Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

Nghiên cứu sự hút thu Cu, Pb, Zn và tìm hiểu khả năng sử dụng phân bón để giảm thiểu sự tích lũy chúng trong rau cải xanh và rau xà lách

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (766.61 KB, 68 trang )


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
M

U

h c trong n

OBO
OK S
.CO
M

Ngy nay ụ nhi m t ang tr thnh v n th i s thu hỳt nhi u nh khoa
c c ng nh ngoi n

c nghiờn c u. M t trong nh ng v n

c

chỳ ý nghiờn c u nhi u nh t l ụ nhi m t do cỏc kim lo i n ng cú ngu n g c t
n

c th i ụ th v cỏc lng ngh do chỳng cú c tớnh cao v d dng gõy c h i

cho con ng

i thụng qua chu i th c n.

Rau xanh núi chung, rau c i xanh v rau x lỏch núi riờng
r ng rói i v i ng



c s d ng r t

i dõn Vi t Nam. Chỳng l nh ng cõy tr ng n lỏ cú kh n ng

tớch l y cao cỏc nguyờn t kim lo i n ng. Nhi u nghiờn c u trong n
ngoi n

c c ng nh

c ó c nh bỏo m c nguy h i c a cỏc lo i rau khụng an ton trong b a

n hng ngy c a ng

i dõn do cú tớch l y cao cỏc kim lo i n ng.

Nh ng nghiờn c u hi n nay tỡm cỏch kh c ph c v n ny m i t p trung vo
vi c ỏnh giỏ ụ nhi m t, s t n l u cỏc ch t c h i trong nụng s n. M t s
nghiờn c u s d ng cỏc loi cõy tr ng cú kh n ng hỳt thu cao kim lo i n ng x
lý cỏc t ụ nhi m. Tuy nhiờn nh ng gi i phỏp ny th
th c t

n

ng khụng mang l i hi u qu

c ta vỡ m c ụ nhi m t cũn th p v phõn b r i rỏc, th

ng ch l


cỏc t cú s tớch l y cao m t s nguyờn t kim lo i n ng do s d ng n
thnh ph ho c s d ng n

c th i thnh ph ho c s d ng phõn bún khụng h p lý.

Trờn th c ti n s n xu t r t khú ch ra v ng n c m ng

i dõn khụng

KIL

cỏc vựng t ny. Vỡ v y cỏc nụng s n cú ch a hm l
v n

c th i

c s n xu t

ng cao cỏc kim lo i n ng

c l u hnh v s d ng cho cỏc b a n hng ngy c a ng

i dõn.

S d ng phõn bún v cỏc ch t cú kh n ng c nh kim lo i n ng nh m gi m
thi u s hỳt thu v tớch l y chỳng trong nụng s n
theo h

c xem l gi i phỏp tớch c c


ng ti p t c duy trỡ quỏ trỡnh s n xu t nờn d

c ch p nh n c a ng

i

dõn. Trờn th gi i c ng ó cú m t s nghiờn c u s d ng cỏc lo i phõn bún ho c
1



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
cỏc ch t t o ph c b n v i kim lo i n ng gi m thi u s hỳt thu chỳng b i cõy
tr ng v i cỏc k t qu t t (Skinner, 1987, 1989; Ruby et al, 1994; Chen et al,
1997;). Tuy nhiờn

c ta ch a cú m t nghiờn c u no c p n v n ny.

c xem l m t h

ng nghiờn c u m i cú ý ngh a th c ti n cao nh m

KIL
OBO
OKS
.CO
M

Do v y õy


n

duy trỡ quỏ trỡnh s n xu t nụng nghi p ngay trờn nh ng vựng t b nhi m b n b i
cỏc kim lo i n ng.

Nghiờn c u v kh n ng hỳt thu v cỏc gi i phỏp nh m gi m thi u s tớch l y
kim lo i n ng trong cõy tr ng núi chung, c bi t l nh ng lo i rau xanh

cs

d ng r t ph bi n nh c i xanh v x lỏch s cú ý ngh a th c ti n l n, gúp ph n s n
xu t rau an ton cung c p cho tiờu dựng hng ngy c a ng

i dõn.

Xu t phỏt t nh ng v n trờn chỳng tụi ó ti n hnh nghiờn c u ti
Nghiờn c u s hỳt thu Cu, Pb, Zn v tỡm hi u kh n ng s d ng phõn bún
gi m thi u s tớch l y chỳng trong rau c i xanh v rau x lỏch.
M c ớch nghiờn c u c a ti:

- ỏnh giỏ kh n ng hỳt thu kim lo i n ng (Cu, Pb, Zn) c a rau c i xanh v x
lỏch

cỏc li u l

ng gõy nhi m khỏc nhau.

- Xỏc nh kh n ng s d ng phõn bún gi m thi u s tớch l y kim lo i n ng
(Cu, Pb, Zn) trong rau c i xanh v x lỏch gúp ph n s n xu t rau an ton
ngo i thnh H N i.


2

vựng



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

CH

NG 1. T NG QUAN TÀI LI U

KIL
OBO
OKS
.CO
M

1.1. Tình hình chung v s n xu t rau trên th gi i và Vi t Nam
1.1.1. S n xu t rau trên th gi i

N n kinh t c a th gi i hi n nay đang phát tri n v i t c đ t ng tr
đ t m c tiêu là t o m c cân b ng m i, v i s

n đ nh th tr

ng cao đ

ng trên tồn c u.


Cùng v i s phát tri n kinh t đã kéo theo hàng lo t các v n đ có liên quan đ n
mơi tr

ng xung quanh. Do s phát tri n m nh m c a đơ th và cơng nghi p c ng

nh s gia t ng l
nhi m mơi tr

ng phân hố h c, thu c tr sâu trong nơng nghi p đã gây ơ

ng và nh h

ng đ n s c kho con ng

đây, các t ch c qu c t nh : Nơng l
các t ch c v v n đ mơi tr

i. Trong nh ng n m g n

ng (FAO), t ch c Y t th gi i (WHO) và

ng đã đ a ra các khuy n cáo, h n ch vi c s d ng

hố ch t nhân t o vào nơng nghi p, xây d ng các quy trình s n xu t theo cơng ngh
s ch, cơng ngh sinh h c, cơng ngh s d ng ngu n n ng l
th p k

80, l


ng thu c b o v th c v t đ

c s

ng tái t o [11] …

d ng trên các n

c nh :

Indonesia, Srilanca, Philippin đã gia t ng h n 10% hàng n m. T ch c y t th gi i
đã

c tính r ng m i n m có 3% nhân l c lao đ ng nơng nghi p

phát tri n b nhi m đ c thu c b o v th c v t. Trong th p k 90
n m có kho ng 11 tri u tr
đ c hàng n m, 15% ng

ng h p b ng đ c.

