Dự án Hồ chứa nước Suối Dầu 2
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN..............................................................................................5
1.1 MỞ ĐẦU................................................................................................................5
1.1.1 Mở đầu.............................................................................................................5
1.1.2 Nhân sự tham gia............................................................................................5
1.2 NHỮNG CĂN CỨ VÀ CƠ SỞ ĐỂ TIẾN HÀNH TÍNH TOÁN.........................5
1.2.1 Căn cứ pháp lý.................................................................................................5
1.2.2 Nhiệm vụ của dự án........................................................................................5
1.2.3 Tiêu chuẩn thiết kế..........................................................................................5
1.2.4 Nội dung tính toán thủy văn...........................................................................6
1.3 NHỮNG NÉT CƠ BẢN CỦA DỰ ÁN.................................................................6
1.3.1 Vị trí địa lý......................................................................................................6
6
1.3.2 Tình hình nghiên cứu thủy văn.......................................................................6
1.3.3 Mạng lưới trạm khí tượng thủy văn................................................................9
CHƯƠNG 2 ĐẶC ĐIỂM ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN.............................................................10
2.1 ĐẶC ĐIỂM ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN VÙNG DỰ ÁN.............................................10
2.1.1 Đặc điểm địa hình lưu vực............................................................................10
2.1.2 Đặc điểm địa chất, thổ nhưỡng lưu vực........................................................10
2.1.3 Đặc điểm thảm phủ thực vật trên lưu vực....................................................10
2.1.4 Đặc điểm hình thái sông ngòi.......................................................................10
2.2 ĐẶC ĐIỂM KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN VÙNG DỰ ÁN..................................11
2.2.1 Đặc điểm hình khí hậu..................................................................................11
2.2.2 Đặc điểm thủy văn........................................................................................11
CHƯƠNG 3 CÁC ĐẶC TRƯNG KHÍ TƯỢNG...........................................................12
3.1 NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ....................................................................................12
3.2 ĐỘ ẨM.................................................................................................................12
3.3 NĂNG...................................................................................................................12
3.4 GIÓ 13
3.4.1 Gió trung bình...............................................................................................13
3.4.2 Gió lớn nhất các hướng.................................................................................13
3.5 LƯỢNG MƯA......................................................................................................13
3.5.1 Lượng mưa TBNN trên lưu vực (Xo)...........................................................13
3.5.2 Lượng mưa gây lũ.........................................................................................15
3.6 BỐC HƠI..............................................................................................................16
CHƯƠNG 4 CÁC ĐẶ C TRƯNG THUỶ VĂN...........................................................17
4.1 DÒNG CHẢY NĂM............................................................................................17
4.1.1 Dòng chảy năm (Qo).....................................................................................17
Thuyết minh tính toán thủy văn – DAĐT
1
Dự án Hồ chứa nước Suối Dầu 2
4.1.2 Chuỗi dòng chảy năm...................................................................................20
4.1.3 Phân phối dòng chảy năm.............................................................................22
4.2 DÒNG CHẢY LŨ................................................................................................24
4.2.1 Lưu lượng đỉnh lũ thiết kế............................................................................24
4.2.2 Tổng lượng lũ thiết kế...................................................................................27
4.2.3 Quá trình lũ thiết kế......................................................................................27
4.3 LƯU LƯỢNG LỚN NHẤT CÁC THÁNG MÙA CẠN....................................29
4.4 DÒNG CHẢY BÙN CÁT....................................................................................30
4.4.1 Bùn cát thực đo.............................................................................................30
4.4.2 Công thức tính toán lượng bùn cát vào hồ...................................................30
4.4.3 Phương pháp tính toán lượng bùn cát lắng đọng trong hồ...........................31
4.5 QUAN HỆ Q~Z HẠ LƯU TUYẾN ĐẬP, TUYẾN TRÀN HỒ SUỐI DẦU 2. 31
4.6 ĐƯỜNG ĐẶC TÍNH HỒ SUỐI DẦU 2.............................................................33
CHƯƠNG 5 TÍNH TOÁN CÂN BẰNG NƯỚC XÁC ĐỊNH QUY MÔ CÔNG
TRÌNH
35
5.1 CÁC TÀI LIỆU ĐẦU VÀO PHỤC VỤ CÂN BẰNG NƯỚC...........................35
5.1.1 Tài liệu địa hình, thủy văn............................................................................35
5.1.2 Tài liệu nhu cầu dùng nước...........................................................................35
5.2 KẾT QUẢ TÍNH TOÁN CÂN BẰNG NƯỚC...................................................36
5.2.1 Mức đảm bảo.................................................................................................36
5.2.2 Mực nước chết...............................................................................................36
5.2.3 Mực nước dâng bình thường.........................................................................37
5.2.4 Mực nước dâng gia cường............................................................................39
CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ.........................................................................41
6.1 KẾT LUẬN..........................................................................................................41
6.2 KIẾN NGHỊ..........................................................................................................41
Thuyết minh tính toán thủy văn – DAĐT
2
Dự án Hồ chứa nước Suối Dầu 2
THÔNG SỐ THỦY VĂN DỰ ÁN HỒ CHỨA NƯỚC SUỐI DẦU 2
TT
Thông số
Ký hiệu
Đơn vị
1
Diện tích lưu vực
Flv
km2
2
Lượng mưa bình quân lưu vực
X0
mm
3
Dòng chảy trung bình nhiều năm
Q0
m3/s
4
Mô duyn dòng chảy năm
M0
l/s.km2
5
Độ sâu dòng chảy năm
Y0
mm
6
Lưu lượng năm, P = 88%,
Q88%
m3/s
7
Tổng lượng dòng chảy năm, P = 88%
W88%
106m3
8
Tổn thất bốc hơi hồ chứa
∆Z
mm
9
Lưu lượng lũ kiểm tra, P = 0,2%
Q0,2%
m3/s
10
Tổng lượng lũ kiểm tra, P = 0,2%
W 0,2%
106m3
11
Lưu lượng lũ thiết kế, P = 1%
Q1%
m3/s
12
Tổng lượng lũ thiết kế, P = 1%
W1%
106m3
Thuyết minh tính toán thủy văn – DAĐT
Trị số
3
Dự án Hồ chứa nước Suối Dầu 2
THÔNG SỐ HỒ CHỨA DỰ ÁN HỒ CHỨA NƯỚC SUỐI DẦU 2
TT
Thông số
Ký hiệu
Đơn vị
1
Diện tích lưu vực
Flv
km2
2
Lượng mưa bình quân lưu vực
X0
mm
3
Dòng chảy trung bình nhiều năm
Q0
m3/s
4
Mô duyn dòng chảy năm
M0
l/s.km2
5
Độ sâu dòng chảy năm
Y0
mm
6
Lưu lượng năm, P = 88%,
Q88%
m3/s
7
Tổng lượng dòng chảy năm, P = 88%
W88%
106m3
8
Tổn thất bốc hơi hồ chứa
∆Z
mm
9
Lưu lượng lũ kiểm tra, P = 0,2%
Q0,2%
m3/s
10
Tổng lượng lũ kiểm tra, P = 0,2%
W 0,2%
106m3
11
Lưu lượng lũ thiết kế, P = 1%
Q1%
m3/s
12
Tổng lượng lũ thiết kế, P = 1%
W1%
106m3
Thuyết minh tính toán thủy văn – DAĐT
Trị số
4
Dự án Hồ chứa nước Suối Dầu 2
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1
MỞ ĐẦU
1.1.1 Mở đầu
Hồ chứa nước Suối Dầu 2 dự kiến xây dựng nằm trên suối Suối Dầu, thuộc 2 xã
Suối Cát, Suối Tân huyện Cam Lâm. Cách thành phố Nha Trang khoảng 20 km
về phía Tây Nam.
Trên bản đồ không ảnh tỷ lệ 1/50 000, vùng dự án có tọa độ địa lý như sau:
12003’40” vĩ độ Bắc.
109002’37” kinh độ Đông.
Vị trí cụm đầu mối nằm ngay đầu hồ của hồ Suối Dầu 1 đã được xây dựng.
Diện tích lưu vực tính đến tuyến đập là 95 km2.
Hồ hoạt động theo chế độ điều tiết nhiều năm, làm nhiệm vụ tích và tiếp nước
cho hồ Suối Dầu 1 vào mùa khô để phục vụ cho các ngành kinh tế Quốc dân.
1.1.2 Nhân sự tham gia
Tính toán và lập thuyết minh thủy văn “ Dự án Hồ chứa nước Suối Dầu 2” giai
đoạn DAĐT do Chi nhánh tại Nha Trang – Tổng công ty TVXD Thủy lợi Việt
Nam lập.
