Tải bản đầy đủ (.pdf) (146 trang)

quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh cao đẳng và đại học (từ thực tiễn trường cao đẳng gtvt iii)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.49 MB, 146 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
…o0o…

ĐẶNG THỊ NGỌC YẾN

QUẢN LÝ CÔNG TÁC GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO
HỌC SINH CAO ĐẲNG VÀ ĐẠI HỌC
(TỪ THỰC TIỄN TRƯỜNG CAO ĐẲNG GTVT III)

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Thành phố Hồ Chí Minh 2003



LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian học lớp Quản lý giáo dục, được sự giảng dạy nhiệt tình của quý
T
2
4

thầy và đặc biệt là sự chỉ dẫn chi tiết, tận tình của thầy Trương -Văn- Sinh , nên qua
một thời gian nghiên cứu chuyên đề: Quản lý công tác giáo dục đạo đức cho sinh
viên cao đẳng, đại học (từ thực tiễn trường cao đẳng GTVT3), đã được hoàn thành.
Với sự trân trọng và chân thành nhất, chúng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến:
T
2
4

Ban giám hiệu Trường Đại học Sư Phạm thành phố Hồ Chí minh, các thầy cô


T
2
4

Phòng Khoa học Công nghệ Sau Đại học, Khoa Tâm lý Giáo dục và cán bộ công
nhân viên trường.
Ban Giám hiệu, Phòng Đào Tạo, Phòng Công Tác học sinh, Chi Đoàn trường
T
2
4

Cao đẳng Giao Thông Vận Tải III.
Thầy hướng dẫn khoa học: Tiến sĩ Trương Văn Sinh, Giảng viên chính Học viện
T
2
4

Hành chính Quốc gia, Thành phố Hồ Chí Minh.
Cùng các bạn học viên lớp cao học Quản lý Giáo dục khóa 10 & 11, và bạn bè
T
2
4

thân hữu, đã tận tình giảng dạy, tư vấn, hướng dẫn, cung cấp tư liệu, tạo mọi điều
kiện thuận lợi cho chúng tôi trong quá trình thực hiện luận văn này.
Luận vãn không tránh khỏi những thiếu sót nhất định, kính mong được sự chỉ
T
2
4


dẫn góp ý của quy thầy, quý cô và của mọi người.
Xin chân thành cảm ơn
T
2
4

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày l0 tháng 9 năm 2003.
42T

3


NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN LÝ CÔNG TÁC GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO SINH VIÊN CAO
T
2
4

ĐẲNG VÀ ĐẠI HỌC (từ thực tiễn trường cao đẳng GTVT3)
của Đặng Thị Ngọc Yến, lớp cao học Tổ chức và quản lý công tác văn hóa –
T
2
4

giáo dục khóa 11.
…………………………………………………..
42T

Với tư cách là người hướng dẫn chị Đặng Thị Ngọc Yến hoàn thành luận văn
T

2
4

thạc sĩ này, chúng tôi có mấy nhận xét sau đây:
1. Tinh thần làm việc:
T
2
4

U

U

Trong suốt thời gian tiến hành luận văn, chị Đặng Thị NgỌC Yến là một người
T
2
4

8
T
2
4

8
T
3
4

3
T

2
4

chịu khó, khẩn trương, ham hiểu biết, cầu tiến, đã thực hiện nghiêm túc những chỉ
dẫn của người hướng dẫn.
2. Đinh hướng nghiên cứu:
T
2
4

U

U

Đạo đức là một nhân tố chủ đạo hình thành nhân cách con người. Vì thế, Đảng
T
2
4

và Nhà nước ta luôn luôn coi trọng việc giáo dục đạo đức cho thế hệ trẻ, những chủ
nhân tương lai đất nước.
Giáo dục đạo đức cho thế hệ trẻ nói chung, cho sinh viên cao đẳng và đại học
T
2
4

nói riêng vô cùng phức tạp và khó, nhất là trong giai đoạn hiện nay - giai đoạn đất
nước ta đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hoạt động theo cơ chế thị trường.
Nêu lên những điều này, chúng tôi muốn khẳng định, ghi nhận và khích lệ:
T

2
4

Một là : Việc lựa chọn vấn đề giáo dục đạo đức cho sinh viên làm đề tài nghiên
U
T
2
4

U

cứu là một sự lựa chọn đúng đắn và có ý nghĩa thời sự.
Hai là : Sự dũng cảm của tác giả luận văn khi xông vào một loại đề tài phức tạp,
U
T
2
4

U

xương xẩu, ít hấp dẫn giới nghiên cứu khoa học.
3. Nôi dung luân văn:
T
2
4

U

U


Mốt là: Luận văn đã đề cập tương đối đầy đủ và cụ thể những nội dung chủ yếu
U
T
2
4

U

T
2
4

T
2
4

do đề tài đặt ra. Ở mỗi chương, mỗi phần, tác giả luận văn đã cố gắng chắt lọc những
nội dung quan trọng, cần thiết, không quá sa đà vào những khía cạnh lý luận chung
chung.
4


Hai là: Xuất phát từ nhận thức đúng đắn, chính xác, khá sâu sắc những khía cạnh
U
T
2
4

U


lý luận liên quan đến đạo đức và từ sự nắm bắt tương đối sát tình hình rèn luyện đạo
đức cho sinh viên trường cao đẳng GTVT3. tác giả đã đưa được một số giải pháp có
tính khả thi nhằm nâng cao hiệu quả giáo dục đạo đức cho sinh viên. Những kiến
nghị đưa ra phần nào thể hiện sự hiểu biết sâu sắc của tác giả về công tác giáo dục
đạo đức ở ngành, đơn vị mà tác giả đang công tác.
Ba là: Thông qua việc trình bày nội dung của một số phần có thể thấy tác giả
U
T
2
4

