86
Bảng 2.25. Lao động trong ngành Sản xuất Vật liệu xây dựng của tỉnh Vĩnh
Phúc giai đoạn 2000 – 2012 ................................................................... 86
Bảng 2.26. GTSX ngành Sản xuất vật liệu xây dựng của tỉnh Vĩnh Phúc giai
đoạn 2000 – 2012.................................................................................... 87
Bảng 2.27. GTSXCN tỉnh Vĩnh Phúc phân theo thành phần kinh tế giai đoạn
2000 – 2012 ............................................................................................ 90
Bảng 2.28. NSLĐ CN tỉnh Vĩnh Phúc phân theo thành phần kinh tế giai đoạn
2000 – 2012 (giá hiện hành)................................................................... 92
Bảng 2.29. GTSXCN và cơ cấu GTSXCN Khu vực KT nhà nước .................... 93
Bảng 2.30. Tốc độ tăng trưởng GTSXCN Khu vực KT nhà nước ...................... 94

Bảng 2.31. GTSX một số ngành công nghiệp Khu vực KT nhà nước ................ 94
Bảng 2.32. GTSXCN và cơ cấu GTSXCN Khu vực KT ngoài nhà nước........... 95
Bảng 2.33. Tốc độ tăng trưởng GTSXCN Khu vực KT ngoài nhà nước ............ 96
Bảng 2.34. GTSX một số ngành công nghiệp Khu vực KT ngoài nhà nước ..... 97


7

Bảng 2.35. GTSX và Tốc độ tăng trưởng Khu vực KT có vốn đầu tư nước ngoài
................................................................................................................ 98
Bảng 2.36. GTSX một số ngành công nghiệp Khu vực KT có vốn đầu tư nước
ngoài ....................................................................................................... 99
Bảng 2.37. Số cơ sở sản xuất công nghiệp phân theo ngành tỉnh Vĩnh Phúc .. 100
Bảng 2.38. Số cơ sở sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế ......... 101
Bảng 2.39. Diện tích và tỉ lệ lấp đầy KCN phân theo các KCN tỉnh Vĩnh Phúc,
năm 2012 .............................................................................................. 104
Bảng 2.40. Số dự án và tổng số vốn đầu tư phân theo các KCN năm 2012 ...... 110
Bảng 2.41. GTSX các KCN tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2005 – 2012 ................ 111
Bảng 2.42. Giá trị xuất khẩu của các KCN tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2005 –
2013 ...................................................................................................... 112
Bảng 2.43. Đóng góp của các KCN vào ngân sách tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn
2005 – 2013 .......................................................................................... 112
Bảng 2.44. Vị thế công nghiệp của thị xã trong tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2004 –
2012 ...................................................................................................... 113
Bảng 2.45. LĐCN thị xã Phúc Yên giai đoạn 2004 – 2012 .............................. 114
Bảng 3.1. Giá trị sản xuất công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc dự báo 2015 – 2020 .. 124
Bảng 3.2. Tốc độ tăng trưởng GTSXCN tỉnh Vĩnh Phúc dự báo 2015 – 2020 125
Bảng 3.3. Cơ cấu GTSXCN tỉnh Vĩnh Phúc dự báo 2015 – 2020 .................... 126
Bảng 3.4. Phát triển các KCN tỉnh Vĩnh Phúc đến 2020................................... 127



