Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

giáo án vật Lí 8 kì I có tích hợp đầy đủ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (360.94 KB, 49 trang )

- Lớp 8A1; Tiết(theo TKB)......;Ngày dạy...../...../......; Sĩ số.......vắng.............
- Lớp 8A2; Tiết(theo TKB)......;Ngày dạy..../...../.......; Sĩ số........vắng............
Chương I: CƠ HỌC
Tiết 1:
Bài 1. CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức:
- Nêu được dấu hiệu nhận để biết chuyển động cơ học. Nêu được ví dụ về
chuyển động cơ.
- Nêu được những thí dụ về chuyển động cơ học trong thực tế.
b. Về kĩ năng:
- Nêu được thí dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, đặc biệt biết xác
định trạng thái của vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc.
- Nêu được thí dụ về các dạng chuyển động cơ học: chuyển động thẳng, chuyển
động cong, chuyển động tròn.
c. Về thái độ:
- Nghiêm túc, trung thực.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a. Chuẩn bị của GV:
- Tranh vẽ hình 1.1, 1.2, 1.3.
b. Chuẩn bị của HS: Sách vở và xem trước bài học.
3. Tiến trình bài dạy.
a. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra )
b. Dạy nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG
CỦA HS

NỘI DUNG GHI BẢNG


Hoạt động 1: Làm thế nào để biết một vật I. Làm thế nào để biết
chuyển động hay đứng yên?
một vật chuyển động
hay đứng yên
- ?Em hãy nêu ví dụ về vật - HS thảo luận
chuyển động và ví dụ về vật theo bàn và nêu ví
đứng yên? .
dụ.
- GV: Tại sao nói vật đó - HS lập luận
chuyển động?
chứng tỏ vật trong
- GV kết luận: vị trí của vật ví dụ đang chuyển
đó so với gốc cây thay đổi động hay đứng
chứng tỏ vật đó đang yên.
chuyển động , vị trí vật đó - HS: Thảo luận
so với gốc cây không đổi nhóm và trả lời

1


chứng tỏ vật đó đứng yên . C1
- GV:Vậy, khi nào vật
chuyển động , khi nào vật - HS tự trả lời câu
đứng yên?
C2.
- HS trả lời câu
- GV:Gọi HS đọc kết luận C3 . Lấy VD .
SGK.
- Thảo luận.
- GVKhi nào vật được coi là

đứng yên ?
- GV cho h/s thảo luận câu trả lời và
chốt lại câu trả lời đúng nhất.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính tương đối của II. Tính tương đối của
chuyển động và đứng yên.Vật mốc.
chuyển động và đứng
yên:
- GV đề ra thông báo như
SGK.
- HS dựa vào
- GV yêu cầu h/s quan sát nhận xét trạng
H1.2 SGK để trả lời C4, C5, thái đứng yên hay
C6 Lưu ý h/s nêu rõ vật chuyển động của
mốc trong từng trường một
vật
như
hợp .
C4;C5 để trả lời
- GV yêu cầu h/s lấy ví dụ C6.
về một vật bất kỳ, xét nó
chuyển động so với vật nào,
đứng yên so với vật nào?và
rút ra nhận xét: Vật chuyển - Trả lời
động hay đứng yên là phụ
thuộc vào yếu tố nào ?
- Lăng nghe
- GV yêu cầu cầu h/s trả lời C7,
C8.
- GV nhận xét, bổ sung thêm.
Hoạt động 3: Giới thiệu một số chuyển đổng III . Một số chuyển

thường gặp
động thường gặp:
- GV có thể cho hs thả bóng - HS tiến hành
bàn xuống đất, xác định quĩ
thẳng.
đạo.
- HS nhận xét và
- Yêu cầu HS quan sát, rút rút ra các dạng cong.

2

- Chuyển động
- Chuyển động


ra nhận xét.

chuyển
động
thường gặp và trả tròn.
lời C9.
C9 :

- Chuyển động

Hoạt động 4: Vận dụng.
- GV cho h/s quan sát H1.4 - HS hoạt động cá
SGK và trả lời câu hỏi nhân vận dụng trả
C10 ; C11.
lời câu hỏi.

- GV yêu cầu h/s đọc và học - Đọc ghi nhớ
thuộc phần ghi nhớ.
c.Củng cố.
- GV hệ thống nội dung chính của bài và khắc sâu nội dung đó cho h/s.
- Đọc có thể em chưa biết.
d, Hướng dẫn học sinh nhà.
- Học bài và làm bài tập từ 1.1đến 1.6 SBT.
- Chuẩn bị bài : Vận tốc .
--------------------------------------------------------- Lớp 8A1; Tiết(theo TKB)......;Ngày dạy...../...../......; Sĩ số.......vắng.............
- Lớp 8A2; Tiết(theo TKB)......;Ngày dạy..../...../.......; Sĩ số........vắng............
Tiết 2
BÀI 2: VẬN TỐC
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức:
- Biết được chuyển động nhanh, chậm.
- Nêu được ý nghĩa của tốc độ là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động,
nêu được đơn vị đo tốc độ.
- Nắm vững công thức tính vận tốc và ý nghĩa khái niệm vận tốc.
b. Về kiến thức:
- Vận dụng công thức tính toán các bài tập đơn giản.
c. Về thái độ :
- Tích cực, tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a, Chuẩn bị của GV: Chuẩn bị cho HS
b, Chuẩn bị của HS: Mỗi nhóm: - Đồng hồ bấm giây.

3


- Tranh vẽ tốc kế xe máy.