U

luận văn chịu khó nghiên cứu, tìm hiểu ý kiến của những người đi trước, đã biết vận
dụng lý luận để phân tích, lý giải tình hình thực tế, đồng thời làm cơ sở để xây đựng
các giải pháp. Ở một số phần, tác giả có những suy nghĩ riêng, độc lập của mình, cần
đánh giá cao điều này đối với một học viên cao học, một luận văn thạc sĩ.
Bốn là: Tuy nhiên, cần phải thừa nhận một thực tế: có đôi chỗ ý kiến của tác giả
U
T
2
4

U

chưa chín, chưa sâu và có phần thiên về cảm nhận cá nhân. Hạn chế này có lẽ do tác
giả chưa có kịp thời gian đầu tư suy nghĩ.
4. Về hình thức luân văn:
T
7

1

U

2
4
T
7
1
U

U

Một là: Kết cấu luận văn khá cân đối, hợp lý và lô- gích.
U
T
2
4

U

Hai là: Văn phong, cách diễn đạt nhìn chung mạch lạc, khúc triết, rõ ràng, trong
U
T
2
4

U

sáng phù hợp với loại văn bản khoa học.

Ba là: Cách thức trình bày đẹp và phù hợp với quy định chung.
U
T
2
4

U

5. Đánh giá chung:
T
2
4

U

U

Mặc dầu có một vài khiếm khuyết, luân văn đã giải quyết tốt những nội dung cơ
T
2
4

bản do đề tài đặt ra, đã đưa ra được một số giải pháp có tính khả thi. Luận văn đảm
bảo tính khoa học của một công trình khoa học. Bản tóm tắt trung thành với toàn luận
văn.
Tác giả luận văn hoàn toàn xứng đáng được nhận học vị thạc sĩ. Chúng tôi đề
T
2
4


nghị Hội đồng chấm luận văn thông qua.
TP. Hồ Chí Minh. ngày 29 tháng 9, năm 2003.
T
2
4

5


6


NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN

BCH TƯ : Ban chấp hành trung ương
42T

CTCT : Công tác chính trị
42T

CĐ : Cao đẳng
42T

CNKT : Công nhân kỹ thuật
42T

CNH-HĐH : Công nghiệp hóa- hiện đại hóa
42T

ĐH : Đại học

42T

GD-ĐT : Giáo dục -đào tạo.
42T

GTVT : Giao thông vận tải
42T

KHKT : Khoa học kỹ thuật
42T

KT-XH : Kinh tế xã hội
42T

QLGD : Quản lý giáo dục
42T

THCN : Trung học chuyên nghiệp.
42T

THCQ : Trung học chính quy
42T

TN, HS,SV : Thanh niên, học sinh, sinh viên
42T

TTSP : Tập thể sư phạm
42T

TDTT : Thể dục thể thao

42T

XHCN : Xã hội chủ nghĩa
42T

7


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................3
T
3
6

63T

NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ ..................................................4
T
3
6

T
3
6

NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN ...........................7
T
3
6


T
3
6

MỤC LỤC ............................................................................................8
T
3
6

63T

MỞ ĐẦU .............................................................................................12
T
3
6

63T

l. Lý do nghiên cứu............................................................................................ 12
T
3
6

63T

2. Sơ lược tình hình nghiên cứu ....................................................................... 13
T
3
6


T
3
6

3. Gới hạn đề tài nghiên cứu ............................................................................ 16
T
3
6

63T

4. Mục đích nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu .......................................... 16
T
3
6

T
3
6

5. Nội dung nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu .................................... 16
T
3
6

T
3
6

6. Đóng góp của luận văn ................................................................................. 17

T
3
6

63T

7. Cấu trúc luận văn.......................................................................................... 18
T
3
6

63T

CHƯƠNG MỘT: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ ĐẠO ĐỨC VÀ
GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH, SINH VIÊN ..............20
T
3
6

T
3
6

I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ ĐẠO ĐỨC .............................................. 20
T
3
6

T
3

6

1. Quan niệm về đạo đức......................................................................................... 20
T
3
6

63T

2. Các loại đạo đức. ................................................................................................. 22
T
3
6

63T

3. Một số khái niệm có quan hệ với "đạo đức". .................................................... 23
T
3
6

T
3
6

II. VAI TRÒ CỦA ĐẠO ĐỨC ......................................................................... 25
T
3
6


63T

1.Vai trò của đạo đức đối với con người. ............................................................... 25
T
3
6

T
3
6

2. Vai trò của đạo đức đối với sự phát triển xã hội. .............................................. 26
T
3
6

T
3
6

3. Vai trò của đạo đức đối với học sinh, sinh viên. ................................................ 28
T
3
6

T
3
6

III. Quan điểm của Đảng và Nhà nước ta về giáo dục và giáo dục đạo đức

cho học sinh, sinh viên. ..................................................................................... 29
T
3
6

63T

1 .Những căn cứ để Đảng, Nhà nước ta xây dựng quan điểm về giáo dục và đào
tạo. ............................................................................................................................ 29
T
3
6

T
3
6

8


2. Những quan điểm chỉ đạo phát triển sự nghiệp GD- ĐT của Đảng ta: ........... 30
T
3
6

T
3
6

3. Quan điểm của Đảng ta về giáo dục đạo đức, tư tưởng cho thanh thiếu niên,

học sinh, sinh viên. .................................................................................................. 33
T
3
6

63T

IV. Nhân cách và vấn đề xây dựng nhân cách cho học sinh, sinh viên trong
giai đoạn hiện nay. ............................................................................................ 37
T
3
6

63T

1. Quan niệm về nhân cách. ................................................................................... 37
T
3
6

63T

2. Mô hình nhân cách con người Việt Nam trong thế kỷ 21. ............................... 38
T
3
6

T
3
6


3. Giá trị đạo đức nhân văn. ................................................................................... 38
T
3
6

63T

V. Một số vấn đề chung về quản lý và quản lý công tác giáo dục đạo đức
cho học sinh, sinh viên. ..................................................................................... 43
T
3
6

