Tải bản đầy đủ (.pdf) (41 trang)

phát triển kinh tế biển góp phần xóa đói giảm nghè vùng ven biển thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (579.93 KB, 41 trang )


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
L I NĨI

U

18 n m qua đ t n m 1986, sau khi n

c ta chuy n đ i n n kinh t t

m c ađ tn
nhân dân đ

OBO
OK S
.CO
M

quan niêu bao c p sang n n kinh t nhi u thành ph n, th c hi n n n kinh t
c ta đã có s thay đ i m nh m trong n n kinh t .

i s ng

c c i thi n, c s h t ng phát tri n, phúc l i cho ng

i dân

ngày càng t ng. Các ngành s n xu t ti n b khơng ng ng trong c trình đ
s n xu t c ng nh giá tr s n xu t. Nh ng v n khơng th ph nh n m t đi u
r ng trình đ s n xu t c a chúng ta v n thu c trình đ l c h u trên th gi i và
chúng ta v n ph i ti p t c h c h i c ng nh t hồn thi n b máy s n xu t


cu mình đ phù h p v i trình đ trên th gi i.

Các ngành kinh t bi n đóng góp m t ph n khơng nh cho c a c i xã
h i, đ c bi t là ngành khai thác thu s n, c ng bi n... Tuy nhiên th c t cho
th y r ng dân c s ng ven bi n, ph thu c vào bi n l i khó kh n c n nhi u s
giúp đ t phía Chính Ph đ t c i thi n m c s ng cho mình, gi i thốt mình
kh i nghèo đói.

ó m t trong nh ng mâu thu n chúng ta ph i gi i quy t

trong q trình đ i m i đ t n

c.

Xu t phát t th c t đó cùng v i s đ ng viên và h

ng d n c a các

th y cơ giáo cùng các anh ch , cơ chú trong đ n v th c t p : Ban nghiên c u
phát tri n các ngành s n xu t v t ch t – Vi n Chi n l
ho ch và

c phát tri n – B K

u t , em đã ch n đ tài : “Phát tri n kinh t bi n nh m góp

ph n xố đói gi m nghèo vùng ven bi n Th a Thiên – Hu ”. Do th i gian,
trình đ , hi u bi t th c t có h n nên bài chun đ ch c ch n còn r t nhi u
c s ch b o h n n a t th y giáo tr c ti p h


KIL

sai sót, r t mong nh n đ

d n c ng nh các anh ch , cơ chú trong đ n v th c t p.

ng



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
PH N I : NH NG V N

LÝ LU N CHUNG

I. PHÁT TRI N KINH T BI N

KIL
OBO
OKS
.CO
M

1. Quan đi m v phát tri n ngành s n xu t

a. Vai trò c a ngành s n xu t đ i v i n n kinh t qu c dân

- Các ngành s n xu t gi vai trò quan tr ng trong phát tri n kinh t , đ c
bi t là đ i v i các n


c đang phát tri n. B i vì

các n

c này đa s ng

i

dân lao đ ng trong các ngành s n xu t v t ch t, đ c bi t là nông nghi p nông
thôn.

phát tri n kinh t và nâng cao phúc l i cho nhân dân, chính ph c n

có s quan tâm thích đáng và có chính sách tác đ ng vào s phát tri n c a các
ngành s n xu t đ nâng cao n ng su t c ng nh giá tr c a các ngành này.
- Nh đã nói

trên, đ i v i các n

c đang phát tri n nh Vi t Nam thì

m t b ph n l n c a dân s lao đ ng trong các ngành s n xu t v t ch t. Vì
v y vai trò gi i quy t vi c làm c a các ngành s n xu t là r t l n. Tr

ch t

đ i v i ngành nông nghi p v i h n 70% dân s Vi t Nam thì đó qu là ngu n
lao đ ng d i dào. Tuy r ng nhà n

c Vi t Nam có su h


ng chuy n d n m t

b ph n lao đ ng c a nông nghi p sang các ngành công nghi p và d ch v thì
vai trò c a các ngành s n xu t đ i v i vi c gi i quy t vi c làm cho ng

i lao

đ ng v n là r t l n.

- V i đ c đi m c a các n

c đang phát tri n, có ti n thân là các n

c

thu c đ a. Sau khi giành đ c l p các qu c gia này khó kh n và thi u th n nên
h

ph i t p trung ngu n l c phát tri n các ngành s n xu t đáp

nh ng yêu c u tr

ng đ

c

c m t đó là nh ng c a s n ph m tiêu dùng thi t y u. Do

đó n n kinh t c a các qu c gia này ph thu c r t l n vào các ngành s n xu t.

Thu nh p c a Chính Ph , các doanh nghi p, ng

i lao đ ng ph thu c r t l n

vào các ngành s n xu t v t ch t. Do đó các ngành s n xu t là nhân t quy t
đ nh đ n s t ng tr
-Nh đã nói

ng c a các qu c gia đang phát tri n.

trên các ngu n thu c a các qu c gia đang phát tri n ph

thu c r t l n vào s t ng tr
Do đó nó c ng nh h

ng và phát tri n c a các ngành s n xu t v t ch t.

ng sâu s c đ n đ i s ng nhân dân các qu c gia này.



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Khi các ngành s n xu t phát tri n, s n xu t đ
l

ng cao.

ã đáp ng đ

c nh ng nhu c u trong n


c nhi u hàng hố ch t
c và đ tiêu chu n đem

xu t kh u sang các qu c gia khác. Các s n ph m này l i mang v cho qu c

KIL
OBO
OKS
.CO
M

gia m t ngu n ngo i t khơng nh . Ngu n ngo i t này là ngu n l c vơ cùng
q giá, các qu c gia đang phát tri n s d ng nó đ nâng c p c s h t ng
v n đã nghèo nàn l c h u c a mình, m t ph n trong s đó s đ

c các chính

ph c các qu c gia đem chi tiêu vào các ho t đ ng phúc l i xã h i. Qua đó
ng

i dân đ

cho h .

ch

V phía ng

ng nhi u h n các d ch v cơng mà Chính ph mang l i


i lao đ ng, khi các ngành s n xu t đ

c phát tri n ngu n

thu nh p c a h c ng c i thi n đáng k , và g n h n n a v i m c thu nh p
trung bình c a th gi i trong q trình h i nh p kinh t qu c t c a các qu c
gia. V i ngu n thu nh p t ng thêm h có đi u ki n quan tâm đ n s c kho
b n thân và gia đình, h c v n con cái..... Và c ng v i kho n thu nh p t ng
thêm này h có đi u ki n tiêu dùng nh ng s n ph m ch t l
n

c s n xu t đ

ng cao mà trong

c c ng nh nh p kh u t các qu c gia khác.

b. C c u ngành và n i b ngành s n xu t.
- Lo i c c u này ph n ánh s l

ng và ch t l

ng c ng nh t l gi a

cac ngành và s n ph m trong n i b ngành c a n n Kinh t qu c dân. N n
kinh t qu c dân là h th ng s n xu t bao g m nh ng ngành l n nh cơng
nghi p, nơng – lâm – ng nghi p, th

ng m i d ch v . Trong m i ngành l n


l i hình thành các ngành nh h n th

ng g i là các ti u ngành. Nh h n n a

là các ngành kinh t – k thu t
c. Các h

ng phát tri n ngành s n xu t.

