Tải bản đầy đủ (.pdf) (148 trang)

sử dụng phần mềm lecture maker trong dạy học hóa học lớp 11 trung học phổ thông theo hướng tích cực hóa hoạt động người học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.03 MB, 148 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Lê Thị Mộng Nghi

SỬ DỤNG PHẦN MỀM
LECTURE MAKER TRONG DẠY HỌC
HÓA HỌC LỚP 11 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
THEO HƯỚNG TÍCH CỰC HÓA
HOẠT ĐỘNG NGƯỜI HỌC

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Lê Thị Mộng Nghi

SỬ DỤNG PHẦN MỀM
LECTURE MAKER TRONG DẠY HỌC
HÓA HỌC LỚP 11 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
THEO HƯỚNG TÍCH CỰC HÓA
HOẠT ĐỘNG NGƯỜI HỌC
Chuyên ngành: Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn hóa học
Mã số:60 14 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN THỊ KIM THÀNH

Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2011


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn, ngoài sự cố gắng của bản thân còn có sự
giúp đỡ tận tình của các thầy cô, đồng nghiệp, bạn bè, các em học
sinh và người thân. Tôi xin trân trọng cảm ơn:
Tiến sĩ Nguyễn Thị Kim Thành, giáo viên hướng dẫn của
tôi, người luôn quan tâm giúp đỡ, tận tình hướng dẫn tôi trong
quá trình làm đề tài.
Phó giáo sư, tiến sĩ Trịnh Văn Biều, người thầy đã giúp đỡ,
động viên tôi khi tôi gặp trở ngại trong quá trình học tập cũng như
nghiên cứu.
Tất cả các thầy cô đã giảng dạy trong quá trình học tập
của tôi. Thầy cô đã cung cấp nhiều kiến thức quí báu và tư liệu để
hoàn thành luận văn.
Đồng nghiệp và bạn bè đã hỗ trợ về chuyên môn, cho tôi
những ý kiến quý giá khi tiến hành thực nghiệm, cũng như khi tôi
gặp khó khăn về thời gian trong quá trình vừa đi học vừa đi dạy.
Giáo viên và các em học sinh đã giúp tôi hoàn thành tốt
phần thực nghiệm sư phạm.
Và cuối cùng là đại gia đình của tôi, những người luôn sát
cánh bên tôi, luôn tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất, tốt nhất cả về
mặt tinh thần lẫn vật chất để tôi có thể thực hiện ước mơ của
mình.
Một lần nữa tôi xin gửi lời tri ân đến tất cả mọi người.
Tác giả



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Một số khóa luận về thiết kế giáo án điện tử và dạy học tích cực ............. 5
Bảng 1.2. Một số luận văn về thiết kế giáo án điện tử và dạy học tích cực ............... 7
Bảng 1.3. Kết quả điều tra thực trạng sử dụng BGĐT ở Tỉnh Bến Tre ................... 34
Bảng 3.1. Danh sách các lớp đối chứng và thực nghiệm ...................................... 103
Bảng 3.2. Nhận xét của GV về BGĐT đã thiết kế ................................................ 107
Bảng 3.3. Ý kiến của HS ....................................................................................... 107
Bảng 3.4. Bảng tần suất, tần suất tích lũy điểm bài 1 ........................................... 108
Bảng 3.5. Các số liệu thống kê bài 1 ..................................................................... 109
Bảng 3.6. Kết quả kiểm tra mẫu độc lập bài 1 ...................................................... 109
Bảng 3.7. Bảng tần số, tần suất, tần suất tích lũy điểm bài 2 ................................ 110
Bảng 3.8. Các số liệu thống kê bài 2 ..................................................................... 111
Bảng 3.9. Kết quả kiểm tra mẫu độc lập bài 2 ...................................................... 111
Bảng 3.10. Bảng tần số, tần suất, tần suất tích lũy điểm bài 3 .............................. 112
Bảng 3.11. Các số liệu thống kê bài 3 ................................................................... 113
Bảng 3.12. Kết quả kiểm tra mẫu độc lập bài 3 .................................................... 113
Bảng 3.13. Bảng tần số, tần suất, tần suất tích lũy điểm bài 4 .............................. 114
Bảng 3.14. Các số liệu thống kê bài 4 ................................................................... 115
Bảng 3.15. Kết quả kiểm tra mẫu độc lập bài 4 .................................................... 115


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Mô hình ba bình diện của phương pháp dạy học ..................................... 10
Hình 2.1. Giao diện bài giảng mới ........................................................................... 52
Hình 2.2. Trang trắng .............................................................................................. 53
Hình 2.3. Giao diện thiết kế hình nền ..................................................................... 53
Hình 2.4. Thuộc tính trang ...................................................................................... 54
Hình 2.5. Slide Master và chọn Template ............................................................... 55

Hình 2.6. Giao diện thiết kế Slide Master ............................................................... 56
Hình 2.7. Slide giới thiệu ........................................................................................ 57
Hình 2.8. Thao tác chèn slide mới ........................................................................... 57
Hình 2.9. Slide nội dung .......................................................................................... 58
Hình 2.10. Insert textbox ......................................................................................... 58
Hình 2.11. Định dạng văn bản ................................................................................. 58
Hình 2.12. Cách tạo hiệu ứng ................................................................................... 59
Hình 2.13. Hộp thoại điều chỉnh thuộc tính của textbox ........................................ 59
Hình 2.14. Hộp thoại mở file PowerPoint ............................................................... 60
Hình 2.15. Hộp thoại chèn slide PowerPoint vào bài giảng..................................... 61
Hình 2.16. Hộp thoại chèn hình vào bài giảng ........................................................ 61
Hình 2.17. Giao diện soạn công thức toán học ....................................................... 62
Hình 2.18. Giao diện chèn diagram.......................................................................... 63
Hình 2.19. Hình mẫu ............................................................................................... 63
Hình 2.20. Thuộc tính của video ............................................................................. 64
Hình 2.21. Giao diện điều chỉnh video theo nội dung từng slide ............................ 65
Hình 2.22. Câu trắc nghiệm nhiều lựa chọn ............................................................ 66
Hình 2.23. Các thuộc tính của câu trắc nghiệm nhiều lựa chọn .............................. 66
Hình 2.24. Short Answer Quiz ................................................................................ 67
Hình 2.25. Các thuộc tính của Short Answer Quiz .................................................. 68
Hình 2. 26. Bài giảng lưu dưới định dạng web ........................................................ 69
Hình 2.27. Cửa sổ Save As Web Page .................................................................... 69
Hình 2.28. Cửa sổ gói SCORM ............................................................................... 70
Hình 2.29. Cửa sổ khung Save as SCORM Package .............................................. 71
Hình 2.30. Cửa sổ Save As Exe ............................................................................... 71


Hình 3.1. Đồ thị đường lũy tích bài 1 ................................................................... 108
Hình 3.2. Đồ thị đường lũy tích bài 2 ................................................................... 110
Hình 3.3. Đồ thị đường lũy tích bài 3 ................................................................... 112

Hình 3.4. Đồ thị đường lũy tích bài 4 ................................................................... 114


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................. 1
DANH MỤC CÁC BẢNG ......................................................................... 2
DANH MỤC CÁC HÌNH .......................................................................... 3
MỤC LỤC ................................................................................................... 1
MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1
1.

