Tải bản đầy đủ (.docx) (50 trang)

SÔ ĐỒ KHỐI CỦA MẠCH REMOTE VÀ MẠCH LỊCH VẠN NIÊN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (843.84 KB, 50 trang )

Mạch lịch vạn niên

Đồ án môn học 2:

Trang 1

PHẦN B
NỘI DUNG

SV: TRẦN NGỌC NHỰT
ĐÌNH PHÚ

GVHD: NGUYỄN


Đờ án mơn học 2:

SV: TRẦN NGỌC NHỰT
ĐÌNH PHÚ

Mạch lịch vạn niên

Trang 2

GVHD: NGUYỄN


Mạch lịch vạn niên

Đồ án môn học 2:


Trang 3

Phần I: DẪN NHẬP
1.1 Giới thiệu đề tài
Ngày nay khoa học kỹ thuật ngày càng tiến bộ và được ứng dụng rất nhiều
trong tất cả các lónh vực của mọi quốc gia mà lónh vực Điện Tử Thông Tin là
rất quan trọng đánh dấu một bước nhảy vọt về khoa học kỹ thuật trong thế
giới hiện đại. Việc kết hợp lónh vực điện - điện tử với các lónh vực khác như
cơ, vật lý…đã tạo ra những sản phẩm trí tuệ mà con người hằng mơ ước. Và
trong sự phát triển khoa học đó lónh vực thông tin luôn có sự đổi mới về mặt
kỹ thuật và phương tiện. Hệ thống thông tin điện tử nói chung và mạch lịch
vạn niên có remote có remote điều khiển từ xa nói riêng trên toàn
cầu ngày càng phát triển với tốc độ cao. Cơng nghệ thông tin quang sử
dụng ánh sáng để mang tín hiệu, ánh sáng là những bức xạ điện
từ, một phần của bức xạ điện từ là tia hồng ngoại, tia hồng ngoại
đã được ứng dụng rất nhiều trong lĩnh vực điều khiển từ xa, mợt
trong những ứng dụng đó là “mạch lịch vạn niên có remote điều
khiển từ xa “
1.2 Giới hạn đề tài

Do kiến thức và thời gian có hạn, nhóm sinh viên thực hiện đề tài chỉ giới
hạn đề tài ở những điểm sau :
- Tìm hiểu những kiến thức liên quan.
- Thiết kế – tính toán.
- Thi công.
1.3 Mục đích nghiên cứu

Mở rộng kiến thức về lónh vực thơng tin quang đặc biệt là kiến thức về tạo,
truyền tín hiệu bằng tia hờng ngoại, so sánh giữa lý thuyết và thực tế, nâng cao
khả năng

tính toán, thiết kế và kỹ năng thực hành.

SV: TRẦN NGỌC NHỰT
ĐÌNH PHÚ

GVHD: NGUYỄN


Mạch lịch vạn niên

Đờ án mơn học 2:

Trang 4

Phần II
SƠ ĐỒ KHỐI CỦA MẠCH REMOTE VÀ MẠCH
LỊCH VẠN NIÊN
1.khối REMOTE
Điều Phát lệnh khiển

Mã hoá

Điều chế

Khuếch
đại

Dao động tạo sóng mang

1.1Giải thích sơ đồ khối phát:


Khối phát có nhiệm vụ tạo ra lệnh điều khiển, mã hóa và phát tín hiệu đến
mạch lịch vạn niên, lệnh truyền đi đã được điều chế. ở khối này dùng nút nhấn
Khối phát lệnh điều khiển:
Khối này có nhiệm vụ tạo ra lệnh điều khiển từ nút nhấn (phím điều
khiển). Khi một phím được ấn tức là một lệnh đã được tạo ra. Các nút ấn này
có thể là một nút, hay một ma trận nút. Ma trận phím được bố trí theo cột và
hàng. Lệnh điều khiển được đưa đến bộ mã hóa dưới dạng các bit nhị phân
tương ứng với từng phím điều khiển.
Khối mã hóa:
Để truyền các tín hiệu khác nhau đến máy thu mà chúng không lẫn lộn
nhau, ta phải tiến hành mã hóa các tín hiệu (lệnh điều khiển). Khối mã hóa
này có nhiệm vụ biến đổi các lệnh điều khiển thành các bit nhị phân, hiện
tượng biến đổi này gọi là tạo mã hay mã hoá.
SV: TRẦN NGỌC NHỰT
ĐÌNH PHÚ