- Phát tri n gia t ng hàm l

ng khoa h c – k thu t trong s n xu t

Khoa h c k thu t đã làm thay đ i nh ng thói quen s n xu t, tiêu dùng
c a th gi i lồi ng

i trong th i gian qua.

i v i đ i s ng dân sinh khoa

h c k thu t đóng vai trò ngày càng l n. Các ti n b trong các l nh v c n ng
l

ng, v t li u, đi n t – tin h c, cơng ngh sinh h c trong th i gian qua đã

mang l i cho ng

i nh ng b


c ti n dài trong q trình phát tri n. N ng su t



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
c a cỏc ngnh ti p t c t ng khụng gi i h n, ch t l

ng ngy cng cao, m u

mó ngy cng i m i v i m i v i t c chúng m t.
Th y rừ

c vai trũ v v trớ c a khoa h c k thu t trong quỏ trỡnh phỏt

KIL
OBO
OKS
.CO
M

tri n kinh t núi chung c ng nh i v i s phỏt tri n c a cỏc ngnh s n xu t
núi riờng. Vi t Nam ph i cú h

ng i riờng phự h p v i tỡnh hỡnh hỡnh th c t

v trỡnh phỏt tri n c a t n

c.

c i m c a cụng ngh Vi t Nam hi n nay l cú trỡnh th p so v i

th gi i. Chỳng ta l c h u t 3 4 th h cụng ngh , hay v t 50 100 n m
v th i gian so v i cỏc n

c cụng nghi p trờn th gi i. So v i cỏc n

khu v c ASEAN cụng ngh

c trong

Vi t Nam c ng l c h u t 20 30 n m.

i

m i cụng ngh c n cú v n, õy c ng l v n nan gi i c a Vi t Nam. Nh ng
chỳng ta cú ti m n ng v lao ng, ti nguyờn, v trớ a lớ c a t n
c h i ti p thu cụng ngh hi n i c a cỏc n

c i tr

c v cú

c.

L ch s th gi i ó ch ng ki n s ruỏt ng n quỏ trỡnh cụng nghi p hoỏ
qua cỏc th i k khỏc nhau. N u n

c Anh c n 120 n m, Tõy u v M c n

80 n m, Nh t B n c n 60 n m v cỏc n
Singapor c n trờn d


c NICs chõu ỏ Hn Qu c,

i 30 n m. L i th c a cỏc n

trờn nhi u m t: v m t cụng ngh cỏc n

c i sau

i Loan,
c th hi n

c i sau khụng ph i t p trung nhi u

v n v cụng s c vo phỏt minh, quan tr ng h n l bi t cỏch l a ch n, ti p
thu, thớch nghi v lm ch cỏc cụng ngh s n cú. Nh ng n

c ny cú th rỳt

ng n th i gian v m c m o hi m khi s d ng cụng ngh m i. V m t kinh
t , nh ng n

c ny cú th l a ch n cụng ngh tiờu t n ớt n ng l

nguyờn li u. V mụi tr
tr

ng v

ng cú th rỳt kinh nghi m bi h c c nh ng n


c i

c, cú th l a ch n nh ng cụng ngh phự h p v i i u ki n sinh thỏi c a

tn

c mỡnh.

Tuy nhiờn l ch s c ng ghi nh n r ng, cựng trong nh ng mụi tr
nh nhau khụn gph i t t c cỏc n

c i u v cụng ngh i a t n

phỏt tri n, rỳt h p kho ng cỏch cụng ngh v kinh t v i cỏc n
Ph
nh sau:

ng h

ng

ng c b n phỏt tri n cụng ngh Vi t Nam

c i tr

c

c.


c xỏc nh

i m i v nõng cao trỡnh cụng ngh trong cỏc ngnh s n xu t,



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
các ngành ngh truy n th ng và d ch v có th t n d ng l i th v lao đ ng và
tài ngun.

i th ng vào cơng ngh hi n đ i đ i v i các ngành, các l nh v c

s n xu t then ch t có tác đ ng sâu r ng đ n nhi u ngành, nhi u l nh v c s n
ng lai nh các ngành đi n t – tin h c,

KIL
OBO
OKS
.CO
M

xu t và có kh n ng phát huy trong t
cơng ngh sinh h c, v t li u m i.

- Chuy n d ch c c u theo h
ch bi n.......

ng phát tri n ngành d ch v , cơng nghi p

V i đ c đi m c a Vi t Nam hi n nay là h n 70% dân s sinh s ng

nơng thơn và s n xu t nơng nghi p. Trình đ s n xu t còn l c h u, tuy trong
th i gian qua đã có nh ng ti n b do khoa h c cơng ngh mang l i nh ng
n ng su t tính theo đ u ng
q cao mà l

i v n th p do t l ng

i

khu v c nơng thơn

ng đ t nơng nghi p có h n. Do đó chuy n lao đ ng t ngành

có giá tr kinh t th p là nơng nghi p sang các ngành có giá tr kinh t cao là
d ch v , th

ng m i, cơng nghi p, cơng nghi p ch bi n ...

Tuy lao đ ng trong cơng nghi p có h n ch là trình đ v n hố và
chun mơn th p nh ng có l i th là giá nhân cơng r , ch u khó c n cù và ít
đòi h i.

ây là m t l i th l n thu hút các ngu n v n đ u t tr c ti p t n

ngồi vào đ u t

phát tri n. Vi c phát tri n d ch v , th

c


ng m i, cơng

nghi p... đã góp ph n khơng nh vào vi c gi i quy t cơng n vi c làm cho
ng

i lao đ ng, là m t ngu n thu hút lu ng di dân t nơng thơn, hình thành

nên các khu cơng nghi p, khu ch xu t... và các đơ th cùng v i các ho t đ ng
d ch v kèm theo.

Vì đ c đi m c a lao đ ng s n xu t nơng nghi p là th t nghi p t
đ i nên gi i quy t th t nghi p t i ch
nghi p c ng là m t h
đã kh ng đ nh đ

ng

b ng vi c phát tri n ti u th cơng

ng đi đúng đ n. Vi c phát tri n ti u th cơng nghi p

c v trí và vai trò c a mình trong th i gian qua. V i l i th ,

giá tr hàng hố ti u th cơng nghi p cao, có giá tr xu t kh u cao. Gi i quy t
tri t đ đ
cho ng

c tình tr ng th t nghi p t

ng đ i


khu v c nơng thơn.

em l i

i lao đ ng ngu n thu nh p cao và n đ nh h n h n so v i vi c ch



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
s n xu t nụng nghi p. V h n h t nú cũn t n d ng
s n cú

a ph

c ngu n nguyờn li u

ng.

M t trong nh ng ngnh em l i giỏ tr xu t kh u cao, cú s c phỏt tri n
c s quan tõm c a nh n

KIL
OBO
OKS
.CO
M

m nh m trong th i gian qua v ginh


c ú l

ngnh thu s n. Nh ng s n ph m t ngnh thu s n cú giỏ tr cao trong xu t
kh u, em l i ngu n thu l n cho ng
cho ngõn sỏch nh n

i lao ng, cho cỏc doanh nghi p v

c. Tuy th i gian g n õy g p m t s tr ng i mang l i

do nh ng khú kh n trong vi c ti p c n th tr

ng ngoi n

c. Song ngnh

thu s n v n cũn nhi u l i th v n u cú nh ng i u ch nh thớch h p t phớa
cỏc doanh nghi p, t phớa nh n

c thỡ ngnh thu s n s v n úng vai trũ

quan tr ng trong quỏ trỡnh i m i c a t n

c.

