Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Phân tích tình hình cho vay hộ kinh doanh tại ngân hàng NNPTNT, chi nhánh huyện kroong ana

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (322.66 KB, 26 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

NGÔ TRUNG HIẾU

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY
HỘ KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN CHI NHÁNH HUYỆN KRÔNG ANA

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số:
60.34.02.01

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Đà Nẵng, Năm 2015


Công trình được hoàn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

Người hướng dẫn khoa học : PGS.TS. LÂM CHÍ DŨNG

Phản biện 1: PGS.TS. NGUYỄN HÒA NHÂN

Phản biện 2: PGS.TS. NGUYỄN THỊ BÍCH NGUYỆT

Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp
thạc sĩ Quản trị kinh doanh họp tại Đại Học Đà Nẵng vào ngày
19 tháng 9 năm 2015.



* Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin-Học liệu, Đại Học Đà Nẵng
- Thư viện trường Đại học Kinh Tế, Đại học Đà Nẵng.


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sau khi gia nhập WTO. Việt Nam với nền kinh tế thị trường
định hướng Xã Hội Chủ Nghĩa, với nhiều hình thức sở hữu khác
nhau. Ngoài thành phần kinh tế nhà nước, liên doanh, liên kết, các
doanh nghiệp thì thành phần kinh tế Hộ ở nước ta hiên nay chiếm
một vai trò hết sức quan trọng trong nền kinh tế nước nhà. Kinh tế
Hộ hoạt động trên tất cả các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh và có
mặt trên tất cả các địa bàn từ Thành phố đến Nông thôn, đồng
bằng, miền núi và hải đảo đã góp phần không nhỏ cho GDP hàng
năm và đảm bảo cho an sinh xã hội.
Tuy nhiên nói về nhu cầu vốn để sản xuất kinh doanh của
các hộ sản xuất kinh doanh ở nước ta nói chung và địa bàn tỉnh
Đăk Lăk trong đó tại địa bàn huyện Krông Ana nói riêng đều thiếu
rất nhiều, chính vì lí do này các Ngân hàng thương mại hiện nay
đều nhắm đến đối tượng này để cho vay nhằm mục tiêu góp phần
giúp các hộ phát triển sản xuất kinh doanh và đây cũng nhằm mở
rộng hoạt động..
Nhận thức được điều đó. Trong những năm qua tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh huyện
Krông Ana đã triển khai và không ngừng phát triển, mở rộng hoạt
động cho vay Hộ kinh doanh và đạt được những thành tựu đánh

để. Tỷ lệ cho vay Hộ kinh doanh chiếm tỷ trọng rất lớn, góp phần
chủ yếu trong thu nhập của Chi nhánh. Trong những năm vừa qua,


2

hoạt động cho vay Hộ kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Krông Ana có mức tăng
trưởng khá, đạt được nhiều thành công. Tuy nhiên vẫn còn tồn tại
những điểm bất cập, hạn chế cần tháo gỡ và khắc phục. Xuất phát
từ nhu cầu trên, tôi chọn đề tài: “Phân tích tình hình cho vay Hộ
kinh doanh tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông
thôn - Chi nhánh huyện Krông Ana” làm luận văn tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
 Hệ thống hóa cơ sở lý luận về cho vay Hộ kinh doanh
của các Ngân hàng thương mại.
 Phân tích tình hình cho vay HKD tại Ngân hàng Nông
Nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi nhánh huyện Krông Ana để
đưa ra những đánh giá, nhận định về thành công và hạn chế cũng
như các nguyên nhân của những hạn chế trong hoạt động cho vay
HKD tại đây.
 Trên cơ sở kết quả phân tích đó đề xuất các kiến nghị,
giải pháp nhằm đạt được các mục tiêu trong cho vay HKD của
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Krông
Ana đề ra trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng: Đề tài tập trung nghiên cứu về cho vay HKD
của Agribank Krông Ana. Những vấn đề lý luận về cho vay HKD
và thực tiễn cho vay HKD tại đây.
 Phạm vi nghiên cứu:



3

+ Về nội dung nghiên cứu, đề tài tập trung nghiên cứu về
đối tượng HKD vay vốn theo các sản phẩm cho vay hiện có tại
Ngân hàng và tiếp tục áp dụng trong thời gian tới.
+ Về thực trạng, luận văn nghiên cứu giới hạn về thực tế
hoạt động cho vay HKD tại Agribank Krông Ana trong thời gian
từ năm 2011 đến năm 2013.
4. Các câu hỏi nghiên cứu
 Đặc điểm cho vay HKD? Tiêu chí để đánh giá kết quả
của cho vay Hộ kinh danh là gì?
 Tình hình diễn biến và kết quả của hoạt động cho vay
HKD tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện
Krông Ana thời gian qua ra sao? Những thành công đạt được?
Những vấn đề còn hạn chế trong quá trình cho vay HKD tại đây
là gì?
 Trong thời gian tới nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra của
hoạt động cho vay HKD tại Agribank Krông Ana thì Chi nhánh
cần thực hiện những giải pháp nào?
5. Phương pháp nhiên cứu
Đề tài dựa trên phương pháp luận của Chủ nghĩa duy vật
biện chứng.
Ngoài ra để thực hiện mục tiêu nghiên cứu, hoàn thiện luận
văn này có sử dụng nhiều phương pháp nghiên cứu khác nhau bao
gồm phương pháp phân tích thực chứng, phương pháp phân tích


4


chuẩn tắc, thống kê, phân tích tổng hợp, so sánh, logic và
lịch sử…
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
 Hệ thống hóa những vấn đề mang tính lý luận về hoạt
động cho vay Hộ sản xuất kinh doanh.
 Nhận diện và đánh giá thực trạng của hoạt động cho vay
HKD tại Agribank Krông Ana. Đề xuất các biện pháp có khả năng
ứng dụng vào việc giúp Agribank Krông Ana nâng cao chất lượng
cũng như hiệu quả trong hạt động cho vay HKD nhằm nâng cao
năng lực cạnh tranh với cái Ngân hàng thương mại khác.
7. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mục lục, bảng biểu và danh mục tài liệu tham
khảo luận văn được viết với kết cấu gồm ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về Cho vay Hộ kinh doanh.
Chương 2: Phân tích tình hình cho vay Hộ kinh doanh tại
Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện
Krông Ana
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động cho vay
hộ kinh doanh tai chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn huyện Krông Ana
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Về mặt lý thuyết, Luận văn này có tham khảo một số Luật,
nghị định, văn bản và một số sách của các tác giả trong nước :
“Luật các Tổ chức tín dụng” Luật số 47/2010/QH 12 của Quốc


5

hội; Nghị định số 49/2000/NĐ-CP ngày 12/9/2000 của Chính phủ

về tổ chức và hoạt động của ngân hàng thương mại; Nghị định số
41/2010 ngày 12/4/2010 của Chính Phủ về chính sách tín dụng
phục vụ cho nông nghiệp, nông thôn. “Tín dụng Ngân hàng” của
PGS.TS Phan Thị Cúc, NXB Thống kê; “Quản trị Ngân hàng
Thương mại” của PGS.TS Phan Thị Cúc, NXB Giao thông Vận
tải; “Giáo trình Kế toán Ngân hàng Thương mại” (bản in” của
PGS.TS Lâm Chí Dũng, trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng; …. và
một số tài liệu từ Internet và các tạp chí Kinh tế khác.
Ngoài ra Luận văn còn thu thập một số đề tài luân văn của
các vác giả khác:
[1] Luận văn Thạc sỹ “Giải pháp mở rộng hoạt động cho
vay khách hàng cá nhân tại NHTMCP Ngoại thương Việt Nam –
CN Đà Nẵng”, Tác giả Đặng Ngọc Việt, Đại học Đà Nẵng, 2012.
[2] Luận văn Thạc sỹ: “Mở rộng cho vay kinh doanh tại
Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT Quận Liên Chiểu –
TP Đà Nẵng.” của tác giả Lê Quang Vinh, Đại học Đà Nẵng.
(2011)
[3]Luận văn trong đề tài “Mở rộng tín dụng đối với khu
vực kinh tế tư nhân tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển
Nông Thôn Việt Nam Chi nhánh Quảng Nam”. Của tác giả
Nguyễn Trần Khôi An (2010).


