Tải bản đầy đủ (.ppt) (34 trang)

Vai trò của dydrogesteron trong điều trị các bệnh lý sản phụ khoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.49 MB, 34 trang )

1

WH 14/10/14-1

Báo cáo viên: DS. Phạm Thị Huệ


Vai trò của dydrogesteron
trong điều trị các bệnh lý sản phụ khoa


Nội dung
1. Tổng quan về hoạt chất Dydrogesteron
của Duphaston
2. Hiệu quả của Duphaston trong điều trị
dọa sảy
3. Hiệu quả của Duphaston với các bệnh
phụ khoa


1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT CHẤT
DYDROGESTERON


DYDROGESTERONE có nguồn gốc tự nhiên như
các progesteron khác

Diosgenin từ khoai mỡ
hoặc đậu nành
Công nghệ chiếu sáng UV


Progesterone

Sau
Sau54
54năm
nămlưu
lưuhành,
hành,
chưa
chưacó
cósản
sảnphẩm
phẩm
generic
generictrên
trêntoàn
toàncầu
cầu

Dydrogesterone
• Dùng đường uống có sinh khả dụng cao
• Chất chuyển hoá có hoạt tính
progesteron (dihydrodydrogesterone)
•An toàn, ít tác dụng phụ


Dydrogesteron tương thích cao với thụ thể progesteron

34. Schindler AE, 2009



Duphaston gắn kết chuyên biệt thụ thể progesteron
ít tác dụng phụ
Progestogen

Progestogenic

Đặc tính

Estrogenic

Androgenic

Glucocorticoid

Tăng cân, gây nữ
hóa thai nhi nam

Rậm lông,
mụn trứng cá

Giữ nước, béo
không đều

Dydrogesterone

+

-


-

-

Progesterone

+

-

-

+

Cyproterone
acetate

+

-

-

+

MPA

+

-


±

+

Norethisterone

+

+

±

-

Schindler AE et al. Maturitas 2003; 46SI:S7-S16.


Liều có hiệu quả của dydrogesteron thấp hơn
progesteron 10-20 lần


Duphaston tác dụng nhanh hơn
progesteron vi hạt dạng đặt
•Micronised progesterone đặt âm đạo

•Duphaston

– Bất tiện, khó chịu âm đạo
– Gây nấm

– Khí hư
– Tmax: 4-6 giờ

– Không
– Không
– Không
– Tmax: 0.5-2.5 giờ

– Đáp ứng tử cung chuyển sang dạng
chế tiết không hoàn toàn với dạng
đặt âm đạo này

– 100% chuyển sang dạng
chế tiết

Thời
Thờigian
gianđạt
đạtnồng
nồngđộ
độđỉnh
đỉnhcủa
củaDuphaston
Duphastonngắn
ngắnhơn
hơnso
so
với
vớiprogesteron
progesteronvivihạt

hạtdạng
dạngđặt
đặt


Ưu điểm của Duphaston®
•Progestogen chọn lọc cao
Dung nạp tốt
– Tác dụng progestogen đơn thuần  ít tác dụng phụ
– Không ức chế sự rụng trứng
– Không gây tăng thêm tải cho chuyển hoá ở gan
– Dạng uống dễ sử dụng, hiệu quả cao


2. HIỆU QUẢ CỦA DUPHASTON
TRONG DỌA SẢY


Khoảng 70% các trường hợp thụ thai bị sẩy
trước khi sinh ra sống

Macklon và cộng sự 2002; Regan và cộng sự 1989. Everett 1997


Ngun nhân sảy thai
• 10 – 15% do bất thường nhiễm sắc thể
• 20 – 50% do miễn dòch
• 12 – 16% dò tật cơ quan sinh dục
• 17 – 20% do nội tiết
• 10% do nguyên nhân khác

• Không rõ nguyên nhân


Nồng độ progesteron thấp
liên quan với sự tăng nguy cơ sảy thai
N

Biến tham
chiếu

Tỷ số chênh

Khoảng tin
cậy 95%

Trị số P

Tuổi (năm)

862

0 – ≤ 33/> 33

1,76

1,00 – 3,09

0,051

BMI (kg/m2)


837

> 20/0 – ≤ 20

2,33

1,30 – 4,19

0,005

Progesterone
(ng/ml)

862

> 12/0 – ≤ 12

2,24

1,26 – 4,00

0,006

Tuổi thai (tuần)

864

8 – 12/4 – 7


3,83

2,13 – 6,91

<0,0001

Thông số

Một nghiên cứu đoàn hệ theo thời gian đánh giá các yếu tố nguy cơ đối với sẩy thai
ở các phụ nữ mang thai.
864 phụ nữ từ tuần 4 đến tuần 12 của thai kỳ không có các dấu hiệu dọa sẩy thai
được theo dõi để xác định các yếu tố nguy cơ đối với sẩy thai
Arck và cộng sự 2008


Tầm quan trọng của progesterone
đối với sự làm tổ và sự phát triển thai kỳ
Nội
Nộimạc
mạctử
tửcung
cung

Hệ
Hệmiễn
miễndịch
dịch

Schindler 2004




Chuẩn bị nội mạc tử cung cho sự làm tổ (thay đổi về sự tiết)



Màng rụng hóa nội mạc tử cung



Kích thích sự tăng sinh lympho bào ở giao diện giữa mẹ và bào thai



Tổng hợp progesterone-induced blocking factor (PIBF)- yếu tố bảo vệ
cảm ứng progesterone



