Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

TÌNH HÌNH CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (462.19 KB, 59 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG CAO ĐẲNG BÁCH VIỆT

KHOA KINH TẾ

BÁO CÁO THỰC TẬP CUỐI KHÓA

Tên đề tài:

TÌNH HÌNH CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN
HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI
NHÁNH 2

NGÀNH: TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG
CHUYÊN NGÀNH: NGÂN HÀNG
KHOÁ HỌC: 06
SV thực hiện: PHẠM THU TRANG
Lớp: C111NH19
GVHD: ThS LƯU HOÀNG GIANG

TP.Hồ Chí Minh, tháng 6 năm 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG CAO ĐẲNG BÁCH VIỆT

KHOA KINH TẾ

BÁO CÁO THỰC TẬP CUỐI KHÓA

Tên đề tài:



TÌNH HÌNH CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN
HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI
NHÁNH 2

NGÀNH: TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG
CHUYÊN NGÀNH: NGÂN HÀNG
KHOÁ HỌC: 06
SV thực hiện: PHẠM THU TRANG
Lớp: C111NH19
GVHD: ThS LƯU HOÀNG GIANG

TP.Hồ Chí Minh, tháng 6 năm 2014


LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian thực tập tại Chi nhánh 2 Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
em đã học hỏi được rất nhiều kinh nghiệm quý báu từ thực tế, giúp em hiểu sâu sắc hơn
những kiến thức đã được học.
Trước tiên, em xin chân thành cảm ơn giảng viên hướng dẫn – Thạc sĩ Lưu Hoàng
Giang đã tận tình hướng dẫn để em hoàn thành bài báo cáo thực tập này. Em cũng xin
chân thành gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu cùng quý thầy cô trong khoa Kinh tế cũng
như các thầy cô khác thuộc trường Cao đẳng Bách Việt đã dìu dắt và dạy dỗ em trong
thời gian học tập tại trường. Đó không chỉ là kiến thức chuyên ngành ngân hàng mà còn
là những kinh nghiệm, những hiểu biết về cuộc sống giúp em vững tin khi bước vào đời.
Em kính chúc Quý thầy cô luôn dồi dào sức khỏe, hạnh phúc và đạt được nhiều thành
công trong cuộc sống.
Và em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Ngân hàng TMCP Công Thương chi
nhánh 2, anh Sơn – trưởng phòng, anh Khang – phó phòng cùng toàn thể anh chị trong
phòng khách hàng doanh nghiệp đã quan tâm, nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ và tạo điều

kiện cho em tìm hiểu, tiếp cận thực tế trong quá trình thực tập để em có thể hoàn thành
bài báo cáo này. Em xin gửi đến toàn thể cán bộ nhân viên Ngân hàng Công Thương –
Chi nhánh 2 lời chúc sức khỏe và thành công
Tuy nhiên, trong quá trình viết báo cáo không tránh khỏi những thiếu sót. Kính
mong quý thầy cô góp ý để em có thể hoàn thiện hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!


NHẬN XÉT CỦA NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI
NHÁNH 2
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
XÁC NHẬN CỦA CƠ SỞ THỰC TẬP
TP.Hồ Chí Minh, … ngày … tháng … năm 2014



NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
XÁC NHẬN CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
TP.Hồ Chí Minh, … ngày … tháng … năm 2014


Mục lục:
Chương 1: Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh 2
Tp.HCM.................................................................................................................................1
1.1 Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Vietinbank.............................................
1.2 Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Tp.HCM
1.2.1Quá trình hình thành và phát triển.................................................................................
1.2.2Cơ cấu tổ chức và nhân sự..............................................................................................
1.3 Giới thiệu.........................................................................................................................

1.4 Các hoạt động chính........................................................................................................
1.5 Cơ cấu tổ chức bộ máy và điều hành của Trụ sở chính..................................................
1.6

Hoạt động kinh doanh....................................................................................................

1.6.1 Hoạt động quản trị rủi ro................................................................................................
1.6.2 Hoạt động hỗ trợ.............................................................................................................
1.7 Đánh giá chung kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2011 đến năm 2013 tại Ngân
hàng Công Thương – Chi nhánh 2..........................................................................................
1.7.1 Hoạt động huy động vốn................................................................................................
1.7.2 Hoạt động sử dụng vốn..................................................................................................
Chương 2: Hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp của Ngân hàng TMCP Công Thương
Việt Nam – Chi nhánh 2 Tp.HCM..........................................................................................
2.1 Đối tượng cho vay.............................................................................................................
2.2 Quy trình cho vay doanh nghiệp tại NHCT-CN2.............................................................
2.3 Phân tích tình hình cho vay đối với doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Công Thương
– Chi nhánh 2...........................................................................................................................
2.3.1 Phân tích tình hình doanh số cho vay đối với doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP
Công Thương- Chi nhánh 2.....................................................................................................
2.3.1.1 Doanh số cho vay........................................................................................................
2.3.1.2 Dư nợ cho vay.............................................................................................................
2.3.2 Phân tích chất lượng dự nợ cho vay đối với doanh nghiệp tại NHCT-CN2.................
2.4 Đánh giá chất lượng cho vay doanh nghiệp tại NHCT-CN2..........................................