2. Phỏt tri n kinh t bi n
a. Ngnh kinh t bi n

- Ngnh khai thỏc v nuụi tr ng thu s n


Ngnh khai thỏc v nuụi tr ng thu s n cú th núi l m t trong nh ng
m t quan tr ng nh t c a kinh t bi n. Ho t ng ỏnh b t v khai thỏc thu
s n cú t lõu i, v ngy cng úng vai trũ quan tr ng trong i s ng c a
con ng

i. Ho t ng nuụi tr ng m i xu t hi n g n õy do giỏ tr kinh t c a

thu s n l khỏ l n, v c ng do nh ng ti n b v sinh h c ó giỳp ng

i lao

ng hi u rừ v t p tớnh sinh ho t, c i m sinh h c c a thu s n.
Ho t ng khai thỏc thu s n

n

qui mụ khai thỏc nh l . Trỡnh c a ng
c
ph

s

kinh nghi m, cha truy n con n i.

c ta hi n nay v n

trỡnh th p,

i lao ng ch y u hỡnh thnh trờn
a bn ỏnh b t g n b


do cỏc

ng ti n ỏnh b t l c h u, tu bố khụng th ra kh i xa. Ch a cú s h tr

c n thi t c a nh n

c trong v n d bỏo ng tr

nhiờn d n n nh ng thay i v ng tr
phớ ngu n ti nguyờn quớ giỏ ny.

ng, nh ng thay i c a t

ng. Do ú chỳng ta cũn ang lóng



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Ho t ng nuụi tr ng tuy m i phỏt tri n m nh trong m t s n m g n
õy nh ng l i l m t l nh v c cú vai trũ quan tr ng trong vi c chuy n i c
c u kinh t , gi i quy t cụng n vi c lm v mang l i ngu n thu nh p chớnh
i lao ng. Ho t ng nuụi tr ng hi n nay c a n

KIL
OBO
OKS
.CO
M


ỏng cho ng

c ta hi n nay

l khỏ t t, do chỳng ta ch ng trong khoa h c k thu t. T o ra
con gi ng cú ch t l


ng, tuyờn truy n giỏo d c

c ng

c ngu n

i lao ng n m b t

c quy trỡnh s n xu t hi n i. Do ú n ng su t l khỏ cao, giỏ tr kinh t

mang l i l r t l n. Tuy nhiờn m t khú kh n n y sinh m n u khụng cú nh ng
chớnh sỏch gi i quy t tri t trong th i gian t i thỡ s cú nh h
tr ng n ngnh nuụi tr ng thu s n.
tr

ng n

ng nghiờm

ú l v n ụ nhi m, c bi t l mụi

c c a chỳng ta ang ụ nhi m nghiờm tr ng. Cỏc ngu n ụ nhi m


ch y u t ngu n n

c th i cụng nghi p, t l

ng thu c sõu, thu c di t c ...

m nụng dõn s d ng trong s n xu t nụng nghi p t o ra.
- CN c ng bi n v hng h i

Trong quỏ trỡnh h i nh p n n kinh t qu c t thỡ cụng nghi p c ng bi n
v hng h i l khụng th thi u. Nú gúp ph n quan tr ng trong vi c giao l u
hng hoỏ, phỏt tri n th

ng m i gi a cỏc qu c gia v trong n i b m t qu c

gia. V i v trớ a lớ c a Vi t Nam thỡ cụng nghi p c ng bi n v hng h i cũn
cú ti m n ng tr thnh m t hng hoỏ d ch v mang l i ngu n thu nh p l n
cho ngõn sỏch nh n

c qua cỏc ho t ng: t m nh p tỏi xu t...

V c ng bi n v hng h i, a lớ Vi t Nam mang l i nhi u thu n l i.
Vi t Nam cú

ng b bi n di trờn 7000 km, cú nhi u v trớ thu n l i cho

vi c t c ng bi n. Vi t Nam cú nhi u c ng l n cú th ún cỏc tu cú tr ng
t i l n nh : c ng H i Phũng(H i Phũng), c ng Cam Ranh(V ng Tu), c ng
Cỏi Lõn(Qu ng Ninh).....


- Ngnh khai thỏc mu i

Ngnh khai thỏc mu i ra i t khỏ lõu, tuy giỏ tr kinh t c a ngnh
khụng cao nh ng ngnh l i cú v trớ khỏ quan tr ng. Khai thỏc mu i c ng thu
hỳt

cm ts l

ng l n lao ng dõn c ven bi n. S n ph m mu i tuy giỏ

tr kinh t khụng cao nh ng l i l s n ph m r t quan tr ng trong cu c s ng



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
và s n xu t. Các s n ph m t mu i còn n m trong ch

ng trình y t : ch ng

bi u c ... và còn c trong s n xu t nh đánh b t cá...
- Ngành du l ch bi n và ven bi n

KIL
OBO
OKS
.CO
M

Ngành du l ch nói chung và du l ch bi n và ven bi n nói riêng phát

tri n khi đ i s ng xã h i đã đ

c nâng cao. N m trong ngành d ch v và là

ngành mang l i cho ngân sách nhà n
đ

cm tl

c nh ng kho n thu l n, gi i quy t

ng l n lao đ ng.

Hàng n m, Vi t Nam đón hàng tri u khách du l ch t các n

c trong

khu v c và trên th gi i. V i l i th giá r , thì du l ch nói chung và du l ch
bi n và ven bi n nói riêng đang và s là ngu n đem l i cho Vi t Nam ngu n
thu ngo i t l n và n đ nh. Khi khách du l ch đ n chúng ta còn có c h i
xu t kh u t i ch các s n ph m c a chúng ta làm ra đ c bi t là các s n ph m
l u ni m.

Ngành du l ch bi n và ven bi n c a chúng ta là ngành có ti m n ng và
c n ph i phát tri n m nh m đ ti p t c là ngành th m nh c a chúng ta. Vi t
Nam có l i th v đ
l ch đ

ng b bi n dài, nhi u b bi n đ p có th làm khu du


c. Có th k ra nh là V nh H Long ( Qu ng Ninh ),

S n(H i

Phòng ), S m S n ( Thanh Hố ), bi n Nha Trang ( Khánh Hồ) ...
H n n a ngành du l ch Vi t Nam còn có l i th là giá r h n so v i các
n

c trong khu v c. Có kh n ng thu hút đ

c nhi u thành ph n khách du

l ch. Vi t Nam c ng là đi m đ n an tồn cho du khách, Vi t Nam khơng b
nh h

ng b i các cu c n i chi n, kh ng b . Nh ng trong th i gian qua Vi t

Nam đã xu t hi n nh ng d u hi u đ u tiên m t an tồn, Vi t Nam c n ch n
ch nh ngay đ khơng b m t l i th c a mình.

b. Vai trò c a ngành kinh t bi n đ i v i n n kinh t qu c dân
-

óng góp vào ngân sách nhà n

c

. Vai trò c a ngành kinh t bi n đ i v i n n kinh t qu c dân
Vai trò kinh t bi n có vai trò h t s c to l n đ i v i n n kinh t qu c
dân.T đây, r t nhi u ngành kinh t đ

phú. Tr

c phát tri n h t s c đa d ng và phong

c tiên, ph i k t i phát tri n ngành kinh t đánh b t h i s n, v i



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
vùng bi n r ng thì đây là ngành phát tri n kinh t chi n l
l

ng h i s n đ

c và c b n vì tr

c đánh b t giúp thay đ i đáng k n n kinh t c a nhân dân

trong vùng. H n n a, ngành kinh t bi n phát tri n ph i k đ n s v n chuy n
đ

ng bi n đem l i l i ích kinh t cao. Khi v n chuy n b ng

KIL
OBO
OKS
.CO
M

hàng hố b ng đ


ng bi n thì gi m th i gian v n chuy n nhanh và qng đ

ng n h n so v i đ

ng b vì đ

ng bi n th

ng v n chuy n

ng là th ng h n so v i đ

ng

b và khơng gây ách t c đem l i l i ích kinh t đáng k cho n n kinh t qu c
dân. Nh ng ng
l ng

i dân ven bi n có th t ch c ni tr ng thu h i s n theo

g n b đem l i ngu n h i s n ch đ ng cho ng

i dân và có th t ng

gia nh ng lo i h i s n c n thi t ph c v cho đ i s ng c a ng

i dân trong

khu v c và nh ng vùng lân c n.