GVHD: NGUYỄN


Mạch lịch vạn niên

Đờ án mơn học 2:

Trang 5

Khối dao động tạo sóng mang:
Khối này có nhiệm vụ tạo ra sóng mang tần số ổn định, sóng mang này sẽ
mang tín hiệu điều khiển khi truyền ra môi trường.
Khối điều chế:

Khối này có nhiệm vụ kết hợp tín hiệu điều khiển đã mã hóa sóng mang
để đưa đến khối khuếch đại.
Khối khuếch đại:
Khuếch đại tín hiệu đủ lớn đề LED phát hồng ngoại phát tín hiệu ra môi
trường.
LED phát:
Biến đổi tín hiệu điện thàng sóng hồng ngoại và phát ra môi trường
2.khối mạch lịch vạn niên

Khối nhận
tín hiệu
hờng ngoại

Khối thời
gian thực

Khối hiển thị

Khối vi
điều khiển

Khối chng

Khối điều
khiển

2.1.Giải thích sơ đồ khối mạch lịch vạn niên:
Chức năng của mạch vạn niên là thu được tín hiệu điều khiển từ
remote,hiển thị giờ, phút, giây, thứ, ngày, tháng, năm, và có thể hẹn giờ được.
Khối nhận tín hiệu hờng ngoại :

Thu tín hiệu hồng ngoại do remote truyền tới và biến đởi thành tín hiệu điều
khiển. Khối này gồm : mắt nhận hồng ngoại ,c1815, và IC BL2248
SV: TRẦN NGỌC NHỰT
ĐÌNH PHÚ

GVHD: NGUYỄN


Đờ án mơn học 2:

Mạch lịch vạn niên

Trang 6

Khối thời gian thực:
Có nhiệm vụ tạo ra thời gian thực, khối này dung real time DS12C887, được
tích hợp thời gian thực trong IC
Khối điều khiển :
Khối này có chức năng tác động vào khối VĐK để tạo ra lệnh điêu khiển
đồng hồ , khối này dùng 4 nút nhấn để chỉnh mode, up, dwn, hẹn giờ
Khối VĐK:
Nhiệm vụ của khối này laø đọc tín hiệu thời gian thực từ real time để hiện thị
thời gian qua led 7 đoạn ,khối này dùng con VĐK89S52
Khối hiển thị:
Có nhiệm hiển thị thời gian do khối VĐK đọc từ real time , để hiển thị ta
dùng led 7 đoạn
Khối chng:
Khối chng có tác dụng phat ra tiếng nhạc để báo thức , khối nay gơm có
LM386 để kh́ch đại tín hiệu , 1 biến trở nút áo để chỉnh to nhỏ , và loa để phát
tiếng nhạc


SV: TRẦN NGỌC NHỰT
ĐÌNH PHÚ

GVHD: NGUYỄN


Mạch lịch vạn niên

Đồ án môn học 2:

Trang 7

Phần III
MẠCH THU PHÁT DÙNG IC CHUYÊN DÙNG
BL9418, BL9149 là những IC thu phát trong hệ thống điều khiển từ xa bằng
tia hồng ngoại. Trong đó SZ9148 là mạch điện IC phát xạ điều khiển có mã
hóa kiểu ma trận. Nó và mạch điện IC SZ9149 phối hợp với nhau có thể hoàn
thành bộ điều khiển xa có 10 chức năng; phối hợp vơí mạch điện IC SZ 9150
có thể hoàn thành bộ điều khiển xa có 18 chức năng, có hơn 75 lệnh có thể
phát xa, trong đó 63 lệnh là lệnh liên tục, có thể có nhiều tổ hợp phím; 12
lệnh không liên tục, chỉ có thể sử dụng phím đơn. Tổ hợp như vậy có thể dùng
cho nhiều loại điều khiển xa cho các thiết bị điện.
A. MẠCH REMOTE DÙNG BL 9148:

