Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Đánh giá chương trình đào tạo trình độ trung cấp nghề ở trường cao đẳng công nghiệp việt đức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 115 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

TRẦN MINH ĐỨC

ĐÁNH GIÁ CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ Ở TRƢỜNG
CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP VIỆT ĐỨC

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

TRẦN MINH ĐỨC

ĐÁNH GIÁ CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ Ở TRƢỜNG
CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP VIỆT ĐỨC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS.TSKH NGUYỄN VĂN HỘ


THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan:
Luận văn sử dụng những thông tin từ nhiều nguồn khác nhau, các
thông tin đã đƣợc chon lọc, phân tích, tổng hợp, xử lý và đƣa vào luận văn
đúng quy định.
Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này hoàn toàn trung thực và
chƣa đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Thái Nguyên, ngày 01 tháng 03 năm 2015
Tác giả luận văn

Trần Minh Đức

i


LỜI CẢM ƠN
Đề hoàn thành luận văn tốt nghiệp, trong thời gian qua tôi đã nhận đƣợc
sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô giáo, các đồng nghiệp và các em học sinh
sinh viên. Tôi xin đƣợc chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến GS.TSKH Nguyễn
Văn Hộ - ngƣời đã đƣa ra những định hƣớng, cách thức nghiên cứu để tôi giải
quyết những vấn đề cơ bản trong luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Tâm lý - Giáo dục,
trƣờng Đại học sƣ phạm Thái Nguyên đã tạo điều kiện và có nhiều đóng góp
quý báu trong thời gian tôi thực hiện luận văn này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè đã động viên, giúp đỡ. Mặc

dù đã rất cố gắng nhƣng do thời gian có hạn, cũng nhƣ kinh nghiệm của bản
thân về vấn đề nghiên cứu còn nhiều hạn chế nên luận văn không thể tránh khỏi
những sai sót nhất định. Rất mong quý thầy, cô và các anh chị đồng nghiệp
xem xét, đóng góp ý kiến để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn.
Thái Nguyên, ngày 01 tháng 03 năm 2015
Tác giả luận văn

Trần Minh Đức

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... ii
MỤC LỤC .........................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. iv
DANH MỤC BẢNG .......................................................................................... v
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lí do chọn đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................... 2
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ............................................................. 3
4. Giả thuyết khoa học ..................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................. 3
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 3
7. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................. 4
8. Đóng góp của đề tài ..................................................................................... 5
9. Cấu trúc luận văn ......................................................................................... 5
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ CHƢƠNG
TRÌNH ĐÀO TẠO ............................................................................ 6

1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .................................................................. 6
1.1.1. Những vấn đề nghiên cứu về kiểm định, đánh giá chƣơng trình đào
tạo ở nƣớc ngoài .......................................................................................... 6
1.1.2. Những vấn đề nghiên cứu về kiểm định, đánh giá chƣơng trình đào
tạo ở Việt Nam........................................................................................... 10
1.2. Một số khái niệm cơ bản ........................................................................ 16
1.2.1. Đánh giá........................................................................................... 16
1.2.2. Chƣơng trình và phát triển chƣơng trình ......................................... 17
1.2.3. Chất lƣợng và Kiểm định chất lƣợng .............................................. 19
1.2.4. Kiểm định chất lƣợng dạy nghề ...................................................... 23
1.3. Các thành tố của quá trình đánh giá chƣơng trình đào tạo nghề ............ 26
iii


1.3.1. Mục tiêu đánh giá ............................................................................ 26
1.3.2. Nội dung đánh giá ........................................................................... 26
1.3.3. Phƣơng pháp đánh giá ..................................................................... 26
1.3.4. Tiêu chí đánh giá chƣơng trình đào tạo ........................................... 26
1.4. Nội dung đánh giá quản lý chƣơng trình đào tạo trung cấp nghề .......... 28
1.4.1. Đánh giá công tác quản lý mục tiêu kế hoạch ................................. 28
1.4.2. Đánh giá công tác quản lý nội dung kế hoạch................................. 28
1.4.3. Đánh giá công tác quản lý phƣơng pháp dạy học ........................... 29
1.4.4. Đánh giá công tác quản lý các hoạt động ........................................ 30
1.5. Những yếu tố ảnh hƣởng đến quá trình đánh giá chƣơng trình đào tạo
trung cấp ........................................................................................................ 30
1.5.1. Các nhân tố ảnh hƣởng từ bên ngoài ............................................... 30
1.5.2. Các nhân tố ảnh hƣởng từ bên trong ............................................... 31
1.6. Quy trình tự đánh giá chƣơng trình đào tạo ........................................... 33
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .................................................................................. 34
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO TRUNG CẤP

NGHỀ Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP VIỆT ĐỨC
VÀ CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ ................................................... 35
2.1. Khái quát về trƣờng Cao đẳng Công nghiệp Việt Đức .......................... 35
2.1.1. Quá trình thành lập và phát triển nhà trƣờng .................................. 35
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ ........................................................................ 35
2.2. Giới thiệu về chƣơng trình đào tạo trình độ Trung cấp nghề ................. 36
2.2.1. Ban hành chƣơng trình đào tạo trình độ trung cấp nghề ................. 36
2.2.2. Cấu trúc chƣơng trình đào tạo trình độ trung cấp nghề .................. 37
2.3. Thực trạng hoạt động đào tạo trình độ trung cấp nghề ở trƣờng Cao đẳng
Công nghiệp Việt Đức ................................................................................... 38
2.3.1. Mục tiêu, nội dung và cách thức tiến hành ..................................... 38
2.3.2. Thực trạng về xây dựng mục tiêu, kế hoạch và tổ chức đào tạo nghề
ở trƣờng Cao đẳng Công nghiệp Việt Đức................................................ 39
iv