8

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Nhiệt độ và lượng mưa tại trạm Tam Đảo và Vĩnh Yên năm 2012 51
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu sử dụng đất tỉnh Vĩnh Phúc năm 2012................................ 52
Biểu đồ 2.3. Dân số và gia tăng dân số tự nhiên tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2000 –
2012 .................................................................................................. 53
Biểu đồ 2.4. Quy mô GDP các ngành kinh tế tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2000 –
2012 .................................................................................................. 65
Biểu đồ 2.5. Tốc độ tăng trưởng GDP các ngành kinh tế tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn
2000 – 2012 ...................................................................................... 66
Biểu đồ 2.6. NSLĐ CN tỉnh Vĩnh Phúc so với các tỉnh/thành trong cả nước năm
2012 (giá hiện hành) ........................................................................ 68
Biểu đồ 2.7. Sự thay đổi thứ hạng của Vĩnh Phúc và các tỉnh vùng ĐBSH trong
cơ cấu GTSXCN của cả nước giai đoạn 2000 – 2012 ..................... 69
Biểu đồ 2.8. GTSXCN và tốc độ tăng trưởng CN tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2000
– 2012 ............................................................................................... 70
Biểu đồ 2.9. GTSXCN tỉnh Vĩnh Phúc so với các tỉnh/thành, năm 2012 ........... 71
Biểu đồ 2.10. Tốc độ tăng trưởng các ngành CN tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2000
– 2012 ............................................................................................... 72
Biểu đồ 2.11. Sự thay đổi thứ hạng của các ngành công nghiệp cấp II trong cơ
cấu GTSXCN của Vĩnh Phúc giai đoạn 2000 – 2012 ...................... 74
Biểu đồ 2.12. Cơ cấu GTSXCN và Tốc độ tăng trưởng một số ngành công
nghiệp của tỉnh, năm 2012 ............................................................... 87
Biểu đồ 2.13. Cơ cấu GTSXCN tỉnh Vĩnh Phúc phân theo thành phần kinh tế
giai đoạn 2000 – 2012 ...................................................................... 91
Biểu đồ 2.14. Số cơ sở công nghiệp phân theo huyện, thị năm 2012................ 101
Biểu đồ 2.15. Diện tích đất KCN và tỉ lệ lấp đầy của tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn
2005 – 2012 .................................................................................... 103

Biểu đồ 2.16. Số lao động trong các KCN của tỉnh Vĩnh Phúc, năm 2012....... 105
Biểu đồ 2.17. Số dự án và số vốn đầu tư tại KCN tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 1998
– 2012 ............................................................................................. 108
Biểu đồ 3.1. Cơ cấu GTSXCN và Tốc độ tăng trưởng một số ngành công nghiệp
của tỉnh dự báo năm 2020 .............................................................. 127


9

DANH MỤC BẢN ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Bản đồ hành chính tỉnh Vĩnh Phúc............................................ 43
Biểu đồ 2.2. Bản đồ hiện trạng phát triển công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc ...... 116


10


1

MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

Công nghiệp là một ngành sản xuất vật chất tạo ra một khối lượng sản

phẩm lớn cho nhân loại, nó tạo ra tư liệu sản xuất, tiến hành khai thác tài
nguyên và chế biến chúng thành sản phẩm để phục vụ cho sản xuất và đời
sống. Công nghiệp là một bộ phận hợp thành nền kinh tế quốc dân. Công
nghiệp có vai trò rất lớn trong quá trình thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại
hóa ở nước ta trong thời kì hội nhập hiện nay.
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra là

“đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng
hiện đại” với tỷ trọng trong GDP của công nghiệp khoảng 40-41%. Những
năm gần đây, trong GDP của toàn bộ nền kinh tế, nhóm ngành công nghiệp
và xây dựng đã chiếm vị trí ngày càng quan trọng. Giá trị sản xuất công
nghiệp theo giá hiện hành là 4.627.733,1 tỉ đồng (2012). Tốc độ tăng GDP
của Công nghiệp năm 2012 so với năm 1990 cao gấp trên 7,1 lần, tăng
9,34%/năm, cao hơn nhiều so với tổng GDP trong thời gian tương ứng (4,3
lần và 6,84%/năm). Tỷ trọng công nghiệp-xây dựng trong GDP đã tăng từ
22,67% năm 1990 lên 38,63% năm 2012. Công nghiệp đã trở thành động lực
và đầu tàu tăng trưởng của toàn bộ nền kinh tế của nước ta.
Vĩnh Phúc là tỉnh nằm ở phía Bắc của vùng Đồng bằng Sông Hồngvới
xuất phát điểm là một tỉnh thuần nông, với tỷ trọng giá trị nông nghiệp trên
tổng GDP là khá cao, với 44,06%/ năm 1997, 40,68%/ năm 2000, nhưng
trong những năm gần đây việc phát triển công nghiệp đã đạt được nhiều thành
công vượt bậc vàđược mệnh danh giống như“Bình Dương của miền Bắc”.
Trong giai đoạn 2000 -2012 ngành công nghiệp- xây dựng phát triển rất
mạnh, đặc biệt là công nghiệp đóng vai trò là nền tảng của nền kinh tế, góp
phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh,