Mạch điện IC SZ9148 sử dụng công nghệ CMOS qui mô lớn để chế tạo là
một loại linh kiện phát xa mã hóa tia hồng ngoại rất thông dụng, phạm vi
điện áp nguồn điện là 2,2V~5,5V. Vì sử dụng công nghệ CMOS để chế tạo
nên công suất tiêu hao cực thấp, dòng điện trạng thái tónh chỉ 10 µA, nó có
thể sử dụng nhiều tổ hợp phím, linh kiện bên ngoài rất ít, mã số của nó thích

hợp với nhiều qui mô khác, chỉ cần nối ngoài linh kiện LC hoặc bộ dao động
gốm là có thể gây ra dao động.
1. Sơ Đờ Chân IC 9148
VDD OUT
16

TEST CODE T3

15

14

13

12

T2

T1

K6

11

10

9

BL 9148
SV: TRẦN NGỌC NHỰT

ĐÌNH PHÚ
1

GVHD: NGUYỄN

2

3

4

5

6

7

8

GND XT

XT

K1

K2

K3

K4


K5


Mạch lịch vạn niên

Đờ án mơn học 2:

Trang 8

SƠ ĐỒ KHỐI BÊN TRONG

XT

2

XT

3

vDD

GND

16

1

PHÂN TẦN


DAO ĐỘ
NG

BỘGIẢ
I MÃ
DUY TRÌ/PHÁ
T SINH TÍN HIỆ
U KHÔ
NG
LIÊ
N TỤC

K1 4
K2
K3 5
K4 6
7

K5
K6

CỔ
NG OR

15

14

MẠCH
PHÍM

NGÕ

O

8

MẠC H ĐIỆN
ĐỒNG BỘ RA

PHÁ
T SINH TÍN
HIỆ
U CHUÔ
NG

9
10

11

T1

T2

12

T3

MẠCH
PHAT SINH

TÍN HIỆ
U
BIT

13

CODE

2.Chức năng của các chân dẫn:
IC SZ9148 sử dụng 16 chân vỏ nhựa kiểu cắm thẳng hàng.
Chân 1: GND là đầu âm của dòng điện nối với đất.
Chân 2: XT là đầu vào của bộ phận dao động bên trong.
Chân 3: XTN là đầu ra của bộ phận dao động bên trong, bên trong nó
không có điện trở phản hồi.
Chân 4 đến chân 9: (k1-k6) là đọan đầu vào tín hiệu của bàn phím kiểu
ma trận.
SV: TRẦN NGỌC NHỰT
ĐÌNH PHÚ

GVHD: NGUYỄN


Đờ án mơn học 2:

Mạch lịch vạn niên

Trang 9

Chân 10 đến chân 12: T1 –T3 kết hợp với các chân k1 đến k6 có thể tạo
thành 18 phím.

Chân 13: (code) là đầu vào của mã số, dùng mã số để truyền tải và tiếp
nhận.
Chân 14: (TCST) là đầu đo thử, bình thường khi sử dụng có thể bỏ trống
Chân 15:(Txout ) là đầu ra tín hiệu truyền tải tín hiệu 12 bit thành một
chu kỳ, sử dụng sóng mang 38kHz để điều chế.
Chân 16: (V00) là đầu dương của nguồn điện nối với điện áp một chiều
2,2-5,5 V, điện áp làm việc bình thường 3V.
Bên trong IC 9148 do bộ phận dao động, bộ phân tần, bộ giãi mã, mạch
điện đầu vào của bàn phím, bộ phận phát mã số…tạo thành.
 Tham số chủ yếu của SZ9148:
Bảng 1 :

SV: TRẦN NGỌC NHỰT
ĐÌNH PHÚ

GVHD: NGUYỄN


Đờ án mơn học 2:

Mục Lục
Điện áp nguồn điện

Dòng điện làm việc

Dòng điện trạng thái bão hòa

k1
k5
cod

e

điện mức điện
áp
cao
đầu mức điện
Đầu
vào
thấp
vào
dòng mức điện
k2 điện
cao
k6
đầu mức điện
vào
thấp
dòng mức điện
Cod điện
cao
e
đầu mức điện
Test vào
thấp
Đầu
dòng mức điện
ra
k1 điện
cao
k3

đầu mức điện
ra
thấp
TXOU dòng mức điện
điện
cao
T
đầu mức điện
ra
thấp
điện trở phản hồi bộ dao động
Công suất dao động

