Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

Chi phí dành cho việc học thêm của những gia đình có con đi học ở khu vực thủ đức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (213.61 KB, 21 trang )

MỤC LỤC
Trang


Kinh tế lượng

Phần I: MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay học tập của con cái là một trong những vấn đề quan trọng hàng đầu đối
với các bậc phụ huynh. Nhằm để cho con mình có được vị thế trong xã hội, các bậc
phụ huynh luôn sẵn sãng cho con mình đi học với bất kỳ hình thức nào. Vì vậy ngoài
những giờ học chính khóa trên lớp thì học thêm là một trong những vấn đề mà phụ
huynh rất quan tâm.
Chi phí để dành cho việc học thêm cho con ngày càng tăng lên. Lúc trước, thay vì
chỉ học các môn chính, quan trọng trong thi tốt nghiệp hoặc đại học thì hiện nay, các
gia đình còn đầu tư cho con em mình học thêm các môn khác như Anh Văn, Vi Tính,
Nhạc, Họa, …để phát triển toàn diện hơn khả năng cho con cái của họ. Và đây cũng
chính là đề tài nghiên cứu của nhóm chúng tôi:
“ Chi phí dành cho việc học thêm của những gia đình dành có con đi học ở khu
vực Thủ Đức”.
Đề tài này nhằm khảo sát chi phí mà các gia đình dành cho việc học thêm của con
em mình, qua đó tìm hiểu những yếu tố chính tác động đến chi phí này.
2. Mục tiêu nghiên cứu

− Tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến chi phí học thêm của các hộ gia đình
− Xây dựng các biến quan sát cho các nhân tố trong mô hình đánh giá
− Đề ra những biện pháp nhằm hạn chế chi phí học thêm của các hộ gia đình
3. Nội dung nghiên cứu
Nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến chi phí dành cho việc học thêm của những
gia đình đang có con đi học ở khu vực Thủ Đức, bao gồm:


− Số con đi học trong gia đình
− Tổng số môn đi học thêm
Nhóm 12

2


Kinh tế lượng





Môn học được dành cho nhiều chi phí nhất
Lý do học thêm
Hình thức học thêm
Thu nhập hàng tháng

Trên cơ sở đó, xác định mô hình hồi quy , nghiên cứu sự phù hợp của mô hình này,
sự tương quan giữa các biến độc lập với nhau và ảnh hưởng của các biến này đến biến
phụ thuộc, kiểm định các giả thuyết, các trị thống kê…
4. Phạm vi nghiên cứu

− Đối tượng nghiên cứu: Những cô, chú phụ huynh
− Phạm vi nghiên cứu : Thủ Đức
− Thời gian nghiên cứu: 2 tuần

Nhóm 12

3



Kinh tế lượng

Phần II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1. Chi phí:
1.1 Khái niệm
Chi phí là một khái niệm cơ bản nhất của bộ môn kế toán, của việc kinh doanh và
trong kinh tế học, là các hao phí về nguồn lực để doanh nghiệp đạt được một hoặc
những mục tiêu cụ thể. Nói một cách khác, hay theo phân loại của kế toán tài chính thì
đó là số tiền phải trả để thực hiện các hoạt động kinh tế như sản xuất, giao dịch, v.v...
nhằm mua được các loại hàng hóa, dịch vụ cần thiết cho quá trình sản xuất, kinh
doanh.
1.2. Phân loại






Chi phí sản xuất
Chi phí tiêu dùng
Chi phí giao dịch
Chi phí cơ hội

Nhóm 12

4



Kinh tế lượng

Phần III: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
3.1 Phương pháp nghiên cứu

− Nghiên cứu định lượng thông qua bảng thăm dò
− Phương pháp lấy mẫu: Phương pháp chọn mẫu phi xác suất – lấy mẫu thuận
tiện.
− Thang đo sử dụng: Hai loại thang đo là thang đo chỉ danh và thang đo khoảng.
3.2 Quy trình nghiên cứu
Từ cơ sở lý thuyết và các mô hình trước đó  Mô hình sơ bộ ban đầu và thiết kế
thang đo khảo sát  Phiếu khảo sát  Nghiên cứu định lượng  Phân tích sử lí số liệu
và điều chỉnh mô hình  Phân tích hồi quy và kiểm định mô hình  Kết luận .
3.3 Nội dung nghiên cứu
Nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến chi phí dành cho việc học thêm của các
gia đình có con đi học ở khu vực Thủ Đức, bao gồm:

1.
2.
3.
4.
5.