63T

1. Khái niệm về quản lý. .......................................................................................... 43
T
3
6

63T

2. Quản lý giáo dục: ................................................................................................ 45
T
3
6

63T


CHƯƠNG HAI: TÌNH HÌNH ĐẠO ĐỨC VÀ CÔNG TÁC GIÁO
DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH, SINH VIÊN TRƯỜNG CAO
ĐẲNG GTVT III ...............................................................................48
T
3
6

63T

I. Tổng quan về trường cao đẳng GTVT III .................................................. 48
T
3
6

T
3
6

1. Lịch sử hình thành trường. ................................................................................ 48
T
3
6

63T

2. Nhiệm vụ trường GTVT III. ............................................................................... 48
T
3
6


63T

3. Bộ máy quản lý trường GTVT III ...................................................................... 49
T
3
6

T
3
6

4. Các bậc đào tạo của trường cao đẳng GTVT3. ................................................. 50
T
3
6

T
3
6

5. Kết quả đào tạo. ................................................................................................... 52
T
3
6

63T

6. Cơ sở vật chất ...................................................................................................... 54
T
3

6

63T

7. Trang thiết bị ....................................................................................................... 54
T
3
6

63T

II. Tình hình đạo đức của học sinh, sinh viên trường cao đẳng Giao Thông
Vận Tải Khu Vực III ........................................................................................ 55
T
3
6

63T

1. Mặt tích cực. ........................................................................................................ 55
T
3
6

63T

2. Một số tồn tại. ...................................................................................................... 56
T
3
6


63T

III. Tình hình giáo dục đạo đức cho học sinh, sinh viên ở trường cao đẳng
GTVT3 thời gian qua........................................................................................ 62
T
3
6

63T

1. Một số kết quả. .................................................................................................... 62
T
3
6

63T

9


2. Một số tồn tại ...................................................................................................... 66
T
3
6

63T

3. Nguyên nhân của tồn tại. .................................................................................... 67
T

3
6

63T

IV. Một số vấn đề đặt ra ................................................................................... 70
T
3
6

63T

1. Vai trò, trách nhiệm của HS, SV trong công cuộc xây dựng đất nước giàu
mạnh. ....................................................................................................................... 70
T
3
6

T
3
6

2. Tầm quan trọng của đạo đức đối với HS-SV. .................................................... 71
T
3
6

T
3
6


3. Suy nghĩ về việc giáo dục đạo đức cho HS-SV. ................................................. 72
T
3
6

T
3
6

4. Suy nghĩ về quản lý công tác giáo dục đạo đức. ................................................ 73
T
3
6

T
3
6

5 . Suy nghĩ về vai trò người quản lý giáo dục. ..................................................... 74
T
3
6

T
3
6

CHƯƠNG BA: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
CÔNG TÁC GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HS-SV TRƯỜNG

CAO ĐẲNG GTVT III. ....................................................................76
T
3
6

63T

I . Cơ sở để xây dựng giải pháp. ...................................................................... 76
T
3
6

T
3
6

1. Cơ sở lý luận ........................................................................................................ 76
T
3
6

63T

2. Cơ sở pháp lý. ...................................................................................................... 76
T
3
6

63T


3. Cơ sở thực tiễn..................................................................................................... 78
T
3
6

63T

II. Phương hướng giáo dục và quản lý công tác giáo dục đạo đức cho HSSV. ....................................................................................................................... 78
T
3
6

T
3
6

1. Phương hướng giáo dục đạo đức cho HS-SV. .................................................. 78
T
3
6

T
3
6

2. Phương hướng quản lý công tác giáo dục đạo đức cho HS-SV ....................... 80
T
3
6


T
3
6

III. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý giáo dục đạo đức cho học
sinh, sinh viên. ................................................................................................... 83
T
3
6

63T

1. Giải pháp thứ nhất .............................................................................................. 83
T
3
6

63T

2. Giải pháp thứ hai ................................................................................................ 96
T
3
6

63T

3. Giải pháp thứ ba ................................................................................................ 105
T
3
6


63T

IV. Một số kiến nghị........................................................................................ 110
T
3
6

63T

1. Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo ....................................................................... 110
T
3
6

T
3
6

2. Đối với Bộ Giao thông vận tải .......................................................................... 111
T
3
6

T
3
6

3. Đối với Ban lãnh đạo trường GTVT3 .............................................................. 112
T

3
6

T
3
6

10


KẾT LUẬN ..................................................................................... 114
T
3
6

63T

PHỤ LỤC ........................................................................................ 119
T
3
6

63T

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 141
T
3
6

63T


11


MỞ ĐẦU

l. Lý do nghiên cứu
1. Nhiệm vụ hàng đầu của giáo dục - đào tạo nước ta từ trước đến nay, đặc
T
2
4

biệt trong giai đoạn hiện nay, giai đoạn công nghiệp hóa (CNH), hiện đại hóa
(HĐH) là đào tạo nên một lớp công dân, một đội ngũ lao động có đức có tài,
vừa hồng vừa chuyên để phục vụ cho công cuộc xây dựng và phát triển đất
nước, bảo vệ tổ quốc hướng tới thực hiện mục tiêu dân giàu nước mạnh, xã hội
công bằng dân chủ, và văn minh. Để làm tròn nhiệm vụ trên đây, giáo dục - đào
tạo phải chú trọng cả ba mặt: dạy người, dạy chữ, và dạy nghề, thực hiện giáo
dục toàn diện, phát triển nhân cách hài hòa về cả năm mặt: trí-đức-thể-mỹ-nghệ
trong đó mặt đức đóng vai trò cực kỳ quan trọng.
2. Thực tiễn giáo dục -đào tạo (GD-ĐT) Việt Nam trong hơn 50 năm qua
T
2
4