3. Tiến trình bài dạy.
a. Kiểm tra bài cũ:
Chuyển động cơ học là gì?
b. Dạy nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG
CỦA HS

Hoạt động 1: Tìm hiểu về vận tốc

NỘI DUNG GHI BẢNG

I. Vận tốc là gì?

- Cho HS theo dõi bảng 2.1
SGK
- Đọc C1, C2,
-Yêu cầu HS đọc C1, C2,
thảo luận,
thảo luận, hoàn thành.
hoàn thành.
- Trả lời
- C1: Hãy so sánh chạy
nhanh, chậm ở bảng 2.1?
Ghi kết quả vào cột 4.
- Trả lời
- C2: Quãng đường HS
chạy được trong một giây
là bao nhiêu? Ghi kết quả

- Nhận xét,
vào cột 5.
bổ sung
-Yêu cầu HS khác nhận
- Lẵng nghe
xét, bổ sung.
GV nhận xét C1,C2
”quãng đường chạy
- Trả lời
được trong 1s gọi là vận
- Nhận xét,
tốc”
bổ sung
-Yêu cầu HS đọc C3, thảo
luận, hoàn thành.
- Lẵng nghe
-Yêu cầu HS khác nhận
xét, bổ sung.
- GV nhận xét, bổ sung
thêm.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về công thức
tính vận tốc và đơn vị do vận tốc.
- Cùng một đơn vị thời
gian, cho HS so sánh độ
dài đoạn đường chạy được
của mỗi HS
- Trả lời

4


II-Côngthức tính vận tốc:


- Từ đó cho HS rút ra
công thức tính vận tốc
- Cho biết từng đại lượng
trong thức?
- Từ công thức trên cho
biết đơn vị vận tốc phụ
thuộc vào các đơn vị nào?
-Cho biết đơn vị quãng
đường và đơn vị thời gian?
- Yêu cầu HS trả lời C4
- Giới thiệu tốc kế hình
2.2
Hoạt động 3 Vận dụng.

- Nhận xét,
bổ sung
- Lẵng nghe
- Trả lời
- Nhận xét,
bổ sung
- Lẵng nghe
IV-Vận dụng:
C5:a) Mỗi giờ ôtô đi được

-Yêu cầu HS đọc C5, C6,
thảo luận, hoàn thành.


- Đọc C5, C6,
thảo luận,
hoàn thành.

- Gọi 2HS lên bảng trình
bày.

- Lên bảng
trình bày.

-Yêu cầu HS khác nhận
xét, bổ sung.

- Nhận xét,
bổ sung

- Lẵng nghe
- GV nhận xét, bổ sung
thêm.
- Ghi vở
-Yêu cầu HS đọc C7, C8,
thảo luận, hoàn thành.
- Gọi 2HS lên bảng trình
bày.
-Yêu cầu HS khác nhận
xét, bổ sung.
- GV nhận xét, bổ sung
thêm.

- Đọc C5, C6,

thảo luận,
hoàn thành.
- Lên bảng
trình bày.
- Nhận xét,
bổ sung
- Lẵng nghe
- Ghi vở

c. Củng cố:
5


- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung cơ bản của bài.
- Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ cuối bài.
- GV hệ thống hóa kiến thúc.
d, Hướng dẫn học sinh nhà.
- Học bài và học thuộc ghi nhớ SGK
- Làm các bài tập 2.2,2.3,2.4 trong SBT, xem “có thể em chưa biết”, chuẩn bị bài
“Chuyển động đều-chuyển động không đều”.
------------------------------------------ Lớp 8A1; Tiết(theo TKB)......;Ngày dạy...../...../......; Sĩ số.......vắng.............
- Lớp 8A2; Tiết(theo TKB)......;Ngày dạy..../...../.......; Sĩ số........vắng............
Tiết 3:
BÀI 3: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU – CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức:
- Phân biệt được chuyển động đều, chuyển động không đều dựa vào tốc độ.
- Nêu được ví dụ về chuyển động đều, chuyển động không đều thường gặp.
- Nêu được tốc độ trung bình là gì và cách xác định tốc độ trung bình.
- Xác định được tốc độ trung bình bằng thí nghiệm.

b. Về kĩ năng:
- Vận dụng tính được tốc độ trung bình của một chuyển động không đều
c. Về thái độ:
- Tích cực, tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a, Chuẩn bị của GV: Tranh phóng to hình 3.1, bảng 3.1 phóng to.
b, Chuẩn bị của HS: Xe lăn, máng nghiêng, bánh xe, đồng hồ bấm giây.
3. Tiến trình bài dạy.
a. Kiểm tra bài cũ:
Viết công thúc tính vận tốc, đơn vị vận tốc phụ thuộc vào những đơn vị nào ? Cho
ví dụ.
b. Dạy nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG
CỦA HS

NỘI DUNG GHI BẢNG

Hoạt động 1: Tìm hiểu về chuyển động I-Chuyển động đều và chuyển
đều và chuyển động không đều
động không đều:
* Nhận xét:
-Khi xe máy, xe ôtô chạy -HS quan sát
trên đường vận tốc có thay thí nghiệm
đổi không?- Giới thiệu thí
6


nghiệm hình 3.1.

-Cho HS ghi kết quả đo
được lên bảng 3.1
- Cho HS rút ra nhận xét . - Rút ra nhận
- Từ nhận xét trên GV xét
thông báo định nghĩa - Lắng nghe.
chuyển động đều, chuyển
động không đều.
- Cho HS đọc C1, C2, thảo - Đọc, thảo
luận hoàn thành.
luận hoàn
- Gọi 2HS lần lượt trả lời thành.
C1, C2.
- Trả lời.
- Yêu cầu HS khác nhận - Nhận xét, bổ
xét bổ sung.
sung.
- GV nhận xét bổ sung - Lắng nghe.
thêm.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vận tốc của
II-Vận tốc trung bình của
chutển động không đều.
chuyển động không đều:
* Khái niệm:
-Từ kết quả thí nghiệm - Chú ý.
H3.1 cho HS tính quãng
đường khi bánh xe đi
trong mỗi giây(AB, BC,
CD )
-Hướng dẫn HS tìm khái - Thảo luận.
niệm vận tốc trung bình.