+ óng góp cho ngân sách nhà n

c:

Ngành kinh t bi n phát tri n đã đóng góp vào ngân sách nhà n
l

cm t

ng gía tr khá cao. Hi n nay, ngành thu s n đang là ngành xu t kh u

chi m v trí cao trong ho t đ ng xu t kh u c a n

c ta vì v y gía tr mà

ngành thu s n đem l i t phát tri n ngành kinh t bi n là khá cao. H n n a,
trong n
đ tn

c nhu c u tiêu dùng m t hàng thu s n là r t l n trên m i mi n c a
c ng

i dân thích tiêu dùng hàng thu s n nhi u vì hàm l

ng đ m

trong cá, tơm, cua, ba ba… là r t t t, h n n a hi n nay thu s n còn là m t
trong nh ng món n đ
N


c a chu ng trong các món n c a khách du l ch.

c ta đã có nh ng c i t o đáng k trong v n đ b o qu n m t hàng thu h i

s n, vì m t hàng nay r t d b ơi thiu cho nên b o qu n nó r t khó nh t là m i
khi ph i v n chuy n xa t i nh ng vùng khác.
Vai trò đóng góp vào t ng tr

ng kinh t

- Vai trò trong gi i quy t vi c làm

V n đ gi i quy t vi c làm đang là v n đ h t s c nóng b ng trong n n
kinh t th tr

ng.

gi i qu t vi c làm c n phát tri n nhi u ngành ngh kinh

t trong đó có kinh t bi n và các ho t đ ng c a nó. Ho t đ ng kinh t bi n
m i n m thu hút đ
đ ng n

c kho ng 2 tri u lao đ ng, đây là con s r t l n v lao

c ta vì ngồi vi c h n 2 tri u lao đ ng có vi c làm kia còn có r t




THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
nhi u lao đ ng khơng có vi c làm và đang c n vi c. Do đó phát tri n kinh t
bi n có th coi là ph

ng pháp khá hi u qu trong gi i quy t vi c làm, c i

thi n đ i s ng cho ng

i lao đ ng vùng ven bi n.

KIL
OBO
OKS
.CO
M

- Vai trò trong vi c xố đói gi m nghèo dân c vùng ven bi n
Nh đã trình bày

trên, phát tri n kinh t bi n tao vi c làm cho lao đ ng, t o

thu nh p cho ng

i lao đ ng, ng

i lao đ ng có thu nh p s t c i thi n đ i

s ng c a mình, t o cho đ i s ng n đ nh. Còn đ i v i xã h i ng
có vi c làm thì xã h i b t đ


i lao đ ng

c m t gánh n ng v tr c p xã h i, chánh đ

c

t n n xã h i do tình tr nh th t nghi p t o gia c ng có ngh a là làm cho t l
đói nghèo c a n

c ta gi m đi m t ph n. Cho nên có th nói phát tri n kinh t

bi n có m t vai trò r t quan tr ng trong xố đói gi m nghèo.
3. Các chính sách đ i v i vi c phát tri n ngành kinh t bi n
- Chính sách th

ng m i

phát tri n kinh t bi n thì các chính sách th

ng m i c a nhà n

c

là r t quan tr ng, đóng góp m t ph n to l n vào s phát tri n c a các ngành
nói chung và đ i v i kinh t bi n nói riêng.

i v i cơng nghi p c ng bi n và hàng h i thì nh ng chính sách phát
tri n th

ng m i phát tri n giao l u hàng hố v i n


c ngồi đã đóng góp

ph n quan tr ng vào vi c phát tri n c a ngành. V i vi c t ng m nh l
hàng hố xu t nh p kh u trong th i gian qua đã làm t ng m nh l
c p b n. So v i tr

c đây khi n

ng

ng t u bi n

c ta còn đóng c a n n kinh t thì đó là m t

s đ t bi n m nh m . Ngày nay ngày càng nhi u nh ng con tàu ra vào b n và
ngày càng xu t hi n nh ng con tàu có tr ng t i l n đ n vài tr c nghìn t n. Do
đó đã mang v cho ngành hàng nghìn t đ ng hàng n m và cho nhà n

c hàng

tr m t ti n thu và d ch v .
Chính sách th

ng m i c ng góp ph n quan tr ng trong vi c phát tri n

ngành thu s n. Các chính sách th
s n nh ng th tr

ng m i đã m ra cho s n ph m thu h i


ng ti m n ng và r ng l n. Góp ph n làm cho các doanh

nghi p ch bi n và các h nơng dân n tâm s n xu t, nâng cao ch t l
s n ph m c a mình

ng



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Chớnh sỏch th

ng m i m c a gi a cỏc qu c gia khi n cụng dõn cỏc

qu c gia qua l i d dng h n. Vi t Nam v i l i th giỏ r c ng l i m n
c a cỏc du khỏch qu c t . V n c a ngnh du l ch núi chung v du l ch bi n
ng du l ch, t ng c

KIL
OBO
OKS
.CO
M

núi riờng l lm sao nõng cao ch t l

gi i trớ gi chõn du khỏch lõu h n. Hi n t i

ng cỏc hỡnh th c


Vi t Nam cú quỏ ớt cỏc khỏch

s n t tiờu chu n qu c t v cũn thi u nh ng hỡnh th c gi i trớ sa x t ng
ngu n thu cho ngnh du l ch

- Chớnh sỏch tớn d ng ngõn hng

Chớnh sỏch tớn d ng ngõn hng trong th i gian qua ó ph n no phỏt
huy

c vai trũ c a mỡnh trong vi c phỏt tri n kinh t bi n, c bi t l trong

ngnh khai thỏc v ỏnh b t thu s n.

i v i ỏnh b t thu s n, nh ng ngu n v n cú
d ng v ngõn hng ó

c nh ng ng

i lao ng u t vo cỏc ho t ng

c a mỡnh m t cỏch hi u qu . C th nh ng ng
ph

c t chớnh sỏch tớn

dõn ó u t vo nh ng

ng ti n ỏnh b t, giỳp h cú chuy n i bi n di ngy ỏnh b t


nh ng ng tr

ng m i, giu ti m n ng cú tri n v ng ỏnh b t

cao h n g n b . Ph n v n cú

c cũn

c n ng su t

c ng dõn u t vo nh ng thi t

b b o qu n thu h i s n khi n ng dõn yờn tõm ỏnh b t xa b di ngy v
cũn cú th nõng cao ch t l

ng cỏ thnh ph m, nõng cao giỏ tr s n ph m.

i v i nuụi tr ng thu s n, nh ng ngu n v n cú
tớn d ng v ngõn hng ó khi n ng

c t chớnh sỏch

i lao ng m nh d n u t vo nh ng

lo i h i s n cú giỏ tr cao, quy mụ s n xu t ngy cng l n h n. Quy trỡnh s n
xu t

c u t b ng nh ng cụng ngh hi n i,


c m b o t khõu con

gi ng n nuụi tr ng. S n ph m thu s n lm ra ỏp ng
ng t nghốo c a th tr

ng ngoi n

c nh ng yờu c u

c c ng v i chi phớ giỏ thnh th p ó giỳp

s n ph m thu s n cú ch ng v ng ch c trong cỏc th tr
tr xu t kh u ngnh thu s n ngy cng

ng khú tớnh. Giỏ

c nõng cao.