Lí do chọn đề tài .................................................................................................. 1

2.

Mục đích nghiên cứu............................................................................................ 2

3.

Nhiệm vụ của đề tài ............................................................................................. 2

4.

Khách thể và đối tượng nghiên cứu ..................................................................... 2

5.

Phạm vi nghiên cứu.............................................................................................. 2

6.


Giả thuyết khoa học ............................................................................................. 2

7.

Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 3

8.

Đóng góp mới của đề tài ...................................................................................... 3

Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ............ 4
1.1. LỊCH SỬ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...................................................................... 4
1.2. ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC ................................................................ 8
1.2.1. Ba bình diện của phương pháp dạy học ................................................................................ 8
1.2.2. Các xu hướng đổi mới phương pháp dạy và học hiện nay .................................................. 10
1.2.3. Phương pháp dạy học tích cực ............................................................................................ 14

1.3. BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ ........................................................................................ 22
1.3.1. Khái niệm giáo án điện tử, bài giảng điện tử...................................................................... 22
1.3.2. Ưu điểm, hạn chế của bài giảng điện tử ............................................................................. 23
1.3.3. Tiêu chuẩn đánh giá bài giảng điện tử................................................................................ 25

1.4. PHẦN MỀM LECTURE MAKER ...................................................................... 27
1.4.1. Giới thiệu ............................................................................................................................. 27
1.4.2. Ưu điểm của phần mềm Lecture Maker .............................................................................. 27


1.4.3. Hạn chế của phần mềm Lecture Maker............................................................................... 28


1.5. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ Ở MỘT SỐ TRƯỜNG
THPT TỈNH BẾN TRE ............................................................................................... 29
1.5.1. Mục đích điều tra ................................................................................................................ 29
1.5.2. Đối tượng điều tra ............................................................................................................... 29
1.5.3. Tiến hành điều tra ............................................................................................................... 29
1.5.4. Kết quả điều tra ................................................................................................................... 30

Chương 2: SỬ DỤNG PHẦN MỀM LECTURE MAKER TRONG
DẠY HỌC PHẦN HỮU CƠ LỚP 11 THPT ......................................... 35
2.1. TỔNG QUAN VỀ PHẦN HÓA HỮU CƠ LỚP 11 THPT ................................. 35
2.1.1. Mục tiêu dạy học ................................................................................................................. 35
2.1.2. Cấu trúc nội dung ................................................................................................................ 36
2.1.3. Phương pháp dạy học các chất hữu cơ ............................................................................... 38

2.2. NGUYÊN TẮC LỰA CHỌN BÀI ĐỂ THIẾT KẾ GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ .......... 43
2.2.1. Nguyên tắc 1: Nên chọn bài có kiến thức khó, trừu tượng.................................................. 43
2.2.2. Nguyên tắc 2: Nên chọn bài có khối lượng kiến thức lớn ................................................... 43
2.2.3. Nguyên tắc 3: Nên chọn bài có thí nghiệm độc hại hoặc khó thành công .......................... 43
2.2.4. Nguyên tắc 4: Nên chọn bài về sản xuất hóa học ............................................................... 43
2.2.5. Nguyên tắc 5: Nên chọn bài cần nhiều minh họa trực quan ............................................... 43
2.2.6. Nguyên tắc 6: Nên chọn bài truyền thụ kiến thức mới về chất cụ thể ................................. 43
2.2.7. Nguyên tắc 7: Nên hạn chế chọn bài rèn luyện kỹ năng, sửa bài tập ................................. 44

2.3. NGUYÊN TẮC THIẾT KẾ GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ BẰNG PHẦN MỀM
LECTURE MAKER.................................................................................................... 44
2.3.1. Nguyên tắc 1: Xác định đúng và đủ mục đích, yêu cầu cần đạt được................................. 44
2.3.2. Nguyên tắc 2: Đảm bảo tính chính xác khoa học................................................................ 44
2.3.3. Nguyên tắc 3: Ngôn ngữ trong sáng ................................................................................... 44
2.3.4. Nguyên tắc 4: Nội dung và phương pháp phù hợp.............................................................. 44
2.3.5. Nguyên tắc 5: Phát huy tính tích cực chủ động sáng tạo của HS ....................................... 44

2.3.6. Nguyên tắc 6: Sử dụng các phương tiện dạy học hợp lý ..................................................... 45
2.3.7. Nguyên tắc 7: Hình thức đẹp và khoa học .......................................................................... 45

2.4. QUY TRÌNH THIẾT KẾ GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ BẰNG PHẦN MỀM LECTURE
MAKER THEO HƯỚNG TÍCH CỰC HÓA HOẠT ĐỘNG CỦA NGƯỜI HỌC.... 45


2.4.1. Bước 1: Khởi động chương trình Lecture Maker................................................................ 45
2.4.2. Bước 2: Tạo một bài giảng mới .......................................................................................... 46
2.4.3. Bước 3: Tạo hình nền cho bài giảng ................................................................................... 46
2.4.4. Bước 4: Đưa nội dung vào bài giảng .................................................................................. 49
2.4.5. Bước 5: Lưu bài giảng ........................................................................................................ 61

2.5. MỘT SỐ GIÁO ÁN PHẦN HỮU CƠ LỚP 11 CÓ SỬ DỤNG PHẦN MỀM
LECTURE MAKER.................................................................................................... 64
2.5.1. Giáo án bài “Benzen và đồng đẳng” .................................................................................. 65
2.5.2. Giáo án bài “Nguồn hidrocacbon thiên nhiên”.................................................................. 72
2.5.3. Giáo án bài “Phenol” ......................................................................................................... 79
2.5.4. Giáo án bài “Axit cacboxylic” ............................................................................................ 85

Chương 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ............................................... 95
3.1. MỤC ĐÍCH THỰC NGHIỆM ............................................................................. 95
3.2. ĐỐI TƯỢNG THỰC NGHIỆM .......................................................................... 95
3.3. TIẾN HÀNH THỰC NGHIỆM ........................................................................... 95
3.3.1. Chuẩn bị cho tiết lên lớp ..................................................................................................... 96
3.3.2. Tiến hành giảng dạy ............................................................................................................ 96
3.3.3. Tổ chức kiểm tra, thu thập ý kiến ........................................................................................ 97
3.3.4. Chấm bài, thu thập kết quả ................................................................................................. 97
3.3.5. Xử lý kết quả thực nghiệm ................................................................................................... 97


3.4. KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM ............................................................................... 98
3.4.1. Định tính .............................................................................................................................. 98
3.4.2. Định lượng .......................................................................................................................... 99