2.3.3. Thực trạng về số lƣợng, chất lƣợng đội ngũ giảng viên, giáo viên . 41
2.3.4. Thực trạng về hoạt động học của học sinh hệ trung cấp nghề trƣờng
Cao đẳng Công nghiệp Việt Đức............................................................... 46
2.3.5. Thực trạng về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học thực hành ................ 48
2.4. Thực trạng về quản lý hoạt động đào tạo nghề trình độ Trung cấp trƣờng
Cao đẳng Công nghiệp Việt Đức ................................................................... 50
2.4.1. Tổ chức khảo sát thực trạng ............................................................ 50
2.4.2. Kết quả khảo sát ............................................................................... 52
2.4.3. Đánh giá chung về thực trạng quản lý chƣơng trình đào tạo trình độ
trung cấp nghề ở trƣờng Cao đẳng Công nghiệp Việt Đức ....................... 58
2.5. Thực trạng hoạt động đánh giá chƣơng trình đào tạo tại trƣờng Cao đẳng
Công nghiệp Việt Đức ................................................................................... 64
2.5.1. Đảm bảo các điều kiện cần thiết để đảm bảo chất lƣợng đào tạo ... 64

2.5.2. Xây dựng một số qui trình cần thiết cho các lĩnh vực quản lí......... 66
2.5.3. Chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện theo các qui trình và tiêu chí đã
ban hành .................................................................................................... 67
2.5.4. Giới thiệu tiêu chuẩn kiểm định chất lƣợng chƣơng trình đào tạo và
kết quả đánh giá chƣơng trình đào tạo tại trƣờng Cao đẳng Công nghiệp
Việt Đức (phụ lục) ..................................................................................... 67
2.6. Đánh giá chung ....................................................................................... 67
2.6.1. Kết quả đạt đƣợc.............................................................................. 67
2.6.2. Những mặt còn tồn tại ..................................................................... 68
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ................................................................................ 69
Chƣơng 3. XÂY DỰNG BIỆN PHÁP ĐÁNH GIÁ CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO
TẠO TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ Ở TRƢỜNG CAO
ĐẲNG CÔNG NGHIỆP VIỆT ĐỨC............................................. 70
3.1. Các nguyên tắc để xây dựng biện pháp đánh giá chất lƣợng chƣơng
trình đào tạo trình độ Trung cấp nghề tại trƣờng Cao đẳng Công nghi ệp
Việt Đức .............................................................................................. 73
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học ................................................. 74
v


3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ và hệ thống ............................... 74
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và phát triển ............................... 74
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính phù hợp thực tiễn và khả thi ................... 75
3.2. Các biện pháp đánh giá chƣơng trình đào tạo trình độ Trung cấp nghề tại
trƣờng Cao đẳng Công nghiệp Việt Đức ....................................................... 76
3.2.1. Lập quy hoạch, kế hoạch, hoàn thiện bộ máy quản lý hoạt động
đánh giá chất lƣợng chƣơng trình đào tạo ................................................. 77
3.2.2. Tổ chức đào tạo và phát triển đội ngũ kiểm định viên chất
lƣợng dạy nghề................................................................................. 80
3.2.3. Tổ chức đào tạo cán bộ tự kiểm định chất lƣợng dạy nghề tại trƣờng... 82

3.2.4. Hoàn thiện cơ chế, chính sách pháp luật trong quản lý hoạt động
kiểm định chất lƣợng dạy nghề tại trƣờng ................................................ 83
3.2.5. Kiểm tra, giám sát hoạt động kiểm định chƣơng trình đào tạo ....... 86
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ............................................................. 88
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ............... 89
3.4.1. Đối tƣợng xin ý kiến ........................................................................ 89
3.4.2. Kết quả khảo nghiệm ....................................................................... 89
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .................................................................................. 90
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 91
1. Kết luận...................................................................................................... 91
2. Khuyến nghị .............................................................................................. 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 94
PHỤ LỤC ......................................................................................................... 98

vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Bộ GD & ĐT

:

Bộ Giáo dục và Đào tạo

Bộ GD&ĐT

:

Bộ Giáo dục và Đào tạo


Bộ LĐ-TBXH

:

Bộ Lao động - Thƣơng binh và Xã hội

CBQL

:

Cán bộ quản lý

CĐCN

:

Cao đẳng công nghiệp

CĐN, TCN

:

Cao đẳng nghề, trung cấp nghề

CLĐT

:

Chất lƣợng đào tạo


CNTT

:

Công nghệ thông tin

CSDN, CSĐT

:

Cơ sở dạy nghề, cơ sở đào tạo

CSVC

:

Cơ sở vật chất

CTĐT

:

Chƣơng trình đào tạo

CTĐT

:

Chƣơng trình đào tạo


ĐBCL

:

Đảm bảo chất lƣợng

GDĐH

:

Giáo dục đại học

GV,GV

:

Giảng viên, giáo viên

HSSV

:

Học sinh, sinh viên

KĐCLDN

:

Kiểm định chất lƣợng dạy nghề


KT - XH

:

Kinh tế - Xã hội

Phòng GD&ĐT

:

Phòng Giáo dục và Đào tạo

QLNN

:

Quản lý nhà nƣớc

QLNN

:

Quản lý nhà nƣớc

SL

:

Số lƣợng


Sở GD&ĐT

:

Sở Giáo dục và Đào tạo

THCN

:

Trung học chuyên nghiệp

THCS

:

Trung học cơ sở

THPT

:

Trung học phổ thông

iv


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Trình độ đội ngũ giáo viên ......................................................................... 41
Bảng 2.2. Trình độ nghiệp vụ sƣ phạm của đội ngũ giảng viên ................................. 42

