Tải bản đầy đủ (.pdf) (306 trang)

thiết kế tài liệu bồi dưỡng học sinh khá giỏi môn hóa học lớp 11 trung học phổ thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.21 MB, 306 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

∗∗

Bùi Thị Nga

THIẾT KẾ TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG
HỌC SINH KHÁ GIỎI MÔN HÓA HỌC
LỚP 11 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC

Thành phố Hồ Chí Minh - 2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

∗∗

Bùi Thị Nga

THIẾT KẾ TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG
HỌC SINH KHÁ GIỎI MÔN HÓA HỌC
LỚP 11 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
Chuyên ngành: Lí luận và phương pháp dạy học bộ môn Hóa học
Mã số: 60 14 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC


Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. TRỊNH VĂN BIỀU

Thành phố Hồ Chí Minh - 2012


LỜI CẢM ƠN
Luận văn được hoàn thành bởi sự nỗ lực của bản thân, sự giúp đỡ tận tình
của các thầy cô giáo, bạn bè, anh chị em đồng nghiệp, các em học sinh và những
người thân trong gia đình.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS. TS Trịnh Văn Biều cùng các
thầy cô khoa Hóa Trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh, Trường Đại
học Sư phạm Hà Nội đã giảng dạy đã tận tình chỉ dẫn tôi trong suốt quá trình xây
dựng đề cương và hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo và các em học sinh các trường
trung học phổ thông đã giúp tôi trong quá trình thực hiện điều tra và thực nghiệm
sư phạm.
Xin gửi lời cảm ơn Phòng Sau đại học, trường Đại học Sư phạm thành phố
Hồ Chí Minh, đã tạo điều kiện thuận lợi để luận văn được hoàn thành đúng tiến độ.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến gia đình, bạn bè và những người
thân đã luôn luôn quan tâm, động viên giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và
hoàn thành luận văn.

Bùi Thị Nga


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cảm ơn
Mục lục

Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI .......................... 4
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu ........................................................................4
1.2. Một số vấn đề về HSKG .....................................................................................6
1.2.1. Khái niệm về HS khá giỏi ..........................................................................6
1.2.2. Hình thành và phát triển tư duy cho HSKG [8] .........................................7
1.2.3. Những phẩm chất và năng lực của HSKG .................................................7
1.3. Tài liệu bồi dưỡng HSKG ...................................................................................9
1.3.1. Khái niệm tài liệu, tài liệu bồi dưỡng HSKG .............................................9
1.3.2. Cấu trúc của tài liệu bồi dưỡng HSKG.....................................................10
1.4. Thực trạng sử dụng tài liệu dùng cho HSKG ở THPT ....................................15
1.4.1. Thực trạng sử dụng tài liệu dùng cho HSKG ..........................................15
1.4.2. Thực trạng về việc giải BTHH của HS THPT .........................................20
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ..........................................................................................23
Chương 2. THIẾT KẾ TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HSKG MÔN HÓA HỌC
LỚP 11 THPT .......................................................................................................... 24
2.1. Tổng quan về chương trình Hóa học lớp 11 THPT ..........................................24
2.1.1. Mục tiêu dạy học chương trình Hóa học lớp 11 [10] ...............................24
2.1.2. Cấu trúc chương trình hóa 11 ...................................................................29
2.1.3. Phương pháp dạy học chương trình hóa 11 .............................................32
2.2. Những định hướng khi thiết kế tài liệu .............................................................39
2.2.1. Định hướng về cấu trúc nội dung của tài liệu bồi dưỡng HSKG .............39


2.2.2. Tài liệu cần hướng đến việc thực hiện tốt nhất mục tiêu dạy học của
chương trình Hóa học 11 THPT ..............................................................40
2.2.3. Tài liệu cần đảm bảo tính chính xác khoa học, cơ bản và hiện đại ..........41

2.2.4. Các kiến thức trong phần lý thuyết , bài tập, đề kiểm tra cần chú ý đến nội
dung trọng tâm .........................................................................................42
2.2.5. Tài liệu cần đảm bảo tính hệ thống và hoàn chỉnh ...................................42
2.2.6. Tài liệu phải dễ sử dụng ...........................................................................42
2.2.7. Hệ thống BT phải có tính yêu cầu cao và phù hợp với trình độ HSKG ...43
2.2.8. Tài liệu cần gây hứng thú học tập, phát huy tính tích cực, năng động sáng
tạo của HS ................................................................................................43
2.3. Quy trình thiết kế tài liệu dùng bồi dưỡng HSKG ............................................43
2.3.1. Xác định mục đích của tài liệu .................................................................44
2.3.2. Xác định nội dung tài liệu ........................................................................44
2.3.3. Thu thập thông tin để soạn tài liệu ...........................................................45
2.3.4. Tiến hành soạn thảo tài liệu ......................................................................46
2.3.5. Tham khảo, trao đổi ý kiến với đồng nghiệp............................................46
2.3.6. Thực nghiệm, chỉnh sửa và hoàn thiện .....................................................46
2.4. Giới thiệu khái quát về tài liệu bồi dưỡng HSKG môn Hóa học lớp 11 THPT46
2.5. Tóm tắt lý thuyết dùng cho HSKG lớp 11 môn Hóa học ................................49
2.5.1. Hệ thống lý thuyết tóm tắt chương “Sự điện li” ......................................50
2.5.2. Hệ thống lý thuyết tóm tắt chương “Nitơ – Photpho” ............................56
2.5.3. Hệ thống lý thuyết tóm tắt chương “Cacbon – Silic” ............................60
2.5.4. Hệ thống lý thuyết tóm tắt chương “Đại cương hóa hữu cơ”..................62
2.5.5. Hệ thống lý thuyết tóm tắt phần “Hiđrocacbon” ....................................65
2.5.6. Hệ thống lý thuyết tóm tắt chương “Ancol – Phenol” ............................75
2.5.7. Hệ thống lý thuyết chương “Anđehit – Axit cacboxylic” .......................78
2.6. Các phương pháp giải nhanh BTHHlớp 11 ......................................................81
2.6.1. Phương pháp đường chéo .........................................................................81
2.6.2. Phương pháp dựa vào định luật bảo toàn điện tích ..................................84


