Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

thực trạng quản lý thiết bị thực hành tại trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật phú lâm tp hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (874.64 KB, 123 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

********
TRẦN VĂN MỪNG

THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THIẾT BỊ
THỰC HÀNH TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG
KINH TẾ - KỸ THUẬT PHÚ LÂM TP.
HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số
: 60 14 05

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. TRẦN TUẤN LỘ

Thành phố Hồ Chí Minh - 2010


LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến:
• Ban giám hiệu Trường Đại học Sư phạm Tp. Hồ Chí Minh.
• Ban giám hiệu Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Phú Lâm.
• Phòng Sau Đại học Trường Đại học Sư phạm Tp. Hồ Chí Minh.
• Khoa Tâm lý Giáo dục Trường Đại học Sư phạm Tp. Hồ Chí Minh.
• Quý Thầy Cô Giảng giảng dạy khóa K20 ngành Quản lý Giáo dục.
• Tác giả xin chân thành cảm ơn đến PGS.TS Trần Tuấn Lộ đã tận tình
hướng dẫn và giúp đỡ trong suốt quá trình nghiên cứu để tác giả hoàn


thành luận văn tốt nghiệp đúng kế hoạch.
• Quý Thầy Cô và các em sinh viên Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật
Phú Lâm đã hỗ trợ và giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình thực hiện đề
tài.
Trần Văn Mừng


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN................................................................................................... 2
T
0

T
0

MỤC LỤC ......................................................................................................... 3
T
0

T
0

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................. 7
T
0

T
0

MỞ ĐẦU........................................................................................................... 8

T
0

T
0

1.Lý do chọn đề tài: ........................................................................................................ 8
T
0

T
0

2.Mục đích nghiên cứu .................................................................................................. 9
T
0

T
0

3.Khách thể và đối tượng nghiên cứu ........................................................................ 9
T
0

T
0

3.1.Khách thể nghiên cứu ........................................................................................ 9
T
0


T
0

3.2. Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................... 9
T
0

T
0

4.Giả thuyết khoa học .................................................................................................... 9
T
0

T
0

5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................ 9
T
0

T
0

6.Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................... 9
T
0

T

0

7. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................. 10
T
0

T
0

Chương 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI .............................................. 11
T
0

T
0

1.1 Lịch sử nghiên cứu vấn đề ................................................................................... 11
T
0

T
0

1.2. Lý luận về giáo dục Cao đẳng ở nước ta ......................................................... 13
T
0

T
0


1.2.1. Mục tiêu của giáo dục Cao đẳng................................................................ 13
T
0

T
0

1.2.2. Vai trò, nhiệm vụ của giáo dục Cao đẳng................................................. 13
T
0

T
0

1. 3. Một số khái niệm liên quan vấn đề nghiên cứu .............................................. 14
T
0

T
0

1.3.1. Khái niệm quản lý ......................................................................................... 14
T
0

T
0

1.3.2. Khái niệm quản lý giáo dục, quản lý trường học. .................................... 15
T

0

T
0

1.3.2.1 Quản lý giáo dục .................................................................................... 15
T
0

T
0

1.3.2.2. Quản lý trường học .............................................................................. 16
T
0

T
0

1.3.3. Thiết bị dạy học............................................................................................. 16
T
0

T
0

1.3.3.1.Khái niệm thiết bị dạy học .................................................................... 16
T
0


T
0

1.3.3.2. Vai trò của thiết bị dạy học trong quá trình đào tạo ........................ 17
T
0

T
0

PP ............................................................................................................................... 17
T
0

T
0

TBDH ......................................................................................................................... 17
T
0

T
0

1.3.3.3. Thiết bị dạy học ở trường Đại học, Cao đẳng ................................. 19
T
0

T
0


1.3.4. Thiết bị thực hành......................................................................................... 20
T
0

T
0

1.3.4.1. Khái niệm thiết bị thực hành ............................................................... 20
T
0

T
0

1.3.4.2. Vai trò của thiết bị thực hành.............................................................. 20
T
0

T
0

1.3.5. Quản lý thiết bị thực hành ........................................................................... 21
T
0

T
0

1.3.5.1. Khái niệm quản lý thiết bị thực hành ................................................. 21

T
0

T
0


1.3.5.2. Yêu cầu chung của quản lý thiết bị thực hành ................................ 21
T
0

T
0

1.4.1. Quản lý việc trang bị thiết bị thực hành .................................................... 22
T
0

T
0

1.4.1.1.Quản lý việc lập kế hoạch mua sắm thiết bị thực hành .................. 22
T
0

T
0

1.4.1.2. Quy trình mua sắm thiết bị thực hành ( tài sản) .............................. 22
T

0

T
0

1.4.2. Quản lý việc sử dụng thiết bị thực hành ................................................... 25
T
0

T
0

1.4.2.1 Quy định quản lý sử dụng thiết bị thực hành .................................... 25
T
0

T
0

1.4.2.2. Quy định quản lý giữ gìn, bảo quản thiết bị thực hành .................. 26
T
0

T
0

1.4.2.3. Quản lý sử dụng hiệu quả thiết bị thực hành ................................... 27
T
0


T
0

1.4.2.4. Quy trình sử dụng thiết bị thực hành ................................................ 30
T
0

T
0

1.4.3. Quản lý việc bảo quản thiết bị thực hành ................................................. 31
T
0

T
0

1.4.3.1. Khái niệm về bảo trì: ............................................................................ 31
T
0

T
0

1.4.3.2. Quy định về bảo trì ............................................................................... 32
T
0

T
0


1.4.3.3. Những biện pháp của hoạt động bảo trì: .......................................... 32
T
0

T
0

1.4.3.4. Lập kế hoạch và kiểm soát công tác bảo trì: ................................... 33
T
0

T
0

1.4.3.5. Trình tự - thủ tục bảo trì tài sản gồm các bước sau: ...................... 33
T
0

T
0

1.4.4. Quản lý việc thanh lý thiết bị thực hành .................................................... 34
T
0

T
0

1.4.4.1. Quy định về thanh lý tài sản nhà nước ............................................. 34

T
0

T
0

1.4.4.2. Trình tự - thủ tục thanh lý tài sản ....................................................... 34
T
0

T
0

Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THIẾT BỊ THỰC HÀNH ............ 38
T
0