6

[4] Luận văn Thạc sĩ: “Nâng cao chất lương tín dụng
NHNo&PTNT huyện Phú Bình” của tác giả Đỗ Mình Điệp trường
ĐH Thái Nguyên.
[5] Luận văn Thạc sỹ “Giải pháp mở rộng hoạt động cho
vay đối với Hộ kinh doanh tại Ngân hàng thương mại Cổ phần Á

Châu chi nhánh Đà Nẵng” của tác giả Ngô Bảo Thiên (2013).
[6] Luận văn Thạc sỹ “Giải pháp mở rộng hoạt động cho
vay tại quỹ tín dụng Trung Ương, chi nhánh Đắk Lắk” của tác giả
Nguyễn Thanh Văn (2012
[7] Luận văn Thạc sỹ: “Mở rộng cho vay đối với hộ sản
xuất tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
tại tỉnh Quảng Ngãi”, của tác giả Nguyễn Thị Minh Trang (2012).
[8] Luận văn: "Phân tích tình hình cho vay HKD tại Ngân
hàng TMCP Sacombank – Chi nhánh ĐakLak" của tác giả Thiều
Hữu Chung, Đại học Đà Nẵng (2014).


7

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY
HỘ KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
1.1.1 Khái niệm Tín dụng Ngân hàng
Tín dụng Ngân hàng là hoạt động mà Ngân hàng cấp tín
dụng cho Khách hàng dưới hình thức: Cho vay, bảo lãnh, chiết
khấu thương phiếu và giấy tờ có giá, cho thuê tài chính và các
hình thức khác.
1.1.2 Bản chất Tín dụng Ngân hàng
Bản chất của Tín dụng Ngân hàng là quan hệ chuyển
nhượng quyền sử dụng vốn từ Ngân hàng cho Khách hàng trong
một khoảng thời gian nhất định với một khoản chi phí nhất định.
Cũng như các hình thức quan hệ tín dụng khác. Tín dụng
Ngân hàng chứa đựng ba nội dung :
Có sử chuyển nhượng quyền sử dụng cốn từ người sở

hữu sang cho người sử dụng.
Sự chuyển nhượng này có thời hạn, hay chỉ mang tính
tạm thời.
Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí.
1.1.3 Nguyên tắc Tín dụng Ngân hàng
Theo Luật các Tổ chức Tín dụng số: 47/2010/QH12 của
Quốc Hội định nghĩa hoạt động cấp Tín dụng: “Là việc tổ chức tín
dụng thỏa thuận để Khách hàng sử dụng một khoản tiền với


8

nguyên tắc có hoàn trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu,
cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ khác.”
1.1.4 Phân loại Tín dụng Ngân hàng
Thông thường danh mục tín dụng có thể được sắp xếp rất
đa dạng tùy vào các tiêu thức quản lý khác nhau của các Ngân
hàng thương mại.
Căn cứ vào thời hạn, tín dụng ngân hàng có các loại
sau: Tín dụng ngắn hạn, tín dụng trung hạn, tín dụng dài hạn.
Căn cứ vào tính chất luân chuyển vốn, tín dụng ngân
hàng có các loại sau: Tín dụng vốn lưu động, Tín dụng vốn cố
định.
Căn cứ vào tính chất đảm bảo, tín dụng ngân hàng có
các loại sau: Tín dụng bằng tín chấp, Tín dụng có đảm bảo.
Căn cứ vào mối quan hệ giữa các chủ thể, tín dụng ngân
hàng có các loại sau: Tín dụng trực tiếp, Tín dụng gián tiếp.
 Căn cứ vào phương pháp cấp tiền vay, tín dụng ngân
hàng có các loại sau: Tín dụng từng lần, Tín dụng hạn mức.
Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn, tín dụng ngân hàng

có các loại sau: Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa , Tín
dụng tiêu dùng
1.1.5 Vai trò của Tín dụng
 Đối với nền Kinh tế:
 Đối với chính Ngân hàng


