THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
L I NĨI
Ch t l
U
ng s n ph m, háng hố là m t đi m y u kém, nâu dài
c ta
c đây. Trong nh ng n m g n đây
OBO
OK S
.CO
M
trong n n kinh t k ho ch hố t p trung tr
n
v i s chuy n đ i n n kinh t t c ch t p chung quan liêu bao c p sang c
ch th tr
đ
ng có s qu n lý c a Nhà n
c thì v n đ v ch t l
c quan tâm đ n v trí quan tr ng. Các nhà qu n lý c ng nh ng
ngày càng quan tâm h n v v n đ ch t l
ng s n ph m
i tiêu dùng
ng s n ph m. Trong các c s kinh
doanh, và trong đ i s ng xã h i khơng ai ph nh n vai trò quan tr ng c a ch t
l
ng s n ph m. Ch t l
ng là m c tiêu chính mà các doanh nghi p ph n đ u
liên t c đ đ t t i, là chìa khố trong s n xu t kinh doanh c a h . B i ngày nay
l i nhu n th
ng nghi p khơng ph i là nh ng s n ph m gì đ
các s n ph m đó có đ
khơng. Ch t l
c làm gia mà là
c s n xu t t t hay khơng và có hi u qu c nh tranh hay
ng đã tr thành y u t s ng còn c a s t n t i doanh nghi p.
Nh chúng ta bi t khách hàng là ng
i ni s ng doanh nghi p b ng vi c tiêu
th s n ph m hàng hố do doanh nghi p s n xu t ra. Mà s n ph m,hàng hố
c a doanh nghi p mu n đ
c khách hàng ch p nh n thì ph i tho mãn u c u
c a khách hàng,ph i đáp ng đ
đ m b o ch t l
c nhu c u c a th tr
ng. Khơng nh ng th ch t l
c nh tranh c a doanh nghi p trên th tr
c a mơi tr
ng,hay chính là ph i
ng còn qu t đ nh đ n kh n ng
ng,đ c bi t là s c nh thanh gay g t
ng h i nh p tồn c u hi n nay. S c nh tranh khơng ch d n ra
m i qu c gia mà gi a các qu c gia v i nhau và trên quy mơ tồn c u. Do đó đ
trong n
c n n kinh t c a mình,có m c t ng tr
ng cao,có nhi u hàng hố
c và xu t kh u thì các doanh nghi p Vi t nam ph i đ i m i h th ng
KIL
b ov đ
qu n lý c c a mình,nh t là h th ng qu n lý ch t l
Do đó đ th y rõ t m quan tr ng c a xu h
nghi p Vi t nam v h th ng qu n lý ch t l
ng.
ng đ i m i trong các doanh
ng, em đã ch n đ tài “Các bi n
pháp c b n trong q trình đ i m i h th ng qu n lý ch t l
hình ISO 9000”.
N i dung c a đ tài g m 4 ph n sau :
ng theo mơ
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
I.
II.
t v n đ trong đ i m i
M t s t n t i ch y u trong qu n lý ch t l
ng
doanh nghi p
Vi t nam hi n nay
Nh ng bi n pháp c b n trong đ i m i qu n lý ch t l
IV.
K t lu n.
KIL
OBO
OKS
.CO
M
III.
ng
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
TV N
I.
TRONG
IM I
1. C nh tranh trong n n kinh t th tr
ng
ng
c đ
c.
KIL
OBO
OKS
.CO
M
Xu th tồn c u hố n n kinh t th gi i ngày càng tr nên khơng th đ o
ó là m t trong nh ng thách th c,s c ép l n nh t đ i v i các
doanh nghi p,các qu c gia trong kinh doanh và xây d ng các ch
ng trình kinh
t . Các doanh nghi p và các qu c gia ngày càng nh n th c sâu s c r ng,đ đ ng
v ng và phát tri n đ
c trong mơi tr
ng c nh tranh ngày càng gay g t này,h
khơng còn cách l a ch n nào khác là ph i kinh doanh h
ch t l
ng là m t trong nh ng m c tiêu hàng đ u. Ch t l
t chính,y u t quy t đinh trong chi n l
kinh doanh nào.
Vai trò c a ch t l
ng vào ch t l
ng, coi
ng đã tr thành y u
c kinh doanh trong b t k mơi tr
ng
ng trong c nh tranh tồn c u :
Sau đ i chi n th gi i th hai,các cơng ty và các qc gia trên th gi i ngày
càng quan tâm nhi u h n đ n v n đ ch t l
Nh t B n đã tr thành nh ng ng
ng. T gi a th p k 70,các cơng ty
i tiên phong trong l nh v c ch t l
ph m c a các cơng ty hàng đ u Nh t B n đã đ
gi i ti p nh n vì có ch t l
c khách hàng
ng. S n
m i n i trên thê
ng cao,giá bán h . Sau nh ng thành cơng tuy t v i
c aNh t B n. Các qu c gia trên th gi i khơng còn có s l a ch n nào khác
ngồi vi c ph i ch p nh n cu c c nh tranh b ng con đ
ng ch t l
ng. Mu n
t n t i và phát tri n, bên c nh h ph i gi i quy t nhi u y u t khác,ch t l
ng
tr thành y u t then ch t và quy t đ nh.
Xu th tồn c u hố và các trào l u c a làn sóng kinh t tri th c trong nh ng
n m g n đây đ t o ra nh ng thách th c m i trong kinh doanh,khi n các doanh
nghi p ngày càng coi tr ng v n đ ch t l
ty đ đ a ch t l
ng.
thu hút khách hàng,các cơng
ng vào n i dung ho t đ ng qu n lý c a mình. Ngày nay,khách
hàng ngày càng đòi h i
v (SP,HH Và DV) Và
cao v ch t l
ng s n ph m hàng hố và d ch
I u ki n đ m b o ch t l
ng. H u h t các khách hàng
đ u mong đ i cung ng c p cho nh ng SP,HH và DV đáp ng cho các nhu c u,
mong mu n ngày càng cao c a h . Bên c nh đó,v i s phát tri n nh v bão v
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
khoa h c k thu t,đ c bi t là s bùng n v cơng ngh thơng tin h c, các cơng ty
và các qu c gia ngày càng có đi u ki n thu n l i h n đ tho mãn nhu c u c a
khách hàng. i u đó làm cho m c đ c nh tranh ngày càng kh c li t h n. Mu n
ng c nh tranh này các cơng ty bu c ph i khơng nh ng
KIL
OBO
OKS
.CO
M
phát tri n trong mơi tr
c i ti n,hồn thi n và nâng cao ch t l
ng SP,HHvà DV đ ng th i ph i khơng
ng ng nghiên c u,thi t k s n ph m m i,t o ra nh ng đ c tr ng khác bi t c a
SP,HH và DV đ tho mãn t t nh t nh c u khách hàng,nh m duy trì và m r ng
th tr
N u tr
ng.
c đây,cac qu c gia còn d a vào hàng rào thu quan,hàng rào k thu t
đ b o v n n s n xu t trong n
c thì trong b i c nh qu c t hố m nh m hi n
nay, v i s gia đ i c a t ch c th
hàng rào k thu t đ i v i th
do v
ng m i th gi i ( WTO ) và tho
cv
ng m i ( TBT ), các SP,HH và DV ngài càng t
t ra kh i biên gi i qu c gia. s phát tri n mang tính tồn c u đã t o đi u
ki n đ hình thành nên th tr
tri n m nh m các ph
ng t do khu v và qu c t ; t o đi u ki n phát
ng ti n chun ch v i giá r , đáp ng nhanh; h th ng
thơng tin tr nên k p th i, r ng kh p. Trong b i c nh nh v y, các cơng ty và
các nhà qu n lý tr nên n ng đ ng h n,thơng minh h n, d n đ n s bỗ hồ c a
nhi u th tr
ng, t o ra s suy thối,t o ra s suy thối kinh t ph bi n trong
khi các đòi h i v ch t lu ng ngày càng tr nên cao h n.
