Tải bản đầy đủ (.pdf) (191 trang)

thiết kế và sử dụng website hỗ trợ dạy và học phần lý thuyết chủ đạo môn hóa học ở trường trung học phổ thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.48 MB, 191 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Vũ Lê Hà Khánh

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

Thành phố Hồ Chí Minh – 2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Vũ Lê Hà Khánh

Chuyên ngành : Lý luận và Phương pháp dạy học bộ môn Hóa học
Mã số
: 60 14 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. TRANG THỊ LÂN

Thành phố Hồ Chí Minh – 2012


Lời tri ân
Trước hết, con xin cảm ơn cha mẹ đã giúp đỡ, ủng hộ mọi mặt về vật
chất lẫn tinh thần để con yên tâm hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô đã tận tình giảng dạy, truyền


đạt tri thức cho tôi trong suốt thời gian tôi học tại trường.
Tôi xin gửi lời tri ân đến PGS.TS. Trònh Văn Biều – thầy đã trao cho
tôi niềm yêu thích và kinh nghiệm nghiên cứu khoa học.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến TS. Trang Thò Lân – giáo
viên hướng dẫn trực tiếp đề tài, đã giúp đỡ tôi, đã dành thời gian cũng như
tâm huyết để sửa chữa luận văn và đề ra hướng giải quyết tốt nhất trong
quá trình nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Trường Só quan Không quân, cùng các
đồng nghiệp trong Khoa Cơ bản đã tạo điều kiện tốt nhất để tôi có thể
hoàn thành khóa học này. Cảm ơn các giáo viên và các em học sinh đã
tạo điều kiện cho tôi tiến hành thực nghiệm, cũng như góp ý cho website
hoàn thiện hơn.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô trong phòng Sau đại học
đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi trong quá trình học tập.
Cuối cùng, tôi không thể nào quên xin gửi lời cảm ơn đến bạn bè,
người thân đã chia sẻ cùng tôi những khó khăn trong quá trình nghiên cứu.
Tập khoá luận này được hoàn thành với tất cả tình yêu và niềm say
mê nghề nghiệp, với tất cả sự nghiêm túc và khát vọng chiếm lónh tri thức.
Hơn thế nữa, nó được viết bằng tất cả lòng tri ân.
Với rất nhiều sự nỗ lực của bản thân nhưng chắc chắn luận văn vẫn
còn những điều chưa trọn vẹn. Xin cảm ơn và mong nhận được những ý
kiến đóng góp của thầy cô và bạn bè.
Xin kính chúc sức khỏe và thành công!
TPHCM, tháng 3/2012
Vũ Lê Hà Khánh


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CNTT : công nghệ thông tin
CD


: compact disc - đĩa quang được sử dụng để lưu trữ dữ liệu số

CTCT : công thức cấu tạo
CTPT : công thức phân tử
ĐC

: Đối chứng

ĐHSP : Đại học Sư phạm
ĐT

: đào tạo

GV

: giáo viên

HS

: học sinh

HTML : Hypertext Markup Language – Ngôn ngữ liên kết siêu văn
bản
NXB

: Nhà xuất bản

PMDH : phần mềm dạy học
PPDH : phương pháp dạy học

SGK

: sách giáo khoa

SBT

: sách bài tập

THPT : trung học phổ thông
TN

: Thực nghiệm

TNSP : thực nghiệm sư phạm
TNKQ : trắc nghiệm khách quan
tr.

: trang


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1.

Xu thế giáo dục trong tương lai ................................................................ 16

Bảng 2.1.

Vị trí các học thuyết chủ đạo trong chương trình hóa học phổ thông ...... 46

Bảng 3.1.


Các lớp thực nghiệm và đối chứng ......................................................... 107

Bảng 3.2.

Bảng điểm bài kiểm tra lần 1 .................................................................. 110

Bảng 3.3.

Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra lần 1 ........... 111

Bảng 3.4.

Tổng hợp kết quả học tập bài kiểm tra lần 1 ........................................... 112

Bảng 3.5.

Tổng hợp các tham số đặc trưng bài kiểm tra lần 1 ................................ 112

Bảng 3.6.

Bảng điểm bài kiểm tra lần 2 .................................................................. 113

Bảng 3.7.

Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra lần 2 ........... 113

Bảng 3.8.

Tổng hợp kết quả học tập bài kiểm tra lần 2 ........................................... 114


Bảng 3.9.

Tổng hợp các tham số đặc trưng bài kiểm tra lần 2 ................................ 114

Bảng 3.10.

Bảng điểm bài kiểm tra lần 3 .................................................................. 115

Bảng 3.11.

Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra lần 3 ........... 116

Bảng 3.12.

Tổng hợp kết quả học tập bài kiểm tra lần 3 ........................................... 116

Bảng 3.13.

Tổng hợp các tham số đặc trưng bài kiểm tra lần 3 ................................ 117

Bảng 3.14.

Tổng hợp kết quả của 3 bài kiểm tra ....................................................... 117

Bảng 3.15.

Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích tổng hợp 3 bài kiểm tra .. 118

Bảng 3.16.


Tổng hợp kết quả học tập của 3 bài kiểm tra .......................................... 118

Bảng 3.17.

Tổng hợp các tham số đặc trưng của 3 bài kiểm tra ............................... 119

Bảng 3.18.

Danh sách giáo viên nhận xét website ................................................... 120

Bảng 3.19.

Nhận xét của giáo viên về website .......................................................... 121

Bảng 3.20.

Thống kê số lượng phiếu nhận xét của học sinh ..................................... 124

Bảng 3.21.

Nhận xét của học sinh về website ............................................................... 125


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1.1.

Màn hình làm việc của Adobe DreamWeaver CS3 .................................. 36

Hình 1.2.


Màn hình làm việc của Marcromedia Flash Professional 8 ...................... 37

Hình 1.3.

Các phần mềm flash khác ......................................................................... 38

Hình 1.4.

Màn hình làm việc của Articulate Engage ................................................ 38

Hình 1.5.

Màn hình làm việc của Adobe Photoshop CS2 ........................................ 39

Hình 1.6.

Màn hình làm việc của Total Video Converter......................................... 40

Hình 1.7.

Giao diện của phần mềm Mathtype 5.0 .................................................... 40

Hình 1.8.