các n

c đang

Châu Phi hàng

Malaixia 7% nơng dân b ng

i b ng d c thu c b o v th c v t ít nh t m t l n trong


đ i [12]. Chính vì v y, t quy trình cơng ngh s n xu t rau truy n th ng, các n
này đã c i ti n ng d ng cơng ngh s n xu t rau an tồn và đ
ngày càng đ
các n

c

c phát tri n m nh,

c ph bi n r ng rãi trên th gi i.

c phát tri n cơng ngh s n xu t rau đ

S n xu t rau an tồn trong nhà kính, nhà l
thu c. Ph n l n các lo i rau qu trên th tr

c hồn thi n

trình đ cao.

i, trong dung d ch đã tr nên quen

ng đ u có th s n xu t theo quy trình

rau an tồn. Vì v y rau an tồn là nhu c u khơng th thi u trong m i b a n hàng
3




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
ngy c a cỏc n

c ny. Nh ng n m g n õy m t s n

c nh Singapore, Thỏi Lan,

H ng Kụngc ng ó phỏt tri n m nh trong cụng ngh s n xu t rau an ton
ph c v cho nhu c u n i a v xu t kh u.

c cú hng ngn c a hng bỏn rau

dựng.

KIL
OBO
OKS
.CO
M

xanh sinh thỏi v trỏi cõy sinh thỏi ph c v nhu c u rau qu cho ng

1.1.2. S n xu t rau

Vi t Nam

Vi t Nam rau
th

ng


40% t

c s n xu t ch y u t hai vựng:

ng v i 113.000 ha v 48% s n l

Cỏc lo i rau ny

ng t

c s n xu t v tiờu dựng t i th tr

s thay i v c c u lo i rau ỏp ng cho th tr
l

i v i vựng rau c bi t

c tr ng d c theo vnh ai c a cỏc thnh ph v i t ng di n tớch

ng

ng.

i tiờu

ng

c tớnh


ng v i 153 tri u t n.

ng n i a. Hi n nay ó cú
ng v s n l

ng v ch t

i v i cỏc lo i rau quay vũng theo mựa v dựng lm th c ph m ch y u t p
trung vo mựa

ụng t thỏng 11 n thỏng 1

chõu th sụng MờKụng v mi n

mi n B c Vi t Nam, ng b ng

ụng Nam B , v i h n 10 tri u h gia ỡnh tr ng

rau cú di n tớch t bỡnh quõn 36m2/h . Tuy nhiờn di n tớch t dnh cho s n xu t
rau

cỏc vựng trong 13 n m qua ch t ng 4%. H n n a, s n l

ph thu c nhi u vo th i ti t, d b thay i.
rau t s n l
l i cú s n l

L t, Lõm

ng rau


Vi t Nam

ng l vựng tr ng

ng cao nh t l 20.500 kg /ha vo n m 1993. Trong khi ú, Qu ng Tr
ng th p nh t l 4500 kg /ha vo n m 1993.

i v i s n xu t rau an ton ó
n m 1995 ch

ng trỡnh rau qu c t

c tri n khai nghiờn c u v phỏt tri n: vo

c s tham gia c a 80 nh khoa h c nghiờn

c u v rau s ch ó lm vi c v i 11 vi n nghiờn c u, cỏc Tr
Trung tõm rau s ch trong c n

c. Ch

ng trỡnh ny ph i h p v i cỏc Vi n nghiờn

c u ó a ra 17 gi ng m i trong ú 12 lo i gi ng rau ó
nh n cú hi u qu v n ng su t c ng nh ch t l
xu t rau s ch

c tri n khai


ng i h c v cỏc
c dnh riờng cụng

ng s n ph m [5]. Cỏc mụ hỡnh s n

m t s thnh ph nh H N i, thnh ph H Chớ
4



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Minh,

àL tb

c đ u đã thu đ

c k t qu nh t đ nh, c th nh sau:

m t s c quan nghiên c u, th nghi m s n xu t rau an tồn nh
nghi p I,

i h c Nơng

i h c Qu c gia Hà N i, Vi n nghiên c u rau qu Trung

KIL
OBO
OKS
.CO

M

tâm nghiên c u rau qu Hà N i, S khoa h c cơng ngh mơi tr
v y nh ng n m v a qua đã phát tri n đ
ơng D - Gia Lâm, 2 ha

c 35 ha

ng, Trung

ng Hà N i. Nh

h p tác xã V n

xã Tây T u - T Liêm, 5 ha

Hà N i có

c, 10 ha

huy n ơng Anh và m t

s di n tích rau trong vùng [10] v i hi u qu n ng su t rau an tồn còn th p so v i
các lo i rau cùng lo i khơng đ

c s n xu t rau an tồn có th nhân ra di n r ng

các xã ngo i thành có đi u ki n mơi tr

ng t nhiên cho phép .


Bên c nh vi c tri n khai mơ hình s n xu t rau an tồn ngồi đ ng ru ng các c
s nghiên c u còn tri n khai m t s mơ hình rau an tồn trong nhà l
mơ hình tr ng rau an tồn b ng ph

ng pháp thu canh c a tr

i, đ c bi t

ng đ i h c Nơng

nghi p I. Tuy nhiên, mơ hình này ch thích h p v i vi c s n xu t nh và tiêu th t i
ch khơng phù h p v i mơ hình s n xu t có tính hàng hố l n, đa d ng và giá
thành cao.

Thành ph H Chí Minh c ng đã hình thành m t s mơ hình s n xu t rau s ch
ngo i thành: 14 ha

xã Tân Phú Trung, huy n C Chi do trung tâm khoa h c t

nhiên và cơng ngh qu c gia ph i h p v i S khoa h c cơng ngh mơi tr

ng

thành ph H Chí Minh tri n khai. Trong mơ hình này đã ng d ng bi n pháp sinh
h c t ng h p t o ra s n ph m rau an tồn mà ch y u là b p c i đ

c th tr

ng


ch p nh n. Hi n nay mơ hình này đang ti p t c tri n khai và tr ng các lo i rau khác
nh d a leo, đ u đ a, m
à L t d

p đ ng…

i s ch đ o c a Liên hi p H i khoa h c nhi u mơ hình thí

nghi m đã áp d ng các ph

ng pháp bón phân vi sinh, dùng thu c tr sâu sinh h c

thay thu c tr sâu hố h c, đ ng th i s d ng các bi n pháp canh tác t ng h p v i
các m c tiêu gi m t i thi u l

ng phân hố h c đã thu đ

c nh ng k t qu kh

quan ban đ u. Tính đ n cu i tháng 12 n m 1995 có 3500 t n rau an tồn đã đ
5

c



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
xu t kh u sang th tr


ng n

c ngồi nh Singapore, ài Loan, hi n nay đang chào

KIL
OBO
OKS
.CO
M

bán s n ph m xu hào an tồn sang Nh t B n.