2.6.3. Dựa vào định luật bảo toàn khối lượng ....................................................87
2.6.4. Phương pháp sử dụng phương trình ion – electron ..................................89

2.6.5. Phương pháp quy đổi ................................................................................91
2.6.6. Phương pháp bảo toàn mol nguyên tử ......................................................93
2.6.7. Phương pháp tăng – giảm khối lượng ......................................................95
2.6.8. Phương pháp sử dụng giá trị trung bình ...................................................98
2.7. Hệ thống BTHHlớp 11 dùng bồi dưỡng HSKG .............................................103
2.7.1. Hệ thống BT chương “Sự điện li” ..........................................................103
2.7.2. Hệ thống BT chương “Nitơ và Photpho” ...............................................122
2.7.3 Hệ thống BT chương “Cacbon và silic” .................................................136
2.7.4. Hệ thống BT chương “Đại cương hóa hữu cơ” .....................................149
2.7.5. Hệ thống BT phần “Hiđrocacbon” .........................................................166
2.7.6. Hệ thống BT chương “Ancol – Phenol” .................................................185
2.7.7. Hệ thống BT chương: “Anđehit – Axit cacbixylic” ..............................203
2.8. Một số đề tự kiểm tra đánh giá .......................................................................219
2.8.1. Đề tự luận ...............................................................................................219
2.8.2. Đề trắc nghiệm .......................................................................................224
2.9. Sử dụng tài liệu bồi dưỡng HSKG môn hóa học lớp 11 .................................243
2.9.1. Những chú ý đối với giáo viên ...............................................................243
2.9.2. Những chú ý đối với học sinh ................................................................243
2.9.3. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài liệu ............................244
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ........................................................................................246
Chương 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ............................................................ 248
3.1. Mục đích thực nghiệm ....................................................................................248
3.2. Đối tượng thực nghiệm ...................................................................................248
3.3. Tiến hành thực nghiệm ...................................................................................248
3.4. Kết quả thực nghiệm .......................................................................................251
3.4.1. Kết quả thu được qua các bài kiểm tra ...................................................251
3.4.2. Phân tích kết quả thực nghiệm ...............................................................263


3.5. Những bài học kinh nghiệm khi sử dụng tài liệu bồi dưỡng HSKG................263

TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ........................................................................................264
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................................266
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 270
PHỤ LỤC


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BT

:

bài tập

BTHH

:

BT hóa học

bkt

:

bài kiểm tra

CTPT

:

công thức phân tử


CTCT

:

công thức cấu tạo

dd

:

dd

ĐC

:

đối chứng

GV

:

giáo viên

HS

:

học sinh


HSG

:

HS giỏi

HSKG

:

HS khá, giỏi

KG

:

khá, giỏi

PP

:

phương pháp

PTPƯ

:

phương trình phản ứng


SBT

:

sách bài tập

SGK

:

sách giáo khoa

SGV

:

sách giáo viên

STT

:

số thứ tự

TB

:

trung bình


TN

:

thực nghiệm

THPT

:

THPT

VD

:

ví dụ

YK

:

yếu kém

T/d

:

tác dụng



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1.

Ý kiến GV về các dạng BT cần bổ sung cho HSKG.............................16

Bảng 1.2.

Ý kiến GV về các hướng sử dụng BT cho HSKG.................................17

Bảng 1.3.

Ý kiến GV về các yêu cầu cần đảm bảo khi biên soạn tài liệu .............18

Bảng 1.4.

Ý kiến GV về các nội dung cần có trong tài liệu ..................................19

Bảng 1.5 . Các trường THPT khảo sát HS ..............................................................20
Bảng 1.6.

Ý kiến của HS về lợi ích của bài tập .....................................................20

Bảng 1.7.

Cảm nhận của HS về giờ bài tập ...........................................................20

Bảng 1.8.


Ý kiến của HS về những điểm không thích BTHH ...............................20

Bảng 1.9.

Ý kiến của HS về thời gian chuẩn bị khi đến tiết bài tập ......................21

Bảng 1.10. Ý kiến của HS về việc chuẩn bị khi đến tiết bài tập..............................21
Bảng 1.11. Ý kiến của HS về việc làm khi gặp BT khó ..........................................21
Bảng 1.12. Ý kiến của HS về nguồn bài tập ............................................................21
Bảng 1.13. Ý kiến của HS về những vướng mắc khi giải BTHH............................22
Bảng 1.14. Ý kiến của HS về các yếu tố để giải tốt BTHH .....................................22
Bảng 2.1.

Cấu trúc chương trình hóa 11 cơ bản học kì I .......................................29

Bảng 2.2.

Cấu trúc chương trình hóa 11 cơ bản học kì II ......................................30

Bảng 3.1.

Danh sách các lớp và GV dạy thực nghiệm và đối chứng ..................248

Bảng 3.2.

Bảng điểm bài kiểm tra lần 1...............................................................251

Bảng 3.3.