1.2
NHỮNG CĂN CỨ VÀ CƠ SỞ ĐỂ TIẾN HÀNH TÍNH TOÁN
1.2.1 Căn cứ pháp lý
Cơ sở pháp lý để nghiên cưu hồ Suối Dầu 2 là các văn bản sau:
1/ Quyết định số 769/QĐ-UBND ngày 29/03/2005 của UBND tỉnh Khánh Hòa
về việc cho phép tiến hành lập dự án đầu tư xây dựng công trình Hệ thống dẫn
nước từ hồ Suối Dầu về Nha Trang.
2/ Quyết định số 1244/QĐ-UBND ngày 11/05/2010 của UBND tỉnh Khánh
Hòa về việc cho phép tiến hành chuẩn bị đầu tư dự án Hồ chứa nước Suối Dầu.
3/ Quyết định số ……../QĐ-UBND ngày …. của UBND tỉnh Khánh Hòa về
việc chỉ định thầu tư vấn dự án Hồ chứa nước Suối Dầu 2.
1.2.2 Nhiệm vụ của dự án
Nhiệm vụ của hồ Suối Dầu 2 bao gồm:
Cấp nước sinh hoạt, công nghiệp cho thành phố Nha Trang và huyện Diên
Khánh với mức 25.000 m3/ngày đêm theo quy hoạch đã được phê duyệt.
Trả lại dòng chảy môi trường theo tinh thần nghị định 112/2008/NĐ-CP.
1.2.3 Tiêu chuẩn thiết kế
Theo tiêu chuẩn TCXDVN 285:2002 “Công trình thủy lợi – Các quy định chủ
yếu về thiết kế”, Dự án Hồ chứa nước Suối Dầu 2 là công trình cấp III nên được
thiết kế theo tiêu chuẩn.
Thuyết minh tính toán thủy văn – DAĐT
5
Dự án Hồ chứa nước Suối Dầu 2
1.2.4
1.3
Lũ thiết kế, P = 1%.
Lũ kiểm tra, P = 0,2%.
Cấp nước sinh hoạt và khu công nghiệp nhỏ, P = 90%.
Cấp nước dòng chảy môi trường P = 90%.
Dẫn dòng thi công công trình tạm, P = 10%.
Nội dung tính toán thủy văn
Nội dung tính toán thủy văn gồm có:
Cập nhật tài liệu KTTV đến nay.
Tính toán các yếu tố khí tượng.
Tính toán dòng chảy năm.
Tính toán dòng chảy lũ.
Tính toán các yếu tố khác (lũ phục vụ cho dẫn dòng thi công, quan hệ Q = f(h)
hạ lưu đập, dòng chảy bùn cát).
NHỮNG NÉT CƠ BẢN CỦA DỰ ÁN
1.3.1 Vị trí địa lý
Dự án hồ chứa nước Suối Dầu 2 dự kiến xây dựng đầu hồ Suối Dầu 1, thuộc địa
phận 2 xã Suối Cát và Suối Tân, huyện Cam Lâm và Diên Khánh, tỉnh Khánh
Hòa.
Sông Suối Dầu bắt nguồn từ các đỉnh núi cao trên 1000m, ranh giới giữa các
huyện Khánh Sơn - Cam Lâm- Diên Khánh – Khánh Vĩnh, sông chảy theo
hướng Tây Nam – Đông Bắc, đến thị trấn Thành thì nhập lưu vào Sông Cái
Nha Trang. Lưu vực hứng nước có hình dạng hình lá cây, tương đối tròn. Mưa
lớn, cường độ mạnh cộng địa hình dốc, đón gió mùa đông bắc nên dễ tạo nên lũ
lớn.
Tính đến tuyến đập Suối Dầu 2 có các đặc trưng hình thái lưu vực ở bảng 1-1.
Bảng 1-1: Đặc trưng hình thái lưu vực
Vị trí
FLV (km2)
LS (km)
JS (‰)
Hồ Suối Dầu 2
95
16,1
31,7
Hồ Suối Dầu 1
120
19,5
31,1
Ghi chú
1.3.2 Tình hình nghiên cứu thủy văn.
Hồ Suối Dầu 2 được nghiên cứu trên cơ sở xây dựng thêm 1 hồ chứa ở thượng
lưu hồ Suối Dầu 1 (hoặc nâng cấp hồ Suối Dầu 1 được thiết kế từ những năm
cuối thế kỷ trước, đưa vào vận hành từ năm 2004) để bổ sung cho nhiệm vụ
mới mà hồ Suối Dầu 1 khi thiết kế chưa kịp đề cập tới. Tóm tắt các đặc trưng
thủy văn thiết kế hồ Suối Dầu 1 như sau:
Thuyết minh tính toán thủy văn – DAĐT
6
Dự án Hồ chứa nước Suối Dầu 2
Bảng 1-2: Bảng tóm tắt thông số thiết kế hồ Suối Dầu 1
N0
Chỉ tiêu
Ký hiệu
Đơn vị
Trị số
1
Diện tích lưu vực (đến đập chính)
F
km 2
120
2
Chiều dài sông chính
L
km
19,5
3
Độ dốc lòng sông chính
Js
0
/ 00
31,1
4
Mưa lưu vực bình quân nhiều năm
X0
mm
1750
5
Chênh lệch lượng bốc hơi BQNN
∆Zo
mm
804
6
Lưu lượng bình quân nhiều năm
Q0
m 3 /s
3,77
7
Lượng dòng chảy bình quân nhiều năm
W0
10 6 m 3
118
8
Moduyn dòng chảy năm
M0
l/s/km 2
31,4
9
Hệ số biến động của dòng chảy năm
Cv
10 Lưu lượng bình quân năm với P = 75%
Q 75%
m 3 /s
2,60
11 Lưu lượng bình quân năm với P = 80%
Q 80%
m 3 /s
2,38
12 Tổng lượng dòng chảy năm ứng với tần suất 75%
W 75%
10 6 m 3
81,9
13 Tổng lượng dòng chảy năm ứng với tần suất 80%
W 80%
10 6 m 3
75,0
14 Lưu lượng lớn nhất năm ứng với P = 1%
Q1%
m 3 /s
1400
15 Lưu lượng lớn nhất năm ứng với P = 10%
Q 10%
m 3 /s
800
16 Lượng lũ 1 ngày lớn nhất ứng với P = 1%
W 1ngày 1%
10 6 m 3
41,0
17 Lượng lũ 3 ngày lớn nhất ứng với P = 1%
W 3ngày1%
10 6 m 3
65,8
18 Lượng lũ 1 ngày lớn nhất ứng với P = 10%
W 1ngày 10%
10 6 m 3
23,7
19 Lượng lũ 3 ngày lớn nhất ứng với P = 10%
W 3ngày 10%
10 6 m 3
40,9
ρ0
g/m 3
150
Qc 10%
m 3 /s
170
20 Độ đục chất lơ lửng bình quân nhiều năm
21 Lưu lượng lớn nhất mùa cạn ứng với tần suất 10%
Thuyết minh tính toán thủy văn – DAĐT
0,42
7
Dự án ngăn mặn Sông Cái Nha Trang
BẢN ĐỒ VỊ TRÍ LƯU VỰC, CÔNG TRÌNH HỒ CHỨA NƯỚC SUỐI DẦU 1, SUỐI DẦU 2
Thuyết minh tính toán thủy văn – DAĐT
8
Dự án Hồ chứa nước Suối Dầu 2
1.3.3 Mạng lưới trạm khí tượng thủy văn
Xung quanh lưu vực Sông Suối Dầu có các trạm đo khí tượng thủy văn (KTTV)
do Trung tâm KTTV Quốc gia thuộc Bộ Tài Nguyên Môi Trường quản lý, chất
lượng tài liệu đảm bảo. Các trạm KTTV thống kê ở bảng 1-2 được sử dụng
nghiên cứu, phân tích, tính toán các đặc trưng KTTV công trình Hồ chứa nước
Suối Dầu 2.
Bảng 1-2: Các trạm khí tượng, đo mưa và thời gian có tài liệu.