SV: TRẦN NGỌC NHỰT
ĐÌNH PHÚ

Mạch lịch vạn niên

Kí Điều kiện
hiệu đo thử
tất cả
VDD
chức
năng
thao tác
IDD
phím
thông
không
phụ tải

IDS
phím
mở
không
dao
động
VIH
_

Trang 10

Nhỏ
nhất
2.2

Điển
hình
_

Lớn
nhất
5.0

Đơn
vị
V

_

_


1.0

mA

_

_

10

A

2.0

_

3.0

V

VIL

_

0

_

0.5


V

IIH

VIH =
3V
VIL =
0V
VIH =
3V
VIL =
0V
VOH =
2V
VOL =
3V
VOH =
2V
VOL =
2V
_
-

20

30

60


A

-1.0

_

1.0

A

-1.0

_

1.0

A

20

30

60

A

_

_


-500

A

-50

_

_

A

_

_

-0.1

mA

1.0

_

_

mA

_
400


500
455

_
600

K
KHZ

IIL
IIH
IIL
IOH
IOL
IOH
IOL
R
fosc

GVHD: NGUYỄN


Đờ án mơn học 2:

Mạch lịch vạn niên

Tham số cực hạn của IC SZ9148:
Bảng 2:
Tham số

Ký hiệu

Điện áp nguồn điện
Đầu vào/ra điện áp
Công suất tổn hao
Nhiệt độ làm việc
Nhiệt độ cất giữ
Dòng điện đầu ra (Iout)
3. Nguyên lý hoạt động :

V00
VIN
PD
TOPP
TSfg
IOUT

Trang 11

Giá trị cực hạn

Đơn vị

6.0
VSS –3v ~ VDD+3V
200
-200~75
-55 ~125
-5


V
V
mW
0
C
0
C
mA

Trong IC SZ9148 có chứa bộ đảo pha CMOS là điện trở định thiên cùng
nối bộ dao động bằng thạch anh hoặc mạch điện dao động cộng hưởng. Khi
tần số của bộ phận dao động thiết kế xác định là 455kHz, thì tần số phát xạ
sóng mang là 38 kHz. Chỉ khi có thao tác nhấn phím mới có thể tạo ra dao
động, vì thế đảm bảo công suất của nó tiêu hao thấp. Nó có thể thông qua
các chân k1 đến k6 và đầu ra thứ tự thời gian chân T 1 đến T3 để tạo ra bàn
phím 6x3 theo kiểu ma trận. Tại t1 sáu phím được sắp xếp có thể tùy chọn để
tạo thành 6x3 trạng thái tín hiệu liên tục đưa ra được trình bày ở hình 3.
Hai hàng phím ở T2 và T3 chỉ có thể sử dụng phím đơn, hơn nữa, mỗi khi
ấn vào phím một lần chỉ có thể phát xạ một nhóm mạch xung điều khiển. Nếu
như các phím ở cùng hàng đồng thời được ấn xuống thì thứ tự ưu tiên của nó
là K1 > K2 > K3> K4 > K4> K5>K6 . Không có nhiều phím chức năng trên cùng
một đường K, nếu như đồng thời nhấn phím thì thứ tự ưu tiên của nó là T 1
>T2>T3.
Lệnh phát ra của nó do mã 12 bit tạo thành, trong đó C 1~C3 (code) là mã
số người dùng, có thể dùng để xác định các mô thức khác nhau, tổ hợp C 1, C2
phối hợp với mạch điện IC thu SZ9150; tổ hợp C 2, C3 phối hợp với mạch điện
IC thu SZ9149. Mỗi loại tổ hợp có 3 trạng thái đó là 01, 10, 11 mà không
dùng trạng thái 00.