T
0

TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - KỸ THUẬT PHÚ LÂM ............. 38
T
0

T
0

2.1. Khái quát về trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Phú Lâm .......................... 38
T
0


T
0

2.1.1. Quá trình thành lập trường ......................................................................... 38
T
0

T
0

2.1.2. Cơ cấu tổ chức Trường ............................................................................... 38
T
0

T
0

2.1.3. Đội ngũ CB, GV, Nhân viên ........................................................................ 39
T
0

T
0

2.1.4. Cơ sở vật chất............................................................................................... 39
T
0

T

0

2.1.4.1. Diện tích, khuôn viên Trường ............................................................. 39
T
0

T
0


03 khối nhà 4 tầng kết cấu giống nhau, mỗi tầng gồm 9 phòng, diện tích
mỗi phòng là 50m2. ................................................................................................. 39
T
0

T
0

T
0

T
0

01 Hội trường lớn với diện tích 1760m2 có sức chứa 1500 người. ....... 39


T
0


T
0

T
0

P

P

T
0

2.1.4.2. Cơ sở vật chất của từng Khoa ........................................................... 40
T
0

T
0

2.2. Thực trạng thiết bị thực hành của Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Phú
Lâm ................................................................................................................................. 40
T
0

T
0

2.2.1. Đánh giá của CBQL và Giảng viên về thực trạng thiết bị thực hành ... 40
T

0

T
0

2.2.2. Đánh giá của Giáo viên từng Khoa về thực trạng thiết bị thực hành tại
đơn vị ......................................................................................................................... 43
T
0

T
0

2.2.3. Đánh giá của Sinh viên về thực trạng thiết bị thực hành tại đơn vị...... 49
T
0

T
0


2.3. Thực trạng công tác quản lý thiết bị thực hành ở trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Phú Lâm ......................................................................................................... 54
T
0

T
0

2.3.1. Thực trạng quản lý việc mua sắm thiết bị thực hành ............................. 54
T

0

T
0

2.3.2. Thực trạng quản lý việc sử dụng thiết bị thực hành ............................... 57
T
0

T
0

2.3.2.1. Đánh giá về tần suất sử dụng thiết bị thực hành ............................ 57
T
0

T
0

2.3.2.2. Đánh giá về mức độ khai thác và công tác quản lý sử dụng ........ 59
T
0

T
0

2.3.2.3. Đánh giá về thực hiện công tác kiểm tra đánh giá việc sử dụng
TBTH ..................................................................................................................... 61
T
0


T
0

2.3.3. Thực trạng quản lý việc bảo trì, bảo dưỡng thiết bị thực hành tại đơn vị
hiện nay ..................................................................................................................... 65
T
0

T
0

2.3.3.1. Đánh giá của CBQL và Giảng viên về công tác bảo trì, bảo dưỡng
............................................................................................................................... 65
T
0

T
0

2.3.3.1. Đánh giá của sinh viên về công tác bảo trì, bảo dưỡng TBTH tại
đơn vị .................................................................................................................... 68
T
0

T
0

2.3.4. Thực trạng quản lý việc thanh lý thiết bị thực hành ................................ 69
T

0

T
0

2.3.4.1. Đánh giá của CBQL và Giảng viên về công tác thanh lý ............... 69
T
0

T
0

2.3.4.2. Đánh giá của Sinh viên về công tác thanh lý ................................... 70
T
0

T
0

Chương 3: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
QUẢN LÝ THIẾT BỊ THỰC HÀNH TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH
TẾ - KỸ THUẬT PHÚ LÂM ......................................................................... 73
T
0

T
0

3.1. Nhóm biện pháp nâng cao nhận thức về ý nghĩa, tầm quan trọng của thiết
bị thực hành ở trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật cho Cán bộ quản lý, Giảng

viên và Sinh viên .......................................................................................................... 73
T
0

T
0

3.1.1. Mục đích ......................................................................................................... 73
T
0

T
0

3.1.2. Biện pháp thực hiện ..................................................................................... 73
T
0

T
0

3.2. Nhóm biện pháp quản lý việc trang bị, cung ứng thiết bị thực hành ............ 75
T
0

T
0

3.2.1. Mục đích ......................................................................................................... 75
T

0

T
0

3.2.2. Biện pháp thực hiện ..................................................................................... 75
T
0

T
0

3.3.1. Mục đích ......................................................................................................... 77
T
0

T
0

3.3.2. Biện pháp thực hiện ..................................................................................... 77
T
0

T
0

3.4. Nhóm biện pháp quản lý việc bảo quản thiết bị thực hành............................ 80
T
0


T
0

3.4.1. Mục đích ......................................................................................................... 80
T
0

T
0

3.4.2. Biện pháp thực hiện ..................................................................................... 80
T
0

T
0

3.5. Nhóm biện pháp quản lý việc thanh lý thiết bị thực hành .............................. 83
T
0

T
0

3.5.1. Mục đích ......................................................................................................... 83
T
0

T
0


3.5.2. Biện pháp thực hiện ..................................................................................... 83
T
0

T
0

3.6. Nhóm biện pháp về tổ chức các điều kiện hỗ trợ khác .................................. 83
T
0

T
0

3.6.1. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý TBTH ............................... 83
T
0

T
0


3.6.1.1. Mục đích................................................................................................. 83
T
0

T
0


3.6.1.2. Biện pháp thực hiện ............................................................................. 84
T
0

T
0

3.6.2. Xây dựng môi trường tạo điều kiện phát huy hiệu quả sử dụng .......... 84
T
0

T
0

3.6.2.1. Mục đích................................................................................................. 84
T
0

T
0

3.6.2.2. Biện pháp thực hiện ............................................................................. 85
T
0

T
0

3.7. Kết quả kiểm chứng tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp. ........ 86
T

0

T
0

3.7.1. Bảng3.1. Bảng thống kê tính cần thiết và tính khả thi các biện pháp .. 86
T
0

T
0

3.7.2. Nhận xét ......................................................................................................... 92
T
0