- Nêu được đặc điểm - Trả lời.
củavận tốc trung bình.
- Cho HS đọc C3, thảo - Đọc, thảo
luận hoàn thành.
luận hoàn
- Gọi 2HS lần lượt trả lời thành.
C3.
- Trả lời.
- Yêu cầu HS khác nhận
xét bổ sung.
- Nhận xét, bổ
- GV nhận xét bổ sung sung.
thêm.
- Lắng nghe.
Hoạt động 3: Vận dụng.
- Yêu cầu HS đọc C4, C5,
C6, C7, thảo luận hoàn

III-Vận dụng:
- Đọc, thảo
luận hoàn

C4. Chuyển động của ôtô từ Hà
Nội đến Hải Phòng là chuyển

7


thành
- Gọi 4HS lần lượt lên

bảng trình bày.
- Yêu cầu HS khác nhận
xét bổ sung.
- GV nhận xét bổ sung
thêm.
- Yêu cầu ghi vở.

thành.
- Trả lời.
- Nhận xét, bổ
sung.
- Lắng nghe.
- Ghi vở.

động không đều, 50km/h là vận
tốc trung bình.
120
C5 vtb1= 30 = 4m/s;

vtb2=

60
=2,5m/s.
24

Vận tốc trung bình trên cả hai
quãng đường là:
vtb=

120 + 60

≈3,3m/s.
30 + 24

C6. s = vtb.t = 150km
C7. Tự HS tìm và tính.
c. Củng cố:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung cơ bản của bài.
- Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ cuối bài.
- GV hệ thống hóa kiến thúc.
d, Hướng dẫn học sinh nhà.
- Làm các bài tập trong SBT, xem “có thể em chưa biết”, chuẩn bị bài 4.
------------------------------------------------------------- Lớp 8A1; Tiết(theo TKB)......;Ngày dạy...../...../..........; Sĩ số.......vắng.............
- Lớp 8A2; Tiết(theo TKB)......;Ngày dạy..../...../...........; Sĩ số........vắng............
Tiết: 4
Bài 4: BIỂU DIỄN LỰC
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức:
- Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc.
- Nhận biết được lực là đại lượng vectơ. Biểu diễn được vectơ lực.
b. Về kỹ năng: Học sinh biểu diễn được vectơ lực lên một vật.
c. Về thái độ: Phát huy tính chủ động, tích cực của HS.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a, Chuẩn bị của GV:
Nhắc học sinh xem lại bài "Lực - Hai lực cân bằng" ở bài 6 SGK Vật lí 6.
b, Chuẩn bị của HS:
Xem lại bài
3. Tiến trình dạy học.
a. Kiểm tra bài cũ:
-. Học sinh đạp xe từ nhà đến trường là chuyển động đều hay không đều?


8


-. Người ta nói xe đạp chạy từ nhà đến trường với vận tốc 10km/h là nói tới vận tốc
nào?
-. Học sinh đi từ nhà đến trường mất 10 phút. Tính quãng đường mà học sinh đi từ
nhà đến trường?
b. Dạy nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

NỘI DUNG GHI BẢNG

HĐ1: Tổ chức tình huống học tập
- Khi có lực tác dụng vào - Vật sẽ bị biến dạng
vật thì vật sẽ như thế nào? hoặc bị biến đổi chuyển
- Nêu một số VD và phân động.
tích lực.
- Học sinh đá bóng:
→ giữa lực và vận tốc có chân tác dụng lực làm
quả bóng lăn nhanh.
sự liên quan nào không?
- Người thợ săn giương
cung: Tay tác dụng lực
làm cũng bị biến dạng.
HĐ2: Tìm hiểu về mối quan hệ giữa lực và sự I. ÔN LẠI KHÁI
thay đổi vận tốc.
NIỆM LỰC:
- Từng nhóm cùng nhau - H.4.1: Lực hút của - Lực tác dụng lên vật

làm C1.
nam châm lên miếng
- Gọi 2 nhóm trả lới H.4.1 thép làm tăng vận tốc
và 2 nhóm trả lời H. 4.2.
của xe → xe chuyển
- Chốt lại: H.4.1 có lực động nhanh lên.
làm xe chuyển động - H.4.2: Lực tác dụng
nhanh lên; H.4.2 có lực của vợt lên quả bóng
làm vợt và bóng biến làm quả bóng bị biến
dạng.
dạng và ngược lại lực
→ Lực có đặc điểm gì? của quả bóng làm vợt
biểu diễn ra sao?
cũng bị biến dạng.
HĐ3: Thông báo đặc điểm của lực và cách biểu II. BIỂU DIỄN LỰC:
diễn lực bằng vectơ.
1. Lực là một đại
lượng vectơ vì có 3
- Ở lớp 6, khi nói đến lực
ta biết yếu tố nào?
- phương, chiều, độ lớn.
- VD: trọng lực có phương - phương thẳng đứng;
chiều như thế nào?
chiều hướng về phía trái
- Ba yếu tố: điểm đặt, đất.
phương chiều, độ lớn - Tỉ xích càng lớn thì
→LỰC LÀ MỘT ĐẠI mũi tên càng ngắn.
LƯỢNG VECTƠ.
- m = 5kg → P = 50N
- Khi biểu diễn vectơ lực


9


cần phải thể hiện đầy đủ 3
yếu tố trên → dùng mũi
tên để biểu diễn vectơ lực.
- GV vẽ một mũi tên trên
bảng và phân tích mũi tên
thành 3 phần: gốc; phương
chiều; độ dài
- HS đọc phần 2a trang 15.
- HS đọc phần 2b trang
15.
- Gọi HS đọc VD trang
16.
- Vẽ xe B lên bảng.
- Gọi HS lên chấm điểm
đặt A. (bên trái hoặc phải
chiếc xe)
- Gọi HS vẽ phương
ngang (Vẽ từ điểm A đi ra)
4. HĐ4: Vận dụng.

- phương thẳng đứng,
chiều từ trên xuống
dưới.
- Vẽ 2,5cm
- Vẽ 3cm
a. Điểm đặt tại A.