SV: TRẦN NGỌC NHỰT

ĐÌNH PHÚ

GVHD: NGUYỄN


Mạch lịch vạn niên

Đờ án mơn học 2:

C1

C2 C3

H

Mã người dùng

Trang 12

T1

T2

T3

K1

1

7


13

K2

2

8

14

K3

3

9

15

K4

4

10

16

K5

5


11

17

K6

6

12

18

H

S1

S2

S1

S2

D1 D2 D3 D4 D5 D6

Mã liên tục/không liên
tục

Mã phím đầu vào


Các bit mã C1, C2, C3 được thực hiện bằng việc nối hay không nối các chân
T1,T2, T3 với chân code bằng các diode. Nếu nối qua diode thì các C tương ứng
trở thành [1] và ở [0] khi không được nối. H, S 1, S2 là đại diện cho mã số phát
xạ liên tục hoặc mã số phát xạ không liên tục. Nó đối ứng với các phím T 1,
T2, T3. D1 đến D6 là mã số của số liệu phát ra. Phím của nó và sự đối ứng mã
quan hệ với nhau như bảng sau:

Phím
Số

Đầu ra

Số lieäu
HS S D
1 2 1

D D D
2 3 4

SV: TRẦN NGỌC NHỰT
ĐÌNH PHÚ

D
5

D
6

Hình thức
GVHD: NGUYỄN



Mạch lịch vạn niên

Đồ án môn học 2:

Trang 13

1 0 0

1

0 0

0

0

0

Liên tục

2

1 0 0

0

1 0


0

0

0

Liên tục

3

1 0 0

0

0 1

0

0

0

Liên tục

4

1 0 0

0


0 0

1

0

0

Liên tục

5

1 0 0

0

0 0

0

1

0

Liên tục

6

1 0 0


0

0 0

0

0

1

Liên tục

7

0 1 0

1

0 0

0

0

0

Không liên tục

8


0 1 0

0

1 0

0

0

0

Không liên tục

9

0 1 0

0

0 1

0

0

0

Không liên tục


10

0 1 0

0

0 0

1

0

0

Không liên tục

11

0 1 0

0

0 0

0

1

0


Không liên tục

12

0 1 0

0

0 0

0

0

1

Không liên tục

13

0 0 1

1

0 0

0

0


0

Không liên tục

14

0 0 1

0

1 0

0

0

0

Không liên tục

15

0 0 1

0

0 1

0


0

0

Không liên tục

0 0 1

0 0 0

1

0

0

Không liên tục

0 0 1

0 0 0

0

1

0

Không liên tục


0 0 1

0 0 0

0

0

1

Không liên tục

1

16
17
18

Dang xung phát xạ ra:
Khi tỉ lệ chiếm trống của mạch xung dương hình sóng do mạch điện SZ9148 phát
ra là ¼ đại diện là [0] khi tỉ lệ chiếm trống của mạch xung dương là 4/3, đại diện
SV: TRẦN NGỌC NHỰT
ĐÌNH PHÚ

GVHD: NGUYỄN


Mạch lịch vạn niên

Đồ án môn học 2:


Trang 14

cho [1]}. Bất luận là [0] hay [1] khi chúng được phát ra mạch xung dương được điều
chế trên sóng mang 38kHz, tỉ lệ chiếm trống của sóng mang là 1/3, như vậy có lợi
cho việc giảm công suất tiêu hao.
Được minh họa bởi hình 4:

BIT0

BIT1

Việc phát ra của mỗi một chu kỳ theo thứ tự nối tiếp C 1, C2, C3,H, S1, S2, D1, D2,
D3, D4, D5, D6 có tổng chiều dài được đo 48a, trong đó a= ¼ chu kỳ một mã. Phương
pháp tính của a là: a = (1/fosc) 192s. Khi ấn phím không liên tục, đầu ra mã chỉ phát
ra 2 chu kỳ, khi ấn phím liên tục, đầu ra mã sẽ phát ra liên tục, giữa 2 nhóm dừng
lại 280s.
B. MẠCH LỊCH VẠN NIÊN
I. IC BL9149: được chế tạo bằng công nghệ CMOS, chúng đi cặp với IC phát
SZ9148 để tạo thành một bộ IC thu-phát trong điều khiển xa bằng tia hồng ngoại.

1.Sơ đồ chân:
VDD OSC CODE2CODE1 SP1 SP2
16

15

14

13


12

SP3

SP4

11

10

9

7

8

BL 9149

1

2

GND RX IN

3

4

5


6

HP1

HP2

HP3

HP4

HP5

sp5

2.Chức năng các chân:
SV: TRẦN NGỌC NHỰT
ĐÌNH PHÚ

GVHD: NGUYỄN


Mạch lịch vạn niên

Đồ án môn học 2:

Trang 15

IC SZ9149 có 16 chân
- Chân 1: (GND) là đầu âm của dòng điện nối đất.