Các đ c đi m trên đã làm cho ch t l
ng tr thành m t y u t c nh tranh hàng
đ u. Các cơng ty đã chuy n v n đ u t vào các khu v c có kh n ng tho mãn
khách hàng và đem l i l i nhu n cao h n. S n ph m có th đ
n
c, s n xu t t i m t s n
c và bán
c thi t k t i m t
m i n i trên th gi i. Các nhà s n xu t
phân ph i và khách hàng ngày nay có quy n l a ch n s n ph m có ch t l
cao, giá c phù h p, ph
ng th c giao nh n hàng thu n ti n
ng
b t k n i nào
trên th gi i. cu c đua tranh đ i v i cơng ty th c s mang tính tồn c u.
Th c t đã ch ng minh r ng, nh ng cơng ty thành cơng trên th
đ u là nh ng cơng ty đã nh n th c và gi quy t t t bài tốn ch t l
tho mán t t nhu c u khách hàng trong n
ng tr
ng
ng. H đã
c và qu c t . cu c c nh tranh tồn
c u đã và s tr nên m nh m h n v i quy mơ và pham vi ngày càng r ng l n.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
S phát tri n c a khoa h c, cơng ngh ngày nay đã t o ra c h i cho các nhà s n
xu t, kinh doanh nh y bén có kh n ng t n d ng l i th riêng c a mình, cung
c p nh ng s n ph m,hàng hố và d ch v có ch t l
ng cao, tho mán nhu ngày
KIL
OBO
OKS
.CO
M
càng t t h n nhu c u c a khách hàng và t o l th c nh tranh.
Trong xu th phát tri n c a n n kinh t tri th c, ngu n tài ngun thiên nhiên
khơng còn là y u t quy t đ nh s ph n vinh c a m t qu c gia n a. Thơng tin,
ki n th c, ngu n nhân l c có trình đ chun mơn, trình đ tay ngh cao và k
n ng th c hành, k n ng qu n lý t t d a trên n n t ng giáo d c chu n m c và n
n p m i th c s đem l i s c m nh cho m t dân t c,m t qu c gia. Nh t B n và
đ c là nh ng n
nh ng n
c đã th t b i trong chi n tranh th gi i th hai và c ng là
c khơng có ngu n tài ngun d i dào,nh ng h đã th c s quan tâm
và gi i quy t t t bài tốn ch t l
ng.
vi c v n d ng sáng t o các t t
ng và các q trìng qu n lý ch t l
hình thành
n
tr
các n
c bi t Nh t B n đã thành cơng trong
ng đ
c
c khác nhau trong th c ti n ho t đ ng s n xu t- kinh doanh
c c a mình nên đã tr thành đ i th c nh tranh đ y s c m nh trên th
ng tồn c u. Hai n
c này đ u có n n t ng giáo d c t t,có h th ng d y
ngh r ng kh p c ng nh có nh ng tri t ký riêng trong vi t gí i quy t v n đ
ch t l
ng.
ng th i, hai n
c này c ng t p trung m i n l c đ ln cung cáp
nh ng s n ph m, hàng hố và d ch v có ch t l
ng cao,tho mán t t nhu c u
c a khách hàng.
có th nói r ng, xu th phát tri n m i đã làm n y sinh xu h
ng và t c đ c nh
tranh m i. Cu c đua tranh hi n nay đang và s còn sơi n i h n bao gi h t trên
th
ng tr
có chi n l
ng. ph n th ng ch c ch n s thu c v nh ng cơng ty, nh ng qu c gia
c kinh doanh đúng đ n, trong đó có chi n l
2. Nhu c u đòi h i cao v ch t l
c ch t l
ng.
ng c a khách hàng
s phát tri n c a nhân lo i qua t ng giai đo n th hi n
các cu c cách m ng
khoa h c và cachs m ng khoa h c - cơng ngh . Các cu c cách m ng này là các
đi m m c c a t ng b
c ti n v tri th c c a nhân lo i.
trong cu c cách m ng khoa h c thì cu c c ch m ng khoa h c l n th nh t ( t
kho ng th k XV đ n khó ng th k XVIII ). Cu c cách m ng l n này m đ u
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
là trong lính v c v tr h c, mà đ nh cao c a nó là thuy t nh t tâm c a Nicơla
vào n m 1543 và sau đó là lan truy n sang l nh v c c h c, hố h c v i nhi u
cơng trình phát minh khoa h c m i xu t hi n.
KIL
OBO
OKS
.CO
M
v b n ch t, cu c cách m ng khoa h l n này th nh t đã chuy n nh n th c
c a nhân lo i lên trình đ t duy tr t
v ph
ng pháp con ng
ng,m c dù còn
m c đ th p.
i đã khơng ch quan sát mà đã ti n hành phân
tích, th c nghi m, kh o sát đ tìm cách đi sâu và khám phá các t ng b n ch t
b n trong c a t nhiên và c a xã h i.
Trong cu c cách m ng khoa h c l n th hai ( t đ u th k th XVIII đ n
cu i th k th XIX ). Cu c cách m ng khách hàng l n này c ng m đ u b ng
l nh v c v tr , v h c thuy t v ngu n g c v tr c a E. C ng t và Laplatx .
Ti p theo làcác l nh v c c a v t lý h c, hố h c, sinh h c, … và có nhi u phát
ki n m i đ c bi t, cu c cách m ng l n này di n ra m nh m trong l nh v c khoa
h c xã h i v i s xu t hi n c a ch ngh a Mác.
B n ch t c a cu c cách m ng l n này là s kh c ph c tr ng i siêu hình,
duy tâm v n th ng tr tr
t
ph
ng
c đó, chuy n nh n th c c a nhân lo i lên t duy tr u
trình đ cao - t duy bi n ch ng.
ng pháp lu n cho ho t đ ng sáng t o
V ph
i u đó t o s th gi quan và
trình đ khái qt lý lu n khoa h c.
ng pháp nhân lo i đã khơng d ng
l i
ph
ng pháp phân tích
mà còn k t h p và phát tri n v ch t. Khoa h c t nhiên và khoa h c xã h i đã
quan h m t thi t v i nhau h n. Khoa h c k thu t và càc khoa h c ng d ng,
th c nghi m, đã phát tri n và tr thành c u n i quan tr ng qi a khoa h c c b n
v s n xu t v cơng nghi p và v i ho t đ ng th c ti n nói chung.
Trong cu c cách m ng khoa h c l n th ba ( t gi a th k XIX đ n gi a
th k th XX ). Cu c cách m ng này nâng t duy tr u t
n a. Tr
ng lên b c cao h n
c h t nó làm s p đ li m tin vào th tính b t bi n c a th gi i vi mơ.
Trong l nh v c th gi i quan đó là s kh c ph c quan ni m cho r ng cái tồn
b , cái cá bi t. T duy nhân lo i gi đây dã hồn thi n c v hai c p đ : phân
tich và t ng h p, ti p t c đ
c phát tri n và th vj s đ
c quan tâm h n bao
gi h t, khoa h c xã h i đã đ t t i trình đ cao m i v i s ti p t c phát tri n và
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
hồn thi n ch ngh a Mác tr thành ch ngh a Mac - Lênin. L n đ u tiên trong
l ch s klhát v ng hàng ngàn n m v m t x h i cơng b ng, v n minh. Khoa h c
xã h i đã di vao cu c s ng m t cách m nh m h n, tr thành đ ng l c to l n
i.
KIL
OBO
OKS
.CO
M
thúc đ y s phát tri n xã h i lồi ng
Cu c cách m ng l n th t (t gi a th k XX cho đ n nay).