Bảng 2.3. Trình độ ngoại ngữ của GV,GV từ 2008 - 2014 ........................................ 42
Bảng 2.4. Trình độ Tin học của đội ngũ giáo viên đến năm 2014 ............................. 43
Bảng 2.5. Kết quả đề tài nghiên cứu khoa học các cấp của đội ngũ GVGV .............. 44
Bảng 2.6. Xếp loại tốt nghiệp đào tạo học sinh hệ Trung cấp nghề ........................... 47
Bảng 2.7. Đánh giá về điều kiện đảm bảo cơ sở vật chất ........................................... 49
Bảng 2.8. Đối tƣợng và địa bàn khảo sát .................................................................... 51
Bảng 2.9. Nhận thức về sự cần thiết và đánh giá mức độ quản lý dạy học thực
hành nghề ........................................................................................ 52
Bảng 2.10. Nhận thức về sự cần thiết và đánh giá mức độ quản lý nội dung, chƣơng
trình, kế hoạch dạy thực hành.................................................................... 53
Bảng 2.11. Nhận thức về sự cần thiết và đánh giá mức độ quản lý phƣơng pháp
dạy nghề .......................................................................................... 54
Bảng 2.12. Nhận thức về sự cần thiết và đánh giá mức độ quản lý hoạt động dạy
nghề của giáo viên ..................................................................................... 55
Bảng 2.13. Nhận thức về sự cần thiết và đánh giá mức độ quản lý cơ sở vật chất,
thiết bị dạy học thực hành nghề................................................................. 56
Bảng 2.14. Nhận thức về sự cần thiết và đánh giá mức độ quản lý hoạt động học
thực hành của học sinh .............................................................................. 57
Bảng 2.15. Đánh giá thực trạng quản lý các hoạt động của học sinh ........................ 61
Bảng 3.1. Tổng hợp kết quả khảo nghiệm sự cần thiết của các biện pháp ................. 89

v


MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Quốc gia có nền công nghiệp phát triển đòi hỏi có giáo dục nghề nghiệp
tốt cho ngƣời lao động. Việt Nam là một nƣớc đang trong quá trình phát triển
mạnh mẽ về công nghiệp. Trƣớc những yêu cầu đòi hỏi ngày càng cao về
nguồn nhân lực, vấn đề đào tạo ngƣời lao động đáp ứng nhu cầu của xã hội

đang trở thành vấn đề quan trọng và cấp bách của các cơ sở đào tạo nghề. Nghị
quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X đã xác định: “Sớm đưa đất nước ta ra
khỏi tình trạng kém phát triển. Cải thiện rõ rệt, đời sống vật chất và tinh thần
của nhân dân. Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá và phát triển kinh tế tri
thức, tạo nền tảng để đưa nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo
hướng hiện đại vào năm 2020”. Chiến lƣợc Phát triển Giáo dục giai đoạn 2011
- 2020 đã cụ thể hóa mục tiêu đối với dạy nghề trong thời kỳ đẩy mạnh CNH,
HĐH là: “Đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu đa dạng, đa tầng của công
nghệ và trình độ phát triển của các ngành nghề”. Luật Giáo dục sửa đổi năm
2010, Điều 33, mục 3 “Giáo dục nghề nghiệp” cũng nêu rõ mục tiêu của giáo
dục nghề nghiệp là “đào tạo ngƣời lao động có kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp
ở các trình độ khác nhau, có đạo đức, lƣơng tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật,
tác phong công nghiệp, có sức khỏe nhằm tạo điều kiện cho ngƣời lao động có
khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm tiếp tục học tập nâng cao trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ, đáp ứng nhu cầu phát triển KT - XH, củng cố quốc
phòng, an ninh”.
Chất lƣợng đào tạo nghề đặc biệt thu hút sự quan tâm của các nhà quản
lý, các doanh nghiệp, cũng nhƣ ngƣời học và toàn xã hội. Chất lƣợng dạy nghề
muốn đƣợc bảo đảm và ngày càng đƣợc nâng cao cần phải hình thành và phát
triển hệ thống kiểm định chất lƣợng dạy nghề - một công cụ hữu hiệu bảo đảm
chất lƣợng đã đƣợc sử dụng tại nhiều nƣớc trên thế giới.
1


Kiểm định chất lƣợng trong đào tạo tại Việt Nam là một vấn đề vẫn còn
ở giai đoạn đầu phát triển và đang hoàn thiện đối với hệ thống giáo dục nói
chung cũng nhƣ dạy nghề nói riêng (Kiểm định chất lượng dạy nghề - thách
thức, hội nhập và phát triển - TS. Đàm Hữu Đắc - Thứ trưởng Bộ LĐ-TBXH).
Đã có nhiều nghiên cứu về lĩnh vực kiểm định chất lƣợng, tiêu biểu nhƣ
GS.TS. Nguyễn Đức Chính (Kiểm định chất lượng trong giáo dục đại học 2002), Ngô Doãn Đãi, Phạm Xuân Thanh, Lê Vinh Danh, Nguyễn Hữu Châu…

nhƣng chủ yếu là nghiên cứu tổng quan về lĩnh vực kiểm định chất lƣợng trong
giáo dục đại học, hoặc những nghiên cứu chỉ mới đi vào phân tích các tiêu chí,
tiêu chuẩn kiểm định chất lƣợng; đánh giá công tác tự kiểm định của một cơ sở
đào tạo cụ thể.
Với những ý nghĩa quan trọng đó thì việc duy trì và phát huy các ngành
nghề đào tạo phải đƣợc dựa trên cơ sở đánh giá khoa học các chƣơng trình đào
tạo đang thực hiện để tìm ra các ƣu điểm và hạn chế của chƣơng trình đào tạo.
Trong nhiều năm qua trƣờng Cao đẳng Công nghiệp Việt Đức đã có hoạt động
đánh giá chất lƣợng đào tạo nghề. Tuy nhiên hoạt động này chỉ dừng lại ở dạng
các báo cáo theo từng năm học và kết thúc các khóa học nên chƣa thể làm cơ sở
tin cậy cho việc thay đổi chƣơng trình đào tạo. Từ đó đặt ra nhiệm vụ đối với
nhà trƣờng là cần phải xem xét một cách có hệ thống việc quản lý, tổ chức,
đánh giá chƣơng trình đào tạo trình độ trung cấp nghề. Là ngƣời đang công tác
tại phòng Đào tạo nhà trƣờng và rất mong muốn có nhiều giải pháp để nâng
caochất lƣợng đào tạo đáp ứng yêu cầu xã hội, vì vậy tôi chọn đề tài: “ Đánh
giá chương trình đào tạo trình độ trung cấp nghề tại trường CĐCN Việt
Đức” để nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về quản lý chƣơng trình đào tạo và phân
tích, đánh giá thực trạng hoạt động đào tạo trình độ trung cấp nghề, tiến hành
đề xuất các biện pháp đánh giá chƣơng trình đào tạo trình độ trung cấp nghề ở
trƣờng CĐCN Việt Đức.
2