N0
1
Toạ độ
Trạm
Nha Trang
Vĩ độ
Kinh độ
Thời kỳ
quan trắc
12 0 15’
109 0 12’
1906 ÷ 1944
Ghi chú
Số năm
103
1947 ÷ 2010
2
12 0 18’
Suối Dầu
109 0 04’
1909 ÷ 1924 Dừng từ năm 1992
67
1927 ÷ 1942
1957 ÷1991
3
Sông Chò
12 0 18’
108 0 58’
1980 ÷ 1986 Dừng từ năm 1987
7
4
Cam Ranh
11 0 54’
109 0 08’
1927 ÷ 1944
59
1960÷1967
1978÷2009
5
Hòn Bà
12 0 05’
108 0 45’
1918 ÷ 1932 Dừng từ năm 1933
15
6
Khánh Sơn
12 0 01’
108 0 58’
1978 ÷ 2009
32
Bảng 1-3: Các trạm thủy văn và thời gian có tài liệu.
N0
F(km 2 )
Thời kỳ quan trắc
Ghi chú
Số Năm
142,5
142,5
142,5
Tháng 4/68 ÷ 3/69
Dừng từ 1985
10
1b Suối Dầu
120
1/1999 -2001
2
Suối Thượng
58,3
Tháng 4/68 ÷ 3/69
3
Sông Chò
504
1980 ÷ 1984
4
Đồng Trăng
1244
1983 ÷ 2010
5
Đá Bàn
126
1976 ÷ 1983
Tên trạm
1a Suối Dầu
Thuyết minh tính toán thủy văn – DAĐT
1970 ÷ 1975
1981 ÷ 1984
đo kiệt từ 3/1998
1
Dừng từ năm 1985
5
28
Dừng từ năm 1984
8
9
Dự án Hồ chứa nước Suối Dầu 2
CHƯƠNG 2
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN
2.1
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN VÙNG DỰ ÁN
2.1.1 Đặc điểm địa hình lưu vực
Lưu vực Hồ chứa Suối Dầu có độ cao tăng dần từ đông sang tây và từ bắc đến
nam nên rất thuận lợi đón gió mùa đông bắc và việc phân bố lượng mưa tăng
dần theo độ cao địa hình thể hiện rất rõ rệt vùng này.
Lưu vực được bao quanh bởi các dãy núi trên 1000m ở đườn phân thủy phía
Bắc, cao từ 1400-1500m ở đường phân thủy phía Tây, cao từ 1200-1300m ở
đường phân thủy phía nam, giảm dần đến 600-700m ở đường phân thủy phía
Đông. Phương của địa hình là hướng Đông Bắc – Tây Nam, trùng hoàn toàn
với hướng chảy của suối.
2.1.2 Đặc điểm địa chất, thổ nhưỡng lưu vực
Vùng dự án nằm trùng với kiến tạo mà trước đây người Pháp gọi là đới Đà Lạt.
Bề mặt vùng dự án được phân bổ rộng rãi các trầm tích đệ tứ (Q) có tuổi Jura
đến tuổi Creta, các lớp dày trên bề mặt từ một vài mét đến gần 10 mét, bên dưới
là đá gốc mac ma phức hệ đèo cả .
Các trầm tích đệ tứ theo thứ tuổi hình thành và theo nguồn gốc, trong vùng dự
án thường gặp các loại sau đây :
- Bồi lũ tích hiện đại (aQIV), phổ biến tại các vùng dọc theo suối, dày từ vài
mét đến 4 ÷ 5m .
- Bãi cát biển (mQIV) phân bố dọc bờ biển, bao gồm các dãi cát ven biển có
cao độ 2 ÷ 3m .
- Tích tụ nguồn gốc biển gió (VmQIV) .
Ngoài ra còn có các trầm tích đệ tứ hổn hợp bồi tích (aQ), sườn tích (daQ),
sườn tàn tích (adQ), đá gốc macma .
2.1.3 Đặc điểm thảm phủ thực vật trên lưu vực
Đánh giá chung về bề mặt lưu vực thảm phủ thực vật là rất phong phú, đặc biệt
vùng thượng lưu diện tích rừng che phủ còn tốt nên việc điều tiết dòng chảy của
lưu vực khá tốt, do đó dòng chảy mùa kiệt của lưu vực tương đối dồi dào so với
các lưu vực khác trong vùng.
Thảm phủ thực vật trên lưu vực được chia chủ yếu thành 2 vùng:
Vùng thượng lưu, ở trên các triền núi cao: Thực vật chủ yếu là rừng nguyên
sinh, có mật độ cây tương đối dày, cây cao, mức độ che phủ tốt.
Vùng trung lưu, có vị trí xung quang tuyến đập Suối Dầu 2: Thực vật chủ yếu là
rừng trồng và nương rẫy.
2.1.4 Đặc điểm hình thái sông ngòi
Hình thái sông ngòi trên lưu vực Suối Dầu khá dày, lưu vực tương đối tròn,
mạng lưới sông suối dày và đối xứng qua 2 bên thung lũng suối. Các suối
Thuyết minh tính toán thủy văn – DAĐT
10
Dự án Hồ chứa nước Suối Dầu 2
nhánh bắt nguồn từ các dãy núi cao và có độ dốc rất lớn, nên tốc độ tập trung
dòng chảy nhanh, dễ sinh dòng chảy lũ lớn.
2.2
ĐẶC ĐIỂM KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN VÙNG DỰ ÁN
2.2.1 Đặc điểm hình khí hậu
Đặc điểm KTTV lưu vực Sông Cái Nha Trang chịu ảnh hưởng của khí hậu
nhiệt đới gió mùa, mang đặc điểm của khí hậu cao nguyên ở phía Đông Trường
Sơn. Khí hậu trong năm được chia thành hai mùa rõ rệt.
Mùa mưa từ tháng IX đến tháng XII, lượng mưa chiếm từ 70% ÷ 80% lượng
mưa cả năm. Tháng có lượng mưa lớn nhất là tháng X, XI lượng mưa thường
đạt trên 300mm/tháng, chiếm khoảng 40% lượng mưa cả năm, cá biệt có những
trận mưa lớn kéo dài từ 3 đến 5 ngày với tổng lượng mưa xấp xỉ cả năm cụ thể
như trận mưa từ 30/X đến 3/XI/2010 có lượng mưa lên đến 1010mm, cụ thể
như sau:
−
Ngày 31/X:
363 mm
−
Ngày 31/X
163 mm
−
Ngày 1/XI
138 mm.
−
Ngày 2/XI
268 mm
−
Ngày 3/XI
78 mm
−
Tổng
1010 mm (Nguồn Đài KTTV Nam Trung Bộ)
Mùa khô từ tháng I đến tháng IX, lượng mưa chiếm từ 20÷35% lượng mưa cả
năm. Mùa khô lượng mưa thường nhỏ hơn 10 ÷30mm/tháng và chỉ xẩy ra vài
ngày trong tháng có mưa, sang tháng II trên lưu vực hầu như không có mưa, vì
vậy các nhánh suối nhỏ về mùa cạn không có nước.
2.2.2 Đặc điểm thủy văn
Từ điều kiện khí hậu đã sản sinh chế độ dòng chảy trong sông thành hai mùa:
lũ và kiệt. Mùa lũ nguồn nước dư thừa thường sinh ra lũ lụt gây ngập úng, mùa
kiệt nguồn nước cạn kiệt không đủ đáp ứng cho nhu cầu sản xuất và sinh hoạt
gây nhiều khó khăn trong việc phát triển kinh tế quốc dân.
Mùa lũ ở đây trùng hoàn toàn với mùa mưa (bắt đầu từ tháng IX và kết thúc vào
cuối tháng XII), và với điều kiện địa hình đón gió mùa đông bắc nên dòng chảy
lũ khá lớn, tổng lượng dòng chảy mùa lũ chiếm trên 65% dòng chảy cả năm.
Mùa kiệt kéo dài từ tháng I-VIII hằng năm, và thường khô kiệt vào tháng IV,
VII. Trong mùa kiệt vào tháng V-VI thường có lũ tiểu mãn, cũng phần nào
giảm bớt sự căng thẳng của mùa khô.
Thuyết minh tính toán thủy văn – DAĐT
11
Dự án Hồ chứa nước Suối Dầu 2
CHƯƠNG 3
CÁC ĐẶC TRƯNG KHÍ TƯỢNG
Lân cận vùng dự án có trạm khí tượng Nha Trang có đo đầy đủ các yếu tố khí
hậu từ năm 1977 đến nay được sử dụng để tính toán các yếu tố khí hậu cho thiết
kế dự án Hồ chứa nước Suối Dầu 2.
3.1
NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ
Theo thống kê số liệu nhiệt độ không khí ở vùng dự án các tháng trong năm
tương đối điều hòa, nhiệt độ trung bình lớn nhất đạt tới 28,5 0C vào tháng VI,
nhiệt độ trung bình nhiều năm là 26,4 0C. Nhiệt độ trung bình tháng, năm chi tiết
ở bảng 3 - 1.