Màn hình làm việc của phpMyAdmin với cơ sở dữ liệu MySQL ............ 42

Hình 2.1.

Sơ đồ cấu trúc website .............................................................................. 66


Hình 2.2.

Sơ đồ danh sách các bài trong trang “Bài giảng” ..................................... 68

Hình 2.3.

Sơ đồ các chủ đề trong hệ thống bài tập tự luận ....................................... 71

Hình 2.4.

Giao diện trang “Bài tập tự luận” ............................................................. 72

Hình 2.5.

Giao diện trang “Bài tập trắc nghiệm”...................................................... 73

Hình 2.6.

Giao diện mục “Truyện vui Hóa học” trong trang “Hóa học vui” ........... 74

Hình 2.7.

Các đề kiểm tra trong trang “Kiểm tra – đánh giá” .................................. 75

Hình 2.8.

Giao diện trang chủ Default.html.............................................................. 77

Hình 2.9.


Tạo ảnh làm Banner cho website .............................................................. 77

Hình 2.10.

Chèn ảnh nền và chữ cho Banner ............................................................. 78

Hình 2.11.

Sử dụng phần mềm Flash Intro Maker để tạo các file flash ..................... 78

Hình 2.12.

Xuất bản file flash với định dạng *.swf .................................................... 79

Hình 2.13.

Tạo bảng chứa Banner và thanh giới thiệu website .................................. 79

Hình 2.14.

Màn hình thiết kế trang Default.html bằng công cụ Dreamweaver .......... 80

Hình 2.15.

Menu trang “Hệ thống lý thuyết”.............................................................. 81

Hình 2.16.

Tạo các file flash cho trang “Hệ thống lý thuyết” .................................... 82


Hình 2.17.

Giao diện bài Axit-Bazơ của trang “Hệ thống lý thuyết” ......................... 83

Hình 2.18.

Giao diện trang “Bài giảng” ...................................................................... 84

Hình 2.19.

Tạo menu danh sách các bài giảng ........................................................... 85

Hình 2.20.

Giao diện chính của trang “Thí nghiệm hóa học” .................................... 86

Hình 2.21.

Giao diện trang Danhmuc.htm .................................................................. 86


Hình 2.22.

Chèn file flash trên nền web ..................................................................... 87

Hình 2.23.

Chọn lưu tệp dạng *.htm ........................................................................... 88


Hình 2.24.

Tạo Bookmark cho các chủ đề trên trang “Bài tập hóa học” .................... 89

Hình 2.25.

Tạo Mucluc.htm cho trang “Bài tập hóa học” .......................................... 89

Hình 2.26.

Giao diện trang index.htm với khung mẫu frame ..................................... 90

Hình 2.27.

Giao diện trang “Bài tập hóa học” ............................................................ 90

Hình 2.28.

Tạo các liên kết dừng cho trang “Bài tập hóa học” .................................. 91

Hình 2.29.

Giao diện phần mềm Articulate Engage ................................................... 92

Hình 2.30.

Giao diện trang “Hóa học vui”.................................................................. 93

Hình 2.31.


Nội dung file vn.lng.php ........................................................................... 95

Hình 2.32.

Tạo file ảnh cho trang trắc nghiệm ........................................................... 95

Hình 2.33.

Màn hình thiết kế file logo.gif .................................................................. 96

Hình 2.34.

Giao diện WampServer 2.0c ..................................................................... 96

Hình 2.35.

Giao diện của hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL ...................................... 97

Hình 2.36.

Tạo cơ sở dữ liệu cho trang “Kiểm tra đánh giá” ..................................... 98

Hình 2.37.

Giao diện trang “Kiểm tra – đánh giá” ..................................................... 98

Hình 2.38.

Giao diện màn hình trang nhập câu hỏi trắc nghiệm ................................ 99


Hình 2.39.

Nhập câu hỏi bằng cách chèn hình ảnh................................................... 100

Hình 2.40.

Giao diện tạo bài kiểm tra trắc nghiệm hóa học ..................................... 100

Hình 2.41.

Giao diện trang “Tư liệu”........................................................................ 101

Hình 2.42.

Giao diện trang “Liên hệ” ....................................................................... 102

Hình 3.1.

Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra lần 1 ................................................. 111

Hình 3.2.

Biểu đồ kết quả học tập bài kiểm tra lần 1 .............................................. 112

Hình 3.3.

Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra lần 2 ................................................. 114

Hình 3.4.


Biểu đồ kết quả học tập bài kiểm tra lần 2 .............................................. 114

Hình 3.5.

Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra lần 3 ................................................. 116

Hình 3.6.

Biểu đồ kết quả học tập bài kiểm tra lần 3 .............................................. 117

Hình 3.7.

Đồ thị đường lũy tích 3 bài kiểm tra ....................................................... 118

Hình 3.8.

Biểu đồ tổng hợp kết quả học tập của 3 bài kiểm tra .............................. 119


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình vẽ, đồ thị

MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ........................................................................... 5

1.2. Đổi mới phương pháp dạy học ......................................................................... 8
1.2.1. Nhu cầu đổi mới phương pháp dạy học ........................................................ 8
1.2.2. Xu hướng đổi mới phương pháp dạy học hiện nay ....................................... 8
1.2.3. Phương pháp dạy học tích cực ...................................................................... 9
1.2.4. Vai trò của CNTT trong đổi mới PPDH ..................................................... 12
1.3. Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ............................................... 14
1.3.1. Xu thế giáo dục trong tương lai................................................................... 14
1.3.2. Một số phần mềm được sử dụng trong dạy học Hóa học ........................... 16
1.3.3. Những yêu cầu về kĩ năng công nghệ thông tin của giáo viên ................... 17
1.3.4. Hướng dẫn học sinh sử dụng công nghệ thông tin phục vụ học tập ........... 20
1.4. Sử dụng máy vi tính trong dạy học Hóa học ................................................. 21
1.4.1. Chức năng lưu trữ, xử lý và cung cấp thông tin .......................................... 21
1.4.2. Chức năng điều khiển, điều chỉnh, kiểm tra và luyện tập ........................... 21
1.4.3. Chức năng minh họa, trực quan hóa bằng mô phỏng.................................. 22
1.4.4. Chức năng hỗ trợ thí nghiệm ....................................................................... 23
1.5. Sử dụng website trong dạy học Hóa học ....................................................... 24
1.5.1. Khái niệm website ....................................................................................... 24
1.5.2. Khái niệm website dạy học ......................................................................... 25