Phân phối tần số, tần suất, tần suất lũy tích (bkt1) ..............................252


Bảng 3.4.

Kết quả học tập của HS bkt1 ...............................................................253

Bảng 3.5.

Các tham số thống kê đặc trưng bkt1 ..................................................253

Bảng 3.6.

Bảng điểm bài kiểm tra lần 2...............................................................254

Bảng 3.7.

Phân phối tần số, tần suất, tần suất lũy tích bkt2.................................254

Bảng 3.8.

Kết quả học tập của HS bkt2 ...............................................................255

Bảng 3.9.

Các tham số thống kê đặc trưng bkt2 ..................................................256

Bảng 3.10. Bảng điểm bài kiểm tra lần 3...............................................................256
Bảng 3.11. Phân phối tần số, tần suất, tần suất lũy tích bkt3.................................257
Bảng 3.12. Kết quả học tập của HS bkt3 ...............................................................258



Bảng 3.13. Các tham số thống kê đặc trưng bkt3 ..................................................258
Bảng 3.14. Bảng điểm bài kiểm tra lần 4...............................................................259
Bảng 3.15. Phân phối tần số, tần suất, tần suất lũy tích bkt4.................................259
Bảng 3.16. Kết quả học tập của HS bkt4 ...............................................................260
Bảng 3.17. Các tham số thống kê đặc trưng bkt4 ..................................................261
Bảng 3.18. Bảng điểm của 4 bài KT ......................................................................261
Bảng 3.19. Phân phối tần số, tần suất, tần suất lũy tích của 4 bài KT ...................261
Bảng 3.20. Kết quả học tập của HS qua 4 bài KT .................................................262
Bảng 3.21. Các tham số thống kê đặc trưng của 4 bài KT ....................................263


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1.

Đồ thị đường lũy tích bkt1 .................................................................. 252

Hình 3.2

Biểu đồ kết quả bkt1 ............................................................................ 253

Hình 3.3.

Đồ thị đường lũy tích bkt2 .................................................................. 255

Hình 3.4.

Biểu đồ kết quả bkt2 ............................................................................ 255

Hình 3.5.


Đồ thị đường lũy tích bkt3 .................................................................. 257

Hình 3.6.

Biểu đồ kết quả bkt3 ............................................................................ 258

Hình 3.7.

Đồ thị đường lũy tích bkt4 .................................................................. 260

Hình 3.8.

Biểu đồ kết quả bkt4 ............................................................................ 260

Hình 3.9.

Đồ thị đường lũy tích của 4 bài KT ..................................................... 262

Hình 3.10. Biểu đồ kết quả của HS qua 4 bài KT ................................................. 262


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Thời đại mà chúng ta đang sống đã chứng kiến sự bùng nổ về khoa học và công
nghệ với rất nhiều những thành tựu quan trọng trong hầu hết các lĩnh vực. Trong đó
công nghệ hóa học giữ một vai trò quan trọng trong việc khám phá thế giới tự nhiên để
phục vụ cho cuộc sống con người, góp phần thúc đẩy sự tiến bộ của toàn xã hội.
Để bắt kịp sự tiến bộ của nhân loại, tiếp thu những thành tựu khoa học mà thế giới

đã đạt được, ngành Giáo dục và Đào tạo nước ta đã không ngừng đổi mới phương
pháp, cập nhật kiến thức để nâng cao chất lượng dạy học; nhằm đạt mục tiêu “nâng
cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài”, thực hiện thành công công cuộc “
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước”, hội nhập với quốc tế, đưa đất nước sánh vai
cùng các nước tiên tiến trên thế giới.
Tuy nhiên quá trình hiện thực hóa các mục tiêu trên còn gặp rất nhiều khó khăn.
Đặc biệt là việc giảng dạy bộ môn Hóa học ở trường phổ thông. Chủ yếu là do khối
lượng kiến thức quá lớn mà thời lượng dành cho chương trình lại có giới hạn. Thời
gian để GV bồi dưỡng thêm cho HS những kiến thức lý thuyết hóa học đã hạn chế,
việc dành thời gian để giúp HS thực hành, cung cấp phương pháp giải các BTHH càng
khó khăn hơn. Đặc biệt là tài liệu dành cho HS khá – giỏi, giúp HS tự học hay học tập
dưới sự hướng dẫn của GV để các em phát huy được năng lực của mình, đạt kết quả
cao trong các kì thi tuyển sinh và thi HS giỏi.
Xuất phát từ thực tế đó, tôi chọn nghiên cứu đề tài. “Thiết kế tài liệu bồi dưỡng
HS khá, giỏi môn Hóa học lớp 11 THPT ” là một đề tài mang tính cấp bách, phục vụ
thiết thực cho công tác giảng dạy của tôi, góp phần vào mục tiêu chung của ngành giáo
dục.
2. Mục đích của đề tài
Thiết kế tài liệu dùng bồi dưỡng HSKG lớp 11 THPT nhằm nâng cao hiệu quả
dạy học.


2

3. Nhiệm vụ của đề tài
-Nghiên cứu tổng quan về vấn đề nghiên cứu
-

Nghiên cứu cơ sở lý luận có liên quan đến đề tài.


-

Nghiên cứu cơ sở thực tiễn của đề tài nghiên cứu

-

Nghiên cứu lý thuyết hóa học có liên quan đến chương trình Hóa của lớp 11.

-

Hệ thống hóa lý thuyết Hóa 11.

-

Hệ thống hóa các phương pháp giải BTHHlớp 11.

-

Tuyển chọn, xây dựng hệ thống BT tự luận và trắc nghiệm bồi dưỡng theo
chuyên đề.