cho thấy: mặt thứ nhất (dạy người) chưa được chú trọng đúng mức, có nơi, có
lúc còn bị xem nhẹ, bị buông lỏng, và nếu có chú trọng thì chưa có những giải
pháp, những cách thức phù hợp, không ít những giải pháp chung chung, mang
tính hình thức. Dư luận xã hội đã lên tiếng cảnh báo: có một bộ phận không nhỏ
học sinh, sinh viên (HS-SV) đang suy thoái về đạo đức, có lối sống không lành

mạnh, động cơ học tập không đúng đắn. Đứng trước thực tế ấy, Đảng ta đã có
nhiều chủ trương, biện pháp chỉ đạo cho tất cả các ban ngành, đoàn thể xã hội,
trước hết là ngành GD-ĐT phải tăng cường công tác giáo dục chính trị, tư
tưởng, đạo đức, lối sống, nhân cách cho học sinh, sinh viên. Bộ Giáo Dục-Đào
tạo đã khẳng định "Thực hiện giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục tư tưởng,
chính trị, nhân cách đạo đức, lối sống nhằm hình thành trong sinh viên tinh thần
yêu nước, yêu quê hương, yêu gia đình, và tinh thần tự tôn dân tộc, lý tưởng xã
hội chủ nghĩa, lòng nhân ái, ý thức tôn trọng pháp luật, tinh thần hiếu học, chí
12


tiến thủ lập nghiệp, không cam chịu nghèo hèn." [TI. 20, tr.37]. Để đẩy mạnh
công tác giáo dục và quản lý giáo dục đạo đức, chính trị, tư tưởng cho HS, SV,
vụ công tác chính trị của Bộ GD-ĐT đã ra đời. Các phòng công tác chính trị tại
các trường cao đẳng, đại học cũng đã ra đời cùng với một loạt các chủ trương,
biện pháp chỉ đạo công tác giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống cho
học sinh, sinh viên trong xu thế toàn cầu hóa lĩnh vực giáo dục- đào tạo, và
trong giai đoạn chuẩn bị con người cho nước ta hội nhập thành công.
3. Cũng như nhiều trường trung học chuyên nghiệp (THCN), cao đẳng, đại
T
2
4

học (CĐ,ĐH) ..trong cả nước, vấn đề giáo dục đạo đức cho học sinh, sinh viên ở
trường cao đẳng Giao thông vận tải III (GTVT3) chưa được chú trọng đúng
mức. Điều này đã ảnh hưởng không nhỏ đến chất lượng và hiệu quả đào tạo của
trường. Đã đến lúc, trường cao đẳng GTVT3 phải có những giải pháp mới, phù
hợp hơn, nhằm nâng cao hiệu quả và chất lượng của công tác giáo dục đạo đức
tư tưởng cho học sinh, sinh viên của trường, vừa để từ đó nâng cao chất lượng
và hiệu quả đào tạo của đơn vị, vừa để thực hiện tốt nghị quyết của Đảng và

Nhà nước đã đưa ra.
Với luận văn "Quản lý công tác giáo dục đạo đức cho sinh viên cao đẳng
T
2
4

và đại học (Từ thực tiễn trường cao đẳng GTVT3), chúng tôi mong muốn góp
phần nhỏ vào việc giải quyết vấn đề đặt ra.
2. Sơ lược tình hình nghiên cứu
Vấn đề giáo dục tư tưởng đạo đức cho HS, SV đã được Đảng và Nhà nước
T
2
4

quan tâm, và đã được nhiều người đề cập.
2.1. Ngoài một số giáo trình đạo đức của Bùi Ngọc Hồ [TL.23], Phạm
T
2
4

Khắc Chương & Hà Nhật Thăng [TL.53], Trần Hậu Kiêm [T1.60] v.v...
Và một phần trong các giáo trình tâm lý học, giáo dục học của Bùi Ngọc Óanh
[TL.22], Lê Văn Hồng & Lê Ngọc Lan & Nguyễn Văn Thăng [TL.38], Nguyễn
13


An [T1.43], v.v...vấn đề giáo dục đạo đức cho HS, SV nói riêng, cho thanh
thiếu niên (TTN) nói chung đã được nhiều nhà nghiên cứu quan tâm. Có thể kể
đến Hà Nhật Thăng [TL.32], Hứa Văn Ân [TL. 36], Nguyễn Hàm Giá [TL.46],
Phạm Thành Nghị [TL.51], Trần Văn Thu & Bùi Thị Hòe [TL.61], Trương

Đình Bảo Hương [TL.63], Vương Quốc Hải [TL.72], v.v...
2.2. Vấn đề giáo dục đạo đức cho HS, SV được các tác giả nghiên cứu từ
T
2
4

nhiều bước khác nhau với những nội dung khác nhau và ở những mức độ nông
sâu khác nhau.
Về hướng đi: Có thể thấy:
U
T
7
1

2
4
T
7
1
U

42
17T
U

U

Một số đi từ hướng giáo dục học, coi đạo đức là một trong năm mặt mà bất
T
2

4

kỳ nền giáo dục nào cũng phải quan tâm: Bùi Ngọc Óanh [TL.22], Bùi Ngọc Hồ
[TL.23], Nguyễn An [TL.43], Trương Đình Bảo Hương [TL.63], Vương Quốc
Hải [TL.72], v.v...
Một số đi từ hướng đặt vấn đề giáo dục đạo đức cho HS-SV trong mối
T
2
4

quan hệ với việc giáo dục các giá trị nhân văn, truyền thống văn hóa: Hà Nhật
Thăng [TL.32], Hứa Văn Ẩn [TL.36], Lê Quý Đức [TL.37], Trần Văn Thu &
Bùi Thị Hòe [TL.61], v.v...
Một số khác đặt vấn đề giáo dục đạo đức cho HS-SV trên cơ sở vai trò của
T
2
4

GD-ĐT với tư cách là một lĩnh vực đào tạo nguồn nhân lực và mối quan hệ giữa
GD-ĐT với các lĩnh vực kinh tế -xã hội (KT-XH) trong công cuộc CNH, HĐH
đất nước: Bộ GD-ĐT [TL.20], Nguyễn Hữu Châu [TL.45], Nguyễn Khánh Bật
[TL.47], Phạm Thành Nghị [TL.51], Trần Tuấn Lộ [TL.56], Viện nghiên cứu
phát triển giáo dục [TL.68], v.v...