Số con đi học trong gia đình
Tổng số môn đi học thêm
Môn học nhiều chi phí nhất
Lý do học thêm
Thu nhập hàng tháng

Từ đó, xây dụng mô hình hồi quy, nghiên cứu sự phù họp của mô hình này, sự

thương quan giữa các biến độc lập nhau và ảnh hưởng của các biến này đến biến phụ
thuộc nhủ thế nào, kiểm định các giả thuyết, các trị thống kê…
3.4 Mô hình áp dụng
3.4.1 Mô hình tổng quát
Mô hình tổng quát: CPHT(Y) = β1X1 + β2X2 + β3X3+ β4X4 +β5X5+ β6X6+ C.
Trong đó:
Biến phụ thuộc: CPHT: Chi phí cho con đi học thêm hàng tháng.

Nhóm 12

5


Kinh tế lượng
Biến độc lập:
X1: Số con đi học trong gia đình.
X2: Tổng số môn đi học thêm.
X3: Môn học nhiều chi phí nhất






X31: môn Toán = 1, khác = 0,
X32: môn Lý = 1, khác = 0,
X33: môn Hóa = 1, khác = 0,
X34: môn Anh = 1, khác = 0.

Nếu chọn môn khác thì đánh tất cả bằng 0.

X4: Lý do học thêm

• X41: Con bạn thích đi học = 1, khác = 0,
• X42: Gia đình yêu cầu đi học = 1, khác = 0.
X5: Hình thức học thêm

• X51: Đăng kí học tại trường =1, khác = 0.
• X52: Thuê giáo viên về nhà dạy = 1, khác = 0.
Nếu chọn hình thức khác thì đánh tất cả bằng 0.
X6: Thu nhập hàng tháng (đơn vị: đồng)






Dưới 6 triệu thì nhập là 4 triệu,
Từ 6 – 10 triệu thì nhập là 8 triệu,
Từ 10 – 14 triệu thì nhập là 12 triệu,
Trên 14 triệu thì nhập là 16 triệu.

3.4.2 Kỳ vọng tham số mô hình

Nhóm 12

6


Kinh tế lượng
X1 (Số con đi học trong gia đình): mang kỳ vọng dương (+), tức là X1 tác động cùng

chiều. Nhóm cho rằng, trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, nếu số con đi học
càng đông thì chi phí đi học thêm càng tăng.
X2 (Tổng số môn đi học thêm): mang kỳ vọng dương (+), tức là tác động cùng chiều
đến chi phí. Nhóm cho rằng, , trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, nếu số môn
đi học càng nhiều thì chi phí đi học thêm càng tăng.
X3 (Môn học nhiều chi phí nhất): mang kỳ vọng dương (+). Nhóm cho rằng, trong điều
kiện các yếu tố khác không đổi ,Toán – Lý – Hóa – Anh văn là các môn quan trọng, vì
vậy chi phí cho các môn này sẽ cao hơn các môn khác.
X4 (Lý do học thêm): mang kỳ vọng dương (+). Nhóm cho rằng, trong điều kiện các
yếu tố khác không đổi , phụ huynh nào cũng mong muốn con mình học có kết quả tốt,
nên sẽ ủng hộ con khi muốn đi học thêm hoặc yêu cầu con phải đi học thêm.
X5 (Hình thức học thêm): mang kỳ vọng dương (+). Nhóm cho rằng, trong điều kiện
các yếu tố khác không đổi, việc học thêm ở trường hay thuê giáo viên về nhà dạy sẽ
tốn chi nhiều hơn so với việc thuê sinh viên về dạy hoặc là nhờ người thân giúp đỡ.
X6 (Thu nhập hàng tháng): Tác động cùng chiều, mang kỳ vọng dương (+).Trong điều
kiện các yếu tố khác không đổi, nếu thu nhập hàng tháng của gia đình cao, thì sẽ thoải
mái hơn trong việc cho con đi học thêm.