T
0

3.7.2.1. Về tính cấp thiết của các biện pháp đề xuất .................................... 93
T
0

T
0

3.7.2.2. Về tính khả thi của các biện pháp đề xuất ....................................... 94
T
0


T
0

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 96
T
0

T
0

TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................. 101
T
0

T
0

PHỤ LỤC ..................................................................................................... 104
T
0

T
0


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CBQL

: Cán Bộ quản lý


CNTT

: Công nghệ thông tin

CSVC

: Cơ sở vật chất

ĐK

: Đôi khi

GDĐT

: Giáo dục và Đào tạo

GV

: Giảng viên

HCTH

: Hành chánh tổ hợp

HS

: Học sinh

KHTC


: Kế hoạch tài chính

KTCN&TĐH

: Kỹ thuật công nghệ và tự động hóa

May&TKTT

: May và thiết kế thời trang

QLGD

: Quản lý giáo dục

RTX

: Rất thường xuyên

SV

: Sinh viên

TBTH

: Thiết bị thực hành

TBDH

: Thiết bị dạy học


TBĐT

: Thiết bị đào tạo

TH

: Thực hành

THPT

: Trung học phổ thông

TX

: Thường xuyên


MỞ ĐẦU

1.Lý do chọn đề tài:
Ngày 15 tháng 4 năm 2009 Bộ Chính trị có kết luận về tiếp tục thực
hiện Nghị quyết TW2 – khóa VIII, phương hướng phát triển Giáo dục và Đào
tạo đến năm 2020: “ Tiếp tục đổi mới phương pháp dạy học, khắc phục cơ
bản lối truyền thụ một chiều. Phát huy phương pháp dạy học tích cực, sáng
tạo, hợp tác, giãm thời gian giảng dạy lý thuyết, tăng cường tự học, tự tìm
hiểu cho sinh viên - học sinh, gắn bó chặt chẽ giữa lý thuyết và thực hành, đào
tạo gắn với nghiên cứu, sản xuất và đời sống,…Không ngừng đầu tư xây
dựng, nâng cấp cơ sở vật chất, thiết bị giáo dục”
Nhằm thực hiện chủ trương nâng cao chất lượng đào tạo, trong đó đặc
biệt là nâng cao kỹ năng tay nghề cho sinh viên các trường Cao Đẳng kỹ

thuật, trong thời gian qua, được sự quan tâm của Lãnh đạo Thành phố và Sở
Giáo dục – Đào tạo, các Trường Cao Đẳng kỹ thuật tại Tp. Hồ Chí Minh đã
được đầu tư nguồn kinh phí rất đáng kể để trang bị cơ sở vật chất và trang
thiết bị phục vụ cho công tác đào của từng trường. Tuy nhiên, việc đưa vào
khai thác và sử dụng cơ sở vật chất - trang thiết bị chưa đáp ứng được yêu cầu
đề ra: Công tác quản lý cần được nâng cao hơn, đầu tư mới chưa thực sự có
trọng tâm và bắt kịp nhu cầu phát triển của khoa học kỹ thuật, hiệu suất sử
dụng còn thấp, công tác duy tu bảo dưỡng chưa đi vào chiều sâu, người sử
dụng chưa thật sự gắn cái “tâm” của mình vào thiết bị, tâm lý sợ trách nhiệm
trong việc đưa vào sử dụng còn quá lớn,... Đây cũng có thể được xem là tồn
tại chung của các Trường đại học, cao đẳng và TCCN trên tòan quốc.
Việc xem xét nghiêm túc vấn đề này sẽ đưa ra các biện pháp giúp các
cấp quản lý khắc phục được thực trạng và quản lý, khai thác trang thiết bị tại
đơn vị mình một cách có hiệu quả. Chính vì vậy mà chọn đề tài “ Thực trạng
quản lý thiết bị thực hành tại Trường Cao Đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Tp. Hồ
Chí Minh” làm đề tài nghiên cứu.


2.Mục đích nghiên cứu
Khảo sát thực trạng về công tác quản lý thiết bị thực hành tại trường
Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Phú Lâm TP. HCM và đề xuất một số biện pháp
quản lý thiết bị thực hành nhằm nâng cao chất lượng dạy và học của trường.
3.Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1.Khách thể nghiên cứu
Công tác quản lý thiết bị thực hành tại Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ
thuật Phú Lâm TP.HCM
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Thực trạng quản lý thiết bị thực hành của Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Phú Lâm TP.HCM
4.Giả thuyết khoa học
Việc quản lý thiết bị thực hành của Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ

thuật Phú Lâm TP.HCM chưa đạt hiệu quả cao, do đó cần đề xuất các biện
pháp quản lý thiết bị thực hành phù hợp hơn để góp phần nâng cao chất lượng
dạy và học của trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Phú Lâm.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận về công tác quản lý thiết bị thực hành trong
trường Cao đẳng.
Khảo sát, đánh giá thực trạng công tác quản lý thiết bị thực hành của
Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Phú Lâm TP.HCM
Đề xuất một số biện pháp quản lý thiết bị thực hành cho Trường Cao
đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Phú Lâm TP.HCM
6.Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu lý luận: nghiên cứu, tổng hợp những tài liệu
lý luận, các công trình nghiên cứu có nội dung liên quan đến đề tài
Phương pháp nghiên cứu thực tiễn: nghiên cứu bằng phương pháp
phiếu điều tra được xây dựng trên cơ sở lý luận, mục đích nhiệm vụ nghiên
cứu


Phương pháp chuyên gia: Tham khảo ý kiến của các chuyên gia, các
nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục.
Phương pháp thống kê toán học: xử lý các số liệu điều tra thực tế nhằm
đánh giá thực trạng và đề xuất một số biện pháp quản lý thiết bị thực hành cho
Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Phú Lâm TP.HCM
7. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu thực trạng quản lý thiết bị thực hành của 4 khoa :
khoa Điện, khoa Kỹ thuật Công nghệ và tự động hóa, Khoa Công nghệ thông
tin, Khoa May và Thiết kế thời trang. Quá trình nghiên cứu cũng như kết quả
của đề tài chỉ tiến hành áp dụng trong phạm vi Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ
thuật Phú Lâm TP.HCM.