3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động đào tạo trình độ trung cấp nghề ở trƣờng Cao đẳng Công
nghiệp Việt Đức.
3.2. Đối tượng nghiên cứu

Xây dựng các biện pháp đánh giá chƣơng trình đào tạo trình độ trung cấp
nghề ở trƣờng Cao đẳng Công nghiệp Việt Đức.
4. Giả thuyết khoa học
Hoạt động đào tạo trình độ trung cấp nghề đã triển khai đƣợc 4 năm
theo thông tƣ số 21/2011/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 07 năm 2011 về
việc ban hành quy định chƣơng trình khung trình độ trung cấp nghề. Tuy
nhiên hoạt động đánh giá chƣơng trình đào tạo hiện nay chƣa có cơ sở lý
luận khoa học và chƣa tổ chức đánh giá chƣơng trình đào tạo trình độ trung
cấp nghề. Nếu đề xuất đƣợc các biện pháp để đánh giá chƣơng trình đào tạo
nghề thì chất lƣợng dạy nghề của trƣờng sẽ từng bƣớc đƣợc nâng cao, đáp
ứng đƣợc yêu cầu xã hội.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về hoạt động đánh giá chƣơng trình đào
tạo trung cấp nghề.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng về quản lý hoạt động dạy học trình
độ trung cấp nghề và công tác đánh giá chƣơng trình đào tạo ở trƣờng
CĐCN Việt Đức.
5.3. Xây dựng các biện pháp đánh giá chƣơng trình đào tạo trình độ
trung cấp nghề ở Trƣờng CĐCN Việt Đức.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
6.1. Giới hạn đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu về các biện pháp, tiêu chuẩn đánh giá chƣơng trình
đào tạo trình độ trung cấp nghề ở trƣờng CĐCN Việt Đức.

3


6.2. Giới hạn khách thể điều tra
Cán bộ quản lý đào tạo, giáo viên, học sinh hệ trung cấp nghề ở trƣờng
CĐCN Việt Đức và một số cơ sở tiếp nhận học sinh của trƣờng đến học tập trải

nghiệm, thực tập tốt nghiệp và tuyển dụng học sinh của trƣờng.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết
Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp: Khái quát hóa, hệ thống hóa các tài
liệu, các công trình khoa học trong và ngoài nƣớc có liên quan đến quản lý chất
lƣợng và đánh giá chƣơng trình đào tạo để hình thành cơ sở lí luận và thực tiễn
của đề tài.
Phƣơng pháp nghiên cứu lịch sử vấn đề: Phát hiện và khai thác những
khía cạnh mà các công trình nghiên cứu trƣớc đây chƣa đề cập đến, làm cơ sở
cho việc nghiên cứu tiếp theo.
7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm quản lí hoạt động đào tạo qua các
báo cáo thực hiện nhiệm vụ dạy nghề của trƣờng, của ngành giáo dục và
đào tạo.
Xây dựng các chuyên đề và tổ chức hội thảo cấp trƣờng về “Tổng kết 5
năm công tác đào tạo trình độ trung cấp nghề”.
Điều tra bằng phiếu hỏi: Thăm dò ý kiến của cán bộ quản lý, giáo viên,
học sinh hệ trung cấp nghề và một số cơ sở sử dụng học sinh tốt nghiệp của
trƣờng hoặc tiếp nhận học sinh thực tập trải nghiệm tại doanh nghiệp.
7.3. Các phương pháp khác
Phƣơng pháp sử dụng thống kê toán học: thu thập xử lí các thông tin số
liệu điều tra và nghiên cứu các hồ sơ thống kê.
Phƣơng pháp chuyên gia: lấy ý kiến các nhà quản lí, các giáo viên có
nhiều kinh nghiệm, ý kiến của học sinh nhằm thẩm định các biện pháp đã
đề xuất.

4


8. Đóng góp của đề tài

- Phát triển cơ sở lý luận về đánh giá chƣơng trình đào tạo hệ trung cấp nghề.
- Đánh giá thực trạng hoạt động đào tạo trình độ trung cấp nghề và thực
trạng hoạt động đánh giá chƣơng trình đào tạo trình độ trung cấp nghề ở trƣờng
CĐCN Việt Đức .
- Đề xuất các biện pháp đánh giá chƣơng trình đào tạo trình độ trung cấp
nghề ở trƣờng CĐCN Việt Đức.
9. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần Mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo luận
văn gồm có 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hoạt động đánh giá chƣơng trình đào tạo;
Chƣơng 2: Thực trạng về hoạt động đào tạo Trung cấp nghề ở trƣờng
Cao đẳng Công nghiệp Việt Đức và công tác đánh giá chƣơng trình đào tạo
trình độ Trung cấp nghề;
Chƣơng 3: Xây dựng biện pháp đánh giá chƣơng trình đào tạo trình độ
Trung cấp nghề ở trƣờng Cao đẳng Công nghiệp Việt Đức.

5


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG
ĐÁNH GIÁ CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Những vấn đề nghiên cứu về kiểm định, đánh giá chương trình đào
tạo ở nước ngoài
Kiểm định, đánh giá chƣơng trình đào tạo là công việc phải đƣợc thực
hiện thƣờng xuyên và là việc làm rất quan trọng trong các nhà trƣờng. Từ đó
giúp các nhà trƣờng thực hiện đƣợc mục tiêu và sứ mạng của mình. Ở các nƣớc
phát triển nhƣ Mỹ hay Canada việc đánh giá kiểm định chất lƣợng đào tạo của
trƣờng là bắt buộc phải có nội dung đánh giá chƣơng trình đào tạo. Việc đánh