Khoa hoc đã th c s xâm nh p v th c ti n đ i s ng và tr thành m t b ph n
cu n n s n xu tv t ch t và s n xu t tinh th n. S xâm nh p di n ra nhanh,m c
đ ,qui mơ sâu r ng h n. Cu c cách m ng KH l n này t o ra m t bi n đ i cách
m ng trong l nh v c k thu t-cơng ngh ,t o ra cu c cách m ng KH-KT (hay
cu c cách m ng KHCN).
Cu c cách m ng này khơng ch là khoa h c đang tr thành l c l
ng SX
tr c ti p,mà còn là ch di n ra s xâm nh p,đan xen m nh m gi a các ngành
và các l nh v c khoa h c. Cu c cách m ng l n này là ti p t c hồn thi n,nâng
cao nh n th c lý lu n và khai thơng con đ
ng chuy n hố t t duy tr u t
ng
tr v v i th c ti n.
Song song v i s phát tri n c a cách m ng khoa h c thì cu c cách m ng
khoa h c - c ng ngh c ng đã di n ra trong các giai đo n trong l ch s , nâng
cao coong ngh c a con ng
i lên t m cao m i. T cu c cách m ng khao h c -
cơng ngh l n th nh t là s tìm ra l a đ n cu c cách m ng l n th hai là con
ng
i đã ch t o ra các kim lo i nh đ đ ng, đ s t … trong sinh h c c ng đã
xu t hi n cơng ngh ni gia súc, gia c m,tr ng cây l
s ng con ng
ng th c ph c v cu c
i. Sau đó đ n cu c cách m ng l n th ba t kho ng th k th
XII đ n th k th XVIII đã phát tri n trên c b n l nh v c c a cơng ngh :
n ng l
ng, v t li u, sinh h c và th i gian.
b ng h i n
ó là s xu t hi n c a máy ch y
c, s d ng các v t li u :g ch,s t, đá … vi c lai t o, ch n gi ng cây
tr ng, v t ni và vi c ch t o ra các đ ng h v i đ chính xác là gi . T đây
cu c cách m ng l n th t t th k th XVIII đ n cu i th k th XIX ch y u
di n ra
các n
c t b n ch ngh a. V i s ra đ i c a máy h i n
c, cơng ngh
ch t o các v t li u xây d ng t các ngun li u khai thác trong thiên nhiên đã
d n đ n s th ng l i hồn tồn c a ch ngh a t b n đ i v i ch đ qn ch
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
phong ki n. V i nh ng phát minh v sinh h c vi c ch t o ra đ ng h b m giây
lồi ng
i đã t o ra b
c chunr m nh m trong cơngngh . Và sau cùng là
cu c cách m ng l n th n m t gi a th k XX cho đ n nay v i s phát tri n
lồi ng
ng, khơng ch s d ng n ng l
KIL
OBO
OKS
.CO
M
trên c b n l nh v c : n ng l
i đã t o ra đ
c n ng l
ng t nhiên mà
ng “nhân t o “ khơng có s n trong t nhiên.
V t li u bên c nh nh ng v t li u truy n th ng là nh ng v t li u thi t k theo
u c u s n xu t. Sinh h c, đã có nh ng đ t phá v đ i đ c bi t là trong cơng
ngh gen,cơng ngh vi sinh. Th i gian, con ng
làm ch đ
máy tính, ng
c m t kho ng th i gian t
ng đ
i đã có nh ng cơng ngh có th
ng v 1/10 t giây, nhi u th h
i máy ra đ i đ ph c v con ng
Cùng v i s phát tri n v
i.
c b c trên là s xu t hi n n n kinh t tri th c d a
trên s phát tri n c a khoa hoc và cơng ngh cao. ó chính là y u t quy t đ nh
cho s phát tri n trong t
ng lai.
S phát tri n c a khoa h c và cơng ngh cao nh v y đã t o cho nhân lo i
m t kho tàng tri th c kh ng l .
và thúc đ y nhu c u c a con ng
ã làm cho lồi ng
i ngày càng cao và đòi h i c a h kh t khe
h n đói v i s n ph m, hàng hố và d ch v con ng
S phát tri n đó đã làm cho nh ng ng
ng
đ
i có t m hi u bi t sâu r ng
i s n xu t ra.
i tiêu dùng trong t
ng lai là nh ng
i tiêu dung thơng minh, có hi u bi t sâu s c v m i m t. H s t o ra và
ch
ng nh ng thành t u c a th i đ i m i, cu c s ng v t ch t và tinh th n
c a h s ngày m t t t h n. h hi u đ
c giá tr c a cu c s ng và s nâng n u,
trân trong nó vì h hi u rõ nh ng cái mà h có đ
c đã đ
c t o ra nh th nào.
Tiêu dùng c a h s h p lí h n, tích ki m h n m c dù c a c i ngày càng t o ra
nhi u.
Ng
i tiêu dùng ngày nay khơng nh ng khơng ng ng h c t p, tìm hi u v
các quy n c a mình, đ x ng đáng là ng
i tiêu dùng có hi u bi t và có trách
nhi m. h s xây d ng cho mình m t quan đi m tiêu dùng m i, tiêu dùng h p
lí, tích ki m và sáng su t. H c n có đ ki n th c đ khơng b l a g t trên th
tr
ng, tích c c góp ý ki n cho nh ng ch ch
ng chính sách c a Nhà n
c,
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
cho nh ng ch tr
ng và hành đ ng c a nh ng nhà s n xu t, kinh doanh,đ c
bi t là đ i v i v n đ có liên quan đ n quy n và l i ích c a ng
Ngày nay ng
i têu dùng có nh ng quy n mà đ
i tiêu dùng.
c pháp lu t b o v nh :
KIL
OBO
OKS
.CO
M
c lu t pháp b o v ch ng l i các th đo n l a d ia trong kinh doanh,
-
nh là qu ng cáo l a d i, sai s th t và các hành đ ng bn bán khơng
trung th c.
- Quy n đ
l
c mong đ i hàng hố và d ch v đã mua đ t tiêu chu n ch t
ng và tiêu chu n an tồn.
- Có quy n đ
c thơng tin v hàng hố và d ch v m t cách chính xác bao
g m thơng tin v giá, n i dung, và tr ng l
đã đ
ng c a bao gói, các nhán hi u
c ghi th n tr ng trên hàng hố, các ch d n h
ng d n s d ng an
tồn trên các s n ph m.
- Có quy n đói hồn l i ti n, thay th ho c s a ch a l i hàng hố đã mua
n u các đi u ki n k trên khơng đ
c đáp ng t i th i đi m bán hàng và
trong th i gian b o hành.
3. Trình đ cơng ngh trong các doanh nhgi p Vi t Nam hiên nay
C ng nh các n
c khác,Vi t Nam khơng th n m ngồi vòng xốy c a ti n
trình h i nh p. Trong th i gian qua, chúng ta đã th c s tham gia vào ti n trình
h i nh p n n kinh t th gi i b ng nh ng h i nh p nh : đã tr thành thành viên
chính th c c a hi p h i các n
c
ơng nam á ( ASEAN ), thành viên c a di n
đàn h p tác kinh t Châu á - Thái Bình D
ng ( APEC ), ký hi p đ nh th
m i v i linh minh Châu Âu (EU ), ký k hi p đ nh th
ng
ng m i Vi t - M và
đang trong q trình đàm phán đ gia nh p WTO. .
Bên c nh r t nhi u mà Vi t nam có th có nh vào s t ng c
nh : duy trì và m r ng th tr
ng h i nh p
ng xu t kh u, có đi u ki n ti p thu nh ng ki n
th c và k n ng qu n lý m i, cơng ngh m i; h c h i kinh nghi m xây d ng và
phát tri n kinh t c a các n
c và nhanh chóng đ a đ t n
c ti n lên thì c ng
khơng ít nh ng khó kh n, thách th c khi tham d ti n trình này. M t trong
nh ng thách th c l n nh t đ i v i các doanh nghi p Vi t nam hi n nay là n ng
l c c nh tranh và hi u qu ho t đ ng kinh doanh c a các doanh nghi p Vi t
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
nam cũn th p h n r t nhi u so v i cỏc n
N ng l c c nh tranh
l
c khỏc trong khu v c v th gi i.
c th hi n thụng qua cỏc khớa c nh n ng su t, chõt
ng cao, chi phớ th p, giỏ thnh h , giao hng nhanh,ỳng h n v em l i
KIL
OBO
OKS
.CO
M
nhi u l i ớch cho khỏch hng.