Chương 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI
1.1 Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Trong quyển “Quản lí giáo dục”, Nhà xuất bản Đại học Sư phạm,
2006. PGS.TS Bùi Minh Hiền (chủ biên) [21] đã đề cập đến các vấn đề lý
luận về vai trò của TBDH trong sự phát triển hệ thống giáo dục quốc dân,
phân loại các nhóm TBDH mà người quản lý cần bao quát và đưa ra một số
nguyên tắc và giải pháp quản lý TBDH ở các trường THPT trong giai đoạn
hiện nay.
Năm 2002, tác giả Trần Quốc Đắc trong quyển “ Một số lý luận và thực
tiễn của việc xây dựng sử dụng cơ sở vật chất và TBDH ở trường phổ thông
Việt Nam” [22] đã đưa ra các quan điểm làm cơ sở cho việc sử dụng TBDH,
xác định vị trí, vai trò của cơ sở vật chất.
Ngày 8/12/2003 tại Hội thảo Triển lãm TP. Hồ Chí Minh đã diễn ra hội
thảo “ Phương pháp và phương tiện phục vụ đổi mới dạy và học kỹ thuật”.
Tại hội nghị triển khai công tác thiết bị giáo dục ngày 22/6/2005, Bộ
GD-ĐT cho rằng: Thiết bị chậm, chất lượng thiết bị không đều chủ yếu là do
nhiều doanh nghiệp sản xuất và cung ứng thiết bị không chuyên nghiệp, chỉ
có giấy phép kinh doanh có ghi ngành nghề kinh doanh sản xuất thiết bị
trường học.
Ngày 09/1/2006, tại Trường Đại học An Giang, GS.TS Dennis Berg
Trường Đại học California, Fullerton, Hoa kỳ đã báo cáo về vấn đề sử dụng
thiết bị dạy học.
Với đề tài: “ Quản lý phương tiện dạy học tại một số Trường Trung học
Chuyên nghiệp trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh”. Tác giả Nguyễn Đình Minh
đã nghiên cứu thực trạng công tác quản lý phương tiện dạy học tại một số
Trường Trung cấp Chuyên nghiệp trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh và đã đề
xuất các giải pháp tăng cường tính hiệu quả trong việc quản lý sử dụng
phương tiện dạy học.
Ngày 25/10/2009, Bộ GD-ĐT tổ chức hội thảo “ Đánh giá thực trạng

cơ sở vật chất và thiết bị đào tạo các trường Đại học, Cao đẳng Công lập”.


Đây là báo cáo kết quả khảo sát lần đầu tiên về thực trạng cơ sở vật chất và
thiết bị đào tạo các trường Đại học, Cao đẳng Công lập trên toàn quốc. Từ đó
có đủ căn cứ đề xuất, tham mưu cho Chính phủ về chương trình, đề án, dự án
đầu tư CSVC và thiết bị đào tạo cho các trường Đại học, Cao đẳng trong
những năm tiếp theo. Trong ngày hội thảo này có các báo cáo tham luận:
* Khai thác phòng học bộ môn qua ứng dụng CNTT phục vụ đào tạo tại
Trường ĐH Đồng Tháp
* Đánh giá thực trạng CSVC và TBĐT Trường ĐH Khoa học Tự nhiên
TP.HCM
* Thực trạng CSVC và TBĐT Trường ĐH Mỏ - Địa Chất
* Công tác đầu tư và khai thác hiệu quả trang thiết bị thí nghiệm và
phục vụ đào tạo tại Trường ĐH Đà Nẵng
* Giải pháp sử dụng chung TBĐT thông qua việc thành lập Trung tâm
thí nghiệm thực hành
* Hiện trạng CSVC, thiết bị phục vụ đào tạo và định hướng đầu tư giai
đoạn 2010-2015 của Trường ĐH Nông nghiệp Hà Nội
* Tăng cường CSVC là yếu tố quan trọng để nâng cao chất lượng đào
tạo của Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
* Tăng cường Đầu tư CSVC và Trang thiết bị là yêu cầu cấp bách cho
sự phát triển của Trường Đại học Quy Nhơn
* Đánh giá thực trạng CSVC và TBĐT tại Trường ĐH Khoa học – ĐH
Huế
Nhìn chung, hầu hết các nghiên cứu đều xoay quanh thực trạng và kiến
nghị đầu tư về CSVC và Trang thiết bị đào tạo. Cho đến nay, vẫn chưa có
nghiên cứu nào cho việc Khảo sát thực trạng về công tác quản lý thiết bị thực
hành tại trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Phú Lâm TP. HCM và đề xuất
một số biện pháp quản lý thiết bị thực hành nhằm nâng cao chất lượng dạy và

học của nhà trường.


1.2. Lý luận về giáo dục Cao đẳng ở nước ta
1.2.1. Mục tiêu của giáo dục Cao đẳng
Đào tạo trình độ cao đẳng giúp sinh viên có kiến thức chuyên môn và
kỹ năng thực hành cơ bản về một ngành nghề, có khả năng giải quyết những
vấn đề thông thường thuộc chuyên ngành được đào tạo [5, mục 3 – điều 39].
Đào tạo người học có phẩm chất chính trị, đạo đức, có ý thức phục vụ
T
1

nhân dân; có khả năng tự học, kỹ năng giao tiếp và làm việc theo nhóm; có
sức khoẻ đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Đào tạo người học có kiến thức chuyên môn vững vàng, kỹ năng thực
T
1

T
1

hành cơ bản, có thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn, chú trọng rèn luyện
kỹ năng và năng lực thực hiện công tác chuyên môn, có khả năng tìm kiếm và
tham gia sáng tạo việc làm [10, điều 15].
1.2.2. Vai trò, nhiệm vụ của giáo dục Cao đẳng
Yêu cầu về nội dung đào tạo: Đào tạo cao đẳng phải bảo đảm cho sinh
viên có những kiến thức khoa học cơ bản và chuyên ngành cần thiết; chú
trọng rèn luyện kỹ năng cơ bản và năng lực thực hiện công tác chuyên môn.
Phương pháp đào tạo: phải coi trọng việc bồi dưỡng ý thức tự giác
trong học tập, năng lực tự học, tự nghiên cứu, phát triển tư duy sáng tạo, rèn

luyện kỹ năng thực hành, tạo điều kiện cho người học tham gia nghiên cứu,
thực nghiệm, ứng dụng [5, điều 40].
Đào tạo nhân lực trình độ cao đẳng có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt,
có kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp phù hợp, đáp ứng nhu cầu của xã hội, có
khả năng hợp tác trong hoạt động nghề nghiệp, tự tạo được việc làm cho mình
và cho xã hội.
Thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ do các cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền giao; kết hợp đào tạo với nghiên cứu khoa học, triển khai nghiên
cứu khoa học; phát triển và chuyển giao công nghệ, thực hiện các loại hình
dịch vụ khoa học, công nghệ và sản xuất; sử dụng có hiệu quả kinh phí đầu tư
phát triển khoa học và công nghệ.