- Cỏc chớnh sỏch h tr

Cỏc chớnh sỏch h tr cú th k ra õy nh h tr v v n, k thu t s n
xu t, cỏc chớnh sỏch xõy d ng c s v t ch t giỳp nhõn dõn nh s ng



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
chung v i l ... ó giỳp nhõn dõn vựng ven bi n n nh cu c s ng, t p trung
vo s n xu t. Nh cú nh ng ch
dõn vựng ven bi n


ng trỡnh h tr ú m cu c s ng c a ng

i

c nõng lờn ỏng k . Cỏc chớnh sỏch h tr ó c i thi n

KIL
OBO
OKS
.CO
M

ỏng k tỡnh hỡnh s n xu t kinh t bi n, c bi t l ngnh khai thỏc v nuụi
tr ng thu s n. T o cho ng

i lao ng c s v ng ch c yờn tõm s n xu t,

nõng cao n ng su t v ch t l

ng s n ph m

PH N II : PHT TRI N KINH T BI N NH M GểP PH N XO
ểI GI M NGHẩO VNG VEN BI N TH A THIấN HU
I. KHI QUT V KINH T X H I DN C
HU

1. Khỏi quỏt v kinh t xó h i dõn c

VNG VEN BI N TH A THIấN


vựng ven bi n Th a Thiờn Hu .

GDP qua cỏc n m t nh Th a Thiờn Hu
DVT

N1995

N1996

N1997

N1998

N1999

N2000

N2001



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
1.GDP t ng s

( Tri u
đ ng

giá 1994
Nông,


1680980. 1815062. 1962861.
4

lâm Tri u

9

2095166.7

2184966. 2400212 2599413.

9

1

535363.7 543380.5 565107.2

579824.3

8

567909.5 599666. 634992.4

nghi p, thu s n đ ng
Tri u
đ ng
Công nghi p và Tri u
xây d ng

đ ng


D ch v

Tri u
đ ng

2. GDP t ng s ( Tri u
giá hi n hành)
Nông,

đ ng

lâm Tri u

nghi p, thu s n đ ng
Thu s n

Tri u
đ ng

Công nghi p và Tri u
xây d ng

đ ng

D ch v

Tri u
đ ng


700447.8 75349.6

77463.4

85428.59682

96824.4

KIL
OBO
OKS
.CO
M

Thu s n

6
105209. 116837.7

4.4

272656

313291.6 353719.9

391670.5

875960.7 958390.7 1044034.

428555


1123671.8

86416.7

2737704.4

325680.9 421441.3

4

2

.3

3

744180

802751.4

833437.3 922470

980459.2

104205.4

121222.9

142815.3 163469


175777.9

496729

574734.8

646206.4 789175

918302.7

1360218

1438994. 1592022 1841398.

960600.5 1097390. 1230750.
2

.1

2918638. 3303667 3740160.

9

97657

2

5


1930400 2212786. 2471614.

644118.4 693954.9

497005. 550573.1

1188501. 1303540 1412848.

7

5

7

9

7

.2

3

Ngu n : Ban nghiên c u phát tri n các ngành s n xu t – Vi n Chi n l
phát tri n

V i dân s bình quân n m 2001 là 1.024.734 ng
đ u ng

i t nh Th a Thiên – Hu là 3.649 tri u đ ng/ ng


giá hi n hành. So v i thu nh p bình quân đ u ng
là 370 USD/ ng
– Hu v n
song v n

c

i, GDP bình quân
i/ n m tính theo

i trong c n

c n m 2001

i /n m thì có th th y m c s ng c a dân c t nh Th a Thiên

m c th p tuy trong các n m qua có t ng, t c đ t ng là khá cao
di n t nh nghèo so v i c n

c.

- Các huy n ven bi n t nh Th a Thiên – Hu bao g m các huy n:
Thành ph Hu , huy n Phong
Vang, H

i n, Qu ng

i n, H

ng Thu , Phú L c, Phú


ng Trà. Các h dân các huy n th này đ u ho t đ ng, lao đ ng ph

thu c vào bi n, ngo i tr thành ph Hu do có nhi u di tích l ch s nên còn
phát tri n du l ch l ch s r t m nh m cùng v i các d ch v khác kèm theo.
-

i s ng nhân dân các huy n ven bi n ( Ngo i tr Thành ph Hu ) là

r t th p. M c thu nh p bình quân đ u ng

i hàng n m vào kho ng 2.5 tri u



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
ng/ ng

i / n m.

i s ng nhõn dõn ph thu c ch y u vo cỏc ho t ng

khai thỏc ngu n l i t bi n vỡ th khi trỡnh s n xu t

õy th p thỡ i s ng

nhõn dõn khú kh n l i u khú trỏnh kh i. Theo th ng kờ cho th y cỏc
ng ti n ỏnh b t c a ng dõn ven bi n trờn 90% l nh l , ch ph c v

KIL

OBO
OKS
.CO
M

ph

ỏnh b t ng n b . Cỏc ph

ng ti n ỏnh b t xa b ớt, lớ do a ra l chi phớ

quỏ cao nờn nh ng h nụng dõn nh l khụng th cú ngu n ti chớnh
úng tu. Khi m i s ng nhõn dõn cũn nghốo, nh n
tr ng

c ph i tỡm cỏch h

i dõn b ng nhi u cỏch trong ú ph i tỡm cỏch cho dõn vay v n thỡ

m i phỏt tri n

c cỏc ph

ng ti n ỏnh b t xa b , ng

i dõn cú i u ki n

gia t ng thu nh p c a mỡnh.

- Trỡnh v n hoỏ v chuyờn mụn c a cỏc huy n th ven bi n t nh

Th a Thiờn Hu núi chung l khỏ th p so v i m t b ng chung c a c n
V trỡnh v n hoỏ, t l tr em trờn 13 tu i n tr

c.

ng l 72%. T l

h c sinh h c h t l p 12 l r t th p. M t trong nh ng nguyờn nhõn ch y u l
do cỏc em ó ph i s m tham gia lao ng cựng gia ỡnh ki m s ng. H n
n a, t nh Th a Thiờn Hu th

ng xuyờn b thiờn tai, l l t. Khi cú thiờn tai

s y ra vi c cỏc em ph i ngh h c l chuy n th

ng xuyờn. C s giỏo d c c a

cỏc huy n th ny v a thi u l i v a y u.

Khú kh n trong vi c nõng cao trỡnh v n hoỏ cho tr em vựng Th a
Thiờn Hu l dõn c 81% vựng ven bi n v s ng khụng t p trung. Do ú r t
khú a cỏc em n tr

ng khi m chớnh cha m cỏc em c ng khụng t ra

m y quan tõm n v n ny. H n n a vựng ven bi n Th a Thiờn Hu cũn
cú khú kh n khi mựa m a l n, cỏc tr

ng l p th


ng ph i úng c a.