1.5.3. Sử dụng máy vi tính với website dạy học ................................................... 25
1.5.4. Những định hướng sư phạm của việc sử dụng website dạy học ................. 28
1.5.5. Các tiêu chí đánh giá website dạy học ........................................................ 31
1.5.6. Những hạn chế khi sử dụng website dạy học .............................................. 33
1.5.7. Những lưu ý khi sử dụng website dạy học .................................................. 34
1.6. Phần mềm thiết kế website.............................................................................. 35
1.6.1. Adobe Dreamweaver CS3 ........................................................................... 35
1.6.2. Marcromedia Flash Professional 8 .............................................................. 36
1.6.3. Một số phần mềm tiện ích khác .................................................................. 38
1.6.4. Ngôn ngữ lập trình ...................................................................................... 40

1.7. Thực trạng việc ứng dụng công nghệ thông tin và website vào dạy học môn
Hóa học ở trường THPT ................................................................................. 42
Tóm tắt chương 1 .................................................................................................... 45

CHƯƠNG 2. THIẾT KẾ WEBSITE HỖ TRỢ DẠY VÀ HỌC
PHẦN LÝ THUYẾT CHỦ ĐẠO MÔN HÓA HỌC Ở TRƯỜNG THPT
2.1. Tổng quan phần lý thuyết chủ đạo chương trình Hóa học phổ thông........ 46
2.1.1. Vị trí, nội dung và phương pháp dạy học phần lý thuyết chủ đạo chương
trình Hóa học phổ thông ..................................................................................... 46
2.1.2. Mục tiêu và phương pháp dạy học phần lý thuyết chủ đạo ......................... 51
2.2. Nguyên tắc thiết kế website ............................................................................. 62
2.3. Qui trình thiết kế website ................................................................................ 64
2.4. Cấu trúc nội dung website .............................................................................. 66
2.4.1. Cấu trúc website .......................................................................................... 66
2.4.2. Nội dung website ......................................................................................... 66
2.5. Phối hợp các phần mềm để thiết kế website .................................................. 76
2.5.1. Thiết kế trang chủ ........................................................................................ 76
2.5.2. Thiết kế trang “Hệ thống lý thuyết” ............................................................ 81
2.5.3. Thiết kế trang “Bài giảng” .......................................................................... 83


2.5.4. Thiết kế trang “Thí nghiệm hoá học” .......................................................... 85
2.5.5. Thiết kế trang “Bài tập” .............................................................................. 87
2.5.6. Thiết kế trang “Hóa học vui” ...................................................................... 91
2.5.7. Thiết kế trang “Kiểm tra-đánh giá” ............................................................. 93
2.5.8. Thiết kế trang “Tư liệu” ............................................................................ 101
2.5.9. Thiết kế trang “Liên hệ” ............................................................................ 102
2.6. Điều kiện sử dụng website có hiệu quả ........................................................ 103
2.6.1. Điều kiện cơ sở vật chất ............................................................................. 103
2.6.2. Điều kiện phần mềm................................................................................... 103

2.6.3. Yêu cầu kĩ năng cơ bản .............................................................................. 103
Tóm tắt chương 2 .................................................................................................. 105

CHƯƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM
3.1. Mục đích thực nghiệm ................................................................................... 106
3.2. Đối tượng thực nghiệm .................................................................................. 106
3.3. Phương pháp thực nghiệm ............................................................................ 108
3.4. Xử lý kết quả thực nghiệm ............................................................................ 108
3.5. Tiến hành thực nghiệm.................................................................................. 109
3.6. Kết quả thực nghiệm ..................................................................................... 110
3.6.1. Kết quả định lượng .................................................................................... 110
3.6.2. Kết quả định tính ....................................................................................... 120
3.6.3. Nhận xét .................................................................................................... 127
3.7. Bài học kinh nghiệm ...................................................................................... 127
Tóm tắt chương 3 ........................................................................................... 128

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................... 129
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................135
PHỤ LỤC


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đảng và Nhà nước ta luôn coi Giáo dục là quốc sách hàng đầu. Đường lối đó
đem lại nhiều vinh dự, nhiều trọng trách cùng những suy tư trăn trở cho đội ngũ
GV. Để hoàn thành tốt sứ mạng của mình, ngành Giáo dục đã đề ra nhiều chủ
trương, đường lối trong đó trọng tâm là đổi mới PPDH nhằm nâng cao chất lượng
của quá trình dạy học. Trong thời gian gần đây, việc đổi mới PPDH ở các trường
phổ thông đã có những chuyển biến tích cực, song về cơ bản vẫn còn nhiều hạn chế.
PPDH truyền thống vẫn được các thầy cô sử dụng là chủ yếu. Việc đưa vào sử dụng

các PPDH tích cực, các phương tiện dạy học tiên tiến còn chưa được nhiều. Một
trong những vấn đề đang được ngành Giáo dục – Đào tạo quan tâm là ứng dụng
CNTT vào dạy học. Chỉ thị số 55/2008/CT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về
tăng cường giảng dạy, đào tạo và ứng dụng CNTT trong ngành giáo dục giai đoạn
2008 – 2012, đã nêu rõ: “Triển khai áp dụng CNTT trong dạy và học; hỗ trợ đổi
mới phương pháp giảng dạy; tích hợp ứng dụng CNTT ngay trong mỗi môn học một
cách hiệu quả và sáng tạo ở những nơi có điều kiện thiết bị tin học; xây dựng nội
dung thông tin số phục vụ giáo dục; phát huy tính tích cực tự học, tự tìm tòi thông
tin qua mạng Internet của người học; tạo điều kiện để người học có thể học ở mọi
lúc mọi nơi, tìm được nội dung học phù hợp; xóa bỏ sự lạc hậu về công nghệ và
thông tin do khoảng cách địa lí đem lại. Đây là việc làm hết sức cần thiết và phải
được thực hiện triệt để. Việc ứng dụng CNTT trong giáo dục nước ta hiện nay mà
đặc biệt là sử dụng máy vi tính, mạng Internet, website cũng chính là xác định con
đường đi đến sự hội nhập trong xu thế toàn cầu hóa nhiều lĩnh vực. Là GV trẻ đứng
trong dòng chảy hội nhập ấy, với tất cả vinh quang và trách nhiệm trong tương lai,
tôi đã có nhiều cố gắng xâm nhập thực tế ở trường phổ thông và thực trạng giảng
dạy môn Hoá (qua SGK, sách hướng dẫn giáo dục, tiếp cận GV và HS THPT…).
Trong các bộ môn học ở trường phổ thông, Hoá học là môn học vừa lý thuyết
vừa thực nghiệm, có nhiều ứng dụng trong đời sống. Trong chương trình Hóa học,
kiến thức về lý thuyết chủ đạo là phần kiến thức khó, trừu tượng nhưng là nền tảng,


