Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Đề thi thử đại học lần 1 năm 2015 2016 sở bắc ninh tham khảo (15)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (445.09 KB, 7 trang )

SỞ GD&ĐT BẮC NINH
TRƯỜNG THPT HÀN THUYÊN

(Đề có 6 trang)

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1
NĂM HỌC 2015-2016
MÔN : SINH HỌC LỚP : 12

Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề thi 132

Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
Câu 1: Cá chép có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng là: +2 0C đến 440C. Cá rô phi có
giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng là: +5,60C đến +420C. Dựa vào các số liệu trên, hãy
cho biết nhận định nào sau đây về sự phân bố của hai loài cá trên là đúng?
A. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn.
B. Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn dưới cao hơn.
C. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn dưới thấp hơn.
D. Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn chịu nhiệt hẹp hơn.
Câu 2: Kĩ thuật di truyền thực hiện ở thực vật thuận lợi hơn ở động vật vì:
A. các tế bào thực vật có nhân lớn hơn
B. các gen ở thực vật không chứa intron
C. có nhiều loại thể truyền sẵn sàng cho việc truyền ADN tái tổ hợp vào tế bào thực vật.
D. các tế bào xoma ở thực vật có thể phát triển thành cây hoàn chỉnh
Câu 3: Trên mạch thứ nhất của gen có hiệu số giữa X với A bằng 10% và giữa G với X bằng 20% số
nuclêôtit của mạch. Trên mạch thứ hai của gen có G = 300 nuclêôtit và hiệu số giữa A với G bằng
10% số nuclêôtit của mạch. Chiều dài của gen bằng
A. 2550 m .
B. 0,255 m .


C. 0,51 m .
D. 5100 m .
Câu 4: Trong đợt rét hại tháng 1-2/2008 ở Việt Nam, rau và hoa quả mất mùa, cỏ chết và ếch nhái ít
hẳn là biểu hiện:
A. biến động nhiều năm.
B. biến động theo mùa
C. biến động tuần trăng.
D. biến động không theo chu kì
Câu 5: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết
quả như sau:

Quần thể đang chịu tác động của những nhân tố tiến hóa nào?
A. Đột biến gen và giao phối không ngẫu nhiên.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên.
C. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên.
D. Đột biến gen và chọn lọc tự nhiên.
Câu 6: Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, phát
biểu nào sau đây là đúng?
A. Nếu không có thể truyền plasmit thì gen cần chuyển sẽ tạo ra quá nhiều sản phẩm trong tế bào
nhận.
B. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển gắn được vào ADN vùng nhân của tế bào nhận.
C. Nếu không có thể truyền plasmit thì tế bào nhận không phân chia được.
D. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận.
Câu 7: Cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống là gì ?
A. Prôtêin và cacbohiđrat.
B. Prôtêin và lipit.
C. Cacbohyđrat và lipit.
D. Prôtêin và axit nuclêic.
Trang 1/6 - Mã đề thi 132



Câu 8: Tần số alen a của quần thể X đang là 0,5 qua vài thế hệ giảm bằng 0 nguyên nhân chính có lẽ
là do:
A. Kích thước quần thể đã bị giảm mạnh
B. Môi trường thay đổi chống lại alen a
C. Đột biến gen A thành gen a
D. Có quá nhiều cá thể của quần thể đã di cư đi nơi khác.
Câu 9: Những căn cứ nào sau đây được sử dụng để lập bản đồ gen?
1. Đột biến lệch bội.
4. Đột biến chuyển đoạn NST.
2. Đột biến đảo đoạn NST.
5. Đột biến mất đoạn NST.
3. Tần số HVG.
A. 3, 4, 5.
B. 2, 3, 5.
C. 1, 3, 4.
D. 1, 2, 3.
Câu 10: Ở một loài động vật, có một đột biến khi biểu hiện sẽ gây chết. Trường hợp nào sau đây đột
biến sẽ bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể?
A. Đột biến gen trội và biểu hiện ở giai đoạn trước tuổi sinh sản.
B. Đột biến gen lặn và biểu hiện ở giai đoạn sau tuổi sinh sản.
C. Đột biến gen lặn và biểu hiện ở giai đoạn trước tuổi sinh sản.
D. Đột biến gen trội và biểu hiện ở giai đoạn sau tuổi sinh sản.
Câu 11: Trong quá trình phát triển phôi sớm ở ruồi giấm đực có bộ nhiễm sắc thể được ký hiệu
AaBbDdXY, ở lần phân bào thứ 6 người ta thấy ở một số tế bào cặp Dd không phân ly. Cho rằng
phôi đó phát triển thành thể đột biến, thì ở thể đột biến đó
A. có ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n+2 và 2n-2.
B. có hai dòng tế bào đột biến là 2n+2 và 2n-2.
C. có hai dòng tế bào đột biến là 2n+1 và 2n-1.
D. có ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n+1 và 2n-1.

