THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
M
U
Ph t giỏo l m t tụn giỏo g n bú v i Vi t Nam trong m t th i gian
OBO
OK S
.CO
M
di c a l ch s dõn t c. Vo th i Nh Lý v Nh Tr n, Ph t giỏo tr thnh
qu c o v trong th i k ú Vi t Nam ó t
c nh ng thnh t u r c
r v m i m t kinh t - chớnh tr - v n hoỏ - xó h i - quõn s . Trong l n i
th c t p t i Hu l n ny, em ó cú d p tỡm hi u v Hu , con ng
i Hu ,
c bi t em ó cú th i gian v i u ki n m r ng tri th c c a mỡnh v
Ph t giỏo
Hu . Trong bi bỏo cỏo th c t p ny em s núi v Ph t giỏo
Hu v s
nh h
KIL
ng c a Ph t giỏo n con ng
i Hu .
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
I. PH T GIÁO VÀ S
DU NH P C A PH T GIÁO VÀO
VI T NAM.
o ph t có ngu n g c
n
c đ i, ng
i sáng l p là T t
ngun
KIL
OBO
OKS
.CO
M
a (Siddhartha), h Gơtoma (Gautama), sinh kho ng n m 563 tr
t
c Cơng
kinh thành Kapilavastu (chân núi Hymalaya v phía nam, nay
thu c mi n Nam n
T nh Ph n. ng
c Nêpan, giáp phía b c
) , là thái t
con vùa
i đ i tơn x ng ơng là Thích Ca Mâu Ni (Sakyamuni).
Ơng m t n m 483 tr
Khi T t
n
t
c Cơng ngun, th 80 tu i.
a ra đ i, xung quanh ơng là m t xã h i nhi u đau kh ,
bi t bao nhiêu con ng
i là n n nhân c a ch đ
thiên tai qi ác. Lúc đó
đ o Vêda (đ o Ph
th n, đ o Jâim ch tr
n
đ ng c p dã man, c a
đã có nhi u lo i t t
ng vf tơn giáo, nh
à) th nhi u th n, đ o Bà La Mơn (Brátman) th m t
ng tu kh h nh v.v…
o Ph t c a T t
t
a ra
đ i là m t s ph n ng có tính ch t bác b đ i v i ch đ đ ng c p kh c
nghi t đ
ng th i, đ i v i đ o Bà La Mơn nghi t ngã và đ i v i ph
pháp tu hành kh h nh c a Jana,
m tđ
ng h
ng
ng th i là s kh ng đ nh m t đ o lý,
ng c u kh m i cho con ng
i.
Sinh th i, Ph t Thích Ca khơng vi t sách, ơng ch rao gi ng b ng
mi ng. Các kinh, lu t, lu n c a Ph t giáo l u truy n
h h c trò c a ơng c n c vào l i d y đ
đ i là do nhi u th
c l u truy n mà biên t p thành.
Vì v y trong đó xu t hi n nhi u quan đi m khác nhau v s
tu hành và
đ c đ o. Ch y u có hai tơng phái l n là Ti u Th a (Hinayana - c
nh ) và
xe
i Th a (Mahayana - C xe l n). Ti u Th a còn g i là Ph t giáo
ngun thu (Thérevada), d a sát vào v n b n kinh đi n, ch tr
ng giác
ng cho b n thân mình, ch th có Ph t Thích Ca và tu đ n b c La Hán
(Arhat).
i Th a ch tr
ng t giác và giác tha, khơng c ch p vào kinh
đi n, th nhi u Ph t và tu đ n b c B Tát tr
c khi thành Ph t. Ngồi ra
còn có tơng phái Kim Cang Th a (Vadshrayana), còn g i là M t Tơng,
ch tr
ng k t h p phù chú, bùa linh v i giáo lý đ gi i thốt.
1
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Khi Ph t Thớch Ca cũn t i th ,
o c a ụng ó
d c sụng H ng, thu c mi n trung v b c
o ú
c truy n bỏ m nh m .
n
i
tin theo. Sau khi ụng m t,
n th k
III tr
n
c Cụng nguyờn thỡ
cú n 8 v n chựa ths n
KIL
OBO
OKS
.CO
M
phỏt tri n n nh cao nh t. Lỳc ú
c nhi u ng
ph m. Nh ng n th k V sau Cụng nguyờn, Ph t giỏo b
n
giỏo t n
cụng, sau ú b H i giỏo tri t phỏ. T th k XII v sau, Ph t giỏo ch cũn
l m t di tớch, m t tụn giỏo nh
n
.