Nhóm 12

7


Kinh tế lượng

Phần IV: Kết quả nghiên cứu
1. Mô tả dữ liệu
Sau khi khảo sát khoảng 200 phiếu thì thu lại được 189 phiếu. Sau đó dữ liệu được
nhập vào Eviews 6.


2. Thống kê mô tả
− Bảng các giá trị thống kê mô tả: phụ lục
− Qua bảng thống kê mô tả cho thấy chi phí trung bình cho con đi học thêm bằng
921730.2 đồng/tháng. Chi phí cao nhất là 3850000 đồng/tháng, chi phí thấp nhất là
110000 đồng/tháng.
− Số con đi học trung bình của từng hộ gia đình 1.624339 (gần bằng 2), nhiều nhất là 4
và ít nhất là 1.
− Số môn học thêm trung bình 2.952381 (gần bằng 3) môn, nhiều nhất là 8 môn và ít
nhất là 1 môn.
− Môn học tốn chi phí nhiều nhất là môn Anh văn, chi phí dành cho môn học này chiếm
57,67% trên tổng chi phí học thêm.
− Lý do học thêm phần lớn là do ý thức tự giác thích đi học.
− Hình thức học thêm chủ yếu là đăng ký học tại trường chiếm 57,14%.
− Thu nhập bình quân của các gia đình nằm trong khoảng 10-14 triệu.

Nhóm 12

8


Kinh tế lượng
3. Ước lượng mô hình và kiểm định giả thiết
3.1 Ước lượng mô hình hồi quy
Tiến hành chạy mô hình với 189 mẫu với mức ý nghĩa 5% thu được kết quả:
Dependent Variable: Y
Method: Least Squares
Date: 05/23/14 Time: 21:46
Sample: 1 189
Included observations: 189
Variable


Coefficient

Std. Error

t-Statistic

Prob.

C
X1
X2
X31
X32
X33
X34
X41
X42
X51
X52
X6

-943298.3
173958.1
99416.89
283469.9
229739.7
327541.5
448951.6
18431.31

33831.90
-106246.9
-36806.34
0.089015

230663.1
60892.63
27059.86
190621.4
248578.8
224674.2
185224.5
115610.5
122564.1
96871.83
111049.1
0.009859

-4.089507
2.856800
3.673962
1.487084
0.924213
1.457851
2.423824
0.159426
0.276034
-1.096778
-0.331442
9.029119


0.0001
0.0048
0.0003
0.1388
0.3566
0.1467
0.0164
0.8735
0.7828
0.2742
0.7407
0.0000

R-squared
Adjusted R-squared
S.E. of regression
Sum squared resid
Log likelihood
F-statistic
Prob(F-statistic)

0.569053
0.542272
421827.0
3.15E+13
-2709.975
21.24762
0.000000


Mean dependent var
S.D. dependent var
Akaike info criterion
Schwarz criterion
Hannan-Quinn criter.
Durbin-Watson stat

921730.2
623491.3
28.80397
29.00979
28.88735
1.557349

• Phương trình hồi quy:
Y = -943298.3 + 173958.1*X1 + 99416.89*X2 + 283469.9*X31 + 229739.7*X32 +
327541.5*X33

+

448951.6*X34

+

18431.31*X41

106246.9*X51 - 36806.34*X52 + 0.089015*X6

Nhóm 12


9

+

33831.90*X42

-


Kinh tế lượng
Ta có các biến có giá trị p-value: X1=0.0048, X2=0.0003, X34=0.0164, X6=0.0000
đều nhỏ hơn mức ý nghĩa 5% nên các biến trên có ảnh hưởng đến mô hình.
Các biến còn lại có giá trị p-value: X31=0.1388, X32=0.3566, X33=0.1467,
X41=0.8735, X42=0.7828, X51=0.2742, X52=0.7407 đều lớn hơn mức ý nghĩa 5%
nên các biến trên không ảnh hưởng tới mô hình.
3.2 Kiểm định giả thiết