14


Về nội dung: Xung quanh vấn đề giáo dục đạo đức các tác giả đề cập đến
U
T

7
1

2
4
T
7
1
U

U

nhiều nội dung. Dưới đây là một số nội dung cơ bản được nhiều người quan
tâm:
Vai trò của đạo đức đối với vấn đề hình thành nhân cách, phẩm chất con
T
2
4

người nói chung, HS-SV nói riêng và tầm quan trọng, tính bức thiết của việc
giáo dục đạo đức cho HS-SV trong thời kì CNH, HĐH đất nước: Bùi Ngọc
Óanh [TL.22], Bùi Ngọc Hồ [TL.23], Viện nghiên cứu phát triển giáo dục
[TL.68] ...
Thực trạng về đạo đức lối sống của HS-SV hiện nay: Trương Văn Sinh
T
2
4

[TL.62], Trương Đình Bảo Hương [TL.63], Trường ĐHSP [TL.67], Vương
Quốc Hải [TL.72], vv…

Phương hướng , cơ sở, cách thức và biện pháp giáo dục đạo đức cho HST
2
4

SV: giáo dục trên cơ sở tư tưởng nhân văn Hồ Chí Minh: Nguyễn Khánh Bật
[TL.47]; hoặc trên cơ sở của truyền thống văn hóa, nhân văn của dân tộc hay
của phương Đông: Hà Nhật Thăng [TL.32], Hứa Văn Ân [TL.36], Vũ Tinh
[TL.73]; giáo dục đạo đức trên cơ sở gắn GD-ĐT với việc phục vụ cho CNH,
HĐH đất nước: Nguyễn Hàm Giá [TL.46], Trần Tuấn Lộ [TL.56], Viện nghiên
cứu phát triển giáo dục [TL.68] ,v.v...
2.3. Những ý kiến của các tác giả về vấn đề giáo dục đạo đức cho HS-SV
T
2
4

tuy có khác nhau, song tựu trung lại đều đặt ra một vấn đề rất khẩn thiết: cần
phải có những giải pháp mới, phù hợp hơn , sát với từng đối tượng HS-SV.
Riêng đối với việc giáo dục đạo đức cho HS-SV trường GTVT3 hầu như
T
2
4

chưa có ai quan tâm. Nếu có chăng chỉ là một số đánh giá chung trong các báo
cáo tổng kết hằng năm hay nhân ngày lễ nào đó mà Ban giám hiệu đưa ra
[TL.65 ].

15


Vì thế, khi tiến hành thực hiện đề tài, những công trình vừa nêu chỉ mang

T
2
4

tính định hướng và gợi mở một số khía cạnh cho chúng tôi. Dù sao những gợi ý
này cũng rất đáng quý.
3. Gới hạn đề tài nghiên cứu
Đạo đức là một phạm trù rất rộng gắn với cuộc sống của từng con người.
T
2
4

Đạo đức của HS-SV theo đó gắn với cuộc sống gia đình, với nhà trường, xã hội.
Ở đây, chúng tôi chỉ đi sâu tìm hiểu, nghiên cứu đạo đức của HS-SV gắn với
nhà trường, với chuyên môn, nghề nghiệp được đào tạo.
4. Mục đích nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu nhằm đánh giá đạo đức tư tưởng của học sinh, sinh viên
T
2
4

và công tác giáo dục đạo đức tư tưởng cho học sinh, sinh viên ở trường GTVT3
thời gian qua. Từ đó tìm ra những giải pháp nhằm đẩy mạnh công tác giáo dục
và quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh, sinh viên trong thời gian tới.
Đối tượng nghiên cứu : Học sinh, sinh viên trường cao đẳng GTVT3.
T
8
1

42

18T

Khách thể nghiên cứu: Thực trạng công tác giáo dục đạo đức cho học sinh,
T
8
1

42
18T

sinh viên trường cao đẳng GTVT3.
5. Nội dung nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu
5.1. Nội dung nghiên cứu.
T
8
1

Luận văn này tập trung vào ba nội dung cơ bản, mỗi nội dung ứng với một
T
2
4

chương:
a) Nêu lên những vấn đề chung về đạo đức (khái niệm, vai trò đạo đức và
T
2
4

công tác giáo dục đạo đức cho học sinh, sinh viên ...).
b) Thực trạng về đạo đức tư tưởng và công tác giáo dục đạo đức ở trường

T
2
4

cao đẳng GTVT 3.
16


c) Đề xuất một số giải pháp để đẩy mạnh công tác giáo dục đạo đức tư
T
2
4

tưởng cho học sinh, sinh viên trường cao đẳng GTVT 3.
5.2. Phương pháp nghiên cứu.
T
2
4

2
4
T
8
1

Để triển khai những nội dung trên đây, chúng tôi sử dụng một số phương
T
8
1


2
4
T
8
1

pháp chủ yếu sau đây:
Phương pháp thống kê: Phương pháp này nhằm thống kê tập hợp những số
T
2
4

liệu cần thiết phục vụ cho việc tổng kết, đối chiếu, so sánh.
Phương pháp đối chiếu so sánh: Phương pháp này nhằm làm rõ nét của các
T
2
4

biểu hiện thực tiễn về các vấn đề nghiên cứu.
Phương pháp phát vấn: Phương pháp này giúp có những thông tin khách
T
2
4

quan phục vụ cho công tác nghiên cứu. Chúng tôi sử dụng phương pháp phát
vấn dưới hình thức các phiếu thăm dò ý kiến.
Tùy từng chương, từng phần, các phương pháp này được dùng riêng biệt
T
2
4


hay kết hợp với nhau.
6. Đóng góp của luận văn
Theo thiển ý của chúng tôi, luận văn này có ba đóng góp sau đây:
T
2
4