o Ph t truy n bỏ ra ngoi biờn gi i
tr
c Cụng nguyờn d
n
i s ch o c a vua
t r t s m,
th k III
n l Asoka, nhi u t ng on
ó i ra n
c ngoi truy n bỏ Ph t giỏo. V phớa nam, Ph t giỏo truy n
n cỏc n
c Srilõnghiờn c u, Mianma, Thỏi Lan, Lo, C mpuchia,
Inụnờxia. Ng
i ta g i l Ph t giỏo Nam Tụng v c tr ng c a nú l
theo dũng Ti u Th a. V phớa B c, Ph t giỏo truy n n Nờpan, cỏc n
Trung , Trung Qu c, Tri u Tiờn, Nh t B n, Vi t Nam. Ng
l Ph t giỏo B c Tụng v c tr ng c a nú l theo dũng
v
phớa B c, phỏi Kim Cang Th a l u truy n
Xibia. Khỏc v i g c c a nú l
n
m ts n
c.
nh
k
I sau Cụng
M t Tụng, T nh
v
i Th a. Cỏc tụng phỏi
Tụng, v.v u d
Trung Qu c cỏc th i ch p nh n v l u truy n. Song phỏt tri n
Qu c l cỏc Tụng phỏi ớt nhi u
d ng, ú l Phs n ph m T
n
i buụn bỏn i n Trung Qu c truy n
o. Dũng o truy n vo Trung Qu c l dũng
n
c trờn ngy
ng t l a xuyờn Trung . Cỏc nh s
Trung ỏ theo chõn cỏc on ng
Ph t giỏo
i Th a. C ng
cỏc n
o Ph t truy n vo Trung Qu c kho ng u th
nguyờn v qua con
i ta g i ú
Tõy T ng, Mụng c ,
, Ph t giỏo
cng phỏt tri n v ó tr thnh qu c giỏo
c
c ng
c ng
i
Trung
i Trung Qu c gia cụng xõy
ng Tụng (Duy Th c Tụng), Thiờn Thai Tụng,
Hoa Nghiờm Tụng v c bi t l Thi n Tụng, Phộp thi n nh trong thi n
tụng v n cú t
n
, nh ng Thi n Tụng v i m t h th ng giỏo lý c a nú
2
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
l i l s n ph m riờng c a Trung Qu c. V sau
Trung Qu c núi n Ph t
l núi n Thi n.
Ph t giỏo tuy tr i qua nhi u giai o n phỏt tri n, cú nhi u tụng phỏi
nhi u qu c gia khỏc nhau
chõu , nh ng nú
KIL
OBO
OKS
.CO
M
khỏc nhau v l u hnh
v n l nú. B i vỡ
nú cú nh ng ch tr
ng v quan i m c b n m b t
c tụng phỏi no, b t c qu c gia no c ng u ph i d a vo truy n bỏ.
Quan ni m v th gi i, Ph t giỏo cho r ng th gi i xung quanh, bao
g m c v tr , tr i t v con ng
i, tuy l n nh khỏc nhau, ch ng lo i
khỏc nhau, nh ng u l m t, u luụn v n ng v bi n i,
ú khụng
cú i m b t u (vụ thu ), c ng khụng cú i m k t thỳc (vụ chung),
bi n i x y ra nhanh nh
th
ng cũn, l c
ú
trong ch p m t (sỏt na), nờn khụng cú gỡ l
nh, l cú th g i nú l nú, vỡ nú cú ú nh ng r i
khụng cú, cũn ú nh ng r i m t ú (vụ th
ng). Con ng
i c ng v y,
trong dũng ch y khụng ng ng, nờn khụng cú cỏi gỡ g i l b n thõn ta (vụ
ngó). M t khỏc, bi n i ú khụng ph i l do bờn ngoi a t i, m l do
bờn trong, do s v n ng t thõn, do l nhõn duyờn bờn trong tỏc ng,
v lu t nhõn qu n i t i quy nh,
ú v i b t c m t v t no
vo m t
giai o n no c a quỏ trỡnh, c ng u l k t qu c a giai o n tr
c l
nguyờn nhõn c a giai o n sau (nghi p). Bi n i ú cũn di n ra trong cỏc
n i g i l cừi phm v siờu phm m s chuy n t cừi ny sang cừi khỏc
nh vũng bỏnh xe quay mói khụng thụi (luõn h i) v.v
Quan ni m v nhõn sinh.