- Chân 2: (Rxin) là đoạn đầu vào của tín hiệu thu; tín hiệu sau khi được lọc bỏ sóng
mang.
- Chân 3 đến 7 : HP1~HP5 là đầu ra tín hiệu liên tục.
- Chân 8 đến 12: SP1~SP5 là đầu ra tín hiệu không liên tục, tín hiệu tiếp nhận của
đầu vào tương ứng một lần, mức điện cao của đầu ra duy trì khoảng 107ms.
- Chân 13,14: (code 2, code 1) là đầu so sánh mã truyền đạt tương đối chính xác, mã
ssố thu được và mã số định trước của mạch điện này phải hoàn toàn giống nhau mới
có thể thu được.
- Chân 15: (OSC) là đầu vào dao động. Điện trở ghép song song đến đất và tụ điện
của đầu này gây ra dao động.
- Chân 16: (VDD) là đầu dương của dòng điện, thường mắc điện áp khoảng
4,5V~5,5V. Mạch điện bên trong của IC thu do bộ phận dao động, bộ đếm số cộng,
bộ nhớ dịch hàng đầu vào, bộ phận kiểm tra số liệu, bộ phận kiểm tra mã, mạch
đếm mạch xung đầu vào, mạch điện khóa cố định, mạch điện kiểm tra độ sai sót,
bộ phận đếm đầu vào… tạo thành.

 Tham số cực hạn của IC thu:
Tham số
Điện áp nguồn điện

Ký hiệu
VDD

Giá trị cực hạn
6

Đơn vị
V

Điện áp vào/ra


VIN/VOUT

VSS –0.3  VDD + 0.3

V

Công suất tổn hao
Nhiệt độ làm việc
Nhiệt độ cất giữ

PD
TOPR
TSTG

200
-20  75
-55  125

mW
C
C

Tham số
Điện áp nguồn
Dòng điện làm
việc

Ký Điều kiện đo thử Nhỏ
hiệu

nhất
VDD
Ta = -20 75C
4.5
IDD Đầu ra không phụ
tải

SV: TRẦN NGỌC NHỰT
ĐÌNH PHÚ

Điển
hình
-

Lớn
nhất
5.5
1.0

Đơn
vị
V
MA

GVHD: NGUYỄN


Mạch lịch vạn niên

Đờ án mơn học 2:


Tần số dao động

FOSC

Tần số sử dụng
SOSC
chuẩn
Biến áp của tần Vf
số theo điện áp
osc
Biến áp của tần Tfo
số theo nhiệt độ
sc
Dòng
Mức
IOH
điện điện cao
đầu ra
Dòng
Mức
IOH
điện điện cao
đầu ra
Mức
IOL
điện thấp
Dòng
Mức
IIH

điện điện cao
đầu
vào
Điện trở kéo trên RUP
Điện áp ngưỡng
VIN
của mạch điện
đầu vào
Độ rộng của dải Vhys

Trang 16

Ta = -20 75C,VDD4.55.5
-

27

-

57

KHz

-

38

-

KHZ


VDD4.55.5

-5

-

5

%

Ta = -30 75C

-5

-

5

%

Đo tất cả đầu
ra,Voh=4v

-

-

-1.0


MA

Đo tất cả đầu
ra,Voh=4v
Đo tất cả đầu
ra,Vol=4v
Đầu
Code,VIH=5V

-

-

-1.0

MA

1.0

-

-

MA

-1.0

-

1.0


A

Đầu code
Đầu RXIN

10
2.0

20
2.5

40
3.0

K
V

RXIN

-

0.8

-

V

3.Nguyên lý hoạt động:
Tín hiệu khi nhận được từ mạch phát của IC BL9148 sẽ được khuếch đại ,tách

sóng mang sau đó đưa đến đầu vào mạch điện IC.
Trong tín hiệu phát ra của IC Bl 9148 làù một chuổi tín hiệu 12 bit, trong đó tín
hiệu C1, C2 và C3 cung cấp mã số cho người dùng, vì vậy bên IC Bl9149 phải có
mả số tương úng, nếu mã bên thu không tương ứng với bên phát thì không thể thu
được tín hiệu, những máy khác nhau có thể có những mã khác nhau do người dùng
quy định.
Bảng phối hợp mã người dùng của IC 9148 và IC 9149 được cho như sau:

SV: TRẦN NGỌC NHỰT
ĐÌNH PHÚ

GVHD: NGUYỄN


Đồ án môn học 2:

Mạch lịch vạn niên

C
1
1
1
1

C
2
0
0
1


C
3
0
1
1

Trang 17

C
2
0
0
1

C
3
0
1
1

Trong IC 9148 có 3 bit mã người dùng dùng để phối hợp vớøi IC 9150 để phối
hợp với IC 9149 ta sử dụng bit C2 và C3.
Bên IC 9149 đểà có được mã người dùng là “1” ta nối chân đó qua tụ và tụ nối
về mass ,để có mức”0” thì ta nối trực tiếp chân đó về mass.

II. VDK 89S52
1. Giới thiệu sơ lược :Vi điều khiển 8051 được
Intel cho ra đời vào năm 1980 thuộc vi điều
khiển đầu tiên của họ MCS-51. Hiện tại rất
nhiều nhà sản xuất như Siemens, Advanced

Micro Devices, Fusisu và Philips tập trung
phát triển các sản phẩm trên cơ sở 8051.
Atmel là hãng đã cho ra đời các chip 89C51, 52, 55 và sau đó
cải tiến thêm, hãng cho ra đời 89S51, 52, 89S8252…

Cấu hình 89S52:
+ 8KB bộ nhớ chương trình.
+ Dao động bên ngồi với thạch anh <24MHz. Thông thường,
VĐK 89S52 chạy với thạch anh 12MHz.
+ 256 Byte Ram nội.
SV: TRẦN NGỌC NHỰT
ĐÌNH PHÚ

GVHD: NGUYỄN


Đồ án môn học 2:

Mạch lịch vạn niên

Trang 18

+ 4 Port xuất nhập.
+ 3 Timer/ Counter 16 bit Timer 0,1,2. Timer 2 có các chức
năng Capture/Compare.
+ 8 ng̀n ngắt.
+ Nạp chương trình song song hoặc nạp nối tiếp qua đường
SPI.
2.


Sơ đờ khối

Về cơ bản thì các chip nêu trên giống nhau, chỉ có một số tính
năng được cải tiến thêm. Các phiên bản về sau càng có nhiều
SV: TRẦN NGỌC NHỰT
ĐÌNH PHÚ

GVHD: NGUYỄN


Mạch lịch vạn niên

Đồ án môn học 2:

Trang 19

khối tính năng đặc biệt hơn. Chúng ta xem bảng so sánh một
số loại phở biến như dưới đây.

Hình 2. Bảng so sánh cấu hình một số loại VĐK họ 8051
3. Sơ đờ chân 89S52

SV: TRẦN NGỌC NHỰT
ĐÌNH PHÚ

GVHD: NGUYỄN


Đờ án mơn học 2:


Mạch lịch vạn niên

Trang 20

Hình 3. Sơ đồ chân 89S52

4. Chức năng các chân 89S52
+ P0,1,2,3 có chức năng cơ bản xuất/nhập.
+ Riêng P0, P2 cịn có chức năng kết nối bộ nhớ mở rộng, sẽ
được khảo sát trong phần mở rộng bộ nhớ.
+ P1: Chân T2 và T2EX dùng cho timer/ counter 2. Hai chức
năng này sẽ khảo sát trong phần Timer. Chân SS\, MOSI,
MISO, SCK trùn dữ liệu theo chuẫn SPI đờng thời có chức
năng kết nối với mạch nạp chương trình. Tích hợp các chức
năng đặc biệt. Xem bảng

+ Chân ALE, PSEN, WR\, RD\ dùng để kết nối bộ nhớ mở
rộng.
+ Chân EA\ có chức năng chọn bộ nhớ chương trình: EA\
=GND: Chọn bộ nhớ ngoại, EA\=VCC chọn bộ nhớ nội.
+ Chân Xtal1 và Xtal2 gắn với thạch anh.
SV: TRẦN NGỌC NHỰT
ĐÌNH PHÚ

GVHD: NGUYỄN



×