Bảng 3-4: Đặc trưng nhiệt độ trung bình tháng, năm
Tháng
I
II
III
IV
V
VI
VII VIII I X
X
XI
XII Năm
Tcp (0C)
23,7 24,3 25,6 27,2 28,5 28,5 28,3 28,3 27,5 26,4 25,4 24,1 26,4
Tmax (0C)
29,3 30,6 31,8 34,5 36,3 37,4 36,6 37,9 37,1 32,7 31,5 30,2 37,9
Tmin (0C)
15,8
3.2
17
17,9 19,7 23,3 23,1
22
22,6 22,1 19,8 18,8 16,9 15,8
ĐỘ ẨM
Độ ẩm tương đối của không khí trung bình tháng dự án dao động từ 77 đến
83%, tháng có độ ẩm trung bình lớn nhất là tháng IX đạt 83%. Tháng có độ ẩm
trung bình thấp nhất là tháng VII, VIII là 77%. Độ ẩm tương đối trung bình
nhiều năm đạt 80%. Độ ẩm tương đối tháng, năm được chi tiết ở bảng 3 - 2.
Bảng 3-5: Độ ẩm tương đối trung bình tháng, năm
Tháng
I
II
III
IV
V
VI
VII
VIII
IX
X
XI
XII
Năm
Ucp (%)
79
80
81
80
78
78
77
77
81
83
82
79
80
Umin(%)
52
54
49
49
47
44
37
38
42
42
51
51
37
3.3
NĂNG
Số giờ nắng trong vùng dự án trung bình nhiều năm đạt 2535,5 giờ/năm. Tháng
có giờ nắng cao nhất là tháng III là 263,7 giờ, tháng có giờ nắng thấp nhất là
tháng XII là 133,8 giờ. Số giờ nắng trung bình nhiều năm của tháng, năm được
chi tiết ở bảng 3 -3.
Bảng 3-6: Số giờ nắng trung bình tháng, năm
Tháng
I
II
III
IV
V
VI
VII
VIII
IX
X
XI
XII
Năm
S(giờ) 191,1 217,5 263,7 261,4 259,7 227,0 246,6 225,5 197,9 169,6 141,7 133,8 2535,5
Thuyết minh tính toán thủy văn – DAĐT
12
Dự án Hồ chứa nước Suối Dầu 2
3.4
GIÓ
3.4.1 Gió trung bình
Theo số liệu thống kê tốc độ gió trung bình nhiều năm vùng dự án đạt 2,4 m/s.
Tháng có tốc độ gió trung bình cao nhất là tháng XII đạt 3,9m/s. Tháng có tốc
độ trung bình thấp nhất đạt 1,4 m/s. Tốc độ gió trung bình tháng, năm được chi
tiết ở bảng 3-4.
Bảng 3-7: Tốc độ gió trung bình các tháng, năm
Tháng
I
V(m/s)
II
III
IV
V
VI
VII
VIII
IX
X
XI
XII
Năm
3,4 3,0 2,6 2,2 1,7 1,4
1,6
1,9
1,6 2,0 3,2
3,9
2,4
3.4.2 Gió lớn nhất các hướng
Tốc độ gió lớn nhất theo tần suất thiết kế P% có hướng và không kể hướng
vùng dự án được chi tiết ở bảng 3-5.
Bảng 3-8: Tốc độ gió lớn nhất
Các
Đơn vị
yếu tố
N
NE
E
SE
S
SW
W
NW
Không
Hướng
V2%
m/s
30,1
32,4
25,4
16,6
18,6
19,0
20,0
22,7
33,7
V4%
m/s
26,9
28,5
21,7
15,5
16,8
16,5
17,8
20,0
30,1
V25%
m/s
18,2
18,3
12,6
12,4
11,6
9,3
11,1
12,3
20,3
V50%
m/s
14,6
14,6
9,7
10,8
9,4
6,1
7,9
8,8
16,3
3.5
LƯỢNG MƯA
3.5.1 Lượng mưa TBNN trên lưu vực (Xo)
Chuỗi mưa năm trạm Nha Trang dài trên 100 năm, trị số TBNN chuỗi này là
Xo=1319mm (theo số liệu mưa trạm Nha Trang)
Hiệu chỉnh số liệu các trạm khác mới được thành lập gần đây về thời kỳ nhiều
năm, kết quả ghi bảng sau.
Bảng 3-9: Bảng kết quả tính toán Xo các trạm liên quan
Số TT
Trạm
Xo(mm)
1
Nha Trang
1320
2
Suối Dầu
1620
3
Cam Ranh
1190
4
Hòn Bà
3300
5
Khánh Sơn
1880
6
Sông Chò
1720
Thuyết minh tính toán thủy văn – DAĐT
Ghi chú
13
Dự án Hồ chứa nước Suối Dầu 2
b.Tính lượng mưa lưu vực TBNN theo phương pháp trung bình cộng.
Dùng trạm Khánh sơn đại diện phía thượng lưu, trạm Suối Dầu đại diện phía hạ
lưu , lượng mưa TBNN tính toán :
1
(Xkhánh sơn + X suối dầu)
2
1
Xo = (1880+1620)
2
Xo =
Xo = 1750 mm.
c.Tính lượng mưa lưu vực TBNN theo phương pháp Đa giác Thái sơn.
Các trạm đo mưa xung quanh lưu vực gồm 4 trạm : Nha trang, Sông Chò, Hòn
Bà, Cam Ranh, sự ảnh hưởng mưa các trạm đến diện tích lưu vực nghiên cứu
thể hiện qua trọng số ghi ở bảng sau.
Bảng 3-10: Kết quả tính toán mưa năm Suối Dầu 1 theo đa giác thái sơn
No
Trạm
Trọng số (%)
Xo(mm)
Xttoán (mm)
1
Nha trang
55,6
1320
733
2
Đồng Trăng
13,9
1540
214
3
Hòn Bà
22,2
3300
732
4
Cam Ranh
8,3
1190
98
5
Cộng
100
1777
Xo = 1777 mm
d.Chọn kết quả.
Chọn lượng mưa TBNN lưu vực Suối Dầu Xo=1750mm đảm bảo thiên an toàn
trong tính toán nguồn nước lưu vực.