-

Xây dựng các đề kiểm tra để HS tự đánh giá kết quả học tập.

-

Đề xuất các phương pháp sử dụng hệ thống lý thuyết và BT trong việc tổ
chức theo mô hình dạy học tương tác, học tập theo nhóm và tự học.


-

Thực nghiệm sư phạm nhằm đánh giá hiệu quả của tài liệu đã thiết kế.

4. Giả thuyết khoa học
Nếu xây dựng được một tài liệu để bồi dưỡng HSKG có chất lượng của chương
trình Hóa học 11 kết hợp với việc sử dụng một cách khoa học của GV sẽ giúp HS
nâng cao kiến thức, rèn luyện khả năng tự học, tự nghiên cứu, chủ động và sáng tạo.
Ngoài ra, nó còn góp phần nâng cao chất lượng của quá trình dạy học.
5. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
-

Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy học Hóa học ở trường THPT.

-

Đối tượng nghiên cứu: Việc xây dựng và sử dụng tài liệu bồi dưỡng HSKG
môn Hóa học lớp 11 THPT.

6. Phạm vi nghiên cứu
-

Nội dung: phần vô cơ và hữu cơ trong chương trình Hóa học lớp 11

-

Địa bàn nghiên cứu: các trường THPT tỉnh Vũng Tàu, Tây Ninh.

-


Thời gian nghiên cứu: từ tháng 7/ 2011 đến tháng 5/2012.

7. Phương pháp và phương tiện nghiên cứu
8.1. Các phương pháp nghiên cứu lý luận
-

Đọc và nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến đề tài.


3

-

Phương pháp phân tích, tổng hợp.

-

Phương pháp phân loại, hệ thống hóa, khái quát hóa

8.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
-

Phương pháp quan sát.

-

Phương pháp điều tra: trắc nghiệm, phỏng vấn, sử dụng phiếu điều tra.

-


Phương pháp chuyên gia: trao đổi, tổng kết các kinh nghiệm của GV giảng dạy
đã có nhiều năm kinh nghiệm.

-

Phương pháp thực nghiệm nhằm chứng minh tính đúng đắn của giả thuyết và
tính khả thi của luận văn khi áp dụng vào quá trình bồi dưỡng.

8.3. Phương pháp toán học
-

Lập bảng phân phối tần số, tần suất, tần suất lũy tích.

-

Tính các tham số thống kê đặc trưng.

-

Kiểm định giả thiết thống kê bằng phép thử Student.

8.4. Phương tiện nghiên cứu
-

Bộ câu hỏi điều tra

-

Phần mềm xử lý số liệu.


8. Những đóng góp của đề tài
-

Hệ thống hóa lý thuyết, các phương pháp giải nhanh và tuyển chọn hệ thống BT
Hóa 11 dùng bồi dưỡng HSKG lớp 11.

-

Những biện pháp sử dụng tài liệu bồi dưỡng HSKG có hiệu quả cao.


4

Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Trong hoạt động giáo dục và đào tạo của các trường THPT hiện nay, việc phát
hiện và bồi dưỡng HSKG là một mục tiêu không thể thiếu để phục vụ cho các kì thi
HS giỏi cũng như kì thi tuyển sinh vào các trường cao đẳng và đại học.
Xác định nhiệm vụ quan trọng này, đã và đang có nhiều đề tài nghiên cứu về vấn
đề phát hiện và bồi dưỡng HSKG ở tất cả các bộ môn trong nhà trường.
Đối với môn Hóa học, đã có một số luận văn thạc sĩ và luận án tiến sĩ nghiên cứu
như:
- “ Xây dựng hệ thống BTHHnhằm rèn luyện tư duy trong việc bồi dưỡng HSG
hóa học ở trường THPT” – Luận án Tiến sĩ của Vũ Anh Tuấn (2004) – ĐHSP
Hà Nội.
- “ Xây dựng hệ thống câu hỏi và BT phần cơ sở lý thuyết các phản hóa học dùng
cho HS lớp chuyên ở bậc THPT” – Luận văn Thạc sĩ của Lại Thị Thu Thủy
(2004) – ĐHSP Hà Nội.
- “ Xây dựng hệ thống câu hỏi và BT phần dd, sự điện li và phản ứng oxi hóa khử
dùng cho HS khá, giỏi, lớp chọn, lớp chuyên hóa học ở bậc THPT” – Luận văn

Thạc sĩ của Hoàng Công Chứ (2006) – ĐHSP Hà Nội.
- “Phân loại, xây dựng tiêu chí cấu trúc các BT về hợp chất ít tan phục vụ cho việc
bồi dưỡng HSG Quốc gia” – Luận văn Thạc sĩ của Vương Bá Huy (2006) –
ĐHSP Hà Nội.
- “Hệ thống lý thuyết – xây dựng hệ thống BT phần kim loại dùng cho bồi dưỡng
HS giỏi và chuyên hóa học THPT” – Luận văn Thạc sĩ của Nguyễn Thị Lan
Phương (2007) – ĐHSP Hà Nội.
- “ Xây dựng hệ thống BTHHvô cơ nhằm rèn luyện tư duy trong việc bồi dưỡng
HSG hóa học ở trường THPT” – Luận văn Thạc sĩ của Đỗ Văn Minh(2007) –
ĐHSP Hà Nội.