9

1.2 HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ KINH DOANH CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.2.1 Tổng quan về cho vay Hộ kinh doanh
a. Khái niệm về cho vay Hộ kinh doanh:
Cho vay HKD là một hình thức Ngân hàng tài trợ cho các
Khách hàng là hộ sản xuất, kinh doanh. Đó là quan hệ kinh tế mà
trong đó Ngân hàng chuyển cho các HKD quyền sử dụng một
khoản tiền với những điều kiện nhất định được thỏa thuận trong
hợp đồng nhằm phục vụ mục đích của Khách hàng (KH).
b. Đặc điểm cho vay KHD
1.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay HKD
của NHTM
a. Các nhân tố bên ngoài Ngân hàng
 Môi trường Kinh tế vĩ mô
 Môi trường pháp lý
 Đặc điểm của địa bàn nơi Ngân hàng hoạt động
 Nhu cầu vay vốn của Khách hàng HKD
 Tình hình cạnh tranh thị trường trong cho vay HKD
b. Các nhân tố bên trong Ngân hàng
Nguồn lực của Ngân hàng
 Chính sách tín dụng áp dụng trong cho vay HKD của

các Ngân hàng
 Khả năng tiếp cận thị trường cho vay HKD của Ngân
hàng


10

 Quy trình cho vay HKD
 Năng lực quản trị hoạt động cho vay HKD của Ngân
hàng
 Thương hiệu của Ngân hàng
1.3 NỘI DUNG, TIÊU CHÍ, PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH
TÌNH HÌNH CHO VAY HỘ KINH DOANH CỦA NHTM
Nội dung cơ bản của phân tích tình hình cho vay hộ kinh
doanh của NHTM bao gồm:
1.3.1 Phân tích bối cảnh môi trường bên ngoài, đặc
điểm cơ bản của Ngân hàng có ảnh hưởng đến hoạt động cho
vay hộ kinh doanh của NH
1.3.2 Phân tích về công tác tổ chức thực hiện quá trình
cho vay hộ kinh doanh của NH
1.3.3 Phân tích về các hoạt động NH đã thực hiện nhằm
đạt các mục tiêu của hoạt động cho vay HKD
1.3.4 Phân tích kết quả hoạt động cho vay HKD tại
Agribank Krông Ana
Phân tích kết quả hoạt động cho vay hộ kinh doanh chủ
yếu tập trung vào các nội dung cơ bản sau:
 Phân tích về tăng trưởng quy mô cho vay HKD thể hiện
qua các chỉ tiêu:
 Phân tích về thị phần cho vay hộ kinh doanh của ngân
hàng trên thị trường mục tiêu .



11

1.3.5 Phân tích về tăng trưởng thu nhập cho vay hộ
kinh doanh
1.3.6 Phân tích chất lượng cung ứng dịch vụ cho vay hộ
kinh doanh
 Đánh giá trong: là đánh giá nội bộ của Ngân hàng về
chất lượng cung ứng dịch vụ cho vay hộ kinh doanh
 Đánh giá ngoài: là đánh giá của khách hàng hộ kinh
doanh thông qua khảo sát ý kiến từ bên ngoài.
1.3.7 Phân tích kết quả kiểm soát rủi ro tín dụng trong
cho vay HKD
 Cơ cấu nhóm nợ của tổng dư nợ cho vay hộ kinh doanh.
 Tỷ lệ nợ xấu cho vay hộ kinh doanh
 Mức giảm tỷ lệ xóa nợ ròng cho vay hộ kinh doanh.
 Mức giảm tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro các khoản
vay hộ kinh doanh.