Xo = 1750 mm
Phân phối mưa lưu vực Suối Dầu được chọn theo mô hình trung bình giữa các
trạm liên quan, cụ thể như sau:
Bảng 3-11: Bảng tổng hợp lượng mưa tháng – năm lưu vực Suối Dầu
Năm
I
II
III
IV
1977
10,5
0,8
6,2
1978
47,0
4,4
0,0
44,8 299,4
1979
9,4
0,8
0,1
19,2
1980
31,3
8,4
9,7
1981
17,2
5,0
5,7
1982
16,1
1983
1984
0,2
V
42,1
VI
VII
VIII
IX
X
XI
XII
494,
51,6 130,5 193,2
155,7 332,2
3,1
3
244, 364,
172,9 158,3 68,4 246,3
17,3
6
0
371,
139,2
80,2 93,8 212,3 198,8
94,0
4
392,7 278,1 316,7 290,0 559,9 361,8 109,7
Năm
1420,5
1475,1
148,2
146,
4,5
0
42,5 371,9 389,0 200,0
1091,0
0,5 209,2
26,5
65,3 113,1
1152,8
11,3
2,6
0,0
14,5
135,6 136,1
19,3
4,1
35,9
24,4
Thuyết minh tính toán thủy văn – DAĐT
70,5
44,7
35,6 378,2 758,5 872,8 336,3
164,
88,9 69,0
206,2 115,9 77,3
6
197, 488, 194,
92,0 395,2
34,4
4
8
8
33,7 40,2 177,8 317,6 286,9 56,8
14
2508,9
3412,9
1702,6
1112,0
Dự án Hồ chứa nước Suối Dầu 2
Năm
I
II
III
IV
V
VI
92,8 177,2
VII
1985
26,2 39,8
5,5
59,0 121,8
1986
6,0 18,6
0,7
5,3
43,8
81,0
107,3
1987
7,3
3,8
7,9
12,7
42,7
81,0
46,1
1988
15,8 54,2
1,4
37,7
26,0
89,1
1989
29,7
5,7
61,6
1990
3,4
0,8
3,2
1991
10,5 17,8
245,6
73,1
19,8
1992
47,1 16,1
0,5
66,3
45,9
97,0
80,7
147,
26,1 117,3 78,5
8
54,6 97,0 209,7 121,4
62,2 73,4
133,
129,5
4
85,9 87,5
VIII
3,4
0,1
37,6
3,1
1994
10,4
6,3
12,2
0,8 151,1 294,6
61,2 142,2
1995
7,8
0,9
7,8
28,8 268,3 162,2
234,3 130,8
1996
26,0 11,7
1,9
49,0 292,5 198,3
1997
12,2
9,0
0,8
54,9 157,8
1998
40,7
5,0
17,2
1999
106,3
7,4
2000
96,1
5,1
2001
69,5
0,1 212,4
2002
1,4
9,9
0,8
2003
3,0
4,6
5,9
2004
20,3
0,0
1,8
2005
2,2
1,2
37,5
2006
6,8 29,5 161,7
2007
33,1
2008
165,1
2009
63,7
TBNN
33,6 83,6
141,
95,2
95,3
3
76,9 120,8 128,7
0,8
41,
9
14,
7
47,2
29,6 10,1
37,5
46,9 171,3 64,6 62,8
134,
38,0
115,9
26,3
5
164,
0,2 276,0
117,9
6
149,
36,9 205,8
109,6
3
3,3 90,4 120,0 124,7
104,
2,8 122,8
61,6
8
25,0 291,5 70,5 94,8
40,7 111,2
249,2 108,6
167,7
26,3 266,2 270,6
35,8 125,3
152,
4
133,
4 111,8
43,5
XII
140,
125,5 374,2
6
213,2 201,9 509,7
490,
93,9
15,6
0
348,
379,2
13,7
9
224,7 221,7
7,4
1443,4
330,3 402,0
64,9
1628,0
282,2
97,0
25,2
1372,0
502,8 120,4
40,6
1410,7
398,5 356,3 359,0
145,
391,2 248,5
168,5
1
253,3 352,5 211,3 267,7
646,
328,4 328,9 606,8
0
337,9 159,7 224,1 65,5
734,
337,1 483,2
423,0
1
477,
150,0 392,5
372,5
0
150,6 581,7 751,6 265,7
1748,7
75,5 302,1
194,
223,2
7
244,
15,6
4
75,9 297,5
184,
338,5
4
149,
190,9
9
414,
51,0
2
147,
160,2
9
126,8 193,6
1993
29,6 119,6
109,
16,1 130,7
117,9 102,4
4
15,5 63,0 172,2 202,6 126,2
IX
93,2
X
XI
54,1
159,
356,2 301,9 152,3 129,5
4
139,
534,
323,4 128,2
83,4
4
3
469,
69,1 212,6
369,5 121,4
3
114,
96,2 160,0
88,8 49,9
3
419,
57,1 318,3 507,6
690,1
1
79,0 239,5 167,1 49,1 131,5
307,
233,6
367,7 370,8
4,4
4
346,
408,
137,0
279,2 798,5
4
3
108,
189,5 197,9 379,7 34,3
4
124,
1 268,9 320,0 358,3 174,8
Năm
1540,3
1605,6
1061,2
1420,0
1632,2
1925,8
2606,5
1353,7
2515,9
2075,5
2484,4
1726,8
1535,6
1814,2
1032,9
2371,3
1156,3
1846,9
2853,8
1712,5
1750,0
3.5.2 Lượng mưa gây lũ
Lượng mưa 1 ngàylớn nhất đo được ở các trạm ghi ở bảng sau
Bảng 3-12: Bảng lượng mưa 1 ngày lớn nhất trong khu vực
No
Trạm
Nha Trang
Suối dầu
Đồng Trăng
Khánh Sơn
Cam Ranh
1
X1(mm)
363
362,9
343,7
360
470,8
2
Năm q,trắc
2010
1991
1978
1986
1986
Thuyết minh tính toán thủy văn – DAĐT
15
Dự án Hồ chứa nước Suối Dầu 2
Nhận xét: Các trạm mưa xung quanh lưu vực Suối Dầu đều có lượng mưa ngày
lớn nhất đã xảy ra là xấp xỉ nhau, trong đó trạm Nha Trang là trạm khí tượng
cấp 1 và có số liệu mưa rất dài, bắt đầu từ những năm 1910 cho đến nay đã xấp
xỉ 100 năm có số liệu, nên được chọn để tính toán lượng mưa gây lũ cho lưu
vực Suối Dầu (trong đó số liệu các năm 1978-1991 được thay bằng số liệu của
trạm Suối Dầu), kết quả cụ thể như sau:.
Bảng 3-13: Kết quả tính toán mưa 1 ngày lớn nhất lưu vực Suối Dầu
P%
0,2
0,5
1
1,5
2,0
5
10
Các thôngsố
X1ngày(mm) 473,0 422,0 382,8 359,5 342,9 288,6 245,9
3.6
Xtb=149,8mm
Cv=0,48, Cs=1,35
BỐC HƠI
Lượng bốc hơi hàng năm khoảng 1450 mm, sự phân bố trong năm tuân theo
quy luật lớn về mùa khô, nhỏ về mùa mưa. Trị số phân phối lượng bốc hơi
TBNN trong năm ghi ở bảng sau.
Bảng 3-14: Phân phối lượng bốc hơi trong năm (mm)
Tháng
I
II
III
IV
V
VI
VII
VIII
IX
X
XI
XII
Năm
Zpiche 133,6 116,3 124,2 118,1 126,9 119,1 129,8 129,5 102,8 94,2 113,6 135,0 1443,1
1
Bốc hơi trên lưu vực (Z0lv)
Lượng bốc hơi lưu vực được tính bằng phương trình cân bằng nước:
Zolv =
Xo - Yo
Zolv =
1750 - 990,8
Zolv =
759,2 mm
2
Bốc hơi mặt hồ ( Zn )
Lượng bốc hơi mặt hồ được tính theo công thức kinh nghiệm từ dụng cụ đo bốc
hơi Piche.
Zn
=
k x Zpiche = 1515,2 mm
3
Chênh lệch lượng bốc hơi (∆Z )
∆Z
=
Zn - Zlv
∆Z
=
756,0 mm
Phân phối lượng chênh lệch bốc hơi trong năm nêu tại bảng 3-8
Bảng 3-15: Phân phối tổn thất bốc hơi ∆Z trong năm
Tháng
I
∆Z(mm) 70,0
II
III
IV
V
VI
VII
VIII
IX
X
XI
XII
Năm
60,9
65,1
61,9
66,5
62,4
68,0
67,8
53,9
49,3
59,5
70,7
756,0
Thuyết minh tính toán thủy văn – DAĐT
16
Dự án Hồ chứa nước Suối Dầu 2
CHƯƠNG 4
CÁC ĐẶ C TRƯNG THUỶ VĂN
Do đặc điểm công trình hồ chứa nước Suối Dầu 2 nằm ngay đầu hồ Suối Dầu 1,
việc tính toán cân bằng dựa trên nguyên tắc chỉ sử dụng lượng nước xả thừa từ
Suối Dầu 1 để tích lại trong mùa mưa (P.án làm mới hồ Suối Dầu 2), do vậy các
bước tính toán đều bắt đầu từ hồ Suối Dầu 1, do vậy trong tính toán thủy văn
đều được tính toán cho cả 2 tuyến Suối Dầu 1 và Suối Dầu 2, cụ thể như sau:
4.1
DÒNG CHẢY NĂM
4.1.1 Dòng chảy năm (Qo).
1
Phương pháp
Phương pháp tương quan X~Y
Trạm thuỷ văn Đá bàn có diện tích lưu vực 126km 2, với liệt tài liệu quan trắc
dòng chảy từ 1977-1983 là khá tốt. Quan hệ mưa ~ dòng chảy lưu vực Đá bàn
cho hệ số tương quan γ = 0,85. Đánh giá quan hệ tương quan mưa ~ dòng chảy
này là chặt chẽ và cho phép lập phương trình tương quan.
Yo= 0,722 Xo -275
Phương pháp mô hình toán (TANK)
Dùng mô hình Tank để xây dựng chuỗi dòng chảy, do không có trạm đo trên
lưu vực nên mượn tài liệu dòng chảy, mưa trạm Đá Bàn ở sát lưu vực hồ Ông
Quai, có Flv=126 Km2, để xây dựng bộ thông số mô hình (dùng lưu vực Đá
Bàn làm tương tự để mô phỏng chuỗi dòng chảy cho lưu vực Suối Dầu 2).