2.5 Những kết quả đạt được...................................................................................................
2.6 Những thuận lợi và khó khăn của NHCT-CN2 trong hoạt động cho vay đối với doanh
nghiệp.......................................................................................................................................
2.6.1 Những thuận lợi trong hoạt động cho vay doanh nghiệp tại NHCT-CN2

2.6.2 Những khó khăn trong hoạt động cho vay tại NHCT-CN2...........................................
2.6.2.1 Khó khăn về nguồn thông tin.....................................................................................
2.6.2.2 Khó khăn khi xác định mục tiêu của người đi vay và mục đích khoản vay ............
2.6.2.3Khó khăn khi thẩm định cho vay.................................................................................
2.6.2.4 Khó khăn khi thu nợ các khoản vay cảu doanh nghiệp..............................................
Chương 3: Đề xuất biện pháp nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp
tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh 2 Tp.HCM..............................
3.1 Nguyên nhâ của những khó khăn trên..............................................................................
3.1.1 Nguyên nhân khách quan...............................................................................................
3.1.2 Nguyên nhân chủ quan...................................................................................................
3.2 Đề xuất biện pháp nhằm nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp ở Ngân
hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh 2.............................................................
3.2.1 Về phía doanh nghiệp.....................................................................................................
3.2.2 Về phía ngân hàng.........................................................................................................
3.2.2.1 Đa dạng hóa về loại hình tín dụng đối với doanh nghiệp...........................................
3.2.2.2 Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp thực
hiện đúng quy trình tín dụng...................................................................................................


Thuật ngữ viết tắt
Từ viết tắt
NHCT
NHCT-CN2
TMCP
TSBĐ
GHTD

Nguyên nghĩa
Ngân hàng Công Thương
Ngân hàng Công Thương – Chi nhánh 2

Thương mại cổ phần
Tài sản bảo đảm
Giới hạn tín dụng

Danh mục các sơ đồ, bảng biểu và biểu đồ
Sơ đồ 1: Cơ cấu bộ máy tổ chức của NHCT-CN2
Sơ đồ 2: Cơ cấu tổ chức bộ máy điều hành của Trụ sở chính


Bảng 1.1: Tình hình huy động vốn giai đoạn 2011 – 2013 của NHCT-CN2
Bảng1.2: Dư nợ cho vay theo thời gian
Bảng 1.3: Báo cáo kết quả kinh doanh của NHCT-CN2
Biểu đồ1.1: Kết quả kinh doanh của NHCT-CN2
Bảng 2.1: Tình hình vay vốn của doanh nghiệp tại NHCT-CN2
Biểu đồ 2.1: Doanh số cho vay doanh nghiệp so với tổng doanh số cho vay tại NHCTCN2
Bảng 2.2: Doanh số cho vay đối với doanh nghiệp phân theo thời gian
Biểu đồ 2.2: Doanh số cho vay đối với doanh nghiệp phân theo thời gian
Bảng 2.3: Dư nợ cho vay theo thời gian cho vay
Biểu đồ 2.3: tỷ trọng dư nợ cho vay của 3 năm 2011, 2012, 2013
Bảng 2.4: Doanh số cho vay - thu nợ đối với khách hàng doanh nghiệp tại NHCT-CN2
Biểu đồ 2.4: Doanh số cho vay - thu nợ đối với khách hàng doanh nghiệp
Bảng 2.5: Doanh số thu nợ doanh nghiệp phân theo thời gian
Biểu đồ 2.5: Doanh số thu nợ doanh nghiệp phân theo thời gian
Bảng 2.6 : Tình hình dư nợ cho vay đối với doanh nghiệp
Biểu đồ 2.6: Tình hình dư nợ cho vay đối với doanh nghiệp tại NHCT-CN2

LỜI MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài:



Công nghiệp hóa-Hiện đại hóa là một trong những mục tiêu quan trong cho chiến
lực phát triển kinh tế Việt Nam. NÓ tạo ra sự phát triển toàn diện ở mọi ngành mọi lĩnh
vực. Trong những năm trở lại đây, với sự hội nhập vào sân chơi chung của nền kinh tế
hiện đại theo cơ chế thị trường của đất nước. Trong đó, ngành ngân hàng đang là một
trong những ngành góp phần quan trọng trong sự đổi mới đó. Ngành ngân hàng đã và
đang từng bước phát triển không ngừng để hòa chung với phát triển của các ngân hàng
trong khu vực và trên thế giới. Với nền kinh tế ngày càng phát triển, đời sống của người
dân càng được cải thiện nâng cao và có nhiều nhu cầu cần đáp ứng hơn, chính vì vậy mà
các doanh nghiệp luôn đòi hỏi phải phát triển các sản phẩm mới của mình. Nắm bắt được
vấn đề này, ngân hàng CTVN đã chủ trương đưa ra các hình thức cho vay đa dạng và ưu
đãi cho doanh nghiệp sau một thời gian đầu hoạt động trong lĩnh vực này, ngân hàng
CTVN đã dành được những thành tựu nhất định. Nhưng bên cạnh đó cũng không gặp ít
những khó khăn, hạn chế. Do đó để đẩy mạnh cho vay doanh nghiệp thì ngân hàng TMCP
CTVN – CN2 nói riêng và các NHTM nói chung phải nắm bắt cơ hội để phát triển trong
điều kiện nền kinh tế mở cửa hội nhập.
Để có một cái nhìn cụ thể hơn, em xin chọn đề tài “tình trạng cho vay doanh
nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh 2”.
Mục đích nghiên cứu:
Xem xét một cách tổng quát và có hệ thống, thực trạng hoạt động sản xuất kinh
doanh của các doanh nghiệp và việc đầu tư tín dụng của Ngân hàng TMCP Công Thương
Việt Nam – Chi nhánh 2 cho các doanh nghiệp nay. Đồng thời đề tài cũng đưa ra một số
giải pháp tín dụng nhằm góp phần phát triển doanh nghiệp trên phạm vi hoạt động của
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh 2
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng: hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCT Công
Thương Việt Nam – Chi nhánh 2
Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu về hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp tại
Ngân hàng TMCT Công Thương Việt Nam – Chi nhánh 2
Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp thu thập thông tin