Câu 12: Sinh vật biến đổi gen không được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây ?
A. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
B. Tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính.
C. Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen.
D. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.
Câu 13: Trong cấu trúc phân tử của NST sinh vật nhân thực, sợi nhiễm sắc của nhiễm sắc thể có
đường kính
A. 110 A0.
B. 300 nm.
C. 300 A0.
D. 11nm.
Câu 14: Tập hợp những sinh vật nào dưới đây được xem là một quần thể giao phối?
A. Những con cá sống trong một cái hồ.
B. Những con gà trống và gà mái nhốt ở một góc chợ.
C. Những con mối sống trong một tổ mối ở chân đê.
D. Những con ong thợ lấy mật ở một vườn hoa.
Câu 15: Sự phát triển của sâu bọ bay trong kỉ Giura tạo điều kiện cho:
A. Sự phát triển ưu thế của bò sát khổng lồ
B. Sự chuyển từ lưỡng cư thành các bò sát đầu tiên
C. Sự tuyệt diệt của quyết thực vật
D. Cây hạt trần phát triển mạnh
Câu 16: Nghiên cứu một quần thể động vật cho thấy ở thời điểm ban đầu có 11000 cá thể. Quần thể
này có tỷ lệ sinh là 12%/ năm, tỷ lệ tử vong là 8%/năm, xuất cư là 2%/năm. Sau một năm, số lượng
cá thể trong quần thể được dự đoán là bao nhiêu
A. 11200
B. 10000
C. 12000
D. 11220
Câu 17: Phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen (Aa, Bb), các gen phân ly độc lập sẽ cho số kiểu
hình là:

A. 2 hoặc 3 hoặc 4 hoặc 5 hoặc 6 hoặc 9.
B. 2 hoặc 3 hoặc 4 hoặc 6 hoặc 9 hoặc 10.
C. 2 hoặc 3 hoặc 4 hoặc 9 hoặc 10.
D. 9 hoặc 10.
Câu 18: Ví dụ nào dưới đây thuộc cơ quan thoái hoá:
A. Nhụy trong hoa đực của cây ngô
B. Gai cây hoa hồng
Trang 2/6 - Mã đề thi 132


C. Ngà voi
D. Gai của cây hoàng liên
Câu 19: Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng di truyền theo dòng mẹ là do
A. Gen trên nhiễm sắc thể của mẹ nhiều hơn của bố
B. Trứng to hơn tinh trùng
C. Khi thụ tinh, giao tử đực chỉ truyền nhân mà hầu như không truyền tế bào chất cho trứng
D. Tinh trùng của bố không có gen ngoài nhân
Câu 20: Phần lớn quần thể sinh vật trong tự nhiên tăng trưởng theo dạng:
A. đường cong chữ J. B. đường cong chữ S. C. giảm dần đều.
D. tăng dần đều.
Câu 21: Loài nào sau đây có kiểu tăng trưởng số lượng gần với hàm mũ?
A. Ếch nhái ven hồ.
B. Ba ba ven sông.
C. Khuẩn lam trong hồ.
D. Rái cá trong hồ.
Câu 22: Hai loài họ hàng sống trong cùng khu phân bố, có giao phối với nhau và sinh con nhưng vẫn
được xem là 2 loài. Xét các nguyên nhân sau:
(1) Một số con lai có sức sống yếu, chết trước tuổi sinh sản.
(2) Chúng có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau.
(3) Con lai tạo ra thường có sức sống kém nên bị chọn lọc đào thải.