M c dự trong th i gian qua, cỏc doanh nghi p Vi t nam ó b t u chỳ tr ng
n ch t l
l nh
ng, n n ng su t v m t s s n ph m, hng hoỏ Vi t nam ó chi m
c th tr
ng trong n
nhỡn t ng th thỡ ch t l
c v cú m c t ng tr
ng ngy cng cao, song
ng v n ng l c c nh tranh c a cỏc ss n ph m,hng hoỏ
s n xu t t i cỏc cụng ty Vi t nam v n cũn y u kộm. Theo ỏnh giỏ c a di n n
kinh t th gi i n m 1999, n ng l c c nh tranh c a Vi t nam
trong s 59 n
c
c x p th 48
c x p h ng.
Nh ng thỏch th c l n trong vi c nõng cao ch t l
ng v n ng l c canh tranh
c a cỏc doanh nghi p Vi t nam xu t phỏt t nh nguyờn nhõn chớnh sau õy :
Th nh t : phn l n cỏc doanh nghi p Vi t nam thu c lo i hỡnh doanh nghi p
v a v nh , cú n ng l c ti chớnh y u, kh n ng u t m i cụng ngh han
ch .
i b ph n doanh nghi p ch s n xu t kinh doanh m t vi lo i s n ph m
theo chu thỡnh khộp kớn t khõu u ( thi t k ) n s n xu t cu i cựng. Cỏc
t ng cụng ty 90, 91 tuy cú quy mụ l n nh ng ch l s l p ghộp c a cỏc cụng ty
thnh viờn, ch a cú i m i ỏng k v t ch c s n xu t kinh doanh. Tỡnh hỡnh
ny lm h n ch kh n ng doanh nghi p v
n lờn ỏp d ng ngay cỏc ph
ng
phỏp k thu t v cụng ngh e qu n lý m i t o ra s n ph m, hng hoỏ v d ch
v cú ch t l
ng cao v s c c nh tranh trờn th tr
ng.
Th hai : trỡnh mỏy múc, trang thi t b quỏ c v l c h u, theo s li u
th ng kờ, trờn 75% thi t b mỏy múc c a cỏc doanh nghi p Vi t nam thu c th
h nh ng n m 60, trong ú cú 70% ó kh u hao h t v g n 50% mỏy c ó
c tõn trang l i. Trỡnh cụng ngh c a chỳng ta l c h u so v i cỏc n
c
cụng nghi p phỏt tri n kho ng g n m t th k . Bờn c nh ú vi c b trớ m t
b ng, nh x
ng b t hop p lý v lỏng phớ, v sinh cụng c ng kộm, mụi tr
ng
cụng nghi p l c h u l c i m ph bi n c a cỏc doanh nghi p Vi t nam. Tỡnh
hỡnh ny khi n chỳng ta khú lũng cú th t o ra nh ng s n ph m cú ch t l
ng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
cao v cú kh n ng canh tranh th ng l i ngay trong th tr
ch ch a núi n th tr
ng th gi i.
Th ba : ngu n nhõn l c Vi t nam ch a ỏp ng
c s phỏt tri n hi n t i
ng lai. Trỡnh v c c u lao ng c a cỏc doanh nghi p Vi t nam ch a
KIL
OBO
OKS
.CO
M
v t
ng n i a c a mỡnh
phự h p. M c dự l m t n
c cú ngu n lao ng d i do v i kho ng g n 40
tri u lao ng nh ng ú ch a th c s l ngu n lao ng cú s c c nh tranh.
Chỳng ta m i cú kho ng 17,8% lao ng
c qua o t o. Ch cú kho ng 4000
cụng nhõn b c cao trong s 2,5 tri u, 36% cụng nhõn k thu t
h chu n qu c gia, 39,4%
c o t o theo
c o t o ng n h n, 24,7% ch a qua ao t o. M t
khỏc nh ng cụng nhõn cú kh n ng i u hnh, ng mỏy trong cỏc dõy truy n
rỏt khan hi m. Theo ỏnh gớa v n ng l c lao ng c a BERT ( business
environment risk- intelligence ) d a trờn b n tiờu th c ỏnh giỏ : khung phỏp
lý, n ng su t t
ng i, thỏi c a ng
i laop ng v k n ng k thu t thỡ l c
l
ng lao ng c a Vi t nam n m 1999 t 32/100 i m x p th 48 trong s cỏc
n
c
c x p h ng ( theo b ng x p h ng thỡ <35 i m
c x p h ng k n ng
kộm, n ng xu t th p ). Trong khi ú ph n l n cỏc doanh nghi p Nh n
cỏn b d dụi l n nờn th
c cú s
ng khụng m nh dan i m i c c u doanh nghi p,
cũn eo bỏm theo mụ hỡnh c , do v y khụng t o ra c s chuy n bi n ng b
v tỏc phong m i trong ho t ng s n xu t kinh doanh v s ng b trong vi c
gi i quy t v n ch t l
ng.
Th t : nh n th v trỡnh qu n lý trong cỏc doanh nghi p Vi t nam cũn l
v n nan gi i v ch a rừ rng, nh n th v tỏc ng c ch th tr
ng cũn cũn
thi u phi n di n, n ng v tỏc ng tiờu c c, t ú tỡm cỏch i phú b ng cỏc
bi n phỏp khụng c b n nh múc n i mua bỏn khụng trung th c, ch p gi t
cú l i nhu n tr
uy tớn v ch t l
c m t m ch a th y
c y u t c b n c a s c nh tranh l
ng. i u ú lm lu m m c tiờu phỏt tri n lõu di v b n v ng
c a doanh nghi p v h n ch ho t ng c i ti n ch t l
ng.
Ngoi ra cũn m t s nguyờn nhõn khỏc liờn quan n cỏc y u t thu c t m v
mụ nh : v n ố quan s h u trong khu v c Nh n
c ch a
c gi i quy t tri t
; c s qu n lý v mụ cũn h n ch , gũ bú, ch a m b o quy n t ch s n
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
xu t kinh doanh và s ch u trách nhi m, h n ch kh n ng sáng t o dám ng ,
dám làm c a các doanh nghi p. T ch c còn ph c t p, c ng k nh.
ây th c s
là nh ng tr ng i đ a cái m i vào s n xu t kinh doanh, h n ch nh ng kh n ng
th c nh tranh.
ng tho mán khách hàng và t o l i
KIL
OBO
OKS
.CO
M
t o ra và cung c p SP, HH và DV có ch t l
Tóm l i, đ các doanh nghi p Vi t nam có s c c nh tranh trong môi tr
c nh tranh kh c li t hi n nay c n ph i ti n hành m t b
quan đi m nh n th c l n ph
Vi t nam ph i t ng b
lý m i mà
ng
c đ i m i tri t đ c v
ng pháp đi u hành qu n lý. các doanh nghi p
c chuy n d n t mô hinh qu n lý c sang mô hình qu n
đóa có s phát tri n cao v ngu n nhân l c, có môi tr
ng đ thúc
đ y kh n ng sáng t o trong lao đ ng, có đi u ki n đ phát tri n áp d ng các
công ngh ti n ti n mà tr
chi n l
c h t c s n n t ng c a nó ph i d a trên tri t lý và
c kinh doanh đúng đ n là : m i l l c t p trung vào vi c không ng ng
c i ti n và nâng cao ch t l
v ng trong t
ng lai.