Thu thập thông tin về ngân hàng thông qua website, tạp chí, sách báo.
Thu thập số liệu phát sinh thực tế về tổng vốn huy động, dư nợ, tình hình nợ,
doanh số dư nợ, doanh số cho vay,… tại Ngân hàng TMCT Công Thương Việt Nam –
Chi nhánh 2 thông qua việc thu thập Báo cáo kết quả kinh doanh hàng năm của ngân
hàng.
Phương pháp phân tích hoạt động kinh tế, phương pháp tổng hợp thống kê…
Dùng phương pháp đối chiếu, so sánh các số liệu phát sinh tại Ngân hàng TMCT Công
Thương Việt Nam – Chi nhánh 2
Kết cấu bài báo cáo:
Ngoài phần mở đầu,mục lục danh mục bảng biểu, danh mục biểu đồ, danh mục tài
liệu tham khảo thì bài báo cáo gồm 3 chương:
Chương 1: Giới thiệu tổn quan về Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi
nhánh 2 Tp.HCM
Chương 2: Hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp của Ngân hàng TMCP Công Thương
Việt Nam – Chi nhánh 2 Tp.HCM
Chương 3: Đề xuất biện pháp nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp
của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh 2 Tp.HCM

Chương 1
Giới thiệu tổn quan về Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi
nhánh 2 Tp.HCM


1.1 Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Vietinbank

Trụ sở chính: 108 Trần Hưng Đạo, Hà Nội
Điện thoại: 1900.558.868/ 84-4-39421158/ 84-4-39421030; Fax: 84-4-39421032
Website: />Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam (VietinBank) được thành lập từ năm

1988 sau khi tách ra từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Là Ngân hàng thương mại lớn, giữ vai trò quan trọng, trụ cột của ngành Ngân hàng
Việt Nam.
Có hệ thống mạng lưới trải rộng toàn quốc với 01 Sở giao dịch, 151 Chi nhánh và
trên 1000 Phòng giao dịch/ Quỹ tiết kiệm.
Có 9 Công ty hạch toán độc lập là Công ty Cho thuê Tài chính, Công ty Chứng
khoán Công thương, Công ty Quản lý Nợ và Khai thác Tài sản, Công ty Bảo hiểm
VietinBank, Công ty Quản lý Quỹ, Công ty Vàng bạc đá quý, Công ty Công đoàn, Công
ty Chuyển tiền toàn cầu, Công ty VietinAviva và 05 đơn vị sự nghiệp là Trung tâm Công
nghệ Thông tin, Trung tâm Thẻ, Trường Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, nhà nghỉ
Bank Star I và nhà nghỉ Bank Star II - Cửa Lò.
Là thành viên sáng lập và là đối tác liên doanh của Ngân hàng INDOVINA.
Có quan hệ đại lý với trên 900 ngân hàng, định chế tài chính tại hơn 90 quốc gia và
vùng lãnh thổ trên toàn thế giới.
Là ngân hàng đầu tiên của Việt Nam được cấp chứng chỉ ISO 9001:2000.
Là thành viên của Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam, Hiệp hội ngân hàng Châu Á, Hiệp
hội Tài chính viễn thông Liên ngân hàng toàn cầu (SWIFT), Tổ chức Phát hành và Thanh
toán thẻ VISA, MASTER quốc tế.
Là ngân hàng tiên phong trong việc ứng dụng công nghệ hiện đại và thương mại
điện tử tại Việt Nam, đáp ứng yêu cầu quản trị & kinh doanh.
Là ngân hàng đầu tiên tại Việt Nam mở chi nhánh tại Châu Âu, đánh dấu bước phát
triển vượt bậc của nền tài chính Việt Nam trên thị trường khu vực và thế giới.
Không ngừng nghiên cứu, cải tiến các sản phẩm, dịch vụ hiện có và phát triển các sản
phẩm mới nhằm đáp ứng cao nhất nhu cầu của khách hàng.


Sứ

mệnh


Là ngân hàng số 1 của hệ thống ngân hàng Việt Nam, cung cấp sản phẩm dịch vụ tài
chính ngân hàng hiện đại, tiện ích, tiêu chuẩn quốc tế.
Tầm nhìn
Đến năm 2018, trở thành một tập đoàn tài chính ngân hàng hiện đại, đa năng, theo chuẩn
quốc tế.
Giá trị cốt lõi
- Hướng đến khách hàng;
- Hướng đến sự hoàn hảo;
- Năng động, sáng tạo, chuyên nghiệp, hiện đại;
- Trung thực, chính trực, minh bạch, đạo đức nghề nghiệp;
- Sự tôn trọng;
- Bảo vệ và phát triển thương hiệu;
- Phát triển bền vững và trách nhiệm với cộng đồng, xã hội.
Triết lý kinh doanh
- An toàn, hiệu quả và bền vững;
- Trung thành, tận tụy, đoàn kết, đổi mới, trí tuệ, kỷ cương;
- Sự thành công của khách hàng là sự thành công của VietinBank.
Slogan: Nâng giá trị cuộc sống.
Đến với VietinBank, Quý khách sẽ hài lòng về chất lượng sản phẩm, dịch vụ và phong
cách phục vụ chuyên nghiệp, nhiệt tình với tiêu chí: Nâng giá trị cuộc sống.
1.2 Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh 2
Tp.HCM.
1.2.1 Quá trình hình thành và phát triển
Tên ngân hàng: Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – chi nhánh 2
Tên tiếng anh: Vietnam Bank for Industry and Trade Branch 2
Tên giao dịch quốc tế: Vietinbank Branch 2
Swift: ICBVVNVX904


Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – chi nhánh 2 được thành lập trên cơ

sở ngân hàng nhà nước quận Phú Nhuận, phục vụ cho các đơn vị kinh tế trong và ngoài
quận, trụ sở đặt tại số 222-224 Phan Đình Phùng, Phường 1, quận Phú Nhuận, Tp.HCM,
là một đơn vị kinh doanh tiền tệ trực thuộc Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam.
NHCP-CN2 cung với các chi nhánh khác trong cả nước thực hiện hoạch toán kinh tế phụ
thuộc và hoạt động phù hợp với các nghiệp vụ kinh doanh mà Ngân hàng TMCP Công
Thương đã ủy quyền, tự chịu trách nhiệm trước nhà nước và NHCT về hiệu quả sử dụng
vốn và các nguồn lực được giao. Mục tiêu của chi nhánh 2 là đáp ứng nhu cầu về vốn cho
khách hàng thuộc mọi thành phần kinh tế, thuộc các lĩnh vực khác nhau, từ tổng công ty
lớn đến các cá nhân và phát triển dịch vụ mới trên cơ sở ứng dụng công nghệ hiện đại và
theo hướng khách hàng với 5 phòng giao dịch.
PGD số 1 – 131 Trần Huy Liệu, P8, Quận Phú Nhuận,
ĐT: (08) 39.973.560
PGD số 2 – 260 Huỳnh Văn Bánh, P11, Quận Phú Nhuận,
ĐT: (08) 38.443.852
PGD Phú Nhuận – 358B Phan Đình Phùng, P1, Quận Phú Nhuận,
ĐT: (08) 38.442.558

Giám
đốc

PGD Phan Xích Long – 202 Phan Xích Long, P1, Quận Phú Nhuận,
ĐT: (08) 35.171.228
PGD Thái Sơn – 260 Nguyễn Thái Sơn, P4, Quận Phú Nhuận,
ĐT: (08) 39.941.415

Phó
Phó
Tổ điện
Phòng
Phòng

1.2.2giám
Cơ cấu bộ máy giám
tổ chức và nhân toán
sự
tổ chức
tổng
đốcNhìn
1 chung, NHCT-CN2
đốc 2
hành
được tổ chức với cơ cấu
hợp lý, công táchợp
quản lý, giám
chínhvụ, trách nhiệm khá rõ ràng.
sát được tiến hành trực tiếp, xuyên suốt, phân công nhiệm
Điều này được thể hiện qua sơ đồ các phòng ban của NHCT-CN2

Phòng
KHDN

Phòng
KHCN

5 phòng
giao
dịch

Phòng
kế toán


Kho
quỹ

PGD
Phan
Xích

PGD
Thái
Sơn

Sơ đồ 1: Cơ cấu bộ máy tổ chức của NHCT-CN2

PGD số
1

PGD số
2

PGD
Phú
Nhuận


1.3 Giới thiệu về phòng khách hàng doanh nghiệp Ngân hàng Công Thương - Chi
nhánh 2
Chức năng: Tham mưu cho Ban giám đốc chi nhánh trong quản lý, tổ chức hoạt động
kinh doanh đối với đối tượng khách hàng doanh nghiệp phù hợp với định hướng của
NHCT trong từng thời kỳ và chế độ, quy định hiện hành của NHCT, và chịu trách nhiệm
thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch được giao trong từng thời kỳ.

Nhiệm vụ: Quan hệ khách hàng
- Chủ động tìm kiếm, tiếp thị khách hàng mới, thiết kế, chăm sóc và duy trì quan hệ
thường xuyên các khách hàng doanh nghiệp; nghiên cứu, đề xuất định hướng ngành mục
tiêu, nhóm khách hàng mục tiêu của chi nhánh trong từng thời kỳ.
- Đầu mối tiếp xúc khách hàng doanh nghiệp, chào bán toàn bộ sản phẩm, dịch vụ của
NHCT và bán chéo sản phẩm dịch vụ của NHCT. Tiếp nhận và giải quyết mọi yêu cầu,