2

tạo vị thế mới cho công nghiệp Vĩnh Phúc đối với vùng đồng bằng sông Hồng
và với cả nước. Giá trị tăng thêm ngành công nghiệp- xây dựng năm 2000 đạt
1.528 tỷ đồng, năm 2011 đạt 8.617,4 tỷ đồng tăng 16,29% so với năm 2010.
Giá trị sản xuất ngành công nghiệp-xây dựng (giá so sánh) tăng từ 5.552 tỷ
đồng năm 2000 lên 43.857 tỷ đồng/năm 2010 và 51.157 tỷ đồng/năm 2011.
Tốc độ tăng bình quân giai đoạn 2001-2010 đạt 22,9%/năm (vượt mục tiêu kế
hoạch giai đoạn 2006-2010 đề ra là 18,5-20%/năm). Năm 2011, giá trị sản
xuất ngành công nghiệp (giá so sánh) đạt 49.218 tỷ đồng, tăng 14,08% so với

năm 2010 (42.234 tỷ đồng). Tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 20062010 tăng 22,64%. Giá trị sản xuất ngành công nghiệp tăng cao do thu hút
được nhiều dự án từ khu vực FDI và DDI, các doanh nghiệp đã mở rộng sản
xuất, sản lượng các sản phẩm chủ yếu đều tăng cao. Bên cạnh đó, nhiều dự án
mới đi vào hoạt động đã góp phần tăng giá trị sản xuất ngành công nghiệp.
Vĩnh Phúc đang phấn đấu “đến năm 2015 xây dựng tỉnh Vĩnh Phúc cơ bản
trở thành tỉnh công nghiệp; trở thành tỉnh công nghiệp theo hướng hiện đại
vào năm 2020 và trở thành thành phố Vĩnh Phúc vào những năm 20 của thế
kỷ XXI”. Tiếp tục đẩy mạnh thu hút đầu tư và phát triển các Khu công nghiệp:
"Lấy phát triển công nghiệp làm nền tảng để tạo ra sự tăng trưởng cao thúc
đẩy sự phát triển các khu vực kinh tế khác".
Xuất phát từ những thực tế trên, nhận thấy việc tiến hành nghiên cứu
các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp, đánh giá
thực trạng và xây dựng giải pháp phát triển công nghiệp của tỉnh Vĩnh Phúc là
việc làm cần thiết. Chính vì lẽ đó, chúng tôi lựa chọn đề tài: “Phát triển công
nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2000 – 2012” để nghiên cứu, những mong
đánh giá được tiềm năng, thực trạng và tìm được hướng đi cho phát triển công
nghiệp của tỉnh trong những năm tới.


3

2. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ GIỚI HẠN NGHIÊN CỨU

2.1. Mục tiêu
Trên cơ sở phân tíchthực trạng phát triển công nghiệp của tỉnh Vĩnh
Phúc giai đoạn 2000 - 2012, từ đóđánh giá và đưa ra các định hướng và giải
pháp đến năm 2020.
2.2. Nhiệm vụ
Để đạt được những mục tiêu nghiên cứu đã đề ra luận văn tập trung
giải quyết các nhiệm vụ sau đây:

- Tổng quan cơ sở lý luận, thực tiễn phát triển công nghiệp ở Việt Nam
và vùng Đồng bằng sông Hồng trong giai đoạn 2000 – 2012 để vận dụng vào
việc nghiên cứu tại tỉnh Vĩnh Phúc.
- Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố công
nghiệp và phân tích thực trạng phát triển công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc. Từ đó,
làm sáng tỏ những điểm mạnh và điểm hạn chế đối với việc tổ chức và phát
triển công nghiệp của tỉnh.
- Đề xuất định hướng và các giải pháp phát triển nhằm khai thác có
hiệu quả các nguồn lực để phát triển công nghiệp trong những năm tới
2.3. Giới hạn nghiên cứu
- Về nội dung: đánh giá các nhân tố ảnh hưởng và thực trạng phát triển
công nghiệp theo ba khía cạnh: ngành, thành phần kinh tế và tổ chức lãnh thổ.
- Về phạm vi lãnh thổ: toàn bộ tỉnh Vĩnh Phúc (gồm 1 thành phố, 1 thị
xã và 7 huyện).
- Về thời gian:chủ yếu trong giai đoạn từ 2000 – 2012 và định hướng
đến năm 2020.
3. LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI

