Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Xây dựng chương trình quản lý tuyển sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (910.7 KB, 33 trang )

Báo cáo tốt nghiệp
MỤC LỤC
1. CẬP NHẬP......................................................................................................................15

Quản lý tuyển sinh Sinh viên:Trần Thị Quỳnh
1
Báo cáo tốt nghiệp
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay tin hoc là một ngành mũi nhọn trong mọi hoạt động xã hội, nó
đã trở thành một bộ phận không thể thiếu trong thời đại “ Khoa học kỹ
thuật”.Nó đã và đang đi vào mọi lĩnh vực của cuộc sống Với sự phát triển
không ngừng, nó đã mở ra một trang lịch sử mới cho nhân loại, đánh dấu một
bước ngoặt mới của xã hội . Tin học ngày nay đã phát triển rộng khắp thế
giới, nó xâm nhập vào tất cả mọi lĩnh vực: xã hội, kinh tế, chính trị, quốc
phòng… mà đặc biệt nó làm thay đổi toàn bộ bề mặt của nền khoa học kỹ
thuật của chúng ta.
Trong công tác quản lý, việc sử dụng máy tính đóng một vai trò quan
trọng, nó không những giúp quản lý công việc tốt mà còn nhanh chóng đưa ra
các phương án lựa chọn để tham khảo lấy làm cơ sở định hướng cho công
việc. Hàng ngày, việc quản lý thông tin quá cồng kềnh chưa nói đến việc phải
cập nhật, sửa chữa và xuất những thông tin tổng hợp từ những mảng thông tin
rời rạc khi cần thiết. Trước đây một khối lượng lớn công việc nếu quản lý
bằng tay, thì nay công việc đã trở nên nhàn rỗi, chính nhờ vào công nghệ
thông tin mà chính xác đó là máy tính, một công cụ thu nhập, lưu trữ và xử lý
số liệu. Vì vậy, việc đưa máy tính vào áp dụng trong quản lý là điều đáng làm
và cấp thiết.
Với 1 lượng lớn thí sinh đến dự thi vào 1 trường đại học nếu quản lý mà
không chính xác thì sẽ gây ra 1 vấn đề lớn rất bất cập.Vì vậy việc xây dưngj 1
phần mền quản lý tuyển sinh cho 1 trường đại học là hết sức cần thiết .Nhà
trường sẽ chủ động hơn trong việc quản lý 1 lượng thí sinh lớn
Với ý tưởng ban đầu ấy, được sự giúp đỡ của thầy Phạm Công Hoà, em


đã từng bước phát triển được đề tài: “XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH
QUẢN LÝ TUYỂN SINH”. Em hi vọng rằng phần mền quản lý của
mình trong tương lai sẽ được ứng dụng ở trong các trường có tuyển
sinh đại học và cao đẳng
Hà nội ngày 10 tháng 6 năm 2010
Sinh viên
Trần Thị Quỳnh
Quản lý tuyển sinh Sinh viên:Trần Thị Quỳnh
2
Báo cáo tốt nghiệp
PHẦN I: KHẢO SÁT VÀ PHÂN TÍCH ĐỀ TÀI
I-KHẢO SÁT HỆ THỐNG QUẢN LÝ TUYỂN SINH
1.Đặc điểm của công tác tuyển sinh
Công tác tuyển sinh là một trong những công việc quan trọng mà bất kỳ
trường học nào cũng phải làm vào mỗi đầu của năm học mới.Công tác tuyển
sinh là công tác ưu tiên hàng đầu của mỗi trường đạo học dù là công lập hay
dân lập.Mặc dù quan trọng như vậy nhưng công việc quản lý tuyển sinh còn
làm thủ công, thường gây ra nhầm lẫn không chính xác.
Đặc điểm của công tác tuyển sinh là tương đối phức tạp. Nó bao gồm các
chức năng chính sau
+ Nhập thông tin về sinh viên
+ Gửi giấy báo tuyển sinh tới sinh viên
+ Vào điểm cho từng sinh viên
+ Cấp giấy báo điểm hoặc giấy báo trúng tuyển cho những sinh viên đủ
điểm vào trường
+ Tổng hợp và lập báo cáo.
2.Mô tả bài toán công tác tuyển sinh
Việc quản lý công tác tuyển sinh trong 1 trường đại học được mô tả như sau
• Thí sinh có nguyện vọng thi tuyển vào trường sẽ gửi phiếu đằng ký dự
thi tới trường.Thông tin đăng ký dự thi của thí sinh bao gồm thong tin cá