ng đ to l th c nh tranh và s phát tri n b n
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
II. M T S
NG
T N T I CH
Y U TRONG QU N LÝ CH T
DOANH NGHI P
KIL
OBO
OKS
.CO
M
L
V N
1. S r i r c và riêng r trong qu n lý
tn
c ta đã ch i qua cu c đ u tranh gi i phóng dân t c đ giành đ c
l p. Trong nh ng giai đo n đ u c a th i k đ c l p,chúng ta đã phát tri n
n n kinh t theo theo c ch t p trung bao c p. M t n n kinh t t phát tri n
theo s ch huy c a nhà n
c,các c p,các nghành. s s n xu t theo ch tiêu
pháp l nh c a c p trên giao cho. Phát tri n kinh kinh t t l t c
l i khong thi t l p quan h quan h r ng rãi v i các n
ng nh ng
c khác tr các n
c
trong kh i xã h i ch ngh a. Trong n n kinh t t p trung này đã làm cho cán
b ,cơng nhân …c a chúng ta kém n ng đ ng,sáng t o trong s n xu t và
qu n lý. S t n t i c a c ch này đã kìm hám s phát tri n n n kinh t c a
đ tn
c,do đó đ t n
chung ta v n n m trong tình tr ng nghèo nàn,l c h u
trong nhi u n m.
Trong tình tr ng t n t i, h n ch c a c ch t p trung quan liêu bao c p.
ng và Nhà n
c ta đã ph i chuy n đ i c ch này sang c ch th tr
có s qu n lý c a Nhà n
c,t
i h i
chuy n đ i c ch cho đ n nay, đ t n
m t, v s n xu t thì s n xu t l
ng
ng VI ( 1986). T nh ng n m
c chúng ta đã phát tri n trên nhi u
ng th c v g o chúng ta đã đ ng nhì,ba th
gi i v xu t kh u, nhi u m t hàng h i s n chúng ta đã xu t kh u ra n
c
ngồi. Nhi u m t hàng cơng nghi p c ng đã phát tri n. Chúng ta c ng đã
thi t l p nhi u các m i quan h h p tác qu c t nh ( ASEAN, AFTA,
APEC,EU …). Nh ng trong nh ng thành t u đ t đ
c, chúng ta còn khá
nhi u t n t i và thách th c trong q trình cơng nghi p hố- hi n đ i hố đ t
n
c. Nh t là s t n t i trong qu n lý, vì chúng ta còn b
ch quan liêu, nó đã th m nhu n vào t t
đ iđ
nh h
ng c a c
ng các nhà qu n lý c a ta, đ thay
c nó th t s là m t khó kh n lâu dài.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
2. Con ng
i trong qu n lý ch t l
ng
T khi chuy n đ i c ch t p trung sang c ch th tr
qu n lý ch t l
ng c ng t đó có nh ng chuy n đ i nh ng v n còn ch u nh
ng c a th i k tr
c.
KIL
OBO
OKS
.CO
M
h
ng thì cơng tác
Cơng tác qu n lý ch t l
ng giai đo tr
c n m 1990:
Trong giai đo n này thì v i suy ngh đ đ m b o cho s n xu t s n ph m
có đ tiêu chu n v ch t l
ng thì bên c nh h th ng qu n lý s n xu t, đi u
hành k ho ch, m i c s s n xu t hình thành lên m t t ch c qu n lý ch t
l
ng - phòng KCS. T ch này đ
cđ td
i s đi u hành và ki m sốt
tr c ti p c a giám đ c, ho t đ ng đ c l p và hồn tồn khách quan v i h
th ng s n xu t tr c ti p, nh ng mong mu n KCS s đ m b o cho s n ph m
đã khơng hồn tồn x y ra trong th c t .
Th c t thì hàng hố v n kém ch t l
ng,m u mã x u và khơng đ
c thay
đ i trong m t th i gian dài mà còn láng phí ngun v t li u,chi phí nhân
cơng cho nh ng ph ph m,vì KCS ch làm nhi m v ki m tra s phù h p
c a s n ph m
khâu cu i cùng.
Khơng nh ng th quan đi m h u h t các c s s n xu t trong giai đoan
này đ u cho r ng ch t lu ng ch đ
c quy t đ nh b i khâu s n xu t, còn
trong l u thơng, phân ph i khơng có liên quan. Khi h i đ n ch t l
ph m ta th
v y ‘’.
ng m t câu tr l i chung chung là :’’ Ng
Nhi u khi vi c vi ph m quy ch qu n lý ch t l
ng s n
i ta s n xu t ra nh
ng l i do chính giám đ c
gây ra. B i tính thúc bách c a k ho ch giao n p s n ph m nhi u tr
ng
h p,giám đ c đã goa quy t làm nhanh, làm u,làm d i đ đ i phó v i hồn
c nh tr
c m t.
M t quan đi m ch t l
dùng,bu t ng
i tiêu
i tiêu dùng ph i mua,ph i dùng nh ng th s n xu t ra. Ngồi
nh ng th đã có và đang đ
là ch đ i và là
đ i.
ng n a trong giai đo n này là áp đ t ng
c s n xu t theo ch tiêu, nh ng th còn l i ch
c m c a ng
i tiêu dùng vào k vong k ho ch s thay
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
T nh n th c v qu n lý ch t l
cơng tác qu n lý ch t l
ng nh trên đã đ a đ n th c tr ng c a
ng tropng s n xu t nh sau :
Trong s n xu t vi c b o đ m ch t l
i ch u trách nhi m qu n lý, nh ng ng
i s n xu t tr c ti p h u
KIL
OBO
OKS
.CO
M
nh ng ng
ng nh là trách nhi m riêng c a
nh khơng có liên quan vì h khơng quan tâm nhi u đ n ch t l
ph m. Nh ng ng
ng s n
i s n xu t tr c ti p ch quan tâm đ n n ng xu t lao đ ng
và đ nh m c. H s vi c chú ý đ n ch t l
nh h
ng đ n
giao n p đúng k ho ch,đã có nhi u s gian d i trong trong ch t l
ng s n
xu t x y ra
ng hàng hố s
ng th i, sau khi giao n p hàng hố ng
trách nhi m c a mình,ch t l
i s n xu t d
ng nh đã song
ng c a s n ph m hàng hố cúng ch đ
c
quan tâm b i trách nhi m c a doanh nghi p đ n khi s n ph m đã ra kh i nhà
máy. Vi c l u thơng,phân ph i đi đâu, cho ai s d ng nh th nào và thơng
tin ph n h i t phía khách hàng doanh nghi p khơng c n quan tâm.
Nh ng h n ch :
- Nh n th c v vai trò,v trí và n i dung c a cơng tác qu n lý ch t l
ng
trong n n kinh t ch a theo k p s đòi h i c a tình hình m i v n ng l c
qu n lý, trình đ cơng ngh còn th p kém, ki n th c và kinh nghi m
qu n lý ch t l
ng trong c ch th tr
ng còn y u. H th ng t ch c và
c s v t ch t c a c quan qu n lý ch t l
ph
ng ch a đ
c nâng cao v c s l
- M c tiêu c a ng
ng t trung
ng và ch t l
i s n xu t và c a ng
ng.
i tiêu dùng khơng đ ng nh t
trong ho t đ ng s n xu t kinh doanh c a tồn xã h i. Ng
khơng bi t th hi u c a ng
ng
Ng
ng đ n đ a
i tiêu dùng,ng
i s n xu t
i tiêu dùng khơng hi u v
i s n xu t.
Tách r i trách nhi m c a m i ng
i v i cơng vi c mình đã làm.
i s n xu t tr c ti p sau khi hồn thành cơng vi c thì khơng c n
quan tâm đ n trách nhi m v ch t l
ng cơng vi c mình v a làm.