giá chƣơng trình đào tạo là một minh chứng cho thấy trƣờng đã đào tạo cho xã
hội một lực lƣợng lao động có tri thức, kỹ năng và các phẩm chất đạo đức nghề
nghiệp đáp ứng đƣợc các yêu cầu do các hiệp hội kiểm định nghề nghiệp đề ra
và đáp ứng các yêu cầu của các ngành nghề trong xã hội. Trong quá trình kiểm
định chƣơng trình thì các hoạt động và tiến trình đánh giá chƣơng trình đào tạo
đóng vai trò quan trọng cung cấp các bằng chứng cần thiết cho việc kiểm định.
Đánh giá chƣơng trình là sự thu thập cẩn thận các thông tin về một
chƣơng trình hoặc một vài khía cạnh của một chƣơng trình để ra các quyết định
cần thiết đối với chƣơng trình (Guiding Principles for Program Evaluation in
Ontario Health Units, 1997).
Nhƣ vậy, đánh giá chƣơng trình là những hoạt động có tính hệ thống,
nằm trong một tiến trình; các hoạt động này nhằm kiểm tra toàn bộ các khía
cạnh hay một khía cạnh của chƣơng trình: đầu vào của chƣơng trình, các hoạt
động thực hiện chƣơng trình, các nhóm khách hàng sử dụng chƣơng trình, các
kết quả (các đầu ra) và làm thế nào để sử dụng có hiệu quả các nguồn lực
(Guiding Principles for Program Evaluation in Ontario Health Units, 1997).

6


Mục đích của đánh giá chƣơng trình đào tạo là để khẳng định rằng
chƣơng trình đào tạo có phù hợp với nền giáo dục và nhu cầu của xã hội hay
không. Bên cạnh đó nó có ý nghĩa rất cần thiết đối với sự phát triển tiếp theo
của những kết quả đầu ra. Ngoài ra, thông qua việc đánh giá này những nhà
lãnh đạo cũng cần phải biết xem chƣơng trình mới đào tạo có điểm gì khác so
với chƣơng trình trƣớc đây và nố có thể đƣợc sử dụng nữa hay không. Còn đối
với các nhà trƣờng thì họ cần thông tin để trên cơ sở đó đƣa ra những thay đổi
cần thiết hoặc những cải biến về nội dung và phƣơng pháp dạy học,…
Trong công trình “Đảm bảo chất lƣợng giảng dạy đại học: Vấn đề và
cách tiếp cận”, tác giả Ellis. R (1993) đã đƣa ra nhận xét: Trong môi trƣờng

kinh doanh, ĐBCL đƣợc xem là một quá trình “nơi mà một nhà sản xuất đảm
bảo với khách hàng là sản phẩm hay dịch vụ của mình luôn đáp ứng đƣợc
chuẩn mực”.
Warren Piper.D (1993), trong tác phẩm “Quản lí chất lƣợng trong các
trƣờng đại học” đã xác định các chức năng ĐBCL của cơ sở đào tạo bao gồm:
Xác lập chuẩn, xây dựng qui trình, xác định tiêu chí đánh giá và vận hành, đo
lƣờng, đánh giá, thu thập và xử lí số liệu.
Tổ chức các Bộ trƣởng giáo dục Đông Nam Á (2003), trong công trình
“Khung đảm bảo chất lƣợng trong khu vực” đã chỉ ra: Hệ thống ĐBCL
nguồn lực cần thiết
của các cơ sở đào tạo dùng để thực hiện quản lí đồng bộ, đạt đƣợc những tiêu
chuẩn, tiêu chí và các chỉ số cụ thể do nhà nƣớc ban hành, để nâng cao và liên
tục cải tiến chất lƣợng đào tạo nhằm thỏa mãn yêu cầu của ngƣời học và đáp
ứng nhu cầu thị trƣờng lao động.
Theo Petros Kefalas và các cộng sự (2003), một hệ thống đảm bảo chất
lƣợng bao gồm các tiêu chuẩn chất lƣợng: chƣơng trình học tập hiệu quả, đội
ngũ GV, khả năng sử dụng cơ sở hạ tầng sẵn có, phản hồi tích cực từ HV và sự
hỗ trợ từ các bên liên quan và thị trƣờng lao động.

7


Trong “Sổ tay hƣớng dẫn và thực hiện” (2004) của tổ chức đảm bảo chất
lƣợng mạng lƣới chất lƣợng các nƣớc Đông Nam Á đã nêu rõ: Mô hình ĐBCL
ở các nƣớc Đông Nam Á rất đa dạng. Nhƣng điểm chung là hầu hết các cơ
quan ĐBCL quốc gia đều do nhà nƣớc thành lập, đƣợc nhà nƣớc cấp kinh phí
và chủ yếu thực hiện nhiệm vụ kiểm định.
Anna Maria Tammaro (2005), trong báo cáo về các mô hình ĐBCL trong
LIS cho biết: Ba mô hình ĐBCL xuất hiện từ các hƣớng dẫn và các tiêu chuẩn
khác nhau của LIS đó là: Định hƣớng chƣơng trình; Định hƣớng quá trình giáo

dục; Định hƣớng kết quả học tập.
Theo Len MP (2005), trong tác phẩm “Xây dựng năng lực trong giáo dục
đại học và đảm bảo chất lƣợng ở khu vực châu Á - Thái Bình Dƣơng” đã trình
bày định nghĩa: “Đảm bảo chất lƣợng có thể liên quan đến một chƣơng trình,
một cơ sở hay một hệ thống giáo dục đại học. ĐBCL là tất cả các quan điểm,
đối tƣợng, hoạt động và qui trình đảm bảo rằng các tiêu chuẩn thích hợp về mặt
giáo dục đang đƣợc duy trì và nâng cao trong suốt sự tồn tại và quá trình sử
dụng; Cùng với các hoạt động kiểm soát chất lƣợng bên trong và bên ngoài của
mỗi chƣơng trình. ĐBCL còn là việc làm cho các tiêu chuẩn và quá trình đều
đƣợc cộng đồng giáo dục và công chúng biết đến rộng rãi”.
Cẩm nang đảm bảo chất lƣợng của QA Focus team (2005), đã cung cấp
một khung ĐBCL. Khung ĐBCL này có các tiêu chuẩn mở theo một khung ma
trận có thể hổ trợ để linh hoạt lựa chọn các tiêu chuẩn thích hợp cho từng cơ sở,
với một hệ phƣơng pháp ĐBCL trung bình và tính tƣơng hợp, dễ dàng triển
khai chuyển giao giúp nâng cao hiệu quả tối đa và toàn diện của dự án.
* Kinh nghiệm kiểm định chất lƣợng chƣơng trình đào tạo ở một số
quốc gia nhƣ sau
- Ở Mỹ
Kiểm định chất lƣợng chƣơng trình đào tạo (program accreditation) cũng
phổ biến nhƣ kiểm định chất lƣợng trƣờng đại học (institutional accreditation).