 Kiểm định đa cộng tuyến

• Ma trận tương quan: phụ lục (Bảng 1)
• Qua bảng ma trận tương quan ta tương quan cặp giữa các biến giải thích tương đối thấp
và nhỏ hơn 0.8. Vì vậy mô hình không có đa cộng tuyến.
 Kiểm định phương sai thay đổi
 Kiểm định White
Đặt giả thiết Ho: không có phương sai thay đổi
Tiến hành kiểm định ta có kết quả: phụ lục (Bảng 2)
Theo kết quả của bảng trên ta thấy nR2=79.25112 có mức xác suất tương ứng là
0.022, p-value=0.022 < α=0.05 nên bác bỏ Ho

 Vậy ở mức ý nghĩa 5% mô hình có phương sai thay đổi.

 Khắc phục mô hình
Từ mẫu ban đầu với 189 quan sát, nhóm đã khắc phục mô hình bằng cách bỏ bớt đi
27 quan sát ngẫu nhiên trong mẫu, còn lại 162 quan sát và bắt đầu kiểm định lại.
Với 162 mẫu, hệ số tương quan giữa các biến giải thích khá nhỏ nên mô hình này
không có đa cộng tuyến.
Kiểm định White: phụ lục (Bảng 3)
Kiểm định White ta có nR2=73.24263 có mức xác suất tương ứng là 0.0506 >
α=0.05 nên mô hình này không còn phương sai thay đổi.

Nhóm 12

10


Kinh tế lượng
Kết quả mô hình
Dependent Variable: Y
Method: Least Squares
Date: 05/24/14 Time: 15:28
Sample: 1 162
Included observations: 162
Variable

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

Prob.


C
X1
X2
X31
X32
X33
X34
X41
X42
X51
X52
X6

-973924.2
171776.4
97967.55
327551.8
291373.9
334697.0
491811.4
-2845.389
9348.822
-108678.6
-46938.61
0.089499

262069.8
66701.55
30263.53

209688.7
265060.7
243157.8
203373.2
124711.0
131069.7
103132.0
117636.2
0.010886

-3.716278
2.575299
3.237149
1.562086
1.099272
1.376460
2.418270
-0.022816
0.071327
-1.053782
-0.399015
8.221184

0.0003
0.0110
0.0015
0.1204
0.2734
0.1707
0.0168

0.9818
0.9432
0.2937
0.6904
0.0000

R-squared
Adjusted R-squared
S.E. of regression
Sum squared resid
Log likelihood
F-statistic
Prob(F-statistic)

0.572595
0.541252
426069.1
2.72E+13
-2323.536
18.26862
0.000000

Mean dependent var
S.D. dependent var
Akaike info criterion
Schwarz criterion
Hannan-Quinn criter.
Durbin-Watson stat

898469.1

629060.9
28.83378
29.06249
28.92664
1.477104

Phương trình hồi quy mới:
Y = -973924.2 + 171776.4*X1 + 97967.55*X2 + 327551.8*X31 + 291373.9*X32 +
334697.0*X33 + 491811.4*X34 - 2845.389*X41 + 9348.822*X42 - 108678.6*X51
- 46938.61*X52 + 0.089499*X6
Kết quả hồi quy cho thấy:
X31 ( môn Toán), X32 (môn Lý), X33 (môn Hóa), X41 (con bạn thích đi học),
X42 (gia đình yêu cầu đi học), X51 (đăng ký học tại trường), X52 (thuê giáo viên về

Nhóm 12

11


Kinh tế lượng
nhà dạy) đều có giá trị p-value > α=0.05 nên những biến này bị loại vì không có ý
nghĩa trong mô hình.