m i ng
i l y n
c m t,
chỳng sinh cũn nhi u h n n
o Ph t cho i ng
nhõn lo i l bi n n
c cỏc i d
i l kh , n i kh
c m t; n
c m t
ng c ng l i. Kh ú khụng
ph i l do s n ph m b c giai c p, s n ph m b c dõn t c m ra, m l do
cú b n thõn con ng
i. Kh ú l do con ng
ch t, do mong mu n m khụng
do ghột nhau m ph i
c, do th
i cú sinh thỡ cú gi, b nh v
ng yờu m ph i xa lỡa nhau,
g n nhau, do ng u n (s c, th , t
ng, hnh, th c)
che l p trớ tu (kh ), do tớch t p thúi x u v d c v ng (t p ), do s
3
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
thay đ i, do
tr
b
trong vòng ln h i. Mu n thốt kh thì ph i tu luy n, ph i
d c v ng (di t đ ), ph i t
thân mình), ph i nh n th c đ
bi, nh n nh c, h
x (vui v hy sinh
c tâm Ph t, ph i theo tâm con đ
ng đúng,
KIL
OBO
OKS
.CO
M
v.v… (đ o đ ). Và m c đích c a tu luy n là gi i thốt, là thốt ra kh i
vòng ln h i sinh t , là đ t t i m t m c tiêu lý t
ng mà m i m t tơng
phái Ph t giáo có m t cách nói riêng. V i Ph t giáo nói chung là lên t i
cõi Ni t Bàn, n i t ch di t, n i khơng còn bi n hố, khơng còn s
Tơng là v đ
c n
ng vui
c ng nh
kh đau; v i T nh
c Ph t, là sang t i
Tây Ph
ng c c l c, ho c T nh Th , v i Thi n Tơng là nh n th c đ
c
tâm là Ph t , v.v…
Th gi i quan và nhân sinh quan trên c a Ph t giáo đ i v i ng
Vi t đ u th i B c Thu c, lúc còn đang tin
i
s c m nh c a ơng Tr i, tin
quy n n ng c a th n núi, th n sơng, v.v… còn đang trong xã h i ngun
s và khép kín, thì đó là m t hi n t
quan đó l i đ
ng
ng xa l . Th gi i quan nhân sinh
c truy n vào b i các nhà s
i có hình th và vóc dáng khác ng
n
và Trung Á, nh ng
i mình, thì s xa l đó l i càng
t ng lên g p b i. Th nh ng Ph t giáo v n có th làm quen và xâm nh p
đ t Vi t. Lý do đ u tiên c a s ki n đó khơng ph i là s un thâm trong
giáo lý nhà Ph t, mà là nh ng hành vi c a ng
n
c ngồi b ng thái đ
mang ng
t
bi, nh n nh c, khơng n hà trong vi c c u
i, thành th t c u v t ng
đau (các nhà s
c m hố đ
giáo lý. Ng
c ng
lúc b y gi
i truy n đ o. Các nhà s
th
i, dùng thu c tr b nh cho ng
i m
ng là th y thu c), v.v, đã tác đ ng và
i Vi t, r i t đó d t d n h vào làm quen v i n i dung
i vi t ch p nh n giáo lý Ph t là
mình, giáo lý phát huy tác d ng.
c sau. Và đ n l
t
c này, chính s
un
thâm c a giáo lý m i là đi u ki n làm cho Ph t giáo t n t i lâu dài
Vi t
Nam.
đây, trong b
b
Chùa chi n sau này m c kh p nơng thơn, đ ng b ng, trung du, đ i
núi đ t Vi t, và nh ng tín đ thành kính lâu đ i là nh ng ng
4
i nơng dân
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
ch t phỏc. Nh ng a bn v nh ng ng
i u tiờn ti p thu Ph t giỏo
Vi t Nam l i khụng ph i l nh ng n i y v nh ng con ng
th v nh ng con ng
i buụn bỏn. Chớnh ụ th m i l n i di n ra s ti p
ng tr i theo chõn cỏc nh buụn n tỡm hi u v
KIL
OBO
OKS
.CO
M
xỳc, n i nh s cỏc ph
truy n o.
i y, m l ụ
Vi t Nam lỳc b y gi l Luy Lõu, tr s ng th i l n i ụ
h i c a qu c phong ki n Hỏn
Giao Chõu. Chớnh cỏc nh buụn bỏn x
do ngh nghi p c a mỡnh, m i cú i u ki n ti p xỳc v i ng
m i d ch p nh n nh ng i u xa l v i mỡnh.
th y
i.
i ph
ng xa,
i u ny ớt nhi u cú th
c qua cõu chuy n dó s cú tớnh ch t dõn gian l u truy n qua cỏc
ú l chuy n Nh t d Tr ch (
th i Hựng V
m Nh t D ). Chuy n k r ng vo
ng, v ch ng Tiờn Dung, Ch
ph xỏ, v Tiờn Dung khuyờn Ch
ng T i theo m t ng
ngoi n m t o ngoi bi n, Ch
o cho.
ng T m quỏn ch , l p
ng T
i buụn n
c nh s trờn o truy n
Ngoi ra, ti p th Ph t giỏo u tiờn l nh buụn, nh ng hi u
y
Ph t giỏo l i l ng
ng th i l ng
in m
c
i trớ th c. Chớnh ng
c
i trớ th c Vi t Nam
c c ph n l nghi v ph n t t
ng c a Ph t
giỏo. B i vỡ Ph t giỏo, ngoi l nghi ra, cũn l m t h th ng quan i m lý
lu n m ch ng
l ng
i cú ki n th c m i hi u
i Hỏn h c. Bi t ch
c. Ng
Hỏn h m i c
i trớ th c
ng th i
c kinh, k d ch ra Hỏn
V n, v nh ch Hỏn h m i cú i u ki n h c ch Ph n (Sankrit) c
cỏc sỏch kinh, lu t, lu n b ng nguyờn b n, hi u
c a nú.