vướn mắc (nếu có) của khách hàng doanh nghiệp, đàm phán các nội dung liên quan đến
bán hàng theo thẩm quyền.
- Khai thác tối đa mọi lợi ích mang lại từ khách hàng.
- Phố hợp với bộ phận chuyên môn về tài trợ thương mại tư vấn, cung cấp các sản
phẩm dịch vụ chuyên sâu về tài trợ thương mại đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
- Đầu mối tiếp nhận mọi thông tin, hồ sơ, đề nghị, yêu cầu của khách hàng doanh
nghiệp, kiểm tra hồ sơ đảm bảo đầy đủ so với quy định của NHCT để trực tiếp hoặc phối
hợp với các bộ phận liên quan giải quyết nhu cầu, đề xuất, khó khăn vướng mắc từ khách
hàng.
- Cập nhập đầy đủ hồ sơ, thông tin khách hàng phục vụ cho công tác quản lí, theo dõi,
tiếp thị và chăm sóc khách hàng tại Chi nhánh của NHCT
1.4 Các hoạt động chính:
Huy động vốn
Nhận tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn bằng VNĐ và ngoại tệ của các tổ chức kinh
tế v à dân cư.
Nhận tiền gửi tiết kiệm với nhiều hình thức phong phú và hấp dẫn: Tiết kiệm không kỳ
hạn và có kỳ hạn bằng VNĐ và ngoại tệ, Tiết kiệm dự thưởng,Tiết kiệm tích luỹ...
Phát hành kỳ phiếu, trái phiếu...
Cho vay, đầu tư
Cho vay ngắn hạn bằng VNĐ và ngoại tệ
Cho vay trung, dài hạn bằng VNĐ và ngoại tệ
Tài trợ xuất, nhập khẩu; chiết khấu bộ chứng từ hàng xuất.

Đồng tài trợ và cho vay hợp vốn đối với những dự án lớn, thời gian hoàn vốn dài
Cho vay tài trợ, uỷ thác theo chương trình: Đài Loan (SMEDF); Việt Đức (DEG,
KFW) và các hiệp định tín dụng khung
Thấu chi, cho vay tiêu dùng.
Hùn vốn liên doanh, liên kết với các tổ chức tín dụng và các định chế tài chính trong
nước và quốc tế
Đầu tư trên thị trường vốn, thị trường tiền tệ trong nước và quốc tế


Bảo lãnh
Bảo lãnh, tái bảo lãnh (trong nước và quốc tế): Bảo lãnh dự thầu; Bảo lãnh thực hiện
hợp đồng; Bảo lãnh thanh toán.
Thanh toán và Tài trợ thương mại
Phát hành, thanh toán thư tín dụng nhập khẩu; thông báo, xác nhận, thanh toán thư tín
dụng nhập khẩu.
Nhờ thu xuất, nhập khẩu (Collection); Nhờ thu hối phiếu trả ngay (D/P) và nhờ thu
chấp nhận hối phiếu (D/A).
Chuyển tiền trong nước và quốc tế
Chuyển tiền nhanh Western Union
Thanh toán uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, séc.
Chi trả lương cho doanh nghiệp qua tài khoản, qua ATM
Chi trả Kiều hối…
Ngân quỹ
Mua, bán ngoại tệ (Spot, Forward, Swap…)
Mua, bán các chứng từ có giá (trái phiếu chính phủ, tín phiếu kho bạc, thương
phiếu…)
Thu, chi hộ tiền mặt VNĐ và ngoại tệ...
Cho thuê két sắt; cất giữ bảo quản vàng, bạc, đá quý, giấy tờ có giá, bằng phát minh
sáng chế.
Thẻ và ngân hàng điện tử

Phát hành và thanh toán thẻ tín dụng nội địa, thẻ tín dụng quốc tế (VISA, MASTER
CARD…)
Dịch vụ thẻ ATM, thẻ tiền mặt (Cash card).
Internet Banking, Phone Banking, SMS Banking
Hoạt động khác
Khai thác bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ
Tư vấn đầu tư và tài chính
Cho thuê tài chính


Môi giới, tự doanh, bảo lãnh phát hành, quản lý danh mục đầu tư, tư vấn, lưu ký chứng
khoán
Tiếp nhận, quản lý và khai thác các tài sản xiết nợ qua Công ty Quản lý nợ và khai thác
tài sản.
Để hoàn thiện các dịch vụ liên quan hiện có nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của
khách hàng, đồng thời tạo đà cho sự phát triển và hội nhập với các nước trong khu vực và
quốc tế, VietinBank luôn có tầm nhìn chiến lược trong đầu tư và phát triển, tập trung ở 3
lĩnh vực:
Phát triển nguồn nhân lực
Phát triển công nghệ
Phát triển kênh phân phối
1.5 Cơ cấu tổ chức bộ máy và điều hành của Trụ sở chính
Sơ đồ 2: Cơ cấu tổ chức bộ máy điều hành của Trụ sở chính


Bộ máy giúp
việc
Hội đồng quản
trị
Ban kiểm soát


Tổng giám
đôc

Kế toán
trưởng

Phó tổng giám
đốc

Hệ thống kiểm
tra kiểm soát
nội bộ

Các phòng
Ban chuyên
môn nghiệp
vụ
1.6 Hoạt động kinh doanh
Đẩy mạnh tăng trưởng nguồn vốn huy động để đáp ứng nhu cầu tăng trưởng tín
dụng: VietinBank tiếp tục đẩy mạnh tăng trưởng nguồn vốn, trong đó chú trọng nguồn
tiền gửi ổn định từ các tổ chức kinh tế và dân cư; phát triển mở rộng cơ sở khách hàng,
thực hiện tốt công tác chăm sóc, tiếp thị đặc biệt đối với các khách hàng có nguồn tiền gửi
lớn; Bám sát diễn biến thị trường, chủ động triển khai sản phẩm huy động vốn, mở rộng
thị phần, nâng cao năng lực cạnh tranh.
Tăng trưởng tín dụng đảm bảo an toàn và hiệu quả: VietinBank tập trung vào công
tác bán hàng; nâng cao chất lượng công tác phân tích, đánh giá, dự báo để có định hướng
tín dụng rõ ràng đối với từng nhóm hàng, ngành hàng; Xây dựng và hoàn thiện hệ thống
cảnh báo sớm tự động, hệ thống quản lý danh mục tín dụng, đổi mới mô hình, công tác