1.2. Ơ nhi m đ t và nh h

ng c a nó đ n ch t l

ng nơng s n

1.2.1. Ơ nhi m đ t

Theo đ nh ngh a c a t ch c Y t th gi i (WHO) thì “Ơ nhi m mơi tr
s đ a vào mơi tr

ng các ch t th i nguy h i ho c n ng l

tiêu c c đ n đ i s ng sinh v t, s c kh e con ng
mơi tr

ng”


Vì v y ơ nhi m mơi tr
b n mơi tr

ng đ n m c nh h

ng

i ho c làm suy thối ch t l

ng

c xem là t t c các hi n t

ng đ t b i các ch t gây ơ nhi m, gây nh h

v t và con ng
Mơi tr

ng đ t đ

i.

ng là

ng làm nhi m

ng đ n đ i s ng c a sinh

ng đ t có th b ơ nhi m do 2 nhóm ngun nhân chính.


a. Ngu n g c t nhiên: bao g m nh ng ngun nhân n m ngồi s can thi p c a
con ng

i nh :

- Hi n t
Hi n t
theo dòng n

ng nhi m phèn

ng nhi m phèn do n
c m t ho c n

c phèn t các r n phèn (trung tâm sinh phèn)

c ng m lan đ n các v trí khác nhau gây hi n t

ng

nhi m phèn. Các đ t nhi m phèn ch y u là nhi m các ch t đ c Fe2+, Al3+, SO42+ và
đ ng th i làm cho n ng đ c a chúng t ng cao trong dung d ch đ t, m t đ keo đ t
t ng lên cao, pH c a mơi tr

ng gi m xu ng. H u qu là gây ng đ c cho cây

tr ng và các sinh v t đ t.
- Hi n t
Hi n t


ng nhi m m n

ng nhi m m n gây ra do mu i trong n

c bi n, n

c tri u hay t các

m mu i, trong đó có các ch t đ c nh : Na+, K+, Cl-, SO42+. Các ch t này gây tác
6



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
h i n mụi tr

ng t do tỏc ng c a cỏc ion ho c c ng cú th gõy h i do ỏp su t

th m th u, n ng mu i cao trong dung d ch t n c th sinh v t, c bi t l

KIL
OBO
OKS
.CO
M

gõy c sinh lý cho th c v t.
- Quỏ trỡnh glõy húa

Quỏ trỡnh glõy húa trong mụi tr

h u c trong cỏc i u ki n ng p n

ng t l quỏ trỡnh phõn gi i cỏc h p ch t

c y m khớ, n i tớch l y nhi u xỏc ch t c a cỏc

sinh v t sinh ra nhi u ch t c nh : CH4, H2S, FeS, NH3 ng th i cỏc s n ph m
h uc

c phõn h y d dang d

i d ng cỏc h p ch t mựn úng vai trũ giỏn ti p

trong vi c gõy ụ nhi m t do s liờn k t ch t ch gi a chỳng v i cỏc h p ph n ụ
nhi m i vo t.

- Cỏc quỏ trỡnh khỏc

Cỏc quỏ trỡnh v n chuy n cỏc ch t ụ nhi m theo dũng n

c m a l , theo giú t

n i ny n n i khỏc khi x y ra ho t ng nỳi l a hay cỏt bay. Ngoi ra ụ nhi m
t t quỏ trỡnh t nhiờn cũn do c i m, ngu n g c c a cỏc quỏ trỡnh a húa. Tỏc
nhõn gõy ụ nhi m t chớnh ch y u l cỏc kim lo i n ng.
b. Ngu n g c nhõn t o

Ch c n ng ch a ng ph th i l m t trong nh ng ch c n ng quan tr ng c a
mụi tr
ng


ng, trong ú t l n i ch p nh n m t kh i l

ng l n cỏc ch t th i do con

i mang n. Xột theo ngu n g c phỏt sinh thỡ ụ nhi m mụi tr

ng t do cỏc

nguyờn nhõn chớnh:

- ễ nhi m t do cỏc ch t th i sinh ho t

- ễ nhi m t do cỏc ch t th i cụng nghi p
- ễ nhi m t do ho t ng nụng nghi p

- ễ nhi m t do tỏc ng c a khụng khớ t cỏc khu cụng nghi p, ụ th , cỏc
khu v c ụng dõn c v ho t ng giao thụng.
7



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
- ễ nhi m t do n

c th i ụ th v khu cụng nghi p v lng ngh th cụng

Do nhi u tỏc nhõn gõy ụ nhi m cú th cú ngu n g c khỏc nhau nh ng l i gõy
tỏc h i nh nhau nờn thu n l i cho cụng vi c kh o sỏt, ỏnh giỏ, kh c ph c x lý
i ta phõn lo i ụ nhi m t theo tỏc nhõn gõy ụ nhi m:


KIL
OBO
OKS
.CO
M

ụ nhi m ng

- ễ nhi m t do tỏc nhõn húa h c

Cỏc tỏc nhõn húa h c bao g m cỏc mu i vụ c (Na+, K+, SO42-, CO32-), cỏc
anion (cỏc d ng anion ch a S2-, SO42-), cỏc ion Cl- hũa tan m nh, c h i (NaCl,
KCl) v cỏc kim lo i n ng.

Theo s li u tớnh toỏn c a T ch c nụng l

ng th gi i (FAO) (1998), s n

xu t phõn húa h c trung bỡnh t ng kho ng 2 tri u t n/n m. Cỏc lo i phõn húa h c
thu c nhúm chua sinh lý nh (NH4)2SO4, K2SO4, KCl, super ph t phỏt cũn t n d
axit, n u bún liờn t c m khụng cú bi n phỏp trung hũa s lm thay i thnh ph n
v tớnh ch t t, n u khụng s d ng h p lý s lm chua t, lm thay i cõn b ng
dinh d

ng gi a t v cõy tr ng, nghốo ki t cỏc ion baz v xu t hi n nhi u c t

i v i cõy tr ng nh Al3+, Fe3+, Mn2+ lm gi m ho t tớnh sinh h c c a t.
ng b ng sụng H ng sau 10 n m canh tỏc (1990-2000) trung bỡnh chua t
(pHKCl) gi m 4,5%[1]. S d ng phõn bún c ng lm tớch l y kim lo i n ng trong t

do kim lo i n ng cú khỏ nhi u trong s n ph m dựng lm phõn bún. M t khỏc khi
t ó bóo hũa cỏc ch t chỳng s xõm nh p vo ngu n n
nhi m mụi tr

ng. H u qu l hi n nay tỡnh tr ng chua húa

c, khớ quy n v gõy ụ
t ng canh tỏc r t ph

bi n, ngay c nh ng n i t phỡ nhiờu v cú t p quỏn thõm canh do s d ng lõu di
phõn khoỏng.