đòi hỏi HS phải nắm vững và vận dụng linh hoạt để nghiên cứu các nhóm nguyên
tố, từ đó hình thành kiến thức kĩ thuật tổng hợp và xây dựng thế giới quan khoa học.
Xuất phát từ những lý do trên, tôi đã chọn nghiên cứu đề tài: THIẾT KẾ VÀ SỬ
DỤNG WEBSITE HỖ TRỢ DẠY VÀ HỌC PHẦN LÝ THUYẾT CHỦ ĐẠO
MÔN HÓA HỌC Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG với mong muốn đưa
CNTT vào dạy học, góp phần đổi mới phương pháp dạy học Hóa học. Website được
thiết kế nhằm phát huy tính tích cực, tự lực và sáng tạo của HS, chú trọng đến việc
xây dựng các mô hình thí nghiệm động để GV và HS sử dụng, ngoài ra còn có đầy

đủ công cụ kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS và công cụ để HS tự kiểm tra
kiến thức, điều chỉnh lại mức độ học tập.
2. Mục đích nghiên cứu
Thiết kế và sử dụng Website hỗ trợ dạy và học phần lý thuyết chủ đạo, nhằm
nâng cao hiệu quả dạy học Hóa học ở trường trung học phổ thông.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu tổng quan vấn đề.
- Nghiên cứu cơ sở lí luận
+ Đổi mới phương pháp dạy học.
+ Ứng dụng CNTT trong dạy học
+ Sử dụng máy vi tính làm phương tiện dạy học.
+ Sử dụng website dạy học trong đổi mới phương pháp dạy học.
+ Những hạn chế và lưu ý khi sử dụng website dạy học.
+ Nội dung chương trình sách giáo khoa trung học phổ thông.
+ Phần mềm thiết kế website.
- Nghiên cứu cơ sở thực tiễn: Thực trạng ứng dụng CNTT và sử dụng website
trong dạy học Hóa học ở trường trung học phổ thông.
- Thiết kế website “Lý thuyết chủ đạo môn Hóa học”.


- Thực nghiệm sư phạm.
- Kết luận và kiến nghị.
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
a. Khách thể nghiên cứu
Quá trình dạy học Hoá học ở trường Trung học phổ thông.
b. Đối tượng nghiên cứu
Việc thiết kế và sử dụng website hỗ trợ dạy và học phần lý thuyết chủ đạo
môn Hóa học Trung học phổ thông.
5. Phạm vi nghiên cứu
Chương trình Hóa học lớp 10 và 11 ở trường trung học phổ thông.

6. Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp nghiên cứu lí luận
- Nghiên cứu các văn kiện của Đảng, Nhà nước, và các thông tư, chỉ thị của Bộ
giáo dục và Đào tạo.
- Nghiên cứu các tài liệu về giáo dục và cơ sở lí luận của việc dạy học.
- Nghiên cứu các tài liệu và các phần mềm hỗ trợ thiết kế website.
- Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa các tài liệu có liên quan đến đề tài như các
hệ thống câu hỏi, bài tập trong SGK, đề thi tuyển sinh đại học, …
Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Thiết kế và sử dụng website dạy học các bài về lý thuyết chủ đạo với công cụ
đã lựa chọn, cài đặt website đã thiết kế vào hệ thống máy vi tính nơi tổ chức TNSP.
- Điều tra thực trạng việc sử dụng ICT trong dạy học Hóa học ở trường THPT.
- Trao đổi, rút kinh nghiệm với các GV và các chuyên gia.
- Thực nghiệm sư phạm
+ Đánh giá tính khả thi và hiệu quả của website đã thiết kế.
+ Triển khai việc sử dụng website cho HS và GV.


Phương pháp toán học thống kê
Xử lý số liệu TNSP bằng phần mềm SPSS thấy được sự khác nhau giữa kết quả
học tập của nhóm đối chứng và nhóm TN.
7. Giả thuyết khoa học
Nếu website được thiết kế một cách khoa học, phù hợp với thực tế sẽ góp phần
nâng cao chất lượng dạy và học bộ môn Hóa học ở trường trung học phổ thông.
Đồng thời website làm phong phú thêm nguồn tư liệu dạy học cho GV.
8. Những đóng góp mới của đề tài
Website thiết kế thành công sẽ cung cấp cho HS một công cụ tự học, tự kiểm tra
kiến thức, đồng thời hỗ trợ GV một phương tiện dạy học và quản lí kết quả học tập
của HS; qua đó khẳng định sự cần thiết của việc ứng dụng CNTT vào dạy học.



Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Trong điều kiện hiện nay, hầu hết các trường học đều đã chú ý đến việc ứng
dụng CNTT vào dạy học, trong đó máy vi tính được sử dụng như là một phương
tiện dạy học hiện đại, hỗ trợ thầy và trò trong quá trình tổ chức hoạt động nhận thức
để nâng cao chất lượng dạy và học. Nhiều trường đã trang bị được phòng máy có
đầy đủ phương tiện như: máy chiếu, âm thanh, nối mạng cục bộ và mạng internet.
Đây là điều kiện thuận lợi thúc đẩy GV thiết kế bài giảng điện tử, thiết kế website,
các bài tập, tư liệu cài đặt trên máy chủ nối mạng cục bộ tạo thành kho dữ liệu dùng
chung cho GV. Đối với bộ môn Hóa học, việc ứng dụng các phần mềm tin học để
thiết kế website dạy học đã nhanh chóng trở thành đề tài nghiên cứu của sinh viên
đại học và học viên cao học. Có thể kể ra một số khóa luận tốt nghiệp và luận văn
cao học của các sinh viên, học viên như sau:
1. Thiết kế website tự học môn Hóa học lớp 11 chương trình phân ban thí điểm,
của tác giả Hỉ A Mổi (2005) - Khóa luận tốt nghiệp, ĐHSP TP. HCM.
2. Phối hợp phần mềm Macromedia Dreamweaver MX và Macromedia Flash
MX 2004 để thiết kế website hỗ trợ cho việc học tập và củng cố kiến thức môn
Hóa học phần hiđrocacbon không no mạch hở dành cho học sinh THPT, của
tác giả Phạm Dương Hoàng Anh (2006) - Khóa luận tốt nghiệp, ĐHSP TP.
HCM.
3. Ứng dụng phần mềm Macromedia Flash và Macromedia Dreamweaver để
thiết kế website về lịch sử Hóa học 10 góp phần nâng cao chất lượng dạy học,
của tác giả Nguyễn Thị Thanh Hà (2006) - Khóa luận tốt nghiệp, ĐHSP TP.
HCM.
4. Thiết kế website phục vụ việc học tập và ôn tập chương nguyên tử cho học
sinh lớp 10 bằng phần mềm Macromedia Flash và Dreamweaver, của tác giả
Phạm Duy Nghĩa (2006) - Khóa luận tốt nghiệp, ĐHSP TP. HCM.



5. Phối hợp phần mềm Macromedia Dreamweaver MX và Macromedia Flash
MX 2004 để tạo trang web hỗ trợ cho học sinh trong việc tự học môn Hóa
học lớp 11 nhóm nitơ chương trình phân ban thí điểm, của tác giả Nguyễn
Ngọc Anh Thư (2006) - Khóa luận tốt nghiệp, ĐHSP TP. HCM.
6. Phối hợp phần mềm Macromedia Dreamweaver MX và Macromedia Flash
MX 2004 để thiết kế website hỗ trợ cho việc học tập và củng cố kiến thức môn
Hóa học nhóm oxi − lưu huỳnh chương trình cải cách, của tác giả Phạm Thị
Phương Uyên (2006) - Khóa luận tốt nghiệp, ĐHSP TP. HCM.
7. Ứng dụng Macromedia Flash MX 2004 và Dreamweaver MX 2004 để thiết kế
website hỗ trợ cho hoạt động tự học Hóa học của học sinh phổ thông trong
chương halogen lớp 10, của tác giả Đỗ Thị Việt Phương (2006) - Khóa luận
tốt nghiệp, ĐHSP TP. HCM.
8. Thiết kế website hỗ trợ việc dạy và tự học chương halogen lớp 10 THPT, của
tác giả Lê Thị Xuân Hương (2007) - Khóa luận tốt nghiệp, ĐHSP TP. HCM.
9. Thiết kế học liệu điện tử chương oxi − lưu huỳnh lớp 10, của tác giả Trịnh Lê
Hồng Phương (2008) - Khóa luận tốt nghiệp, ĐHSP TP. HCM.
Dù không được đào tạo chính quy về tin học nhưng các tác giả đã thiết kế những
e-book, website với nội dung bài giảng lý thuyết phong phú, thí nghiệm minh họa
tốt, đó là những phần mềm có chất lượng, có ý tưởng sáng tạo, hấp dẫn với giao
diện đẹp mắt, có thể ứng dụng được vào thực tế. Tuy nhiên, phần bài tập áp dụng
còn đơn giản, khả năng tương tác với người dùng chưa cao.
Dưới đây là các luận văn thạc sĩ:
10. Thiết kế e-book dạy học môn Hóa học lớp 12 – chương trình nâng cao, của
tác giả Đàm Thị Thanh Hưng (2009), Luận văn Thạc sĩ giáo dục học, ĐHSP
TP. HCM.
11. Thiết kế sách giáo khoa điện tử (Website) lớp 10 nâng cao chương “Nhóm
halogen”, của tác giả Nguyễn Thị Thu Hà (2008), Luận văn Thạc sĩ giáo dục
học, ĐHSP TP. HCM.



E−Book của tác giả Nguyễn Thị Thu Hà có giao diện sinh động, hấp dẫn. Phần
bài tập được biên soạn khá công phu. Các phim thí nghiệm được cung cấp sẵn, rất
tiện lợi. Tác giả cũng đã rút kinh nghiệm, đưa thêm phần phương pháp giải bài tập
nên E−Book thực sự là người bạn không thể thiếu của HS lớp 10 môn Hóa học.
12. Thiết kế e-book Hóa học lớp 12 phần crôm – sắt – đồng hỗ trợ học sinh tự
học, của tác giả Tống Thanh Tùng (2009), Luận văn Thạc sĩ giáo dục học,
ĐHSP TP. HCM.
E-book với giao diện được thiết kế đơn giản, rõ ràng, tác giả chú trọng xây dựng
nội dung phần lý thuyết về crôm - sắt – đồng một cách hệ thống, cô đọng, dễ nhớ và
phần bài tập được soạn khá công phu, gồm bài tập tự luận và bài tập trắc nghiệm
kèm theo phương pháp giải và bài giải chi tiết. Một số bài đòi hỏi suy luận nhiều thì
có phần hướng dẫn trước, bài giải sau. Tuy nhiên, e-book chưa có trang riêng để HS
có thể làm bài kiểm tra dưới hình thức TNKQ theo mô hình thi tuyển sinh của Bộ
Giáo dục và Đào tạo để tự kiểm tra và đánh giá kiến thức thu nhận được.
Các website, E-learning và E-book trên đều có đặc điểm chung là góp phần nâng
cao hiệu quả cho việc tự học, tự nghiên cứu kiến thức của HS. Tuy nhiên các tác giả
chưa quan tâm đến một số vấn đề:
+ Một số website đòi hỏi phải truy cập Internet mới sử dụng được.
+ Nội dung kiến thức được xây dựng chủ yếu bằng phần mềm DreamWeaver
nên giao diện chưa được hấp dẫn, việc link và load các mục của bài học tốc độ
chậm.
+ Nguồn tư liệu gắn liền nội dung bài học chưa được phong phú.
+ Việc đọc nội dung từng mục không được linh hoạt, phải sử dụng các nút tới
và lui liên tục.
+ Các phim thí nghiệm được đưa trực tiếp vào trang nội dung bài học gây khó
khăn trong việc trình bày bố cục bài học. Đôi khi các phim thí nghiệm phải
download về máy mới xem được.