nhân (họ tên, ngày sinh, giới tính, quê quán…) khu vực dự thi, đối
tượng dự thi
• Bộ phận tiếp nhận hồ sơ sẽ nhập thông tin đăng ký dự thi của thí sinh
căn cứ vào số lượng thí sinh đăng ký sẽ đánh số bào danh và phân phòng
thi , gửi thông tin này cho các thí sinh
• Trường tổ chức thi tuyển. Bài thi của mỗi thí sinh khi thi xong môt môn
sẽ được đánh sôc phách ngẫu nhiên và gửi cho bộ phận chấm điểm . Bộ
Quản lý tuyển sinh Sinh viên:Trần Thị Quỳnh
3
Báo cáo tốt nghiệp
phận chấm điểm sau khi chấm xong sẽ gửi lại bộ phận vào điểm số báo
danh , số phách và điểm tương ứng
• Sau khi thi tuyển điểm thi sẽ được cập nhập, tính toán và nhà trường sẽ
căn cứ vào chỉ tiêu sẽ đưa ra điểm chuẩn. Điểm tổng của mỗi thí sinh sẽ
được tính bằng tổng điểm 3 môn, điểm đối tượng và điểm khu vực . Mỗi
thí sinh khi đến dự thi sẽ được nhận từ trường phiếu báo điểm thi.Các
trường hợp thi đỗ (có tổng điểm lớn hơn hoặc bằng điểm chuẩn) sẽ được
nhà trường gửi phiếu báo trúng tuyển (phiếu báo nhập học )
3.Mục đích của chương trình
Mục đích của chương trình là quản lý được số thí sinh đến đăng ký dự thi và
những tổng kết được những thí sinh nào đủ điểm đỗ vào trường, báo cáo các
vấn đề cần thiết với hôi đồng nhà trường Nó sẽ phải có các tính năng sau:
-Cập nhật số lượng thi sinh
-Cập nhật số phòng thi.
-Cập nhật điểm thi của mỗi thí sinh
-Tìm kiếm thí sinh dự thi
-Tìm kiếm điểm thi của mỗi thí sinh.
-Lập báo cáo:
+Danh sach những thí sinh đến dự thi.
+Báo cáo về những thi sinh đủ điều kiện đạt vào trường

4.Hoạt động của chương trình
Chương trình hoạt động của chương trình được mô tả như sau:
Người quản lý sẽ cập nhập những thí sinh đến trường đăng ký dự thi hoặc sửa
chữa những thông tin sai sót của thí sing. CHương trinh cũng cập nhập môn
thi, phòng thi
Sau khi cập nhập thí sinh se phân phòng thi cho các thí sinh Sau đợt thi tuyển
bai thi của các thí sinh sẽ được chấm và vào điểm
Người quản lý sẽ lên danh sach các thí sinh nào đỗ trong kỳ tuyển sinh thi sẽ
được gửi giấy bào nhập học. Nếu không đỗ thì sẽ nhận giấy báo điêm thi và
giấy nguyện vọng 2 và 3
5.Yêu cầu của chương trình
Quản lý tuyển sinh Sinh viên:Trần Thị Quỳnh
4
Báo cáo tốt nghiệp
Quản lý làm sao đạt được các yêu cầu sau:
+ Xây dựng hệ thống thông tin thí sinh dự thi liên quan đến việc tuyển
sinh
+ Xây dựng được hệ thống thông tin cần tra cứu, theo dõi trong quá trình
tuyển sinh
+ Xây dựng các báo cáo theo yêu cầu của nhà trường hoặc thí sinh.
Quản lý tuyển sinh Sinh viên:Trần Thị Quỳnh
5
Báo cáo tốt nghiệp
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ CÁC CHỨC NĂNG CỦA BÀI TOÁN
1.Nội dung của bài toán
-Cập nhật, lưu trữ, xử lý thông tin nhanh.
-Thực hiện các thông tin báo cáo liên quan đến chế độ quản lý.
2. Chức năng của bài toán.
*Hệ thống phục vụ:
- Đối tượng quản lý (Admin) :là đối tượng được sử dụng toàn bộ chương trình

này
* Hệ thống chương trình bao gồm những chức năng chính
• Chức năng quản lý: Cho phép thêm , sửa , xóa những thông tin trong hệ
thống.
• Chức năng tìm kiếm:thực hiện tìm kiếm thông tin thí sinh và điểm thi
của từng thí sinh
• Chức năng báo cáo: thực hiện in và đưa ra các báo cáo theo thông tin
ma người dung mong muốn
-Báo cáo danh sach thí sinh dự thi.
-Báo cáo danh sach điểm thi của thí sinh
-In phiếu báo dự thi và phiếu báo điểm cho từng thí sinh
3.Sơ đồ phân cấp chức năng của chương trình
Biểu đồ phân cấp chức năng là loại biểu đồ diễn tả sự phân rã dần các chức năng
từ đại thể đến chi tiết. Mỗi nút trong biểu đồ là một chức năng có dạng hình chữ
nhật có tên chức năng ở bên trong, đường gấp khúc hình cây dùng để nối một
chức năng ở mức trên và các chức năng ở bên dưới được trực tiếp phân chia
( phân rã ) từ chức năng đó.
Chức năng quản lý: cho phép thêm mới, sửa, xoá các thông tin trong hệ
thống.
Chức năng tra cứu: chức năng này cho phép tìm kiếm, tra cứu thông tin thí
sinh , thông tin điểm thi
Quản lý tuyển sinh Sinh viên:Trần Thị Quỳnh
6
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
THI SINH PHÒNG THI
MÔN THI ĐIỂM THI
Báo cáo tốt nghiệp
Chức năng thống kê, báo cáo: đưa ra các danh sách cần lập
3.1 Sơ đồ phân rã chức năng quản lý
Phần này cho cập nhập thêm ,sủa, xóa , những thông tin về thí sinh, phòng thi,

môn thi, điểm
thi, dánh số báo danh và số phách ngẫu nhiên
3.2 Sơ đồ phân rã chức năng tìm kiếm