Phương trình hồi quy Y sau khi đã loại biến:
Y = -973924.2 + 171776.4*X1 + 97967.55*X2 + 491811.4*X34 + 0.089499*X6

− Biến X1: số con đi học trong gia đình có ý nghĩa thống kê (p-value=0.0110 < α = 0.05),
như vậy số con đi học có ảnh hưởng đến chi phí dành cho việc học thêm.
β1= 171776.4 khi số con đi học thêm tăng hoặc giảm 1 người thì chi phí cho con đi
học thêm hàng tháng sẽ tăng hoặc giảm 171.776 đồng khi các yếu tố khác không đổi.


− Biến X2: số môn đi học thêm có ý nghĩa thống kê (p-value=0.0015< α = 0.05) nên số
môn đi học thêm có ảnh hưởng đến chi phí dành cho việc đi học thêm.
Β2= 97967.55 khi tăng hoặc giảm 1 môn học thêm thì chi phí cho con đi học thêm
hàng tháng sẽ tăng hoặc giảm 97.967 đồng khi các yếu tố khác không đổi.
− Biến X34: môn Anh văn có ý nghĩa thống kê (p-value=0.0168< α = 0.05) như vậy chi
phí học thêm cho môn anh văn là môn học được dành chi phí cao nhất có ảnh hưởng
đến tổng chi phí dành cho việc học thêm trong tháng.
Β3(3) = 491811.4 khi tăng hoặc giảm 1 người học môn Anh văn thì chi phí cho việc
học thêm sẽ tăng hoặc giảm 491.811 đồng khi các yếu tố khác không đổi.

− Biến X6: thu nhập có ý nghĩa thống kê (p-value=0< α = 0.05) nên yếu tố thu nhập hàng
tháng có ảnh hưởng đến việc chi tiêu cho việc học thêm của con cái.
Β6 = 0.089499 khi thu nhập của hộ gia đình tăng hoặc lên hoặc giảm xuống 1 triệu
đồng/tháng thì chi phí dành cho việc học thêm sẽ tăng hoặc giảm 89.499 đồng khi các
yếu tố khác không đổi.

Nhóm 12

12


Kinh tế lượng

Phần V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận

− Nghiên cứu này được thực hiện nhằm mục đích nhận diện các nhân tố ảnh hưởng đến
chi phí cho con đi học thêm cũng như mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố để từ đó đưa
ra các quyết định đầu tư cho con đi học thêm được phù hợp.

− Dựa vào mô hình lý thuyết và thang đo ban đầu được xây dựng trên cơ sở lý thuyết, dữ
liệu được thu thập và phân tích, kiểm định mô hình nghiên cứu được thực hiện bằng
phân tích hồi quy. Ta thấy có bốn nhân tố ảnh hưởng đến chi phí cho con đi học thêm
đó là số con đi học trong gia đình, số môn học thêm, chi phí học thêm cho môn Anh
văn, thu nhập gia đình. Qua đây cũng thấy được tầm quan trọng của môn Anh văn ngày
càng cao, khi thời đại mở cửa công nghiệp hóa, hiện đại hóa thì ngoại ngữ là một vấn
đề không thể thiếu nên môn học này đã được phụ huynh dành nhiều chi phí nhất cho
việc học thêm.
2. Kiến nghị
− Qua nghiên cứu cho thấy chi phí cho con học thêm phụ thuộc vào thu nhập của gia
đình. Do đó tùy vào tình hình tài chính mà bậc phụ huynh nên lựa chọn hình thức học
thêm phù hợp cho con em mình để giảm thiểu chi phí học thêm trong mức có thể,
tương ứng với khảnăng tài chính của gia đình, đồng thời đảm bảo việc học của con
em mình vẫn hiệu quả.
− Tuy nhiên học thêm không phải là tất cả. Tùy vào năng lực của con em mình mà lựa
chọn những môn học phù hợp, không nên cho con đi học thêm quá nhiều sẽ tạo áp lực
cho con cái và việc học cũng không đạt hiệu quả như ý muốn.
− Ngoài những môn học thêm cơbản nhưToán, Lý, Hóa, Anh văn… cần tạo điều kiện
cho các em được thường xuyên chơi thểthao, giải trí, tránh căng thẳng, mệt mỏi…

Nhóm 12

13


Kinh tế lượng

PHỤ LỤC
Bảng 2: Kiểm định White (mô hình ban đầu)


Heteroskedasticity Test: White
F-statistic

1.702124

Prob. F(56,132)

0.0070

Obs*R-squared

79.25112

Prob. Chi-Square(56)

0.0221

Scaled explained SS

162.5762

Prob. Chi-Square(56)

0.0000

Test Equation:
Dependent Variable: RESID^2
Method: Least Squares
Date: 05/24/14 Time: 20:00
Sample: 1 189

Included observations: 189
Collinear test regressors dropped from specification
Variable

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

Prob.