3.1. Ở Việt Nam


4

Từ trước đến nay các công trình nghiên cứu Địa lí công nghiệp ở nước
ta nhìn chung là cũng khá nhiều. Phần lớn các nghiên cứu là tập trung các vấn
đề về Tổ chức lãnh thổ công nghiệp, cơ sở lí luận và phương pháp nghiên cứu
công nghiệp với một số tác giả tiêu biểu như: Lê Thông, Nguyễn Minh Tuệ,
Nguyễn Viết Thịnh, Đỗ Thị Minh Đức, Nguyễn Đức Mậu,…
Nhiều công trình nghiên cứu có giá trị trong lĩnh vực này đã được thực
hiện như đề tài: “Một số vấn đề về địa lí công nghiệp” do Nguyễn Minh Tuệ

nghiên cứu năm 1995, “Tổ chức lãnh thổ công nghiệp Việt Nam” do Lê
Thông và Nguyễn Minh Tuệ nghiên cứu năm 2000, “Địa lí các ngành công
nghiệp trọng điểm ở Việt Nam” do Lê Thông chủ trì nghiên cứu năm 2008,...
Ngoài những công trình nghiên cứu chuyên về Địa lí Công nghiệp, còn có
những công trình nghiên cứu tổng hợp trong đó cũng đề cập tới phần Địa lí
công nghiệp như: “Cơ sở Địa lí kinh tế” do Nguyễn Đức Mậu nghiên cứu
năm 1980, “Cơ sở Địa lí kinh tế - xã hội” do Nguyễn Minh Tuệ, Nguyễn Viết
Thịnh, Đỗ Thị Minh Đức nghiên cứu năm 1990, “Giáo trình Địa lí kinh tế xã hội Việt Nam” do Nguyễn Viết Thịnh, Đỗ Thị Minh Đức nghiên cứu năm
2000, “Địa lí kinh tế - xã hội Việt Nam” do Lê Thông chủ trì nghiên cứu năm
2001, “Địa lí kinh tế - xã hội Đại cương” do Nguyễn Minh Tuệ chủ trì
nghiên cứu năm 2004,…
Ngoài ra, còn có nhiều các công trình nghiên cứu, một số dự án, đề tài
tiêu biểu các cấp, một số bài báo và các báo cáo trong các cuộc hội thảo về
khoa học Địa lí ở Việt Nam, một số luận văn, luận án, các đề tài về quy hoạch
tổng thể phát triển công nghiệp với sự tham gia của các nhà khoa học địa lí
trong và ngoài nước. Tiêu biểu như một số luận án tiến sĩ như: “Tổ chức lãnh
thổ công nghiệp tỉnh Nghệ An” – Lương Thành Vinh (2011), “Nghiên cứu tổ
chức lãnh thổ công nghiệp Tp. Hồ Chí Minh” – Hoàng Công Dũng (2012),…
Một số luận văn thạc sĩ như: “Phát triển công nghiệp và tác động của nó lên


5

ô nhiễm môi trường huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An” – Nguyễn Thị Kim
Anh (2009), “Phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Ninh trong xu thế hội nhập”
- Đỗ Thị Lan Hương (2010),…
3.2. Ở Vĩnh Phúc
Hiện nay, các công trình nghiên cứu về công nghiệp của tỉnh Vĩnh
Phúc cũng chưa nhiều, các công trình nghiên cứu chủ yếu là các báo cáo, quy
hoạch như là: “Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp Vĩnh Phúc đến năm

2020 và định hướng đến năm 2030” do Sở Công thương làm chủ đầu tư,“Quy
hoạch phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020, định
hướng đến năm 2030” do Sở Công thương kết hợp với Viện nghiên cứu chiến
lược, chính sách công nghiệp của Bộ Công thương và các báo cáo của Ban
quản lí các khu công nghiệp của tỉnh qua các năm. Việc nghiên cứu đánh giá
tổng quan hoạt động phát triển công nghiệp Vĩnh Phúc theo quan điểm Địa lí
học có rất ít đề tài nghiên cứu.
4. QUAN ĐIỂM VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

4.1. Quan điểm nghiên cứu

4.1.1. Quan điểm hệ thống
Đây là quan điểm được sử dụng rộng rãi trong nghiên cứu địa lí nói
chung và địa lí công nghiệp nói riêng. Theo quan điểm này, mỗi đối tượng
nghiên cứu được coi là một hệ thống có nhiều yếu tố cấu thành và có mối
quan hệ mật thiết với nhau.Khi nghiên cứu một đối tượng phải đặt nó trong
mối tương quan với các đối tượng khác, với các yếu tố trong hệ thống cao
hơn cũng như với cấp phân vị thấp hơn.Về khía cạnh lãnh thổ phát triển công
nghiệp Vĩnh Phúc được xem là một mắt xích trong hệ thống phát triển công
nghiệp của cả nước và của vùng Đồng bằng sông Hồng. Về khía cạnh ngành,
là bộ phận trong hệ thống kinh tế - xã hội của toàn tỉnh. Chỉ cần một thay đổi