8


Ngƣời ta còn gọi “kiểm định chất lƣợng chƣơng trình đào tạo” là “kiểm
định chất lƣợng đào tạo nghề nghiệp” (professional accreditation) hoặc “kiểm
định chuyên môn” (specialized accreditation).
Có khoảng 52 tổ chức kiểm định chất lƣợng đào tạo nghề nghiệp.
- Ở Indonesia
Hội đồng Quốc gia Kiểm định Giáo dục Đại học (National Board for

Accreditation in Higher Education) có trách nhiệm kiểm định cả trƣờng đại học
lẫn các chƣơng trình đào tạo.
Hội đồng này đƣa ra những khuyến cáo trực tiếp về việc cải tiến chƣơng
trình. Những khuyến cáo này dựa trên cơ sở phân tích các điểm mạnh, yếu,
những cơ hội và thách thức đƣợc nêu trong kết quả kiểm định.
Các khuyến cáo cũng đƣợc gửi tới Cục trƣởng Cục đại học (Director
General of Higher Education) để Cục này có những hành động có tính chính
sách liên quan tới các chƣơng trình đào tạo.
- Ở Malaysia
Chất lƣợng các trƣờng đại học tƣ thục và các chƣơng trình đào tạo trong
các trƣờng này do Lembaga Akkreditasi Negara (LAN) tức là Hội đồng Kiểm
định Quốc gia kiểm định.
Việc đánh giá chƣơng trình đào tạo trong các trƣờng đại học công lập do
Cục văn bằng Malaysia thực hiện.
Tiêu chuẩn đánh giá do Chính phủ đề ra, có tham vấn ý kiến của các cá
nhân/tổ chức liên quan.
Malaysia cũng đã có một số tổ chức đánh giá nghề nghiệp nhƣ Hội đồng Y
học Malaysia (Malaysian Medical Coucil), Hội đồng Kỹ sƣ (Board of Engineers)
và Hội đồng ngành Pháp luật (Legal Profession Qualifications Board).
- Ở Philipin
Có 3 tổ chức kiểm định chất lƣợng giáo dục, kiểm định cả các trƣờng đại
học và các chƣơng trình đào tạo.

9


Tổ chức kiểm định chất lƣợng các trƣờng đại học hiến chƣơng của
Philippines (AACCUP) thành lập năm 1987 có chức năng chính là kiểm định
chất lƣợng các chƣơng trình đào tạo của các trƣờng đại học công.
Hiệp hội kiểm định chất lƣợng trƣờng phổ thông và trƣờng đại học

Philippines (PAASCU). Hoạt động của Hiệp hội đƣợc thực hiện ở cấp chƣơng
trình đào tạo, bao gồm cả việc đánh giá các hoạt động giáo dục lẫn công tác
nghiên cứu khoa học.
Hội đồng kiểm định chất lƣợng các trƣờng đại học Philippines
(PACUCOA), tập trung đánh giá các chƣơng trình đào tạo liên quan chủ yếu
đến việc mở rộng trí tuệ, không đơn thuần đào tạo về kỹ thuật hoặc nghề
nghiệp (liberal arts), các chƣơng trình đào tạo về giáo dục, thƣơng mại, biển.
- Ở Thailand
Cục Tiêu chuẩn & Đánh giá chất lƣợng giáo dục quốc gia (ONESQA)
đƣợc thành lập năm 2000 chịu trách nhiệm về công tác kiểm định chất lƣợng.
Vòng kiểm định chất lƣợng đầu tiên mới chỉ đƣợc tiến hành trong năm 2006.
Thailand cũng tiến hành kiểm định chất lƣợng cả ở cấp trƣờng đại học
và cấp chƣơng trình đào tạo.
1.1.2. Những vấn đề nghiên cứu về kiểm định, đánh giá chương trình đào
tạo ở Việt Nam
Ở nƣớc ta, Tổng cục Tiêu chuẩn đo lƣờng chất lƣợng đã hệ thống hóa hệ
thống QLCL theo 5 mô hình: Kiểm tra chất lƣợng; Kiểm soát chất lƣợng;
ĐBCL; QLCL và QLCL tổng thể và đã có bộ tài liệu hƣớng dẫn cho các doanh
nghiệp thực hiện QLCL theo ISO.
Theo tác giả Phạm Thành Nghị (2000), trong tác phẩm “Quản lí chất
lƣợng giáo dục đại học” đã nêu: Quá trình tiến hóa của quản lí nói chung đi từ
mô hình quản lí truyền thống (hành chính tập trung - mọi chuyện đƣợc kiểm
tra, kiểm soát) đến hình thức hiện đại (phi tập trung hơn - thông qua các qui
trình, cơ chế chịu trách nhiệm nhất định). QLCL cũng tiến hóa từ kiểm soát

10


chất lƣợng sang ĐBCL và QLCL tổng thể. Đó cũng chính là 03 cấp độ khác
nhau của QLCL.