5

- “Thiết kế sách giáo khoa điện tử (ebook) chương “Dd- Sự điện li” lớp 10 chuyên
Hóa học” – Luận văn Thạc sĩ của Nguyễn Thị Tuyết Nhung (2009) – ĐHSP
TPHCM.
- “Nội dung và biện pháp bồi dưỡng HS giỏi hóa học hữu cơ THPT” – Luận văn
Thạc sĩ của Lê Tấn Diện (2010) – ĐHSP TPHCM.
- “Thiết kế E-book chương “ Lý thuyết về phản ứng hóa học” lớp 10 chuyên hóa
học” – Luận văn Thạc sĩ của Nguyễn Ngọc Bảo Trân (2010) – ĐHSP TPHCM.
- “ Xây dựng website nhằm tăng cường năng lực tự học cho HS giỏi hóa lớp 11” –
Luận văn Thạc sĩ của Nguyễn Thị Tuyết Hoa (2010) – ĐHSP TPHCM.
- “Thiết kế tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun nhằm nâng cao năng lực tự
học cho HSG hóa lớp 12” – Luận văn Thạc sĩ của Trần Thị Thanh Hà (2010) –
ĐHSP TPHCM.
- “Thiết kế tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun nhằm nâng cao năng lực tự học
cho HSG hóa lớp 11” – Luận văn Thạc sĩ của Nguyễn Ngọc Nguyên (2010) –
ĐHSP TPHCM.
- “Xây dựng hệ thống lý thuyết , BT phần hóa lý dùng trong bồi dưỡng HS giỏi,

chuyên hóa trường THPT” – Luận văn Thạc sĩ của Lê Thị Mỹ Trang (2011) –
ĐHSP TPHCM.
- “Xây dựng và sử dụng hệ thống BT bồi dưỡng HS giỏi phần kim loại lớp 12
THPT chuyên”– Luận văn Thạc sĩ của Trần Thị Thùy Dung (2011) – ĐHSP
TPHCM.
- “Thiết kế hệ thống BT hóa hữu cơ cho HS chuyên hóa lớp 11 THPT”– Luận văn
Thạc sĩ của Nguyễn Thị Hương (2011) – ĐHSP TPHCM.
- “Xây dựng học liệu điện tử hỗ trợ dạy và học phần cấu tạo nguyên tử và hệ thống
tuần hoàn các nguyên tố hóa học – chương trình THPT chuyên”– Luận văn Thạc
sĩ của Trịnh Lê Hồng Phương (2011) – ĐHSP TPHCM.
- “ Xây dựng hệ thống BT phần hóa hữu cơ lớp 11 THPT dùng cho HS khá, giỏi” –
Luận văn Thạc sĩ của Nguyễn Thị Ngọc An (2011) – ĐHSP TPHCM.


6

- “Tuyển chọn, xây dựng và sử dụng hệ thống BT bồi dưỡng HS giỏi hóa học lớp
10 THPT ”– Luận văn Thạc sĩ của Trịnh Thị Huyền (2012) – ĐHSP TPHCM.
- “Thiết kế tài liệu tự học có hướng dẫn theo modun nhằm hỗ trợ việc tự học cho
HS khá – giỏi hóa học lớp 10 THPT”– Luận văn Thạc sĩ của Lê Huỳnh Phước
Hiệp (2012) – ĐHSP TPHCM.
Như vậy, phần lớn các luận văn, luận án chủ yếu nghiên cứu về một lĩnh vực cụ
thể trong việc bồi dưỡng HS khá, giỏi. Vì thế “Thiết kế tài liệu bồi dưỡng học sinh
khá, giỏi môn Hóa học lớp 11 THPT ” chưa được quan tâm nghiên cứu .

1.2. Một số vấn đề về HSKG
1.2.1. Khái niệm về HS khá giỏi
Theo quy chế đánh giá, xếp loại HS trung học cơ sở và HS THPT (Ban hành kèm
theo Quyết định số 40/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05 tháng 10 năm 2006 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo)

a) Loại giỏi, nếu có đủ các tiêu chuẩn dưới đây:
- Điểm trung bình các môn học từ 8,0 trở lên, trong đó: đối với HS THPT chuyên
thì điểm môn chuyên từ 8,0 trở lên; đối với HS THCS và THPT không chuyên
thì có 1 trong 2 môn Toán, Ngữ văn từ 8,0 trở lên.
- Không có môn học nào điểm trung bình dưới 6,5.
b) Loại khá, nếu có đủ các tiêu chuẩn dưới đây:
- Điểm trung bình các môn học từ 6,5 trở lên, trong đó: đối với HS THPT chuyên
thì điểm môn chuyên từ 6,5 trở lên; đối với HS THCS và THPT không chuyên
thì có 1 trong 2 môn Toán, Ngữ văn từ 6,5 trở lên.
- Không có môn học nào điểm trung bình dưới 5,0.
Như vậy, theo chúng tôi, HSKG trong nhà trường phổ thông có thể được phân
thành hai đối tượng như sau:
- Thứ nhất: HSKG là đối tượng HS đủ điều kiện xếp loại học lực khá, giỏi theo
quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo.
- Thứ hai: HSKG là đối tượng HS có năng lực nổi trội ở một môn học; có khả
năng vận dụng khá tốt các kiến thức cơ bản đã được học để giải quyết một hay