Vi t Nam giỏp v i Bi n
th
c Ph t giỏo t g c
ụng, n m trờn con
ng thu
ng gi a ng v tõy, gi a b c v nam, l khu trung
v m minh l n:
n
thụng
gi a hai n n
v Trung Hoa. Vi t Nam l i l a u phớa nam
c a qu c phong ki n Hỏn lỳc b y gi , l n i xu t phỏt i v phớa nam
c a nhi u on s gi , c a nhi u nh buụn Trung Hoa. V trớ thu n l i ú
khi n nú cú th du nh p Ph t giỏo s m.
5
i u ny c ng v i m t vi t li u
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
giỏn ti p ó khi n Nguy n Lang cho r ng: Trung tõm Ph t giỏo Luy Lõu
(Vi t Nam - TNN)
c thnh l p s m h n cỏc trung tõm L c D
Bnh Thnh (Trung Qu c- NTT) v nh
c hỡnh thnh vo
ng bỏn th k th nh t c a Tõy L ch. Minh Chi, c ng cho r ng Vi t
KIL
OBO
OKS
.CO
M
th
th l ó
ng v
th i r t x a ó
Nam ngay t
c cỏc cao t ng
n
n truy n giỏo
tr c ti p v th i i m ú cú th l x a h n th i i m Ph t giỏo vo mi n
Nam Trung Hoa khỏ nhi u. Nh ng ch ng c xỏc th c ghi trong chớnh s
thỡ th i i m ú mu n h n.
Truy n S Nhi p trong Tam qu c chớ ghi, m i khi S Nhi p ra vo
thỡ: Uy nghi
ng, ng
s ng
i
h t, ỏnh chuụng khỏnh, th i kốn sỏo, xe ng a y
i H (ch ng
n
i
n
v ng
i Trung .
õy ch cỏc nh
ho c Trung - NTT) theo hai bờn xe th p h
cú n m y ch c. Truy n nh s
ng, th
ng
Thụng Bi n trong thi n uy n t p anh
ghi nh s ny tr l i cõu h i c a Phự C m Linh Nhõn hong thỏi h u th i
Tr n v
Ph t giỏo vo n
thi nTụng) n n
Kh
c ta, núi: Hai tụng phỏi (Giỏo Tụng v
c ta ó lõu. [Giỏo tụng] thỡ b t u t
ng T ng H i . Cỏc nhõn v t S Nhi p, mõu B c, Kh
Mõu Bỏc,
ng T ng H i
u l ng
i cu i th k II u th k III. Nh v y Ph t giỏo xu t hi n
n
c ghi rừ rng trong s
c ta
nguyờn.
sỏch l vo cu i th k
II sau Cụng
Cụng lao u tiờn t ng vi c truy n bỏ Ph t giỏo vo Vi t Nam l
thu c cỏc nh s
n
, Trung v Trung Qu c. Cỏc nh s
Trung thỡ theo thuy n buụn xuyờn i d
Qu c thỡ i n b ng
ng b ho c
n
ng n. Cỏc nh s
Trung
ng bi n v th c hi n vi c giao
l u trong lónh th c a qu c phong ki n Hỏn. Nh ng trong th c t c ng
cú s úng gúp nhi u m t c a cỏc nh s Vi t Nam. Trong ú cú ng
gi
vai trũ c u n i gi a Ph t giỏo Nam v Ph t giỏo Trung Hoa, nh
nh s
(ng
i
V n K
ó em b n d ch Kinh A Hm do hai nh s
i Ba L ng) v nh s
H i Ninh (Trung Qu c) cựng d ch
6
Trớ Hi n
t Ba
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
L ng, Nam H i, v dâng cho vua
ng
n i ti ng c Vi t Nam và Trung Hoa nh
Tr
ng An. Có ng
i đ o h nh
nhà s Thích Tu Th ng. Ông
tr trì chùa Tiên Châu S n (thu c t nh Hà B c, Vi t Nam ngày nay) sau
Nhà s
“Th
KIL
OBO
OKS
.CO
M
thái thú Nam H i là L u H i m i v tr trì chùa U Thê, (Trung Qu c).
ng che d u tài n ng, hi n ra nh
ng
i ngu. Ng
đ u coi tr ng, k tu hành đ u tôn kính ca ng i”. Có ng
Ph n ng
và kinh đi n, góp ph n chú gi i ngay trên đ t n
nh Thi n S
i Th ng
ng lúc
ông
n
lâu
i thông th o
c c a Ph t,
“h c thông Ph n ng ,
gi i lu n Duyên sinh (Nidanasastra) và các kinh đi n khác”.