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................... 109
1. Kết luận ................................................................................................................. 109
2. Kiến nghị ............................................................................................................... 110
3. Hướng phát triển của đề tài ................................................................................... 111

TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................... 112
PHỤ LỤC .................................................................................................... 0


MỞ ĐẦU

1. Lí do chọn đề tài
Vật chất luôn vận động và phát triển. Thế giới không ngừng biến đổi. Khoa học kỹ
thuật ngày càng tiến bộ. Để đào tạo ra nguồn nhân lực phù hợp với nhu cầu xã hội, giáo dục
đã và đang từng bước đổi mới. Trong các xu hướng đổi mới giáo dục hiện nay, sử dụng tối
ưu các phương tiện dạy học, đặc biệt là ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong dạy
học là một xu hướng được ngành giáo dục quan tâm coi trọng và đầu tư rất nhiều. Vì vậy,
việc soạn các giáo án điện tử trở thành một kỹ năng không thể thiếu của một người giáo
viên hiện đại.
So với phương pháp dạy học (PPDH) cũ thì việc thiết kế giáo án trên máy vi tính với
sự hỗ trợ của hệ thống dạy học đa phương tiện là một bước đột phá lớn. BGĐT hỗ trợ giáo
viên (GV) trong việc cung cấp cho học sinh (HS) nhiều thông tin hơn, hấp dẫn hơn qua các
kênh thông tin đa dạng và phong phú: nội dung văn bản, âm thanh, hình ảnh tĩnh, động, các
đoạn video sống động. Đặc biệt, ở một số nội dung kiến thức có thể xây dựng các mô hình
mô phỏng, thí nghiệm ảo, thí nghiệm mô phỏng để minh họa hoặc chứng minh định luật,
biến quá trình HS nhận thức kiến thức trừu tượng thành quá trình HS tự lĩnh hội kiến thức

một cách hào hứng, tích cực, góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả của quá trình dạy
học nói chung và quá trình dạy học môn hóa học nói riêng.
Hiện nay có khá nhiều phần mềm dùng để soạn giáo án điện tử như Microsoft
Powerpoint, Violet, Lecture Maker … Trong đó, Lecture Maker là phần mềm soạn thảo bài
giảng đa phương tiện, sản phẩm của công ty Daulsoft Hàn Quốc. Với LectureMAKER, bất
kỳ ai cũng có thể tạo được bài giảng đa phương tiện nhanh chóng và dễ dàng. Không chỉ có
vậy, bạn còn có thể tận dụng lại các bài giảng đã có trên những định dạng khác như
PowerPoint, PDF, Flash, HTML, Audio, Video vào nội dung bài giảng của mình. Đặc biệt,
bài giảng được tạo ra từ Lecture Maker tương thích với chuẩn SCORM.
Chính vì những lý do trên nên tôi chọn đề tài “Sử dụng phần mềm Lecture Maker
trong dạy học hóa học lớp 11 trung học phổ thông theo hướng tích cực hóa hoạt động
người học”. Hy vọng đề tài này sẽ góp phần vào việc đổi mới phương pháp dạy học, phát


huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của người học và nâng cao hiệu quả dạy học phần hóa
hữu cơ.

2. Mục đích nghiên cứu
Thiết kế giáo án điện tử bằng phần mềm Lecture Maker theo hướng dạy học tích cực
để nâng cao chất lượng và hiệu quả dạy học phần hóa học hữu cơ lớp 11 trung học phổ
thông (THPT).

3. Nhiệm vụ của đề tài
-

Nghiên cứu cơ sở lý luận của đề tài.

-

Khảo sát thực trạng.


-

Nghiên cứu các nguyên tắc thiết kế, quy trình thiết kế giáo án điện tử bằng phần mềm
Lecture Maker.

-

Sử dụng phần mềm Lecture Maker thiết kế giáo án điện tử phần hóa học hữu cơ lớp
11 THPT.

-

Thực nghiệm sư phạm để đánh giá kết quả nghiên cứu.

4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
-

Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy học hóa học ở trường THPT.

-

Đối tượng nghiên cứu: Việc thiết kế và thực hiện bài lên lớp hóa học phần hóa học
hữu cơ lớp 11 THPT.

5. Phạm vi nghiên cứu
-

Nội dungnghiên cứu: Phần hóa học hữu cơ lớp 11 THPT.


-

Địa bàn nghiên cứu: Các trường: THPT Nguyễn Thị Định (Bến Tre), THPT Phú
Ngọc (Định Quán – Đồng Nai) và trường THPT Lê Hồng Phong (Biên Hòa – Đồng
Nai).

-

Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 10 năm 2010 đến tháng 10 năm 2011.

6. Giả thuyết khoa học
Nếu sử dụng phần mềm Lecture Maker một cách thành thạo kết hợp với các phần
mềm bổ trợ khác thì sẽ thiết kế được một hệ thống giáo án điện tử phần hóa học hữu cơ lớp
11 THPT có chất lượng tốt góp phần nâng cao chất lượng dạy học.


7. Phương pháp nghiên cứu
-

Các phương pháp nghiên cứu lý luận: đọc và nghiên cứu các tài liệu liên quan đến đề
tài, phương pháp phân tích, tổng hợp; phương pháp phân loại, hệ thống hóa; phương
pháp mô hình hóa.

-

Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn: phương pháp quan sát, phương pháp điều tra,
phương pháp chuyên gia và phương pháp tiến hành thực nghiệm sư phạm.

-


Phương pháp xử lý kết quả thực nghiệm bằng thống kê toán học.

8. Đóng góp mới của đề tài
Xây dựng lý luận và thiết kế hệ thống giáo án điện tử phần hóa học hữu cơ lớp 11
THPT chương trình chuẩn bằng phần mềm Lecture Maker theo hướng tích cực hóa hoạt
động của người học.


Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI

1.1. LỊCH SỬ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Từ thập niên 90 của thế kỉ XX, việc ứng dụng CNTT vào dạy học là một chủ đề lớn
được UNESCO chính thức đưa ra thành chương trình hành động trước ngưỡng cửa của thế
kỉ XXI. Ngoài ra, UNESCO còn dự báo: CNTT sẽ làm thay đổi nền giáo dục một cách cơ
bản vào đầu thế kỉ XXI.
Trước tình hình giáo dục thế giới như thế, trong Nghị quyết TW 2, khóa VIII, Đảng
ta đã nhấn mạnh: “Đổi mới mạnh mẽ phương pháp giáo dục – đào tạo, khắc phục lối truyền
thụ kiến thức một chiều, rèn luyện thành nếp tư duy sáng tạo của người học. Từng bước áp
dụng các phương pháp tiên tiến và phương tiện vào quá trình dạy và học, đảm bảo điều kiện
và thời gian tự học, tự nghiên cứu của HS, nhất là sinh viên đại học.”.
Đồng thời, Nghị quyết TW 2, khóa VIII đã được cụ thể hóa bằng chỉ thị 58–CT/TW
(17/10/2000) của Bộ Cính trị. Nội dung chỉ thị có đoạn: “Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong
công tác giáo dục và đào tạo ở các cấp học, bậc học, ngành học. Phát triển các hình thức đào
tạo từ xa phục vụ nhu cầu học của toàn xã hội.”.
Bên cạnh đó, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo cũng có chỉ thị 29/CT–Bộ GD&ĐT
về “Tăng cường giảng dạy, đào tạo và ứng dụng CNTT trong ngành Giáo dục và Đào tạo
giai đoạn 2001 – 2005”, chỉ thị 55/2008/CT-BGD&ĐT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo về việc tăng cường giảng dạy, đào tạo và ứng dụng CNTT trong giáo dục giai đoạn
2008–2012 và năm học 2008-2009 được chọn là "Năm học đẩy mạnh ứng dụng CNTT
trong trường học", tạo bước đột phá về ứng dụng CNTT trong giáo dục và tạo tiền đề ứng

dụng và phát triển CNTT trong những năm tiếp theo.
Trong những năm gần đây, sự bùng nổ CNTT nói riêng và khoa học công nghệ nói
chung đang tác động mạnh mẽ vào tất cả các lĩnh vực trong đời sống xã hội. Để đáp ứng
được yêu cầu cấp thiết của công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, giáo dục cần
phải đổi mới phương pháp dạy học theo hướng ứng dụng CNTT và các trang thiết bị dạy
học hiện đại, phát huy mạnh mẽ tư duy sáng tạo, kỹ năng thực hành nhằm nâng cao chất
lượng dạy học. Xác định được tầm quan trọng và tác dụng to lớn mà CNTT mang lại, ngành
Giáo dục đã tổ chức nhiều đợt tập huấn nhằm nâng cao kỹ năng tin học cho GV. Bên cạnh


đó, các trường Sư phạm đều đưa CNTT vào chương trình đào tạo để sinh viên có thể sử
dụng CNTT một cách tốt nhất.
Đã có nhiều khóa luận, luận văn, đề tài nghiên cứu về ứng dụng CNTT vào quá trình
dạy học, chủ yếu tập trung vào mảng các phần mềm tin học phục vụ cho việc dạy học mà cụ
thể là các phần mềm thiết kế giáo án điện tử. Sau đây là một số khóa luận, luận văn được
thực hiện bởi sinh viên và học viên cao học khoa Hóa trường Đại học Sư phạm Thành phố
Hồ Chí Minh.
Bảng 1.1. Một số khóa luận về thiết kế giáo án điện tử và dạy học tích cực
STT

1

Người thực
hiện
Trương Thị
Hồng Phương

Tên đề tài
Ứng dụng Macromedia Flash trong phương pháp
dạy học phức hợp để nâng cao chất lượng dạy


Năm bảo
vệ
2004

học một số bài lên lớp chương Hidroccabon no
Ứng dụng Macromedia Flash trong phương pháp

2

Vũ Anh Thơ

dạy học phức hợp nhằm nâng cao chất lượng
dạy học một số bài lên lớp chương Hidroccabon

2004

thơm chương trình hóa học 11 THPT
Sử dụng phần mềm PowerPoint trong phương
3

Lê Thị Thu

pháp dạy học phức hợp. Vận dụng soạn một số



giáo án phần hữu cơ, chương trình lớp 11 thí

2005


điểm, ban Khoa học tự nhiên

4

5

6

7

Vũ Thị
Phương Linh

Thiết kế giáo án điện tử chương trình Hóa hữu
cơ lớp 11 trung học phổ thông bằng phần mềm
PowerPoint

Đinh Thị

Ứng dụng phần mềm Macromedia Flash trong

Xuân Thảo

dạy học Hóa học ở trường THPT

Phạm Thị
Hằng
Nguyễn
Thanh Hiền


2005

2005

Sử dụng PowerPoint và internet để tạo và tìm
kiếm tài liệu trực quan hỗ trợ giảng dạy hóa học

2006

chương trình phân ban thí điểm
Sử dụng hình ảnh, mô hình, phim thí nghiệm,
phim tư liệu trong thiết kế giáo án điện tử trên
PowerPoint

2006


8

9

Trần Trung
Hiếu

Ứng dụng phần mềm Macromedia Flash vào
việc thiết kế một số bài lên lớp thuộc chương

2006


“Phân nhóm chính nhóm VII” – lớp 10

Nguyễn Thị

Thiết kế một số giáo án điện tử phần hóa hữu cơ

Hồng Ngọc

lớp 11 thí điểm ban Khoa học tự nhiên

2007

Ứng dụng công nghệ thông tin để để thiết kế hệ
10

Phạm Bảo

thống bài giảng điện tử và tìm kiếm các tư liệu

Toàn

hỗ trợ việc đổi mới phương pháp dạy học môn

2007

Hóa học lớp 10 THPT
Thiết kế một số giáo án điện tử phần bài tập hóa
11

Nguyễn Yến


học hữu cơ lớp 11 THPT – chương trình thí

Trinh

điểm ban Khoa học tự nhiên bằng phần mềm

2007

PowerPoint
12

13

14

Lê Huỳnh Vy
Huỳnh Ngọc
Nghiêm Thụy
Hồ Thị Diệu
Ái

Sử dụng phần mềm Microsoft PowerPoint thiết
kế bài giảng chương “Sự điện ly” Hóa học 11

2007

Sử dụng phần mềm Microsoft PowerPoint soạn
giáo án chương 6 – “Nhóm oxi” (sách giáo khoa


2007

hóa học 10 nâng cao) theo phương pháp đổi mới
Thiết kế giáo án điện tử chương nhóm oxi lớp 10
chương trình nâng cao bằng phần mềm

2008

PowerPoint
Sử dụng phần mềm Violet 1.5 kết hợp với

15

Lâm Huỳnh

phương pháp dạy học phức hợp, thiết kế bài

Ngân

giảng điện tử môn hóa học trường THPT – Lớp

2009

10 – chương nhóm oxi – Ban nâng cao
16

17

Trần Mạnh


Ứng dụng phần mềm Violet vào việc thiết kế bài

Thắng

giảng điện tử hóa học trung học phổ thông

Nguyễn Văn
Trọng

2010

Sử dụng phần mềm Lecture Maker thiết kế bài
giảng điện tử chương “Nhóm oxi”, lớp 10 nâng

2010

cao

Bảng 1.2. Một số luận văn về thiết kế giáo án điện tử và dạy học tích cực


STT
1

Người thực
hiện
Đỗ Thanh
Mai

2


Nguyễn Thị
Bích Thảo

3

Trần Thị Thu
Trâm

4

5

6

Hà Tú Vân

8

10

Sử dụng phương pháp dạy phức hợp có ứng dụng
CNTT để thiết kế bài giảng điện tử môn hóa học
Thiết kế giáo án điện tử môn hóa học lớp 10
chương trình nâng cao theo hướng dạy học tích cực