Phương thẳng đứng,
chiều từ dưới lên trên.
Độ lớn: 20N
b. Điểm đặt tại B
Phương ngang, chiều từ
trái sang phải.
Độ lớn: 30N
c. Điểm đặt tại C.
Phương xiên, chiều từ
dưới lên trên (trái sang
phải)
Độ lớn: 30N
III. Vận dụng
C2:

C2:Đổi khối lượng ra Thảo luận trả lời
trọng lượng.
Trọng lực có phương
chiều như thế nào?
C3: Gọi từng HS làm
c. Củng cố:
- Tìm thêm VD về lực tác dụng làm thay đổi vận tốc và biến dạng.
- Biểu diễn lực như thế nào? Kí hiệu vectơ lực?
d, Hướng dẫn học sinh nhà.
- Học bài
- Làm BT 4.1, 4.2, 4.3 SBT
- Chuẩn bị bài số 5.
- Lớp 8A1; Tiết(theo TKB)......;Ngày dạy...../...../..........; Sĩ số.......vắng.............
- Lớp 8A2; Tiết(theo TKB)......;Ngày dạy..../...../...........; Sĩ số........vắng............
Tuần 5. Tiết 5:

Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC - QUÁN TÍNH

10


1/ Mục tiêu:
a. Về kiến thức:
Nêu được một số VD về 2 lực cân bằng
b. Về kỹ năng:
Làm được TN về 2 lực cân bằng
c, Về thái độ:
Nghiêm túc, hợp tác lúc làm TN.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a, Chuẩn bị của giáo viên:
Bảng phụ kẻ sẵn bảng 5.1 SGK, 1 máy atat.
b, Chuẩn bị của học sinh:
Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị một đồng hồ bấm giây.
3. Tiến trình dạy học.
a.Kiểm tra bài cũ:
GV: Vectơ lực biểu diễn như thế nào? chữa bài tập 4.4 SBT?
b. Dạy nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG
CỦA HS

Hoạt động 1:Tìm hiểu về lực cân bằng.
-GV Yêu cầu HS đọc
HS trả lời C1:...
thông tin ở mục 1, quan

sát hình 5.2 để trả lời C1. -Đặc điểm của hai lực
Hãy nêu đặc điểm của
cân bằng:
các lực cân bằng?
+Cùng điểm đặt.
-GV: Khi tác dụng của
+Cùng độ lớn.
hai lực cân bằng lên một +Cùng phương.
vật đang chuyển động thì +Ngược chiều.
có hiện tượng gì xảy ra
HS dự đoán được: khi
với vật, hãy dự đoán vận vật đang chuyển động
tốc có thay đổi không?
mà chỉ chịu tác dụng của
GV làm TN để kiểm
2 lực cân bằng thì vật sẽ
chứng bằng máy A-tút.
tiếp tục chuyển động
Hướng dẩn HS theo dõi thẳng đều.
quan sát và ghi kết quả
HS theo dõi TN suy
TN. Chú ý hướng dẫn
nghĩ trả lời câu C2, C3,
HS quan sát TN theo 3
C4.
giai đoạn
HS khác nhận xét bổ
Hình 5.3a SGK : ban đầu sung
quả cầu A đứng yên
Hình 5.3b SGK : quả cầu

A chuyển động

NỘI DUNG GHI BẢNG

I. Lực cân bằng
1. Hai lực cân bằng là
gì?
Hai lực cân bằng là 2
lực cùng đặt lên 1 vật
có cường độ bằng
nhau, phương nằm trên
cùng 1 đường thẳng
chiều ngược nhau.
* Dưới tác dụng của 2
lực cân bằng vật đang
đứng yên sẽ tiếp tục
đứng yên.
2. Tác dụng của hai
lực cân bằng lên một
vật đang chuyển động
a. Dự đoán.

11


Hình 5,3c SGK : quả cầu
GV yêu cầu học sinh
quan sát H5.2 SGK về
HS dựa vào kết quả TN
quyển sách đặt trên bàn, để điền vào bảng 5.1 và

A tiếp tục chuyển động trả lời câu C5.
khi A’ bị giữ lại. Đặc biệt
giai đoạn (d) hướng dẫn
HS ghi lại quãng đường
đi được trong các khoảng
thời gian 2s liên tiếp.
Hoạt động 2. Tìm hiểu về quán tính
GV đưa ra một số hiện
tượng về quán tính mà
HS thường gặp...

b. Thí nghiệm.
Từ TN ta thấy rằng
một vật đang chuyển
động mà chịu tác dụng
của 2 lực cân bằng sẽ
tiếp tục chuyển động
thẳng đều.

HS suy nghĩ và ghi
nhớ dấu hiệu của
quán tính
HS nêu 1 số ví dụ về
quán tính.

Hoạt động 3: Vận dụng.
GV kết luận những ý
HS suy nghĩ trả lời câu
chính và yêu cầu HS ghi C6 , C7 , C8.
nhớ, nhắc lại .

Yêu cầu HS trả lời
câuC6, C7, C8 .
c. Củng cố:
Hệ thống lại những ý chính của bài cho HS
Hướng dẫn HS giải BT 5.1 SBT
d. Hướng dẫn học sinh nhà.
-. Bài vừa học:
Học thuộc bài. Xem lại các câu lệnh C làm BT 5.2 đến 5.5 SBT
-.Bài sắp học: Lực ma sát
*Câu hỏi soạn bài:
- Lực ma sát là gì?
- Khi nào có lực ma sát?
- Lớp 8A1; Tiết(theo TKB)......;Ngày dạy...../...../..........; Sĩ số.......vắng.............
- Lớp 8A2; Tiết(theo TKB)......;Ngày dạy..../...../...........; Sĩ số........vắng............
Tuần 6. Tiết: 6
Bài 6
LỰC MA SÁT
1/ Mục tiêu:
12


a. Về kiến thức
- Nêu được ví dụ về lực ma sát trượt.
- Nêu được ví dụ về lực ma sát lăn.
- Nêu được ví dụ về lực ma sát nghỉ.
GV: Qua bài này sẽ giúp các em
b. Về kĩ năng:
- Đề ra được cách làm tăng ma sát có lợi và giảm ma sát có hại trong một
số trường hợp cụ thể của đời sống, kĩ thuật.
c. Về thái độ:

Tích cực, tập trung trong học tập, làm TN.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a. Chuẩn bị của Giáo viên:
1 lực kế, 1 miếng gỗ, 1 quả cân phục vụ cho TN
b. Chuẩn bị của Học sinh:
Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị giống như giáo viên.
3. Tiến trình dạy học.
a.Kiểm tra bài cũ:
GV: Hãy nêu đặc điểm của hai lực cân bằng?
Hãy giải thích vì sao khi ngồi trên xe khách, khi xe rẽ phải thì người ta sẽ ngã
về trái?
b. Dạy nội dung bài mới:
Gọi 1 HS đứng lên đọc phần nêu vấn đề ở đầu bài SGK.
phần nào hiểu được ý nghĩa của việc phát minh ra ổ bi.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG
CỦA HS

HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu khi nào có lực ma
sát:
GV: cho HS đọc phần
1 SGK
GV: Lực ma sát
do má phanh ép vào
vành bánh xe là lực
ma sát gì?
GV: Lực ma sát
trượt xuất hiện khi


NỘI DUNG GHI BẢNG

I/ Khi nào có lực ma
sát:

HS: Thực hiện đọc

HS: ma sát trượt

HS: Vật này trượt lên
vật kia

13


nào?
HS: Đẩy cái tủ trên mặt
GV: Hãy lấy VD về sàn nhà, chuyển động
lực ma sát trượt trong của bít tông trong xi
đời sống?
lanh.
HS: Là lực xuất hiện khi
GV: khi lăn quả
một vật lăn trên bề mặt
bóng trên mặt đất thì
vật kia
sau một khoảng thời
gian quả bóng sẽ dừng
lại, lực ngăn cản đó là
lực ma sát lăn. Vậy

HS: Hình a là ma sát
lực ma sát lăn là gì?
trượt, hình b là ma sát
GV: hãy quan sát lăn.
hình 6.1 SGK và hãy
cho biết ở trường hợp
nào có lực ma sát lăn,
trường hợp nào có lực
ma sát trượt?
HS: Quan sát số chỉ của
GV: Cho HS
lực kế lúc vật chưa
quan sát hình 6.2
chuyển động
SGK
HS: Vì lực kéo chưa
GV: Làm TN như
đủ lớn
hình 6.1
GV: Tại sao tác
dụng lực kéo lên vật
nhưng vật vẫn đứng
yên?

HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu lực ma sát trong
đời sống và kĩ thuật.

II/ Lực ma sát trong đời
sống và kỉ thuật:


GV: Lực ma sát có lợi HS: Có lợi và có hại.
hay có hại?
GV: Hãy nêu
HS: Ma sát làm mòn

Ma sát có thể có hại:

14


một số ví dụ về lực
ma sát có hại?
GV: Các biện pháp
làm giảm lực ma sát?
GV: Hãy nêu một
số lực ma sát có ích?
GV: nếu không có
lực ma sát thì sẽ như
thế nào?

giày ta đi, ma sát làm
mòn sên và líp của xe
đạp …
HS: Bôi trơn bằng dầu,
mỡ.
HS: Vặn ốc, mài dao,
viết bảng …
HS: trả lời

Lực ma sát có ích


HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu bước vận dụng.
GV: Hướng dẫn HS
giải thích câu C8
GV: Cho HS ghi
những ý vừa giải thích
được.
GV: Ổ bi có tác
dụng gì?
GV: tại sao phát
minh ra ổ bi có ý
nghĩa hết sức quan
trọng trong sự phát
triển kỉ thuật, công
nghệ?

HS: Thực hiện

HS: Chống ma sát

HS: vì nó làm giảm
được cản trở chuyển
động, góp phần phát
triển ngành động cơ
học…

- Kiến thức môi trường:
+ Trong quá trình lưu thông đường bộ, ma sát giữa bánh xe và mặt đường, giữa
các bộ phận cơ khí với nhau, ma sát giữa phanh và vành bánh xe làm phát sinh
các bụi cao su, bụi khí và bụi kim loại. Các bụi khí này gây ra tác hại to lớn đối

với môi trường; ảnh hưởng đến sự hô hấp của cơ thể người, sự sống của sinh vật
và sự quang hợp của cây xanh.
+ Nếu đường nhiều bùn đất, xe đi trên đường có thể bị trượt dễ gây ra tai nạn,
đặc biệt khi trời mưa và lốp xe bị mòn.
- Biện pháp GDBVMT:
+ Để giảm thiểu tác hại này cần giảm số phương tiện giao thông trên đường và
cấm các loại phương tiện đã cũ nát, không đảm bảo chất lượng. Các phương tiện

15


tham gia giao thông cần đảm bảo các tiêu chuẩn về khí thải và an toàn đối với
môi trường.
+ Cần thường xuyên kiểm tra chất lượng xe và vệ sinh mặt đường sạch sẽ.
c. Củng cố
GV hệ thống lại kiến thức chính của bài.
Hướng dẫn học sinh làm BT 6.1 SBT
d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà.
Bài vừa học:
Học thuộc phần ghi nhớ SGK. Đọc phần “ Em có thể chưa biết”. Làm BT 6.2; 6.3;
6.4 SBT
Bài sắp học: Áp suất
* Câu hỏi soạn bài:
- Áp suất là gì?
- Công thức tính áp suất? Đơn vị áp suất?