Doanh nghi p c ng v y, ch c n hồn thành k ho ch v ch tiêu s
l
ng.
ng th i khơng có s đ ng nh t trong m t cơng vi c chung.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Khơng có s ki m tra k t qu lao đ ng c a m i ng
i. Vì th khơng có
s nh p nhàng,cân đ i và hi u qu trong ho t đ ng s n xu t kinh doanh
c a doanh nghi p.
H th ng qu n lý ch t l
ng ch y u là các phòng KCS trong các
KIL
OBO
OKS
.CO
M
-
doanh nghi p,làm vi c m t cách th đ ng, gây nhi u láng phí và ít hi u
qu vì c n nhi u nhân viên trong khâu ki m tra s n ph m cu i cùng,
nên phòng KCS r t c ng k nh,chi phí cao.
qu n lý ch t l
ng th i nh n th c v
ng còn nhi u h n ch b i tính c ng nh c,khơng ph n
ánh tình tr ng trung th c,khoa h c và khơng xu t phát t th c t c a
n n s n xu t,th c t c a cơng ngh k thu t c s và nh ng th c t nhu
c u v ch t l
ng c a th tr
ng.
Vì th ,đ có hi u qu h n trong s n xu t kinh doanh nói riêng c a các
doanh nghi p và nâng cao hi u qu c a n n kinh t
cơng tác qu n lý ch t l
Cơng tác qu n lý ch t l
:
lên t m v mơ thì
ng ph i có nh ng thay đ i.
ng trong giai đo n sau n m 1990 cho đ n nay
T n m 1990 là s phát tri n c a n n kinh t hàng hố. Vì v y,s đòi
h i c a th tr
ng trong n
c c ng nh ngồi n
c bu c s n xu t mu n thích
ng và t n t i ph i có nh ng thay đ i v cơng ngh và trang thi t b k thu t. Là
n
c đi sau Vi t nam đ
th mà đ i ng lao đ ng đ
c th a h
ng vi n tr và chuy n giao cơng ngh . Vì
c đào t o và đ
c ki m sốt trong h th ng qu n lý
m i làm vi c hiê qu h n,t o gia nh ng s n ph m ch t l
theo nh ng u c u nh t đ nh c a n n kinh t th tr
ng cao h n và tn
ng.
T nh ng thay đ i c a n n s n xu t hàng hố trong n
nh n th c c a ng
i tiêu dùng và s h i nh p n n kinh t th gi i c a n
đ t ra u c u b c thi t v v n đ qu n lý ch t l
v qu n lý ch t l
c,s thay đ i v
c ta đã
ng. Nh n th c và quan đi m
ng đã có nhi u thay đ i nh ng bên c nh nh ng qu n đi m
đúng đ n còn t n t i m t s quan đi m còn l c l c.
Nh ng quan đi m đúng đ n :
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
- Cụng tỏc qu n lý ch t l
ng
c coi tr ng v
c phỏt tri n c v
chi u r ng l n chi u sõu.
- Cựng v i s i m i v k thu t v cụng ngh , cỏc nh s n xu t c ng
c vai trũ c a ch t l
KIL
OBO
OKS
.CO
M
nh cỏc nh qu n lý ó th y
t . H ó tỡn cỏch t ch c vi c qu n lý ch t l
ng trong n n kinh
ng theo ỳng h
ng thụng
qua nh ng vi c lm c th nh :
+ tỡm hi u th tr
v ng
ng : tỡm hi u nhu c u,thay i nh n th c v khỏch hng
i cung ng. Cỏc khỏch hng v ng
i cung ng c ng l nh ng b
ph n quan tr ng c a quỏ trỡnh s n xu t kinh doanh c a doanh nghi p.
+
a ra nh ng chớnh sỏch i u hnh qu n lý ch t l
ph
ng th c thớch h p qu n lý nh : TQM, ISO, HACCP, 5S, v s
l
ng cỏc doanh nghi p ó
ng tỡm ra nh ng
c c p ch ng ch ISO 9000, GMP, HACCP
ngy cng t ng, c bi t trong nh ng n m g n õy, n m 2000 dó lờn t i
400 doanh nghi p.
+ Ho t ng qu n tr ch t l
ng hi n nay ó cú
c s quan tõm th t s
c a cỏc c p lónh o doanh nghi p, vỡ th ho t ng ch t l
hnh
vi c t ng c
d ng mụ hỡnh qu n lý ch t l
ng thnh ph
ng qu n lý ch t l
ng thụng qua ỏp
ng m cũn i xa h n bi n ho t ng ch t
ng chõm,tri t lý kinh doanh c a doanh nghi p.
+ Vi c nõng cao ch t l
ph n
c ti n
nhi u c p b c khỏc nhau trong doanh nghi p. Nhi u doanh nghi p
khụng ch d ng l i
l
ng
ng s n ph m c a cỏc doanh nghi p Vi t nam ó
c thụng qua b ng vi c chỳ tr ng i m i cụng ngh . Cỏc doanh
nghi p ó xỏc nh trong h th ng nõng cao ch t l
n mb t
c nhu c u th tr
ng s n ph m, sau khi
ng thỡ i m i cụng ngh .
i song song v i
vi c i m i cụng ngh l cỏc gi i phỏp quan tr ng khỏc liờn quan tr c
ti p n m b o ch t l
phự h p v i th tr
ng s n ph m nh nghiờn c u thi t k s n ph m
ng, nõng cao cỏc thụng s k thu t, t ng giỏ tr s
d ng ỏp ng cỏc yờu c u c a ng
i tiờu dựng vỡ s ti n l i an ton, th m
m , xỏc nh nõng cao trỏch nhi m ch t l
ng l nhi m v c a m i ng
i
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
trong doanh nghi p do đó phân cơng cơng vi c c th phù h p v i kh
n ng đ phát huy t i đa n ng l cj c a ng
i lao đ ng.
+ Bên c nh nh ng doanh nghi p l n quan tâm nghiên c u, tìm hi u mơ
ng th c qu n lý ch t l
ng hi n đ i, các doanh
KIL
OBO
OKS
.CO
M
hình k thu t và ph
nghi p t nhân v i quy mơ s n xt v a và nh c ng th c hi n các cơng
tác liên quan đ n ch t l
ng qua các khâu mua bán ngun li u ki m sốt
các s n ph m trong q trình s n xu t.
+S l
ng các doanh nghi p Vi t nam tham gia các h i th o, h i ngh ,t p
hu n do Nhà n
t ng.
c ho c các t ch c các n
+ Ho t đ ng qu n lý ch t l
c ngồi th c hi n ngày càng
ng c a Vi t nam đã hồ nh p b
cđ uv i
th gi i thơng qua vi c ti p c n v i các h th ng qu n lý ch t l
ti n nh : TQM,ch t l
l
ng vì con ng
ng và trình đ qu n lý, xu h
ng tiên
ng qu n lý ch t
i.
Nh ng thay đ i tích c c đó đã đ a đ n nh ng thành cơng ban đ u cho
doanh nghi p, đ c bi t là nh ng doanh nghi p l a ch và áp d ng h
th ng qu n lý ch t l
ng
Nh ng quan đi m còn l c l c d n t i th c tr ng sau :
+ Ho t đ ng qu n lý ch t l
ng trong m t s doanh nghi p còn mang tính
t phát, thi u s nghiên c u và đ nh h
ng khoa h c.
+ M t s doanh nghi p lúng túng trong vi c l a chon mơ hình qu n lý
ch t l
ng. Vi c t ch c qu n lý ch t l
ng trong m t s doanh nghi p
còn mang tính dò d m,t phát ch a có s h
quan qu n lý ch t l
ng Nhà n
ng d n và t v n c a c
c hay các t ch c cơng ty n
c ngo.