2008

2008


Sử dụng một số phần mềm tin học và phương pháp
dạy học phức hợp để thiết kế bài giảng điện tử phần

2009

hữu cơ lớp 11 chương trình cơ bản
chất lượng dạy và học môn hóa học THCS

2009

Vận dụng phương pháp dạy học phức hợp để thiết
kế bài lên lớp nhằm nâng cao chất lượng dạy học

2009

những nội dung mới Hóa học 12 THPT

Nguyễn Cẩm

Thiết kế bài giảng hóa vô cơ lớp 12 ban cơ bản theo

Thạch

hướng dạy học tích cực

Trương Đăng Thiết kế bài luyện tập môn hóa học 12 THPT theo

Hương Thảo

2008


trường THCS – lớp 9

Kiều

Nguyễn

2008

môn hóa học phần lớp 10 nâng cao

Ứng dụng CNTT thiết kế bài lên lớp nhằm nâng cao

Hoàng

12

điện tử, nhằm nâng cao chất lượng dạy và học bộ

Vũ Oanh

Phạm Thị

2008

Ứng dụng công nghệ thông tin thiết kế bài giảng

cơ bản trường THPT theo hướng dạy học tích cực

Nguyễn Thị


Năm
bảo vệ

người học.

Hoàng Uyên

Thái
11

học lớp 11 (nâng cao) theo hướng hoạt động hóa

Thiết kế và thực hiện bài giảng hóa học lớp 10 ban

Thanh Nhàn
9

Thiết kế các bài luyện tập thuộc chương trình hóa

Nguyễn

Thu Hiền
7

Tên đề tài

hướng dạy học tích cực
Thiết kế bài giảng hóa học 11 THPT theo tư tưởng
dạy học hợp tác


Võ Thị Thái

Thiết kế bài luyện tập theo hướng dạy học tích cực

Thủy

phần hóa học lớp 10 THPT

2009

2010

2010

2010


Như vậy cho đến nay có khá nhiều đề tài nghiên cứu về giáo án điện tử. Nhìn chung,
hầu hết các khóa luận, luận văn đều góp phần đáng kể vào công cuộc đổi mới giáo dục, đẩy
mạnh ứng dụng CNTT trong quá trình dạy học nói chung và dạy học hóa học nói riêng.
Tuy nhiên, đa số giáo án điện tử được thiết kế bằng phần mềm Microsoft
PowerPoint, có quá ít đề tài nghiên cứu về phần mềm Lecture Maker. Đây là một phần mềm
chuyên dụng cho thiết kế bài giảng đa phương tiện do Công ty Daulsoft – Hàn Quốc thiết kế
và Cục Thông tin của Bộ Giáo dục và Đào tạo khuyến khích sử dụng. Phần mềm này có
giao diện gần giống với Microsoft PowerPoint với những những công cụ giúp GV
multimedia hóa bài giảng, cũng như tạo câu trắc nghiệm một cách dễ dàng. Đồng thời, GV
có thể tận dụng nguồn tư liệu giáo án điện tử được thiết kế bằng PowerPoint có sẵn.
Chính vì vậy, chúng tôi quyết định thực hiện đề tài này trên tinh thần kế thừa và phát
triển các đề tài trước đây về sử dụng phần mềm thiết kế bài giảng đa phương tiện theo

hướng tích cực hóa hoạt động của người học trong dạy học nói chung và dạy học hóa học
nói riêng.

1.2. ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
1.2.1. Ba bình diện của phương pháp dạy học
(Nguồn: PGS.TS. Trịnh Văn Biều, “Dạy học hợp tác – Một xu hướng mới của giáo dục thế kỷ XXI”
[5], Bộ Giáo dục và Đào tạo, Dự án Việt – Bỉ, “Dạy và học tích cực – Một số phương pháp và kĩ thuật dạy
học” [6], Nguyễn Văn Cường – Bernd Meier, “Một số vấn đề chung về đổi mới phương pháp giáo dục ở
trường THPT” [11])

PPDH có thể chia thành ba bình diện: bình diện vĩ mô (quan điểm dạy học), bình
diện trung gian (PPDH cụ thể), bình diện vi mô (kỹ thuật dạy học).
– Bình diện vĩ mô là các quan điểm dạy học. Đó là những định hướng tổng thể cho
các hành động phương pháp, trong đó có sự kết hợp giữa các nguyên tắc dạy học làm nền
tảng, những cơ sở lý thuyết của lý luận dạy học, những điều kiện dạy học và tổ chức cũng
như những định hướng về vai trò của GV và HS trong quá trình dạy học. Quan điểm dạy
học là những định hướng mang tính chiến lược, cương lĩnh, là mô hình lý thuyết của PPDH.
– Bình diện trung gian là PPDH cụ thể (PPDH theo nghĩa hẹp), là những hình thức,
cách thức hành động của GV và HS nhằm thực hiện những mục tiêu dạy học xác định, phù
hợp với những nội dung và những điều kiện dạy học cụ thể. PPDH cụ thể qui định những
mô hình hành động của GV và HS.


– Bình diện vi mô – kỹ thuật dạy học: là những biện pháp, cách thức hành động của
GV và HS trong các tình huống hành động nhỏ nhằm thực hiện và điều khiển quá trình dạy
học. Kỹ thuật dạy học là thành phần của PPDH. Kỹ thuật dạy học được hiểu là đơn vị nhỏ
nhất của PPDH.
Tuy nhiên, việc phân định chỉ mang tính tương đối. Sự phân biệt giữa quan diểm dạy
học và PPDH, giữa PPDH và kỹ thuật dạy học nhiều khi không thật rõ ràng. Mối quan hệ
giữa quan điểm dạy học, PPDH và kỹ thuật dạy học có thể được thể hiện ở sơ đồ sau:


Hình 1.1. Mô hình ba bình diện của phương pháp dạy học (Bernd Meier)
Vận dụng mô hình ba bình diện của Bernd Meier vào thực tế dạy học hiện nay,
chúng ta thấy rằng có thể đưa ra các ví dụ về quan điểm dạy học như: Dạy học hướng vào
người học hay Dạy học lấy học sinh làm trung tâm; Dạy học tích cực; Dạy học hợp tác; Dạy
học hoạt động hóa người học; Dạy học gắn với thực tiễn ….
Theo mô hình trên, một quan điểm dạy học có thể bao gồm nhiều PPDH. Chẳng hạn,
quan điểm dạy học tích cực bao gồm các PPDH như: nghiên cứu, đàm thoại, dạy học nêu
vấn đề ơrixtic, dạy học tình huống, …; quan điểm dạy học hợp tác bao gồm các PPDH như:
thảo luận nhóm, seminar, dạy học theo dự án, …;quan điểm dạy học gắn với thực tiễn bao
gồm các PPDH như: sắm vai, dạy học theo dự án, dạy học tình huống, ….
Mặt khác, một PPDH có thể thuộc nhiều quan điểm dạy học khác nhau như phương
pháp thảo luận nhóm, phương pháp đàm thoại vừa thuộc quan điểm dạy học hợp tác, vừa


thuộc quan điểm dạy học tích cực; hay PPDH tình huống, dạy học theo dự án vừa thuộc
quan điểm dạy học tích cực, vừa thuộc quan điểm dạy học gắn với thực tiễn; ….
Như vậy, để áp dụng các phương pháp, kỹ thuật dạy học đạt hiệu quả, tích cực hóa
học sinh, ngoài việc tuân thủ các quy trình mang tính đặc trưng của PPDH còn đòi hỏi sự
linh hoạt, sáng tạo và nghệ thuật sư phạm của người giáo viên.
1.2.2. Các xu hướng đổi mới phương pháp dạy và học hiện nay