Giới thiệu mô hình:
Mô hình TANK là mô hình tổng hợp dòng chảy từ mưa lưu vực được tác giả
M.SUGWARA (Nhật bản) đưa ra từ năm 1956 và được chính tác giả hoàn thiện
nhiều lần.
Đối với lưu vực Suối Dầu 2 có diện tích lưu vực nhỏ (Flv=95 Km 2), sông suối
ngắn, điều kiện thổ nhưỡng ít biến đổi, cấu trúc ẩm lưu vực đơn giản do vậy
chúng tôi chọn mô hình TANK đơn để khôi phục chuỗi số liệu dòng chảy.
Cấu trúc mô hình được mô tả như sau:
Y= (A1÷D1) (X- H)
Yo=(Ao÷ Do) X
Trong đó:
A1, B1, C1, D1 là các thông số cửa ra
A0, B0, C0, D0 là các thông số cửa đáy
HA1, HA2, HB, HC, HD là độ cao ngưỡng
R1, R2 hệ số điều tiết của lòng sông
Cấu trúc ẩm của lưu vực được mô tả:
Thuyết minh tính toán thủy văn – DAĐT
17
Dự án Hồ chứa nước Suối Dầu 2
Tầng đất mặt (Bể A) được chia thành tầng trên và tầng dưới, giữa chúng có cơ
cấu truyền ẩm cho nhau theo 2 chiều tương tự hiện tượng thấm do trọng lực và
hút nước do mao dẫn, tương ứng với lớp ẩm bão hoà là PS và SS
Lớp ẩm thực tế của các bể (XA, XB, XC, XD) được biến đổi theo phương
trình
Truyền xuống:
Tx = TCo + TC (1-
XS
)
SS
Truyền lên:
Tl = TBo + TB (1-
XA
)
PS
Với các TB, TBo,TC,TCo là các hệ số truyền ẩm lấy theo kinh nghiệm.
Đánh giá độ tin cậy của hiệu chỉnh thông số áp dụng theo chỉ tiêu
NASH-SUTCLIFFF =
Với
F
Fo
QEi
Qi
( F − Fo)
Fo
= ∑ (QEi − Qi)
2
= ∑ (Qi − Qtb)
= lưu lượng tính toán
= lưu lượng thực đo
2
THONG SO CUA MO HINH TANK:
A1 =
0.3000
A2 =
0.1000
B1 =
0.1000
C1 =
0.1000
D1 =
0.0500
A0 =
0.2000
B0 =
0.1000
C0 =
0.0200
D0 =
0.0000
HA1 =
10.0
HA2 =
10.0
HB =
10.0
HC =
20.0
HD =
0.0
HS =
2000.0
PS =
50.0
SS =
20.0
XA =
20.0
XS =
20.0
XB =
20.0
XC =
100.0
XD =
1000.0
R1 =
0.45
R2 =
0.45
HR =
XR =
75.0
KXF=
0.99
Tlag=
WX (Kp=1) =
KX =
Ztb=
10.0
0
1.00
1.05
0.90
0.80
0.80
1.00
1.00
0.90
1.00
1.00
1.00
1.05
1.05
131.00
111.10
129.70
126.00
131.00
117.60
130.10
136.00
104.80
103.60
111.60
135.60
=====================================================================
Tiêu chuẩn đánh giá sai số (%)
Theo NASH-SUTCLIFFE là : R = 85.4%
=====================================================================
Thuyết minh tính toán thủy văn – DAĐT
18
Dự án Hồ chứa nước Suối Dầu 2
Dòng chảy thực đo
¤¤Dòng chảy tính toán
2
Kết quả tính toán
Thay trị số X0 = 1750 mm vào phương trình (*), và sử dụng số liệu mưa tháng
ở bảng 3-8, bộ thông số mô hình TANK lấy theo trạm Đá Bàn, khôi phục số
liệu ta được các kết quả như sau:
Bảng 4-16: Bảng tổng hợp kết quả tính toán dòng chảy năm S.Dầu 1
P.Pháp
Xo
Yo
Qo
(m3/s)
Mo
(l/s/km2)
(mm)
(mm)
Lv tương tự
1750
M.hình toán
1750
Wo
(106m3)
Hệ số
dòng chảy
988,5
3,76
31,35
118,62
0,56
960,7
3,66
30,45
115,23
0,55
Bảng 4-17: Bảng tổng hợp kết quả tính toán dòng chảy năm S.Dầu 2
P.Pháp
Xo
Yo
Qo
3
(mm)
(mm)
(m /s)
Mo
(l/s/km2)
Wo
(10 m )
Hệ số
dòng chảy
Lv tương tự
1750
988,5
2,98
31,35
93,71
0,56
M.hình toán
1750
973,4
2,93
30,86
92,47
0,56
6
3
Nhận xét: kết quả tính toán theo 2 phương pháp không chênh lệch nhau nhiều,
và cũng không chênh lệch so với thiết kế cũ ( Hồ Suối Dầu 1), nguyên nhân đều
xuất phát từ cùng 1 lưu vực Đá Bàn, tuy nhiên phương pháp tương quan X~Y
từ Đá Bàn do có số liệu ngắn (8 năm), nên chưa trải qua được các chu kỳ của
Thuyết minh tính toán thủy văn – DAĐT
19
Dự án Hồ chứa nước Suối Dầu 2
khí hậu, nên phần nào có kết quả thiên lớn. Phương pháp mô hình toán có số
liệu mưa dùng để khôi phục dài (33 năm) trải qua đầy đủ các chu kỳ mưa lũ,
hạn hán của chế độ khi hậu nên kết quả hợp lý hơn.
Mặt khác kết quả tính toán so với thiết kế cũ không chênh lệch nhau nhiều, nên
kiến nghị giữ nguyên kết quả tính toán trước đây, cụ thể như sau:
Bảng 4-18: Bảng tổng hợp kết quả tính toán dòng chảy năm S.Dầu 2 (KQ Chọn)
Tuyến
Xo
Yo
Qo
3
công trình
(mm)
(mm)
(m /s)
Mo
(l/s/km2)
Wo
(10 m )
Hệ số
dòng chảy
S. Dầu 1
1750
990,8
3,77
31,42
118,9
0,57
S. Dầu 2
1750
990,8
2,98
31,42
94,0
0,57
6
3
4.1.2 Chuỗi dòng chảy năm
Chuỗi dòng chảy (hay còn gọi là phân phối dòng chảy) là một yếu tố quan trọng
của dòng chảy năm, bên cạnh việc xác định giá trị dòng chảy năm (Qo) thì việc
xác định phân phối của nó lại càng quan trọng hơn, mức độ hợp lý của phân
phối dòng chảy sẽ quyết định chính xác chế độ thủy văn của lưu vực.
Đối với công trình hồ chứa nước Suối Dầu 2, chúng tôi tính toán chuỗi dòng
chảy cho cả 2 tuyến theo mô hình trung bình giữa chuỗi dòng chảy thực đo các
lưu vực lân cận ( Đồng Trăng, Đá Bàn) và mô hình khôi phục từ mô hình toán.