Một là : Định vị lại, khẳng định thêm vai trò của đạo đức đối với quá trình
U
T
2
4

U

hình thành và phát triển nhân cách, phẩm chất của từng con người nói riêng, đặc
biệt là của học sinh, sinh viên, những chủ tương lai đất nước, đối với công cuộc
xây dựng đất nước nói chung. Từ đó góp phần làm sáng tỏ quan điểm của Đảng
và Nhà nước ta đối với việc phát triển sự nghiệp giáo dục - đào tạo phục vụ cho
công cuộc CNH, HĐH đất nước.
Hai là: Thông qua thực tiễn của trường cao đẳng GTVT3, luận văn đề cập
U
T
2
4

U

đến thực trạng đạo đức và công tác giáo dục, quản lý giáo dục cho học sinh,

17


sinh viên của các trường Cao đẳng, Đại học (CĐ, ĐH) nước ta hiện nay. Qua đó
đặt ra một vấn đề bức thiết: để cho GD-ĐT có thể hoàn thiện tốt nhiệm vụ đào
tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao phục vụ cho CNH-HĐH đất nước, các
cấp quản lý hữu quan cần phải tăng cường công tác giáo dục và quản lý công
tác giáo dục đạo đức cho HS-SV, đặc biệt là đạo đức nghề nghiệp.
Ba là: Đưa ra một số giải pháp có tính khả thi góp phần vào việc nâng cao
U
T
2
4

U

hiệu quả công tác giáo dục và quản lý giáo dục đạo đức cho HS-SV.
7. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, và phần tài liệu tham khảo, nội dung luận
T
2
4

văn được kết cấu thành ba chương:
Chương một : Một số vấn đề chung về đạo đức và giáo dục đạo đức cho
T
9
1

42

19T

học sinh, sinh viên.
I. Một số vấn đề chung về đạo đức
T
9
1

2
4
T
9
1

II. Vai trò của đạo đức
T
2
4

III. Quan điểm của Đảng và Nhà nước ta về giáo dục và giáo dục đạo đức
T
2
4

cho HS-SV.
IV. Vấn đề xây dựng nhân cách cho HS-SV trong giai đoạn hiện nay.
T
2
4


V. Một số vấn đề chung về quản lý và quản lý công tác giáo dục đạo
T
2
4

đức cho HS-SV.
Chương hai: Tình hình đạo đức và công tác giáo dục đạo đức cho học
T
9
1

42
19T

sinh, sinh viên ở trường cao đẳng GTVT3 trong thời gian qua.
I. Tổng quan về trường cao đẳng GTVT3.
T
9
1

2
4
T
9
1

II. Tình hình đạo đức của HS-SV trường cao đẳng GTVT3.
T
2
4


18


III. Tình hình giáo dục đạo đức cho HS-SV ở trường CĐ GTVT3 trong
T
2
4

thời gian qua.
IV. Một số vấn đề đặt ra.
T
2
4

Chương ba: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả giáo dục đạo đức cho
T
9
1

42
19T

HS-SV viên trường cao đẳng GTVT3
I. Cơ sở để xây dựng giải pháp.
T
9
1

2

4
T
9
1

II. Phương hướng giáo dục và quản lý công tác giáo dục đạo đức cho HST
2
4

SV .
III. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả QLGD đạo đức cho HS-SV.
T
2
4

IV. Một số kiến nghị.
T
2
4

19


CHƯƠNG MỘT: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ ĐẠO ĐỨC VÀ
GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH, SINH VIÊN
I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ ĐẠO ĐỨC
1. Quan niệm về đạo đức.

1.1. Một số quan niệm về đạo đức.
T

2
4

2
4
T
8
1

Khái niệm "đạo đức" đã được đề cập đến từ lâu. Quan niệm về "đạo đức"
T
2
4

của giới triết học, đạo đức học, xã hội học,... khá khác nhau. Chẳng hạn, các tác
giả của "Tự điển triết học" (Liên xô cũ) quan niệm: "Đạo đức là quy tắc của
sinh hoạt chung trong xã hội, và của hành vi của con người, quy định những
nghĩa vụ của người này đối với người khác, và đối với xã hội; đạo đức là một
trong những hình thái của ý thức xã hội. [TI.55, tr.245]. Cùng chia sẻ quan niệm
với các nhà triết học Xô viết có thể kể đến một số nhà nghiên cứu Việt Nam
như GS. Nguyễn Văn Lê [T1.48], Lê Văn Hồng & Lê Ngọc Lan & Nguyễn Văn
Thăng [TI.38]. Có khác chăng, các nhà nghiên cứu này nhấn mạnh đến tính
chuẩn mực của các quy tắc ứng xử trong quan hệ con người với con người, con
người với tập thể, cộng đồng. GS. Nguyễn Văn Lê viết: "Đạo đức là toàn bộ
những quy tắc, chuẩn mực xã hội nhờ đó con người tự giác điều chỉnh hành vi
của mình trong quan hệ với xã hội, với tự nhiên và với bản thân mình."
[TL.48,tr.7]. Các tác giả Lê Văn Hồng & Lê Ngọc Lan & Nguyễn Văn Thăng
chỉ rõ: "Đạo đức là hệ thống những chuẩn mực biểu hiện thái độ đánh giá quan
hệ giữa lợi ích của bản thân với lợi ích của người khác, và của cả xã hội." [TI.
38 ,tr.l56]