7
i
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
II. PH T GIÁO HU .
1. S truy n bá Ph t giáo vào Hu .
Ph t giáo có m t trên đ t Hu vào đ i vua Tr n Nhân Tơng. Vào lúc
vùng Trung Nam B là đ t c a ng
c a n
i Ch m.
gi
KIL
OBO
OKS
.CO
M
đó,
v ng hồ khí
c ta và n c Ch m, tránh c nh chi n tranh, vua Tr n Nhân Tơng
đã g cơng chúa Huy n Trân cho vua Ch Mân. Vua Ch Mân đã c t hai
châu Ơ và lý làm q c
i cho cơng chúa Huy n Trân. Nh v y hai châu
Ơ và Lý là thu c s h u c a nhà Tr n. Khi đó, nhu c u đi khai kh n đ t,
m r ng ph m vi nh h
thi t. Và ng
t m i. H
ng c a v n hố Vi t đ n hai châu này là r t c n
i đi đ n hai châu này chính là nh ng ng
đ n đâu thì h
mang nh ng tín ng
i dân đi làm kinh
ng, tơn giáo, v n hố
phong t c c a h t i đó.
M t khác, d
ng
i đ i Lý, Tr n, Ph t giáo là qu c giáo do đó nh ng
i dân này đi t i dâu, thì h mang theo trong mình nh ng gì g n v i
tâm, th c Ph t giáo t i đó. Bên c nh đó khi h
nh ng ng
đi t i hai châu này thì
i th y c a h c ng đi theo và vì T ng xu t hi n đ u tiên t i
Thu n Hố đ i Tr n là
i u Ng Giác. Hồng T là Tr n Nhân Tơng, sau
đó đi u thêm các v t ng khác vào đ làm ch d a v m t tâm linh cho
qu n chúng.
2.
c đi m c a Ph t giáo Hu :
Nh
v y Ph t giáo đ
c truy n bá vào Hu t
đ i Vua Tr n Nhân
Tơng. Do đó Ph t giáo Hu mang nh ng đ c đi m c a Ph t giáo đ i Tr n
bên c nh nh ng đ c đi m c u Ph t giáo Vi t Nam nói chung.
2.1.
c đi m n i b t c a Ph t giáo đ i Tr n chính là t t
ng c a
Tr n Nhân Tơng và thi n phái Trúc Lâm.
-1299 vua Tr n Nhân Tơng xu t gia t i chùa Hoa n núi n T ,
là Trúc Lâm,
u
n T , th h th
àđ
c nh n là ng
i truy n th a chính th c c a phái
sáu, ti p n i v t th
8
n m là thi n s
Hu Tu n i
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
ti ng c a phái n T . Th l c lan r ng trong tri u đình và gi a nhân
gian, m t ơng vua đã t ng đánh b i cu c xâm l ng c a nhà Ngun. M t
ơng vua đã đem hồ bình th nh tr v cho nhân dân, m t ơng vua nh th
h
KIL
OBO
OKS
.CO
M
đi xu t gia s gây nên m t ti ng vang l n và khi n m i ng
i t ng n
c
ng v ng n núi n T . Vì v y đ o Ph t tr thành y u t tâm lý liên
k t tồn dân l i trong m c đích xây d ng và b o v qu c gia. Phong trào
Ph t giáo nh p th g i là Trúc Lâm n T đ
c h ng th nh cho đ n gi a
th k 14. Sau đó phong trào y u d n. T đây thi u s nâng đ c a nh ng
ơng vua Ph t t .
Tháng 3 n m 1301, Tr n Nhân Tơng đi Chiêm Thành đ quan sát
Ph t giáo t i đây. Vua đi v i t cách là m t du t ng, có m t s t ng s tu
tùng. Vua đã l u l i đây cho đ n tháng 11 m i v . Ch Mân đã ti p xúc
v i m t v du t ng Vi t Nam, m t ng
i có th l c r t l n c a n
c Vi t
Nam. Vua Tr n Nhân Tơng h a s g cơng chúa cho vua Ch m. Vì m c
đích xây d ng tình hồ h o gi a hai n
vua Ch m. Vào n m 1307 đ
c. Hai châu, Ơ, Lý là sính l c a
c đ itên là Thu n và Hố…
+ Giáo lý c a Ph t giáo đ i Tr n c a thi n phái Trúc Lâm ch
ch
ng đình ch phi n não t
c tiên, phù h p v i truy n th ng “ng đình
tâm qn” c a thi n h c ngun thu .
+ Trúc Lâm r t ý th c v tính cách vơ th
ng c a cu c s ng và th o
th c th c hi n s gi i thốt đ t đ o theo Trúc lâm ph i đ
trong hi n này. Thân m ng và cu c đ i là vơ th
c th c ngay
ng đ i ng
i nh
m t
mùa xn s qua.