- ễ nhi m t do tỏc nhõn v t lý

Ngu n ụ nhi m nhi t trong t so s th i b n

c lm mỏt c a cỏc thi t b nh

mỏy nhi t i n, nh mỏy i n nguyờn t v cỏc nh mỏy c khớ. N

c lm mỏt khi

th i vo t cú th lm cho nhi u c a t t ng kờn t 5-150C gõy nh h
8

ng n



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

mơi tr

ng đ t, đ c bi t là làm h y ho i nhi u vi sinh v t có ích trong đ t. Khi các

sinh v t đ t ch t đi đ l i m t l

ng t n d các ch t th i h u c l n là ngun nhân

gây ra các ngu n ơ nhi m gián ti p khác trong đ t. Ví d khi hàm l

trong đ t b ơ nhi m kim lo i n ng hay thu c b o v th c v t s góp

KIL
OBO
OKS
.CO
M

mùn cao

ng các axit

ph n làm t ng tính b n v ng c a các ch t ơ nhi m này trong đ t.
Ngu n gây ơ nhi m đ t b i các ch t phóng x do các ph th i t các trung tâm
nghiên c u phóng x , nhà máy đi n ngun t và các b nh vi n có dùng các ch t
phóng x và nh ng v th v khí h t nhân. Ng

i ta th y r ng sau m i v th v

khí h t nhân thì ch t phóng x trong đ t t ng lên g p 10 l n Các ch t này sau khi

xâm nh p vào đ t đã đi theo chu trình dinh d
ng

ng t i cây tr ng, đ ng v tvà con

i làm thay đ i c u trúc t bào, gây ra nh ng b nh di truy n.
- Ơ nhi m đ t do tác nhân sinh h c

Nh ng tác nhân sinh h c có th làm ơ nhi m đ t, gây ra các b nh
đ ng v t nh tr c khu n l , th
nhi m này do nh ng ph
phân b c t

i, bùn ao t

1.2.2. nh h
1.2.2.1. nh h
tr

ng

ng

i và

ng hàn, amip, lý sinh trùng (giun, sán,…). S ơ

ng pháp đ b các ch t th i m t v sinh ho c s d ng

i, bùn kênh d n ch t th i sinh ho t bón tr c ti p vào đ t.


ng c a ơ nhi m đ t đ n ch t l

ng nơng s n

ng c a đ t b ơ nhi m do s d ng phân bón và ch t kích thích sinh

H sinh thái nơng nghi p là m t trong nh ng h sinh thái quan tr ng nh t
quy t đ nh s t n t i và phát tri n c a lồi ng
n i cung c p l

i. Do h sinh thái nơng nghi p là

ng th c th c ph m và các nhu c u c n thi t khác ph c v cho đ I

s ng. Tuy nhiên ngày nay h sinh thái nơng nghi p đã và đang có nh ng bi u hi n
báo đ ng v s suy thối nghiêm tr ng do nh ng tác đ ng c a con ng
trong nh ng tác đ ng có nh h

i. M t

ng tr c ti p gây ra nh ng bi n đ i sâu s c trong h

sinh thái nơng nghi p là vi c s d ng m t cân đ I v phân bón, l m d ng các ch t
9



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
kớch thớch sinh tr


ng nh m t o ra n ng su t cõy tr ng cao, ỏp ng nhu c u ngy

cng cao c a con ng

i.

Theo s li u c a FAO thỡ vi c s d ng phõn bún húa h c t 1961 n 1987
cỏc n

c phỏt tri n v t 2 n 9 kg/ha

KIL
OBO
OKS
.CO
M

t ng t 17 lờn 40 kg/ha

cỏc n

phỏt tri n. S n xu t phõn bún húa h c t ng kho ng 2 tri u t n/n m
u v h n 100 tri u t n/n m

nh ng n m cu i th k 20.

c ang

nh ng n m


Vi t Nam, m c ỏnh

d u vi c s d ng phõn bún húa h c l vo nh ng n m u th p k 60 c a th k 20
khi cỏc nh mỏy Supe lõn v phõn lõn nung ch y b t u ho t ng.

B ng1. Nhu c u s d ng phõn bún húa h c c a Vi t Nam (Kg/ha t nụng nghi p)
N m
Ch ng lo i
Phõn m
Phõn lõn
Phõn kali
T ng s

1996

1997

1998

1999

2000

109,4

103,2

107,9


106,3

113,6

51,8

73,4

49,5

59,9

54,7

9,1

22,7

24,7

43,9

22,6

170,3

199,3

182,1


210,1

190,9

Ngu n: Lờ V n Khoa, 2002

Vi c s d ng phõn khoỏng cú h th ng trong canh tỏc vựng nhi t i lm cho
t v n ó chua cng tr nờn chua, b chai c ng, thoỏi húa v c u trỳc v lm thay
i cõn b ng dinh d
ph bi n ngay c

ng t cõy tr ng. Tỡnh tr ng chua húa t ng t canh tỏc l

nh ng vựng t phỡ nhiờu n u s d ng nhi u phõn khoỏng.

Trong vựng tr ng rau, t thoỏng khớ,
nitrat trong t

m thớch h p cho quỏ trỡnh oxy húa,

c hỡnh thnh, rau d h p thu. Rau h p thu Nit
10

d ng NO3-



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
khụng chuy n húa thnh protein l nguyờn nhõn lm gi m ch t l


ng rau qu . Rau

b b n nitrat hay kim lo i n ng u nguy hi m cho s c kh e c a con ng
Trong m t s tr

ng h p NO3- tớch l y nhi u trong t ó gúp ph n vo h i ch ng

i l n.

B ng 2. Ng

tr s sinh v ung th d dy

KIL
OBO
OKS
.CO
M

Methaemoglobinaemia (h i ch ng tr xanh)
ng

i.

ng hm l

ng NO3 cho phộp trong m t s lo i rau qu
n v : mg/kg s n ph m

Lo i rau qu

D ah u
D ab
D a chu t
M ng tõy
u n qu
Ngụ rau
t ng t
Su ho
Sỳp l

Hm l

ng NO3

Lo i rau qu

Hm l

ng NO3

60

C ib p

500

90

Khoai tõy


250

250

C r t

250

150

Hnh lỏ

1600

150

B u bớ

400

300

C tớm

400

200

X lỏch


1500

500

Hnh tõy

80

300

C chua

100

Ngu n: Nguy n Xuõn Thnh [3]

Bờn c nh vi c s d ng phõn khoỏng thỡ vi c s

d ng phõn h u c

(phõn

chu ng, phõn b c, phõn rỏc h u c ) trong s n xu t nụng nghi p c ng nh h
11

ng



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

đ n ch t l

ng nơng s n.

n

c ta, do t p qn s d ng phân b c và phân chu ng

t

i trong canh tác nơng nghi p còn ph bi n. Hi n nay t p qn s d ng phân b c

t

i theo các hình th c sau:
ng phân b c tr n tro b p đ bón lót, 10% l

lỗng b ng n

cđ t

bón cho cây tr ng. Cách bón phân t
ng đ t, khơng khí và n

trong kho ng 10-14 ngày sau đó

i này đã gây ơ nhi m sinh h c nghiêm tr ng

c.


Ch tính riêng thành ph Hà N i hàng n m l
550000 t n, trong đó 2/3 l
nhi m mơi tr

ng phân đó đ

ng đ t và nơng s n. Ví d

dùng phân b c v i li u l
kh o sát 1lit n

cm

c pha

I cho cây tr ng (rau, lúa).