6

nhỏ của phân hệ sẽ tác động đến hoạt động, phát triển chung của toàn hệ
thống.
4.1.2. Quan điểm tổng hợp
Đây là quan điểm truyền thống của địa lí học.Theo quan điểm này thì
khi đánh giá về điều kiện cho phát triển công nghiệp phải được xem xét một

cách tổng hợp kể cả vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên và điều kiện kinh tế - xã
hội. Cũng như vậy trong quá trình khái quát về thực trạng phát triển công
nghiệp Vĩnh Phúc cũng cần phải phân tích các khía cạnh ngành, thành phần
kinh tế và tổ chức lãnh thổ. Từ quan điểm tổng hợp có thể nhìn nhận, đánh
giá các đối tượng công nghiệp một cách đồng bộ và xác định được những đặc
điểm đặc thù của hệ thống lãnh thổ địa lí.
4.1.3. Quan điểm lãnh thổ
Quan điểm này cho rằng, các đối tượng nghiên cứu được phân bố trên
phạm vi không gian lãnh thổ nhất định và có đặc điểm riêng, nghiên cứu tìm
ra những sự khác biệt trên từng lãnh thổ công nghiệp cụ thể và đặt trong mối
quan hệ phụ thuộc lẫn nhau.
4.1.4. Quan điểm lịch sử và viễn cảnh
Mỗi một hiện tượng địa lí kinh tế - xã hội nói chung và địa lí công
nghiệp nói riêng đều tồn tại trong một thời gian nhất định, nghĩa là có quá
trình phát sinh, phát triển và suy vong. Vĩnh Phúc là mảnh đất được khai
hoang lâu đời, được coi là cái nôi của người Việt Cổ, truyền thống đầu tranh
cách mạng…Công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc thực sự phát triển một cách mạnh
mẽ chỉ trong vài năm gần đây. Do đó, khi nghiên cứu về phát triển công
nghiệp của tỉnh cần chú ý tới khía cạnh địa lí – lịch sử phát triển công nghiệp
của tỉnh trước đây. Và phải phân tích đánh giá sự hình thành và phát triển
công nghiệp trong một hoàn cảnh lịch sử cụ thể.


7

4.1.5. Quan điểm phát triển bền vững
Quan điểm này, đòi hỏi sự phát triển phải được bền vững về cả ba mặt:
kinh tế - xã hội – môi trường. Theo đó, việc khai thác các điều kiện cho việc
phát triển công nghiệp đòi hỏi cần phải quan tâm bảo vệ cảnh quan môi
trường và chú ý tới đời sống của người dân sở tại.Cần có những biện pháp tổ

chức, quản lí chặt chẽ để ngăn ngừa những ảnh hưởng tiêu cực đến môi
trường tự nhiên và xã hội của tỉnh từ hoạt động công nghiệp.
4.2. Phương pháp nghiên cứu của đề tài
4.2.1. Phương pháp thu thập, xử lí phân tích tài liệu
Phương pháp này cho phép kế thừa, tích lũy thành tựu của quá khứ.
Đây à phương pháp được sử dụng hầu như xuyên suốt trong đề tài, bao gồm 2
giai đoạn: thu thập tài liệu và xử lí tài liệu. Nguồn tài liệu được sử dụng trong
đề tài có thể gồm các dạng: tài liệu chuyên khảo, văn bản pháp luật, nghị
quyết, quyết định, số liệu thống kê của các cơ quan ban ngành, một số luận
văn, luận án, đề tài nghiên cứu, tạp chí khoa học,… Kết quả của quá trình thu
nhập và xử lí tài liệu sẽ ảnh hưởng đến kết quả của quá trình nghiên cứu, tính
chính xác và tính khoa học của đề tài.
4.2.2. Phương pháp thực địa
Sử dụng phương pháp này để có cái nhìn trực quan, xác thực và toàn
diện về vấn đề, tránh được những kết luận chủ quan, thiếu cơ sở thực tiễn và
có cơ sở để so sánh, kiểm chứng độ chính xác của những tài liệu thu thập
trong phòng. Quá trình thực hiện đề tài đòi hỏi phải tiến hành nhiều đợt thực
địa đến các xí nghiệp công nghiệp, khu công nghiệp. Từ những kết quả thu
được từ việc thực địa là cơ sở để đánh giá ban đầu và thẩm định lại một số
nhận định trong quá trình nghiên cứu.