Thực hiện dân chủ, bình đẳng, công khai trong việc bố trí và thực hiện
các nhiệm vụ đào tạo, khoa học, công nghệ và hoạt động tài chính; quản lý
giảng viên, cán bộ, công nhân viên; xây dựng đội ngũ giảng viên của trường đủ
về số lượng, đảm bảo yêu cầu về chất lượng, cân đối về cơ cấu trình độ, cơ cấu
ngành nghề theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Đăng ký, tổ chức triển khai kiểm định chất lượng giáo dục và chịu sự
quản lý chất lượng của cơ quan kiểm định chất lượng giáo dục.
Tuyển sinh, tổ chức quá trình đào tạo, công nhận tốt nghiệp, cấp văn
bằng, chứng chỉ theo đúng quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Phát hiện và bồi dưỡng nhân tài trong những người học và trong đội
ngũ cán bộ giảng viên của trường.
Quản lý, sử dụng đất đai, cơ sở vật chất, trang thiết bị và tài sản theo
quy định của pháp luật.
Phối hợp với các tổ chức, cá nhân và gia đình của người học trong hoạt động
giáo dục.
Tổ chức cho giảng viên, cán bộ, nhân viên và người học tham gia các
hoạt động xã hội phù hợp với ngành nghề đào tạo. Chăm lo đời sống và bảo

vệ quyền lợi chính đáng, hợp pháp của cán bộ, giảng viên nhà trường.
Giữ gìn và phát triển những di sản văn hoá dân tộc.
Thực hiện chế độ báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo, cơ quan quản lý các
cấp về các hoạt động của trường theo quy định hiện hành.
Công khai những cam kết của trường về chất lượng đào tạo, chất lượng
đào tạo thực tế của trường, các điều kiện đảm bảo chất lượng và thu chi tài
chính hàng năm của trường.
Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật. [10, điều 6]
1. 3. Một số khái niệm liên quan vấn đề nghiên cứu
1.3.1. Khái niệm quản lý
Quản lý là một trong những lọai hình lao động quan trọng nhất trong
các hoạt động của con người. Nói về sự quản lý, C.Mác đã viết: “Tất cả mọi


hoạt động xã hội trực tiếp hay lao động chung nào đó tiến hành quy mô tương
đối lớn, thì ít nhiều cũng cần đến một sự chỉ đạo để điều hòa những hoạt động
cá nhân và thực hiện những chức năng chung phát sinh từ sự vận động của
toàn bộ cơ chế sản xuất khác với sự vận động của toàn bộ cơ thể sản xuất
khác với sự vận động của những khí quan độc lập của nó. Một người độc tấu
vĩ cầm tự mình điều khiển lấy mình, còn một dàn nhạc thì cần phải có nhạc
trưởng”. [29, tr 12]
Ngày nay thuật ngữ quản lý đã trở nên phổ biến, nhưng chưa có một
định nghĩa thống nhất. Có người cho quản lý là hoạt động nhằm đãm bảo sự
hoàn thành công việc thông qua sự nỗ lực của người khác. Cũng có người cho
rằng quản lý là hoạt động thiết yếu nhằm đảm bảo phối hợp những nỗ lực cá
nhân nhằm đạt được mục đích của nhóm. Tuy nhiên theo nghĩa rộng, quản lý
là hoạt động có mục đích của con người, cho đến nay nhiều người cho rằng
quản lý chính là các hoạt động do một hoặc nhiều người điều phối hành động
của những người khác nhằm đạt được kết quả như mong muốn. Từ những ý
nghĩa chung của các định nghĩa và xét quản lý với tư cách là một hành động,

có thể định nghĩa: Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ
thể quản lý tới đối tượng quản lý nhằm đạt mục tiêu đề ra.
1.3.2. Khái niệm quản lý giáo dục, quản lý trường học.
1.3.2.1 Quản lý giáo dục

Quản lý giáo dục được hiểu là những tác động tự giác ( có ý thức, có
mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến tất
cả các mắc xích của hệ thống ( từ cấp cao nhất đến các cơ sở giáo dục là nhà
trường) nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu phát triển giáo
dục, đào tạo thế hệ trẻ mà xã hội đặt ra cho ngành giáo dục [ 30, tr 36].
Quản lý giáo dục là việc đảm bảo sự hoạt động của tổ chức trong điều
kiện có sự biến đổi liên tục của hệ thống giáo dục và môi trường, là chuyển hệ
thống đến trạng thái mới thích ứng với hoàn cảnh mới.


Quản lý giáo dục là quá trình đạt đến mục tiêu giáo dục của hệ thống
giáo dục bằng cách vận động các hoạt động kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo
kiểm tra.
1.3.2.2. Quản lý trường học

Quản lý trường học là quản lý giáo dục một trường học cụ thể. Quản lý
trường học là hệ thống những tác động tự giác ( có ý thức, có mục đích, có kế
hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên,
công nhân viên, học sinh, phụ huynh học sinh, các lực lượng xã hội trong và
ngoài nhà trường nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu giáo dục
của nhà trường [30, tr 37].
1.3.3. Thiết bị dạy học
1.3.3.1.Khái niệm thiết bị dạy học

Theo Lotx Klinbơ (Đức) thì thiết bị dạy học (hay còn gọi là đồ dùng

dạy học, thiết bị dạy học, dụng cụ...) là tất cả những phương tiện vật chất cần
thiết cho giáo giáo viên và học sinh tiến hành và tổ chức hợp lý, có hiệu quả
quá trình giáo dưỡng và giáo dục ở các môn học, cấp học [22, tr 11].
Trong công tác dạy và học, Thầy và trò ngoài chương trình sách giáo
khoa, trường lớp,..thường phải sử dụng đến phương tiện được gọi là học cụ,
đồ dùng dạy học, thiết bị giáo dục, thiết bị dạy học.
Thiết bị dạy học có thể được coi là thuật ngữ đại diện cho các cách gọi
khác nhau như vừa nêu trên. Nó là một bộ phận cơ sở vật chất trường học.
Cơ sở vật chất trường học là tất cả các phương tiện vật chất được giáo viên
và học sinh sử dụng nhằm thực hiện có hiệu quả các chương trình giáo dục,
giảng dạy. Cái cốt lõi của cơ sở vật chất trường học chính là thiết bị dạy học.
[29, tr 285]