Một số nhà nghiên cứu khác, một mặt khẳng định đạo đức là một hệ thống
T
2
4

quy tắc mang tính chuẩn mực xã hội trong ứng xử, mặt khác đặt đạo đức trong
mối quan hệ với văn hóa, tôn giáo, triết học, coi đạo đức như là một hình thái ý
thức xã hội đặc biệt. TS. Trần Hậu Kiêm cho rằng: "Đạo đức là một hình thái ý
thức xã hội đặc biệt, bao gồm một hệ thống những quan điểm, quan niệm,
20


những nguyên tắc, quy tắc, chuẩn mực đạo đức, ra đời, tồn tại, và biến đổi từ
nhu cầu của xã hội. Nhờ đó, con người tự giác điều chỉnh hành vi của mình cho
phù hợp với lợi ích, hạnh phúc của con người, và sự tiến bộ của xã hội trong
mối quan hệ giữa con người với con người, giữa cá nhân và xã hội ." [TI. 60, tr.
12] Tuy nhiên qua cách trình bày của các tác giả, có thể thấy giữa các nhà
nghiên cứu cũng có một số điểm chung về khái niệm "đạo đức":
a) Đạo đức là một hình thái ý thức xã hội, thể hiện cách nhận thức của con
T
2
4

người trong mối quan hệ với con người và với cộng đồng, là những quy tắc
chuẩn mực trong ứng xử xã hội.
b) Đạo đức là một phạm trù lịch sử. Nó biến đổi và phát triển cùng với sự
T
2
4


biến đổi và phát triển về kinh tế, chính trị, xã hội.
c) Đạo đức là một yếu tố cực kỳ quan trọng trong cấu thành nhân cách. Nó
T
2
4

có tác dụng:
• Đảm bảo những chuẩn mực xã hội trong quan hệ ứng xử của con người
T
2
4

với con người, con người với cộng đồng, và ở một mức độ nào đó, con người
với môi trường tự nhiên (trong đó con người tồn tại và phát triển)
• Hình thành những thói quen, hành vi đạo đức và lương tâm con người
T
2
4

trong ứng xử.
1.2. Khái niệm về đạo đức:
T
2
4

2
4
T
8
1


Trên cơ sở một số điểm chung, để làm việc, chúng ta có thể tạm hiểu khái
T
2
4

niệm đạo đức như sau: "Đạo đức là một hình thái ý thức xã hội nẩy sinh và phát
triển cùng với sự biến đổi và phát triển của xã hội loài người, là một hệ thống
những quy tắc ứng xử chuẩn mực của con người trong cuộc sống"
Đạo đức là yếu tố để phân biệt con người với con vật. Đạo đức là sản
T
2
4

phẩm do con người tạo ra trong cuộc sống, trong xã hội, và nhờ nó mà
4
21T

4
21T

con người tự giác điều chỉnh những hành vi của mình cho phù hợp với yêu cầu
4
T
1
2

4
21T


của xã hội và nhân loại. Đạo đức thể hiện nhân cách, phẩm chất của mỗi con
người. Con người nếu không muốn bị dư luận lên án thì họ phải nắm được
21


những quy tắc chuẩn mực đạo đức phù với xã hội và thời đại. Từ đó con người
có thể lựa chọn cho mình những hành vi phù hợp, đồng thời mới có khả năng
đánh giá đúng đắn những hiện tượng, hành vi trong mối quan hệ con người với
con người, với xã hội, với cộng đồng, và với nhân loại. Đạo đức thể hiện lập
trường tư tưởng, chính trị, bản lĩnh của con người. Đạo đức giúp con người tạo
ra hạnh phúc, giữ gìn và bảo vệ cuộc sống tốt đẹp của xã hội và nâng cao phẩm
giá cá nhân.
2. Các loại đạo đức.

Đạo đức là một phạm trù lịch sử, xã hội. Đạo đức gắn liền với con người,
T
2
4

tồn tại trong xã hội. Đạo đức biến đổi và phát triển theo lịch sử. Đạo đức gắn
liền với dân tộc, với giai cấp.
Có nhiều loại hình đạo đức, tùy thuộc vào tiêu chí, chúng ta có thể phân
T
2
4

loại đạo đức như sau:
2.1. Căn cứ vào các chế độ xã hội. Mỗi chế độ xã hội có quan điểm riêng
T
2

4

2
4
T
8
1

2
4
T
8
1

của mình về đạo đức. Căn cứ vào đây chúng ta có năm loại đạo đức ứng với
năm chế độ xã hội mà con người đã trải qua:
1) Đạo đức cộng sản nguyên thủy.
T
2
4

2) Đạo đức chiếm hữu nô lệ.
T
2
4

3) Đạo đức phong kiến.
T
2
4


4) Đạo đức tư bản chủ nghĩa.
T
2
4

5) Đạo đức xã hội chủ nghĩa.
T
2
4

2.2. Căn cứ vào các thuộc tính của giai cấp. Không có một đạo đức chung
T
2
4

2
4
T
8
1

2
4
T
8
1

chung, mà đạo đức bao giờ cũng gắn liền với một ý thức hệ giai cấp. Do đó mỗi
chế độ xã hội có những giai cấp khác nhau sẽ có những đạo đức khác nhau.

Nhìn chung, trong các chế độ xã hội mà con người đã và đang trải qua, người ta
chia đạo đức làm hai loại:
1) Đạo đức của kẻ thống trị.
T
2
4

22


2) Đạo đức của kẻ bị trị.
T
2
4

2.3. Căn cứ vào tính chất của đạo đức, có các loại đạo đức:
T
2
4

42
18T

1) Đạo đức tiến bộ (Đạo đức cách mạng).
T
2
4

2) Đạo đức phản tiến bộ.
T

2
4

2.4. Căn cứ vào bổn phận, trách nhiệm của con người đối với gia đình,
T
8
1

nghề nghiệp, xã hội, tổ quốc, và nhân loại, có các loại đạo đức:
1) Đạo đức nhân văn.
T
2
4

2) Đạo đức công dân.
T
2
4

3) Đạo đức nghề nghiệp.
T
2
4

Trong luận văn này, chúng tôi chỉ đề cập đến đạo đức được phân chia theo
T
2
4

tiêu chí thứ tư: đạo đức nhân văn, đạo đức công dân và đạo đức nghề nghiệp mà

ngành GD-ĐT phải có trách nhiệm trang bị cho học sinh, sinh viên.
• Đạo đức nhân văn : đạo đức nhân văn hiểu một cách chung nhất là đạo đức
T
8
1