+Trong l i m đ u c a Trúc Lâm ta th y vua nói đ n th tính giác
ng . Có s n n i m i ng
ph
i và đ n ngun t c t
ng pháp khơng truy t m t c là khơng đ i t
tính giác ng
ng hố t tính giác ng
y đ ch y theo đu i b t (có ý đi tìm đ o thì khơng bao gi
ây là nh ng đi u mà Trúc Lâm tâm đ c t
9
y b ng
Tu Trang th
th y đ o).
ng s . Cu i
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
bi phỳ C Tr n l c
o. Trỳc Lõm nh c l i nguyờn t c khụng truy t m
ny.
C Tr n l c o th tu duyờn
KIL
OBO
OKS
.CO
M
C t c san h khụn t t miờn
Gia trung h u b o h u t m m ch
i c nh vụ tõm, m c v n thi n.
D ch
C Tr n l c o hóy th tu duyờn
H úi thỡ n, m t thỡ ngh
Chõu bỏu y nh ng ch y ki m
Vụ tõm i c nh h i chi thi n.
Bớ quy t c a Trỳc Lõm l lm cho tõm h n khụng v
ng b n ngh a
l khụng b rng bu c b i thnh b i v b i s d n ch a ki n th c t t i
tõm tr ng t do y, l t t i s an n th t s . Cừi c c l c khụng c n ph i
i tỡm
t n Tõy ph
ng m ch c n tỡm
s g n l c t tõm. Chớnh ngay
trờn ch ng ny m ta ph i th c hi n, tớnh r ng r c a tõm b i vỡ t tớnh
y, khụng khỏc gỡ v i c ph t A Di trong bi phỳ ch Nụm C Tr n
l c
o
2.2. Ph t giỏo Hu
Thụng.
cũn cú
nh h
ng b i thi n phỏi Vụ Ngụn
-Thi n phỏi ny ch p nh n l i gi i thớch c a thi n phỏi Nam Tụng
bờn Trung Hoa v l ch s c a thi n h c. Theo gi i thớch ny, tõm truy n
c a ng T
Hong Nhõn ó
thi n s Th n Tỳ
h cB
c trao truy n cho l c t
B c T ng khụng i di n
t Ma
10
Hu N ng, cũn
c cho truy n th ng thi n
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
-Thi n phỏi Vụ Ngụn Thụng nh n m nh thuy t n ng , ch tr
con ng
i cú th trong m t giõy lỏt t
ng
c qu v giỏc ng , kh i c n i
qua nhi u giai o n ti m ti n.
c c n c
trờn quan ni m tõm a m vụ ngụn
KIL
OBO
OKS
.CO
M
-Thuy t n ng
thụng nh c t i Ch a
õy cú ngh a l t. Kinh Tõm a Quỏn núi:
Cỏc phỏp thi n, ỏc, ng thỳ h u h c, vụ h c, c giỏc, b tỏt v Nh lai
u t
n i tõm sinh kh i, c ng nh
cỏc lo i ng c c v ng qu t
t
m c lờn, cho nờn núi l tõm a. Tõm a l b n nguyờn c a v n phỏp thỡ
m t khi khai thụng
c tõm a, trớ tu giỏc ng t
nhiờn xu t hi n.
ú l ý c a Bỏch Tr
thụng, tu nh t t
chi u. Vụ ngụn Thụng tr
nhiờn giỏc ng , t
ng trong cõu núi tõm a nh
c
c khi t ch ó nh c l i l i
c a thi n s Nam Nh c (677 - 744) cho C m thnh nghe: T t c cỏc phỏp
t tõm sinh, n u tõm khụng sinh thỡ lm sao phỏp ng v ng
N u t
c tõm a thỡ hon ton t do.
c.
ú l c n b n l i tuyờn
b t c tõm t c ph t. N u t ng thỡ tõm l Ph t, Phỏp l Ph t, t t c
nh ng gỡ t tõm a phỏt sinh u l Ph t, cũn n u khụng t ng thỡ t c
l ngo nh l ng l i v i t t c m i th c t i giỏc ng . S giỏc ng b n tõm l
c n b n c a m i bi n c i. T th k th ba T ng H i ó nờu lờn tớnh cỏch
thi t y u c a Tõm h c v c a s giỏc ng t - tõm nh
ch ng o.
th c hi n s
ch ng ng
ng l i duy nh t
ny. Phỏi Ngụ Ngụn Thụng
nh n m nh n nguyờn t c vụ c.