Trỡnh v n hoỏ v chuyờn mụn trong vựng núi chung l cũn th p,
trỡnh d a ch y u trờn c s cha truy n con n i.
ng i khi a cỏc ph
thỏc.
Giỏo d c o
t o

ng ti n s n xu t, ph

i u ny c ng gõy tr

ng ti n ỏnh b t hi n i vo khai



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
-

S

tr

ng tr

ng 413

425


425

436

442

475

480

h c
tr

ng 5770

6106

6423

693

6896

7071

7095

- S giáo viên

ng


i 7291

7926

8432

9138

9266

9682

9887

- S h c sinh

ng

KIL
OBO
OKS
.CO
M

-S l ph c

i 213670 229732 207394 255755 266673

234438 279683


Ngu n : Ban nghiên c u phát tri n các ngành s n su t v t ch t
- Các ngành s n xu t
a. Nông nghi p
+ Tr ng tr t :

t nông nghi p tr ng lúa và m u ch y u phân b 3

vùng đ ng b ng và m t ít vùng gò đ i ( ti p giáp đ ng b ng ). T ng di n tích
gieo tr ng n m 1995 là 72.333 ha bao g m di n tích:
Cây l

ng th c

3.136 ha

Cây công nghi p 4.048 ha
Cây th c ph m
Cây khác
S nl

ng l

4.682 ha
467 ha

ng th c quy thóc n m 1995 đ t 211.204 t n trong đó m u

quy thóc 27.607 t n.
Bình quân l


ng th c n m là 209 kg/ đ u ng

N ng su t bình quân đ t

i

37,8 t /ha

+ Ch n nuôi

Ch n nuôi ch y u gia súc, gia c m

N m 1995 t ng đàn trâu bò có 63.442 con, đàn l n có 191.768 con.
àn gia c m g m gà v t có 1,288 tri u con. Nh v y trong nông nghi p, giá
tr s n l

ng tr ng tr t n m 1995 chi m t i 69,5 %, ch n nuôi 25%.



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Ch tiêu

VT

N1995

N1996


N1997

N1998

N1999

N2000

-. Giá tr s n tri u đ 633266

655871

739799

746924

733634

758587

431470

486965

484280

479369

493841


164393

173309

197700

203154

194154

203654

52677

51092

55134

59490

60111

61092

781919

865822

966988


94983

961275

*. Nông

xu t nông
nghi p (giá
1994)
Tr ng tr t

tri u đ 416196

(giá 94)
Ch n nuôi
(giá 94)
D ch v (giá

KIL
OBO
OKS
.CO
M

nghi p

tri u
đ
tri u đ


94)

-. Giá tr s n tri u đ 738277
xu t nông
nghi p (giá
hi n hành)
Tr ng tr t

tri u đ 475865.6 491741.5 542102.1

609748.4 586684.9 578134.3

tri u đ 203355.4 234349.5 263079.9

284729.6 283986.1 306982.7

(giá hi n
hành)
Ch n nuôi
(giá hi n
hành)
D ch v (giá

tri u đ

hi n hành)
-. Di n tích

ha


gieo tr ng
cây hàng
n m chính
Lúa

ha

Ngô

ha

Khoai lang

ha

Rau, đ u

ha

Cây khác

ha

59056

55828

60640

60640


79172

76158

59285

60465.5

67709.5

67709.5

71222.6

68833

45909

46923

50639

50639

51635

51339

220.2


301.8

376.1

373.9376.1

383.7

439.9

7321.2

6699.4

7366.4

6426.1

6519.7

4436

3717.3

3886.8

4819.7

5086


2\5124.7

5320

2207.3

2654.5

4508.3

8541

7559.5

7298.1

N2001



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
-. Di ntích

ha

gieo tr ng
cây hàng lâu

Chè


ha

Cà phê

ha

Cao su

ha

H tiêu

ha

-. N ng su t

t /ha

Lúa

t /ha

Ngô

t /ha

Khoai

t /ha


Rau, qu

t /ha

-. S n l

ng

t n

lúa
Lúa c n m

t n

Ngô

t n

Khoai lang

t n

Rau, đ u

t n

-. S n ph m
ch n nuôi

Trâu

con



con

L n

con

Ch n nuôi

con

gia c m

KIL
OBO
OKS
.CO
M

n m chính

38.9

38.8


40.2

39.1

42.9

39.3

13.8

15.5

15.7

15.5

18.8

20.4

49.3

47.6

61

57.3

51.7


57.5

59.7

61.4

67.8

72.5

68.6

74.9

178772

182394

204021

197169

221897

201837

304.4

470


593.4

579.9

723

897.8

35655

31895

44975

36879

33759

25550

22213

23880

32690

36922

35206


39857

35443

34832

34316

33641

31688

29893

19307

20362

24574

23132

21341

18850

186801

186744


237626

236317

220734

241090

1392.2

1414.9

1442.2

1539.2

1602.9

1704.8

Ngu n : Ban nghiên c u phát tri n các ngành s n xu t -Vi n chi n l
tri n

c phát

b. Lâm nghi p

Giá tr s n xu t ngành lâm nghi p n m 1995 đ t 32,587 t đ ng ( theo
giá c đ nh n m 1989 ); Trong đó :
+ Tr ng và nuôi r ng


6,959 t đ ng

+ Khai thác lâm s n

19,496 t đ ng

Riêng khai thác g đ t 5,604 t đ ng s n l

ng 34.575 m3



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Ch tiêu

VT

N1995

N1996

N1997

N1998

N1999

N2000


62003

65392

84587

79159

71844

73460

N2001

*. Lâm nghi p
lâm nghi p (giá
1994)

KIL
OBO
OKS
.CO
M

tri u đ

- Giá tr s n xu t

tri u đ


- Giá tr s n xu t
lâm nghi p (giá
hi n hành)
T ng di n tích có
r ng
Di n tích r ng t p
trung
S cây tr ng phân
tán
G tròn khai thác

74778

79929

104186

101837

91053

106572

ha

3934

3997

4590


2883

2042

2396

1000cây

4400

4569

4372

3770

3378

3627

M3

18450

19464

29640

26653


32274

36241

ha

Ngu n : Ban nghiên c u phát tri n các ngành s n xu t -Vi n chi n l
phát tri n

c

c. Th y s n

V i 120 km b bi n và 22.000 ha m t n

c vùng đ m phá. Giá tr s n

xu t ngành thu s n n m 1995 đ t 21,605 t đ ng ( n m 1991 là 14,482 t
đ ng ) trong đó:
+

ánh b t th y s n 18,630 t đ ng chi m 86,2%

+ Nuôi tr ng thu s n 2,352 t đ ng chi m 10,8%

N m 1995 s n ph m đánh b t thu s n đ t 11.717 t n trong đó
+ S n ph m bi n 8.999 t n chi m 76,8%

+ S n ph m sông, đ m 2.718 t n chi m 23,2%


T c đ nông lâm ng nghi p n m 1995 t ng 121%.