8

4.2.3. Phương pháp bản đồ - GIS
Chúng tôi đã sử dụng một hệ thống bản đồ chức năng để nghiên cứu
bao gồm bản đồ tự nhiên, kinh tế - xã hội, cơ sở hạ tầng, quy hoạch tổng thể
kinh tế - xã hội…Đề tài sẽ xây dựng hệ thống các bản đồ về thực trạng phát
triển và phân bố công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc, đề tài sử dụng công nghệ GIS
để xây dựng hệ thống bản đồ để đảm bảo tính chính xác và khoa học.

4.2.4. Phương pháp toán
Đề tài cũng sử dụng phương pháp toán kinh tế trong việc tính toán cân
đối các bảng biểu, số liệu thống kê để cho phù hợp với hướng nghiên cứu của
đề tài.
5. ĐÓNG GÓP CHỦ YẾU CỦA ĐỀ TÀI

- Tổng quan và hệ thống hóa vấn đề lí luận và thực tiễn về Địa lí công

nghiệp, trên cơ sở đó vận dụng vào nghiên cứu cụ thể ở tỉnh Vĩnh Phúc.
- Đánh giá được những thuận lợi và khó khăn của các điều kiện phát
triển công nghiệp ở tỉnh Vĩnh Phúc.Đưa ra được bức tranh về phát triển và
phân bố công nghiệp của tỉnh.
- Đưa ra một số giải pháp góp phần khai thác hiệu quả các điều kiện tự
nhiên và kinh tế - xã hội để phục vụ cho việc phát triển công nghiệp của tỉnh
Vĩnh Phúc.
6. CẤU TRÚC LUẬN VĂN

Luận văn gồm các phần: phần mở đầu, phần nội dung, phần kết luận,

tài liệu tham khảo và phụ lục.
Trong đó Phần Nội Dung của luận văn sẽ được trình bày trong 3
chương:
- Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn về phát triển công nghiệp.
- Chương 2: Các nhân tố ảnh hưởng và thực trạng phát triển công
nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc.


9

- Chương 3: Định hướng và giải pháp phát triển công nghiệp tỉnh Vĩnh

Phúc đến năm 2020.


10

NỘI DUNG
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ

PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP

1.1. CƠ SỞ LÍ LUẬN
1.1.1.Khái niệm về công nghiệp

Công nghiệp là ngành sản xuất ra khối lượng vật chất khổng lồ, để
phục vụ cho nhu cầu ngày càng cao của con người. Công nghiệp đóng vai trò
quyết định trong sự nghiệp công nghiệp hoá – hiện đại hoá của tất cả các
nước trên thế giới đặc biệt là các nước đang phát triển. Việc nghiên cứu về
công nghiệp được thực hiện trên nhiều khía cạnh khác nhau, lãnh thổ khác
nhau nên đã có rất nhiều các quan niệm khác nhau:
Theo Từ điển tiếng Việt, “Công nghiệp (hoặc kỹ nghệ) là toàn thể
những hoạt động kinh tế nhằm khai thác các tài nguyên và các nguồn năng
lượng, và chuyển biến các nguyên liệu - gốc động vật, thực vật hay khoáng
vật thành sản phẩm.Quan niệm này cho rằng công nghiệp chỉ được coi là một
ngành kĩ nghệ và chủ yếu đề cập tới hoạt động khai thác tài nguyên thiên
nhiên và chế biến chúng thành những sản phẩm để phục vụ cho đời sống, sản
xuất của con người, chưa đề cập tới công nghệ trong quá trình khai thác về
chế biến.
Theo từ điển Kinh tế học, “Công nghiệp bao gồm toàn bộ các xí
nghiệp (công xưởng, nhà máy, trạm phát điện, hầm mỏ, xí nghiệp, mỏ,
xưởng,…) chế tạo công cụ lao động, khai thác nguyên vật liệu, nhiên liệu,

khai thác rừng và chế biến các sản phẩm do ngành nông nghiệp sản xuất ra”.
Quan niệm này chỉ đề cập tới cơ sở kĩ thuật phục vụ cho công nghiệp bằng
việc chế tác ra các công cụ để phục vụ cho việc khai thác các tài nguyên thiên
nhiên để tạo ra các sản phẩm, cũng giống như quan niệm ở trên chưa đề cập