- Lớp 8A1; Tiết(theo TKB)......;Ngày dạy...../...../..........; Sĩ số.......vắng.............
- Lớp 8A2; Tiết(theo TKB)......;Ngày dạy..../...../...........; Sĩ số........vắng............
Tuần 7. Tiết 7
ÔN TẬP + BÀI TẬP

1. Mục tiêu.
a. Về kiến thức.

16


- Năm vững thêm về công thức tinh vận tốc
- Giải được các bài toán về chuyển động đều và chuyển động không đều
b. Về kỹ năng.
- Vận dụng công thức tính vận tốc giải được một số bài tập đơn giản
c. Về thái độ.
- Cẩn thạn, chăm chỉ học tập.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a. Chuẩn bị của GV: 3 bài tập về tính vận tốc, câu hỏi phụ.
b. Chuẩn bị của HS: Ôn nội dung bài 2,3 SGK.
3. Tiến trình bài dạy.
a, Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15’: Đề bài
Biểu diễn các vectơlực sau đây:
- Trọng lực của một vật là 1500N ( tỉ xích tùy chọn ).
- Lực kéo của một sà lan là 2 000N theo phương nằm ngang, chiều từ trái sang
phải, tỉ xích 1cm ứng với 500N.
Đáp án thang điểm
F =1500N
(5đ)

F = 2000N
1cm

(5đ)


500

b. Dạy nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG
CỦA HS

Hoạt động 1: Giải bài tập 1.
Bài 1
Một người đi
xe đạp xuống một cái
dốc dài 75m trong
- Thảo luận nhóm
15s, xuống hết dốc xe
- Tiến hành giải bài
đi tiếp đoạn đường theo các bước giải
nằm ngang dài 50m một bài tập vật lý.

NỘI DUNG GHI BẢNG

Bài tập 1
Tóm tắt

17


trong 20s rồi mới
+ Đọc kỹ nội dung
dừng hẳn. Tính vận đề bài, phân tích dữ

tốc trung bình của kiện đề bài.
người đi xe đạp trên
+ Tóm tắt bài
quãng đường dốc và
+ Dự kiến công
trên cả quãng đường. thức và cách giải.
- yêu cầu học sinh
+ tiền hành giải bài.
thảo luận tìm cách
- Đại diện một bạn
giải bài tập.
lên bảng trình bày bài
- Yêu cầu đại diện
giải,
một học sinh lên bảng
HS dưới lớp nhận
trình bày bài giải.
xét, góp ý hoàn thiện
GV. Đánh giá kết
bài giải.
luận bài giải.
Hoạt động 2: Giải bài tập 2
Tóm tắt
vtb = ?
Bài 2
Một viên bi thả lăn
xuống một cái dốc dài
1,2m hết 0,5s. khi hết
dốc bi lăn tiếp một
quãng đường nằm

ngang dài 3m trong
1,5s. tính vận tốc
trung bình của viên bi
trên cả hai quãng
đường đó.

- Thảo luận nhóm
- Tiến hành giải bài
theo các bước giải
một bài tập vật lý.
+ Đọc kỹ nội dung
đề bài, phân tích dữ
kiện đề bài.
+ Tóm tắt bài
+ Dự kiến công
thức và cách giải.
+ tiền hành giải bài.

Hoạt động 3: Giải bài tập 3.
Bài 3:
Một người đi trên
quãng đường S chia
thành n chặng không
đều nhau, chiều dài
các chặng đó lần lượt
là S1, S2, S3,......S n.
Thời gian người đó đi

18


- Thảo luận
nhóm giải bài tập
3.
- Tiến hành
giải bài theo các
bước giải một bài
tập vật lý.
+ Đọc kỹ nội

Bài tập 3
Giải: Vận tốc trung bình của
người đó trên quãng đường S
là:
s + s + s + ..... s
Vtb= t + t + t + .... + t
Gọi V1, V2 , V3 ....Vn là vận
tốc trên các chặng đường
tương ứng ta có:
1

1

2

2

3

3


n

n


trên các chặng đường
tương ứng là t 1, t2
t3....tn . Tính vận tốc
trung bình của người
đó trên toàn bộ quảng
đường S. Chứng minh
rằng:vận trung bình
đó lớn hơn vận tốc bé
nhất và nhỏ hơn vận
tốc lớn nhất.
- yêu cầu học sinh
thảo luận tìm cách
giải bài tập.
GV quan sát gợi ý
chú ý đổi đơn vị nếu
cần.
- Yêu cầu đại diện
một học sinh lên bảng
trình bày bài giải.
- Các học sinh khác
nhận xét hoàn chỉnh
bài giải.
GV. Đánh giá kết luận
bài giải.


dung đề bài,
phân tích dữ kiện
đề bài.
+ Tóm tắt bài
+ Dự kiến
công thức và
cách giải.
+ tiền hành
giải bài.
- Đại diện một
bạn lên bảng
trình bày bài
giải,
HS dưới lớp
nhận xét, góp ý
hoàn thiện bài
giải.

= s1 ;

v

t

1

v

n


v

1

s ;v
t

=

2

2

3

= s3 ;

t

2

.......

3

= sn ;

t

n


giả sử Vklớn nhất và V i là bé
nhất ( n ≥ k >i ≥ 1)ta phải
chứng minh Vk> Vtb> Vi.Thật
vậy:
v t + v t + v t + ..... v t
Vtb=
= vi
t + t + t + .... + t
v + v + v + ..... v
v1 ;
t
t
t
t
v v
v
v
.Do
vi
t + t + t + .... + t
1 1

2

1

1

v

v
v
v

1

i

1

n

n

i

3

v
v

...

n

>1 nên

i

v

v

1

t1+

i

n

n

i

2

n

3

3

i

1

2

2


1

3 3

3

2

1

i

2

v
v

1

t2.+..

i

t n> t1

i

+t2+....tn→ Vi< Vtb (1)
Tương tự ta có Vtb=
v t + v t + v t + .....v t

= v k.
t + t + t + .... + t
1 1

2

1

2

3 3

2

n

3

n

n

v + v + v + ..... v
t
t
t
t
v v
v
v .Do

t + t + t + .... + t
1

3

2

1

k

v
v

1
k

n

2

3

k

n

k

1


2

...

v
v

1

k

3

n

v
v

1

;

k

<1

k

nên


v
v

1
k

t1+

v
v

1
k

t2.+..

v
v

1
k

tn< t1 +t2+....tn→ Vk> Vtb (2)
ĐPCM
c. Củng cố:
- Gọi HS nhắc lại phần kiến thức liên quan.
d, Hướng dẫn học sinh học ở nhà.
- Làm thêm các bài tập còn lại trong SBT
- Chuẩn bi giờ sau kiểm tra 1 tiết.