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Ch tiêu

VT

N1995

N1996

N1997 N1998

N1999

N2000 N2001

*. Th y s n
thu s n (giá 1994)

KIL
OBO
OKS
.CO
M

Giá tr s n xu t ngành

Giá tr s n xu t ngành
thu s n (giá hi n
hành)
- Khai thác thu s n
T ng s tàu thuy n
S l

ng thuy n th

công
S l

ng tàu thuy n

máy
T ng công su t
Trong đó: < 20 cv

3843

3849

3768

3801

chi c

1980


1600

1500

1500

chi c

1863

2249

2268

2301

CV

33000

51854

52109

54208

chi c

1835


1729

1738

1754

374

377

384

36

65

70

chi c

104

82

87

chi c

6


6

6

16336

17900

18600

t n

12500

13000

t n

2330

2580

t n

380

420

t n


2700

2600

22991

23030

1850

2824

2740

2420

5

5

chi c

21 - 45cv

chi c

46-75cv
76-140cv
> 140cv
-S nl


chi c

ng khai thác

h is n
Trong đó: - Cá
-M c
- Tôm
- H i s n khác

t n

- T ng s lao đ ng khai ng
thác h i s n
- Nuôi tr ng thu s n
Di n tích nuôi
S l ng bè
S nl

ng nuôi h i s n

(cá, tôm, thu s n
khác…)
- Ch bi n thu s n

S c s ch bi n xu t
kh u

28


9100

i

ha

19120

20150

1190

chi c
t n

c s

3



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
t n/

Cụng su t thi t k

4000

4000


4800

n m
- S n ph m ch bi n
h is n
M c ụng
Cỏ ụng
Khụ cỏc lo i
N

cm n

t n

1394

609

900

t n

655

420

450

t n


2561

292

865

t n

767

236

285

tr.lit

3.2

0.2

0.2

0.2

c ng

1

1


1

m

80

80

80

3

3

3

2

2

2

KIL
OBO
OKS
.CO
M

Tụm ụng


- H u c n d ch v ngh
cỏ
S c ng cỏ
T ng chi u di c u
c ng

b n

S b n cỏ
S khu v c trỏnh giú

3

khu
v c

bóo

Ngu n : Ban nghiờn c u phỏt tri n cỏc ngnh s n xu t -Vi n chi n l
tri n

c phỏt

d. Cụng nghi p

Giỏ tr s n xu t cụng nghi p n m 1995 t 186,302 t ng ( giỏ c
nh n m 1989 ) trong ú:

+ Cụng nghi p khai thỏc m bao g m khai thỏc qu ng kim lo i v khai

thỏc ó v cỏc m

khỏc ( tiờu bi u nh mỏy xi m ng Long Th

30.000

t n/n m ) t 4,309 t ng chi m 2,3%.

+ Cụng nghi p ch bi n t 180,878 t ng chi m 97% ( tiờu bi u nh
mỏy bia 12 tri u lớt/n m v nh mỏy ụng l nh 3 t n/ngy ).
Cụng nghi p nh n

c v khu v c cú v n u t n

72%. Cũn l i l cụng nghi p ngoi nh n
t ng 112%.

c ngoi chi m t i

c. T c phỏt tri n n m 1995



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Ch tiờu

VT

N1995


N1996

N1997

N1998

N1999

N2000

N200
1

* Cụng nghi p
nghi p (giỏ 1994)
- Phõn theo thnh ph n
kinh t (giỏ 94)
Nh n

c (giỏ 94)

Ngoi qu c doanh (giỏ
94)
V n ut

n

c ngoi

(giỏ 94)

- Phõn theo ngnh
Cụng nghi p khai thỏc
(giỏ 94)

tri u 426177.3

463025.3 2453731.1 2877295.7 3587835.5 4204458.2

tri u 426177.3

463025.3 2453731.1 2877295.7 3587835.5 4204458.2

KIL
OBO
OKS
.CO
M

- Giỏ tr s n xu t cụng

tri u

267012

tri u 159165.3

tri u 426177.3
tri u

c v khớ t (giỏ tri u


i n, n
94)

-. Giỏ tr s n xu t cụng
nghi p (giỏ hi n hnh)
+ Phõn theo thnh ph n
kinh t (giỏ hi n hnh)
Nh n

c (giỏ hi n hnh)

Ngoi qu c doanh (giỏ
hi n hnh)
V n ut

n

c ngoi

(giỏ hi n hnh)

187682.3

tri u

15264

Cụng nghi p ch bi n (giỏ tri u 400263.3
94)


275343

2466987

596139.1

1611082

748318.5

842963.2

384170

665526.7

756485

894508

463025.3 2453731.1
16844

22954.7

600687
28134

3587835.5 4204458.2

34241.6

52167.8

434548.3 2278119.4 2680666.7 3380057.9 3967214.4

11633

152657

tri u 526337.3

600855.6

747656.3

914175.6 1037099.7 1188189

tri u 526337.3

600855.6

747656.3

914175.6 1037099.7 1188189

330484

401397


452019

490550

567121

270371.6

307993.3

314254.6

341013.7

392966

38266

147902

205536

228102

tri u

10650

1473422 2877295.7 2083032


320477

tri u 205860.3

tri u

168495

173536

185076

tri u 526337.3

600855.6

747656.3

914175.6 1037099.7 1188189

tri u

20479.6

23593.8

28160.5

36023.1


4299.7

56330

Cụng nghi p ch bi n (giỏ tri u 494738.7

563534.8

702212.8

855936.5

971551

1106314

11119

13727

17283

22216

23249

25545

tri u


8929

10037

13777

12596

13239

17909

Cụng nghi p khai thỏc

tri u

280

380

457

503

615

665

Cụng nghi p ch bi n


tri u

8648

9656

13316

12090

12621

17241

tri u

1

1

4

3

3

3

+ Phõn theo ngnh
Cụng nghi p khai thỏc

(giỏ hi n hnh)
hi n hnh)
i n, n

c v khớ t (giỏ tri u

hi n hnh)

- S c s s n xu t cụng
nghi p

i n, n

c v khớ t



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
- Lao đ ng công nghi p

tri u đ

26579

30006

67166

65578


70978

83166

Công nghi p khai thác

tri u đ

1293

1553

2140

1967

2435

2841

Công nghi p ch bi n

tri u đ

25163

28311

63983


62622

67361

79115

123

142

1043

989

1182

1210

1420

1559.5

i n, n

ng

c và khí đ t

i


nghi p ch y u
N

cm m

KIL
OBO
OKS
.CO
M

- M t s s n ph m công
100lít

M c đông l nh

926

951

1041

1149.5

t n

t n

M c khô


t n

Tôm đông

Ch bi n th c n gia súc

t n

Thu s n đông l nh

t n

óng m i tàu thuy n

Chi c

Ngu n : Ban nghiên c u phát tri n các ngành s n xu t -Vi n chi n l
tri n

c phát

e. Du l ch – d ch v

Ngành du l ch Th a Thiên – Hu giai đo n 1991 – 1995 có s

phát

tri n đáng k v i t c đ t ng bình quân n m trên 15,5%. N m 1995: s khách
du l ch đ n t nh đ t trên 550 ngàn khách, trong đó khách qu c t đ t 283
ngàn. T ng doanh thu đ t 93,4 t đ ng. C s v t ch t ngành du l ch c ng

đ

c t ng lên rõ r t. T c đ phát tri n n m 1995 t ng 103%.
Ch tiêu

* Ngành du l ch

VT

N1995

N1996

N1997

N1998

N1999

N2000

N2001

tr.đ ng

93400

102806

116320


140296

154040

189620

215689

tr.đ ng

131695

158945

171092

220303

225492

331845

340462

7268

7069

6955


7125

7289

6929

7206

- S khách s n, nhà hàng

c s

- S phòng khách du l ch

phòng

- S khách du l ch
- Doanh thu du l ch
- Doanh thu ph c v
- S lao đ ng ngành du
l ch

ng

Ng

i

i


Ngu n : Ban nghiên c u phát tri n các ngành s n xu t -Vi n chi n l
tri n

c phát

f. Xây d ng c b n

N m 1995 t ng m c đ u t

xây d ng c

b n trên đ a bàn t nh đ t

937,47 t đ ng ( n m 1991 – 60,4 t đ ng ) trong đó:
+ Xây l p

334,199 t đ ng



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
+ Thi t b

423,813 t đ ng

Riêng v n trung

ng 145,285 t đ ng chi m 15,5%; v n đ a ph


ng

qu n lý 792,185 t đ ng chi m 84,5% ( trong đó v n h p tác liên doanh v i
c ngồi 526,1 t đ ng).