11

gì tới công nghệ trong sản xuất và các dịch vụ công nghiệp kéo theo. Cả hai
quan niệm trên ta thấy rằng, công nghiệp chỉ là ngành khai thác và chế biến
tài nguyên thiên nhiên một cách khá đơn giản chưa có nhiều yếu tố công nghệ
trong sản xuất.
Theo quan niệm của Liên Hợp Quốc, “Công nghiệp là một tập hợp các
hoạt động sản xuất với những đặc điểm nhất định thông qua các quá trình
công nghệ để tạo ra sản phẩm. Hoạt động công nghiệp bao gồm cả ba loại
hình: công nghiệp khai thác tài nguyên, công nghiệp chế biến và các dịch vụ
sản xuất theo sau nó”. Quan niệm này được khá đông đảo các nhà nghiên cứu
công nhận. Theo đó, công nghiệp chính là hoạt động sản xuất có sự trợ giúp
rất lớn của công nghệ để tạo ra sản phẩm, công nghiệp được chia ra gồm có 3
loại hình: Khai thác, Chế biến, Dịch vụ công nghiệp.
Từ những phân tích trên, theo tác giả quan niệm về công nghiệp như
sau:
- Công nghiệp là ngành sản xuất vật chất thông qua các quá trình
công nghệ để tạo ra sản phẩm.
- Hoạt động sản xuất công nghiệp sẽ được thực hiện ở các xí nghiệp,
nhà máy thông qua các công nghệ dây truyền sản xuất.
- Sản xuất công nghiệp gồm có ba loại hình: Công nghiệp khai thác
tài nguyên thiên nhiên; Công nghiệp chế biến, chế tạo; Dịch vụ sản xuất
công nghiệp(Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và
điều hòa không khí)

1.1.2. Vai trò và đặc điểm của công nghiệp

1.1.1.1. Vai trò
- Công nghiệp có vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân, đóng góp
vào sự tăng trưởng kinh tế.


12

Là ngành sản xuất vật chất tạo ra khối lượng sản phẩm rất lớn cho xã
hội, công nghiệp làm ra các thiết bị máy móc, thiết bị, tư liệu sản xuất cho các
ngành kinh tế mà không ngành nào có thể thay thế được cũng như các công
cụ và đồ dung sinh hoạt phục vụ đời sống con người.
Công nghiệp là ngành có năng suất lao động cao, giá trị gia tăng lớn.
Sự phát triển công nghiệp ít bị hạn chế bởi các yếu tố tự nhiên, nên thường có
tốc độ tăng trưởng cao, góp phần thúc đẩy nhịp độ tăng trưởng chung của
toàn bộ nền kinh tế.
- Công nghiệp thúc đẩy nông nghiệp và dịch vụ phát triển theo hướng
công nghiệp hóa hiện, đại hóa.
Công nghiệp có tác động trực tiếp và là chiếc chìa khóa để thúc đẩy các
ngành kinh tế khác như nông nghiệp, giao thông vận tải, thông tin liên lạc,
thương mại, dịch vụ.
Công nghiệp có vai trò đặc biệt quan trọng để thực hiện công nghiệp
hóa nông nghiệp và nông thôn. Công nghiệp vừa tạo ra thị trường, vừa tạo ra
các điều kiện cần thiết cho nông nghiệp phát triển.
Công nghiệp trực tiếp chế biến các sản phẩm nông nghiệp, nâng cao giá
trị của chúng và mở ra nhiều khả năng tiêu thụ các sản phẩm ở trong nước và
xuất khẩu. Công nghiệp cung cấp các yếu tố đầu vào cần thiết cho nông
nghiệp, góp phần nâng cao trình độ công nghệ trong sản xuất, nhờ đó làm
tăng năng suất lao động, hạ giá thành, nâng cao chất lượng và năng lực cạnh

tranh của các sản phẩm nông nghiệp.
- Công nghiệp góp phần đắc lực vào việc thay đổi phương pháp tổ
chức, phương pháp quản lý sản xuất và nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội.
Công nghiệp là ngành rất nhạy cảm với những tiến bộ khoa học – kĩ
thuật. Nó không chỉ sử dụng các trang thiết bị hiện đại mà còn có các phương