- 40% phân b c tr n tro b p c ng vơi b t và
cho mơi tr

ng phân b c đ

KIL
OBO
OKS
.CO
M

- 50% l


ng phân b c th i ra kho ng

c dùng đ bón cho cây tr ng, gây ơ

huy n T Liêm nhi u h nơng dân dã

ng t 7-12 t n hòa v i n

c tu i cho 1ha, do v y khi

ng máng khu tr ng rau có t i 360 E.coli, n

c gi ng cơng

c ng là 20 còn trong đ t lên t i 2.105/100g đ t, Vì th khi đi u tra s c kh e ng
tr ng rau th

ng xun s d ng phân b c t

i có t i 60% s ng

i ti p xúc v i

phân b c t 5-20 n m, 26,7% ti p xúc trên 20 n m làm cho 53,3% s ng
đi u tra có tri u ch ng thi u máu và 60% s ng

i




c

i b m c b nh ngồi da [2].

Thêm vào đó, vi c s d ng phân bón c ng làm tích l y kim lo i n ng vào
trong đ t do kim lo i n ng có khá nhi u trong s n ph m dùng làm phân bón.
B ng 3. Hàm l
(mg/kg)
Ngun t

ng m t s kim lo i n ng trong m t s phân bón thơng th

Bùn th i

Phân

Phân lân

Vơi

Phân đ m

chu ng

As

2-26

Cd


2-1500

3-25

2-1200

0,1-24,0

2,2-120

0,3-0,8

0,1-170

0,04-0,1

0,05-8,5

12

ng



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
20-40600

5,2-55

66-245


10-15

3,2-19

Co

2-260

0,3-24

1-12

0,4-3

5,4-12

Cu

5-3300

2-60

1-300

2-125

<1-15

Hg


0,1-55

0,09-0,2

0,01-1,2

0,05

0,3-2,9

Ni

16-5300

7,8-30

7-38

10-20

7-34

Pb

50-3000

6,6-15

7-225


20-1250

2-27

Zn

700-49000

15-250

50-1450

10-450

1-42

KIL
OBO
OKS
.CO
M

Cr

Ngu n: Lê V n Khoa, 2002

S tích t cao các ch t đ c h i, các kim lo i n ng trong đ t s làm t ng kh
n ng h p th các nguyên t có h i trong cây tr ng, v t nuôi và gián ti p gây nh
h


ng x u t i s c kh e con ng

i. Ví d nhôm có th gây b nh còi x

ng; k m và

cadimi gây nôn m a; chì gây thi u máu, gi m h ng c u, đau b ng, t ng huy t áp;
th y ngân th

ng t n t i trong n

cd

i d ng h p ch t d tan r t đ c, gây r i lo n

tiêu hóa, th n kinh…
B ng 4. Ng

Nguyên t
Cd
Hg
As

ng cho phép m t s kim lo i n ng trong rau qu t

Hàm l

ng


i

n v : mg/kg t

Nguyên t

Hàm l

0,03

Zn

30

0,06

Aflatoxin

0,005

0,2

Bo

1,8

13

ng


i



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
5

Thi c

200

Ni

3

Ti

0,3

Pb

KIL
OBO
OKS
.CO
M

Cu

0,5 - 1


Patulin

0,05

Ngu n: [7]

1.2.2.2. Ơ nhi m đ t do n
Hàm l

ng và ch t l

đ t c ng nh ch t l
t

c th i
ng n

ct

i có nh h

ng khơng nh d n mơi tr

ng và n ng su t cây tr ng. N u ch t l

ng c a ngu n n

i khơng đ t tiêu chu n thì nó khơng ch làm ơ nhi m mơi tr


v c lân c n mà còn nh h

ng t i n ng su t và ch t l

ng
c

ng đ t, các th y

ng cây tr ng.

Hà N i là n i t p trung khá nhi u sơng ngòi, ao, h , đ m v i chi u dài các con
sơng ch y qua đ a ph n là: sơng H ng 35km, sơng

u ng 25km, sơng Nhu 15km

còn các con sơng nh khác kho ng 60km. Khu v c n i thành và các huy n ngo i
thành n m gi a ba con sơng l n là sơng

u ng, sơng H ng và sơng Nhu . Ngồi

các sơng trên khu v c n i thành còn có b n con sơng chính là sơng Tơ L ch, sơng
Kim Ng u, sơng L và sơng Sét v i t ng chi u dài 36,8km gi vai trò thốt n
th i c a thành ph và là ngu n n
Trung bình l
th ng thốt n
n

ng n


c t

c

i ch y u trong s n xu t nơng nghi p.

c th i t các ho t đ ng sinh ho t và s n xu t đ vào các h

c kho ng 550000m3/ngày đêm.

ng th i do các h th ng thốt

c c a thành ph đã tr nên c k và xu ng c p, vào mùa m a m t s n i b úng

ng p c c b , các ch t th i c a thành ph cu i cùng đ u đ ra các con sơng thốt
n

c này. Các lo i n

cho n

c th i h u nh khơng đ

c sơng b ơ nhi m n ng n . Do v y h t đ c h i trong theo dòng ch y tích t

vào sơng ngòi, h ch a r i ti p t c theo n
h

c x lý ho c x lý khơng t t khi n


ng đ n ch t l

c t

ng nơng s n.

1.2.2.3. Ơ nhi m đ t do s d ng hóa ch t BVTV
14

i đ làm ơ nhi m đ t và nh



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Thu t ng hóa ch t b o v th c v t bao g m thu c tr sâu, thu c di t c , di t
n m, di t tuy n trùng, thu c di t chu t, đ

c dùng đ phòng tr sâu b nh và vi sinh

v t gây h i cho cây tr ng.

th p l 80 c a th k 20 v i s l
th p k 90 s l

c s d ng vào nh ng n m cu i c a

KIL
OBO
OKS
.CO

M

Trên th gi i hóa ch t b o v th c v t đ

ng kho ng 10000t n/n m nh ng b

c sang đ u

ng hóa ch t b o v th c v t dã t ng lên g p đôi t i 21400t n(n m

1991). Hóa ch t b o v th c v t đ
các vùng tr ng rau.

c s d ng nhi u trong vùng tr ng lúa, đ c bi t

Vi t Nam hóa ch t b o v th c v t đã đ

c dùng t lâu và

t ng đáng k trong nh ng n m g n đây. Hi n nay đã và đang s d ng kho ng 200
lo i thu c tr sâu, 83 lo i thu c tr b nh, 52 lo i thu c tr c , 8 lo i thu c di t
chu t và m t s lo i thu c kích thích sinh tr
d ng

ng. Hóa ch t b o v th c v t đ

cs

Vi t Nam r t đa d ng, phong phú v ch ng lo i nh ng ph bi n hi n nay


v n là nhóm h p ch t lân h u c , clo h u c thu c nhóm đ c t I-IV, sau đó đ n
các nhóm Cacbamat, Pyrethroid thu c th h IV.
B ng 5. S l
S l