KIL
OBO
OKS
.CO
M

n

u t xây d ng c b n cho giao thơng n m 1995 đ t 30,12 t đ ng
b ng 3,2 t ng m c đ u t .
2.

ánh giá v m c s ng c a dân c vùng ven bi n Th a Thiên – Hu v i

m c trung bình trong c n

c và trung bình t nh Th a Thiên – Hu

- Thu nh p bình qn đ u ng
là 3,649 tri u đ ng/ ng
trong c n

i t nh Th a Thiên – Hu n m 1995 đ t

i/ n m th p h n r t nhi u so v i m c trung bình


c đ t là 364 USD/ ng

i/ n m. Trình đ v n hố và chun mơn

c ng

m c th p. Các cơng trình phúc l i xã h i và các ngu n phúc l i khác

c ng

m c th p.

ó là tình hình chung c a c t nh, còn đ i v i dân c s ng

ven b và ph thu c vào bi n thì m c s ng còn th p h n. T đó có th k t
lu n r ng t nh Th a Thiên – Hu v n
cao.

m c khó kh n, t l đói nghèo đ t

i u này đ t t nh Th a Thiên – Hu ph i có bi n pháp phát tri n các

ngành đúng h

ng đ nâng cao m c s ng c a dân c , góp ph n gi m h

nghèo và ti n t i xố h n tình tr ng h nghèo.

- T ngu n s li u trên có th th y r ng tuy t nh Th a Thiên – Hu có

t c đ t ng tr

ng cao nh ng v n là t nh nghèo. Kinh t ph thu c nhi u vào

du l ch và các ho t đ ng t bi n. V i h n 81% dân s s ng ven bi n có th
th y kinh t Th a Thiên – Hu ph thu c nhi u vào các ho t đ ng t bi n.
c tr ng c a dân c ven bi n Th a Thiên – Hu là dân c nghèo, trình
đ v n hố và chun mơn th p. Ho t đ ng khai thác bi n giá tr v n th p
khơng x ng v i ti m n ng s n có c a t nh.

i u này đ t ra v n đ c n ph i có ph

ng h

ng phát tri n các l i th

c a t nh đ c bi t là ngu n l i t bi n đ t đó phát tri n kinh t c a t nh và
đ c bi t là vùng ven bi n. Góp ph n mình vào nâng cao m c s ng, xố đói
gi m nghèo

đ a ph

ng.



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
3. Vai trò vi c phát tri n KT bi n Th a Thiên – Hu v i vi c xố đói
gi m nghèo vùng ven bi n Th a Thiên – Hu .
- Vai trò trong vi c gia t ng thu nh p


KIL
OBO
OKS
.CO
M

Th a Thiên – Hu có d i b bi n dài 120 km, 81% dân s sinh s ng và
ho t đ ng liên quan đ n bi n. T đó có th th y r ng bi n là th m nh c a
t nh Th a Thiên – Hu , các ngành liên quan đ n bi n là các ngành m i nh n
c a c t nh. Ch tính riêng ngành thu s n n m 175777,9 t đ ng trong GDP
tồn t nh, chi m 4,69% GDP tồn t nh.
quan đ n kinh t bi n

i u đó cho th y r ng các ngành liên

Th a Thiên – Hu ch a phát tri n đúng v i ti m

n ng.Vi c kinh t bi n ch a phát tri n đúng ti m n ng c a t nh có nhi u
ngun nhân nh ng có th th y ngay m t s ngun nhân ch y u là do trình
đ dân chí th p, ph

ng ti n khai thác l c h u ...

Song có th th y t c đ phát tri n c a ngành thu s n l i cao nh t tồn
t nh chi m 11,05%. Có th th y rõ là ngành thu s n nói riêng và kinh t bi n
còn có ti m n ng phát tri n m nh m trong t

ng lai g n do l i th v đ a lí


c a t nh, c ng nh các m t hàng thu s n có giá tr cao.

Ngồi ngành thu s n thì các ngành kinh t bi n khác c ng ch a phát
tri n đúng ti m n ng, ch a góp ph n vào vi c t ng tr

ng tồn t nh so v i

ti m n ng c a chính mình. Ngành c ng bi n và hàng h i ch ng h n, thì các
c ng bi n nh Chân Mây, H i An v n là nh ng c ng bé, n i đ a là chính.
Ch a phát tri n thu hút nh ng tàu hàng qui mơ l n trong khu v c và trên th
gi i.

- Vai trò trong vi c gi i quy t vi c làm

V i 81% dân s t nh Th a Thiên – Hu s ng ph thu c vào kinh t
bi n c ng có th th y vai trò vơ cùng quan tr ng c a kinh t bi n trong vi c
gi i quy t cơng n vi c làm c a đ a ph
thu s n n m 2001 đã thu hút đ

ng. Ch riêng ho t đ ng khai thác

c 2600 lao đ ng. Ngồi ra các ngành khác

nh c ng bi n và hàng h i, khai thác mu i, cơng nghi p ch bi n thu s n,
các ho t đ ng b tr cho khai thác thu s n ... C ng thu hút m t l
lao đ ng trong t nh.

ng l n




THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Trong đó c th – cơng nghi p ch bi n thu s n thu hút 79.115 lao
đ ng trong t nh
trong tồn t nh

s n thu hút 23.030 lao đ ng

KIL
OBO
OKS
.CO
M

– ngành khai thác thu

– ngành du l ch bi n thu hút 7206 lao đ ng trong tồn

t nh

– ngành khai thác mu i thu hút 5.327 lao đ ng trong

tồn t nh

( S li u n m 2000 )

Các ngành kinh t liên quan đ n bi n đã thu hút 21,9% dân s trong đ
tu i lao đ ng vào trong các ngành ngh c a mình. Và v i ti m n ng c a mình
trong t


ng lai các ngành kinh t bi n còn có kh n ng thu hút đ

c thêm r t

nhi u lao đ ng c a t nh. Góp ph n quan tr ng vào cơng tác gi i quy t vi c
làm cho nhân dân trong t nh c a UBND t nh Th a Thiên – Hu .
- Vai trò đ i v i cơng tác xố đói gi m nghèo

V i vai trò quan tr ng trong vi c gia t ng thu nh p và gi i quy t vi c
làm cho ng

i lao đ ng c a mình các ngành kinh t bi n c ng góp m t ph n

khơng nh vào vi c gia t ng m c s ng cho ng

i lao đ ng và c ng góp m t

ph n khơng nh vào cơng tác xố đói gi m nghèo c a t nh. V i đ c đi m, đa
s lao đ ng ho t đ ng trong ngành khai thác thu s n, khai thác mu i đ u là
các h khó kh n, các h nghèo. Do đó vi c phát tri n m ra m t h
đúng h

ng đi

ng góp m t ph n quan tr ng vào vi c gi m và ti n t i xố h nghèo

c a t nh Th a Thiên – Hu .
II.

C


I MV

I U KI N T

NHIÊN VÀ CÁC NGU N L C PHÁT TRI N

C A VÙNG VEN BI N TH A THIÊN – HU

1. T ng quan v đ a lý t nh Th a Thiên – Hu

Th a Thiên – Hu là t nh thu c vùng B c trung b ; n m trên m t d i
đ t h p v i chi u dài 127 km, chi u r ng trung bình 60 km. Có b bi n dài
120 km và đ

ng biên gi i v i đ t n

c Lào dài 81 km.

- Phía Tây b c giáp t nh Qu ng Tr


×