- Lớp 8A1; Tiết(theo TKB)......;Ngày dạy...../...../..........; Sĩ số.......vắng.............
- Lớp 8A2; Tiết(theo TKB)......;Ngày dạy..../...../...........; Sĩ số........vắng............
Tuần 8. Tiết 8
19


KIỂM TRA 1 TIẾT
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức:
- Đánh giá được kết quả sự lĩnh hội chi thức của học sinh từ đầu kỳ I.
b. Về kỹ năng:
- Học sinh vận dụng kiến thức đã học trả lời được các câu hỏi, bài tập vận
dụng vào thực tế.
c. Về thái độ:
Nghiêm túc, trung thực trong kiểm tra.
2. chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a, Chuẩn bị của GV: Đề kiểm tra + Đáp án + Thang điểm.
b, Chuẩn bị của HS: Giấy kiểm tra, đồ dùng học tập.
3. Tiến trình bài dạy.
a. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
b. Bài mới:
Ma trận kiểm tra 1 tiết.
Nhận biết
Nội dung
TN
TL
1.Chuyển
- Nêu được dấu hiệu để
động cơ học
nhận biết chuyển động


- Số câu
1 (C1)
- Số điểm
(0,5đ)
- Tỷ lệ
2. Vận tốc
- Nêu được ý nghĩa của
tốc độ là đặc trưng cho
sự nhanh, chậm của
chuyển động.
- Số câu
1 (C2)
- Số điểm
(0,5đ)
3.Chuyển
động đều –
Chuyển động
không đều

20

Thông hiểu
TN
TL

Vận dụng
TN
TL


Cộng

1
0,5
5%

1
0,5
5%
- Phân biệt
được chuyển
động đều và
chuyển động
không đều dựa
vào khái niệm


tốc độ.
- Số câu
- Số điểm
- Tỷ lệ
4. Biểu diên
lực
- Số câu
- Số điểm
- Tỷ lệ
5. Sự cân
bằng lực –
Quán tính
- Số câu

- Số điểm
- Tỷ lệ
6. Lực ma sát

- Số câu
- Số điểm
- Tỷ lệ
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỷ lệ %

1 (C5)
(3đ)

1
3
30%
Biểu diễn được
lực bằng véc tơ
1 (C6) 1
(3đ) 3
30%

- Nêu được quán tính
của một vật là gì?
1 (C3)
(0,5đ)

1
0,5

5%

- Nhận biết được ma
sát có lợi và ma sát có
thể có hại.
- Đề ra được cách làm
tăng ma sát có lợi và
giảm ma sát có hại
trong một số trường
hợp cụ thể của đời
sống, kĩ thuật.
1 (C4)
1 (C7)
(0,5đ)
(2đ)
Số câu: TN: 4 câu
TL : 1 Câu
Số điểm :4 điểm
40%

2
2,5
25%
Số
Số
Số câu: 7
câu:TN:0câu
câu:TN:0câu
câu
TL : 1

TL : 1
Số điểm:
Câu
Câu
10 điểm
Số điểm :3điểm Số điểm :3điểm = 100%
30%

30%

Đề bài:
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM: (2 điểm )
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đầu câu em cho là đúng:
Câu 1: (0,5 điểm ) Có một xe máy đang chạy trên đường. Câu mô tả nào sau đây
là không đúng ?

21


A. Xe máy chuyển động so với mặt đường.
B. Xe máy đứng yên so với người lái xe.
C Xe máy chuyển động so với người lái xe.
D. Xe máy chuyển động so với cây bên đường.
Câu 2: (0,5 điểm). Đơn vị vận tốc nào sau đây là không đúng ?
A. km/h
B. s/m
C. m/s
D. m/ phút
Câu 3: ( 0,5 điểm). Hành khách đang ngồi trên ôtô đang chuyển động bỗng nhiên
rẽ sang phải. Hỏi hành khách sẽ bị nghiêng hoặc ngả người về phía nào ?

A. Ngả về phía trước.
B. Ngả về phía sau.
C. Nghiêng sang phải.
D. Nghiên sang trái.
Câu 4 (0,5 điểm). Mô tả hiện tượng nào sau đây là ma sát có hại ?
A. Đi trên đường chơn dễ bị ngã.
B. Đi dép mãi đế phải mòn.
C. Lốp xe máy phải khía sâu hơn mặt lốp xe đạp.
D. Cầu thủ môn phải đeo găng tay khi chơi bóng.
PHẦN II. TỰ LUẬN: (8 điểm )
Câu 5. ( 3 điểm)
Một người đi bộ lên một cái dốc dài 1,8 km hết 1h. Khi hết dốc người đó đi
một đoạn đường nằm ngang dài 1,2 km hết 15 phút rồi dừng lại. Tính vận tốc
trung bình của người đó đi trên cả hai quãng đường theo đơn vị vận tốc km/h và
m/s?
Câu 6.( 3 điểm)
Biểu diễn các lực tác dụng lên cuốn sách ( H1.1 ) khối lượng 0,5kg nằm yên
trên mặt bàn. ( Tỉ xích: 0,5cm ÷ 1,0N)
( H 1.1)
Câu 7.( 2 điểm)
Em hãy giải thích: Tại sao ôtô, xe máy, các máy công cụ, sau một thời gian sử
dụng lại phải thay “dầu” định kì ?
Hướng dẫn chấm
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM: (2 điểm )
Khoanh tròn đúng mỗi ý được 0,5 điểm:
1
2
3
4
C