Nhó
m

S
l

%
ng

17590

c tr
sâu
Thu

2700

c s d ng

Vi t Nam t n m 1991-1994

ng thu c s d ng qua các n m (t n)

1991


thu c

Thu

ng thu c BVTV đ

1992

S

l

82,20

12,60

1993

%

S

ng

l

181000 74,13

2800


%

ng

17700

11,50

3800

c tr

15

69,15

14,84

1994
S
l

%
ng

2050

68,33

0


4650

15,50



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
b nh
500

3,3

410

1,9

21400

100

c di t
c
Thu
c
khác
(di t
chu t
, kh
trùng

)
T ng

2600

10,65

3050

11,91

KIL
OBO
OKS
.CO
M

Thu

3500

11,70

915

3,75

1050

4,10


1350

4,50

24415

100

25600

100

3000

100

0

Ngu n: Ph m Bình Quy n, 1995

Các lo i hóa ch t BVTV th
trong đ t, tác đ ng vào môi tr
đ ng v t và ng

ng là nh ng hóa ch t đ c, kh n ng t n l u lâu

ng đ t, sau đó đ n s n ph m nông nghi p, đ n

i, theo ki u tích t , n sâu và bào mòn. Do vi c s d ng, b o qu n


ch a đúng quy đ nh nên đã gây ô nhi m môi tr

ng đ t, n

c, không khí và nông

s n gây nhi u h u qu nghiêm tr ng.
n

c ta, theo th ng kê t n m 2000 đ n 2006, đã có 667 v ng đ c do có

đ c t trong th c ph m làm 11.653 ng

i b h i, trong đó có 683 ng

i ch t. Theo

tài li u c a B Nông nghi p và Phát tri n nông thôn, có t i 30% - 60% s m u rau
đ

c ki m tra còn d l

Pyrethroid đ

ng hóa ch t b o v th c v t quá m c cho phép. Lo i thu c

c tìm th y d l

ng trong 70% s m u rau n lá đ

16

c ki m tra,



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
ngoi ra cũn d l

ng 2,4D trong m t s m u cam

nho


c ki m tra cú d l

c ki m tra cú d l

ng v

H Giang 0,01 - 0,1 mg/kg; cú t i 20% s m u
t MRL, 45,8% m u tỏo, lờ nh p t Trung Qu c

ng thu c b o qu n Carbendazin (theo bỏo Nhõn Dõn s ra

KIL
OBO
OKS
.CO
M


l

ng Fipronil, Dithiocarbamate, lõn h u c v Carbendazin. D

ngy 9-1-2007). [6]
B ng 6: Ng
qu t

ng cho phộp d l

ng m t s lo i thu c BVTV trong m t s lo i rau

n v : mg/kg)

i(

Tờn thu c

Khoai
tõy

C ib p

Sỳp

X

Rau


l

lỏch

c i

C chua

u
tr ch

Lindan

0,05

0,5

0,5

2

2

2

0,1

Carbaryl

0,2


-

-

-

-

0,5

5

Aldrin

0,1

0,1

0,1

0,1

-

0,1

-

Cypermet


-

2

-

2

1

0,5

0,5

hrin

-

8

0,5

8

3

3,

0,5


Malathion

-

1

1

1

1

1

0,2

Monitor

1.3. Ph

Ngu n

ng phỏp x lý t ụ nhi m kim lo i n ng

Vi t Nam nhỡn chung t b ụ nhi m kim lo i n ng ch a ph i l ph bi n.
Tuy nhiờn s ụ nhi m c ng ó xu t hi n mang tớnh ch t c c b trờn nh ng di n tớch
nh t nh do tỏc ng c a cỏc ch t th i c h i.
Hi n nay cú m t s ph
1.3.1. Ph


ng phỏp x lý ụ nhi m kim lo i n ng sau:

ng phỏp x lý t ó o b ng nhi t

17



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
M t s kim lo i n ng và các h p ch t c a (Hg, As, Cd) có th bay h i
đ >8000C [2]. Tuy nhiên, h u h t các kim lo i n ng này th

nhi t

ng d ng l i

pha

r n, không di chuy n trong x do các c ch hóa h c và v t lý. Chi phí x lý ph
ng n

c trong đ t và lo i ch t ô nhi m.

KIL
OBO
OKS
.CO
M


thu c vào lo i đ t, hàm l

c tính t

100-150USD/t n [2].
1.3.2. Ph
Ph

ng pháp x lý đ t b ng tách chi t, phân c p c h t
ng pháp này d a vào vi c r a các kim lo i n ng ra kh i các dung d ch

đ t. Quá trình r a t p trung vào vi c di d i các kim lo i n ng và các h p ch t ch a
kim lo i n ng. Quá trình này có th đ
nh

các axit vô c

c ti n hành v i m t vài lo i tác nhân r a

(HCl, H2SO4 v i pH>2), các axit h u c

(axit acetic, axit

lactic…), các tác nhân t o ph c (EDTA, NTA…) và s k t h p c ba lo i tác nhân
trên.

i v i vi c làm s ch l i các tác nhân c n có m t kh i l
x lý hóa h c và lý h c. Trong các ph

ng l n các h th ng


ng pháp này có th k đ n là các quá trình

trung hòa, k t t a, keo t , tuy n n i, h p ph cacbon ho t tính, trao đ i ion và ph n
ng kh . Quá trình làm s ch trong t ng tr

ng h p ph thu c vào r t nhi u y u t

nh t l % các c p h t và các h p ch t h u c trong đ t, b n ch t và n ng đ c a
các ch t ô nhi m và thành ph n c a các tác nhân tách chi t.
1.3.3. Ph
Ph

ng pháp c i t o đ t b ng đi n

ng pháp c i t o đ t b ng đi n là ph

ng pháp làm s ch d a trên quá trình

đi n đ ng h c x y ra khi dòng đi n m t chi u phát ra gi a catot và anot đ
m t v trí thích h p trong đ t. S di chuy n c a đ

m và n

c ng m trong đ t

cùng v i s di chuy n c a các ion và các ph n t mang đi n tích nh đ
thành. Có 3 hi n t
-


cđ t
c hình

ng di chuy n liên quan:

i n – th m th u: S di chuy n c a các ch t l ng d ng b t ch a các d ng

ch t ô nhi m

gi a các c c.
18



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
- Hi n t

ng đi n ly: S di chuy n c a các ph n t có tích đi n có m t trong

các ch t l ng d ng bot nh là các ch t keo, các ph n t sét nh và các gi t nh .

d ng b t.
Ph

KIL
OBO
OKS
.CO
M


- S đi n phân: S di chuy n c a các ion và các ion ph c có trong ch t l ng

ng pháp này có th

t có tích đi n nh

ng d ng đ tách các ch t ô nhi m ion h c các ph n

trong đ t. Ph

ng pháp thích h p cho vi c tách các kim lo i

n ng t đ t. K thu t này không ch tách m i kim lo i trong các lo i đ t hòa tan
ch a ion. Các ch t ô nhi m không ph i
c ng đ

d ng ion hòa tan trong ch t l ng d ng b t

c tách r i và di chuy n b i s di chuy n đi n th m th u c a dung d ch đ t.