Quản lý tuyển sinh Sinh viên:Trần Thị Quỳnh
CHƯƠNG TRÌNH
THI SINH
PHÒNG THI MÔN THI
7
Báo cáo tốt nghiệp
Trong phần này cho người quản lý tìm kiếm thi sinh theo mã thí sinh, họ tên,
tuổi, khu vưc, đối tượng ,phòng thi và in ra các danh sách tương ứng
Cho phép tim kiếm điểm thi theo mã thí sinh và tổng điểm
3.3 Sơ đồ phân rã chúc năng báo cáo
Trong phần này cho in ra những thông tin người quản lý cần lấy
PHẦN III
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH
Quản lý tuyển sinh Sinh viên:Trần Thị Quỳnh
TÌM KIẾM
TIM KIẾM THÍ SINH TÌM KIẾM ĐIỂM THI
BÁO CÁO
DANH SACH ĐIEM THI
DANH SÁCH THÍ SINH
8
Báo cáo tốt nghiệp
1.Phân tích cơ sở dư liệu
1.1 Xác định thực thể
E1- Nhóm thí sinh
#PK_MaTS
shoten

dngaysinh
bgioitinh
sdiachi
sMaKV
sMaDT
ssophong
makhoi
E2- Đối tượng
#PK_MaDT
stendt
fdiemthuongDT
E3-Khu vực
#PK_MaKV
Stenkv
fdiemthuongKV
E4-Mon thi
#PK_smamon
Stenmon
E5-Phong thi
PK_ssophong
Sdiadiem
E6-Khoithi
PK_makhoi
Stenkhoi
E7-Điểm thi
PK_Madiemthi
MaTS
Smamon
Fdiemthi
Sophach

2.Xác định các mối quan hệ
*Thí sinh và đối tượng là liên kết 1-N
Quản lý tuyển sinh Sinh viên:Trần Thị Quỳnh
9
Báo cáo tốt nghiệp
Thí sinh và khu vực là liên kết 1-N
Thí sinh và điểm thi liên kết 1-N

Thí sinh và môn thi là liên kết N-N
THí sinh khối thi là liên kết 1_N
THí sinh và phòng thi là liên kết 1-N
Quản lý tuyển sinh Sinh viên:Trần Thị Quỳnh
Thí Sinh Đối tượng
Thí Sinh Khu vực
Điểm thi Thí sinh
Thí sinh Môn thi
Khoi thi Thi sinh
10
Báo cáo tốt nghiệp
Điểm thi và môn thi là liên kết 1_N
Quản lý tuyển sinh Sinh viên:Trần Thị Quỳnh
Thí sinh Phong thi
Điểm thi
Môn th
11
Báo cáo tốt nghiệp
3.Thiết kế CSDL
Qua phần trinh bày trên với mô hình thực thể liên kết , ta các bang CSDL như
sau
TblTHISINH

Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Được phép để rỗng Chú thích
MaTS Text 10 không Mã thí sinh
shoten Text 30 không Họ tên
sngaysinh Date/Time không Ngày sinh
bgioitinh Yes/No không Giới tính
sdiachi Text 30 không Địa chỉ
sMaKV Text 10 không Khu vực
sMaDT Text 10 không Ma KV
SBD Text 10 không Ma ĐT
ssophong Text 10 không Số Phòng
makhoi Text 10 không Khối Thi
TblPHONGTHI
TblMONTHI
TblDIEMTHI
Quản lý tuyển sinh Sinh viên:Trần Thị Quỳnh
Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Được phép để rỗng Chú thích
ssophong Text 10 không Số Phòng
stenphong Text 30 không Tên Phòng
sdiadiem Text 30 không Địa Điểm
Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Được phép để rỗng Chú thích
smamon Text 10 không Mã Môn
stenmon Text 10 không Tên Môn
12
Báo cáo tốt nghiệp
TblDOITUONG
TblKHuVUC
TblKHOITHI
Quản lý tuyển sinh Sinh viên:Trần Thị Quỳnh
Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Được phép để rỗng Chú thích
MaDiemThi Auto number không Ma diem thi

MaTS Text 10 không Mã thí sinh
smamon Text 30 không Mã môn thi
fdiemthi Text 10 không Điểm thi
Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Được phép để rỗng Chú thích
sMaDT Text 10 không Ma diem thi
Stendt Text 20 không Tên ĐT
fdiemthuongDT Text 10 không Điểm Thưởng
Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Được phép để rỗng Chú thích
sMaKV Text 10 không Ma khu vuc
stenkv Text 20 không Tên KV
fdiemthuongKV Text 10 không ĐIểm thưởng
Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Được phép để rỗng Chú thích
makhoi Text 10 không Makhoi
tenkhoi Text 20 không Ten Khoi
13

×