12

CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY HỌ KINH
DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN KRÔNG ANA
2.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN KRÔNG
ANA

2.1.1 Giới thiệu chung về Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Krông Ana
a. Sơ lược về lịch sử hình thành và phát triển của Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Krông Ana
Ngày 15 tháng 01 năm 1982, Ngân hàng Nhà nước
huyện Krông Ana được thành lập theo quyết định số 55/QĐNH của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Bước đầu cơ sở vật
chất còn khó khăn, tạm bợ, đội ngũ cán bộ chuyên môn còn
thiếu và chưa ổn định, trình độ chuyên môn chưa cao.
Cùng với sự đổi mới của đất nước, đặc biệt là trong
lĩnh vực kinh tế. Hệ thống Ngân hàng được tổ chức lại với
chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ và chức năng kinh
doanh tiền tệ. Sự phân định này bắt đầu từ nghị định
53/HĐBT ngày 26 tháng 03 năm 1988 của Hội Đồng Bộ
Trưởng (Nay là Chính Phủ) ban hành. Năm 1988 Ngân hàng
Nhà nước huyện Krông Ana được chuyển thành Ngân hàng


13

Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi nhánh huyện
Krông Ana. (Agribank Krông Ana)
Từ năm 1991 đến nay Agribank Krông Ana mới thực sự
chuyển sang hoạt động kinh doanh tiền tệ tín dụng đúng với tư
cách là một chi nhánh trực thuộc Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát
triển Nông thôn tỉnh Đăk Lăk (Agribank Đăk Lăk). Cùng với sự
phát triển của nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, Agribank
Krông Ana đã góp phần quan trọng trong công tác đổi mới, xây
dựng và phát triển kinh tế, nâng cao đời sống vật chất cho đồng
bào các dân tộc huyện nhà.
b. Chức năng và nhiệm vụ của Ngân hàng

Theo quy chế về tổ chức và hoạt động của Agribank Việt
Nam ban hành kèm theo Quyết định 1377/HĐQT-TCCB ngày 24
tháng 12 năm 2007 của Hội đồng quản trị Agribank Việt Nam đã
quy định về chức năng và quyền hạn cho Chi nhánh Agribank các
cấp. Theo đó Agribank Krông Ana là chi nhánh loại ba, được
“trực tiếp kinh doanh tiền tệ, tín dụng, dịch vụ Ngân hàng theo
quy định của Luật các tổ chức tín dụng”. Theo đó Agribank Krông
Ana được trực tiếp kinh doanh tiền tệ, tín dụng, các dịch vụ Ngân
hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu
lợi nhuận của Agribank Việt Nam.
c. Về cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động của chi nhánh


14

Sơ đồ tổ chức của Agribank Krông Ana bao gồm: Ban
Giám đốc, các phòng Kế toán, kinh doanh, hành chính tổng hợp,
PGD Ean, PGD Buôn Trấp.
2.1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank
Krông Ana
a. Hoạt động huy động vốn
Số dư huy động vốn năm 2012 tăng 25,41%, vượt 8,7% so
với kế hoạch đề ra so với năm 2011. Năm 2013 tăng 59,87%, vượt
21,69% kế hoạch đề ra.
b. Kết quả hoạt động Tín dụng
 Cuối năm 2012, tổng dư nợ cho vay tại Agribank Krông
Ana là 224.900 triệu đồng, tăng 7.100 triệu đồng so với năm 2011
(Tăng 3.26% so với cuối năm 2011).
Cuối năm 2013, tổng dư nợ cho vay tại Agribank Krông
Ana đạt 267.800 triệu đồng, tăng 42.900 triệu đồng (Tăng 19,08% so

với cuối năm 2012)
Tỷ lệ nợ xấu của Agribank Krông Ana được kiểm soát khá
tốt.
 Cuối năm 2011, nợ xấu của chi nhánh vào khoảng 2.178
triệu đồng, chiếm tỷ lệ 1.04% trên tổng dư nợ.
 Cuối năm 2012 nợ xấu của toàn chi nhánh chỉ còn 1.245
triệu đồng, chiếm tỷ lệ 0.49% tổng dư nợ.
 Cuối năm 2013 nợ xấu của chi nhánh giảm xuống còn
1.012 triệu đồng, chiếm tỷ lệ 0,28%.