+S hi u bi t c a các doanh nghi p Vi t nam v h th ng ch t l
đ ng b . Trong đó : các doanh nghi p 100% v n n
liên doanh có s
c ngồi và cơng ty
hi u bi t sâu s c h n v các h th ng TQM, ISO,
HACCP, GMP … và ph n l n các doanh nghi p đ
nay thu c lo i này.
ng chua
c c p ch ng ch hiên
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
+ Các doanh nghi p Nhà n
ch t l
c có s hi u bi t nh t đ nh v các h th ng
ng. Nhi u doanh nghi p đang ph n đ u đ t ISO 9000 ho c tri n
khai TQM. Tuy nhiên còn nhi u doanh nghi p ch a quan tâm đ n v n đ
KIL
OBO
OKS
.CO
M
này do đang có l i th đ c quy n v s n xu t kinh doanh.
+ Các doanh nghi p t nhân ho c cơng ty TNHH v i quy mơ s n xu t v a
và nh , đ c bi t là các doanh nghi p s n xu t
đ a ph
ch trong s hi u bi t và áp d ng các h thng ch t l
ng còn r t h n
ng.
+ M t s doanh nghi p ch coi tr ng v n đ đe ec c p ch ng ch ch t
l
ng mà áp d ng nh m t phong trào mang tính đơí phó, khơng đi sâu
vào b n ch t c a qu n tr ch t l
ng.
+ Do khơng đ n ng l c và trình đ , m t s doanh nghi p đã th c hi n
làm hàng nhái, hàng b t tr
c. H khơng t tìm cho mình m t con đ
thích h p mà l i d ng uy tín c a ng
ch t l
nh h
ng s n ph m trong doanh nghi p
ng đ n n ng su t ch t l
đ ng. M t dù là m t n
n
ng s n ph m là nhân t ng
c có ngu n lao đ ng tr d i dào 38 tri u ng
i lao
i nh ng
c ta ch có 17,8% lao đ ng đã qua đồ t o, riêng đ i ng cơng nhân lao đ ng
có 2,5 tri u ng
đ
i tiêu dùng còn
ng th c s c a s n ph m h khơng quan tâm.
3. N ng su t ch t l
S
i khác đánh lùa ng
ng
i nh ng ch có 400 cơng nhân b c cao 36% cơng nhân k thu t
c dào t o theo h chu n qu c gia 39,37% đ
c qua đào t o ng n h n,
24,63% ch a qua đào t o. Nh ng cơng nhân có kh n ng đi u hành,đ ng máy
trong nh ng dây truy n t đ ng hố là c k khan hi m.
Ch t l
ng c a ho t đ ng qu n lý c ng là m t đi m y u,chính do t duy
qu n lý t th i bao c p còn r i r c l i hay nh ng đ nh h
ti u th
l
ng ch nh m vào l i ích tr
ng s n ph m khơng đ
thi u.
ng qu n lý theo ki u
c m t đã làm cho v n đ n ng su t ch t
c chú tr ng, s cán b có n ng l c qu n lý còn r t
M t s v n đ t n t i n a đ i v i vi c n ng cao n ng su t s ch t l
s n ph m t ng c
ng
ng kh n ng c nh tranh c a hàng hố Vi t nam là do t l
ph n tr m c a ngu n doanh thu dành cho tái đàu t , nghiên c u và phát tri n
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
cỏc s n ph m m i c a cỏc doanh nghi p Vi t nam l r t ớt n u khụng mu n núi
l h u nh khụng cú. Trong khi ú t l dnh cho nghiờn c u v phỏt tri n
cụng ty n
cỏc
c ngoi l 30% doanh thu.
i trong t ch c v ch t l
KIL
OBO
OKS
.CO
M
4. Chua cú s o to h p lý cho m i ng
ng
Trờn th c t cho th y nhi u t ch c, doanh nghi p m trỡnh cỏn b cũn
nhi u han ch c bi t l v ki n th c qu n lý, qu n lý ch t l
i u ny nh h
ng n vi c ti p thu cỏc ph
s n xu t v khoa h c k thu t.
quan tõm n b i d
cho t ch c.
ng, ngo i ng
ng phỏp m i v t ch c qu n lý
ú chớnh l cỏn b lónh o c p cao thi u s
ng ki n th c cho t ch c mỡnh e nõng cao ch t l
ng
Cụng vi c o t o l r t quan tr ng trong vi c i m i ki n th c c a m i con
ng
i. Nú cho th y r ng nh ng ki n th c c a h khụng th ỏp ng
tỡnh hỡnh m i hi n nay v n u nh khụng
cv i
c o t o thỡ h s t t h u. V
ngy nay v i s phỏt tri n r t nhanh c a n n kinh t thỡ cỏc doanh nghi p Vi t
nam ó cú s thay i nh n th c trong cụng tỏc o t o cỏn b cụng nhõn viờn
c a mỡnh, h c ng ó cú nh ng ch
ng trỡnh o t o h p lý nõng cao tay
ngh cho cụng nhõn b t k p v ớ th i i. N u nh cỏc doanh nghi p khụng
cú chớnh sỏch o t o h p lý thỡ trong t
ng lai h s b phỏ s n. Do ú s quan
tõm o t o c a cỏc doanh nghi p Vi t nam t tr
c cho ộn nay l ch a h p lý
ó d n t i s phỏt tri n c a cỏc doanh nghi p th p kộm t tr
cỏc doanh nghi p
c t nay so v i
trong khu v c. Chớnh vỡ v y s thay i nh n th c,quan
i m c a cỏn b lỏnh o c p cao v o t o giỏo d c trong cỏc doanh nghi p
Vi t nam hi n nay l r t quan tr ng. Nú thỳc y s phỏt tri n c a cỏc doanh
nghi p trong t
ng lai vo th tr
ng th gi i v khu v c.
III. NH NG BI N PHP C
B N TRONG
1. H th ng m b o ch t l
ng theo ISO 9000
I M I QU N LY
Nh ng thay i g n ay trờn th gi i ó t o gia nh ng thỏch th c m i
trong kinh doanh. Khỏch hng ngy cng cú nh ng ũi h i a d ng v m u
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
mã, ki u giáng và ch t l
ng s n ph m v i giá cá r nh t. T đó d n t i s
c nh tranh quy t li t gi a các doanh nghi p trong m t qu c gia,gi a các
doanh nghi p c a các qu c gia.
nh p thi tr
c và ch t l
KIL
OBO
OKS
.CO
M
M t khi s n ph m c a các doanh nghi p đã đ s c “ phá l ng “ đ sâm
ng qu c t , s s ng còn ph thu c vào hai y u t c b n là giá
ng.
Giá c ph i h nh ng ch t l
l
ng ph i cao m i t n t i, giá c h mà ch t
ng kém thì s n ph m hàng hố tr thành c a ơi ch càng thêm thua l v
v n chuy n, kho ch a và có th còn ch u thêm c ti n “ mai táng phí “ cho
nh ng lơ hàng b b t bu c b lo i b !
Các cu c kh o sát
nhi u n
c cơng nghi p cho th y nh ng doanh
ng tr
ng ph n l là do đã gi quy t t t “ bài
nghi p thành cơng trên th
tốn ch t l
ng “.
H đã tìm ra bí quy t đ tho mãn khách hàng trong n
c và qu c t .
S phát tri n c a khoa h c cơng ngh ngày nay cho phép các nhà s n xu t
nh y bén đ kh n ng đáp ng nhu c u ngày càng cao v a khách hàng, t o
ra l i th c nh tranh.