quản trị rủi ro tín dụng theo thông lệ quốc tế và phù hợp với thực trạng hoạt động của
VietinBank.Tiếp tục cơ cấu lại danh mục đầu tư: VietinBank thực hiện mục tiêu tăng
trưởng đi đôi với đa dạng hoá danh mục đầu tư nhằm quản lý tốt rủi ro thanh khoản, lãi
suất, tối đa hoá khả năng sinh lời. mở rộng hoạt động đầu tư và huy động vốn ra thị
trường quốc tế, phát triển các sản phẩm đầu tư mới như phái sinh và cấu trúc, áp dụng các
phương pháp quản lý danh mục đầu tư, kỹ thuật quản lý hiện đại và chuyên nghiệp.
Tiếp tục đẩy mạnh hoạt động kinh doanh ngoại tệ: VietinBank tiếp tục tiếp cận và
đẩy mạnh tiếp thị bán sản phẩm ngoại hối (FX) cho khách hàng tiềm năng, tập trung vào
khách hàng lớn, khách hàng FDI, khách hàng SME. Tăng cường hoạt động bán chéo
ngoại tệ, tín dụng, tiền gửi, tài trợ thương mại nhằm gia tăng vị thế cạnh tranh của
VietinBank trên thị trường.
Nâng cao chất lượng hoạt động dịch vụ, giữ vững thị phần, tăng hiệu quả hoạt
động: VietinBank tiếp tục giữ vững thị phần thanh toán XNK và phát triển cơ sở khách
hàng: nâng cao năng lực hoạt động thanh toán, xây dựng danh mục khách hàng thanh toán
quốc tế quan trọng, đề xuất chính sách khách hàng linh hoạt, phù hợp với từng phân nhóm
khách hàng. VietinBank chú trọng đẩy mạnh phát triển các dịch vụ ngân hàng bán lẻ và
thẻ: chuẩn hóa, đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ theo phân khúc khách hàng; Thúc đẩy
kênh phi tín dụng; Tiếp tục duy trì vị trí dẫn đầu thị phần trên tất cả các mảng hoạt động
kinh doanh thẻ. Hoạt động kiều hối: VietinBank tiếp tục đẩy mạnh các sản phẩm dịch vụ
về kiều hối, phấn đấu trở thành ngân hàng dẫn đầu về thị phần chuyển tiền kiều hối.
1.6.1 Hoạt động quản trị rủi ro
VietinBank tiếp tục hoàn thiện hệ thống chính sách quản trị rủi ro, hệ thống cảnh
báo sớm tự động.
VietinBank tiếp tục kiện toàn bộ máy KTKSNB, hoàn thiện cơ chế, chính sách,
chương trình quản trị nội bộ nhằm quản lý, giám sát chặt chẽ hoạt động kinh doanh của
cả hệ thống.
1.6.2 Hoạt động hỗ trơ
Kiện toàn mô hình tổ chức: VietinBank tiếp tục chuẩn hóa công tác chuyển đổi mô
hình hoạt động kinh doanh và vận hành có hiệu quả các Khối đã chuyển đổi.



Chuẩn hoá công tác cán bộ: VietinBank tiếp tục củng cố, kiện toàn bộ máy nhân
sự, tập trung đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; hoàn thiện công tác đánh giá
kết quả công việc theo KPIs, làm cơ sở thực hiện các công tác cán bộ như tuyển dụng, đào
tạo phát triển, bố trí luân chuyển, quy hoạch, bổ nhiệm.
Củng cố, kiện toàn công tác phát triển mạng lưới: VietinBank tiến hành quản lý,
đánh giá tập trung hoạt động của các đơn vị mạng lưới trong và ngoài nước; Đẩy mạnh
việc nâng cấp các chi nhánh nước ngoài thành ngân hàng con và tiếp tục mở rộng phạm vi
hoạt động ra các thị trường tiềm năng tập trung đông đảo cộng đồng người việt sinh sống
như Anh, cộng hòa Séc, Ba Lan, Australia, Canada, Pháp, Mỹ và các nước khu vực
ASEAN
Hoàn thiện cơ chế tiền lương, thi đua khen thưởn: VietinBank tiếp tục hoàn thiện
cơ chế tiền lương phù hợp với sự thay đổi của mô hình tổ chức. Công tác thi đua khen
thưởng chú trọng vào các mục tiêu kế hoạch, thực hiện tuyên dương khen thưởng kịp thời
các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong các phong trào thi đua.
Đẩy mạnh triển khai tổng thể các Dự án Công nghệ thông tin: VietinBank tiếp tục
đẩy mạnh công tác hiện đại hóa, đặc biệt tập trung nguồn lực thực hiện các dự án có tác
động lớn và sâu rộng trong hệ thống như dự án Corebanking, Data Warehouse,… đồng
thời thực hiện tốt công tác quản trị vận hành an toàn hệ thống CNTT, đảm bảo hệ thống
hoạt động liên tục thông suốt, đảm bảo chất lượng thông tin phục vụ cho việc ra quyết
định quản trị điều hành.
Đẩy nhanh công tác đầu tư, phát triển cơ sở hạ tầng và xây dựng cơ bản: VietinBank chú
trọng đẩy nhanh các dự án trọng điểm như công trình Trụ sở chính VietinBank Tower tại
Ciputra, Văn phòng đại diện miền nam tại 93-95 hàm nghi (Tp Hồ Chí Minh), Văn phòng
đại diện Miền Trung tại Đà Nẵng và nhiều dự án quan trọng khác trong toàn hệ thống.
Thực hiện truyền thông tiết kiệm nhưng mang lại hiệu quả cao: VietinBank xây
dựng chiến lược truyền thông tổng thể nhằm quảng bá sản phẩm, dịch vụ, tăng cường
hiệu quả hoạt động kinh doanh, nâng cao uy tín thương hiệu VietinBank.
1.7 Đánh giá chung kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2011 đến năm 2013 tại