1.3.3.2. Vai trò của thiết bị dạy học trong quá trình đào tạo

Quá trình đào tạo là đặc tính đặc trưng nổi bật nhất của hoạt động đào
tạo. Bất cứ hoạt động nào có mục đích, có tổ chức đều diễn ra theo quá trình
đào tạo.Quá trình đào tạo gồm các thành tố sau:
1. Mục tiêu đào tạo

: MT

2. Nội dung đào tạo

: ND

3. Phương pháp đào tạo

: PP


4. Lực lượng đào tạo

: GV

5. Đối tượng đào tạo

: HS

6. Thiết bị dạy học

: TBDH

Ba yếu tố MT, ND, PP liên kết chặt chẽ với nhau, quy định và hỗ trợ
nhau. Mối liên kết giữa chúng được thể hiện qua sơ đồ sau:
MT

ND

P

Sơ đồ 1: Mối liên kết giữa 3 yếu tố MT, ND, PP
Ba yếu tố GV, HS, TBDH là ba yếu tố hữu hình quyết định sự tồn tại
và phát triển của quá trình đào tạo. Dưới tác động của quản lý đã vật chất hoá
mục tiêu đào tạo, nội dung đào tạo, phương pháp đào tạo, làm cho chất lượng
đào tạo được nâng cao. Mối liên kết giữa chúng được thể hiện qua sơ đồ sau:
GV

HS


T
B

Sơ đồ 2: Mối liên kết giữa 3 yếu tố GV, HS, TBDH


Sáu yếu tố này thực sự có ý nghĩa khi chúng được đặt trong mối quan
hệ với nhau, tác động qua lại lẫn nhau. Qua sơ đồ mối quan hệ giữa các yếu
tố này của quá trình dạy học, đã thể hiện được vị trí quan trọng của TBDH

M

GV

HS

N

P

TBDH

Sơ đồ 3: Mối quan hệ giữa các yếu tố với thiết bị dạy học
Từ sơ đồ 3, có thể nêu ra một số vai trò của thiết bị dạy học trong quá
trình đào tạo:
• TBDH là công cụ lao động của người giáo viên.
• TBDH là công cụ nhận thức của học sinh.
• TBDH là sự cụ thể hóa nội dung dạy học.
Trong trường hợp này nó trở thành nguồn tri thức quan trọng cho người
học. Nó có vai trò là đối tượng của nhận thức:

• TBDH vật chất hóa phương pháp đào tạo.
• TBDH tham gia vào thúc đẩy sự hiện thực hóa mục tiêu đào tạo,
góp phận làm cho quá trình đào tạo có chất lượng, hiệu quả.
Như vậy thiết bị dạy học chiếm vị trí hết sức quan trọng, có thể khẳng
định rằng: Tính hiện đại của một nhà trường được phản ánh qua trình độ tiên
tiến của thiết bị giảng dạy.


Qua đó có thể kết luận: TBDH là một yếu tố gắn chặt vào quá trình sư
phạm, là đối tượng của công tác quản lý trường học.
Một trong những mục tiêu quan trọng của giáo dục, đó là chất lượng
giáo dục mà TBDH là một trong các yếu tố quan trọng của quá trình giáo dục.
Bởi vậy, quản lý công tác TBDH là một khâu quan trọng trong quản lý giáo
dục. [21, tr 285 – 287]
1.3.3.3. Thiết bị dạy học ở trường Đại học, Cao đẳng

Thiết bị dạy học trong các trường Đại học, Cao đẳng là tất cả các thiết
bị dạy học dùng cho hoạt động dạy - học lý thuyết và thực hành, có thể phân
loại như sau:
Sơ đồ 4: Thiết bị thực hành trong các trường Đại học, Cao đẳng
Thiết bị thực hành
trong các trường Đại học, Cao đẳng.

Thiết bị thực hành và
thiết bị thí nghiệm.

Thiết bị dùng chung.

- Thiết bị dùng cho thực
tập cơ bản.


- Máy chiếu qua đầu, máy

- Thiết bị cho thực tập
nâng cao tay nghề, thực tập
sản xuất.
- Thiết bị thí nghiệm.

chiếu đa năng kết nối
máy tính,..
- Các thiết bị nghe nhìn
khác.


1.3.4. Thiết bị thực hành
1.3.4.1. Khái niệm thiết bị thực hành

Thiết bị và đồ dùng thí nghiệm nhà trường là hệ thống trang bị nhằm
thể hiện những giờ lên lớp có thí nghiệm hoặc giờ thực hành của học sinh,
giúp học sinh nắm kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo bằng con đường thực nghiệm.
Gồm các loại thí nghiệm:
* Thí nghiệm chứng minh: là thí nghiệm mà người giáo viên tiến hành
trước toàn lớp nhằm tìm ra những hiện tượng, những định luật mới,..
* Thí nghiệm thực hành: là học sinh tự tiến hành thí nghiệm theo từng
cá nhân hay từng nhóm nhằm kiểm tra hay khẳng định một vấn đề đã học;
đồng thời giúp học sinh rèn luyện các kỹ năng thực nghiệm, kỹ năng tay nghề.
* Thí nghiệm thực tập: là những đề tài, những thí nghiệm tổng hợp
nhằm củng cố, ôn tập một chương hay một chương trình đã học.
Các loại thí nghiệm trên có thể tiến hành trên lớp học, trong phòng học
bộ môn, phòng thí nghiệm, xưởng thực hành,..[24, tr 5]

1.3.4.2. Vai trò của thiết bị thực hành

Học thực hành là quá trình tác động qua lại thống nhất giữa học tập và
lao động. Thông qua thực tập sản xuất, lao động sản xuất học sinh lĩnh hội và
hoàn thiện những cơ sở quan trọng của nghề nghiệp, tiếp thu những giá trị cơ
bản của giáo dục lao động, hình thành và phát triển nhân cách người học theo
mục tiêu đào tạo.
Giáo dục học truyền thống chỉ chú trọng đến tri thức thuần tuý, giáo
dục học hiện đại chú trọng cả công cụ, phương tiện, thiết bị vật chất truyền
tải tri thức đến với đối tượng đào tạo.
TBTH tạo điều kiện trực tiếp cho học sinh huy động mọi năng lực hoạt
động nhận thức, tiếp cận thực tiễn, nâng cao khả năng tự đào tạo, rèn luyện
kỹ năng học tập và lao động, nâng cao tính khách quan khoa học của kiến
thức. TBTH góp phần đắc lực cho việc hình thành nhân cách của học sinh.