C

-2.80E+11

2.05E+12

-0.136813

0.8914

X1

-1.93E+11

1.21E+12

-0.159628


0.8734

X1^2

-1.27E+11

9.70E+10

-1.304150

0.1945

X1*X2

-5.22E+10

7.18E+10

-0.726967

0.4685

X1*X31

1.22E+12

1.07E+12

1.138290


0.2571

X1*X32

7.55E+11

1.30E+12

0.580221

0.5628

X1*X33

1.01E+12

1.13E+12

0.896596

0.3716

X1*X34

1.24E+12

1.06E+12

1.165244


0.2460

Nhóm 12

14


Kinh tế lượng
X1*X41

1.19E+11

1.93E+11

0.614573

0.5399

X1*X42

2.58E+11

2.17E+11

1.191158

0.2357

X1*X51


-5.80E+11

1.89E+11

-3.062500

0.0027

X1*X52

-6.33E+11

2.53E+11

-2.501961

0.0136

X1*X6

8548.091

19166.38

0.445994

0.6563

X2


-8.57E+08

4.55E+11

-0.001884

0.9985

X2^2

4.78E+10

2.06E+10

2.324243

0.0216

X2*X31

-5.20E+11

4.59E+11

-1.132088

0.2596

X2*X32


-5.84E+11

5.06E+11

-1.154290

0.2505

X2*X33

-4.76E+11

5.43E+11

-0.876241

0.3825

X2*X34

-5.28E+11

4.59E+11

-1.150745

0.2519

X2*X41


-1.62E+10

1.30E+11

-0.123980

0.9015

X2*X42

-9.44E+10

1.27E+11

-0.740631

0.4602

X2*X51

2.90E+11

1.12E+11

2.577698

0.0110

X2*X52


4.21E+11

1.25E+11

3.365397

0.0010

X2*X6

4770.969

7127.120

0.669410

0.5044

X31

2.68E+11

2.04E+12

0.131442

0.8956

X31*X41


2.40E+11

5.22E+11

0.459247

0.6468

X31*X42

5.24E+11

7.26E+11

0.721309

0.4720

X31*X51

-4.23E+11

6.60E+11

-0.640941

0.5227

X31*X52


-4.49E+11

5.16E+11

-0.870139

0.3858

X31*X6

-65644.45

126632.7

-0.518385

0.6051

X32

8.10E+11

2.11E+12

0.383750

0.7018

X32*X41


-3.04E+11

7.89E+11

-0.385812

0.7003

X32*X42

-2.45E+10

7.96E+11

-0.030727

0.9755

X32*X6

-47062.75

162430.2

-0.289741

0.7725

X33


4.07E+11

2.12E+12

0.192157

0.8479

X33*X41

-2.15E+11

1.09E+12

-0.196750

0.8443

X33*X51

1.27E+11

7.67E+11

0.165790

0.8686

Nhóm 12


15


Kinh tế lượng
X33*X52

-4.18E+10

6.84E+11

-0.061068

0.9514

X33*X6

-67034.82

128437.2

-0.521927

0.6026

X34

-2.87E+11

2.04E+12


-0.140795

0.8882

X34*X41

3.34E+11

5.05E+11

0.660920

0.5098

X34*X42

7.16E+11

7.54E+11

0.949308

0.3442

X34*X51

-3.36E+11

6.81E+11


-0.492941

0.6229

X34*X52

-5.48E+11

5.77E+11

-0.950778

0.3435

X34*X6

-19458.80

124087.1

-0.156816

0.8756

X41

1.45E+11

8.93E+11


0.162541

0.8711

X41*X51

-3.27E+11

3.16E+11

-1.034923

0.3026

X41*X52

-2.38E+11

3.41E+11

-0.699176

0.4857

X41*X6

-31049.70

51758.18


-0.599899

0.5496

X42*X51

-7.49E+11

3.50E+11