+ Chưa có trang riêng để HS làm các đề kiểm tra TNKQ và quản lí kết quả

kiểm tra của HS.

1.2. Đổi mới phương pháp dạy học
1.2.1. Nhu cầu đổi mới phương pháp dạy học [71, tr.7]
Hiện nay, sự phát triển của tư tưởng công nghệ dạy học hiện đại, được sự hỗ trợ
của CNTT đã nảy sinh những PPDH mới. Các thiết bị dạy học hiện đại như chắp
cánh thêm cho việc thực thi các PPDH của mình hiệu quả hơn.
Đổi mới PPDH đang là yêu cầu cấp bách của Ngành Giáo dục và Đào tạo nước
ta. Có đổi mới toàn diện, trong đó đổi mới PPDH là một khâu quan trọng thì ngành
Giáo dục và Đào tạo mới có khả năng hoàn thành được nhiệm vụ lịch sử mà nhân
dân giao phó.
Đổi mới PPDH Hoá học cũng không nằm ngoài mục đích chung đó. Muốn vậy,
người GV cần phải nắm vững được các PPDH hiện đại ở trong nước và trên thế
giới, những phương hướng hoàn thiện PPDH Hoá học ở nước ta, để có thể định
hướng đúng cách thức vận dụng các PPDH Hoá học truyền thống, làm cho chúng
trở thành PPDH tích cực đồng thời cũng có thể đề xuất cải tiến PPDH.
1.2.2. Xu hướng đổi mới phương pháp dạy học hiện nay
Theo PGS.TS. Trịnh Văn Biều [5, tr. 5] 7 xu hướng đổi mới PPDH hiện nay là:
1. Phát huy tính tích cực, tự lực, chủ động, sáng tạo của người học. Chuyển
trọng tâm hoạt động từ GV sang HS. Chuyển lối học từ thông báo tái hiện
sang tìm tòi khám phá.
2. Cá thể hoá việc dạy học.
3. Phục vụ ngày càng tốt hơn hoạt động tự học và phương châm học suốt đời.
4. Sử dụng tối ưu các phương tiện dạy học đặc biệt là tin học và CNTT
5. Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức vào đời sống. Chuyển từ lối học
nặng về tiêu hoá kiến thức sang lối học coi trọng việc vận dụng kiến thức.
6. Cải tiến việc kiểm tra và đánh giá kiến thức.


7. Gắn dạy học với nghiên cứu khoa học ở mức độ ngày càng cao (theo sự

phát triển của HS, theo cấp học, bậc học).
Cụ thể hơn, theo TS. Lê Trọng Tín [71, tr.8], việc đổi mới PPDH Hoá học cũng
theo 7 hướng đổi mới của PPDH nói chung, nhưng trước mắt tập trung vào 2 hướng
sau:
- PPDH Hóa học phải đặt người học vào đúng vị trí chủ thể của hoạt động nhận
thức, làm cho họ hoạt động trong giờ học, rèn luyện cho họ tập giải quyết các vấn
đề của khoa học từ dễ đến khó, có như vậy họ mới có điều kiện để tiếp thu và vận
dụng kiến thức một cách chủ động và sáng tạo.
- Phương pháp nhận thức khoa học Hoá học là thực nghiệm, cho nên PPDH Hóa
học phải tăng cường thí nghiệm thực hành và sử dụng thật tốt các thiết bị dạy học,
giúp mô hình hoá, giải thích, chứng minh các quá trình Hoá học
Trọng tâm của đổi mới PPDH hiện nay là hướng vào người học. Người GV giỏi
không phải là cung cấp cho HS biết nhiều kiến thức mà là dạy cho HS biết cách tư
duy, biết cách vận dụng kiến thức thực tế.
1.2.3. Phương pháp dạy học tích cực [34]
1.2.3.1. Khái niệm
PPDH tích cực là một thuật ngữ rút gọn, được dùng ở nhiều nước để chỉ những
phương pháp giáo dục, dạy học theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động, sáng
tạo của người học. “Tích cực” trong PPDH – tích cực được dùng với nghĩa hoạt
động, chủ động, trái nghĩa với không hoạt động, thụ động chứ không dùng theo
nghĩa trái với tiêu cực. PPDH tích cực hướng tới việc hoạt động hóa, tích cực hóa
hoạt động nhận thức của người học chứ không phải là tập trung vào phát huy tính
tích cực của người dạy, tuy nhiên để dạy học theo phương pháp tích cực thì GV
phải nỗ lực nhiều so với dạy theo phương pháp thụ động. Trong đổi mới PPDH phải
có sự hợp tác của thầy và trò, sự phối hợp nhịp nhàng hoạt động dạy với hoạt động
học thì mới thành công.


1.2.3.2. Đặc trưng của phương pháp dạy học tích cực [34]
a. Dạy và học thông qua tổ chức hoạt động học tập của học sinh

Trong PPDH tích cực, người học – đối tượng của hoạt động “dạy”, đồng thời là
chủ thế của hoạt động “học” – được cuốn hút vào các hoạt động học tập do GV tổ
chức và chỉ đạo, thông qua đó tự lực khám phá những điều mình chưa rõ chứ không
phải thụ động tiếp thu những tri thức đã được GV sắp đặt. Được đặt vào những tình
huống của đời sống thực tế, người học trực tiếp quan sát, thảo luận, làm thí nghiệm,
giải quyết vấn đề đặt ra theo cách suy nghĩ của mình từ đó nắm được kiến thức kĩ
năng mới, vừa nắm được phương pháp “làm ra” kiến thức, kĩ năng đó, không rập
theo những khuôn mẫu sẵn có, được bộc lộ và phát huy tiềm năng sáng tạo.
b. Dạy và học chú trọng rèn luyện phương pháp tự học
Phương pháp tích cực xem việc rèn luyện phương pháp học tập cho HS không
chỉ là một biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học mà còn là một mục tiêu dạy học.
Trong xã hội hiện đại đang biến đổi nhanh – với sự bùng nổ thông tin, khoa học,
kĩ thuật, công nghệ phát triển như vũ bão thì không thể nhồi nhét vào đầu óc HS
khối lượng kiến thức ngày càng nhiều. Trong các phương pháp học cốt lõi là
phương pháp tự học. Nếu rèn luyện cho người học có được phương pháp, kĩ năng,
thói quen, ý chí tự học thì sẽ tạo cho họ lòng ham học, khơi dậy nội lực vốn có
trong mỗi con người, kết quả học tập sẽ được nhân lên gấp bội. Vì vậy, ngày nay
người ta nhấn mạnh mặt hoạt động học trong quá trình dạy học, nỗ lực tạo ra sự
chuyển biến từ học tập thụ động sang tự học chủ động, đặt vấn đề phát triển tự học
ngay trong trường phổ thông, không chỉ tự học ở nhà sau bài lên lớp mà tự học cả
trong tiết học có sự hướng dẫn của GV.
c. Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác
Trong học tập, không phải mọi tri thức, kĩ năng, thái độ đều được hình thành
bằng những hoạt động độc lập cá nhân. Lớp học là môi trường giao tiếp thầy-trò,
trò-trò, tạo nên mối quan hệ hợp tác giữa các cá nhân trên con đường chiếm lĩnh nội
dung học tập. Thông qua thảo luận, tranh luận trong tập thể, ý kiến mỗi cá nhân