Trong tác phẩm “Giáo dục nghề nghiệp đáp ứng thị trƣờng lao động”, tác
giả Nguyễn Đức Trí (2008), cho rằng: Trong lĩnh vực ĐTN hiện nay đã áp
dụng các cấp độ này với các mô hình khác nhau tùy theo đặc điểm của từng
CSDN.
Tác giả Nguyễn Quang Giao (năm 2011) trong luận án tiến sĩ quản lí
giáo dục về “Xây dựng hệ thống bảo đảm chất lƣợng quá trình dạy học các
môn chuyên ngành ở trƣờng đại học ngoại ngữ” cho rằng: BĐCL là sự mở
rộng phạm vi QLCL cho tất cả những ngƣời thừa hành. Điều đó không có
nghĩa việc kiểm soát chất lƣợng biến mất. Chức năng kiểm soát chất lƣợng
đƣợc đẩy xuống cấp quản lí thấp hơn. Nhƣ vậy BĐCL bao gồm cả kiểm soát
chất lƣợng.
Trong các tác phẩm: “Kiểm định chất lƣợng trong giáo dục đại học”
của Nguyễn Đức Chính năm 2002, “Kiểm định chất lƣợng giáo dục đại
học” của Phạm Xuân Thanh năm 2005 đã đề cập đến các khái niệm, hệ
thống các tiêu chí và qui trình để QLCL các CSĐT theo phƣơng pháp kiểm
định chất lƣợng.
Trung tâm Nghiên cứu Khoa học Tổ chức và Quản lí (1999), với tác
phẩm “Khoa học tổ chức và quản lí - Một số vấn đề lí luận và thực tiễn”, với
những đặc trƣng riêng của quá trình đào tạo, QLCL đào tạo đƣợc sử dụng để
mô tả các phƣơng pháp hoặc các quá trình đƣợc tiến hành nhằm kiểm tra, đánh
giá điều kiện ĐBCL đào tạo theo mục tiêu đã đặt ra và đáp ứng đƣợc yêu cầu
của thị trƣờng lao động.
Theo các tác giả Nguyễn Trung Trực - Trƣơng Quang Dũng (2000),
“ISO 9000 trong dịch vụ hành chính”. ĐBCL đào tạo nghề bao gồm cả ĐBCL
trong nội bộ CSDN lẫn ĐBCL với các tổ chức và các doanh nghiệp có nhu cầu
tiếp nhận học viên tốt nghiệp.

11



Theo tác giả Nguyễn Minh Đƣờng (2012), trong tác phẩm “Quản lí chất
lƣợng cơ sở giáo dục”, trong lĩnh vực dạy nghề, ĐBCL là quá trình kiểm định
các điều kiện ĐBCL đào tạo nhƣ chƣơng trình, GV, cơ sở vật chất và thiết bị
dạy học, tổ chức quá trình dạy học, tài chính…
Năm 2002, Viện nghiên cứu phát triển giáo dục, Bộ GDĐT đã có đề tài
“Nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn đảm bảo chất lƣợng đào tạo đại học và
trung học chuyên nghiệp (khối ngành kĩ thuật)” do tác giả Trần Khánh Đức làm
chủ nhiệm đề tài đã hệ thống đƣợc cơ sở lí luận và thực tiễn đƣa ra quan niệm
khá đầy đủ về CLĐT và ĐBCL đào tạo, các tiêu chí và phƣơng pháp đánh giá
CLĐT so sánh những mô hình quản lý chất lƣợng đào tạo đang đƣợc các nƣớc
phát triển đang vận dụng hiện nay.
Trong tác phẩm “ Mô hình quản lí chất lƣợng đào tạo tại Khoa Sƣ
phạm- Đại học Quốc gia Hà Nội”, Tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc (2005), đã
nhấn mạnh: QLCL đào tạo phải đƣợc thực hiện ở mọi khâu, mọi nơi, mọi
lúc, từ đầu vào, quá trình dạy học và đầu ra cho tới nơi làm việc của HV sau
tốt nghiệp. Theo tác giả Nguyễn Đức Chính (2000), trong tác phẩm “Nghiên
cứu xây dựng bộ tiêu chí đánh giá chất lƣợng đào tạo dùng cho các trƣờng
đại học Việt Nam” thì các CSĐT cần có các điều kiện ĐBCL đầu vào, quá
trình đào tạo và đầu ra.
Theo tác giả Nguyễn Xuân Vinh (2008), trong bài viết “Các giải pháp
chiến lƣợc phát triển đào tạo nghề cấp tỉnh” ĐTN đƣợc coi là một quá trình bao
gồm các yếu tố: Đầu vào, quá trình đào tạo và đầu ra. Các tiêu chí đề xuất để
kiểm định chất lƣợng phải liên quan và bao hàm 03 yếu tố trên.
* Bộ Giáo dục và Đào tạo
Kiểm định chất lƣợng giáo dục là một lĩnh vực còn khá mới ở Việt Nam.
Có thể nói, ở cấp hệ thống, nó đƣợc bắt đầu từ khi Phòng kiểm định chất lƣợng
Đào tạo trong vụ Đại học, Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) đƣợc thành lập
từ tháng 01/2002, sau đó đƣợc mở rộng cho các cấp học và trình độ đào tạo

12



khác kể từ năm 2003, sau khi Cục Khảo thí và Kiểm định chất lƣợng giáo dục
(KT&KĐCLGD) đƣợc thành lập. Kiểm định chất lƣợng đƣợc đẩy mạnh từ
tháng 12/2004 khi Quy định tạm thời về kiểm định chất lƣợng trƣờng đại học
đƣợc ban hành và đƣợc tiếp tục củng cố và phát triển gắn với việc ban hành các
quy trình và các tiêu chuẩn kiểm định khác.
Ngày 14/12/2007 Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ký thông tƣ về
việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về quy trình và chu kỳ kiểm
định chất lƣợng giáo dục trƣờng đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp
ban hành kèm theo Quyết định số 76/2007/QĐ-BGDĐT.
Ngày 06 tháng 06 năm 2008 Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ký
quyết định số 29/2008/QĐ-BGDĐT vê việc ban hành quy định chu kỳ và quy
trình kiểm tra đánh giá chất lƣợng chƣơng trình giáo dục của các trƣờng đại
học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp.
Ngày 08 tháng 09 năm 2014 Bộ trƣởng Bộ GD&ĐT đã có công văn số
4838/BGDDT về việc hoàn thành báo cáo giám sát, đánh giá chƣơng trình mục
tiêu Quốc gia về giáo dục và đào tạo.
- “Khuyến khích các cơ sở giáo dục đăng ký đánh giá, kiểm định bởi
các tổ chức kiểm định chất lƣợng giáo dục quốc tế và trong khu vực Châu Á
- Thái Bình Dƣơng”. (Đề án Xây dựng và phát triển hệ thống kiểm định chất
lượng giáo dục đối với giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghiệp giai
đoạn 2011 - 2020)
- Xây dựng và phát triển hệ thống kiểm định chất lƣợng giáo dục để triển
khai đánh giá các cơ sở giáo dục và chƣơng trình GDĐH. (Trích Mục tiêu của
Đề án Xây dựng và phát triển hệ thống kiểm định chất lƣợng giáo dục đối với
giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghiệp giai đoạn 2011 - 2020)
* Bộ Lao động Thƣơng binh và Xã hội
Ngày 29 tháng 11 năm 2006 Quốc hội nƣớc Việt Nam đã thông qua và
phê duyệt Luật dạy nghề. Chƣơng VIII của Luật dạy nghề quy định về kiểm

