Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Bài giảng hệ quản trị cơ sở dữ liệu chương 3 GV đặng thị kim anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.44 KB, 18 trang )

1


1. Thuộc tính
Thuộc tính là một tính chất riêng biệt của một
đối tượng cần được thực hiện lưu trữ trong CSDL để
phục vụ cho việc khai thác dữ liệu về đối tượng.
Ví dụ:
Đối tượng Khoa có các thuộc tính Mã khoa, tên
khoa
Loại thực thể Lớp - học có một số thuộc tính:
Mã lớp, Tên lớp, Niên khoá, Số học viên
Loại thực thể Môn học: có thuộc tính Mã môn,
Tên môn, Số đơn vị học trình
2


1. Thuộc tính (tt)
Các thuộc tính đặc trưng bởi:
+ Tên gọi
+ Loại
+ Kiểu giá trí
+ Miền giá trị

3


2. Quan hệ
Một quan hệ R có n ngôi được định nghĩa trên
tập các thuộc tính
U={A1,A2,…,A n}


(Thứ tự thuộc tính là không quan trọng)
và kèm theo nó là một tân từ, tức là một quy tắc
để xác định mối quan hệ giữa các thuộc tính Ai
Ký hiệu là R(A1,A2,…,An)
Tập thuộc tính của R còn ký hiệu R+
Quan hệ còn được gọi là bảng (table)
4


2. Quan hệ (tt)
Ví dụ 1: Quan hệ

Khoa (Mã_khoa,Tên khoa) là quan hệ hai ngôi
Tân từ: “Mỗi khoa có một tên gọi và một mã số
duy nhất để phân biệt với tất cả các khoa khác của
trường”
Ví dụ 2:
Lớp học (Mã_lớp, Tên_lớp, Niên khoá, Số học
viên, Mã khoa) là quan hệ 5 ngôi
Tân từ: “Mỗi lớp học trong trường có một mã số
quy ước duy nhất để phân biệt với tất cả các lớp học
khác trong trường; có tên lớp, số lượng học viên”
5


2. Quan hệ (tt)
Ví dụ 3: Quan hệ
Môn học (Mã môn, Tên môn, Số đv học
trình)
Tân từ: “Mỗi môn học có một tên gọi cụ thể, có

số đơn vị học trình và ứng với mỗi môn học là một
mã số duy nhất để phân biệt với mọi môn học khác”

6


3. Bộ
Một bộ (tuple) chứa thông tin của một đối tượng
thuộc quan hệ. Bộ giá trị cũng thường được gọi là
bản ghi hoặc dòng của bảng.
Về mặt hình thức, một bộ q là một vectơ gồm n
thành phần thuộc tập hợp con của tích Đề-các miền
giá trị của các thuộc tính và thoả mãn tân từ đã cho
của quan hệ:
q=(a1,a2,…,an)
(MGT(A1)xMGT(A2)…xMGT(An))
7


3. Bộ
Ví dụ:

Sau đây là 2 bộ giá trị dựa trên các thuộc tính của
quan hệ học viên:
q1=(SV001, Nguyễn Văn Nam, 27/03/1970, Hà Nội)
q2=(SV002, Vũ Tuyết Mai, 26/02/1968, Hải Phòng)
Để lấy thành phần Ai (giá trị thuộc tính Ai) của bộ
gió trị ta viết q.Ai. Phép trích rút này được gọi là phép
chiếu một bộ lên thuộc tính Ai.
Q1[Tên học viên]=“Nguyễn Văn Nam”

8


4. Lược đồ quan hệ
Lược đồ quan hệ (relation schema) là sự trừu
tượng hoá của quan hệ, một sự trừu tượng hoá ở
mức độ cấu trúc của một bảng hai chiều.
Lược đồ quan hệ là cấu trúc tổng quát củu một
quan hệ, khi đề cập tới quan hệ thì điều đó được hiệu
rằng đó là một bảng có cấu trúc cụ thể hoặc một
định nghĩa cụ thể trên một lược đồ quan hệ với các
bộ giá trị của nó.
Lược đồ CSDL là tập hợp các lược đồ quan hệ
{Ri}
9


5. Thể hiện của quan hệ
Thể hiện (hoặc còn gọi là tình trạng) của quan
hệ R, kí hiệu bởi TR là tập hợp các bộ giá trị cả
quan hệ R vào một thời điểm. Tại những thời
điểm khác nhau thi quan hệ sẽ có những thể hiện
khác nhau.
VD: Qua hệ lớp học:
Mã lớp