Ngân hàng Công Thương – Chi nhánh 2


1.7.1 Hoạt động huy động vốn
Hoạt động huy động vốn là tiền đề cho các hoạt động khác tại các ngân hàng, ngân
hàng tiến hành huy động vốn thông qua hệ thống các phòng giao dịch của mình nhằm thu
hút nguồn vốn nhàn rỗi từ bộ phận dân cư. Trong công tác huy động vốn, Chi nhánh xác
định đây là nhiệm vụ trọng tâm xuyên suốt quá trình hoạt động kinh doanh của mình do
đó NHCT-CN2 đã phát triển và mở rất nhiều kênh huy động vốn khác nhau gồm: kênh
thu hút tiền gửi tiết kiệm bằng VNĐ và ngoại tệ, đây là kênh huy động vốn lớn nhất của
chi nhánh, bên cạnh đó ngân hàng còn huy động vốn từ tiền gửi của khách hàng và phát
hành giấy tờ có giá để huy động tiền gửi của các tổ chức kinh tế.
Trong những năm qua, ngân hàng đã luôn chú trọng đến các nguồn vốn có thể huy
động trong nền kinh tế, cũng như trong các tầng lớp dân cư. Với các loại hình huy động
vốn khác nhau như tiền gửi có kỳ hạn. tiền gửi vốn chuyên dụng, tiền gửi bảo đảm thanh
toán, tiền gửi quản lý và giữ hộ, tiền gửi tiết kiệm, phát hành giấy tờ có giá… NHCTCN2 đã thu hút một số lượng tiền huy động khá lớn, đáp ứng nhu cầu hoạt động của ngân
hàng.
Để hiểu rõ hơn, ta có thể xem xét và phân tích số liệu của bảng tổng kết sau:
Bảng 1.1: Tình hình huy động vốn giai đoạn 2011 – 2013 của NHCT-CN2


Chỉ tiêu

31/12/2011
Số tiền Tỷ

31/12/2012
Số tiền % tăng Tỷ

Tiền gửi khách 413,93


trọng
19.20

486,81

hàng
2
Tiền gửi không 217,79

%
10.10

9
251,84

ký hạn
5
Tiền gửi có kỳ 186,35

%
8.64%

3
226,03

hạn
0
Tiền gửi vốn 13


0.0006

chuyên dụng
Tiền gửi đảm 7,335

%
0.34%

bảo thanh toán
Tiền gửi quản 2,440

0.11%

(giảm)
17.61%

trọng
19.78

tiền
449,4

(giảm)
-7.68%

trọng
18.25

15.63%


%
10.23

43
239,7

-4.81%

%
9.73

21.30%

%
9.17

39
198,7

%
-12.09% 8.07

8
36

176.92

%
0.001


02
11

%
-69.44% 0.000

6,417

%
%
-12.52% 0.26
%
-100%

lý và giữ hộ
Tiền gửi tiết 1,557,

72.23

1,818,

16.74%

kiệm
561
Phát hành giấy 184,75

%
8.57%


280
156,56

%
-15.26% 6.36

100%

5
2,461,

tờ có giá
Tổng cộng

4
2,165,

31/12/2013
Số
% tăng Tỷ

14.16%

347
664
(Nguồn: Phòng khách hàng doanh nghiệp NHCT-CN2)

73.86

10,56


64.58%

4%
0.43

1
430

%
0.02

1,923

5.77%

%
78.08

,213
90,43

%
-42.24% 3.67

%
8
100% 2,463

0.06%


%
100%

,094

Qua các số liệu trên, ta thấy rằng, năm 2011 tổng lượng tiền huy động là 2,156,247
triệu đồng, trong đó tiền gửi khách hàng là 413,932 triệu đồng chiếm tỷ trọng là 19,2%,
tiền gửi tiết kiệm là 1,557,561 triệu đồng, chiếm tỷ trọng là 72.23%, phát hành giấy tờ có
giá là 148,754 triệu đồng, chiếm tỷ trọng là 8.57%. Năm 2012, lượng tiền huy động là
2,461,664 triệu đồng, tiền gửi khách hàng là 486,819 triệu đồng chiếm tỷ trọng là 6,36%.
Năm 2013, lượng tiền huy động là 2,463,094 triệu đồng, trong đó tiền gửi khách hàng là
449,443 triệu đồng, chiếm tỷ trọng là 18,25%, tiền gửi tiết kiệm là 1,923,213 triệu đồng,
chiếm tỷ trọng là 78,80%, phát hành giấy tờ có giá là 90,438 triệu đồng, chiếm tỷ trọng là
3.67%.
Năm 2012 so với năm 2011: tiền gửi của khách hàng tăng 17.61%, tiền gửi tiết
kiệm tăng 16.74% còn huy động vốn từ phát hành giấy tờ có giá giảm 15.26%. Nhìn