Thiết bị thực hành vừa là phương tiện của việc giảng dạy, là công cụ
của luyện tập vừa là đối tượng của nhận thức. Nó là một nhân tố không thể
thiếu được trong cấu trúc toàn vẹn của quá trình giáo dục
Hoạt động nói chung của mỗi cá nhân quyết định sự phát triển của cá
nhân đó và hoạt động nhận thức trong học tập là để tiếp thu tri thức khoa học,
kỹ năng nghề nghiệp và hình thành thái độ, hành vi đúng đắn, lúc đó TBTH
là đối tượng nhận thức của học sinh. Những khái niệm trừu tượng, chỉ bằng
lời nói giải thích không thể diễn tả nổi, lúc đó TBTH sẽ mô hình hoá khái
niệm trừu tượng đó để sao cho dễ hiểu, dễ nhận biết. TBTH chính là đối
tượng của nhận thức.
Từ nhận thức nghề nghiệp, kiến thức nghề nghiệp thu nhận được muốn
có tay nghề phải thông qua thực hành, việc thực hành từ rèn luyện các thao
tác, động tác cơ bản đến luyện tập kỹ năng nghề phải thông qua công cụ, mà
công cụ trong thực hành nghề chính là TBTH. Không có TBTH thì không thể

có kỹ năng nghề nghiệp được.
1.3.5. Quản lý thiết bị thực hành
1.3.5.1. Khái niệm quản lý thiết bị thực hành

Là tác động có mục đích của người quản lý lên hệ thống thiết bị nhằm
thực hiện tốt các khâu: lập kế hoạch đầu tư mua sắm, khai thác sử dụng, bảo
dưỡng, sửa chữa thiết bị dạy học nhằm góp phần nâng cao chất lượng giáo
dục toàn diện ở nhà trường.
1.3.5.2. Yêu cầu chung của quản lý thiết bị thực hành

Quản lý TBTH là những nhiệm vụ quản lý nằm trong mô hình quản lý
chung của quản lý giáo dục, nên cũng phải đảm bảo một số nguyên tắc như:
• Nguyên tắc về tính mục đích;
• Nguyên tắc về tính phù hợp;
• Nguyên tắc về tính kế thừa và phát triển;
• Nguyên tắc tuân thủ về quy trình quản lý. [29, tr 292-293]


1.4. Nội dung công tác quản lý thiết bị thực hành ở các Trường Cao đẳng
Kinh tế - Kỹ thuật.
1.4.1. Quản lý việc trang bị thiết bị thực hành
1.4.1.1.Quản lý việc lập kế hoạch mua sắm thiết bị thực hành

* Khái niệm về công tác lập kế hoạch:
Kế hoạch là bao gồm việc xây dựng mục tiêu, chương trình hành động,
xác định từng bước đi, những điều kiện, phương tiện cần thiết trong một thời
gian nhất định của cả hệ thống quản lý và bị quản lý [30, tr 16].
* Đặc điểm công tác lập kế hoạch:
Công tác lập kế hoạch có thể coi như là một thứ dự báo. Tính chất dự
báo càng thể hiện rõ trong việc lập kế hoạch chiến lược, việc lập kế hoạch

phải chú trọng đến sự phát triển trong tương lai.
Kế hoạch không những là định hướng hoạt động của nhà quản lý mà
còn là của cả đơn vị.
Kế hoạch phải thể có sự tập trung, sự quan tâm nguồn lực vào các vấn
đề bức xúc nhất của đơn vị.
Vì vậy, việc lập kế hoạch mua sắm thiết bị thực hành phải căn cứ vào
các yếu tố sau:
• Nhiệm vụ chính trị của nhà trường.
• Nguồn lực tài chính của nhà trường.
• Chương trình đào tạo.
• Kế hoạch chiến lược và dự báo nhu cầu phát triển.
1.4.1.2. Quy trình mua sắm thiết bị thực hành ( tài sản)

* Mua sắm đối với tài sản có giá trị dưới 100 triệu đồng:
Bước 1: Phòng/khoa/tổ/Trung tâm (đơn vị) lập kế hoạch hoặc dự toán
gửi phòng HCTH.


Bước 2: Phòng HCTH tập hợp các chuyển đến phòng KHTC cân đối tài
chính, tham mưu đề xuất Hiệu trưởng về việc mua tài sản và hình thức lựa
chọn nhà cung cấp.
Bước 3: Sau khi được Hiệu trưởng phê duyệt, đơn vị sẽ liên hệ hoặc
phối hợp Phòng HCTH tìm ít nhất 3 báo giá của 3 nhà cung cấp khác nhau
hoặc lập hồ sơ yêu cầu gởi các nhà cung cấp về tài sản dự định mua.
Bước 4: Đơn vị và Phòng HCTH phối hợp lập Biên bản và soạn thảo
Quyết định xét chọn nhà cung cấp trên cơ sở 3 báo giá hoặc hồ sơ đề xuất của
nhà cung cấp BGH phê duyệt.
Bước 5: Phòng HCTH thông báo cho nhà cung cấp soạn thảo hợp
đồng. Sau khi kiểm tra, Phòng HCTH trình BGH ký hợp đồng mua sắm với
nhà cung cấp.