-Vụ c c ng l ph
khụng ch y theo m t i t
khụng cú ng
g
ng g i l s
i trao truy n v k
ch th thi n quỏn v i t
giỏc ng
ng phỏp thi n quỏn trong ú ng
c ng gi ng nh
giỏc ng .
c trao truy n.
i hnh gi
õy thi n quỏn,
õy c ng khụng cú
ng thi n quỏn. Ch th v i t
ng l m t
m t kh n ng chi u r i s n cú trong m t b c
ng, khụng c n ph i i tỡm ngoi t tõm mỡnh. N u cú s tỡm u i t c
l cũn b giam hóm trong th gi i nh nguyờn. B n ch t c a giỏc ng l
khụng cú cỏ tớnh c l p (khụng), khụng cú hỡnh th nh n bi t (vụ
11
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
t
ng), khơng th theo đu i và n m b t (vơ tác), “khơng”, “vơ t
“vơ tác” đ
ng” và
c g i là ba cánh c a gi i thốt trong đ o Ph t. (tam gi i thốt
mơn).
KIL
OBO
OKS
.CO
M
2.3. Ph t giáo Hu có đ c đi m c a t nh đ giáo.
-T nh đ giáo ch tr
l c c a Ph t A Di
ng ni m Ph t đ đ t vãng sanh vào n
à.
-Sách “Thi n uy n t p Anh”, ngồi vi c nh c đ n t
àđ
ng
c Khơng L th c hi n, c n có nói đ n thi n s
i đã đ c đ
cC c
ng đ ng A Di
T nh L c nh m t
c pháp “ni m Ph t mà hồn thành đ
c thi n đ nh”.
Ơng d y đ t là “khơng nên c u s ch ng ng bên ngồi” và n u mu n
di t tr
các ác nghi p thì nên áp d ng ph
ng pháp ni m t ng b ng c
tâm l n mi ng”.
2.4. Ph t giáo Hu có ch u nh h
ng c a thi n phái T Ni
-Thi n phái này b t ngu n t t
ng Bát Nhã, Tam Lu n và Hoa
Chi:
Nghiêm, có khuynh h
t
al u
ng thiên v m t giáo theo tinh th n b t l p v n t
nh ng v n chú tr ng s
nghiên c u kinh lu n, ch
tr
ng th c t i siêu
vi t khơng h u, chú tr ng vi c truy n th tâm n, có khuynh h
ng nh p
th giúp dân và bi t s d ng các thu t phong th y s m v . Thi n phái T
Ni
a l u chi h u nh ch ch u nh h
nh h
ng Trung Hoa.
Nam, v a bi u l đ
l đ
ng c a Ph t giáo
n
mà ít ch u
ây là m t thi n phái r t có tính cách dân t c Vi t
c sinh ho t tâm linh siêu vi t c a Ph t giáo v a bi u
c đ i s ng th c t và đ n gi n c a qu n chúng nghèo kh .
2.5. Ph t giáo Hu ch u nh h
ng c a m t giáo.
-M t giáo là giai đo n phát tri n th ba c a t
th a
n
(giai đo n th
t
ng Ph t giáo đ i
nh t là Bát Nhã, giai đo n th
Th c).
12
hai là Duy
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
-M t giỏo b t ngu n t
t
c ng b t u t nh ng tớn ng
t
ng thõm sõu c a Bỏt Nhó, ng th i
ng dõn gian
n
. V ph
M t giỏo ch p nh n s cú m t c a nh ng th n linh
c th ph ng trong
th khi n cho o Ph t phỏt tri n r ng trong sinh ho t
KIL
OBO
OKS
.CO
M
dõn gian, v nh
qu n chỳng, khuynh h
phong t c c a ng
ng di n ny,
ng ny r t phự h p v i sinh ho t tớn ng
ng v
i dõn, vỡ v y M t giỏo ó tr nờn m t y u t khỏ quan
tr ng trong sinh ho t thi n mụn.
-
ng v phớa ph
v i khuynh h
ng di n t t
ng, M t giỏo l m t ph n ng i
ng quỏ thiờn trong tri th c v nghiờn c u cỏc h th ng Bỏt
Nhó v Duy Th c. Theo M t giỏo, trong v tr cú n tng nh ng th l c
siờu nhiờn; n u ta bi t s d ng nh ng th l c siờu nhiờn kia thỡ ta cú th
i r t mau trờn con
b
c. S
ng giỏc ng hnh o, kh i ph i i tu n t
giỏc ng cú th th c hi n trong giõy phỳt hi n t i. S
t ng
s d ng
th l c c a th n linh, s s d ng th n chỳ, n quy t v cỏc hỡnh nh Man
La cú th h tr c l c cho thi n quan hnh o.
2.6. Ph t giỏo Hu ch u nh h
-Cú khuynh h
Th o
ng c a Phỏi Th o
ng thiờn tr ng trớ th c v v n ch
ng khụng c m r sõu
ng, thi n phỏi
c trong qu n chỳng v nh h
y u n m t s trớ th c cú khuynh h
h
ng:
ng ch
ng v n h c. Thi n phỏi ny cú nh
ng v m t h c t p r t l n.