7

nhiều vấn đề mới; có khả năng sáng tạo, thể hiện một động cơ học tập mãnh liệt
và đạt được thành tích khá tốt trong môn học đó.
1.2.2. Hình thành và phát triển tư duy cho HSKG [8]
Việc phát triển tư duy cho HS trước hết là giúp HS nắm vững kiến thức hóa học,
biết vận dụng kiến thức vào việc giải BT và thực hành. Qua đó kiến thức HS thu nhận
được trở nên vững chắc và sinh động hơn. HS chỉ thực sự lĩnh hội được tri thức khi tư
duy của họ được phát triển và nhờ sự hướng dẫn của GV mà HS biết phân tích, khái
quát tài liệu có nội dung, sự kiện cụ thể và rút ra những kết luận cần thiết.
Tư duy càng phát triển thì càng có khả năng lĩnh hội được tri thức ngày càng nhanh
và sâu sắc, khả năng vận dụng tri thức nhanh, hiệu quả hơn. Như vậy sự phát triển tư

duy HS diễn ra trong quá trình tiếp thu và vận dụng tri thức, khi tư duy phát triển sẽ
tạo ra một kĩ năng và thói quen làm việc có suy nghĩ, có phương pháp, chuẩn bị tiềm
lực lâu dài cho HS trong hoạt động sáng tạo sau này.
Dấu hiệu đánh giá tư duy phát triển:
- Có khả năng chuyển các tri thức và kĩ năng sang tình huống mới.
- Trong quá trình học tập, HS đều phải giải quyết những vấn đề đòi hỏi liên tưởng
đến những kiến thức đã liên hệ trước đó. Nếu HS độc lập chuyển tải tri thức vào
tình huống mới thì chứng tỏ đã có biểu hiện tư duy phát triển.
- Tái hiện nhanh chóng kiến thức, các mối quan hệ cần thiết để giải quyết bài toán
nào đó. Thiết lập nhanh chóng các mối quan hệ bản chất của các sự vật hiện
tượng.
- Có khả năng phát hiện cái chung của các hiện tượng khác nhau, sự khác nhau của
các hiện tượng tương tự.
- Có năng lực áp dụng kiến thức vào thực tế. Đây là kết quả phát triển tổng hợp
của sự phát triển tư duy. Để có thể giải quyết tốt bài toán thực tế, đòi hỏi HS phải
có sự định hướng tốt, biết phân tích, suy đoán và vận dụng các thao tác tư duy để
tìm cách áp dụng thích hợp, cuối cùng là tổ chức thực hiện có hiệu quả.
1.2.3. Những phẩm chất và năng lực của HSKG


8

Theo [8, tr.16], Hóa học là một môn khoa học thực nghiệm. Vì vậy, một HSKG
hóa học thường có những phẩm chất và năng lực quan trọng sau:
 Có kiến thức hóa học cơ bản vững vàng, sâu sắc, hệ thống (nắm vững bản chất
hóa học của các hiện tượng hóa học). Biết vận dụng linh hoạt, sáng tạo những
kiến thức cơ bản đó vào tình huống mới.
 Có năng lực tư duy tốt và sáng tạo (biết phân tích, tổng hợp, so sánh, khái quát
hóa, có khả năng sử dụng phương pháp phán đoán mới: quy nạp, diễn dịch, loại
suy…).

 Có kỹ năng thực nghiệm tốt, có năng lực về phương pháp nghiên cứu khoa học
(biết nêu ra những dự đoán, lý luận cho những hiện tượng xảy ra trong thực tế,
biết cách dùng thực nghiệm để kiểm chứng lại lý luận trên và biết cách dùng lý
thuyết để giải thích những hiện tượng đó).
 Biết vận dụng linh hoạt, sáng tạo, mềm dẻo những kiến thức cơ bản và hướng
nhận thức đó vào tình huống mới, không theo đường mòn.
Theo chúng tôi HSKG cần bổ sung những phẩm chất sau:
- Khả năng nhận thức vấn đề nhanh, rõ ràng.
- Luôn hứng thú trong các tiết học, nhất là bài học mới.
- Có phương pháp học tập tốt, chuyên cần, quyết tâm.
- Luôn chủ động trong học tập.
- Có khả năng tự học tốt.
- Có ý thức vươn lên trong học tập.


9

1.3. Tài liệu bồi dưỡng HSKG

1.3.1. Khái niệm tài liệu, tài liệu bồi dưỡng HSKG
• Khái niệm tài liệu:
‐ Theo “Từ điển Tiếng Việt”: Tài liệu là văn bản giúp cho việc tìm hiểu một vấn đề gì
[53, tr.884].
‐ Theo TS. Nguyễn Lệ Nhung, trong bài viết - Vài nét về khái niệm “tài liệu” và “tài
liệu điện tử” - thì khái niệm “tài liệu” có tính không tách rời của vật mang thông tin và
của thông tin ghi trên nó. Nhưng những định nghĩa sớm hơn lại nhấn mạnh sự chú ý
vào đối tượng vật chất - vật mang thông tin, còn những định nghĩa muộn hơn lại dành
sự chú ý nhiều hơn tới thành tố thông tin của tài liệu.
+ Ở nước Nga, theo tiêu chuẩn quốc gia đầu tiên về thuật ngữ GOST 16487-70: “tài liệu là
phương tiện để giữ lại các tin tức về những sự việc, sự kiện, hiện tượng của thực tiễn khách

quan và hoạt động tư duy của con người”.
+ Trong tiêu chuẩn GOST 16487-83: “tài liệu là đối tượng vật chất cùng với thông tin được
ghi nhận bởi con người, bởi phương pháp để truyền nó trong thời gian và không gian”.
+ Ngày nay khái niệm “tài liệu” được định nghĩa như sau: “Tài liệu - là thông tin được gắn
trên vật mang tin với những tiêu chí cho phép nhận dạng nó”.