(4) Chúng có mùa sinh sản khác nhau.
(5) Chúng có tập tính giao phối khác nhau.
(6) Con lai không có cơ quan sinh sản.
Có bao nhiêu nguyên nhân dẫn tới được xem là 2 loài?
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Câu 23: Cho các thành tựu sau:
(1) Tạo chủng vi khuẩn E. Coli sản xuất insulin của người
(2) Tạo giống dưa hấu 3n không hạt, có hàm lượng đường cao
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)

Tạo giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia
Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β-carôten (tiền vitamin A) trong hạt
Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen
Tạo giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa
Tạo giống pomato từ khoai tây và cà chua

Các thành tựu được tạo ra từ ứng dụng của công nghệ tế bào là
A. (1), (3), (6).
B. (1), (2), (4), (6), (7).
C. (5), (7)
D. (3), (4), (5)
Câu 24: Những tế bào nào dưới đây không chứa cặp nhiễm sắc thể tương đồng
A. Giao tử bất thường dạng n – 1

B. Các tế bào sinh tinh, sinh trứng ở giai đoạn sinh trưởng
C. Tế bào bình thường lưỡng bội
D. Giao tử bất thường dạng n + 1
Câu 25: Măt chủ yếu của chọn lọc tự nhiên là gì ?
A. tích lũy hoặc đào thải tùy điều kiện môi trường.
B. tích lũy và đào thải ngang bằng nhau.
C. . đào thải các biến dị bất lợi.
D. tích lũy các biến dị có lợi.
Câu 26: Kiểu phân bố ngẫu nhiên có ý nghĩa sinh thái là:
A. phát huy hiệu quả hỗ trợ cùng loài.
B. hỗ trợ cùng loài và giảm cạnh tranh cùng loài.
C. tận dụng nguồn sống thuận lợi.
D. giảm cạnh tranh cùng loài.
Câu 27: Đặc điểm cơ bản phân biệt người với động vật là :
A. Biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động có mục đích.
B. Biết biểu lộ tình cảm vui,buồn, giận dữ ...
Trang 3/6 - Mã đề thi 132


C. Dáng đi thẳng .
D. Bộ não phát triễn hoàn thiện .
Câu 28: Vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới là :
A. nhân tố chọn lọc những kiểu gen thích nghi.
B. nhân tố gây biến đổi kiểu gen.
C. tạo điều kiện cho sự phân hóa trong nội bộ loài.
D. tạo điều kiện hình thành đặc điểm thích nghi.
Câu 29: Kích thước tối đa của quần thể bị giới hạn bởi yếu tố nào?
A. Tỉ lệ tử của quần thể.
B. Nguồn sống của quần thể.
C. Sức chứa của môi trường.

D. Tỉ lệ sinh của quần thể.
Câu 30: Điểm có ở đột biến nhiễm sắc thể và không có ở đột biến gen là
A. biến đổi vật chất di truyền trong nhân tế bào.
B. luôn biểu hiện kiểu hình ở cơ thể mang đột biến.
C. phát sinh mang tính chất riêng lẻ và không xác định.
D. di truyền được qua con đường sinh sản hữu tính.
Câu 31: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao; alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao
dị hợp tự thụ phấn thu được F1 có 75% cây thân cao : 25% cây thân thấp. Trong số các cây F1 lấy 4
cây thân cao, xác suất để 4 cây này chỉ có 1 cây mang kiểu gen đồng hợp là bao nhiêu?

1
A. 81

8
B. 81

27
C. 81

32
D. 81

Câu 32: Một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có hai alen , ta thấy số
cá thể đồng hợp trội nhiều gấp 16 lần số cá thể đồng hợp lặn. Tỉ lệ phần trăm số cá thể dị hợp trong
quần thể này là
A. 16%.
B. 30%
C. 15%
D. 32%.
Câu 33: Cho 3000 tế bào sinh hạt phấn có kiểu gen Rq/rQ. Nếu tần số hoán vị gen của loài bằng 20%

thì số tế bào tham gia giảm phân không xẩy ra hoán vị trong số tế bào nói trên là
A. 900
B. 1800
C. 600
D. 1200
Câu 34: Một phân tử ADN mạch kép thẳng của sinh vật nhân sơ có chiều dài 4080 A0. Trên mạch 1
của gen có A1 = 260 nu, T1 = 220 nu. Gen này thực hiện tự sao một số lần sau khi kết thúc đã tạo ra
tất cả 64 chuỗi polinucleotit. Số nu từng loại mà môi trường nội bào cung cấp cho quá trình tái bản
của gen nói trên là:
A. A= T = 30240 ; G = X = 45360
B. A = T = 14880 ; G = X = 22320
C. A = T = 29760 ; G = X = 44640
D. A = T = 16380 ; G = X = 13860
Câu 35: Một quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là: 0,3BB + 0,4Bb + 0,3bb = 1.
Cần bao nhiêu thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ đồng hợp chiếm 0,95?
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Câu 36: ở một loài thực vật, để tạo thành màu đỏ của hoa có sự tác động của 2 gen A và B theo sơ
đồ:
Gen A
Gen B