Các v t th kim lo i l n có trong các lo i đ t ô nhi m có th làm t c, ng ng tr quá
trình x lý vì có th gây nhi u lo n dòng đi n
1.3.4. Ph

v trí đó.

ng pháp chi t tách h i t i ch

Vi c tách b ng ph


ng pháp làm bay h i trong đ t s d ng kh n ng bay h i

c a các ch t ô nhi m. Pha khí gi a các ph n t đ t trong khu v c ô nhi m là pha
cân b ng v i các ch t ô nhi m đ
tia n

c h p ph trong các ph n t đ t. Vi c r a b ng

c khu v c ô nhi m, s d ng s liên k t chi t tách chân không c a pha khí và

s th m l c khí làm t ng kh n ng tách các ch t ô nhi m bay h i t các khu v c ô
nhi m.
Ph

ng pháp này đ

c thích h p cho vi c x lý t i ch c a đ t ô nhi m các

h p ch t bay h i nh : Tricloroetylen, pecloroetylen, toluen, benzen… và nhi u
dung môi h u c khác.
1.3.5. Ph

ng pháp phân h y sinh h c các ch t ô nhi m

S phân h y sinh h c đ t ô nhi m đ

c chú tr ng vào vi c s d ng vi sinh v t

đ chuy n hóa các ch t ô nhi m thành các h p ch t không ô nhi m nh H2O và
CO2. H u h t s phân h y sinh h c t nhiên các ch t ô nhi m x y ra trong môi

tr

ng đ t, tuy nhiên các đi u ki n đ phân h y sinh h c nhìn chung là không
19



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
thu n l i đ đ t đ

c hi u qu làm s ch. Cơng ngh c i t o sinh h c nh m m c

đích c i thi n các đi u ki n cho các vi sinh v t phân h y. Trong đó các đi u ki n
đ

c quan tâm là nhi t đ , đ

m đ t, pH, th oxi hố - kh , n ng đ các ch t ơ

KIL
OBO
OKS
.CO
M

nhi m, d ng c a các ch t nh n electron, s có m t c a các vi sinh v t mong mu n
và kh n ng d tiêu sinh h c c a các ch t ơ nhi m đ i v i vi sinh v t. S phân h y
sinh h c có th x y ra
hi u khí th
1.3.6. Ph


ng đ

c đi u ki n hi u khí và k khí nh ng nhìn chung đi u ki n

c áp d ng nhi u h n.

ng pháp x lý đ t ơ nhi m b ng th c v t

Các kim lo i n ng khơng ph i là thành ph n ch y u c a th c v t mà ch có
m t s ngun t là c n thi t cho s phát tri n c a th c v t

hàm l

ng nh . Tuy

nhiên, m t s lồi cây có kh n ng t p trung n ng đ l n các kim lo i n ng nh Cd,
Zn, Cu, Pb…trong sinh kh i.

tách kim lo i t đ t ơ nhi m, cây đ

c tr ng

các khu v c ơ nhi m d

các đi u ki n t t nh t c n cho s hút thu cao nh t. Sau đó ng

i

i ta thu sinh kh i và


s d ng m t s các k thu t khác đ có th tách các kim lo i này t sinh kh i. Tuy
nhiên hi n nay v n còn có nhi u tranh cãi v k thu t này.
1.3.7. Ph
Ph

ng pháp k t t a hóa h c

ng pháp này ph thu c vào n ng đ các kim lo i n ng trong pha n

gi a các phân t đ t. Vi c t ng n ng đ các kim lo i n ng trong pha n
th c hi n đ

c

c có th

c n u có m t các ch t hóa h c nh các axit m nh (HCl, HNO3 và

H2SO4), ch t t o chelát (vòng càng cua) t ng h p nh EDTA-axit Etylen Diamin
Tetraaxetic, DTPA-axit Dietylen Triamin Pentaacetic. Sau đó ki m hóa đ k t t a
kim lo i n ng
SO2…

d ng hydroxit b ng các ch t nh Na2SO4, Na2S2O3, FeSO4, khí

u đi m c a ph

ng pháp này là x lý đ


c các kim lo i v i n ng đ cao, t n

ít th i gian và có hi u su t cao. Nh ng nó có m t s nh
20

c đi m nh đ a vào mơi



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
tr

ng các hóa ch t khác, sau x lý có m t l

ng bùn l n. Các axit m nh và ch t

t o chelát có th làm xáo tr n đ c tính đ t do vi c r a đi m t l
dinh d

ng []. T 8-11% kh i l

CH

NG 2.

2.1.

it

ng đ t t ng s b hòa tan trong HCl 0,1M sau 30

ng đ t sau 24h chi t (Tuin và Tels, 1990) [].

KIL
OBO
OKS
.CO
M

phút và kho ng 13-14% kh i l

IT

ng l n các ch t

NG VÀ PH

NG PHÁP NGHIÊN C U

ng nghiên c u

2.1.1. Cây rau c i xanh (Brassica juncea L.czern)

ây là m t trong nh ng cây rau d tr ng, nhanh cho thu ho ch, ch t 30 – 45
ngày và có th gieo tr ng đ

c nhi u v trong n m. H n n a, chi phí đ u t th p

mà l i nhu n l i cao, vi c tiêu th c ng khá d dàng, đ
chu ng nên đây là lo i rau đ


c tr ng ph bi n hi n nay.

2.1.2. Cây xà lách (Lactuca sativa L)

21

c ng

i tiêu dùng a



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Xà lách là m t lo i cây rau ng n ngày, có th i gian sinh tr
ngày. Xà lách đ

ng kho ng 45 – 55

c tr ng ch y u trong th i v t tháng 8 đ n tháng 4 n m sau,

nhi t đ thích h p t 10 – 160C, thích h p trong v đông. Khi th i ti t rét l nh, cây
ng m nh.

2.1.3.

t thí nghi m

KIL
OBO
OKS

.CO
M

sinh tr

t n n dùng trong thí nghi m thu c lo i đ t phù sa sông H ng không đ

c

b i hàng n m, l y t i vùng tr ng rau thu c xã V nh Qu nh, Thanh Trì, Hà N i.
2.2. Ph
2.2.1. Ph

ng pháp nghiên c u

ng pháp thu th p s li u th c p v các v n đ có liên quan

C s c a ph

ng pháp này là thu th p, nghiên c u t t c các tài li u có liên

quan t i v n đ nghiên c u, các quy đ nh, các tiêu chu n môi tr
đích khác nhau.