-2.141449

0.0341

X42*X52

-4.88E+11

3.67E+11

-1.328366

0.1863

X42*X6

-14004.66

53079.19


-0.263845

0.7923

X51

4.54E+11

7.07E+11

0.641469

0.5223

X51*X6

24731.15

35609.96

0.694501

0.4886

X52*X6

44604.47

42051.31


1.060715

0.2908

X6

56932.39

133760.3

0.425630

0.6711

X6^2

-0.001642

0.002428

-0.676577

0.4999

R-squared

0.419318

Mean dependent var


1.67E+11

Adjusted R-squared

0.172968

S.D. dependent var

3.61E+11

S.E. of regression

3.29E+11

Akaike info criterion

56.11857

Sum squared resid

1.43E+25

Schwarz criterion

57.09624

Log likelihood

-5246.205


Hannan-Quinn criter.

56.51465

Durbin-Watson stat

1.929054

F-statistic

1.702124

Prob(F-statistic)

0.007022

Nhóm 12

16


Kinh tế lượng
Bảng 3: Kiểm định White (mô hình sau)
Heteroskedasticity Test: White
F-statistic
Obs*R-squared
Scaled explained SS

1.590387
73.24263

167.5781

Prob. F(55,106)
Prob. Chi-Square(55)
Prob. Chi-Square(55)

0.0210
0.0506
0.0000

Test Equation:
Dependent Variable: RESID^2
Method: Least Squares
Date: 05/24/14 Time: 20:05
Sample: 1 162
Included observations: 162
Collinear test regressors dropped from specification
Variable

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

Prob.

C
X1
X1^2

X1*X2
X1*X31
X1*X32
X1*X33
X1*X34
X1*X41
X1*X42
X1*X51
X1*X52
X1*X6
X2
X2^2
X2*X31
X2*X32
X2*X33
X2*X34
X2*X41
X2*X42

-5.31E+11
7.96E+11
-1.51E+11
-7.44E+10
3.70E+11
-1.50E+11
1.93E+11
4.45E+11
9.25E+10
2.74E+11
-6.33E+11

-6.99E+11
12311.58
-7.11E+11
5.32E+10
9.54E+10
3.77E+10
1.04E+11
5.46E+10
2.26E+10
-9.42E+10

2.13E+12
2.36E+12
1.13E+11
8.39E+10
2.33E+12
2.48E+12
2.34E+12
2.30E+12
2.27E+11
2.54E+11
2.13E+11
2.93E+11
22722.84
1.54E+12
2.46E+10
1.56E+12
1.57E+12
1.59E+12
1.55E+12

1.51E+11
1.45E+11

-0.249382
0.337633
-1.329524
-0.887054
0.158870
-0.060497
0.082519
0.193820
0.407836
1.080494
-2.978948
-2.387589
0.541815
-0.463061
2.163111
0.061217
0.024040
0.065250
0.035200
0.149861
-0.648544

0.8035
0.7363
0.1865
0.3771
0.8741

0.9519
0.9344
0.8467
0.6842
0.2824
0.0036
0.0187
0.5891
0.6443
0.0328
0.9513
0.9809
0.9481
0.9720
0.8812
0.5180

Nhóm 12

17


Kinh tế lượng
X2*X51
X2*X52
X2*X6
X31
X31*X41
X31*X42
X31*X51

X31*X52
X31*X6
X32
X32*X41
X32*X42
X32*X6
X33
X33*X41
X33*X51
X33*X52
X33*X6
X34
X34*X41
X34*X42
X34*X51
X34*X52
X34*X6
X41
X41*X51
X41*X52
X41*X6
X42*X51
X42*X52
X42*X6
X51*X6
X52*X6
X6
X6^2
R-squared
Adjusted R-squared