được bộc lộ, khẳng định hay bác bỏ, qua đó người học nâng mình lên một trình độ
mới. Bài học vận dụng được vốn hiểu biết và kinh nghiệm sống của người thầy

giáo.
d. Kết hợp đánh giá của thầy với tự đánh giá của trò
Trong dạy học, việc đánh giá HS không chỉ nhằm mục đích nhận định thực trạng
và điều chỉnh hoạt động học của trò mà còn đồng thời tạo điều kiện nhận định thực
trạng và điều chỉnh hoạt động dạy của thầy.
Trước đây GV giữ độc quyền đánh giá HS. Trong phương pháp tích cực, GV
phải hướng dẫn HS phát triển kĩ năng tự đánh giá để điều chỉnh cách học. Liên quan
với điều này, GV cần tạo điều kiện để HS tham gia đánh giá lẫn nhau. Tự đánh giá
đúng và điều chỉnh hoạt động kịp thời là năng lực rất cần cho sự thành đạt trong
cuộc sống mà nhà trường phải trang bị cho HS.
Từ dạy và học thụ động sang dạy và học tích cực, GV không còn đóng vai trò
đơn thuần là người truyền đạt kiến thức, GV trở thành người thiết kế, tổ chức,
hướng dẫn các hoạt động độc lập hoặc theo nhóm nhỏ để HS tự lực chiếm lĩnh nội
dung học tập, chủ động đạt các mục tiêu kiến thức, kĩ năng, thái độ theo yêu cầu của
chương trình. Trên lớp, HS hoạt động là chính, GV có vẻ nhàn nhã hơn nhưng trước
đó, khi soạn giáo án, GV đã phải đầu tư công sức, thời gian rất nhiều so với kiểu
dạy và học thụ động mới có thể thực hiện bài lên lớp với vai trò là người gợi mở,
xúc tác, động viên, cố vấn, trọng tài trong các hoạt động tìm tòi hào hứng, tranh
luận sôi nổi của HS. GV phải có trình độ chuyên môn sâu rộng, có trình độ sư phạm
lành nghề mới có thể tổ chức, hướng dẫn các hoạt động của HS mà nhiều khi diễn
biến ngoài tầm dự kiến của GV.
1.2.3.3. Một số phương pháp dạy học tích cực [34]
Theo PGS.TS Vũ Hồng Tiến, thực hiện dạy và học tích cực không có nghĩa là
gạt bỏ các PPDH truyền thống. Trong hệ thống các PPDH quen thuộc đã có nhiều
PPDH tích cực. Về mặt hoạt động nhận thức, các phương pháp thực hành là “tích
cực” hơn các phương pháp trực quan, các phương pháp trực quan là tích cực hơn


các phương pháp dùng lời. Một số PPDH tích cực cần được áp dụng ở trường phổ
thông là:

* Phương pháp vấn đáp.
* Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề.
* Phương pháp hoạt động nhóm.
* Phương pháp đóng vai.
* Phương động não.
Trên cơ sở các PPDH tích cực trên áp dụng cụ thể cho việc dạy học Hóa học:
• Sử dụng bài tập hóa học theo hướng dạy học tích cực.
- Sử dụng bài tập hóa học như nguồn kiến thức để HS tìm tòi, hình thành khái
niệm.
- Sử dụng bài tập mô phỏng một số tình huống thực tế đời sống.
- Sử dụng bài tập dùng để tạo tình huống có vấn đề.
- Sử dụng rèn luyện kĩ năng, năng lực nghiên cứu Hóa học.
• Sử dụng phương tiện trực quan theo hướng dạy học tích cực.
- Sử dụng thí nghiệm:
+ Sử dụng thí nghiệm theo phương pháp nghiên cứu.
+ Sử dụng thí nghiệm đối chứng, kiểm chứng.
+ Sử dụng thí nghiệm nêu vấn đề.
- Ứng dụng CNTT và truyền thông trong dạy học Hóa học.
Trong phạm vi đề tài, chúng tôi chỉ nghiên cứu về ứng dụng CNTT và đặc biệt
là ứng dụng các phần mềm tin học để thiết kế website phục vụ dạy một số chương
trong sách giáo khoa.
1.2.4. Vai trò của CNTT trong đổi mới phương pháp dạy học [50]
Sự ra đời của CNTT trong thời gian qua đã tạo ra những nền tảng cơ bản cho
phép con người thay đổi phương thức tổ chức và xử lý thông tin trên toàn cầu.