Enzim A

Enzim B

Chất trắng 1
chất vàng

chất đỏ
Gen a và b không tạo được enzim, 2 cặp gen này nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác
nhau. Cho cây AaBb tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở đời F1 là
A. 9 đỏ : 6 vàng : 1 trắng.
B. 9 đỏ : 3 trắng : 4 vàng.
C. 9 đỏ : 3 vàng : 4 trắng.
D. 12 đỏ: 3 vàng : 1 trắng.
Trang 4/6 - Mã đề thi 132


Câu 37: Trong một lứa đẻ khi bay giao hoan, ong con được tạo thành có 4 loại kiểu gen: AaBb,
Aabb, aaBb, aabb. Kiểu gen của ong chúa và ong đực là:
A. AaBb x ab
B. AaBb x aabb
C. AABB x aabb
D. AaBb x AaBb
Câu 38: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ
trội hoàn toàn với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy
AB DE
AB DE
định quả dài. Tính theo lí thuyết, phép lai (P)
x
trong trường hợp giảm phân bình
ab de
ab de
thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với
tần số 20%, giữa các alen E và e có tần số 40%, cho F1 có kiểu hình thân cao, hoa tím, quả đỏ, tròn
chiếm tỉ lệ:
A. 38,94%

B. 30,25%
C. 18,75%
D. 56,25 %
Câu 39: Ở một loài bọ cánh cứng: A mắt dẹt, trội hoàn toàn so với a: mắt lồi. B: mắt xám, trội hoàn
toàn so với b: mắt trắng. Biết gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và thể mắt dẹt đồng hợp bị chết
ngay sau khi được sinh ra. Trong phép lai AaBb x AaBb, người ta thu được 780 cá thể con sống sót.
Số cá thể con có mắt lồi, màu trắng là
A. 195.
B. 65.
C. 130.
D. 260.
Câu 40: Một mARN trưởng thành của người được tổng hợp nhân tạo gồm 3 loại Nu A, U G. Số loại
bộ ba mã hóa axit amin tối đa có thể có trên mARN trên là:
A. 27.
B. 9.
C. 61.
D. 24.
Câu 41: Gen mã hóa cho một phân tử prôtêin hoàn chỉnh có 298 axit amin, một đột biến xảy ra làm
cho gen mất 3 cặp nuclêôtit ở những vị trí khác nhau trong cấu trúc của gen nhưng không liên quan
đến bộ ba mã mở đầu và bộ ba mã kết thúc . Trong quá trình phiên mã của gen đột biến môi trường
nội bào đã cung cấp 7176 nuclêôtit tự do. Hãy cho biết đã có bao nhiêu phân tử mARN được tổng
hợp?
A. 6 mARN
B. 8 mARN.
C. 5 mARN.
D. 3 mARN.
Câu 42: Một phân tử ARN ở vi khuẩn sau quá trình phiên mã có 15% A, 20% G, 30% U, 35 % X.
Hãy cho biết đoạn phân tử ADN sợi kép mã hóa phân tử ARN này có thành phần như thế nào?
A. 17,5% G; 17,5% X; 32,5% A và 32,5 % T. B. 22,5% T; 22,5% A; 27,5% G và 27,5 % X.
C. 15% T; 20% X; 30% A và 35 % G.

D. 15% G; 30% X; 20% A và 35 % T.
Câu 43: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền nhóm máu hệ ABO và một bệnh ở người. Biết rằng,
gen quy định nhóm máu gồm 3 alen IA , IB , IO; trong đó alen IA quy định nhóm máu A, alen IB quy
định nhóm máu B đều trội hoàn toàn so với alen IO quy định nhóm máu O và bệnh trong phả hệ là do
một trong 2 alen của một gen quy định, trong đó alen trội là trội hoàn toàn.

1

I

2

3

O

A

4
B

Quy ước:
Nam bình thường

B

Nam bị bệnh

II


5

6
A

7
A

9

8
O

B

O

Nữ bình thường
Nữ bị bệnh
A,B,O là các nhóm máu hệ ABO

III

?