Làm giảm co bóp cơ tử cung


Giữa hệ nội tiết và hệ miễn dịch
có mối liên hệ tiềm năng
Progesterone
PIBF

Th
2


CD-8 + tế bào T
Có thể bảo vệ thai kỳ bằng cách:
- Cảm ứng kháng thể bất đối xứng (không gây độc tế bào) 1
- Tăng hoạt tính bảo vệ của Th2 (Il -3, IL -4, IL -5, IL-6, IL-10, IL -13)/giảm hoạt tính
có hại của Th1 (TNFα, IFNγ, IL-2, IL-12, IL-18)
-Ức chế hoạt tính của tế bào tiêu diệt tự nhiên 3
1. Norwitz 2001; 2. Szekeres-Bartho & Wegmann 1996; 3. Szekeres-Bartho 2002


Giảm PIBF làm tăng nguy cơ sảy thai

Điều trị với dydrogesteron


Nồng độ PIBF ở nhóm thai phụ dọa sảy tương đương với nhóm
thai phụ khỏe mạnh sau 10 ngày điều trị với dydrogesteron

Nghiên cứu mở trên thai phụ (tuần 6-12) với thai bình thường hoặc dọa sảy
- 27 thai phụ dọa sảy điều trị bằng dydrogesterone liều 30-40mg/ngày, trong 10 ngày
- 16 thai phụ bình thường
Kalinka J, American Journal of reproductive Immunology 2005


Có thai kì thành công

Dydrogesteron hiệu quả trong điều trị dọa sẩy

96% thai phụ dọa sẩy có thai kì thành công

Giảm 70% nguy cơ sẩy thai


Nghiên cứu ngẫu nhiên có đối chứng ở Malaysia ở những phụ nữ dọa sẩy thai không xác định nguyên nhân
(tuổi thai <13 tuần).
- Nhóm 1: 74 thai phụ
Khởi đầu 40mg dydrogesteron, sau đó 10mg x 2 lần/ngày cho đến khi ngừng chảy máu
Bệnh nhân nghỉ ngơi tại giường và dùng thêm acid folic
- Nhóm 2: 80 thai phụ được điều trị chuẩn (nghỉ ngơi tại giường và dùng thêm acid folic)
6. Omar MH et al. 2005


Hiệu quả điều trị dọa sẩy của dydrogesteron
có khuynh hướng cao hơn progesteron vi hạt dạng đặt

Nghiên cứu ngẫu nhiên, mù đôi, thực hiện
trên 53 bệnh nhân dọa sẩy thai để so sánh
mức ảnh hưởng của dydrogesteron và
progesteron vi hạt dạng đặt trên vòng tuần
hoàn tử cung nhau ở giai đoạn sớm của thai kì
-Nhóm 1 (n=25): 300mg progestseron vi hạt
dạng đặt + placebo uống
-Nhóm 2 (n=22): 30mg dydrogesteron +
placebo dạng đặt.
Theo dõi đến tuần 23 của thai kì
3. K. Czajkowski et al, 2007


Duphaston đã được sử dụng hơn 50 năm trên toàn
thế giới
Các tổng kết của
Cochrane trên vai trò

của progesteron
trong suốt thai kì về
nguy cơ các tác dụng
phụ bao gồm các dị
tật bẩm sinh cho thấy
điều trị với
Duphaston không
khác nhóm điều trị
chuẩn31,32

CỤC QUẢN LÝ THUỐC VÀ
CÁC SẢN PHẨM CHĂM SÓC
SỨC KHỎE ANH QUỐC
Báo cáo 2008:
Dydrogesteron đã được sử
dụng rộng rãi trên toàn thế
giới và không có một tác
dụng phụ nào đáng kể trên cả
mẹ và phôi thai33
Phân tích 2009: đánh giá các
dị tật bẩm sinh từ 1977 đến
2005 liên quan đến sử dụng
dydrogesteron cho thấy
không có mối liên hệ giữa
dydrogesteron và các dị tật
22
bẩm sinh 34


DỌA

DỌASẨY
SẨY
Duphaston,
Duphaston,làlàlựa
lựachọn
chọnđầu
đầutay
tayđể
đểmang
manglại
lại22lợi
lợiích
íchchính
chínhcho
chobệnh
bệnhnhân
nhândọa
dọasẩy:
sẩy:
-Giúp
-Giúp96%
96%bệnh
bệnhnhân
nhândọa
dọasẩy
sẩycó
cóthai
thaikìkìthành
thànhcông
công(Omar)

(Omar)
-Tiện
-Tiệndùng
dùngđường
đườnguống,
uống,hiếm
hiếmgặp
gặpbuồn
buồnngủ,
ngủ,ítíthại
hạigan
gan(TTKT)
(TTKT)


3. HIỆU QUẢ CỦA DUPHASTON VỚI
BỆNH LÝ VÔ KINH, CHẢY MÁU TỬ
CUNG CHỨC NĂNG


Vô kinh thứ phát
Vô kinh thứ phát

Không có kinh nguyệt trong 3 tháng ở phụ nữ với kinh
nguyệt trước đây bình thường hoặc 9 tháng ở phụ nữ
trước đây có thiểu kinh18

Nguyên nhân18,19

 Mang thai

 Rối loạn chức năng buồng trứng: nồng độ
progesterone không đầy đủ, kết hợp với estradiol
bình thường/tăng

18. Master-Hunter & Heiman 2006; 19. Practice Committee of the American Society for Reproductive Medicine 2004


Dùng progesteron để xác định tình trạng vô kinh
Không hành kinh
 Dydrogesteron 20mg X 10 ngày
Test (+): Hành kinh

Test (-): Không hành kinh

 Estrogen + Dydrogesteron
Hành kinh
Chức năng tử cung bình thường

Không hành kinh
Có vấn đề với nội mạc tử cung

20. />

×