B
D
B

22


PHẦN II. TỰ LUẬN: (8 điểm )
Câu
Cho biết: (0,25đ)
s1= 1,8km = 1800m
t1 = 1h = 3600s
5

s2 = 1,2km = 1200m
t2 = 15phút = 0,25h
= 900s
Tính vtb = ?km/h

Đáp án

Điểm

Giải:
- Vận tốc trung bình của người đi bộ
theo đơn vị km/h:
Vtb = = ,)) = 2,4km/h
- Vận tốc trung bình của người đi bộ
theo đơn vị m/s:
Vtb = = 0,7 m/s

ĐS: 2,4km/h; 0,7 m/s

1,25

1,25

= ? m/s
0,25

6

Có hai lực tác dụng: Có độ lớn
P =10.m = 10. 0,5 = 5N ( hai lực cân bằng)
ur
+ Trọng lực P
ur
+ Phản lực của bàn Q

ur
Q

1,5
1,5

ur
P
Ôtô, xe máy, các máy công cụ, sau một thời gian sử dụng lại
phải thay “dầu” định kì: Vì dầu sẽ bôi chơn làm giảm ma sát
các bộ phận chuyển động, các bộ phận này chuyển động dễ
7

2
dàng hơn, và giảm mài mòn giữa các bộ phận chuyển động
của máy.
c. Củng cố:
- Thu bài
- Nhận xét giờ kiểm tra.
d. Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
- Về nhà đọc bài 7 chuẩn bị cho tiết sau.
- Lớp 8A1; Tiết(theo TKB)......;Ngày dạy...../...../..........; Sĩ số.......vắng.............
- Lớp 8A2; Tiết(theo TKB)......;Ngày dạy..../...../...........; Sĩ số........vắng............
Tuần 9. Tiết 9
Bài 7: ÁP SUẤT
1. Mục tiêu.
a. Về kiến thức.
23


- Nêu được áp lực, áp suất và đơn vị đo áp suất là gì.
b. Về kỹ năng.
F
S

- Vận dụng công thức p = .
c. Về thái độ.
- Cẩn thận, chăm chỉ học tập.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Mỗi nhóm HS: -1chậu nhựa đựng cát hạt nhỏ (hoặc bột mỳ).
-Ba miếng kim loại hình hộp chữ nhật (hoặc 3 viên gạch).
3. Tiến trình dạy học.
a,Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra.

b. Dạy nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

HĐ1: Hình thành khái niệm áp lực.
GV trình bày khái niệm
HS nghe và quan sát
áp lực, hướng dẫn học
hình vẽ.
sinh quan sát H.7.2 SGK. HS phân tích đặc điểm
các lực để tìm ra áp lực.
-Yêu cầu HS phân tích
đặc điểm của các lực để HS lấy thêm một số ví
dụ về áp lực.
tìm ra áp lực.
-GV yêu cầu HS nêu ra
HS nghe, quan sát H7.3,
vài ví dụ về áp lực.
-Y/C HS suy nghĩ trả lời trả lời C1.
câu C1.
HĐ2. Tìm hiểu áp suất phụ thuộc vào những yếu
tố nào.
-GV nêu vấn đề, hướng
HS nghe GV đặt vấn đề
dẫn HS đưa ra phương
và đưa ra phương án làm
án TN về sự phụ thuộc
TN.
của áp suất vào F và S.

HS nêu cách làmTN cho
F không đổi, còn S thay
*Muốn xét sự phụ thuộc đổi.
của p vào S phải làm TN
ntn?
HS nêu cách làmTN cho
-GV hướng dẫn HS làm S không đổi, còn F thay
TN và rút ra kết luận.
đổi.
HĐ3. Giới thiệu công thức tính áp suất

24

NỘI DUNG GHI BẢNG

I. Áp lực là gì Áp lực là
lực ép có phương vuông

II. Áp suất
2.1. Tác dụng của áp lực
phụ thuộc vào những yếu


-GV giới thiệu công thức HS nghe GV giới thiệu.
tính áp suất.
-GV giới thiệu đơn vị áp
suất.
HĐ4: Vận dụng.
GV hướng dẫn HS trả lời
các câu hỏi C4,

- Yêu cầu HS đọc kỹ đề,
ghi tóm tắt và giải.

III. Vận dụng
Thảo luận trả lời các
câu hỏi
Trình bày bài
Nhận xét – bổ sung

C4: Dựa vào p =

F
=>
S

c. Củng cố.
GDBVMT
- Áp suất do các vụ nổ gây ra có thể làm nứt, đổ vỡ các công trình xây dựng và
ảnh hưởng đến môi trường sinh thái và sức khỏe con người. Việc sử dụng chất nổ
trong khai thác đá sẽ tạo ra các chất khí thải độc hại ảnh hưởng đến môi trường,
ngoài ra còn gây ra các vụ sập, sạt lở đá ảnh hưởng đến tính mạng công nhân.
- Biện pháp an toàn: Những người thợ khai thác đá cần được đảm bảo những điều
kiện về an toàn lao động (khẩu trang, mũ cách âm, cách li các khu vực mất an
toàn,…).
HS dưới lớp làm bài và nhận xét.
GV nhận xét tổng kết bài
d, Hướng dẫn học sinh nhà.
Học thuộc phần ghi nhớ.
Làm bài tập từ 7.1 →7. 6 (SBT). Đọc thêm mục “có thể em chưa biết ”.
- Lớp 8A1; Tiết(theo TKB)......;Ngày dạy...../...../..........; Sĩ số.......vắng.............

- Lớp 8A2; Tiết(theo TKB)......;Ngày dạy..../...../...........; Sĩ số........vắng............
Tuần 10. Tiết 10
Bài 8.
ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
1. Mục tiêu bài.
a, Về kiến thức:
- Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất chất lỏng.
- Nêu được áp suất có cùng trị số tại các điểm ở cùng một độ cao trong
lòng một chất lỏng

25


×