Ở Việt Nam, với nhu cầu phát triển, hội nhập quốc tế, với nguy cơ tụt hậu trên con
đường phát triển trong thế kỉ XXI, đòi hỏi cấp thiết chúng ta phải đổi mới giáo dục. Trong
đó, căn bản là đổi mới về phương pháp dạy và học. Đây cũng là vấn đề đang được quan tâm
của nhiều các quốc gia khác trên thế giới trong chiến lược phát triển nguồn nhân lực, phục
vụ cho các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.
Điều 28 Luật giáo dục nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (2005) đã ghi rõ:
“Phương pháp giáo dục phổ thông phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo
của học sinh; phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học; bồi dưỡng phương pháp tự

học, khả năng làm việc theo nhóm; rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác
động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho học sinh”.
Nghị quyết Đại hội Đảng một lần nữa khẳng định “đổi mới phương pháp dạy và học,
phát huy tư duy sáng tạo và năng lực tự sáng tạo của người học, coi trọng thực hành, thực
nghiệm làm chủ kiến thức, tránh nhồi nhét, học vẹt, học chay, đổi mới và hoàn thiện nghiêm
minh chế độ thi cử”....
Việc đổi mới phương pháp dạy học tập trung theo các hướng sau: “dạy học hướng
vào người học” hay “dạy học lấy HS làm trung tâm” và dạy học theo hướng “hoạt động hóa
người học”.
1.2.2.1. “Dạy học hướng vào người học” hay “dạy học lấy HS làm trung tâm”
(Nguồn: PGS. TS. Trịnh Văn Biều, “Các phương pháp dạy học hiệu quả” [2]; TS. Lê Trọng Tín,
“Những phương pháp dạy học tích cực trong dạy học hóa học”[25]; TS. Trang Thị Lân, “Các phương pháp
dạy học hiện đại” [18])

Dạy học hướng vào người học hay dạy học lấy HS làm trung tâm được quan niệm
như một tư tưởng, một quan điểm, một cách tiếp cận quá trình giáo dục, quá trình dạy học.
Đặc trưng cơ bản của dạy học lấy HS làm trung tâm là coi người học vừa là mục
đích, vừa là chủ thể của quá trình học tập, để người học tham gia tích cực vào quá trình hình
thành và kiểm soát hoạt động học, huy động kinh nghiệm và nguồn lực của họ, tôn trọng


nhu cầu và mong muốn của họ, để họ tự lực hiện thực hóa những tiềm năng của bản thân
nhằm phát triển năng lực sáng tạo, giải quyết những vấn đề của đời sống thực tế.
Trong dạy học lấy HS làm trung tâm thì vai trò tích cực chủ động sáng tạo của người
học được phát huy nhưng vai trò người dạy không hề bị hạ thấp mà trái lại có yêu cầu cao
hơn nhiều. GV phải có trình độ chuyên môn sâu, trình độ sư phạm lành nghề, có đầu óc
sáng tạo và nhạy cảm mới có thể đóng vai trò là người gợi mở, hướng dẫn trong các hoạt
động độc lập của HS, đánh giá tiềm năng của mỗi HS, chuẩn bị tốt cho HS tham gia phát
triển cộng đồng.
Thực chất của quan điểm dạy học lấy HS làm trung tâm, đó là hệ phương pháp dạy –

học tích cực lấy người học làm trung tâm còn gọi là hệ phương pháp dạy – tự học, được
xem như là một hệ thống PPDH có thể đáp ứng được các yêu cầu cơ bản của mục tiêu giáo
dục trong thời kỳ đổi mới hiện nay.
a. Đặc điểm
– Chuẩn bị cho HS thích ứng với đời sống xã hội, hòa nhập và phát triển cộng đồng.
Tôn trọng nhu cầu, hứng thú, khả năng và lợi ích của người học.
– Chú trọng bồi dưỡng, rèn luyện kỹ năng thực hành vận dụng kiến thức, năng lực giải
quyết vấn đề học tập và thực tiễn hướng vào sự chuẩn bị thiết thực cho HS hòa nhập xã hội.
– Coi trọng rèn luyện cho HS phương pháp tự học, tự khám phá và giải quyết vấn đề,
phát huy sự tìm tòi, tư duy độc lập sáng tạo cho HS thông qua các hoạt động học tập.
– HS chủ động tham gia các hoạt động học tập.
– GV là người tổ chức, điều khiển, động viên, huy động tối đa vốn hiểu biết, kinh
nghiệm của từng HS trong việc tiếp thu kiến thức và tiếp thu bài học.
– Không khí lớp học thân mật, tự chủ, bố trí lớp học linh hoạt phù hợp với hoạt động
học tập và đặc điểm của từng tiết học.
– Giáo án bài dạy cấu trúc linh hoạt, có sự phân hóa, tạo điều kiện thuận lợi cho sự
phát triển năng khiếu của cá nhân.
– GV đánh giá khách quan.
– HS tham gia vào quá trình nhận xét, đánh giá lẫn nhau và tự đánh giá.
– Nội dung kiểm tra chú ý đến các mức độ: tái hiện, vận dụng, suy luận và sáng tạo.
Như vậy, tri thức thu được vững chắc bằng con đường tự tìm tòi. Đồng thời, HS phát
triển cao hơn về nhận thức, tình cảm, hành vi, tự tin hơn trong cuộc sống.
b. Ưu điểm


– Hs được tự mình thực nghiệm, giải quyết những vấn đề có khi đúng, khi sai lại được
góp ý, sửa chữa dẫn đến HS nắm vững kiến thức và biết tự lực giải quyết vấn đề từ dễ đến
khó trong cuộc sống.
– Vai trò của người GV rất quan trọng vì là người tổ chức các hoạt động học tập của
HS.