15

c. Kết quả tài chính
Chênh lệnh thu chi qua các năm từ 2011 đến 2013
 Năm 2011 là 17,13%.
 Năm 2012 là 20,54%.
 Năm 2013 tỷ lệ này là 24,25%.
Thu nhập từ các hoạt động dịch vụ khác:
 Tại thời điểm 31/12/2011, thu nhập từ các hoạt động
dịch vụ khác tại Agribank Krông Ana là 1.650 triệu đồng trong
tổng thu nhập của chi nhánh là 36.498 triệu đồng, chiếm tỷ lệ
4,52%.
 Thời điểm 31/12/2012, thu nhập từ các dịch vụ khác là
1.739 triệu đồng, chiếm tỷ lệ 4,48% trên tổng thu nhập.
 Thời điểm 31/12/2013, mức thu nhập là 2.053 triệu
đồng, chiếm tỷ lệ 4,31% tổng thu nhập của chi nhánh.
2.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY HKD TẠI
AGRIBANK KRÔNG ANA
2.2.1 Bối cảnh chung của hoạt động cho vay HKD của

NHTM trong những năm qua
a. Tình hình chung của hoạt động cho vay HKD của
NHTM trong những năm qua
Bối cảnh Kinh tế vĩ mô
Bối cảnh Kinh tế tỉnh Đăk Lăk


16

Năm 2011 GDP toàn tỉnh ước đạt 14.462 tỷ đồng. Tăng
12,65% so với 2010. Năm 2012 ước đạt 16,295 tỷ đồng, tăng
12,65% so với năm 2011.
Thu nhập bình quân đầu người năm 2012 đạt trên 25 triệu
đồng/năm. Tăng 11,37% so với năm 2011.
Về cơ cấu kinh tế: Công – nông – lâm – ngư nghiệp chiếm
khoảng 46,5%, công nghiệp – xây dựng chiếm khoảng 17,9%;
dịch vụ chiếm khoảng 35,6% tỷ trong trong nền kinh tế.
Bối cảnh kinh tế huyện Krông Ana
b. Đặc điểm cơ bản của Ngân hàng ảnh hưởng đến hoạt
động cho vay HKD
Là chi nhánh trực thuộc Agribank Đăk Lăk. Trụ sở làm
việc đóng trên địa bàn thuần nông. Thu nhập của người dân còn
thấp nên vấn đề vốn huy động được trên địa bàn còn khá khiêm
tốn. Ước đạt 121,690 tỷ đồng trong khi đó tổng số vốn vay cho
đến hết ngày 31/12/2013 là hơn 267,8 tỷ đồng. Số tiền huy động
được từ dân cư không đáp ứng đủ nhu cầu vay vốn tại địa phương,
số chênh lệch thiếu chủ yếu được bù đắp từ nguồn vốn của cấp
trên. Do đó việc chủ động trong hoạt động cho vay của chi nhánh
phần nào bị hạn chế và không nắm được sự chủ động.
2.2.2 Tổ chức thực hiện quy trình cho vay

Thiếu nhân lực phụ trách chuyên môn. Trách nhiệm của
Cán bộ Tín dụng còn khá nặng nề.