S.E. of regression
Sum squared resid

Nhóm 12

3.32E+11
4.45E+11
11824.34
6.37E+11
-4.03E+11
5.04E+11
-3.42E+10
-5.67E+11
-77885.57
1.27E+12
-1.04E+12
-1.51E+11
-65601.05
8.95E+11
-8.52E+11
4.66E+11
-1.48E+11
-89432.34
2.36E+11
-3.41E+11
7.10E+11
-7.68E+09
-7.39E+11
-41380.87
7.48E+11

-3.22E+11
-2.22E+11
-33003.71
-7.70E+11
-4.63E+11
-16040.40
31237.30
59297.88
52115.17
-0.002028
0.452115
0.167835
3.55E+11
1.34E+25

1.26E+11
1.43E+11
8944.453
2.05E+12
1.63E+12
8.11E+11
5.04E+11
5.97E+11
138418.8
2.16E+12
1.85E+12
8.84E+11
176950.0
2.13E+12
1.95E+12

6.83E+11
7.95E+11
141139.9
2.01E+12
1.60E+12
8.56E+11
5.55E+11
6.78E+11
135049.5
1.86E+12
3.64E+11
3.83E+11
58955.21
3.99E+11
4.03E+11
60722.16
40361.01
48617.84
148635.1
0.002877

2.629575
3.120523
1.321975
0.310340
-0.246698
0.622114
-0.067905
-0.949121
-0.562681

0.590774
-0.561979
-0.171200
-0.370732
0.419979
-0.436721
0.682053
-0.185948
-0.633643
0.117329
-0.212363
0.829067
-0.013848
-1.089234
-0.306413
0.401399
-0.884431
-0.581175
-0.559810
-1.927346
-1.148825
-0.264161
0.773947
1.219673
0.350625
-0.704657

Mean dependent var
S.D. dependent var
Akaike info criterion

Schwarz criterion

18

0.0098
0.0023
0.1890
0.7569
0.8056
0.5352
0.9460
0.3447
0.5748
0.5559
0.5753
0.8644
0.7116
0.6754
0.6632
0.4967
0.8528
0.5277
0.9068
0.8322
0.4089
0.9890
0.2785
0.7599
0.6889
0.3785

0.5624
0.5768
0.0566
0.2532
0.7922
0.4407
0.2253
0.7266
0.4826
1.68E+11
3.90E+11
56.29779
57.36511


Kinh tế lượng
Log likelihood
F-statistic
Prob(F-statistic)

Nhóm 12

-4504.121
1.590387
0.021004

Hannan-Quinn criter.
Durbin-Watson stat

19


56.73114
1.877279


Kinh tế lượng

PHIẾU KHẢO SÁT
Chúng em là nhóm sinh viên khoa kinh tế, trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật
Tp.HCM. Nhóm chúng em đang thực hiện đề tài nghiên cứu của môn học Kinh Tế
Lượng với đề tài là: “Chí phí học thêm của những gia đình có con đi học ở khu vực
TPHCM”. Rất mong sự giúp đở của anh (chị) để chúng em hoàn thành tốt đề tài này.
Chi phí học thêm mà anh (chị) cho con hàng tháng là:
Số con đi học trong gia đình của anh (chị) là:
Tổng số môn học thêm của các con anh (chị) là:
Chi phí học thêm môn học nào mà anh (chị) cho là nhiều nhất:
Toán



Hoá

Anh văn

Môn khác

Lý do con anh (chị) đi học thêm:
Tự con bạn thích đi học

Gia đình yêu cầu đi học


Khác

Hình thức học thêm của con anh (chị) là:
Đăng ký học tại trường

Thuê giáo viên về nhà để dạy

Khác

Thu nhập hàng tháng của gia đình anh (chị) khoảng:
Dưới 6 triệu

Từ 6 triệu đến 10 triệu

Từ 10 triệu đến 14 triệu

Xin chân thành cảm ơn anh (chị)!

Nhóm 12

20

Trên 14 triệu


Kinh tế lượng

Nhóm 12


21



×