Các nhà s n xu t c g ng phát huy t i đa l i th c a mình trong th
tr
ng mang tính tồn c u hố đ cung c p s n ph m có ch t l
ng
ng nh
mong đ i c a khách hàng. Hiên nay các ngu n l c t nhiên khơng còn là
chìa khố mang l i s
ph n vinh. Nhi u qu c gia khơng có ngu n tài
ngun d i dào đã bù đ p l i b ng l c l
ng lao đ ng k thu t cao đ
c
đào t o và hu n luy n k càng. L ch s hi n đ i đã ch ng minh r ng m t
qu c gia khơng có l i th v tài ngun v n tr thành qóc gia hàng đ u v
ch t l
ng và qu n lý ch t l
ng. Vi t nam là qu c gia có khá nhi u thu n
l i v tài ngun, nhân l c vá trí tu đ v
n t i s ph n vinh. Song đi u đó
có đ t đ
đ nh chính tr và n ng l c qu n
c hay khơng là nh vào s
lý,ph i m nh d n thay đ i t n p ngh đ n vi c làm, ph i bi n lòng u
n
c tinh th n d ng c m, c n cù thành s say mê h c h i, c i ti n qu n lý,
c i ti n cơng ngh và s h ng say lao đ ng sáng t o đ khơng ng ng t ng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
n ng su t nõng cao ch t l
ng s n ph m. Ph i a s n ph m ( k c s n
ph m trớ tu c a Vi t nam lờn m t t m cao m i, tho món nhu c u trong
n
c v xu t kh u.
ng ton qu c l n th nh t t ch c t i H N i thỏng 8
KIL
OBO
OKS
.CO
M
T h i ngh ch t l
n m 1995, m t phong tro ch t l
ng r ng kh p ó
c phỏt ng. Danh
m c cỏc m t hng ó t ng lờn ỏng k , c bi t l ó cú nhi u m t hng ch t
l
ng cao,
c ng
i tiờu dựng tớn nhi m. T con s khụng n nay ch
qua ch a y 6 n m s doanh nghi p ỏp d ng thnh cụng h th ng qu n lý
ch t l
ng theo tiờu chu n qu c t ISO 9000 lờn n g n 400 n v . Vi c
ỏp d ng h th ng b o m ch t l
ng theo mụ hỡnh ISO 9000 b
thay i n p ngh , n p lm vi c trỡ tr tu ti n tr
c õy b ng ph
c u ó
ng phỏp
t duy khoa h c, ch o cú k ho ch, ý th c lm vi c cú trỏch nhi m,cú tỡm
tũi,sỏng t o c a m i ng
i trong t ch c.
m b o ngy cng nhi u doanh nghi p nh n ch ng ch ISO 9000
trong nh ng n m t i, vi c cung c p cỏc ki n th c v ISO 9000 ( phiờn b n
n m 2000 ) l cụng vi c r t c n thi t.
H th ng qu n lý ch t l
th c hi n
c ph
ng :
ng phỏp h th ng, h
ng ton b lừ l c c a cụng
ty nh m th c hi n m c tiờu chung ó ra, c n cú m t c ch qu n lý c
th v cú hi u l c - ngh a l xõy d ng m t h th ng qu n lý ch t l
H th ng qu n lý ch t l
ng.
ng bao g m :
- C c u t ch c;
- Th t c;
- Quỏ trỡnh;
- Ngu n l c m b o th c hi n qu n lý ch t l
H th ng ch t l
ng;
ng nh m bo m v i khỏch hng r ng h
s nh n
c nh ng gỡ m hai bờn ó tho thu n.
H th ng ch t l
ng ph i ỏp ng cỏc yờu c u sau :
- Xỏc nh rừ s n ph m v d ch v cựng cỏc quy nh k thu t cho s n
ph m ú. Cỏc quy nh ny ph i m b o tho món khỏch hng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
- Cỏc y u t k thu t, qu n tr v con ng
l
ng s n ph m ph i
i cú nh h
ng n ch t
c th c h ờn theo k ho ch ó nh, h
ng t i
gi m, lo i tr v ng n ng a s khụng phự h p.
c ton l
c cụng vi c c a cụng ty theo cỏc quỏ trỡnh sau :
KIL
OBO
OKS
.CO
M
Cú th túm l
KIL
OBO
OKS
.CO
M
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Quá trình
u ra
u vào
tr gia
t ng i cung c p. Trong m i quan h
M i quá trình đ u có kháchGiá
hàng
và ng
b ba gi a ng
i cung c p, doanh nghi p và khách hàng hình thành chu i
quan h v i dòng thông tin ph n h i nh sau :
Yêu c u
Yêu c u
Ng
i cung c p
Doanh nghi p
Ph n h i
Vì v y, qu n lý ch t l
Khách hàng
Ph n h i
ng th c ch t là qu n lý các quá trình trong doanh
nghi p. Các quá trình đó c n đ
c qu n lý theo hai khía c nh :
Qu n lý c c u và v n hành c a quá trình là n i l thông dòng s n ph m hay
thông tin.
Qu n lý ch t l
ng s n ph m hay thông tin l thông trong c c u đó.
M i doanh nghi p đ u ph i th c hi n gia t ng giá tr . Ho t đ ng đ
hi n b i m t m ng l
c th c
i các quá trình,nó không ch đ n gi n là m t dòng liên
ti p mà là m t h th ng k t n i ki u m ng nh n. Gi a các quá trình l i có các
m i quan h , các đi m t
ng giao. Doanh nghi p ph i xác đ nh rõ trong các
quá trình y, đâu lá quá trình chính, đ t yêu tiên cho nó và ph i h p m i n l c
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
c a doanh nghi p đ đ t đ
c các m c tiêu qu n lý. Chính nh mang l
i các
quá trình mà doanh nghi p m i t o ra, c i ti n và cung c p s n ph m luôn n
đ nh ch t l
ng theo yêu c u c a khách hàng. Qu n lý ch t l
ng theo h th ng
KIL
OBO
OKS
.CO
M
các quá trình nh v y chính là n n t ng c a b tiêu chu n ISO 9000.
Gi a h th ng ch t l
ng và m ng l
quan h ch t ch . H th ng ch t l
ng đ
i quá trình trong xí nghi p có m i
c ti n hành nh các quá trình, các
quá trình này t n t i c bên trong và xuyên ngang các b ph n ch c n ng. C n
nh r ng m t h th ng không ph i là phép c ng các quá trình,xác đ nh các
đi m t
ng giao gi a các quá trình y.
2. Con ng
i là v n đ quan tr ng trong đ i m i
T t c m i công vi c khi ti n hành đ u ph i b t đ u t
ng
con ng
i. Do đó,con
i là y u t quy t đ nh cho s thành công trong m i v n đ . Vì v y,trong
quá trình đ i m i qu n lý,mu n s đ i m i thành công ta ph i làm thay đ i
nh n th c c a con ng
i, làm cho h th y đ
c s đ i m i là c n thi t cho
công vi c thì khi đó khi giao nhi m v cho m i ng
i thì h m i có ý th c ti n
hành công vi c c a mình,có trách nhi m v i công v c. Chính vì v y vi c qu n
lý con ng
i là m t trong nh ng v n đ qu n tr ng nh t, t nh nh t không ch
riêng cho l nh v c qu n lý ch t l
Chúng ta th
ng mà cho công tác qu n lý nói chung.
ng th y các chuyên gia t v n ch t l
trò quy t đ nh c a y u t con ng
ng đ u nh n m nh d n vai
i. Không qu n lý t t con ng
i m i ph
ng
pháp đ u không th phát huy. M t trong nh ng v n đ quan trong c a TQM lá
qu n lý con ng
i đ m i ng
i hi u rõ đ
c công vi c c a mình, t giác và
đem h t kh n ng tham gia vào các ho t đ ng chung. Tuy nhiên,công vi c khó
kh n y có làm đ
c hay không, làm đ
đi m và bi n pháp c a t ng t ch c, tr
Trong l ch s qu n lý ph
c đ n đâu còn ph thu c vào quan
c h t là c a t p th lãnh đ o.
ng tây c đ i coi v t ch t làm tr ng,con ng
là công c , th m chí ch th y v t ch t mà không th y con ng
lý này đã đ
ng qu n
c m nh danh là “ v t b n “. Tuy nhiên đi u sai l m y đã đ
s a ch a m nh m
đ
i. T t
i ch
nh ng th k g n đây. T
c coi tr ng và đ cao.
c
ng “ nhân b n “ ngày c ng
a v c a con ng òi trong qu n lý ngày càng đ
c