17

2.2.3 Phân tích các hoạt động Agribank Krông Ana đã
thực hiện trong cho vay KHD

a. Mục tiêu cho vay HKD của Agribank Krông Ana trong
thời gian qua
 Năm 2011: Chỉ tiêu đề ra tổng dư nợ cho vay là 210 tỷ
đồng Trong đó cho vay HKD là 192 tỷ đồng, cho vay Tiêu dùng
phục vụ đời sống là 18 tỷ đồng. Tỷ lệ nợ xấu là 0,45%.
 Năm 2012: Chỉ tiêu đề ra tổng dư nợ cho vay là 220 tỷ
đồng. Trong đó cho vay HKD là 198 tỷ đồng, cho vay tiêu dùng
phục vụ đời sống là 22 tỷ đồng. Tỷ lệ nợ xấu là 0,4%.
 Năm 2013: Chỉ tiêu đề ra tổng dư nợ cho vay là 267 tỷ
đồng. Trong đó cho vay HKD là 240 tỷ đồng, cho vay Tiêu dùng
phục vụ đời sống là 27 tỷ đồng. Tỷ lệ nợ xấu là 0,35%.
b. Phân tích các hoạt động đã triển khai của Agribank
Krông Ana nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra
 Hoạt động tìm kiếm, phát triển khách hàng
 Hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng và nâng cao chất
lượng cung ứng dịch vụ cho vay HKD của Agribank Krông Ana
 Việc đa dạng hóa nhiều danh mục, ngành nghề vẫn còn
hạn chế.
 Việc cho vay thường đặt vấn đề tài sản bảo đảm của
Khách hàng, chưa chú trọng đến thẩm định khả năng tạo ra dòng
tiền của dự án, khả năng thu hồi nợ của khoản vay làm ảnh hưởng

ít nhiều đến tăng trưởng dư nợ.


18

 Việc cung cấp giấy tờ chứng minh tài sản như Giấy
chứng nhận Quyền sử dụng đất tại địa phương còn chậm, việc
kinh doanh, buôn bán dịch vụ, sản xuất tại họ vay đa số là tự phát,
nhỏ lẻ, không đăng ký kinh doanh với chính quyền nên còn khó
khăn trong việc chứng minh nguồn thu nhập và mục đích vay vốn.
 Các hoạt động điều tra, khảo sát lấy ý kiến của khách
hàng chưa bài bản và khoa học, những ý kiến, thông tin thu được
còn thiếu tính xây dựng.
 Chưa chú trọng đến đặc thù của từng nhóm khách hàng,
 Một số cán bộ vẫn chưa nhận thức được tầm quan trọng
của việc đổi mới phong cách phục vụ, thái độ phục vụ.
2.2.4 Phân tích kết quả hoạt động cho vay HKD tại
Agribank Krông Ana
a. Phân tích về tăng trưởng quy mô cho vay HKD so với
tổng dư nợ
Tỷ trọng dư nợ cho vay HKD trong tổng dư nợ của Chi
nhánh trong vòng 03 năm trở lại đây đã tăng từ 88,34% lên 89,7%.
Tỷ trọng này tuy có sụt giảm tại năm 2012 nhưng đã tăng trở lại
vào năm 2013. (Năm 2011 vượt 0,21% kế hoạch, năm 2012 vượt
0,06%, năm 2013 vượt 0,09%.)
Xét về chỉ tiêu Dư nợ cho vay HKD và số lượng khách
hàng là HKD đều tăng trưởng. Cụ thể:
 Năm 2012 số lượng khách hàng HKD đã tăng 18,82%.
Dư nợ cho vay HKD cũng tăng 0,3% so với năm 2011.



19

 Năm 2013 số lượng khách hàng KHD đã tăng 29,84%.
Dư nợ cho vay HKD tăng 21,25% so với năm 2012.
b. Phân tích thị phần cho vay HKD
Thị phần cho vay HKD của Agribank Krông Ana so với
tổng dư nợ cho vay HKD trên địa bàn huyện Krông Ana:
 Năm 2011 tỷ trọng này là 71,81%;
 Năm 2012 giảm xuống chỉ còn 70,82%;
 Năm 2013 đã tăng trởi lại lên 70,91%.
c. Phân tích về cơ cấu cho vay HKD
 Tỷ lệ cho vay ngắn hạn/trung-dài hạn năm 2011 là
98,39%.
 Năm 2012 là 97,97%.
 Năm 2013 là 97,06%.
Xét về cơ cấu cho vay HKD theo hình thức bảo đảm tiền
vay
 Năm 2011 tỷ lệ này là 97,64%.
 Năm 2012 tỷ lệ này giảm xuống còn 97,45%.
 Tiếp đó vào năm 2013 tỷ lệ này chỉ còn là 96,8%.
Cơ cấu cho vay HKD theo ngành nghề của Agribank
Krông Ana, tỷ trọng dư nợ cho vay sản xuất nông nghiệp luon
chiếm tỷ trọng cao. (Năm 2011 chiếm 60,74%; năm 2012 là
60,95%; năm 2013 là 59,40%).
Tỷ trọng cho vay Thương mại - Dịch vụ nhằm đa dạng hóa
danh mục đầu tư, chuyển đổi cơ cấu nền kinh tế trên địa bàn đang