• Tài liệu bồi dưỡng HSKG
Bồi dưỡng HSKG là hình thức bồi dưỡng thêm kiến thức, kỹ năng , kỹ xảo cho
HS. Đối với hình thức này, vừa có quá trình dẫn dắt của GV vừa có quá trình HS tự
lĩnh hội kiến thức, hình thành kỹ năng, kỹ xảo dựa vào phương pháp tự học.
Như vậy, có thể hiểu: tài liệu bồi dưỡng HSKG là những tư liệu giúp cho việc
bồi dưỡng HSKG của GV được thuận lợi và hiệu quả, giúp cho người học một tài liệu
học tập và có khả năng tự mình tìm hiểu, chiếm lĩnh một tri thức, vấn đề gì đó.
Tài liệu bồi dưỡng HSKG cần phải đạt những tiêu chí nhất định sao cho đảm
bảo rằng người dạy đạt hiệu quả cao trong quá trình bồi dưỡng và người học có khả
năng tự chiếm lĩnh được những thông tin chứa đựng trong nó.
Chẳng hạn như, Tài liệu bồi dưỡng HSKG phải trình bày hệ thống lý thuyết
hoàn chỉnh, các phương pháp giải cần thiết, hệ thống BT phù hợp, một số bài kiểm tra
đánh giá sau mỗi phần.


10

1.3.2. Cấu trúc của tài liệu bồi dưỡng HSKG
Để đạt được mục tiêu dạy thì tài liệu bồi dưỡng HSKG thường có 3 nội dung là:
1.3.2.1. Hệ thống lý thuyết tóm tắt
- Tóm tắt hệ thống lý thuyết cần thiết phù hợp với mục đích của tài liệu.
- Bổ sung các kiến thức cần thiết dùng để bồi dưỡng HSKG .
1.3.2.2. Hệ thống bài tập
a) Tác dụng của BTHH [4, 28]

- Phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh.
- Giúp HS hiểu rõ và khắc sâu kiến thức.
- Hệ thống hóa các kiến thức đã học: một số đáng kể BT đòi hỏi HS phải vận
dụng tổng hợp kiến thức của nhiều nội dung trong bài, trong chương. Dạng bài
tổng hợp HS phải huy động vốn hiểu biết trong nhiều chương, nhiều bộ môn.
- Cung cấp thêm kiến thức mới, mở rộng hiểu biết của HS về các vấn đề thực tiễn
đời sống và sản xuất hóa học.
- Rèn luyện một số kỹ năng, kỹ xảo:
+

Sử dụng ngôn ngữ hóa học.

+

Lập công thức, cân bằng phương trình phản ứng.

+

Tính theo công thức và phương trình.

+

Các tính toán đại số: quy tắc tam suất, giải phương trình và hệ phương
trình...

+

Kỹ năng giải từng loại BT khác nhau.

- Phát triển tư duy: HS được rèn luyện các thao tác tư duy như. phân tích, tổng

hợp, so sánh, quy nạp, diễn dịch...
- Giúp GV đánh giá được kiến thức và kỹ năng của học sinh. HS cũng tự kiểm tra
biết được những lỗ hỏng kiến thức để kịp thời bổ sung.
- Rèn cho HS tính kiên trì, chịu khó, cẩn thận, chính xác khoa học…Làm cho các
em yêu thích bộ môn, say mê khoa học (những BT gây hứng thú nhận thức).
b) Phân loại BTHH [4, 28]


11

Hiện nay có nhiều cách phân loại BT khác nhau vì vậy cần có cách nhìn tổng quát
về các dạng BT dựa vào việc nắm chắc các cơ sở phân loại.
 Dựa vào nội dung toán học của bài tập:
- BT định tính (không có tính toán).
- BT định lượng (có tính toán).
 Dựa vào hoạt động của HS khi giải bài tập:
- BT lí thuyết (không có tiến hành thí nghiệm).
- BT thực nghiệm (có tiến hành thí nghiệm).
 Dựa vào nội dung hóa học của bài tập:
- BT hóa đại cương .
- BT hóa vô cơ.
- BT hóa hữu cơ.
 Dựa vào nhiệm vụ đặt ra và yêu cầu của bài tập:
- BT cân bằng PTPƯ.
- BT viết chuỗi phản ứng.
- BT điều chế.
- BT nhận biết.
- BT tách chất.
- BT xác định phần trăm hỗn hợp.
- BT lập CTPT.

- BT tìm nguyên tố chưa biết…
 Dựa vào khối lượng kiến thức, mức độ đơn giản hay phức tạp của bài tập:
- BT dạng cơ bản.
- BT tống hợp.
 Dựa vào cách thức tiến hành kiểm tra:
- BT trắc nghiệm.
- BT tự luận..
 Dựa vào phương pháp giải bài tập:
- BT tính theo công thức và phương trình.


12

- BT biện luận.
- BT dùng các giá trị trung bình…
 Dựa vào mục đích sử dụng:
- BT dùng kiểm tra đầu giờ.
- BT dùng củng cố kiến thức.
- BT dùng ôn luyện, tồng kết.
- BT dùng bồi dưỡng HS giỏi.
- BT dùng phụ đạo HS yếu…
c) Xu hướng xây dựng BTHH mới [28]
- Loại bỏ những BT có nội dung hóa học nghèo nàn nhưng lại cần đến những thuật
toán phức tạp để giải (hệ nhiều ẩn, nhiều phương trình, bất phương trình, cấp số
cộng, cấp số nhân, …).
- Loại bỏ những BT có nội dung rắc rối, phức tạp, xa rời hoặc phi thực tiễn HH.
- Tăng cường sử dụng BT thực nghiệm.
- Tăng cường sử dụng BT trắc nghiệm khách quan.
- Xây dựng BT mới về bảo vệ môi trường và phòng chống ma túy.
- Xây dựng BT mới để rèn luyện cho HS năng lực phát triển và giải quyết vấn đề.