13

pháp tổ chức, quản lí sản xuất tiên tiến nhằm tạo ra sản phẩm có chất lượng
cao cao, giá thành hạ thông qua việc sản xuất theo dây truyền hoặc hàng loạt.
- Công nghiệp tạo điều kiện khai thác có hiệu quả các nguồn tài nguyên
thiên nhiên, làm thay đổi sự phân công lao động và giảm mức độ chênh lệch
về trình độ phát triển giữa các vùng.
Công nghiệp phát triển tạo điều kiện khai thác có hiệu quả tài nguyên ở
khắp mọi nơi trên mặt đất, dưới lòng đất, kể cả dưới đáy biển. Nhờ công tác
thăm dò, khai thác, chế biến tài nguyên mà danh mục các điều kiện tự nhiên
phục vụ cho công nghiệp ngày càng thêm phong phú. Công nghiệp đã góp
phần rút ngắn khoảng cách về trình độ phát triển kinh tế giữa các vùng, làm
giảm bớt sự chênh lệch phát triển giữa thành thị và nông thôn.
Công nghiệp làm thay đổi sự phân công lao động vì dưới tác động của
nó, không gian kinh tế bị biến đổi sâu sắc. Nó cũng tạo điều kiện hình thành
các đô thị hoặc chuyển hóa chức năng của chúng, đồng thời là hạt nhân phát
triển các không gian kinh tế.
- Công nghiệp tạo ra nhiều sản phẩm mới mà không ngành sản xuất vật
chất nào sánh được, đồng thời góp phần vào việc mở rộng sản xuất, thị trường
lao động và giải quyết việc làm.
Danh mục các sản phẩm do công nghiệp tạo ra ngày càng nhiều do áp
dụng các tiến bộ của khoa học và công nghiệp trong sản xuất, từ đó góp phần
quan trọng trong việc mở rộng tái sản xuất.

Sự phát triển công nghiệp là điều kiện để thu hút đông đảo lao động
trực tiếp và gián tiếp, tạo thêm nhiều việc làm mới ở các ngành có liên quan.
- Công nghiệp đóng góp vào tích lũy của nền kinh tế và nâng cao đời
sống nhân dân.


14

Công nghiệp góp phần tích cực vào việc tăng nguồn thu ngân sách cho
nhà nước, tăng tích lũy cho các doanh nghiệp và thu nhập cho nhân dân nhờ
có năng suất lao động và tốc độ tăng trưởng cao.
Phát triển công nghiệp góp phần đào tạo, rèn luyện và nâng cao chất
lượng nguồn lao động, đội ngũ chuyên gia khoa học và công nghệ, đội ngũ
lãnh đạo, quản lí kinh doanh công nghiệp.
Sự phát triển công nghiệp là thước đo trình độ phát triển, biểu thị sự
vững mạnh của nền kinh tế ở một quốc gia. Công nghiệp là con đường tất yếu
của lịch sử mà bất kì một nước nào muốn phát triển đều phải trải qua.
1.1.1.2. Đặc điểm
- Tính chất hai giai đoạn của quá trình sản xuất
Quá trình sản xuất công nghiệp thường được chia làm hai giai đoạn:
giai đoạn tác động vào đối tượng lao động (môi trường tự nhiên) để tạo ra
nguyên liệu và giai đoạn chế biến các nguyên liệu thành tư liệu sản xuất hoặc
sản phẩm tiêu dùng.
- Sản xuất công nghiệp có tính tập trung cao độ
Sự phát triển công nghiệp nhìn chung không đòi hỏi những không gian
rộng lớn. Tính tập trung của công nghiệp thể hiện ở việc tập trung tư liệu sản
xuất, tập trung nhân công và tập trung sản phẩm.
- Sản xuất công nghiệp bao gồm nhiều phân ngành phức tạp, nhưng
được phân công tỉ mỉ và có sự phối hợp chặt chẽ với nhau để tạo ra sản phẩm
cuối cùng.

Công nghiệp là tập hợp của hệ thống phân ngành như khai khoáng,
điện lực, luyện kim, cơ khí, hóa chất, thực phẩm,… Các phân ngành này
không hoàn toàn tách rời nhau mà có liên quan với nhau trong quá trình sản
xuất để tạo ra sản phẩm. Quy trình sản xuất trong mỗi phân ngành, thậm chí
mỗi xí nghiệp lại hết sức tỉ mỉ và chặt chẽ. Chính vì vậy, chuyên môn hóa,


×