Cụ thể kết quả như sau:
Bảng 4-19: Chuỗi dòng chảy năm – Suối Dầu 1
Năm
1977
1978
1979
1980
1981
1982
1983
1984
1985
1986
1987
1988
1989
1990
1991
1992
I
II
III
IV
3,78 2,28 1,8 1,75
4
2,00 1,6 1,29 1,1
6
5
1,81 1,28 0,94 0,8
1
1,96 1,3 0,89 0,6
1
3
2,44 1,7 1,1 0,95
0
6
6,08 2,98 3,0 1,7
4
8
0,89 0,59 0,40 0,29
1,47 0,98 0,6 0,6
7
0
1,59 0,99 0,72 1,3
3
2,19 1,4 0,9 0,8
9
6
1
3,27 1,6 1,2 1,0
1
1
9
1,45 1,0 0,79 0,72
3
2,27 1,1 0,9 0,74
0
1
0,88 0,6 0,51 0,62
6
1,53 0,97 2,86 1,3
7
1,37 0,92 0,6 0,6
6
4
V
VI VII VIII IX
X
XI
1,59 1,6 2,05 3,34 9,50 5,30 9,92
3,6 3,592 3,2 1,73 5,35 7,28 13,1
8
3
8
1,6 2,17 1,1 0,99 2,38 7,23 10,4
7
7
6
2,03 6,6 4,57 5,41 5,81 11,1 17,3
4
2
0
4,27 5,86 4,4 2,40 5,48 17,92 26,15
1,5 1,9 1,53 1,17 2,29 3,50 2,61
1
6
1
1,0 1,4 0,98 5,41 4,7 9,96 7,57
1,36 1,07 1,1 0,51 1,73 6,25 8,18
0
3
8
9
2,92 1,6 1,72 1,01 4,0 3,98 8,23
1
6
0,72 0,77 0,85 1,88 3,7 5,66 5,57
8
0,97 1,1 0,82 0,78 2,96 2,08 8,19
0,6 0,952 1,2 1,04 5,39 8,44 12,6
9
1
8
1,8 1,5 2,18 2,13 5,57 6,31 5,85
6
3
0,94 2,3 1,6 2,13 2,32 6,44 10,3
1
0
9
0,85 0,88 0,7 0,53 5,59 6,91 3,79
0,6 1,9 1,66 2,17 2,22 10,29 6,63
3
9
4
Thuyết minh tính toán thủy văn – DAĐT
XII
Năm
2,90
3,82
3,35
3,96
4,64
2,96
7,04
17,5
6
1,80
5,39
2,74
3,04
5,45
2,45
6,86
11,8
0
3,02
2,92
3,45
3,15
1,87
2,69
3,98
2,73
1,84
2,32
2,87
2,67
7,53
2,52
3,01
2,26
20
Dự án Hồ chứa nước Suối Dầu 2
Năm
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999
I
II
1,32 0,80
3,66 1,6
5
1,55 1,0
1
2,94 1,7
0
6,86 3,1
1
1,38 1,0
10,6 3,93
2000
4
6,21
2001
6,49
2002
1,96
2003
2,07
2004
2,34
2005
0,88
2006
6,67
2007
1,58
4
3,0
4
3,05
1,3
0
1,27
1,3
0,75
1
3,4
0,96
2009
3
3,58 1,8
4
6,94 2,82
TB
3,09
2008
1,6
5
III
IV
V
VI
0,6 0,4 0,9 1,4
8
1
3
1
1,1 0,80 1,9 4,62
0,66 0,45 2,654 2,70
4
0,9 0,92 4,52 4,52
1,86 1,7 2,65 2,19
4
1
0,77 0,72 1,4 1,4
2,3 2,52 4,287 3,71
3
0
2,02 2,50 3,1 4,23
2
5,19 3,02 3,5 2,87
3
0,85 0,6 1,3 1,6
7
2
1
0,77 0,50 2,90 2,78
0,92 0,7 2,47 3,0
3
4
0,59 0,48 0,85 1,3
9
3,20 1,8 2,06 2,40
0,7 0,510 3,9 2,47
3
1
1,20 1,1 3,45 2,52
1,9 3,67 5,09 2,56
0
0
1,3 1,14
5
2,2
3
VII VIII IX
1,0 1,10 3,24
4
2,01 1,82 5,3
3
3,45 2,67 4,6
1
2,10 1,47 4,4
6
2,90 1,68 5,20
2,02
3,0
4
3,52
1,55
0,51
2,02
1,7
1,31
3
1,4
3
1,54
2,73
2,37
2,4 1,97
8
X
8,57
5,52
7,19
XI
11,0
4
4,62
XII Năm
15,6 3,85
3
4,21 3,11
7,02 8,27
19,6 22,98
5
6,89 2,93
21,1 19,8
14,83 20,33
1
3
20,69 14,9
9
5,31 5,49
11,3 6,43
10,69 5,78
7
2,25 1,56
3,52
8,84 10,54 21,47
4,28
3,78
8,85
4,50
2,75 5,43 11,25
2,50 3,6 9,18
1
2,21 3,1 11,7
9
8
2,56 5,51 6,55
1,29 4,47
1,17 3,0
0
1,49 2,38
0,63 3,6
7
1,05 3,9
0
3,21 5,48
2,32 5,6
3
2,21 3,27
3,28
1,96 4,29
7,15
8,06
2,24
8,18
5,42
4,02
6,26
3,54
5,77
6,74
6,46
4,26
2,92
3,41
1,87
2,07
10,6
3
15,6
3
8,26
3,27
2,92
3,41
11,7
2
2,76
3,55
10,2
8
7,64
3,77
4,77
3,82
Bảng 4-20: Chuỗi dòng chảy năm – Suối Dầu 2
Năm
I
1977 2,99
1978 1,58
1979 1,4
3
1980 1,55
1981 1,9
3
1982 4,8
1
1983 0,70
1984 1,1
6
1985 1,2
6
1986 1,7
3
1987 2,59
1988 1,1
5
1989 1,8
0
1990 0,6
9
II
III
IV
V
1,8 1,45 1,3 1,2
1,30 1,02 0,98 2,916
1,02 0,75 0,61 1,3
1
4
2
1,0 0,70 0,50 1,6
1,34 0,92 0,75 3,31
4
8
2,3 2,40 1,4 1,20
6
1
0,47 0,32 0,23 0,84
0,78 0,53 0,48 1,0
3
0,78 0,57 1,05 2,3
1
1,1 0,7 0,6 0,57
8
6
4
1,27 0,9 0,8 0,77
6
6
0,82 0,62 0,57 0,55
0,87 0,72 0,58 1,4
8
0,52 0,40 0,49 0,74
Thuyết minh tính toán thủy văn – DAĐT
VI
1,28
2,84
1,72
VII VIII IX
1,6 2,64 7,52
2
2,55 1,37 4,23
0,9 0,78 1,8
3
9
3,6 4,28 4,6
3,51 1,90 4,30
1
4
1,1 0,93 1,8
9
1
0,77 4,28 3,75
5,26
4,6
4
1,55
1,1
6
0,8 0,94
1
1,28 1,3
6
0,6 0,6
1
7
0,89 0,65
0,75 0,95
1,2 1,72
1
1,8 1,27
3
X
XI
XII
Năm
4,20
7,85
10,4
3
8,28
13,7
0
20,70
2,29
3,03
2,65
3,13
3,67
2,35
4,27
2,07
5,57
13,9
1
1,42
7,89
5,99
2,17
2,38
0,41 1,42
0,80 3,2
1
1,49 2,99
4,95
6,48
4,31
1,94
3,15
6,52
5,43
2,31
4,48
4,41
9,34
2,41
0,62 2,35
1,64
2,39
1,79
0,82 4,27
1,68 4,4
1
1,69 1,8
3
6,68
2,73
2,50
4,99
6,49
10,0
4
4,63
1,48
2,13
5,10
8,22
3,15
2,16
5,77
5,73
8,80
14,1
9
2,77
5,96
1,99
21
Dự án Hồ chứa nước Suối Dầu 2
Năm
I
II
III
1991 1,2 0,77 2,26
1
1992 1,0 0,7 0,52
9
3
1993 1,05 0,6 0,54
3
1994 2,90 1,3 0,92
1
1995 1,22 0,80 0,51
1996 2,3 1,3 0,7
3
5
6
1997 5,43 2,46 1,45
1998 1,0 0,8 0,6
9
1
1
1999 8,42 3,1 1,8
2
4
2000 4,92 2,41 1,6
0
2001 5,1 2,42 4,1
3
0
2002 1,55 1,0 0,6
3
7
2003 1,6 1,0 0,6
4
0
1
2004 1,85 1,0 0,7
7
3
2005 0,70 0,56 0,47
2006 5,28 2,74
2007 1,25 0,74
2008 2,83 1,4
6
2009 5,49 2,23
TB
IV
V
1,0 0,6
8
7
0,51 0,50
0,3 0,74
3
0,6 1,5
0,33 2,103
6
0,7 3,58
1,33 2,10
6
0,57 1,1
1,9 3,36
9
9
1,9 2,47
8
2,39 2,79
0,53 1,05
0,3 2,30
9
0,58 1,9
0,3 0,66
8
7
2,53 1,42 1,6
3
0,57 0,40 3,0
9
0,95 0,9 2,73
3
1,50 2,85 4,0
3
VI
VII VIII IX
0,70 0,6 0,42 4,4
0
3
1,58 1,3 1,72 1,7
1,1 0,820 0,87 2,576
2
3,6 1,59 1,44 4,22
6
2,14 2,73 2,11 3,6
5
3,58 1,6 1,16 3,5
1,7 2,306 1,33 4,123
3
1,1 1,6 2,18 4,3
1
0
0
2,93 2,41 1,98 2,86
3,3 2,79 1,75 2,53
5
2,27 1,2 2,03 4,3
3
6
1,28 0,40 1,02 3,5
3
2,20 1,6 0,92 2,37
0
2,40 1,3 1,18 1,8
1,1 1,055 0,50 2,918
0
1,9 1,1 0,83 3,0
1,90 1,223 2,54 4,39
6
4
2,00 2,1 1,83 4,4
6
6