Giả sử các cặp gen quy định nhóm và quy định bệnh phân li độc lập và không có đột biến xảy
ra. Xác suất người con đầu lòng là con trai có nhóm máu B và không bị bệnh của cặp vợ chồng (7 và
8) ở thế hệ thứ II là
A. 5/9
B. 5/ 18

C. 1/18
D. 1/ 9
A B O
Câu 44: Ở người, tính trạng nhóm máu ABO do một gen có 3 alen I , I , I qui định. Trong một
quần thể cân bằng di truyền có 25% số người mang nhóm máu O; 39% số người mang nhóm máu B.
Trang 5/6 - Mã đề thi 132


Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu A sinh một người con, xác suất để người con này mang nhóm
máu giống bố mẹ là bao nhiêu?
A. 25/144.
B. 119/144.
C. 19/24.
D. 3/4.
b
Câu 45: Ở một loài thực vật, quả tròn trội hoàn toàn so với quả dẹt, hạt trơn trội hoàn toàn so với hạt
nhăn. Cho cây có quả tròn, hạt trơn tự thụ phấn, đời con thu được 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình
cây có quả dẹt, hạt trơn chiếm tỉ lệ 15%. Trong trường hợp giảm phân bình thường, nếu hoán vị gen
chỉ xảy ra ở một bên thì tần số hoán vị là
A. 20%.
B. 40%.
C. 10%.
D. 30%.
Câu 46: Ở tằm, gen A qui định màu trứng trắng, gen a qui định màu trứng sẫm. Biết rằng tằm đực
cho nhiều tơ hơn tằm cái. Phép lai nào sau đây giúp các nhà chọn giống phân biệt con đực và con cái
ở ngay giai đoạn trứng?
A. XAXa x XAY
B. XAXA x XaY
C. XAXa x XaY
D. XaXa x XAY

Câu 47: Ở phép lai X A X a

BD
Bd
, nếu có hoán vị gen ở cả 2 giới, mỗi gen qui định một tính
x Xa Y
bd
bD

trạng và các gen trội hoàn toàn thì số loại kiểu gen và kiểu hình ở đời con là:
A. 20 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình.
B. 40 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình..
C. 20 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
D. 40 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình
Câu 48: Ở một loài thực vật, bộ nhiễm sắc thể 2n = 18. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể đơn
trong một tế bào của thể ba đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là
A. 20.
B. 38.
C. 37
D. 40.
Câu 49: Bệnh bạch tạng ở người do alen lặn trên NST thường qui định, alen trội tương ứng quy định
người bình thường. Một cặp vợ chồng bình thường nhưng sinh đứa con đầu lòng bị bạch tạng.Về mặt
lý thuyết, hãy tính xác suất để họ sinh 3 người con trong đó có cả trai lẫn gái và ít nhất có được một
người không bị bệnh
A. 9/512
B. 63/64
C. 63/512
D. 189/256
Câu 50: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm

trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy
định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P)
đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó
cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả tròn chiếm tỉ lệ 12%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong
quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình
thân cao, hoa đỏ, quả dài ở F2 chiếm tỉ lệ
A. 49,5%.
B. 16,5%.
C. 66,0%.
D. 54,0%.
-----------------------------------------------

----------- HẾT ----------

Trang 6/6 - Mã đề thi 132


ĐÁP ÁN
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1
NĂM HỌC 2015-2016
MÔN : SINH HỌC LỚP : 12

SỞ GD&ĐT BẮC NINH
TRƯỜNG THPT HÀN THUYÊN
(Đáp án gồm 01 trang )

Mã đề

Câu


Mã đề

Câu

132

209

357

485

132

209

357

485

1

A

B

B

D


26

C

C

D

C

2

D

A

A

D

27

A

A

B

C


3

C

D

C

A

28

C

C

A

B

4

D

C

C

A


29

A

B

B

C

5

A

B

D

B

30

B

C

A

B


6

D

C

C

B

31

D

B

D

A

7

D

A

B

A


32

D

D

C

C

8

A

B

D

D

33

B

A

D

B


9

C

A

B

C

34

B

B

A

A

10

A

D

D

C


35

B

D

B

A

11

D

C

D

C

36

C

C

A

D


12

B

A

D

A

37

A

B

D

C

13

C

D

B

A


38

A

B

C

A

14

C

A

D

D

39

B

A

B

B


15

A

D

C

D

40

D

B

B

B

16

D

A

A

C


41

B

C

C

C

17

A

A

C

A

42

B

D

B

C


18

A

D

B

C

43

B

D

A

D

19

C

C

D

D


44

B

C

C

B

20

B

B

C

B

45

B

D

D

A


21

C

C

A

D

46

D

B

B

B

22

C

D

A

C


47

D

C

C

B

23

C

A

A

D

48

B

A

C

B


24

A

D

D

A

49

D

B

A

C

25

C

D

A

D


50

B

D

D

D



×