Tên lớp

Niên khoá


QTKT1

Quản trị kinh
doanh
Tài chính kế
toán

TKC1

Mã khoa

96-99

Số học
viên
145

96-99

220

TCKT

QTKD

10


6. Khoá
Có nhiều cách định nghĩa khoá:

Định nghĩa 1:
Khoá (Key) của lược đồ quan hệ R định nghĩa
trên tập thuộc tính U={A1,A2,…Ân) là một tập
con KU thoả mãn tính chất sau:
Với mọi bộ q1,q2 của R đều tồn tại một thuộc
tính
A K sao cho q1.A q2.A
Nghĩa là kông tồn tại hia bộ nào có giá trị
bằng nhau trên mọi thuộc tính của K
q1.K  q2.K

11


6. Khoá
Có nhiều cách định nghĩa khoá:
Định nghĩa 2:
Quan hệ R định nghĩa trên tập các thuộc tính
U={A1,A2,…An), KU là khoá của quan hệ R nếu thoả
mãn 2 điều kiện sau:
1) K xác định được giá trị của Aj với mọi j=1,2,…n
2) Không tồn tại K’K mà K’ có thể xác định được
giá trị của Aj với mọi j=1,2,…,n
Nghĩa là K là tập nhỏ nhất mà giá trị của nó có thể
xác định duy nhất một bộ giá trị của quan hệ.
12


6. Khoá
Khoá ngoại (foreign key): Giả sử có hai quan hệ R

và S. Một tập thuộc tính K của quan hệ R được gọi là khoá
ngoại của quan hệ R nếu K là khoá nội của quan hệ S.
VD: Mã khoa trong quan hệ Lớp học là khoá ngoại vì
nó là khoá nội của quan hẹ Khoa.
Mã lớp trong quan hệ học viên là khoá khoá ngoại của
quan hệ học viên vì nó là khoá nội của quan hệ Lớp học.
Siêu khoá:
K là siêu khoá của quan hệ R nếu K’ K là một khoá
của quan hệ. Một lược đồ quan hệ Q của quan hệ R luôn
luôn có ít nhất một siêu khoá và có thể có nhiều siêu khoá.
13


7. Phụ thuộc hàm
Quan hệ R được định nghĩa
trên tập thuộc tính
U={A1,A2,…An), X,Y U là
hai tập con của tập thuộc tính U.
Nếu tồn tại ánh xa: f:XY, X
xác định Y, hay Y phụ thuộc vào X.
14


8. Ràng buộc toàn vẹn
Ràng buộc toàn vẹn(RBTV) là một quy tắc
định nghĩa trên một (hay nhiều) quan hệ do môi
trường ứng dụng quy định.
Đó là quy tắc để đảm bảo tính nhất quán của
dữ liệu trong CSDL.
Ví dụ:

Xét quan hệ CCVC(Mã, Họ tên, Hệ số lương)
- Quy tắc: Hệ số lương của cán bộ viên chức
phải lớn hơn hay bằng 1.00 và nhỏ hơn hay bằng
10.00
15


9. Các thao tác trên quan hệ
9.1. Phép thêm một bộ mới vào quan hệ
Việc thêm bộ giá trị mới t vào quan hệ R
(A1,A2,…,An) là thể hiện TR của nó tăng thêm một phần
tử mới:
TR=TR  {t}
Dạng hình thức của phép thêm bộ mới là:
Insert (R; Ai1=v1,Ai2=v2,…,Ai m =vm)
Trong đó: Ai1, Ai2,…,Aim là các thuộc tính
v1, v2,…,vm là các giá trị thuộc miền giá trị
16


9. Các thao tác trên quan hệ
9.2. Phép loại bỏ một bộ khỏi quan hệ
Việc loai bỏ (hoặc xóa bỏ) một bộ giá trị t của
quan hệ R (A1,A2,…,An) là lấy đi bộ t khỏi thể
hiện của quan hệ:
TR=TR - {t}
Dạng hình thức của phép loại bỏ như sau:
Delete (R; Ai1=v1,Ai2=v2,…,Ai m =vm)

17



9. Các thao tác trên quan hệ
9.3. Phép sửa đổi giá trị của các thuộc tính
của quan hệ
Dữ liệu của CSDL cũng cần phải được cập
nhật theo thời gian nhằm đảm bảo tín chính xác
hoặc nhất quán cua dữ liệu.
Update(R,Ai1=c1,Ai2=c2,…,Ai m=cm;Ai1=v1,
Ai2=v2, Aim=vm)

18



×