3.
nh h
-T t
ng c a Ph t giỏo n con ng
i Hu .
ng thi n, tr m l ng, sõu th m, cú m nh khụng, khụng m
nh cú ó th m vo trong x
ng, trong tu c a ng
t o ra cỏi c tớnh i m t nh, cỏi sõu l ng, tr m t
i Hu cho nờn, nú ó
c a ng
i Hu . Tinh
th n thi n h c c a Ph t giỏo ó g n l c v khi n cho Hu bi t g n l c r t
k khi ti p nh n nh ng cỏi t bờn ngoi.
-T nh c ng nh h
ng n con ng
i Hu . T nh khụng ph i l
ni m Ph t c u sinh v c nh gi i c a c Ph t A Di
13
m ý ngh a
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
thõm sõu c a T nh
n
l thi t l p ngay quờ h
c ny, x s ny v thi t l p quờ h
Trong tõm c a ta m i ng
i u cú c Ph t A Di
i cú m t quờ h
trờn t
ng t nh t trong tõm c a mỡnh.
ng t nh
trong tõm. T ú ng
KIL
OBO
OKS
.CO
M
m i ng
ng T nh
trong ú,
i Hu cú kh
n ng t tin, cú kh n ng i phú, tin vo cỏi v n cú c a mỡnh, cho nờn cú
kh n ng kh c ph c
i Hu
-Ng
c cỏc hon c nh kh c nghi t bờn ngoi a l i.
nh h
v bi t ) vỡ v y nờn ng
ng s thi u d c tri tỳc c a
i Hu ớt ua ũi v bi t v a . Quan tr ng l
ch ta s ng v i nhau b ng t m lũng, quý l
ti n b c.
- T
t
o Ph t (ớt mu n
ng giỏo h c c ng nh h
Hu r t hi u h c, h khụng h c
tr
t m lũng ch khụng ph i
ng n ng
i dõn Hu . Ng
ng n a thỡ h h c
i
nh, khụng cú
th y d y thỡ h t h c trong sỏch v .
-Con ng
i Hu s ng ch u nh h
ng b i lu t T ng. Lu t l l gi i
v m t t ch c, lu t l gi i v m t hnh chớnh, phỏn xột ỳng sai
hnh vi.
i u ny ó nh h
c, l i s ng c a ng
ng sõu s c vo ng
i Hu .
14
i dõn Hu v m t o
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
K T LU N.
Sau chuy n đi th c t p, em đã có đi u ki n đ tìm hi u v Ph t giáo
KIL
OBO
OKS
.CO
M
trên x Hu , hi u m t ph n nào v đ c đi m tính cách c a con ng
và s khác nhau c ng nh s t
ng đ ng c a Ph t giáo và nh h
nó đ i v i nhân dân n i em sinh s ng và
i Hu
ng c a
Hu .
Em xin chân thành c m n nhà tr
ng, Khoa Tri t h c, các th y các
cô đã t o đi u ki n cho chúng em có đ
c chuy n th c t p đ y b ích và
t t đ p này.
15
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
TI LI U THAM KH O
Hoa).
ng Thớch Thi n
KIL
OBO
OKS
.CO
M
1. L ch s v 10 tụng phỏi Ph t giỏo (Ho th
2. L ch s Ph t giỏo Vi t Nam (Ho th
ng Thớch Thi n Hoa).
3. Vi t Nam Ph t giỏo s lu n 3 t p - Nguy n Lang.
4. Nghiờn c u Tr n Nhõn Tụng (Lờ M nh Thỏt).
5. Ph t giỏo
Vi t Nam - (Ho th
6. Ph t giỏo trờn x Hu (Ho th
Cỏc ti li u trờn
ng Thớch Nguyờn T ng).
ng Thớch Thỏi Ho).
c tỏc gi tham kh o trờn trang Web:
Http://www.quangduc.com.
16
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
M
U
N I DUNG
KIL
OBO
OKS
.CO
M
M CL C
I. Ph t giáo và s du nh p c a Ph t giáo vào Vi t Nam
II. Ph t giáo Hu
1. S truy n bá Ph t giáo vào Hu
2.
2.1
c đi m c a Ph t giáo Hu
c đi m n i b t c a Ph t giáo đ i Tr n chính là t t
ng c a Tr n
Nhân Tông và th in phái Trúc Lâm
2.2. Ph t giáo Hu còn có nh h
ng b i thi n phái Vô Ngôn Thông
2.3. Ph t giáo Hu có đ c đi m c a t nh đ giáo
2.4. Ph t giáo Hu có ch u nh h
ng c a thi n phái T Ni
2.5. Ph t giáo Hu ch u nh h
ng c a M t giáo
2.6. Ph t giáo Hu ch u nh h
ng c a Phái Th o
3.
nh h
ng c a Ph t giáo đ n con ng
K T LU N
TÀI LI U THAM KH O
17
i Hu
ng
a l u Chi