- Đa dạng hóa các loại hình BT: BT bằng hình vẽ, BT vẽ đồ thị, sơ đồ, BT dùng
bảng số liệu, BT lắp dụng cụ thí nghiệm, …
- Xây dựng những BT có nội dung HH phong phú, sâu sắc, phần tính toán đơn
giản, nhẹ nhàng.
- Xây dựng và tăng cường sử dụng BT thực nghiệm định lượng.
1.3.2.3. Các đề kiểm tra
a) Tác dụng
• Đối với GV
- Công khai hóa nhận định về năng lực và kết quả học tập của mỗi HS và tập thể
lớp, tạo cơ hội cho HS phát triển kỹ năng tự đánh giá, giúp HS nhận ra sự tiến bộ
của mình, khuyến khích động viên việc học tập.


13

- Giúp cho GV có cơ sở thực tế để nhận ra những điểm mạnh và điểm yếu của
mình, tự hoàn thiện hoạt động dạy, phấn đấu không ngừng nâng cao chất lượng
và hiệu quả dạy học.
- Cung cấp cho GV những thông tin "liên hệ ngược ngoài" giúp người dạy điều
chỉnh hoạt động dạy.
Như vậy, đánh giá không chỉ nhằm mục đích nhận định thực trạng và định
hướng, điều chỉnh hoạt động của trò mà còn đồng thời tạo điều kiện nhận định ra thực
trạng và điều chỉnh hoạt động dạy của thầy.
• Đối với HS
Đối với học sinh: Việc đánh giá có hệ thống và thường xuyên cung cấp kịp
thời những thông tin "liên hệ ngược" giúp người học điều chỉnh hoạt động học.
- Về giáo dưỡng chỉ cho HS thấy mình đã tiếp thu điều vừa học đến mức độ nào,
còn thiếu sót nào cần bổ khuyết.
- Về mặt phát triển năng lực nhận thức giúp HS có điều kiện tiến hành các hoạt
động trí tuệ như ghi nhớ, tái hiện, chính xác hóa, khái quát hóa, hệ thống hóa

kiến thức, tạo điều kiện cho HS phát triển tư duy sáng tạo, linh hoạt vận dụng
kiến thức để giải quyết các tình huống thực tế.
- Về mặt giáo dục HS có tinh thần trách nhiệm cao trong học tập, có ý chí vươn lên
đạt những kết quả cao hơn, cũng cố lòng tin vào khả năng của mình, nâng cao ý
thức tự giác, khắc phụ tính chủ quan tự mãn.


Đối với cán bộ quản lý giáo dục
Cung cấp cho cán bộ quản lý giáo dục những thông tin về thực trạng dạy

và học trong một đơn vị giáo dục để có những chỉ đạo kịp thời, uốn nắn được
những lệch lạc, khuyến khích, hỗ trợ những sáng kiến hay, bảo đảm thực hiện tốt
mục tiêu giáo dục.
b) Yêu cầu với đề kiểm tra
• Yêu cầu chung của đề kiểm tra[5, tr.20]


14

- Phù hợp với mục đích của việc kiểm tra, đánh giá được những kiến thức, kỹ năng
cơ bản mà HS cần đạt được trong quá trình học tập. Tạo điều kiện cho HS củng
cố, khắc sâu và nắm vững kiến thức.
- Phù hợp với thời gian cho phép thí sinh làm bài kiểm tra.
- Phù hợp với đối tượng cần kiểm tra, phân loại được học sinh. Kết quả thu được
đảm bảo phân biệt được trình độ học sinh: giỏi, khá, trung bình, yếu ...
- Nội dung kiến thức nằm trong chương trình, có tính bao quát, chú ý đến kiến
thức trọng tâm. Tránh ra đề vào các nội dung chưa rõ ràng, còn đang tranh cãi.
- Có tính tin cậy và tính giá trị. Các số liệu, hệ thống câu hỏi và BT đảm bảo tính
chính xác khoa học.
- Trình bày rõ ràng, khoa học. Không quá dài, quá ngắn.

- Không nặng về kiểm tra trí nhớ mà tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức, phát
huy tính sáng tạo.
- Tạo hứng thú khi làm bài, kích thích học sinh học tập.
- Phù hợp với điều kiện thực tế, có tính khả thi cao.
- Đáp án rõ ràng, chính xác, khoa học. Số lượng câu hỏi của từng nội dung, kiến
thức tương xứng với trọng số của phần đó. Dễ chi tiết hóa thang điểm, chấm bài
nhanh chóng, thuận tiện.
• Các yêu cầu với bài kiểm tra tự luận khách quan [28, tr.415]
- Xác định rõ mục tiêu đánh giá và tiên lượng khả năng (đặc biệt là khả năng viết)
của học viên để xác định loại câu hỏi tự luận cho phù hợp.
- Cần đảm bảo câu hỏi tự luận phải phù hợp với mục tiêu học tập và nội dung đã
dạy.
- Sử dụng nhiều câu khuyến khích tư duy độc lập sáng tạo và cảm xúc, thái độ của
học viên.
- Sắp xếp các câu hỏi trong bài tự luận theo thứ tự từ dễ đến khó. Để tạo cơ hội
cho mọi học viên đều làm được những câu dễ.
- Quy định rõ thời gian và điểm số trong mỗi câu hỏi của bài tự luận.
- Khi chấm bài phải có đáp án cụ thể, chi tiết và cố gắng đảm bám sát đáp án.


×