M c đích c a ph

ng cho các m c

ng pháp này là h th ng các tài li u, s li u r i r c s n có


v đ c đi m t nhiên, kinh t , xã h i c a khu v c nghiên c u; phân tích, đánh giá
các s li u s n có đ đ a ra nh ng nh n xét, k t lu n chung v khu v c nghiên c u.
2.2.2. Ph

ng pháp đi u tra, kh o sát th c đ a

Ch y u là ph

ng pháp đánh giá nhanh nông thôn có s tham gia c a ng

i

dân, trong đó b t đ u b ng vi c xây d ng k ho ch d a trên lý thuy t và thông tin
đã có, sau đó là vi c s a ch a k ho ch d a trên s ti p thu và góp ý c a các
chuyên gia. Sau khi xu ng đ a ph

ng kh o sát th c đ a và ph ng v n ng

i dân,

chúng tôi đã ki m tra thông tin và t ng h p thông tin.

N i dung ph ng v n t p trung vào các v n đ liên quan đ n c c u cây tr ng,
tình hình s n xu t rau xanh, s d ng phân bón, n ng su t cây tr ng, thu nh p c a
ng

i dân t ho t đ ng nông nghi p.

22




THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Hình th c ph ng v n là ph ng v n bán chính. Các đ i t

ng đ

c ph ng v n

m t cách ng u nhiên. Quá trình ph ng v n di n ra b ng cách đ t câu h i thông qua
đ

c ph ng v n.

2.2.3. Ph

i dân, các câu h i không đ a tr

c cho các đ i t

ng

KIL
OBO
OKS
.CO
M

bu i trò chuy n v i ng


ng pháp b trí thí nghi m

*Nguyên li u và hóa ch t s d ng trong thí nghi m
-

H t gi ng rau c i xanh và rau xà lách c a Công ty liên doanh h t gi ng

ông Tây, thành ph H Chí Minh.
-

Các lo i phân bón: phân Urê (NH2)2CO, phân kalisunfat K2SO4 và phân

super photphat Ca(H2PO4)2 , vôi b t và mùn c a.
-

Hóa ch t gây ô nhi m Cu2+ đ

c pha t mu i CuSO4.5H2O, Pb2+ pha t

mu i Pb(NO3)2 và Zn2+ pha t mu i ZnSO4.7H2O.
* Qui trình thí nghi m
-

tl yv đ

c ph i khô không khí, giã nh và tr n đ u.

-

t thí nghi m tr ng rau đ


c b trí trong túi nilon có chi u cao 10cm,

chi u r ng 18cm và chi u dài 20cm.
- Công th c đ i ch ng:

+ Rau c i: cân 3kg đ t đã giã nh tr n đ u v i 0,15g phân Urê + 0,06g phân
kalisunfat (t

ng đ

ng v i 150kg Urê và 60Kg kalisunfat trên m t ha đ t trong

th c t ) cho vào m t túi.

+ Rau xà lách: cân 3kg đ t giã nh tr n đ u v i 0,21g phân Urê +0,09g phân
kalisunfat (t

ng đ

ng v i 240kg Urê và 90kg kalisunfat trên m t ha đ t trong

th c t ) cho vào m t túi .

- Các công th c thí nghi m đ

c bón mùn c a, vôi b t và phân photphat v i

các m c gây nhi m kim lo i là 50ppm, 100ppm, 200ppm (đ i v i Cu và Pb) và
23




THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
100ppm, 200ppm, 300ppm, 400ppm, 500ppm (đ i v i Zn). L

ng phân photphat

là 0,3 g - 0,45 g - 0,6 g/túi (t

ng đ

ng v i 300 kg - 450 kg - 600 kg/ha), vôi là

1,38 g - 2,76 g - 4,14 g/túi (t

ng đ

ng v i 1,5 t n - 3 t n - 4,5 t n/ha) và mùn

lo i rau đ

ng đ

ng v i 10 t n -15 t n - 20 t n/ha). M i

KIL
OBO
OKS
.CO

M

c a là 9,9 g - 14,85 g - 19,8 g/túi (t

c b trí theo các công th c sau.

+ Nguyên t Cu

CT1 = C + 50 mg Cu2+/kg đ t

CT2 = C + 100 mg Cu2+/kg đ t
CT3 = C + 200 mg Cu2+/kg đ t

CT4 = C + 100 mg Cu2+/kg đ t + 0,3g super lân

CT5 = C + 100 mg Cu2+/kg đ t + 0,45g super lân
CT6 = C + 100 mg Cu2+/kg đ t + 0,6g super lân
CT7 = C + 100 mg Cu2+/kg đ t + 1,38 g vôi
CT8 = C + 100 mg Cu2+/kg đ t + 2,76 g vôi
CT9 = C + 100 mg Cu2+/kg đ t + 4,14 g vôi

CT10 = C + 100 mg Cu2+/kg đ t + 9,9 g mùn c a

CT11 = C + 100 mg Cu2+/kg đ t + 14,85 g mùn c a
CT12 = C + 100 mg Cu2+/kg đ t + 19,8 g mùn c a
+ Nguyên t Pb

CT1 = C + 50 mg Pb2+/kg đ t

CT2 = C + 100 mg Pb2+/kg đ t


CT3 = C + 200 mg Pb2+/kg đ t

CT4 = C + 100 mg Pb2+/kg đ t + 0,3g super lân
24



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
CT5 = C + 100 mg Pb2+/kg đ t + 0,45g super lân
CT6 = C + 100 mg Pb2+/kg đ t + 0,6g super lân

KIL
OBO
OKS
.CO
M

CT7 = C + 100 mg Pb2+/kg đ t + 1,38 g vôi
CT8 = C + 100 mg Pb2+/kg đ t + 2,76 g vôi

CT9 = C + 100 mg Pb2+/kg đ t + 4,14 g vôi

CT10 = C + 100 mg Pb2+/kg đ t + 9,9 g mùn c a

CT11 = C + 100 mg Pb2+/kg đ t + 14,85 g mùn c a
CT12 = C + 100 mg Pb2+/kg đ t + 19,8 g mùn c a
+ Nguyên t Zn

CT1 = C + 100 mg Zn2+/kg đ t

CT2 = C + 200 mg Zn2+/kg đ t
CT3 = C + 300 mg Zn2+/kg đ t
CT4 = C + 400 mg Zn2+/kg đ t
CT5 = C + 500 mg Zn2+/kg đ t

CT6 = C + 300 mg Zn2+/kg đ t + 0,3g super lân

CT7 = C + 300 mg Zn2+/kg đ t + 0,45g super lân
CT8 = C + 300 mg Zn2+/kg đ t + 0,6g super lân
CT9 = C + 300 mg Zn2+/kg đ t + 1,38 g vôi

CT10 = C + 300 mg Zn2+/kg đ t + 2,76 g vôi

CT11 = C + 300 mg Zn2+/kg đ t + 4,14 g vôi

CT12 = C + 300 mg Zn2+/kg đ t + 9,9 g mùn c a

CT13 = C + 300 mg Zn2+/kg đ t + 14,85 g mùn c a

25


×