Tác động của CNTT làm cho môi trường dạy học cũng thay đổi, nó tác động
mạnh mẽ tới mọi thành tố của quá trình dạy học. Mục tiêu cuối cùng của việc ứng
dụng CNTT trong dạy học là nâng cao một bước cơ bản chất lượng học tập cho
người học, tạo ra một môi trường giáo dục mang tính tương tác, tính cá thể và có

hiệu quả cao hơn so với dạy học truyền thống.
Quan sát hoạt động dạy học trong nhà trường hiện nay, chúng tôi nhận thấy vai
trò của CNTT trong đổi mới PPDH được thể hiện ở nhiều mức độ khác nhau:
- Mức độ thường xuyên, phổ biến nhất là truy cập Internet để tìm thông tin phục
vụ cho công tác giảng dạy của GV. Sử dụng máy tính như là công cụ để soạn bài
giảng, chuẩn bị tư liệu dạy, kết hợp với máy chiếu (projector) để trình chiếu trong
giờ học, soạn bài kiểm tra, …
- Ít phổ biến hơn là việc sử dụng các phần mềm đặc thù của Hóa học trong các
lĩnh vực như: thu thập kiến thức mới (ChemOffice, Chemskectch, ChemWin,
Chemix, …), thí nghiệm ảo (Chemlab, Crocodile Chemistry, …), kiểm tra − đánh
giá (các phần mềm soạn và đánh giá câu hỏi trắc nghiệm).
- Mức độ bắt đầu phát triển ở bậc đại học và đầy hứa hẹn trong giáo dục ở bậc
phổ thông là E−learning. Chủ yếu có hai hình thức E−learning là học trực tuyến qua
website hoặc ngoại tuyến qua CD−ROM. E-learning có các đặc điểm nổi bật sau:
+ Dựa trên CNTT và truyền thông. Cụ thể hơn là khai thác công nghệ mạng, kĩ
thuật đồ họa, kĩ thuật mô phỏng, công nghệ tính toán, … để tổ chức lớp học.
+ Hiệu quả của E-Learning cao hơn so với cách học truyền thống do ELearning có tính tương tác cao dựa trên multimedia, tạo điều kiện cho người học
trao đổi thông tin dễ dàng hơn, cũng như đưa ra nội dung học tập phù hợp với khả
năng và sở thích của từng người.
+ E-Learning đang trở thành xu thế tất yếu trong nền kinh tế tri thức. Hiện nay,
E-Learning đang thu hút được sự quan tâm đặc biệt của các nước trên thế giới với
rất nhiều tổ chức, công ty hoạt động trong lĩnh vực E-Learning ra đời.
Nền kinh tế thế giới và cả Việt Nam đang bước vào giai đoạn kinh tế tri thức.
Đặc điểm của nền kinh tế này là thu hút được nhiều lao động tham gia, nhất là


những lao động có tri thức cao. Do đó, việc nâng cao hiệu quả chất lượng giáo dục,
đào tạo sẽ là nhân tố sống còn quyết định sự tồn tại và phát triển của mỗi quốc gia.
E-learning chính là một giải pháp hữu hiệu giải quyết vấn đề này.


1.3. Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học
1.3.1. Xu thế giáo dục trong tương lai [49]
Chúng ta đang sống trong thời đại của hai cuộc cách mạng: cách mạng khoa học
- kĩ thuật (CMKH-KT) và cách mạng xã hội. Những cuộc cách mạng này đang phát
triển như vũ bão với nhịp độ nhanh chưa từng có trong lịch sử loài người, thúc đẩy
nhiều lĩnh vực, có bước tiến mạnh mẽ và đang mở ra nhiều triển vọng lớn lao khi
loài người bước vào thế kỉ XXI.
Công nghệ thông tin và truyền thông (Information and Communication
Technology -ICT) là một thành tựu lớn của cuộc CMKH-KT hiện nay. Nó thâm
nhập và chi phối hầu hết các lĩnh vực nghiên cứu khoa học, ứng dụng công nghệ
trong sản xuất, giáo dục, đào tạo và các hoạt động chính trị, xã hội khác. Trong giáo
dục - đào tạo, ICT được sử dụng vào tất cả các môn khoa học tự nhiên, kĩ thuật, xã
hội và nhân văn. Hiệu quả rõ rệt là chất lượng giáo dục tăng lên cả về lý thuyết và
thực hành. Vì thế, nó là chủ đề lớn được tổ chức văn hoá giáo dục thế giới
UNESSCO chính thức đưa ra thành chương trình hành động trước ngưỡng cửa của
thế kỉ XXI và dự đoán “sẽ có sự thay đổi nền giáo dục một cách căn bản vào đầu thế
kỉ XXI do ảnh hưởng của CNTT”. Như vậy, ICT đã ảnh hưởng sâu sắc tới giáo dục
và đào tạo, đặc biệt là trong đổi mới PPDH, đang tạo ra những thay đổi của một
cuộc cách mạng giáo dục, vì nhờ cuộc cách mạng này mà giáo dục đã có thể thực
hiện được các tiêu chí mới:
- Học mọi nơi (any where)
- Học mọi lúc (any time)
- Học suốt đời (life long)
- Dạy cho mọi người (any one) và mọi trình độ tiếp thu khác nhau.


- Thay đổi vai trò người dạy, người học, đổi mới cách dạy và cách học.
Ở nước ta, vấn đề ứng dụng ICT trong giáo dục, đào tạo được Đảng và Nhà
nước rất coi trọng, coi yêu cầu đổi mới PPDH có sự hỗ trợ của các phương tiện kĩ
thuật hiện đại là điều hết sức cần thiết. Các văn kiện, nghị quyết, chỉ thị của Đảng,

Chính phủ, Bộ Giáo dục - Đào tạo đã thể hiện rõ điều này.
Trong Nghị quyết TWII, khoá VIII Đảng và Nhà nước ta khẳng định, phải “đổi
mới phương pháp giáo dục - đào tạo, khắc phục lối truyền thụ một chiều, rèn luyện
thành nếp tư duy sáng tạo của người học. Từng bước áp dụng các phương pháp tiên
tiến và phương tiện hiện đại vào quá trình dạy học, đảm bảo điều kiện và thời gian
tự học, tự nghiên cứu cho HS...”[26]
Nghị quyết được cụ thể hóa ở chỉ thị 55/2008/CT-BGDĐT về “Tăng cường
giảng dạy, đào tạo và ứng dụng CNTT trong ngành giáo dục giai đoạn 2008-2012”
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (30/09/2008) [10].
Như vậy, ứng dụng CNTT vào giáo dục là một xu thế mới của nền giáo dục Việt
Nam trong giai đoạn hiện nay và trong tương lai lâu dài.
Trong báo cáo về “Đổi mới giáo dục bằng CNTT và truyền thông” (29/08/2004)
và “CNTT trong giáo dục” (2/11/2005) [49], tác giả Quách Tuấn Ngọc đã đưa ra xu
thế giáo dục tương lai như sau:


×