– Phát huy trí tuệ tập thể của HS một cách cao nhất.
– Cung cấp cho HS phương pháp tự học và kích thích lòng ham học.
– Đào tạo những con người tự chủ, năng động và sáng tạo.
– Thúc đẩy sự tham gia tích cực của HS trong quá trình học.
– Cho phép GV đưa ra được nhu cầu cá nhân cho một nhóm HS đa dạng.
– Nuôi dưỡng các kỹ năng giải quyết vấn đề, suy nghĩ, phê bình.
– Đưa công nghệ vào dạy học, giúp GV và HS tiếp cận nhanh hơn với thế giới bên
ngoài.
c. Hạn chế
Xu hướng “Dạy học hướng vào người học” hay “Dạy học lấy HS làm trung tâm” thì
HS đóng vai trò chủ động trong việc tiếp cận tri thức.
Về nguyên tắc thì đơn giản như vậy nhưng việc áp dụng thì rất khó, đòi hỏi sự làm
việc rất nhiều của cả thầy và trò. Thay vì soạn sẵn một bài giảng cố định theo trình tự nào
đó như trước đây, người thầy phải tổ chức lớp, phân công, đặt câu hỏi gợi mở, dự phòng các
câu hỏi và các tình huống có thể xảy ra …. Đối với trò, thay vì lên lớp nghe giảng, chép bài
thì phải chuẩn bị bài trước theo sự phân công (bài tập nhóm). Ngoài ra, HS phải tự thu thập
thông tin, chuẩn bị nội dung và trình bày. Chính quá trình tự tiếp cận tri thức đó khiến HS
hiểu sâu vấn đề và có thể đặt nhiều câu hỏi sâu sắc hơn, hay hơn. Tuy nhiên, cách làm này
nếu không khéo sẽ dẫn đến một số hạn chế sau:
– Không đủ thời gian do chương trình quá nặng.
– Kiến thức môn học còn mang tính hàn lâm, nặng về lý thuyết.
– Không bao quát hết nội dung cần dạy, sa đà vào một số chi tiết quá nhỏ.
– Chỉ có một vài nhóm học và hiểu, các nhóm khác chơi và không hiểu gì.
– Năng lực GV còn hạn chế, chưa đáp ứng được hoàn thiện yêu cầu đổi mới, nhất là
khả năng ứng dụng CNTT.
– Nhiều HS chưa được rèn luyện để có thói quen học tập theo phương pháp mới.
– Hạn chế về cơ sở vật chất và thiết bị dạy học.


– Việc đánh giá, thi cử chưa khuyến khích dạy học tích cực.

Tóm lại, xu hướng “dạy học hướng vào người học” hay “dạy học lấy HS làm trung
tâm” có nhiều mặt tích cực, song cũng có những hạn chế của nó. Để đạt được hiệu quả tốt
nhất, thầy và trò cần phải làm việc hết mình.
1.2.2.2. Dạy học theo hướng hoạt động hóa người học
(Nguồn: TS. Lê Trọng Tín, “Những phương pháp dạy học tích cực trong dạy học hóa học” [25])

Dạy học theo hướng hoạt động hóa người học là hình thức tổ chức dạy học trong đó
GV hướng dẫn cho HS tham gia các quá trình nhận thức thể hiện bằng các công việc cụ thể
để tự tìm ra kiến thức cho mình, có thể tiến hành trong bài lên lớp hoặc ngoài bài lên lớp.

a. Bản chất
Là tổ chức cho người học được học tập trong hoạt động tự giác, tích cực, sáng tạo
của mình. Trong đó, việc xây dựng phong cách học tập sáng tạo là cốt lõi của việc đổi mới
phương pháp giáo dục nói chung và PPDH nói riêng.
– Dạy theo cách này, người học được cuốn hút vào các hoạt động học tập do GV tổ
chức và chỉ đạo. Thông qua đó tự lực khám phá những điều mình chưa rõ chứ không phải
thụ động tiếp thu những tri thức đã được GV sắp đặt.
– GV tạo điều kiện tốt nhất cho HS hoạt động sáng tạo có kết quả. Tổ chức, giúp đỡ,
hướng dẫn HS hoạt động sáng tạo. Chương trình dạy học phải giúp cho từng HS biết hành
động và tích cực tham gia các chương trình hành động của cộng đồng.
– HS chuyển từ vai trò là người thu nhận thông tin thành người chủ động, tích cực
tham gia tìm kiếm kiến thức. Thầy giáo chuyển từ người truyền thông tin thành người tổ
chức, hướng dẫn, giúp đỡ để HS tự mình khám phá kiến thức mới.
b. Ưu điểm
– GV không những nắm vững nội dung môn học mà còn phải hiểu HS để có thể “hoạt
động hóa” người học.
– Là một trong những con đường dẫn đến thành công của người GV (dạy tốt, trở thành
GV giỏi).
– HS càng được hoạt động nhiều thì thời gian học tập thực sự trong một tiết học càng
lớn, hiệu quả dạy học càng cao.

– HS chủ động tiếp thu kiến thức, kỹ năng trong quá trình tham gia các hoạt động.


– Người học có thể trao đổi, hỗ trợ lẫn nhau trong quá trình khám phá kiến thức mới.
– Có thể tự đánh giá hoặc đánh giá lẫn nhau về kiến thức đúng hay sai.
– Học qua phương pháp “học để khám phá” và “học để làm giàu kiến thức”.
– Tránh cách dạy và học “GV nói, HS nghe và ghi chép một cách thụ động”.
– Tăng cường sự trao đổi giữa GV và HS.
– HS tham gia chủ động và đầy đủ trong quá trình tìm tòi, khám phá.
– HS có cơ hội tiếp cận và trình bày những ý tưởng và kinh nghiệm mới mẻ.
HS chỉ có thể phát triển tốt các năng lực tư duy, khả năng giải quyết vấn đề, thích
ứng với cuộc sống … nếu như họ có cơ hội hoạt động.
c. Hạn chế
Trong quá trình thiết kế bài lên lớp theo hoạt động, GV đặt ra mục đích chung, ra
những bài tập có mức độ phức tạp và khối lượng như nhau đồng thời cho tất cả HS, giới hạn
công việc của HS trong cùng thời gian (gọi là hoạt động đồng loạt, các HS làm việc đồng
thời). Khi dạy học GV phải soạn bài lên lớp cho phù hợp đối tượng mà mình dạy. Do đó,
hoạt động đồng loạt thường chú trọng vào trình độ đa số HS.
Thực tế một lớp học hiện nay thường bao gồm bốn trình độ HS khác nhau: giỏi, khá,
trung bình, yếu nên sẽ có HS hoạt động nhanh hơn, có HS hoạt động chậm hơn. Chính vì
vậy không thể có sự hoạt động đồng loạt cho cả lớp.
Bàn ghế trong lớp học không được sắp xếp một cách linh hoạt theo ý đồ của GV
(mỗi bàn hai HS). Dạy học theo hoạt động sẽ có kết quả tốt hơn nếu bàn ghế trong lớp học
được sắp xếp một cách linh hoạt.
1.2.3. Phương pháp dạy học tích cực
(Nguồn: Bộ Giáo dục và Đào tạo, Dự án Việt Bỉ, “Dạy và học tích cực – Một số phương pháp và kỹ
thuật dạy học” [7] và TS. Trang Thị Lân, “Các phương pháp dạy học hiện đại”[18])