định chất lƣợng dạy nghề trong đó có các nội dung về đánh giá chƣơng trình
đào tạo.
13


Hoạt động kiểm định, đánh giá chƣơng trình đào tạo đƣợc quan tâm và
thực hiện thông qua các văn bản hƣớng dẫn từ cơ quan quản lý cấp Bộ đến hệ
thống các trƣờng, trung tâm và cơ sở dạy nghệ của các huyện. Ngày 29 tháng
12 năm 2011 Bộ trƣởng Bộ Lao động Thƣơng binh và Xã hội đã ban hành
Thông tƣ số 42/2011/TT-BLĐTBXH quy định về quy trình thực hiện kiểm
định chất lƣợng dạy nghề trong các cơ sở dạy nghề và công văn số 540/TCDNKĐCL ngày 10 tháng 4 năm 2013 về việc tự kiểm định chất lƣợng dạy nghề
của trƣờng cao đẳng nghề. Trong đó đánh giá chƣơng trình đào tạo là một nội
dung bắt buộc trong kiểm định chất lƣợng trƣờng.
* Nhận định của bản thân về kiểm định chất lƣợng chƣơng trình đào
tạo ở nƣớc ngoài và trong nƣớc
Kiểm định, đánh giá chƣơng trình đào tạo nghề đƣợc khẳng định là yếu
tố đảm bảo cho sự phát triển và cạnh tranh trong xu thế hội nhập của hệ thống
đào tạo nghề hiện nay.
Quản lí chất lƣợng đào tạo là vấn đề cấp thiết đang đặt ra đối với CSDN
trong thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa nhằm chuẩn bị nguồn nhân lực qua
đào tạo nghề có chất lƣợng, phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của
đất nƣớc.
Để nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề, điều kiện tiên quyết là các CSDN
phải thƣờng xuyên thực hiện tốt việc quản lý chất lƣợng với cấp độ, mô hình và
cơ chế thích hợp.
Trên cơ sở đó, có thể đi đến thống nhất về đảm bảo chất lượng đào tạo ở
CSDN như sau:
Chất lƣợng đào tạo là sự đáp ứng nhu cầu của thị trƣờng, của khách
hàng, đƣợc đảm bảo bằng chất lƣợng quá trình tổ chức đào tạo từ đầu vào, đến
quá trình dạy học và đầu ra - sản phẩm đào tạo.


14


Khác với phƣơng thức quản lí hành chính - tập trung, quản lý chất lƣợng
gắn với quản lí theo tiêu chuẩn, tiêu chí và minh chứng cụ thể và đƣợc tiến
hành đúng qui trình, thủ tục.
Quản lý chất lƣợng đào tạo là việc triển khai các chính sách chất lƣợng
thông qua kế hoạch chất lƣợng dựa trên các tiêu chí, qui trình, thủ tục cần thiết
để kiểm soát một CSĐT theo hệ thống ĐBCL đào tạo (từ đầu vào, quá trình
dạy học và đầu ra cho tới nơi làm việc của học sinh sinh viên tốt nghiệp) đã xác
định, nhằm đạt đƣợc các tiêu chuẩn chất lƣợng đào tạo mà CSĐT đó, ngƣời
cung cấp tài chính, ngƣời sử dụng dịch vụ và xã hội mong muốn.
Nghiên cứu về các cấp độ và điều kiện áp dụng các cấp độ quản lý chất
lƣợng đào tạo cho thấy ĐBCL có những hạn chế nhất định, nhƣng do áp dụng
phƣơng pháp quản lí theo quá trình giúp phòng ngừa, ngăn chặn kịp thời các
nguyên nhân gây ra chất lƣợng kém, giảm thiểu đáng kể chi phí kiểm tra phát
hiện các sai sót của cấp độ kiểm soát chất lƣợng. Đa phần các CSDN mới đang
trong giai đoạn chuyển đổi từ phƣơng thức quản lí hành chính - tập trung sang
quản lý chất lƣợng, với cơ cấu tổ chức, cơ chế tài chính chƣa thật sự ổn định thì
việc áp dụng cấp độ quản lý chất lƣợng tổng thể là khó khả thi. Vì thế, theo tôi
cấp độ ĐBCL là cấp độ phù hợp với phƣơng thức quản lý chất lƣợng đào tạo
hiện nay ở các CSDN.
ĐBCL ở CSDN là quá trình kiểm định, đánh giá các điều kiện ĐBCL
đào tạo từ đầu vào, quá trình đào tạo và đầu ra theo mục tiêu đã đặt ra (BĐCL
trong nội bộ CSDN) và đáp ứng đƣợc yêu cầu của thị trƣờng lao động (BĐCL
bên ngoài). ĐBCL ở CSDN, nhằm triển khai các chính sách chất lƣợng thông
qua kế hoạch chất lƣợng dựa trên các tiêu chí, qui trình, thủ tục cần thiết để
kiểm soát một CSDN theo hệ thống ĐBCL đào tạo bao gồm các tiêu chuẩn chất
lƣợng: chƣơng trình học tập hiệu quả, khả năng tuyển sinh, đội ngũ GV, khả

năng sử dụng cơ sở hạ tầng sẵn có, phản hồi tích cực từ ngƣời học và sự hỗ trợ
từ các bên liên quan và thị trƣờng lao động, nhằm đạt đƣợc các tiêu chuẩn chất
15


×