Bước 6: Đơn vị và Phòng HCTH cùng theo dõi tiến độ thực hiện hợp
đồng. Đơn vị nhận hàng và nghiệm thu đưa vào sử dụng.
Bước 7: Phòng HCTH kiểm tra số máy, model, nhản hiệu...để ghi nhập
tài sản.
Bước 8: Phòng HCTH trình Hiệu trưởng ký Biên bản thanh lý hợp
đồng.
Bước 9: Đơn vị và Phòng HCTH phối hợp tập hợp hồ sơ, chứng từ đến
Phòng KHTC thanh quyết toán. Hồ sơ thanh toán gồm có: Kế hoạch (Dự
toán) + Các phiếu báo giá + Biên bản xét chọn nhà cung cấp + Hợp đồng +
Hóa đơn tài chính + Biên bản bàn giao, nghiệm thu + Biên bản giao nhận
TSCĐ + Biên bản thanh lý hợp đồng.
Ghi chú: Trong quá trình thực hiện, tùy theo giá trị của tài sản và tình
U

U

hình thực tế của nguồn vốn đầu tư, việc mua sắm có thể thực hiện đơn giản
hơn (giãm số bước thực hiện) nhưng cũng phải tuân thủ các quy định hiện
hành của Nhà nước.
* Mua sắm đối với tài sản có giá trị từ 100 triệu đồng trở lên:


Bước 1: Đơn vị lập dự án thiết bị đào tạo hoặc kế hoạch mua sắm tài
sản bổ sung có sắp xếp theo thứ tự ưu tiên gửi phòng HCTH.
Bước 2: Phòng HCTH tập hợp yêu cầu, chuyển phòng KHTC cân đối
nhân sách năm, tổ chức họp Hội đồng mua sắm để tham mưu cho Hiệu trưởng
xem xét quyết định đầu tư.
Bước 3: Phòng KHTC trình Sở GD&ĐT xem xét và phê duyệt đối với
dự án thiết bị đào tạo và danh mục các chủng loại tài sản mua sắm bổ sung
chung cho Trường từ nguồn ngân sách nhà nước cấp (trừ trường hợp mua sắm

cho dự án và từ nguồn kinh phí quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp).
Bước 4: Sau khi Sở GD&ĐT phê duyệt dự án đầu tư thiết bị đào tạo và
danh mục, Phòng HCTH và Phòng KHTC phối hợp với các đơn vị xác định
tính năng kỹ thuật của từng chủng loại thiết bị và lập kế hoạch đấu thầu, hồ sơ
mời thầu trình Hiệu trưởng ký ( có thể mời tư vấn đấu thầu thực hiện theo quy
định) để gởi Sở GD & ĐT xem xét, phê duyệt.
Bước 5: Sau khi Sở GD&ĐT phê duyệt kế hoạch đấu thầu, Phòng
HCTH phối hợp với đơn vị tư vấn tổ chức đấu thầu mua sắm các bước tiếp
theo.
Bước 6: Phòng HCTH liên hệ đăng thông báo mời thầu trên nhật báo
phát hành cả nước; lập và phát hành hồ sơ mời thầu; trình Hiệu trưởng ký
quyết định thành lập Tổ chuyên gia đấu thầu và Tổ chuyên gia tư vấn cho Tổ
Chuyên gia đấu thầu.
Bước 7: Phòng HCTH phối hợp với tư vấn đấu thầu và các đơn vị có
liên quan tổ chức mở thầu và xét thầu đối với các hồ sơ dự thầu của nhà thầu
với sự chủ trì của Hiệu trưởng.
Bước 8: Phòng HCTH phối hợp với tư vấn đấu thầu lập biên bản mở
thầu, biên bản xét thầu, báo cáo xét thầu trình Tổ Chuyên gia đấu thầu và
Hiệu trưởng ký gởi Sở GD&ĐT xem xét phê duyệt kết quả đấu thầu.
Riêng đối với các gói thầu thuộc dự án, Phòng HCTH có trách nhiệm
trình Hiệu trưởng phê duyệt kết quả đấu thầu.


Bước 9: Sau khi có Quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu của sở
GD&ĐT (hoặc của Hiệu trưởng), Phòng HCTH soạn thông báo trúng thầu và
thư cảm ơn (đối với nhà cung cấp không trúng thầu); phối hợp với các đơn vị
có dự án thương thảo hợp đồng với nhà cung cấp trúng thầu.
Bước 10: Phòng HCTH trình Hiệu trưởng ký hợp đồng với nhà cung
cấp; giao các hồ sơ có liên quan đến gói thầu (bản COPY hồ sơ dự thầu, hợp
đồng) cho đơn vị để cùng theo dõi tiến độ thực hiện hợp đồng, nhận bàn giao,

nghiệm thu tài sản từ nhà cung cấp; Phòng HCTH kiểm tra số máy, model,
nhản hiệu...để ghi nhập tài sản.
Bước 11: Phòng HCTH trình BGH ký Biên bản thanh lý hợp đồng.
Bước 12: Phòng HCTH hoặc Ban Quản lý dự án tập hợp hồ sơ, chứng
từ đến Phòng KHTC thanh quyết toán.
1.4.2. Quản lý việc sử dụng thiết bị thực hành
1.4.2.1 Quy định quản lý sử dụng thiết bị thực hành

Bố trí cán bộ quản lý thiết bị thực hành chuyên trách hoặc kiêm nhiệm.
Tùy theo tính chất, quy mô của hệ thống thiết bị nhà trường mà bố trí
diện tích phòng xưởng và địa điểm thích hợp bảo đảm cho giáo viên và sinh
viên thao tác dể dàng và an toàn khi sử dụng.
Thiết bị phải được sử dụng có hiệu quả nhất đáp ứng các yêu cầu về nội
dung và phương pháp của chương trình đào tạo
Cùng với tổ chuyên môn và giáo viên trực tiếp giảng dạy để nghiên cứu
chương trình, kế hoạch dạy thực hành của từng môn, từng ngành để nắm được
nội dung, tần suất sử dụng và số lượng thiết bị cần phải có để đáp ứng chương
trình đào tạo.
Kiểm tra, rà soát thiết bị thực hành theo danh mục để nắm rỏ số lượng
và chất lượng nhằm chuẩn bị đầy đủ trước khi vào năm học.
Bồi dưỡng và nâng cao trình độ tay nghề, kỹ năng sư phạm giảng dạy
thực hành cho giáo viên. Tổ chức tập huấn cho giáo viên tiếp cận và sử dụng
thành thạo thiết bị mới.


×