1.2.3.1. Tính tích cực học tập
Tính tích cực là một phẩm chất của con người trong đời sống xã hội. Hình thành và

phát triển tính tích cực là một trong các nhiệm vụ chủ yếu của giáo dục, nhằm đào tạo
những con người năng động, thích ứng và góp phần phát triển cộng đồng. Tính tích cực là
điều kiện, đồng thời là kết quả của sự phát triển nhân cách trong quá trình giáo dục.
Tích cực học tập, thuật ngữ này đã nói lên ý nghĩa của nó, đó chính là những gì diễn
ra bên trong người học. Quá trình học tập tích cực nói đến những hoạt động chủ động của


chủ thể – về thực chất là tích cực nhận thức, đặc trưng ở khát vọng hiểu biết, cố gắng trí tuệ
và nghị lực cao trong quá trình chiếm lĩnh tri thức.
Tính tích cực học tập liên quan trước hết đến động cơ học tập. Động cơ học tập đúng
tạo ra hứng thú. Hứng thú là tiền đề của tự giác. Hứng thú và tự giác là hai yếu tố tâm lý tạo
nên tính tích cực. Tính tích cực học tập có quan hệ chặt chẽ với tư duy độc lập. Suy nghĩ, tư
duy độc lập là mầm mống của sáng tạo. Ngược lại, học tập độc lập, tích cực, sáng tạo sẽ
phát triển tính tự giác, hứng thú và nuôi dưỡng động cơ học tập.
Một số đặc điểm cơ bản thể hiện tính tích cực học tập của HS:
– Có hứng thú học tập.
– Tập trung chú ý tới bài học, nhiệm vụ học tập.
– Mức độ tự giác tham gia vào xây dựng bài học, trao đổi thảo luận, ghi chép.
– Có sáng tạo trong quá trình học tập.
– Thực hiện tốt các nhiệm vụ học tập được giao.
– Hiểu bài và có thể trình bày lại theo cách hiểu của mình.
– Biết vận dụng những tri thức thu được vào giải quyết các vấn đề thực tiễn.
Các biểu hiện của học tích cực:
– Tìm tòi, khám phá, tiến hành thí nghiệm ….
– So sánh, phân tích, kiểm tra.
– Thực hành, xây dựng.
– Giải thích, trình bày, thể hiện, hướng dẫn ….
– Giúp đỡ, làm việc chung, liên lạc ….
– Thử nghiệm, giải quyết vấn đề, phá bỏ làm lại ….
– Tính toán ….

1.2.3.2. Phương pháp dạy học tích cực
Phương pháp dạy học tích cực là những phương pháp giáo dục (phương pháp dạy
học) nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của người học. Dạy học tích cực nhấn
mạnh đến tính tích cực hoạt động của người học và tính nhân văn của giáo dục.
Bản chất của dạy học tích cực là:
– Khai thác động lực học tập ở người học để phát triển chính họ.
– Coi trọng lợi ích, nhu cầu của cá nhân để chuẩn bị tốt nhất cho họ thích ứng với đời
sống xã hội.
Các dấu hiệu đặc trưng của phương pháp dạy học tích cực có thể là:


– Dạy học thông qua tổ chức các hoạt động của HS và chú trọng rèn luyện phương
pháp tự học. Người học tham gia tích cực vào các hoạt động học dưới vai trò tổ chức của
người dạy. Người học được đặt vào trong tình huống có vấn đề, tự mình khám phá tri thức,
được trực tiếp quan sát, thảo luận, làm thí nghiệm, giải quyết vấn đề theo suy nghĩ bản thân,
động não, tư duy các phương án giải quyết khác nhau trong thời gian nhất định. Như vậy,
dạy học tích cực tập trung trọng tâm vào hoạt động học, tạo ra chuyển biến từ học tập thụ
động sang học tập chủ động, phát huy khả năng tự học ngay từ những lớp nhỏ ở trường phổ
thông, tự học không chỉ trong giờ lên lớp dưới sự hướng dẫn của GV mà cả ở nhà, trong các
hoạt động ngoài giờ lên lớp, không có sự hướng dẫn của GV.
– Tăng cường hoạt động học tập của mỗi cá nhân, phối hợp với học hợp tác. Mỗi HS
có một khả năng nhận thức, cường độ, tiến độ hoàn thành các nhiệm vụ học tập khác nhau.
Do đó, GV cần xây dựng các bài tập, mức độ hỗ trợ phù hợp với năng lực của mỗi cá nhân
nhằm phát huy khả năng tối đa của người học. Đồng thời để HS có điều kiện bộc lộ, phát
huy khả năng của bản thân, cần đặt họ vào môi trường học tập hợp tác thầy – trò – trò.
Trong mối quan hệ hợp tác đó, HS không chỉ học qua thầy mà còn học từ bạn. Nhờ vậy, các
HS có cơ hội trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm với nhau. Điều đó sẽ kích thích tính tích cực, chủ
động, sáng tạo của mỗi HS, đồng thời hình thành và phát triển năng lực tổ chức, điều khiển,
lãnh đạo, các kỹ năng hợp tác, giao tiếp, trình bày, giải quyết vấn đề, … tạo môi trường học
tập thân thiện.

– Dạy học chú trọng đến sự quan tâm và hứng thú của HS, nhu cầu và lợi ích của xã
hội. Điều này làm cho kiến thức có tính ứng dụng cao và người học hiểu được giá trị, tác
dụng, sự cần thiết của những kiến thức đó trong cuộc sống thực tiễn xã hội. Đồng thời, phát
huy cao độ tính tích cực, tự lực rèn luyện cho HS cách làm việc độc lập, phát triển tư duy
sáng tạo, kỹ năng tổ chức công việc, trình bày kết quả.
– Dạy học coi trọng hướng dẫn tìm tòi, giúp HS phát triển kỹ năng giải quyết vấn đề và
nhấn mạnh rằng HS có thể học được phương pháp học thông qua hoạt động.
– Kết hợp đánh giá của thầy với tự đánh giá của trò. Đánh giá không chỉ nhằm mục
đích nhận định thực trạng và điều chỉnh hoạt động học tập của HS mà còn đồng thời tạo
điều kiện nhận định thực trạng và điều chỉnh hoạt động dạy của GV. Kết hợp đánh giá của
thầy và trò không những giúp cho HS nhìn nhận chính mình để điều chỉnh cách học mà GV
cũng có điều kiện nhìn nhận bản thân để điều chỉnh cách dạy.
1.2.3.3. Một số phương pháp dạy học tích cực
a. Dạy học nêu vấn đề – ơrixtic


×