2,03 1,8 1,75 2,59
7
2,4 1,31 1,07 0,90 1,77 1,96
5
1,5
6
1,55 3,40
X
XI
XII
Năm
5,47
3,00
1,45
1,84
8,15
5,25
2,11
6,79
8,74
4,37
3,65
2,27
12,3
7
3,34
5,69
5,56
6,55
18,1
9
2,32
2,78
7,01 15,56
3,56
3,05
2,46
4,95
2,80
5,18
5,46
16,7 15,70
11,72 16,1
2
0
16,3 11,8
8
7
4,20 4,35
2,59
9,02
5,09
2,31
6,38
8,45
4,57
2,70
1,77
1,78
1,48
7,00
8,34
2,99
1,64
1,24
16,9
9
2,59
6,47
2,70
2,81
9,28
3,77
3,19
8,42
12,3
7
6,54
2,18
3,02
5,66
8,14
6,05
2,98
8,91
7,27
9,33
4,29
4,56
5,34
5,11
3,37
3,39
2,31
4.1.3 Phân phối dòng chảy năm
Từ chuỗi dòng chảy các tuyến như trên, dùng phương pháp thống kê xác định
được các đặc trưng dòng chảy năm thiết kế các tuyến như sau:
Bảng 4-21: Dòng chảy năm thiết kế các tuyến công trình
P (%)
Q 75%
Q 80%
Q 85%
Q 90%
Thông số
Suối dầu 1
2,66
2,36
2,20
2,00
Qtb=3,77 m3/s, Cv=0,40;Cs =1,39
Suối dầu 2
2,11
1,87
1,74
1,58
Qtb=2,98 m3/s, Cv=0,40;Cs =1,39
Mô hình phân phối được thu phóng theo mô hình năm 2001-2002, là năm được
đánh giá là kiệt ở khu vực Nam Trung Bộ, và cũng có tỷ trọng mùa lũ khá lớn
chiếm trên 70% dòng chảy cả năm, kết quả cụ thể như sau:
Thuyết minh tính toán thủy văn – DAĐT
22
Dự án Hồ chứa nước Suối Dầu 2
Bảng 4-22: Mô hình phân phối dòng chảy năm thiết kế Suối Dầu 1 (năm thủy
văn)
Năm
X
XI
XII
I
II
III
IV
V
VI
VII
VIII
IX
Năm
6,67 5,41 5,60 1,99 1,32 0,86 0,68 1,35 1,64 0,52 1,32 4,55 2,66
80% 5,92 4,80 4,97 1,77 1,17 0,77 0,60 1,19 1,46 0,46 1,17 4,04 2,36
85% 5,52 4,47 4,63 1,65 1,09 0,71 0,56 1,11 1,36 0,43 1,09 3,76 2,20
90% 5,02 4,07 4,21 1,50 0,99 0,65 0,51 1,01 1,23 0,39 0,99 3,42 2,00
75%
Bảng 4-23: Mô hình phân phối dòng chảy năm thiết kế Suối Dầu 2 (năm thủy
văn)
Năm
X
XI
XII
I
II
III
IV
V
VI
VII
VIII
IX
Năm
75% 5,29 4,29 4,44 1,58 1,05 0,69 0,54 1,07 1,30
0,41
1,05
3,61
2,11
80% 4,69 3,80 3,94 1,40 0,93 0,61 0,48 0,95 1,15
0,37
0,93
3,20
1,87
85% 4,36 3,54 3,66 1,30 0,87 0,57 0,45 0,88 1,07
0,34
0,86
2,98
1,74
90% 3,96 3,21 3,33 1,18 0,79 0,51 0,40 0,80 0,98
0,31
0,78
2,70
1,58
Ghi chú: mùa lũ ở lưu vực Suối Dầu bắt đầu từ tháng IX, tuy nhiên đây là tháng
đầu tiên tích nước nên lượng nước xả thừa hầu như không có, do vậy để tính
đầu vào cho hồ Suối Dầu 2 chọn thời điểm bắt đầu tháng mùa lũ muộn lại 1
tháng.
Thuyết minh tính toán thủy văn – DAĐT
23
Dự án Hồ chứa nước Suối Dầu 2
4.2
DÒNG CHẢY LŨ
4.2.1 Lưu lượng đỉnh lũ thiết kế
1
Phương pháp tính toán
Trên lưu vực tính toán không có trạm đo thủy văn do vậy tính toán dòng chảy
lũ chúng tôi sử dụng phương pháp công thức kinh nghiệm, cụ thể như sau:.
a.Phương pháp công thức kinh nghiệm tính lũ thực đo trạm thủy văn lân cận.
Ngay sát lưu vực Suối Dầu có lưu vực sông Cái Nha Trang, có trạm thủy văn
Đồng Trăng, với số liệu dài, chất lượng tài liệu tốt, điều kiện khí hậu, mặt đệm,
chế độ mưa lũ giống nhau nên được chọn để nghiên cứu tính toán lũ cho lưu
vực Suối Dầu, cụ thể các đặc trưng lũ Đồng Trăng trong chuỗi số liệu 19832010 như sau:
Bảng 4-24: Bảng tổng hợp lũ thực đo trạm Đồng Trăng
P (%)
0,2
0,5
1,0
1,5
2,0
5,0
10,0
Qp(m3/s)
4896
4480
4150
3949
3802
3306
2891
M lũ (m3/s/km2)
951
828
735
679
640
512
413
Từ kết quả tính toán lũ Đồng Trăng, tính theo công thức triết giảm diện tích lưu
vực sẽ được giá trị lũ thiết kế Suối Dầu.
Cụ thể công thức có dạng: Qmax P
Thuyết minh tính toán thủy văn – DAĐT
F
= QD.Tr
FD.Tr
n
(*)
24
Dự án Hồ chứa nước Suối Dầu 2
trong đó: n là hệ số triết giảm, xác định theo phân vùng và các công trình lân
cận đã áp dụng.
b. Phương pháp công thức kinh nghiệm tính từ mưa.
Lưu vực Suối Dầu 2 có diện tích 95 km 2 theo Q.P C6-77 dùng công thức “
Cường độ giới hạn “ để tính toán, cụ thể như sau.
_
QP = 16,67 HP Ψ τ F
αH p F
Tính diện tích phụ :
FP =
Tính tốc độ phụ
u = a J s1/ 3 FP1/ 4
:
100
Thời gian tập trung nước phụ: E = 16,67
Kτ L
u
Từ E tra bảng tìm được S và tính Qmax
QMP = S FP
Các tham số Kτ, S ~ E, tính từ quan hệ phân khu mưa rào từ Bình định – Khánh
Hòa (Phân khu 13)
c. Phương pháp công thức triết giảm theo quan hệ Mlũ~Flv.
Khu vực Khánh Hòa có một số công trình thủy lợi – thủy điện có diện tích xấp
xỉ hồ Suối Dầu, do các công ty Tư vấn trong và ngoài ngành thiết kế, tham khảo
các kết quả tính toán dòng chảy lũ các công trình này, cũng có thể xác định
được lũ thiết kế cho hồ Suối Dầu 2. Cụ thể các kết quả tính lũ thiết kế một số
công trình lân cận như sau:
Bảng 4-25: Thống kê kết quả tính toán lũ thiết kế các công trình lân cận
Công trình
TĐ S.Chò 1
Đá Bàn
Suối Dầu1
Tà Rục
S. Hành
Q1% (m3/s)
876
1350
1400
869
515
Flv(Km2)
65
126
120
63,3
36,1
Mlũ1% (m3/s/Km2)
13,48
10,71
11,67
13,73
14,27
Địa điểm
K. Vĩnh
Ninh Hòa
Cam Lâm
Cam Ranh
Cam Ranh
Đơn vị TV
Pecc4
Hec 1
Hec 1
Hec 1
TVTL K.Hòa
Sử dụng kết quả ở bảng 4-10, xây dựng tương quan M lũ 1%~ Flv, cho phép
xác định được lũ 1% Suối Dầu 2, và mượn phân phối mưa gây lũ trên lưu vực
để thu phóng được các tần suất lũ thiết kế còn lại, cụ thể như sau:
Từ đặc trưng lũ 1% các công trình lân cận ở khu vực Khánh Hòa( Cam Ranh –
Cam Lâm – Diên Khánh – Khánh Vĩnh) xây dựng phương trình tương quan
Mlũ1%~Flv, có dạng như sau:
Thuyết minh tính toán thủy văn – DAĐT
25