42
18T

làm người. Đạo đức nhân văn ở người HS,SV bao gồm những bổn phận đạo
đức của bản thân đối với việc học tập, với gia đình và xã hội sao cho phù
hợp với những chuẩn mực truyền thống xã hội, phù hợp với đạo đức dân tộc
và của nhân loại.
• Đạo đức công dân : Đạo đức công dân cũng là đạo đức làm người, song với
T
8
1

42
18T

tư cách là bổn phận công dân. Đạo đức công dân của người HS,SV là ở chỗ
nỗ lực học tập và rèn luyện nhân cách để làm tròn bổn phận, trách nhiệm của
một công dân tương lai.
• Đạo đức nghề nghiệp : là thái độ phục vụ và lương tâm của người lao động
T
8
1

42

18T

trong hoạt động nghề nghiệp.
3. Một số khái niệm có quan hệ với "đạo đức".

3.1. Tư tưởng.
T
8
1

23


Tư tưởng là toàn bộ những quan điểm toàn diện và sâu sắc về các vấn đề
T
2
4

cơ bản của tự nhiên và xã hội. Ở Việt Nam hiện nay, triết học Mác-Lênin và tư
tưởng Hồ Chí Minh là hệ tư tưởng có tác dụng chủ đạo xây dựng nền văn hóa
Việt Nam. [TL.28,tr.30-36].
3.2. Lý tưởng.
T
2
4

2
4
T
8

1

Lý tưởng là trạng thái tốt đẹp nhất, hoàn thiện nhất mà con người mong
T
2
4

muốn đạt đến.
Lý tưởng đạo đức là những chuẩn mực đạo đức xã hội tốt đẹp nhất, hoàn
T
8
1

42
18T

thiện nhất có liên quan đến tiến bộ xã hội. Cuộc tìm kiếm lý tưởng đạo đức là
một quá trình suốt đời. Lý tưởng đạo đức phát triển không ngừng cùng với sự
phát triển của xã hội loài người.
3.3. Lẽ sống.
T
2
4

2
4
T
8
1


Theo đạo đức học Mác-Lênin: "lẽ sống của con người không chỉ trong đời
T
2
4

sống riêng tư mà có tính chất xã hội. Ý nghĩa cuộc sống của mỗi con người là ở
những thành quả lao động họ đã cống hiến cho xã hội, là ở sự góp phần của
mình vào cuộc sống của những người khác cùng thế hệ, hay của các thế hệ sau
đó." [T1.48, tr.25 ].
Lẽ sống đạo đức: lẽ sống, ý nghía cuộc sống con người chính là: "Mình vì
T
8
1

42
18T

mọi người, mọi người vì mình." Lẽ sống con người biểu hiện ở sự hoạt động
tích cực của bản thân để phát triển không ngừng, tích cực cống hiến cho xã hội,
cho tổ quốc, và có ý thức trách nhiệm cao về "Trái đất này là của chúng ta". Mỗi
cá nhân có ý thức đạo đức nhân văn cao, có thói quen tác động, nhắc nhở mọi
người xung quanh cùng thực hiện.
3.4. Lối sống.
T
2
4

2
4
T

8
1

24


Dưới góc độ xã hội học, tâm lý giáo dục học Việt Nam, chúng tôi cho rằng
T
2
4

quan niệm về lẽ sống mà tác giả Lê Như Hoa đưa ra dưới đây là hợp lý: "Lối
2
4
T
8
1

sống có tính đồng bộ và tổng hợp. Nó bao gồm các mối quan hệ kinh tế xã hội,
tư tưởng tâm lý, đạo đức, văn hóa và các mối quan hệ khác nhau của con
người, đặc trưng sinh hoạt của họ trong những điều kiện của một hình thái kinh
tế xã hội nhất định. Lối sống đó có liên quan tới các lĩnh vực khác nhau của đời
sống xã hội như kinh tế, chính trị, văn hóa và sinh hoạt của con người, của tập
đoàn, giai cấp và của xã hội." [Trích theo tác giả T1.72, tr. 24, 25.]
42
18T

Tư tưởng, đạo đức, lối sống có tác dụng định hướng cho văn hoa phát
T
2

4

triển. Chúng là cơ sở để đảm bảo cho văn hóa là tinh thần của xã hội, vừa là
mục tiêu, vừa là động lực của phát triển kinh tế xã hội. Nghị quyết Trung Ương
5 (khoá 8) đã đề cập đến các lĩnh vực: tư tưởng, đạo đức, lối sống, giáo dục và
khoa học, văn hóa và nghệ thuật, thông tin đại chúng. Trong những lĩnh vực đó
tư tưởng, đạo đức, lối sống được coi là lĩnh vực then chốt. [Theo tác giả T1.63,
tr.19,20]
II. VAI TRÒ CỦA ĐẠO ĐỨC
1.Vai trò của đạo đức đối với con người.

1.1. Như đã nêu ở trên (xem 1.1, 1.2 ), đạo đức là một hình thái ý thức xã
T
2
4

hội, là một hệ thống quy tắc ứng xử của con người trong cuộc sống.
Hệ luận rút ra từ quan niệm trên đây là: đạo đức là hiện tượng riêng của
T
2
4

con người, chỉ có con người mới có đạo đức. Theo đó, đạo đức trở thành yếu tố
để phân biệt con người với con vật.
Đạo đức là yếu tố cốt lõi để tạo thành nhân cách. Khi nói rằng một người
T
2
4

nào đó có nhân cách hay không thì trước hết người ta sẽ nghĩ đến người ấy có

đạo đức tốt, lành mạnh hay đạo đức xấu, không lành mạnh. Người có nhân cách

25


×