20


dần có bước chuyển biến tích cực. Từ chỉ chiếm hơn 27% trong
năm 2011 đã vượt lên chiếm 30,3% trên tổng dư nợ.
Toàn bộ dư nợ trên đều là dư nợ bằng VND.
d. Phân tích về tăng trưởng thu nhập cho vay HKD tại
Agribank Krông Ana
Thu nhập từ cho vay HKD đều tăng trưởng theo từng năm.
 Trong năm 2011 thu nhập từ cho vay HKD là 148.645
triệu đồng, chiếm 86,07% trên tổng thu nhập từ hoạt động cho vay
là 172.700 triệu đồng.
 Năm 2012 là 218.980 triệu đồng, chiếm 89,56% trên
tổng 244.500 triệu đồng.
 Năm 2013 là 286.900 triệu đồng, chiếm 91,60% trên
tổng 313.200 triệu đồng.
e. Phân tích về kết quả kiểm soát rủi ro tín dụng trong
cho vay HKD tại Agribank Krông Ana
Tỷ lệ nợ xấu trong hoạt động cho vay HKD của Agribank
Krông Ana trên tổng dư nợ cho vay HKD :
 Năm 2011, chỉ tiêu này là 0,45%; kết quả đạt được là
0,39%.
 Năm 2012 là 0,4%; kết quả đạt được là 0,33%.
 Năm 2013 là 0,35%; kết quả đạt được là 0,22%.
f. Phân tích về chất lượng dịch vụ cung ứng dịch vụ cho
vay HKD tại Agribank Krông Ana


21

2.3 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH CHO VAY HKD
TẠI AGRIBANK KRÔNG ANA

2.3.1 Những thành công đã đạt được trong hoạt động
cho vay HKD
2.3.2 Những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế


22

CHƯƠNG 3
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHO VAY HỘ KINH DOANH
TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN KRÔNG ANA
3.1 CĂN CỨ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
3.1.1 Định hướng phát triển Kinh tế - Xã hội của Tỉnh
Đăk Lăk
3.1.2 Kết quả từ việc phân tích thực trạng hoạt động
cho vay HKD tại chi nhánh
3.1.3 Định hướng cho vay HKD của Agribank Krông
Ana trong bối cảnh thị trường hiện nay
3.2 GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO
VAY HKD TẠI AGIBANK KRÔNG ANA
3.2.1 Khắc phục những điểm còn thiếu sót, nâng cao
chất lượng cung ứng dịch vụ
3.2.2 Đổi mới cơ cấu ngành nghề cho vay, đa dạng háo
hình thức cho vay, nâng cao tỷ trong cho vay trung và dài hạn
3.2.3 Đảm bảo sự cạnh tranh về mặt lãi suất với các
TCTD khác trên cùng địa bàn
3.2.4 Đổi mới hoạt động quản trị rủi ro tín dụng trong
cho vay HKD
3.2.5 Thực hiện những chính sách cạnh tranh, đẩy
mạnh quảng cáo phù hợp



23

3.2.6 Tăng cường công tác huy động vốn
3.3 KIẾN NGHỊ
3.3.1 Kiến nghị với Chính Phủ
3.3.2 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước
3.3.3 Kiến nghị với Agribank
3.3.4 Kiến nghị với Chính quyền địa phương


×