chung, chỉ có nguồn tiền huy động từ phát hành giấy tờ có giá giảm, còn tiền gửi của
khách hàng và tiết kiệm đều tăng. Đạt được kết quả trên cho thấy, NHCT-CN2 ngày càng
nâng cao uy tín trong mắt khách hàng qua đó từng bước khẳng định vị thế vững mạnh của
mình trên địa bàn thành phố, ngoài ra còn do tình hình trật tự mấy năm gần đây không ổn
định, trộm cắp nhiều, người dân ngại để tiền ở nhà nên gửi tiền vào ngân hàng vừa an
toàn vừa sinh lời.
Năm 2013 so với 2012: tiền gửi của khách hàng giảm 7.68%, tiền gửi tiết kiệm
tăng 5.77%, phát hành giấy tờ có giá giảm 42.24%. nguyên nhân do kinh tế Việt Nam vẫn
đang chịu tác động xấu từ cuộc khủng hoảng kinh tế, lạm phát, giá cả tăng cao tác động
không tốt đến lĩnh vực đầu tư, hoạt động sản xuất kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm hàng hóa
và đời sống nhân dân nói chung. Thêm vào đó, tình hình cạnh tranh ngày càng gay gắt

giữa các ngân hàng trên địa bàn cũng là nguyên nhân gây ra sút giảm nguồn huy động
vốn.
1.7.2 Hoạt động sử dụng vốn
Xã hội ngày phát triển, các doanh nghiệp ngày một nhiều, sự cạnh tranh trở nên
gay gắt hơn. Chính vì lẽ đó mà nhu cầu vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh của các
doanh nghiệp là rất lớn, và vay vốn ngân hàng là một lựa chon tốt nhất. Ngoài doanh
nghiệp thì nhu cầu của cá nhân cũng ngày một nhiều hơn. Nắm bắt được điều đó, NHCTCN2 đã sàn lọc khách hàng, lựa chọn những đối tượng cho vay hiệu quả. Với chính sách
tiền tệ ngày càng trở nên linh hoạt, lãi xuất giảm tạo điều kiện cho các doanh nghiệp vay
vốn kinh doanh cũng như đáp ứng nhu cầu tiền vay của khách hàng cá nhân, NHCT-CN2
đã đẩy mạnh cho vay các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế nhưng vẫn đame
bảo kinh doanh an toàn, hiệu quả và giữ vững thị phần.
Bảng1.2: Dư nợ cho vay theo thời gian

Chỉ tiêu

Năm 31/12/2011
Số tiền
Tỷ

Cho vay 795,145
ngắn hạn

trọng
76.2%

31/12/2012
Số tiền
% tăng Tỷ
891,929


(giảm)
12.2%

trọng
79.6
%

31/12/2013
Số tiền
% tăng Tỷ
750,109

(giảm) trọng
-15.9% 69.9%


Cho vay 155,360

14.9%

123,349

trung hạn
Cho
vay 92,420
Chỉ tiêu
Năm

8.9%
Năm 104,677

Năm

-20.6% 11%

129,699

5.1%

12.1%

13.4%
84.2% 18%
So sánh9.4%
chênh 192,938
lệch
2012/2011
2013/2012
dài hạn
2011
2012
2013
Số tiền100%
% 1,072,746
Số tiền-4.2%
% 100%
Tổng
1,042,925 100% 1,120,044 7.4%
Thu nhập
507.89
517.37

378.46
9.48
1.87
-138.91 -26.85
cộng
Chi phí
427.06
443.15
331.14
16.09
3.77
-112.01 -25.28
Lợi nhuận
80.83
74.22
47.32
-6.61
-8.18
-26.9
-36.24
Đơn vị: Triệu đồng
(Nguồn: Phòng khách hàng NHCT-CN2)
Qua bảng trên, ta thấy hoạt động cho vay tại NHCT-CN2 luôn có sự ổn định qua
các năm, năm 2012 tổng hoạt động cho vay tăng 7.4%, nhưng đến năm 2013 lại giảm
4.2% so với năm 2012 tuy nhiên sự sụt giảm này không đáng kể do đó vẫn giữ được sự
ổn định. Cho vay ngắn hạn trong năm 2012 có sự tăng nhẹ 12.2% so với năm 2011, tuy
nhiên đến năm 2013 lại giảm 15.9%, ngược lại với cho vay ngắn hạn thì cho vay trung
hạn lại giảm 20.6% ở năm 2012 nhưng đã tăng lên 5.1% ở năm 2013 so với năm 2012.
Trong khi đó, cho vay dài hạn có sự tăng trưởng đều qua các năm, ở năm 2012 là 13.4%,
đến năm 2013 tăng 84.2% so với 2012. Có lẽ sự gia tăng trên là do nhu cầu vốn dài hạn

của các doanh nghiệp tăng cao, tuy nhiên cho vay dài hạn lại đem lại nhiều rủi roc ho
ngân hàng, để phát triển cho vay dài hạn thì cần phải nâng cao chất lượng khoản vay kèm
theo sự gia tăng về số lượng khoản vay.
Bảng 1.3: Báo cáo kết quả kinh doanh của NHCT-CN2

Đơn vị: Tỷ đồng
(Nguồn: Phòng khách hàng NHCT-CN2)
Biểu đồ: Kết quả kinh doanh của NHCT-CN2


×